ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3432/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
28 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC
TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 306/TTr-SNN ngày 25/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết
định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ
Quyết định số 268/QĐ-UBND ngày 14/02/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Nam
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3432/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Số thứ tự
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
1
|
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh
|
|
2
|
Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết
kế cơ sở/thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh
|
|
Tổng số: 02 thủ
tục.
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
I. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
01. Thủ tục: Thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
điều chỉnh
- Trình tự thực hiện:
* Người đề nghị thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng/Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh nộp hồ
sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (địa chỉ: số 19 Trần Hưng Đạo, Phường
3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) bằng hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến
hoặc qua dịch vụ bưu chính.
* Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
+ Gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
+ Trả lại hồ sơ thẩm định và có văn bản nêu rõ lý
do từ chối thực hiện thẩm định trong các trường hợp: Không đúng với thẩm quyền
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc người đề nghị thẩm định không
đúng thẩm quyền theo quy định tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của
Chính phủ được sửa đổi, sung tại Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ; Không thuộc đối tượng
phải thẩm định tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định; Hồ sơ
trình thẩm định không bảo đảm về tính pháp lý hoặc không hợp lệ.
+ Gửi văn bản đến các cơ quan có thẩm quyền về
phòng cháy chữa cháy để thực hiện lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy
của thiết kế cơ sở (trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu).
* Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nếu người đề nghị thẩm định không
thực hiện việc bổ sung hồ sơ thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn dừng việc
thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
* Trong quá trình thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn có quyền tạm dừng thẩm định (không quá 01 lần) và thông báo kịp
thời đến người đề nghị thẩm định các lỗi, sai sót về thông tin, số liệu trong nội
dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định. Trường hợp các lỗi, sai
sót nêu trên không thể khắc phục được trong thời hạn 20 ngày thì Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm
định lại khi có yêu cầu.
* Trong thời hạn không quá 35 ngày (đối với dự án
nhóm A), 25 ngày (đối với dự án nhóm B), 15 ngày (đối với dự án nhóm C) kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về xây dựng ra văn bản thông báo
kết quả thẩm định kèm theo hồ sơ bản vẽ được đóng dấu.
- Cách thức thực hiện: Người đề nghị thẩm định
gửi hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc gửi qua bưu chính đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ
sung)
* Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu
tư xây dựng theo Mẫu số 1 phụ lục I
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ;
+ Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình
theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác
công tư;
+ Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc
thông qua thi tuyển theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo
(nếu có yêu cầu);
+ Văn bản/quyết định phê duyệt và bản vẽ kèm theo
(nếu có) của một trong các loại quy hoạch sau đây: Quy hoạch chi tiết xây dựng
được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành
khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch; phương án tuyến công trình, vị
trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận; quy hoạch phân
khu xây dựng đối với trường hợp không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng;
+ Văn bản ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa
cháy của thiết kế cơ sở; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động
môi trường hoặc giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường (nếu có yêu cầu theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy,
bảo vệ môi trường).
Các thủ tục về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ
môi trường được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt buộc xuất
trình các văn bản này tại thời điểm trình hồ sơ thẩm định, nhưng phải có kết quả
gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định
05 ngày làm việc. Trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu thực hiện thủ tục lấy ý kiến
về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của thiết kế cơ sở theo cơ chế một cửa
liên thông khi thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan
chuyên môn về xây dựng thì chủ đầu tư nộp bổ sung 01 bộ hồ sơ theo quy định của
pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
+ Các văn bản thỏa thuận, xác nhận về đấu nối hạ tầng
kỹ thuật của dự án; văn bản chấp thuận độ cao công trình theo quy định của
Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý,
bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (trường hợp dự án không thuộc khu vực hoặc đối tượng
có yêu cầu lấy ý kiến thống nhất về bề mặt quản lý độ cao công trình tại giai
đoạn phê duyệt quy hoạch xây dựng) (nếu có).
+ Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có);
+ Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê duyệt; thuyết
minh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; thiết kế cơ sở hoặc thiết kế khác
theo thông lệ quốc tế phục vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (gồm
bản vẽ và thuyết minh); danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án;
+ Danh sách các nhà thầu kèm theo mã số chứng chỉ
năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra
(nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ
nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổng mức đầu
tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
+ Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước
ngoài đầu tư công có yêu cầu xem xét tổng mức đầu tư, ngoài các nội dung quy định
nêu trên, hồ sơ trình thẩm định phải có các nội dung sau: tổng mức đầu tư; các
thông tin, số liệu về giá, định mức có liên quan để xác định tổng mức đầu tư;
báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Dự án nhóm A không
quá 35 ngày; dự án nhóm B không quá 25 ngày; dự án nhóm C không quá 15 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ
đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân được người quyết định đầu tư/cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giao chuẩn bị dự án gọi chung là Người đề nghị thẩm định.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng, (sửa đổi, bổ sung)
Cơ quan chuyên môn về xây dựng của tỉnh, cụ thể như
sau:
a) Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư
công, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định đối với dự án thuộc chuyên ngành
quản lý theo quy định tại Điều 109 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP , cụ thể:
+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh thẩm định đối với dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành
chính của tỉnh; trừ dự án quy định tại điểm a khoản này và dự án có yêu cầu lập
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân
dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh thẩm định đối với dự án do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định
đầu tư.
b) Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước
ngoài đầu tư công, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định đối với dự án từ
nhóm B trở lên, dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng
thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định tại Điều 109 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ,
cụ thể:
+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh thẩm định đối với dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành
chính của tỉnh, trừ dự án quy định tại các điểm a khoản này;
+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân
dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh thẩm định đối với dự án do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định
đầu tư.
+ Đối với dự án PPP, cơ quan chuyên môn về xây dựng
thẩm định đối với dự án thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định tại Điều 109
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP , cụ thể:
+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh thẩm định đối với dự án PPP được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành
chính của tỉnh, trừ dự án quy định tại điểm a khoản này.
c) Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác,
cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định đối với dự án quy mô lớn quy định tại
khoản 8 Điều 3 Nghị định này, dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi
ích cộng đồng thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định tại Điều 109 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP , cụ thể:
+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh thẩm định đối với dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành
chính của tỉnh; trừ dự án quy định tại điểm a khoản này.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh kèm theo hồ sơ thiết kế trình thẩm
định có đóng dấu thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng.
- Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo Mẫu số 1 phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Hồ sơ trình thẩm định phải bảo đảm tính pháp lý, hợp
lệ, phù hợp với nội dung đề nghị thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định được xem là
đúng quy cách, được trình bày với ngôn ngữ chính là tiếng Việt và được người đề
nghị thẩm định kiểm tra, xác nhận. Phần hồ sơ thiết kế kiến trúc trong hồ sơ
thiết kế xây dựng (nếu có) cần tuân thủ quy định theo pháp luật về kiến trúc.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
số 62/2020/QH14.
+ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
+ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc vực quản lý nhà
nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...............
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
Kính gửi: (Cơ quan
chuyên môn về xây dựng).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi,
bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số
40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 03
năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu
tư xây dựng;
Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc vực quản lý nhà
nước của Bộ Xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan
............................................................................
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng)
thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội
dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
.....................................................................................................................
2. Loại, nhóm dự án:
.........................................................................................................
3. Loại và cấp công trình chính; thời hạn sử dụng của
công trình chính theo thiết kế: ....
4. Người quyết định đầu tư:
...............................................................................................
5. Chủ đầu tư (nếu có) hoặc tên đại diện tổ chức và
các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...): ..................................................................................................................................
6. Địa điểm xây dựng:
........................................................................................................
7. Giá trị tổng mức đầu tư:
.................................................................................................
8. Nguồn vốn đầu tư:
.................................... (xác định và ghi vốn đầu tư công/vốn
nhà nước ngoài đầu tư công/vốn khác/thực hiện theo phương thức PPP)
9. Thời gian thực hiện:
.......................................................................................................
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
..................................................................................
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi:
....................................................................
12. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
........................................................................................
13. Các thông tin khác (nếu có):
.........................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý: liệt kê các văn bản pháp lý
có quan theo quy định tại khoản 3 Điều 14 của Nghị định số 15/2021/NĐ-CP .
2.Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức đầu tư:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm tổng
mức đầu tư; Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu được lựa chọn áp dụng).
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát,
nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có);
- Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của
các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết
kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
- Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước
ngoài (nếu có).
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên môn về
xây dựng) thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Tên dự
án) với các nội dung nêu trên.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
02. Thủ tục: Thẩm định thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế
cơ sở điều chỉnh
- Trình tự thực hiện:
* Người đề nghị Thẩm định thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở/thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh
nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (địa chỉ: số 19 Trần Hưng Đạo,
Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) bằng hình thức trực tiếp hoặc trực
tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
* Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
+ Gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
+ Trả lại hồ sơ thẩm định trong trường hợp: Trình
thẩm định không đúng với thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc người
đề nghị thẩm định không đúng thẩm quyền theo quy định tại Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ; Không thuộc đối tượng phải thẩm định
tại cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định; Hồ sơ trình thẩm định không bảo
đảm về tính pháp lý hoặc không hợp lệ theo quy định tại Nghị định này;
+ Gửi văn bản đến các cơ quan có thẩm quyền về
phòng cháy chữa cháy để thực hiện lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy
của thiết kế cơ sở trong trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu.
* Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nếu người đề nghị thẩm định không
thực hiện việc bổ sung hồ sơ thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn dừng việc
thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
* Trong quá trình thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn có quyền tạm dừng thẩm định (không quá 01 lần) và thông báo kịp
thời đến người đề nghị thẩm định các lỗi, sai sót về thông tin, số liệu trong nội
dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định. Trường hợp các lỗi, sai
sót nêu trên không thể khắc phục được trong thời hạn 20 ngày thì Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm
định lại khi có yêu cầu.
* Trong thời gian không quá 40 ngày đối với công
trình cấp I, cấp đặc biệt; không quá 30 ngày đối với công trình cấp II, cấp
III; không quá 20 ngày đối với công trình còn lại kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra thông báo kết quả thẩm định kèm
theo hồ sơ bản vẽ được đóng dấu.
- Cách thức thực hiện: Người đề nghị thẩm định
gửi hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc gửi qua bưu chính đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ
sung)
* Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai
sau thiết kế cơ sở theo Mẫu số 04 phụ
lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ;
+ Các văn bản pháp lý kèm theo, gồm: quyết định
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng kèm theo Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng được phê duyệt; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn
về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu
có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng của nhà thầu tư vấn thẩm tra được
chủ đầu tư xác nhận (nếu có yêu cầu); văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy
và chữa cháy, kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường hoặc giấy
phép môi trường (nếu có yêu cầu theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa
cháy, bảo vệ môi trường) và các văn bản khác có liên quan.
Thủ tục về phòng cháy và chữa cháy được thực hiện
theo nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt buộc xuất trình tại thời điểm
trình hồ sơ thẩm định, song phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng
trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định 05 ngày làm việc;
+ Hồ sơ khảo sát xây dựng được chủ đầu tư phê duyệt;
hồ sơ thiết kế xây dựng của bước thiết kế xây dựng trình thẩm định;
+ Mã số chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của
nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế xây dựng, nhà thầu thẩm tra; mã số chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát; chủ nhiệm,
chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ trì, chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra; Giấy phép hoạt
động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (nếu có);
+ Đối với các công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn
nhà nước ngoài đầu tư công có yêu cầu thẩm định dự toán xây dựng, ngoài các nội
dung quy định nêu trên, hồ sơ phải có thêm dự toán xây dựng; các thông tin, số
liệu về giá, định mức có liên quan để xác định dự toán xây dựng; báo giá, kết
quả thẩm định giá (nếu có);
+ Đối với điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai
sau thiết kế cơ sở ngoài các thành phần hồ sơ nêu trên, chủ đầu tư phải nộp báo
cáo tình hình thực tế thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư (trường hợp
đã thi công xây dựng).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ:
+ Không quá 40 ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc
biệt;
+ Không quá 30 ngày đối với công trình cấp II và cấp
III;
+ Không quá 20 ngày đối với công trình còn lại.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ
đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân được người quyết định đầu tư/cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giao chuẩn bị dự án gọi chung là Người đề nghị thẩm định.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng. (sửa đổi, bổ sung)
Cơ quan chuyên môn về xây dựng của tỉnh, cụ thể như
sau:
a) Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư
công, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định đối với dự án thuộc chuyên ngành
quản lý theo quy định tại Điều 109 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP , cụ thể:
+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh thẩm định đối với dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành
chính của tỉnh; trừ dự án quy định tại điểm a khoản này và dự án có yêu cầu lập
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân
dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh thẩm định đối với dự án do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định
đầu tư.
b) Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước
ngoài đầu tư công, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định đối với dự án từ
nhóm B trở lên, dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng
thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định tại Điều 109 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP , cụ thể:
+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh thẩm định đối với dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành
chính của tỉnh, trừ dự án quy định tại các điểm a khoản này;
+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân
dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh thẩm định đối với dự án do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định
đầu tư.
+ Đối với dự án PPP, cơ quan chuyên môn về xây dựng
thẩm định đối với dự án thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định tại Điều 109
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP , cụ thể:
+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh thẩm định đối với dự án PPP được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành
chính của tỉnh, trừ dự án quy định tại điểm a khoản này.
c) Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác,
cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định đối với dự án quy mô lớn quy định tại
khoản 8 Điều 3 Nghị định này, dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi
ích cộng đồng thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định tại Điều 109 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP , cụ thể:
+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh thẩm định đối với dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành
chính của tỉnh; trừ dự án quy định tại điểm a khoản này.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông
báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh kèm theo hồ sơ thiết kế trình
thẩm định có đóng dấu thẩm định.
- Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định
theo Mẫu số 04 phụ lục I Nghị định
số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Hồ sơ trình thẩm định phải đảm bảo tính pháp lý, phù hợp nội dung đề
nghị thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định được xem là hợp lệ khi đảm bảo các nội
dung theo quy định tại khoản 3 Điều 37 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày
03/3/2021 của Chính phủ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
số 62/2020/QH14.
+ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
+ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của
Chính phủ sửa bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Xây dựng;
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..............
|
………, ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
Kính gửi: (Cơ
quan chuyên môn về xây dựng).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi,
bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số
40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3
năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu
tư xây dựng;
Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của
Chính phủ sửa bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc vực quản lý nhà nước
của Bộ Xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan
......................................................................................
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng)
thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:
............................................................................................................
2. Loại, Cấp công trình:
......................................................................................................
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu tư được phê duyệt
.................................................
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện
thoại, địa chỉ,...): ...............................
5. Địa điểm xây dựng: trị dự toán xây dựng công
trình: .....................................................
7. Nguồn vốn đầu tư:
.................................... (xác định và ghi vốn đầu tư công/vốn
nhà nước ngoài đầu tư công/vốn khác/thực hiện theo phương thức PPP)
8. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
.........................................................................................
9. Nhà thầu lập thiết kế xây dựng:
.....................................................................................
10. Nhà thầu thẩm tra thiết kế xây dựng:
...........................................................................
11. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
..................................................................................
12. Các thông tin khác có liên quan:
..................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý: liệt kê các văn bản pháp lý
có liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều 37 của Nghị định số 15/2021/NĐ-CP .
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được Chủ đầu tư nghiệm
thu, xác nhận;
- Hồ sơ thiết kế xây dựng bao gồm thuyết minh và bản
vẽ;
- Dự toán xây dựng đối với công trình sử dụng vốn đầu
tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
III. ĐÁNH GIÁ VỀ HỒ SƠ THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Sự đáp ứng yêu cầu của thiết kế xây dựng với nhiệm
vụ thiết kế, quy định tại hợp đồng thiết kế và quy định của pháp luật có liên
quan.
2. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng với yêu cầu về
dây chuyền và thiết bị công nghệ (nếu có).
3. Việc lập dự toán xây dựng công trình; sự phù hợp
của giá trị dự toán xây dựng công trình với giá trị tổng mức đầu tư xây dựng.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên môn về
xây dựng) thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (tên
công trình) với các nội dung nêu trên.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|