ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày
11 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7
năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 06 tháng 10
năm 2021 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao các chỉ số cải
cách hành chính tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 2703/QĐ-UBND ngày 18 tháng
10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước của tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2021 - 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế
hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ (cơ quan Thường trực
Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh) đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc tổ
chức, triển khai thực hiện Quyết định này trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Vụ CCHC - Bộ Nội vụ;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Hội Cựu chiến binh tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- UBND các huyện, thành, thị;
- VPUB: CVP, các PCVP, các phòng nghiên cứu,
TTTH-CB, TTPVHCC&KSTT;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Ấp Bắc, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Hiếu).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Vĩnh
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính nhằm xây dựng
nền hành chính dân chủ, hiện đại, chuyên nghiệp, kỷ cương, công khai, minh
bạch, nâng cao trách nhiệm giải trình; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có
phẩm chất, năng lực và uy tín ngang tầm nhiệm vụ; cơ quan hành chính nhà nước
các cấp trên địa bàn tỉnh được tổ chức tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả,
có năng lực kiến tạo phát triển, liêm chính, phục vụ Nhân dân.
Triển khai, thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính Nhà nước giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ; Nghị quyết số 09-NQ/TU
ngày 06/10/2021 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao các chỉ
số cải cách hành chính tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số
2703/QĐ-UBND ngày 18/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Chương trình
tổng thể cải cách hành chính nhà nước của tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2021 -
2030.
Nâng cao chất lượng, hiệu quả của nền hành chính
thông qua việc nâng cao các Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index), Chỉ số hài
lòng của người dân về sự phục vụ của cơ quan hành chính (SIPAS), Chỉ số năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
2. Yêu cầu
Lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp làm
thước đo hiệu quả của công tác cải cách hành chính.
Các cơ quan, đơn vị, địa phương cần xác định công
tác cải cách hành chính là nhiệm vụ thường xuyên, liên tục, thúc đẩy nâng cao
chất lượng, hiệu quả hoạt động của từng cơ quan, đơn vị.
Xác định rõ trách nhiệm của từng tập thể, cá nhân,
người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình tổ chức triển
khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.
Cụ thể hóa nội dung Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
15/7/2021 của Chính phủ; đồng thời phát huy tính chủ động, sáng tạo, áp dụng
những giải pháp mới để cải cách hành chính trở thành khâu đột phá trong việc
nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động quản lý của tỉnh.
II. CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Về công tác cải cách thủ tục hành chính
a) Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn
trình trên tổng số thủ tục hành chính có đủ điều kiện trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia; số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính: tối thiểu 80%.
b) Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công: tối thiểu 45%.
c) Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp
nhận, giải quyết thủ tục hành chính; khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu
số hóa: tối thiểu 50%.
d) Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ thủ tục hành chính của
địa phương được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; cấp kết quả
giải quyết thủ tục hành chính điện tử; thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ
bản chính tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Phòng Tư pháp cấp huyện; công bố, công
khai thủ tục hành chính đúng hạn; xử lý phản ánh, kiến nghị đúng hạn: 100%.
đ) Mức độ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết thủ
tục hành chính của người dân, doanh nghiệp; mức độ hài lòng của người dân, tổ
chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước: tối thiểu 90%.
e) 100% thủ tục hành chính nội bộ giữa cơ quan hành
chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý được công bố, công khai, rà soát, đơn giản
hóa.
2. Kiểm tra công tác cải cách hành chính đối với ít
nhất 30% cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp
huyện. 100% Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng Kế hoạch và thực hiện kiểm tra
công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. 100% cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện công
tác tuyên truyền về cải cách hành chính; phấn đấu có sáng kiến cải cách hành
chính được công nhận.
4. 100% cơ quan hành chính nhà nước triển khai, tổ
chức thực hiện: việc sắp xếp tổ chức bộ máy theo quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương; việc đánh giá, xếp loại chất lượng, xử lý
kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Chính phủ và các văn bản
hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương; tổ chức thực hiện bố trí công chức, viên
chức theo vị trí việc làm và biên chế công chức theo quy định.
5. 100% đơn vị sự nghiệp công lập triển khai, tổ
chức thực hiện: việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, bố trí theo vị
trí việc làm và số lượng người làm việc; đánh giá, xếp loại chất lượng, xử lý
kỷ luật viên chức theo quy định của Chính phủ; thành lập, tổ chức lại, giải thể
đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày
07/10/2020 của Chính phủ và khi có hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương.
6. Hoàn thành từ 98% trở lên việc thực hiện quy
định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý; hoàn chỉnh đầy đủ
các văn bản thuộc thẩm quyền của tỉnh về quản lý, sử dụng tài sản công.
7. Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư trên 90% vốn
ngân sách nhà nước năm 2024.
8. Phấn đấu có tối thiểu 9,5% đơn vị sự nghiệp công
lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm
bảo chi thường xuyên; phấn đấu có thêm đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và
chi đầu tư.
9. 100% văn bản giao dịch giữa các cơ quan hành
chính nhà nước của tỉnh dưới dạng điện tử (trừ hồ sơ, công việc thuộc phạm vi
bí mật nhà nước).
10. Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch
vụ y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 85%.
III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành
chính
Triển khai, tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị
quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ; Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày
07/10/2021 của Tỉnh ủy; Quyết định số 867/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ; Quyết định số 1001/QĐ-BNV ngày 11/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
ban hành Phương pháp Đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2023 - 2026; Quyết định số 2703/QĐ-UBND
ngày 18/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Quyết định số 1315/QĐ-UBND ngày
09/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chỉ số cải cách hành chính của các
sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2023 - 2030; Kế hoạch số 296/KH-UBND ngày
30/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày
07/10/2021 của Tỉnh ủy và các văn bản chỉ đạo, điều hành của Trung ương, của
tỉnh về Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030 trên
địa bàn tỉnh, trong đó, cần cụ thể hóa các nhiệm vụ cải cách hành chính của
tỉnh, xác định rõ các mục tiêu, chỉ tiêu, tiến độ hoàn thành, phân công rõ
trách nhiệm.
Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu trong công
tác cải cách hành chính; người đứng đầu cơ quan, đơn vị và địa bàn phụ trách chịu
trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về toàn
bộ nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và thẩm quyền của mình, ngay cả khi đã phân công
hoặc ủy nhiệm cho cấp phó; quán triệt đầy đủ sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác này.
Đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông, tuyên
truyền về dịch vụ công trực tuyến, chính quyền điện tử, chính quyền số và nâng
cao các chỉ số PAR Index, SIPAS, PCI năm 2024, nâng cao nhận thức cho đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức và mọi tầng lớp Nhân dân trên địa bàn tỉnh về ý
nghĩa, tầm quan trọng của việc xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số của
tỉnh Tiền Giang.
Tiếp tục duy trì tốt kỷ luật, kỷ cương hành chính,
tăng cường kiểm tra công vụ, văn hóa công sở, kiểm tra cải cách hành chính theo
hướng đột xuất, không báo trước, kiểm tra gián tiếp qua ứng dụng công nghệ
thông tin. Xác định rõ địa chỉ, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân người đứng đầu
trong việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao trong công tác
quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực liên quan đến công tác cải cách hành chính,
các chỉ số cải cách hành chính của tỉnh (PAR Index, SIPAS, PCI).
2. Cải cách thể chế
Nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành các
văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) của tỉnh, đảm bảo văn bản ban hành kịp
thời, đúng với quy định của pháp luật, phù hợp tình hình thực tế và đáp ứng yêu
cầu công tác quản lý nhà nước của địa phương; quy định rõ trách nhiệm của từng
cơ quan, đơn vị trong việc xây dựng và thực hiện các VBQPPL được ban hành.
Tăng cường công tác rà soát, kiểm tra, tự kiểm tra
và hệ thống hóa các VBQPPL, đảm bảo tính đồng bộ, hợp hiến, hợp pháp và khả thi
của các VBQPPL, qua đó, kịp thời sửa đổi, bãi bỏ, thay thế các VBQPPL không còn
phù hợp hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật.
Thường xuyên theo dõi tình hình thi hành pháp luật
trên địa bàn tỉnh, đồng thời, đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả
thi hành pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật của tỉnh.
Tăng cường các giải pháp nhằm nâng cao chỉ số Chi
phí tuân thủ pháp luật (chỉ số B1) trên địa bàn tỉnh, từng bước góp phần cải
thiện và nâng cao chỉ số PAR Index, chỉ số PCI của tỉnh.
3. Cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông
Kịp thời tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố danh mục thủ tục hành chính do Trung ương công bố, ban hành mới, sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ theo quy định; công khai, minh bạch các thủ tục hành chính
và cập nhật trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính đúng thời gian
quy định.
Rà soát đơn giản hóa và kiến nghị đơn giản hóa thủ
tục hành chính theo thẩm quyền để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong quá
trình giao dịch.
Thực hiện đồng bộ cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan hành chính thuộc
tỉnh. Tiếp tục nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện, cấp xã; thực hiện nghiêm quy định về xin lỗi trong giải quyết
thủ tục hành chính để xảy ra trễ hẹn.
Nâng cao tổ chức, hoạt động Trung tâm Phục vụ hành
chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Tiền Giang.
Tăng cường tuyên truyền về Cổng/Trang thông tin
điện tử, địa chỉ để phản ánh, kiến nghị đối với quy định thủ tục hành chính.
Thường xuyên tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức
về thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Chỉ thị
số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường trách nhiệm
của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách
thủ tục hành chính.
Thực hiện tốt việc khảo sát, đánh giá (trực tuyến)
mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với việc giải quyết thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2024.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ
quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định
số 107/2020/NĐ-CP , Nghị định số 108/2020/NĐ-CP , Nghị định số 120/2020/NĐ-CP của
Chính phủ; sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện phân cấp, phân quyền
trong quản lý nhà nước theo Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính
phủ.
Tiếp tục giảm biên chế công chức và người hưởng
lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021 theo Kết luận số 28-KL/TW ngày
21/02/2022 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức và Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về
nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn
2022-2026; gắn tinh giản biên chế với sắp xếp tổ chức bộ máy, giảm mạnh đầu mối
các tổ chức trung gian theo quy định.
5. Cải cách chế độ công vụ
Phê duyệt Đề án vị trí việc làm tại các cơ quan,
đơn vị, địa phương theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ, ngành Trung
ương; bố trí công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt; tổ chức
triển khai các văn bản pháp luật quy định về chế độ tiền lương mới đối với cán
bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang theo lộ trình cải cách chính
sách tiền lương theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
Thực hiện tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ,
công chức, viên chức theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ, ngành
Trung ương; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công vụ, các nội dung đã
phân cấp và công tác tuyển dụng, bổ nhiệm,... công chức, viên chức và người lao
động; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, sử dụng công chức,
viên chức.
Tiếp tục siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức; tăng cường kiểm tra chấp hành kỷ cương, kỷ luật hành chính và văn hóa
công sở.
6. Cải cách tài chính công
Tăng cường các biện pháp để quản lý và đảm bảo
nguồn thu, tập trung huy động các nguồn lực trong xã hội chi đầu tư phát triển.
Thực hiện cân đối ngân sách tỉnh theo hướng tích cực, đảm bảo tỷ lệ tích lũy
hợp lý cho đầu tư phát triển.
Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về biên chế, kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính
theo quy định.
Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại các
đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định; tổ chức kiểm tra, giám sát, thường
xuyên đánh giá tình hình thực hiện, rút kinh nghiệm để bổ sung, điều chỉnh cho
phù hợp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Tiếp tục thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập
thành công ty cổ phần theo quy định, hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đối với cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trong việc sử dụng có hiệu quả tài sản công,
kinh phí từ ngân sách nhà nước; thực hiện đúng, đủ các quy định về quy chế dân
chủ ở cơ sở, đặc biệt là việc công khai, minh bạch về tài chính, quyết toán và
dự toán ngân sách cấp xã hàng năm; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Tăng tỷ lệ tự đảm bảo kinh phí tại đơn vị sự nghiệp
công lập do ngân sách nhà nước cấp kinh phí hoạt động thường xuyên. Chuyển sang
cơ chế tự đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên đối với các đơn vị sự nghiệp
công lập có đủ điều kiện.
Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất
thuộc thẩm quyền quản lý; ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền của tỉnh về
quản lý, sử dụng tài sản công.
7. Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử,
chính quyền số
Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số
370/KH-UBND ngày 08/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Chuyển đổi số tỉnh Tiền
Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 605/QĐ-UBND
ngày 16/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án Chính quyền số tỉnh
Tiền Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến 2030.
Thực hiện kết nối dữ liệu của các hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu, dịch vụ từ Trung ương đến địa phương thông qua Nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung (LGSP) của tỉnh; vận hành hiệu quả các hệ
thống dùng chung của tỉnh.
Tiếp tục hỗ trợ, thực hiện kết nối các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho toàn bộ cán bộ,
công chức, viên chức về chuyển đổi số, an toàn thông tin. Tập huấn về công nghệ
số, an toàn thông tin cơ bản; phổ cập kỹ năng số dịch vụ công trực tuyến, mua
bán trực tuyến, thanh toán không dùng tiền mặt,...
Tổ chức cuộc thi tìm hiểu về chuyển đổi số tỉnh
Tiền Giang năm 2024.
IV. DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
NĂM 2024
Nội dung cụ thể theo phụ lục đính kèm tại Quyết
định này.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính
được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành phụ trách các lĩnh vực
cải cách hành chính của tỉnh:
a) Sở Nội vụ (cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo cải
cách hành chính tỉnh)
Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai,
đôn đốc, theo dõi việc thực hiện các nội dung về: cải cách tổ chức bộ máy hành
chính nhà nước; cải cách chế độ công vụ; công tác chỉ đạo, điều hành về cải
cách hành chính.
Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế
hoạch này tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện công tác cải
cách hành chính của tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Nội vụ (định kỳ
hàng quý, 6 tháng, năm theo quy định).
b) Sở Tư pháp
Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai
thực hiện công tác cải cách thể chế.
Phối hợp với sở, ban, ngành xây dựng, thẩm định,
trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp
luật theo quy định.
Phối hợp với sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp
huyện kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật.
Định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) tình hình, kết quả thực
hiện công tác cải cách hành chính đối với lĩnh vực phụ trách để theo dõi, chỉ
đạo.
c) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện cải cách thủ tục hành
chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông của tỉnh.
Kiểm soát chất lượng công bố, công khai, cập nhật
dữ liệu và công khai thủ tục hành chính (đã công bố) trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính.
Theo dõi, tổng hợp về việc tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị theo Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về
tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
Định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) tình hình, kết quả thực
hiện công tác cải cách hành chính đối với lĩnh vực phụ trách để theo dõi, chỉ
đạo.
d) Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị, địa phương
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nội dung về cải cách tài chính công.
Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí
thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước và các văn bản hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.
Đôn đốc đơn vị sự nghiệp thực hiện tự chủ theo quy
định.
Định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) tình hình, kết quả thực
hiện công tác cải cách hành chính đối với lĩnh vực phụ trách để theo dõi, chỉ
đạo.
d) Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện xây dựng và phát triển Chính
quyền điện tử, Chính quyền số.
Phối hợp với Sở Nội vụ triển khai thực hiện công
tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính.
Định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) tình hình, kết quả thực
hiện công tác cải cách hành chính đối với lĩnh vực phụ trách để theo dõi, chỉ
đạo.
2. Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố, thị xã:
Triển khai, quán triệt và tổ chức thực hiện các nội
dung của Kế hoạch này và các văn bản chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh về Chương
trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh bằng
nhiều hình thức thiết thực, phù hợp với điều kiện để nâng cao nhận thức cho cán
bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp và xã hội.
Căn cứ mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, các
nội dung công việc được giao trong các văn bản của Trung ương, của tỉnh nêu
trên và Kế hoạch này, các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây
dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của cơ quan,
đơn vị, địa phương. Thời gian hoàn thành việc xây dựng kế hoạch trong tháng 01
năm 2024 (riêng cấp xã là trong tháng 02 năm 2024) để tổ chức thực hiện
và gửi Sở Nội vụ tổng hợp, kiểm tra, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan,
đơn vị trực thuộc, các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện
tốt công tác cải cách hành chính, kiểm tra, thanh tra công vụ và các nội dung
đã phân cấp thuộc ngành, lĩnh vực, địa phương phụ trách; quản lý, khai thác có
hiệu quả phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức. Chủ trì, chủ động
tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp triển khai, tổ chức thực hiện các
Đề án, dự án của bộ, ngành Trung ương về công tác cải cách hành chính.
Lập dự toán ngân sách thực hiện nhiệm vụ cải cách
hành chính gửi Sở Tài chính để tổng hợp, cân đối ngân sách và trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt chung trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của các cơ quan.
Định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) tình hình, kết quả thực
hiện công tác cải cách hành chính để theo dõi, chỉ đạo.
3. Các cơ quan Trung ương được tổ chức theo
ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được
giao, chủ trì tham mưu cấp có thẩm quyền xây dựng, triển khai thực hiện kế
hoạch cải cách hành chính của ngành, đảm bảo đạt được chỉ tiêu đề ra và tạo
điều kiện thuận lợi nhất cho tổ chức, công dân đến liên hệ giải quyết công
việc; chủ động phối hợp chặt chẽ với các sở, ban, ngành, địa phương và các cơ
quan có liên quan tổ chức thực hiện tốt công tác cải cách hành chính trên địa
bàn tỉnh.
4. Đề nghị Báo Ấp Bắc, Đài Phát thanh và
Truyền hình Tiền Giang, Cổng Thông tin điện tử tỉnh xây dựng chuyên mục, chuyên
trang về cải cách hành chính để đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền, phổ biến sâu,
rộng, có trọng tâm, trọng điểm, bằng nhiều hình thức nhằm nâng cao nhận thức
của cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân về công tác cải cách hành chính
năm 2024 của tỉnh. Tăng thời lượng tuyên truyền về danh mục, sự tiện lợi của
dịch vụ công trực tuyến.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách
hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, thị xã tập trung tổ chức thực hiện kế hoạch này đạt kết quả tốt. Quá trình
thực hiện Kế hoạch, nếu phát sinh vấn đề khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn
vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) xem xét, giải
quyết./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM
VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh Tiền Giang)
Nội dung công
việc
|
Cơ quan chủ trì
đề xuất/ tham mưu/ thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Cấp ban
hành/phê duyệt
|
Thời gian thực
hiện
|
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH (CCHC)
|
1. Tổng kết công tác CCHC năm 2023, triển khai Kế
hoạch thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2024
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
UBND tỉnh
|
Tháng 01 - 02 năm
2024
|
2. Kế hoạch phát động chuyên đề thi đua “Đẩy mạnh
CCHC” trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2024 - 2025
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
UBND tỉnh
|
Tháng 01-02 năm
2024
|
3. Báo cáo kết quả tự chấm điểm Chỉ số CCHC tỉnh
Tiền Giang năm 2023
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
UBND tỉnh
|
Theo yêu cầu của
Bộ Nội vụ
|
4. Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2024
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
tinh, UBND cấp huyện
|
UBND tỉnh
|
Theo kế hoạch
|
5. Kế hoạch Kiểm tra công tác CCHC năm 2024
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
UBND tỉnh
|
Từ Quý II đến cuối
năm 2024
|
6. Kế hoạch tập huấn cải cách hành chính năm 2024
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
|
Quý II năm 2024
|
7. Kế hoạch tổ chức cuộc thi tìm hiểu về cải cách
hành chính năm 2024
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện
|
UBND tỉnh
|
Quý II, III năm
2024
|
8. Tổ chức cuộc thi tìm hiểu về chuyển đổi số
tỉnh Tiền Giang năm 2024
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện
|
UBND tỉnh
|
Theo kế hoạch
|
9. Thẩm định, đánh giá, công bố Chỉ số CCHC năm
2024
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
UBND tỉnh
|
Quý IV năm 2024
|
10. Báo cáo công tác CCHC
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện
|
UBND tỉnh
|
Theo quy định
|
11. Kế hoạch Khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng
của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
(SIPAS)
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
UBND tỉnh
|
Quý III năm 2024
|
12. Sơ kết mô hình xã, phường, thị trấn kiểu mẫu
trong quản trị và hành chính công
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
|
Quý II năm 2024
|
13. Phối hợp tổ chức điều tra xã hội học theo bộ
câu hỏi điều tra xã hội học đối với từng nhóm đối tượng điều tra, khảo sát
quy định trong Chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2024 theo yêu
cầu của Bộ Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
tinh; UBND cấp huyện
|
UBND tỉnh
|
Theo yêu cầu,
hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
14. Kế hoạch tổ chức học tập kinh nghiệm về cải
cách hành chính
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh
|
|
Quý II, III năm
2024
|
II. CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
1. Tham mưu UBND tỉnh ban hành hoặc trình HĐND
tỉnh ban hành theo thẩm quyền VBQPPL nhằm quy định chi tiết các VBQPPL của cơ
quan nhà nước cấp trên hoặc biện pháp, chủ trương, chính sách nhằm phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh
|
Sở Tư pháp và các
cơ quan có liên quan
|
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
2. Triển khai thực hiện VBQPPL do Trung ương ban
hành
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
3. Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL theo
quy định pháp luật (ban hành kế hoạch kiểm tra, rà soát kịp thời)
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND
tỉnh; VP HĐND - UBND cấp huyện
|
UBND tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên/định kỳ
|
4. Tăng cường các giải pháp nhằm nâng cao chỉ số
Chi phí tuân thủ pháp luật (chỉ số B1) trên địa bàn tỉnh, từng bước góp phần
cải thiện và nâng cao chỉ số PAR Index, PCI của tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
III. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) VÀ
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
1. Xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát
TTHC của tỉnh năm 2024
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
UBND tỉnh
|
Quý I năm 2024
|
2. Cập nhật, công bố TTHC
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
3. Công khai TTHC
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Thường xuyên
|
4. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính
nhà nước các cấp trong tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
|
Thường xuyên
|
5. Tổ chức thực hiện Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày
30/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng giải quyết TTHC tại
các bộ, ngành, địa phương; Chỉ thị 27/CT-TTg ngày 27/10/2023 của Thủ tướng
Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh các giải pháp cải cách và nâng cao hiệu quả
giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân và doanh nghiệp.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
|
Thường xuyên
|
6. Tổ chức thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết TTHC; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
7. Thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ
tục hành chính theo đúng quy định. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính
trong tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công, trách
nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị về nâng cao chất lượng phục vụ. Thực
hiện nhập tất cả hồ sơ nhận giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức lên phần mềm
một cửa điện tử
|
Cơ quan hành chính
nhà nước các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Thường xuyên
|
8. Tiếp tục vận hành, nâng cao tổ chức, hoạt động
của Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh Tiền Giang
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
9. Đánh giá việc giải quyết TTHC
|
Cơ quan, người có
thẩm quyền giải quyết TTHC tự đánh giá việc thực hiện của cơ quan mình
|
|
|
Thường xuyên
|
10. Thực hiện tổng hợp, đánh giá kết quả điều tra
xã hội học và công khai trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
|
Thường xuyên/định kỳ
|
IV. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
1. Thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện,
cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh theo Kết luận số 48-KL/TW ngày
30/01/2023 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12/7/2023 Ủy
ban Thường vụ Quốc hội, Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày 30/7/2023 của Chính phủ
|
Sở Nội vụ, UBND
cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
HĐND tỉnh, UBND
tỉnh
|
Theo chỉ đạo của
Trung ương
|
2. Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
|
Sở Nội vụ, các sở
và tương đương
|
Các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
HĐND tỉnh, UBND
tỉnh
|
Thường xuyên
|
3. Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện theo Nghị định số 108/2020/NĐ-CP
|
UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
HĐND cấp huyện,
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
4. Thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự
nghiệp công lập theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP .
|
Các cơ quan, đơn
vị, địa phương
|
Các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
UBND tỉnh, UBND
cấp huyện
|
Khi có chủ trương
của cơ quan có thẩm quyền; khi có nhu cầu
|
5. Kiểm tra việc thực hiện các quy định về phân
cấp quản lý do Chính phủ, UBND tỉnh ban hành.
|
Sở Nội vụ, các sở
ngành, địa phương
|
Các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
|
Từ Quý II năm 2024
|
V. CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
1. Tiếp tục tổ chức thực hiện Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức; Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính
phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
|
Các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
Các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
UBND tỉnh
|
Theo quy định
|
2. Triển khai, đôn đốc kiểm tra việc tổ chức các
lớp bồi dưỡng theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
tỉnh Tiền Giang năm 2024
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
UBND tỉnh
|
Theo kế hoạch
|
3. Tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển công chức;
thi nâng ngạch hoặc xét nâng ngạch công chức theo quy định
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
UBND tỉnh
|
Theo kế hoạch
|
4. Xây dựng, thẩm định, phê duyệt Đề án vị trí
việc làm theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP và
Thông tư hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương
|
Sở Nội vụ, các sở,
ban, ngành, địa phương
|
Các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
UBND tỉnh; các cơ
quan, đơn vị theo thẩm quyền quy định
|
Quý I năm 2024
|
5. Thực hiện chính sách tiền lương theo Nghị
quyết số 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung
ương khóa XII.
|
Các cơ quan, đơn
vị, địa phương
|
Các cơ quan tài
chính
|
|
Từ 01/7/2024
|
VI. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1. Tham mưu các văn bản thuộc thẩm quyền của tỉnh
về quản lý, sử dụng tài sản công
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
UBND tỉnh
|
Từ đầu năm 2024
|
2. Tiếp tục thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử
lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
UBND tỉnh
|
Từ đầu năm 2024
|
3. Tiếp tục thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với 100%
cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, cấp huyện
|
Sở Tài chính và
các cơ quan nhà nước cấp tỉnh; cấp huyện
|
UBND tỉnh, UBND
cấp huyện
|
Thường xuyên
|
4. Tiếp tục thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với 100%
UBND cấp xã
|
Cơ quan chuyên môn
thuộc UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
5. Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ đối với 100%
đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện
|
Đơn vị sự nghiệp
công lập cấp tỉnh, cấp huyện
|
Sở Tài chính và cơ
quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh; cấp huyện
|
UBND tỉnh, UBND
cấp huyện
|
Thường xuyên
|
6. Tiếp tục thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực
giáo dục - đào tạo, y tế, thể dục, thể thao
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo, Sở Y tế, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
7. Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân
sách nhà nước trên 90%
|
Kho bạc Nhà nước
Tiền Giang, các chủ đầu tư
|
Sở Tài chính, Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
UBND tỉnh; cơ quan
có thẩm quyền
|
Thường xuyên
|
VII. XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN
TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
1. Tiếp tục triển khai và thực hiện Quyết định số
605/QĐ-UBND ngày 16/03/2021 về Phê duyệt Đề án Chính quyền số tỉnh Tiền Giang
giai đoạn 2020 - 2025, định hướng đến năm 2030.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
|
Theo Quyết định
|
2. Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số
370/KH-UBND ngày 08/12/2021 của UBND tỉnh về Chuyển đổi số tỉnh Tiền Giang
giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
|
Theo kế hoạch
|
3. Triển khai thực hiện số hóa hồ sơ giải quyết
TTHC
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND
tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Kế hoạch
|
4. Hoàn thành việc tích hợp, công khai dịch vụ
công trực tuyến thuộc lĩnh vực quản lý của ngành trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia theo quy định
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh
|
Văn phòng UBND
tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
|
Theo Quyết định
|
5. Thực hiện các chỉ tiêu dịch vụ công trực tuyến
được giao tại khoản 3 Công văn số 4842/UBND-KSTT ngày 06/9/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về thực hiện dịch vụ công trực tuyến và chứng thực điện tử;
nâng cao tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến phát sinh hồ sơ trực tuyến và tỷ lệ hồ
sơ được xử lý trực tuyến
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện; cấp xã
|
Văn phòng UBND
tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Thường xuyên
|
6. Triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ chuyển
đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Tài chính
|
|
Theo tiến độ dự
án, sau khi được UBND tỉnh phê duyệt chủ trương
|
7. Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên
phần mềm văn phòng điện tử đạt tỷ lệ trên 80% đối với các sở, ban, ngành và
trên 50% đối với các phòng ban chuyên môn của UBND huyện, thành phố, thị xã.
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
Thường xuyên
|
8. Mở rộng việc áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của UBND cấp xã. (ISO
điện tử)
|
UBND cấp huyện;cấp
xã
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
Thường xuyên
|