ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3526/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
15 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ, về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ, sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ, hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022
của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 279/QĐ-UBND ngày 28/11/2022
của UBND tỉnh về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống
hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Sở Ngoại vụ tại Văn bản số
1301/SNGV-VP ngày 16/10/2023 và ý kiến của thành viên UBND tỉnh (văn bản xin ý
kiến số 3668/VPUBND-NC ngày 03/11/2023 của Văn phòng UBND tỉnh).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính
và nội dung chi tiết của thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính
nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ.
Điều 2: Giao Sở Ngoại vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan tổ chức rà soát và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án đơn giản
hóa đối với thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ theo lộ trình đề ra tại Quyết định số
279/QĐ-UBND ngày 28/11/2022 của UBND tỉnh về rà soát, đơn giản hỏa thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thông hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ninh giai đoạn
2022-2025.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Ngoại vụ và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3; (báo cáo)
- Bộ Ngoại Giao; (báo cáo)
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP; (báo cáo)
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; (báo cáo)
- CT, P2 UBND tỉnh;
- V0-3, KSTT1-4;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, KSTT4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
Q. CHỦ TỊCH
Cao Tường Huy
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3526/QĐ-UBND ngày 15/11/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục cho phép cán bộ, công chức, viên chức,
nhân viên, người lao động của các cơ quan, địa phương thuộc khối chính quyền (không
thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý) đi nước ngoài về việc riêng bằng
kinh phí cá nhân tự túc dưới 01 tháng (trừ các trường hợp nhân viên, người
lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Thường trực cấp ủy cấp huyện)
|
Lãnh sự
|
Sở Ngoại vụ
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA TTHC
1. Thủ tục cho phép cán bộ,
công chức, viên chức, nhân viên, người lao động của các cơ quan, địa phương thuộc
khối chính quyền (không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý) đi nước
ngoài về việc riêng bằng kinh phí cá nhân tự túc dưới 01 tháng (trừ các trường
hợp nhân viên, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Thường trực cấp ủy cấp
huyện).
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, địa phương đề nghị cho phép cán
bộ, công chức, viên chức, nhân viên, người lao động của các cơ quan, địa phương
thuộc khối chính quyền (không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý) đi nước
ngoài về việc riêng bằng kinh phí cá nhân tự túc dưới 01 tháng (trừ các trường
hợp nhân viên, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Thường trực cấp ủy cấp
huyện đi nước ngoài bằng kinh phí cá nhân dưới 01 tháng) căn cứ bộ thủ tục hành
chính của Sở Ngoại vụ công bố trên Cổng thông tin điện tử thành phần lập, hoàn
thiện hồ sơ hoặc đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công để được cung cấp, hướng
dẫn lập hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại quầy Ngoại vụ,
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc gửi qua dịch vụ Bưu chính công ích
đến quầy Ngoại vụ, Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc nộp qua dịch vụ
công trực tuyển tại địa chỉ https://dichvucong.quangninh.gov.vn/ (Trước ngày dự
kiến xuất cảnh ít nhất 08 ngày làm việc với trường hợp không phải làm visa. Với
trường hợp phải làm Visa, cần tính thêm thời gian làm visa).
Bước 3: Công chức của Sở Ngoại vụ trực tại Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh:
3.1. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp: Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, viết phiếu tiếp nhận hồ
sơ và hẹn ngày trả kết quả chuyển cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp
nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ hoàn thiện theo quy định.
3.2. Đối với hồ sơ gửi qua dịch vụ bưu chính công
ích hoặc hoặc qua dịch vụ công trực tuyến:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cán bộ tiếp nhận
hồ sơ .
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cán bộ tiếp
nhận hồ sơ thông báo/ phản hồi cho người nộp hồ sơ hoàn chỉnh theo quy định.
Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ thẩm định trình UBND tỉnh.
Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, UBND tỉnh
cho phép hoặc không cho phép cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên, người lao
động đi nước ngoài gửi về Sở Ngoại vụ và cơ quan đề nghị cho phép cán bộ, công
chức, viên chức và nhân viên đi nước ngoài.
Bước 6: Cơ quan, địa phương căn cứ vào thời gian
ghi trong Giấy hẹn đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công nhận kết quả hoặc nhận
kết quả trực tiếp tại cơ quan, địa phương (do UBND tỉnh gửi Quyết định trực tiếp
về đơn vị trình hồ sơ.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
quầy Ngoại vụ, Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; gửi qua dịch vụ Bưu
chính công ích, hoặc nộp qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ
https://dichvucong.quangninh.gov.vn/
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị của cơ quan, địa phương đề nghị
cho phép cá nhân hoặc đoàn đi nước ngoài. Nội dung văn bản nêu rõ: Nước đến, thời
gian, thành phần (nêu rõ là đảng viên hay không là đảng viên), kinh phí, mục
đích chuyến đi.
2. Đơn đề nghị cho phép đi nước ngoài của cá nhân,
trong đó nêu rõ: Là đảng viên (nếu cá nhân là đảng viên), mục đích chuyến đi,
nước đến, thời gian, nguồn kinh phí, cam kết về trách nhiệm thực hiện các quy định
của Đảng, pháp luật của Việt Nam và nước sở tại. Trường hợp cơ quan, địa phương
tổ chức đoàn đi phải gửi đơn kèm theo hồ sơ.
3. Văn bản đồng ý của cấp ủy hoặc ý kiến đồng ý của
cấp ủy xác nhận tại Đơn đề nghị nếu cá nhân đi nước ngoài là đảng viên.
4. Văn bản của cơ quan trực thuộc các cơ quan, địa
phương (trường hợp cá nhân xin phép đi nước ngoài thuộc cơ quan trực thuộc cơ
quan, địa phương).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc kể từ
khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, địa phương thuộc khối chính quyền.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của UBND tỉnh cho phép đi nước ngoài du lịch, thăm thân, chữa bệnh, học tập
bằng tiền cá nhân dưới 01 tháng hoặc văn bản trả lời không cho phép đi nước
ngoài.
* Lệ phí (nếu có): Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin phép đi
nước ngoài việc riêng bằng tiền cá nhân.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Thời gian nộp hồ sơ Với trường hợp không phải làm thủ tục visa: Trước
khi xuất cảnh ít nhất 08 ngày; Với trường hợp phải làm visa, người nộp hồ sơ phải
cộng thêm cả thời gian làm thủ tục Visa.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam số
49/2019/QH14.
- Quy chế số 10/QC-TU ngày 30/12/2019 của Tỉnh ủy về
quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại.
- Hướng dẫn thực hiện Quy chế số 10-QC/TU ngày
30/12/2019 của Tỉnh ủy về quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại số
806/HD-SNGV ngày 25/5/2020 của Sở Ngoại vụ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: ………………………1
Tên tôi là: ………………………………………. Giới tính:
..................................................
Chức vụ: ……………………………………….. Số điện thoại:
...........................................
Đơn vị công tác:
.........................................................................................................
Là Đảng viên: (Ghi rõ là Đảng viên hoặc không là Đảng
viên)
Tôi làm đơn này xin phép cơ quan cho tôi được đi nước
ngoài, cụ thể như sau:
1. Mục đích chuyến đi:
.................................................................................................
2
2. Địa chỉ nơi đến:
.......................................................................................................
3. Thời gian: Từ ngày …………………………… đến ngày
............................................... 3
4. Kinh phí:
.................................................................................................................
Tôi cam kết thực hiện các thủ tục xuất nhập cảnh
theo đúng quy định hiện hành; chấp hành đúng quy định của Việt Nam và nước sở tại
đối với cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên đi nước ngoài. Kết thúc chuyến
đi có văn bản báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Trong thời gian nghỉ đi nước ngoài trên, tôi ủy quyền
cho ông/bà ………….., chức vụ: ……………. giải quyết công việc4.
Cấp ủy quản lý trực tiếp5
(Ký, ghi rõ họ tên & đóng dấu)
|
Thủ trưởng cơ
quan quản lý
(Ký, ghi rõ họ tên & đóng dấu)
|
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
______________________________
1 Cơ quan, đơn vị quản lý cán bộ, công
chức, viên chức, nhân viên
2 Ghi cụ thể mục đích chuyến đi (nếu
thăm thân, đưa người đi chữa bệnh, đưa đi học tập đề nghị ghi rõ mối quan hệ với
người thân, số điện thoại của người thân).
3 Ghi cụ thể đã bao gồm thời gian đi và
về hay chưa; ghi cụ thể chế độ nghỉ theo quy định (nghỉ phép, nghỉ hè, nghỉ lễ,
tết...)
4 Trường hợp người xin phép đi nước
ngoài là người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
5 Nếu người xin phép đi nước ngoài là Đảng
viên thì Chi bộ hoặc Đảng bộ nơi sinh hoạt xác nhận và đóng dấu.