Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 35/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang Người ký: Nguyễn Văn Vĩnh
Ngày ban hành: 11/01/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 11 tháng 01 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 06 tháng 10 năm 2021 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao các chỉ số cải cách hành chính tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 2703/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước của tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2021 - 2030;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Giao Sở Nội vụ (cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh) đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc tổ chức, triển khai thực hiện Quyết định này trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Vụ CCHC - Bộ Nội vụ;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Hội Cựu chiến binh tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- UBND các huyện, thành, thị;
- VPUB: CVP, các PCVP, các phòng nghiên cứu,
TTTH-CB, TTPVHCC&KSTT;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Ấp Bắc, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Hiếu).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Vĩnh

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính nhằm xây dựng nền hành chính dân chủ, hiện đại, chuyên nghiệp, kỷ cương, công khai, minh bạch, nâng cao trách nhiệm giải trình; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có phẩm chất, năng lực và uy tín ngang tầm nhiệm vụ; cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh được tổ chức tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, có năng lực kiến tạo phát triển, liêm chính, phục vụ Nhân dân.

Triển khai, thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ; Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 06/10/2021 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao các chỉ số cải cách hành chính tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 2703/QĐ-UBND ngày 18/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước của tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2021 - 2030.

Nâng cao chất lượng, hiệu quả của nền hành chính thông qua việc nâng cao các Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index), Chỉ số hài lòng của người dân về sự phục vụ của cơ quan hành chính (SIPAS), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).

2. Yêu cầu

Lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp làm thước đo hiệu quả của công tác cải cách hành chính.

Các cơ quan, đơn vị, địa phương cần xác định công tác cải cách hành chính là nhiệm vụ thường xuyên, liên tục, thúc đẩy nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của từng cơ quan, đơn vị.

Xác định rõ trách nhiệm của từng tập thể, cá nhân, người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.

Cụ thể hóa nội dung Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ; đồng thời phát huy tính chủ động, sáng tạo, áp dụng những giải pháp mới để cải cách hành chính trở thành khâu đột phá trong việc nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động quản lý của tỉnh.

II. CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU

1. Về công tác cải cách thủ tục hành chính

a) Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số thủ tục hành chính có đủ điều kiện trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính: tối thiểu 80%.

b) Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công: tối thiểu 45%.

c) Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa: tối thiểu 50%.

d) Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ thủ tục hành chính của địa phương được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử; thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Phòng Tư pháp cấp huyện; công bố, công khai thủ tục hành chính đúng hạn; xử lý phản ánh, kiến nghị đúng hạn: 100%.

đ) Mức độ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính của người dân, doanh nghiệp; mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước: tối thiểu 90%.

e) 100% thủ tục hành chính nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý được công bố, công khai, rà soát, đơn giản hóa.

2. Kiểm tra công tác cải cách hành chính đối với ít nhất 30% cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện. 100% Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng Kế hoạch và thực hiện kiểm tra công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã.

3. 100% cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện công tác tuyên truyền về cải cách hành chính; phấn đấu có sáng kiến cải cách hành chính được công nhận.

4. 100% cơ quan hành chính nhà nước triển khai, tổ chức thực hiện: việc sắp xếp tổ chức bộ máy theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương; việc đánh giá, xếp loại chất lượng, xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương; tổ chức thực hiện bố trí công chức, viên chức theo vị trí việc làm và biên chế công chức theo quy định.

5. 100% đơn vị sự nghiệp công lập triển khai, tổ chức thực hiện: việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, bố trí theo vị trí việc làm và số lượng người làm việc; đánh giá, xếp loại chất lượng, xử lý kỷ luật viên chức theo quy định của Chính phủ; thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ và khi có hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương.

6. Hoàn thành từ 98% trở lên việc thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý; hoàn chỉnh đầy đủ các văn bản thuộc thẩm quyền của tỉnh về quản lý, sử dụng tài sản công.

7. Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư trên 90% vốn ngân sách nhà nước năm 2024.

8. Phấn đấu có tối thiểu 9,5% đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên; phấn đấu có thêm đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.

9. 100% văn bản giao dịch giữa các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh dưới dạng điện tử (trừ hồ sơ, công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).

10. Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 85%.

III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

1. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính

Triển khai, tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ; Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 07/10/2021 của Tỉnh ủy; Quyết định số 867/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; Quyết định số 1001/QĐ-BNV ngày 11/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Phương pháp Đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2023 - 2026; Quyết định số 2703/QĐ-UBND ngày 18/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Quyết định số 1315/QĐ-UBND ngày 09/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2023 - 2030; Kế hoạch số 296/KH-UBND ngày 30/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 07/10/2021 của Tỉnh ủy và các văn bản chỉ đạo, điều hành của Trung ương, của tỉnh về Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh, trong đó, cần cụ thể hóa các nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh, xác định rõ các mục tiêu, chỉ tiêu, tiến độ hoàn thành, phân công rõ trách nhiệm.

Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu trong công tác cải cách hành chính; người đứng đầu cơ quan, đơn vị và địa bàn phụ trách chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về toàn bộ nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và thẩm quyền của mình, ngay cả khi đã phân công hoặc ủy nhiệm cho cấp phó; quán triệt đầy đủ sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác này.

Đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông, tuyên truyền về dịch vụ công trực tuyến, chính quyền điện tử, chính quyền số và nâng cao các chỉ số PAR Index, SIPAS, PCI năm 2024, nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và mọi tầng lớp Nhân dân trên địa bàn tỉnh về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số của tỉnh Tiền Giang.

Tiếp tục duy trì tốt kỷ luật, kỷ cương hành chính, tăng cường kiểm tra công vụ, văn hóa công sở, kiểm tra cải cách hành chính theo hướng đột xuất, không báo trước, kiểm tra gián tiếp qua ứng dụng công nghệ thông tin. Xác định rõ địa chỉ, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân người đứng đầu trong việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao trong công tác quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực liên quan đến công tác cải cách hành chính, các chỉ số cải cách hành chính của tỉnh (PAR Index, SIPAS, PCI).

2. Cải cách thể chế

Nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) của tỉnh, đảm bảo văn bản ban hành kịp thời, đúng với quy định của pháp luật, phù hợp tình hình thực tế và đáp ứng yêu cầu công tác quản lý nhà nước của địa phương; quy định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong việc xây dựng và thực hiện các VBQPPL được ban hành.

Tăng cường công tác rà soát, kiểm tra, tự kiểm tra và hệ thống hóa các VBQPPL, đảm bảo tính đồng bộ, hợp hiến, hợp pháp và khả thi của các VBQPPL, qua đó, kịp thời sửa đổi, bãi bỏ, thay thế các VBQPPL không còn phù hợp hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật.

Thường xuyên theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh, đồng thời, đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật của tỉnh.

Tăng cường các giải pháp nhằm nâng cao chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật (chỉ số B1) trên địa bàn tỉnh, từng bước góp phần cải thiện và nâng cao chỉ số PAR Index, chỉ số PCI của tỉnh.

3. Cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông

Kịp thời tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố danh mục thủ tục hành chính do Trung ương công bố, ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ theo quy định; công khai, minh bạch các thủ tục hành chính và cập nhật trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính đúng thời gian quy định.

Rà soát đơn giản hóa và kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính theo thẩm quyền để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong quá trình giao dịch.

Thực hiện đồng bộ cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan hành chính thuộc tỉnh. Tiếp tục nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã; thực hiện nghiêm quy định về xin lỗi trong giải quyết thủ tục hành chính để xảy ra trễ hẹn.

Nâng cao tổ chức, hoạt động Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Tiền Giang.

Tăng cường tuyên truyền về Cổng/Trang thông tin điện tử, địa chỉ để phản ánh, kiến nghị đối với quy định thủ tục hành chính.

Thường xuyên tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính.

Thực hiện tốt việc khảo sát, đánh giá (trực tuyến) mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với việc giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2024.

4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước

Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP , Nghị định số 108/2020/NĐ-CP , Nghị định số 120/2020/NĐ-CP của Chính phủ; sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước theo Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ.

Tiếp tục giảm biên chế công chức và người hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021 theo Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; gắn tinh giản biên chế với sắp xếp tổ chức bộ máy, giảm mạnh đầu mối các tổ chức trung gian theo quy định.

5. Cải cách chế độ công vụ

Phê duyệt Đề án vị trí việc làm tại các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương; bố trí công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt; tổ chức triển khai các văn bản pháp luật quy định về chế độ tiền lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang theo lộ trình cải cách chính sách tiền lương theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.

Thực hiện tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công vụ, các nội dung đã phân cấp và công tác tuyển dụng, bổ nhiệm,... công chức, viên chức và người lao động; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, sử dụng công chức, viên chức.

Tiếp tục siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; tăng cường kiểm tra chấp hành kỷ cương, kỷ luật hành chính và văn hóa công sở.

6. Cải cách tài chính công

Tăng cường các biện pháp để quản lý và đảm bảo nguồn thu, tập trung huy động các nguồn lực trong xã hội chi đầu tư phát triển. Thực hiện cân đối ngân sách tỉnh theo hướng tích cực, đảm bảo tỷ lệ tích lũy hợp lý cho đầu tư phát triển.

Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính theo quy định.

Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định; tổ chức kiểm tra, giám sát, thường xuyên đánh giá tình hình thực hiện, rút kinh nghiệm để bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Tiếp tục thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo quy định, hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.

Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trong việc sử dụng có hiệu quả tài sản công, kinh phí từ ngân sách nhà nước; thực hiện đúng, đủ các quy định về quy chế dân chủ ở cơ sở, đặc biệt là việc công khai, minh bạch về tài chính, quyết toán và dự toán ngân sách cấp xã hàng năm; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

Tăng tỷ lệ tự đảm bảo kinh phí tại đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước cấp kinh phí hoạt động thường xuyên. Chuyển sang cơ chế tự đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên đối với các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện.

Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý; ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền của tỉnh về quản lý, sử dụng tài sản công.

7. Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số

Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 370/KH-UBND ngày 08/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Chuyển đổi số tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 605/QĐ-UBND ngày 16/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án Chính quyền số tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến 2030.

Thực hiện kết nối dữ liệu của các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, dịch vụ từ Trung ương đến địa phương thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung (LGSP) của tỉnh; vận hành hiệu quả các hệ thống dùng chung của tỉnh.

Tiếp tục hỗ trợ, thực hiện kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức về chuyển đổi số, an toàn thông tin. Tập huấn về công nghệ số, an toàn thông tin cơ bản; phổ cập kỹ năng số dịch vụ công trực tuyến, mua bán trực tuyến, thanh toán không dùng tiền mặt,...

Tổ chức cuộc thi tìm hiểu về chuyển đổi số tỉnh Tiền Giang năm 2024.

IV. DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024

Nội dung cụ thể theo phụ lục đính kèm tại Quyết định này.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các sở, ban, ngành phụ trách các lĩnh vực cải cách hành chính của tỉnh:

a) Sở Nội vụ (cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh)

Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, đôn đốc, theo dõi việc thực hiện các nội dung về: cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; cải cách chế độ công vụ; công tác chỉ đạo, điều hành về cải cách hành chính.

Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch này tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.

Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Nội vụ (định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm theo quy định).

b) Sở Tư pháp

Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện công tác cải cách thể chế.

Phối hợp với sở, ban, ngành xây dựng, thẩm định, trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo quy định.

Phối hợp với sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật.

Định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) tình hình, kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với lĩnh vực phụ trách để theo dõi, chỉ đạo.

c) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện cải cách thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông của tỉnh.

Kiểm soát chất lượng công bố, công khai, cập nhật dữ liệu và công khai thủ tục hành chính (đã công bố) trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.

Theo dõi, tổng hợp về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị theo Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.

Định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) tình hình, kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với lĩnh vực phụ trách để theo dõi, chỉ đạo.

d) Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị, địa phương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nội dung về cải cách tài chính công.

Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.

Đôn đốc đơn vị sự nghiệp thực hiện tự chủ theo quy định.

Định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) tình hình, kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với lĩnh vực phụ trách để theo dõi, chỉ đạo.

d) Sở Thông tin và Truyền thông

Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số.

Phối hợp với Sở Nội vụ triển khai thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính.

Định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) tình hình, kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với lĩnh vực phụ trách để theo dõi, chỉ đạo.

2. Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã:

Triển khai, quán triệt và tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch này và các văn bản chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh về Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh bằng nhiều hình thức thiết thực, phù hợp với điều kiện để nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp và xã hội.

Căn cứ mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, các nội dung công việc được giao trong các văn bản của Trung ương, của tỉnh nêu trên và Kế hoạch này, các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của cơ quan, đơn vị, địa phương. Thời gian hoàn thành việc xây dựng kế hoạch trong tháng 01 năm 2024 (riêng cấp xã là trong tháng 02 năm 2024) để tổ chức thực hiện và gửi Sở Nội vụ tổng hợp, kiểm tra, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị trực thuộc, các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện tốt công tác cải cách hành chính, kiểm tra, thanh tra công vụ và các nội dung đã phân cấp thuộc ngành, lĩnh vực, địa phương phụ trách; quản lý, khai thác có hiệu quả phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức. Chủ trì, chủ động tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp triển khai, tổ chức thực hiện các Đề án, dự án của bộ, ngành Trung ương về công tác cải cách hành chính.

Lập dự toán ngân sách thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính gửi Sở Tài chính để tổng hợp, cân đối ngân sách và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chung trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của các cơ quan.

Định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) tình hình, kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính để theo dõi, chỉ đạo.

3. Các cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, chủ trì tham mưu cấp có thẩm quyền xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch cải cách hành chính của ngành, đảm bảo đạt được chỉ tiêu đề ra và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tổ chức, công dân đến liên hệ giải quyết công việc; chủ động phối hợp chặt chẽ với các sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện tốt công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.

4. Đề nghị Báo Ấp Bắc, Đài Phát thanh và Truyền hình Tiền Giang, Cổng Thông tin điện tử tỉnh xây dựng chuyên mục, chuyên trang về cải cách hành chính để đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền, phổ biến sâu, rộng, có trọng tâm, trọng điểm, bằng nhiều hình thức nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân về công tác cải cách hành chính năm 2024 của tỉnh. Tăng thời lượng tuyên truyền về danh mục, sự tiện lợi của dịch vụ công trực tuyến.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tập trung tổ chức thực hiện kế hoạch này đạt kết quả tốt. Quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu phát sinh vấn đề khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) xem xét, giải quyết./.

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Tiền Giang)

Nội dung công việc

Cơ quan chủ trì đề xuất/ tham mưu/ thực hiện

Cơ quan phối hợp

Cấp ban hành/phê duyệt

Thời gian thực hiện

I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)

1. Tổng kết công tác CCHC năm 2023, triển khai Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2024

Sở Nội vụ

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

UBND tỉnh

Tháng 01 - 02 năm 2024

2. Kế hoạch phát động chuyên đề thi đua “Đẩy mạnh CCHC” trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2024 - 2025

Sở Nội vụ

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

UBND tỉnh

Tháng 01-02 năm 2024

3. Báo cáo kết quả tự chấm điểm Chỉ số CCHC tỉnh Tiền Giang năm 2023

Sở Nội vụ

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

UBND tỉnh

Theo yêu cầu của Bộ Nội vụ

4. Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2024

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành tinh, UBND cấp huyện

UBND tỉnh

Theo kế hoạch

5. Kế hoạch Kiểm tra công tác CCHC năm 2024

Sở Nội vụ

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

UBND tỉnh

Từ Quý II đến cuối năm 2024

6. Kế hoạch tập huấn cải cách hành chính năm 2024

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Quý II năm 2024

7. Kế hoạch tổ chức cuộc thi tìm hiểu về cải cách hành chính năm 2024

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

UBND tỉnh

Quý II, III năm 2024

8. Tổ chức cuộc thi tìm hiểu về chuyển đổi số tỉnh Tiền Giang năm 2024

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

UBND tỉnh

Theo kế hoạch

9. Thẩm định, đánh giá, công bố Chỉ số CCHC năm 2024

Sở Nội vụ

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

UBND tỉnh

Quý IV năm 2024

10. Báo cáo công tác CCHC

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

UBND tỉnh

Theo quy định

11. Kế hoạch Khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS)

Sở Nội vụ

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

UBND tỉnh

Quý III năm 2024

12. Sơ kết mô hình xã, phường, thị trấn kiểu mẫu trong quản trị và hành chính công

Sở Nội vụ

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

Quý II năm 2024

13. Phối hợp tổ chức điều tra xã hội học theo bộ câu hỏi điều tra xã hội học đối với từng nhóm đối tượng điều tra, khảo sát quy định trong Chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2024 theo yêu cầu của Bộ Nội vụ

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành tinh; UBND cấp huyện

UBND tỉnh

Theo yêu cầu, hướng dẫn của Bộ Nội vụ

14. Kế hoạch tổ chức học tập kinh nghiệm về cải cách hành chính

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành tỉnh

Quý II, III năm 2024

II. CẢI CÁCH THỂ CHẾ

1. Tham mưu UBND tỉnh ban hành hoặc trình HĐND tỉnh ban hành theo thẩm quyền VBQPPL nhằm quy định chi tiết các VBQPPL của cơ quan nhà nước cấp trên hoặc biện pháp, chủ trương, chính sách nhằm phát triển kinh tế - xã hội của địa phương

Các sở, ban, ngành tỉnh

Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan

UBND tỉnh

Thường xuyên

2. Triển khai thực hiện VBQPPL do Trung ương ban hành

Các sở, ban, ngành tỉnh

Sở Tư pháp

UBND tỉnh

Thường xuyên

3. Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL theo quy định pháp luật (ban hành kế hoạch kiểm tra, rà soát kịp thời)

Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã

Văn phòng UBND tỉnh; VP HĐND - UBND cấp huyện

UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Thường xuyên/định kỳ

4. Tăng cường các giải pháp nhằm nâng cao chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật (chỉ số B1) trên địa bàn tỉnh, từng bước góp phần cải thiện và nâng cao chỉ số PAR Index, PCI của tỉnh

Sở Tư pháp

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

UBND tỉnh

Thường xuyên

III. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG

1. Xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC của tỉnh năm 2024

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã

UBND tỉnh

Quý I năm 2024

2. Cập nhật, công bố TTHC

Các sở, ban, ngành tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh

UBND tỉnh

Thường xuyên

3. Công khai TTHC

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Văn phòng UBND tỉnh

Thường xuyên

4. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh

Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Thường xuyên

5. Tổ chức thực hiện Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 30/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng giải quyết TTHC tại các bộ, ngành, địa phương; Chỉ thị 27/CT-TTg ngày 27/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh các giải pháp cải cách và nâng cao hiệu quả giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân và doanh nghiệp.

Văn phòng UBND tỉnh

Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Thường xuyên

6. Tổ chức thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018

Văn phòng UBND tỉnh

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

UBND tỉnh

Thường xuyên

7. Thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị về nâng cao chất lượng phục vụ. Thực hiện nhập tất cả hồ sơ nhận giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức lên phần mềm một cửa điện tử

Cơ quan hành chính nhà nước các cấp

Văn phòng UBND tỉnh

Thường xuyên

8. Tiếp tục vận hành, nâng cao tổ chức, hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh Tiền Giang

Văn phòng UBND tỉnh

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

UBND tỉnh

Thường xuyên

9. Đánh giá việc giải quyết TTHC

Cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết TTHC tự đánh giá việc thực hiện của cơ quan mình

Thường xuyên

10. Thực hiện tổng hợp, đánh giá kết quả điều tra xã hội học và công khai trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.

Văn phòng UBND tỉnh

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

Thường xuyên/định kỳ

IV. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

1. Thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh theo Kết luận số 48-KL/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12/7/2023 Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày 30/7/2023 của Chính phủ

Sở Nội vụ, UBND cấp huyện

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

HĐND tỉnh, UBND tỉnh

Theo chỉ đạo của Trung ương

2. Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP

Sở Nội vụ, các sở và tương đương

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

HĐND tỉnh, UBND tỉnh

Thường xuyên

3. Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện theo Nghị định số 108/2020/NĐ-CP

UBND cấp huyện

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

HĐND cấp huyện, UBND cấp huyện

Thường xuyên

4. Thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP .

Các cơ quan, đơn vị, địa phương

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

UBND tỉnh, UBND cấp huyện

Khi có chủ trương của cơ quan có thẩm quyền; khi có nhu cầu

5. Kiểm tra việc thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ, UBND tỉnh ban hành.

Sở Nội vụ, các sở ngành, địa phương

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

Từ Quý II năm 2024

V. CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ

1. Tiếp tục tổ chức thực hiện Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

UBND tỉnh

Theo quy định

2. Triển khai, đôn đốc kiểm tra việc tổ chức các lớp bồi dưỡng theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tiền Giang năm 2024

Sở Nội vụ

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

UBND tỉnh

Theo kế hoạch

3. Tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển công chức; thi nâng ngạch hoặc xét nâng ngạch công chức theo quy định

Sở Nội vụ

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

UBND tỉnh

Theo kế hoạch

4. Xây dựng, thẩm định, phê duyệt Đề án vị trí việc làm theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP và Thông tư hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương

Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, địa phương

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị theo thẩm quyền quy định

Quý I năm 2024

5. Thực hiện chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII.

Các cơ quan, đơn vị, địa phương

Các cơ quan tài chính

Từ 01/7/2024

VI. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG

1. Tham mưu các văn bản thuộc thẩm quyền của tỉnh về quản lý, sử dụng tài sản công

Sở Tài chính

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

UBND tỉnh

Từ đầu năm 2024

2. Tiếp tục thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý

Sở Tài chính

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

UBND tỉnh

Từ đầu năm 2024

3. Tiếp tục thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với 100% cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện

Các sở, ban, ngành tỉnh, cấp huyện

Sở Tài chính và các cơ quan nhà nước cấp tỉnh; cấp huyện

UBND tỉnh, UBND cấp huyện

Thường xuyên

4. Tiếp tục thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với 100% UBND cấp xã

Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

UBND cấp huyện

Thường xuyên

5. Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ đối với 100% đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện

Đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện

Sở Tài chính và cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh; cấp huyện

UBND tỉnh, UBND cấp huyện

Thường xuyên

6. Tiếp tục thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế, thể dục, thể thao

Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Sở Kế hoạch và Đầu tư

UBND tỉnh

Thường xuyên

7. Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước trên 90%

Kho bạc Nhà nước Tiền Giang, các chủ đầu tư

Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư

UBND tỉnh; cơ quan có thẩm quyền

Thường xuyên

VII. XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ

1. Tiếp tục triển khai và thực hiện Quyết định số 605/QĐ-UBND ngày 16/03/2021 về Phê duyệt Đề án Chính quyền số tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2020 - 2025, định hướng đến năm 2030.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

Theo Quyết định

2. Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 370/KH-UBND ngày 08/12/2021 của UBND tỉnh về Chuyển đổi số tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

Theo kế hoạch

3. Triển khai thực hiện số hóa hồ sơ giải quyết TTHC

Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã

Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông

Kế hoạch

4. Hoàn thành việc tích hợp, công khai dịch vụ công trực tuyến thuộc lĩnh vực quản lý của ngành trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo quy định

Các sở, ban, ngành tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Theo Quyết định

5. Thực hiện các chỉ tiêu dịch vụ công trực tuyến được giao tại khoản 3 Công văn số 4842/UBND-KSTT ngày 06/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện dịch vụ công trực tuyến và chứng thực điện tử; nâng cao tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến phát sinh hồ sơ trực tuyến và tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến

Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; cấp xã

Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông

Thường xuyên

6. Triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính

Theo tiến độ dự án, sau khi được UBND tỉnh phê duyệt chủ trương

7. Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần mềm văn phòng điện tử đạt tỷ lệ trên 80% đối với các sở, ban, ngành và trên 50% đối với các phòng ban chuyên môn của UBND huyện, thành phố, thị xã.

Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện

Sở Thông tin và Truyền thông

Thường xuyên

8. Mở rộng việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của UBND cấp xã. (ISO điện tử)

UBND cấp huyện;cấp xã

Sở Khoa học và Công nghệ

Thường xuyên

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 35/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính ngày 11/01/2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


6

DMCA.com Protection Status
IP: 3.141.29.90
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!