ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 342/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 23 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN
THÔNG VÀ ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và được sửa đổi, bổ sung năm
2017, năm 2019;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 102/TTr-SNV ngày 17/02/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ, liên
thông và điện tử giải quyết đối với 20 thủ tục hành chính cấp tỉnh, 06 thủ tục
hành chính cấp huyện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày
15/01/2021; Quyết định số: 130/QĐ-UBND , 132/QĐ-UBND , 133/QĐ-UBND , 134/QĐ-UBND
ngày 20/01/2021; Quyết định số: 151/QĐ-UBND , 153/QĐ-UBND ngày 21/01/2021 và Quyết
định số 179/QĐ-UBND ngày 27/01/2021 (kèm theo quy trình).
Thay thế các Quy
trình nội bộ, liên thông và điện tử giải quyết đối với 12 thủ tục hành chính cấp
tỉnh, 03 thủ tục hành chính cấp huyện đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt tại Quyết định số 999/QĐ-UBND ngày 18/6/2019 (kèm theo danh mục tên
quy trình).
Điều 2. Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được
giao, giao Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau đồng chủ trì,
phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung
tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh) và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức
thực hiện công khai các quy trình đã được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định
này theo đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Nội vụ, Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG VÀ ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ
TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo
Quyết định số: 342/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. LĨNH VỰC ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC
1. Thủ tục
hành chính về thẩm định đề án vị trí việc làm thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
Mã TTHC:
1.009339.000.00.00.H12
a) Thời
gian giải quyết: Trong 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, trong đó:
- Sở Nội vụ:
33 ngày làm việc;
- Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh: 07 ngày làm việc.
b) Quy
trình giải quyết:
Quy trình
1: Giải quyết tại Sở Nội vụ
- Bước 1: Công
chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kiểm tra, hướng dẫn,
tiếp nhận hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Sở Nội
vụ để xử lý theo quy định: 0,5 ngày làm
việc.
- Bước 2:
Phòng Tổ chức - Cán bộ, Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, đề xuất Lãnh đạo Sở
Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 29 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo Sở
Nội vụ xem xét, ký trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải
quyết thủ tục hành chính: 03 ngày làm
việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết
đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh và trả kết quả
theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
Quy trình
2: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Trong thời
hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nội
vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
2. Thủ tục
hành chính về thẩm định điều chỉnh vị trí việc làm thuộc thẩm quyền quyết định
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Mã TTHC:
1.009340.000.00.00.H12
a) Thời
gian giải quyết: Trong 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, trong đó:
- Sở Nội vụ:
20 ngày làm việc;
- Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh: 05 ngày làm việc.
b) Quy
trình giải quyết:
Quy trình
1: Giải quyết tại Sở Nội vụ
- Bước 1: Công
chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kiểm tra, hướng dẫn,
tiếp nhận hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Sở Nội
vụ để xử lý theo quy định: 0,5 ngày làm
việc.
- Bước 2:
Phòng Tổ chức - Cán bộ, Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, đề xuất Lãnh đạo Sở
Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 17 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo Sở
Nội vụ xem xét, ký trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải
quyết thủ tục hành chính: 02 ngày làm
việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết
đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh và trả kết quả
theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
Quy trình
2: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm
tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
II. LĨNH VỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC
TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
1. Thủ tục
hành chính về thẩm định đề án vị trí việc làm
Mã TTHC:
1.009352.000.00.00.H12
a) Thời
gian giải quyết: Trong 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, trong đó:
- Sở Nội vụ:
33 ngày làm việc;
- Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh: 07 ngày làm việc.
b) Quy
trình giải quyết:
Quy trình
1: Giải quyết tại Sở Nội vụ
- Bước 1: Công
chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kiểm tra, hướng dẫn,
tiếp nhận hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Sở Nội
vụ để xử lý theo quy định: 0,5 ngày làm
việc.
- Bước 2:
Phòng Tổ chức - Cán bộ, Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, đề xuất Lãnh đạo Sở
Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 29 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo Sở
Nội vụ xem xét, ký trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải
quyết thủ tục hành chính: 03 ngày làm
việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết
đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh và trả kết quả
theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
Quy trình
2: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Trong thời
hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm
tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
2. Thủ tục
hành chính về thẩm định điều chỉnh vị trí việc làm
Mã TTHC:
1.009353.000.00.00.H12
a) Thời
gian giải quyết: Trong 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, trong đó:
- Sở Nội vụ:
20 ngày làm việc;
- Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh: 05 ngày làm việc.
b) Quy
trình giải quyết:
Quy trình
1: Giải quyết tại Sở Nội vụ
- Bước 1: Công
chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kiểm tra, hướng dẫn,
tiếp nhận hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Sở Nội
vụ để xử lý theo quy định: 0,5 ngày làm
việc.
- Bước 2:
Phòng Tổ chức - Cán bộ, Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, đề xuất Lãnh đạo Sở
Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 17 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo Sở
Nội vụ xem xét, ký trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải
quyết thủ tục hành chính: 02 ngày làm
việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết
đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh và trả kết quả
theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
Quy trình
2: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm
tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
3. Thủ tục
hành chính về thẩm định số lượng người làm việc
Mã TTHC:
1.009354.000.00.00.H12
Thời gian giải
quyết và Quy trình giải quyết: Dự kiến 180 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong
đó:
- Bước 1: Đơn vị
sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp
công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (sau đây gọi chung là
đơn vị sự nghiệp công lập) thuộc bộ, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch số lượng người
làm việc của đơn vị mình.
- Bước 2: Sở Nội
vụ tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại đơn vị để hoàn chỉnh. Nếu
hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3.
- Bước 3: Thẩm
định kế hoạch số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Bước 4: Tổng
hợp số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của bộ, ngành, địa
phương.
4. Thủ tục
hành chính về thẩm định điều chỉnh số lượng người làm việc thuộc thẩm quyền quyết
định của bộ, ngành, địa phương
Mã TTHC:
1.009355.000.00.00.H12
Thời gian giải
quyết và Quy trình giải quyết: Dự kiến 180 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong
đó:
- Bước 1: Đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc bộ, ngành, địa phương xây dựng đề án điều chỉnh số
lượng người làm việc của đơn vị mình.
- Bước 2: Sở Nội
vụ tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại đơn vị để hoàn chỉnh. Nếu
hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3.
- Bước 3: Thẩm
định đề án điều chỉnh số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Bước 4: Tổng
hợp đề án điều chỉnh số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập của
bộ, ngành, địa phương.
III. LĨNH VỰC TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
hành chính thẩm định thành lập tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Mã TTHC:
1.009331.000.00.00.H12
2. Thủ tục
hành chính thẩm định giải thể tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Mã TTHC:
1.009333.000.00.00.H12
3. Thủ tục
hành chính thẩm định tổ chức lại tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quyết định
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Mã TTHC:
1.009332.000.00.00.H12
a) Thời
gian giải quyết: Trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, trong đó:
- Sở Nội vụ:
07 ngày làm việc;
- Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh: 03 ngày làm việc.
b) Quy trình
giải quyết:
Quy trình
1: Giải quyết tại Sở Nội vụ
- Bước 1: Công
chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kiểm tra, hướng dẫn,
tiếp nhận hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Sở Nội
vụ để xử lý theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2:
Phòng Tổ chức - Cán bộ, Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, đề xuất Lãnh đạo Sở
Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 05 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo Sở
Nội vụ xem xét, ký trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải
quyết thủ tục hành chính: 01 ngày
làm việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết
đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh và trả kết quả
theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
Quy trình
2: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nội vụ, Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
IV. LĨNH VỰC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
1. Thủ tục
thẩm định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
Mã TTHC:
1.009319.000.00.00.H12
2. Thủ tục:
Thủ tục thẩm định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết
định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Mã TTHC:
1.009320.000.00.00.H12
3. Thủ tục
thẩm định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
Mã TTHC:
1.009321.000.00.00.H12
a) Thời
gian giải quyết: Trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, trong đó:
- Sở Nội vụ:
07 ngày làm việc;
- Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh: 03 ngày làm việc.
b) Quy
trình giải quyết:
Quy trình 1:
Giải quyết tại Sở Nội vụ
- Bước 1: Công
chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kiểm tra, hướng dẫn,
tiếp nhận hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Sở Nội
vụ để xử lý theo quy định: 0,5 ngày làm
việc.
- Bước 2:
Phòng Tổ chức - Cán bộ, Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, đề xuất Lãnh đạo Sở
Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 05 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo Sở
Nội vụ xem xét, ký trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải
quyết thủ tục hành chính: 01 ngày làm
việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết
đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh và trả kết quả
theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
Quy trình
2: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm
tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
V. LĨNH VỰC TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ CÔNG CHỨC
1. Thủ tục
thi tuyển công chức
Mã TTHC:
1.005384.000.00.00.H12
a) Thời
gian giải quyết: Trong 160 ngày/ngày làm việc, kể từ ngày đủ điều
kiện hợp lệ, trong đó:
- Sở Nội vụ:
30 ngày làm việc.
- Hội đồng tuyển
dụng: 115 ngày làm việc.
- Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh: 15 ngày làm việc.
Cụ thể như
sau:
* Sở Nội vụ:
- Thời hạn nhận
Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai
trên phương tiện thông tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Trong thời
gian nhận phiếu đăng ký dự tuyển Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức.
* Hội đồng
tuyển dụng công chức:
- Thành lập
Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định
chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
Trường hợp người
dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm
việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng
có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết
theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Chậm nhất 15
ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển
dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 1.
Trường hợp cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng tổ chức thi vòng 1 trên máy vi tính thì phải
thông báo kết quả cho thí sinh được biết ngay sau khi kết thúc thời gian làm
bài thi trên máy vi tính. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi
vòng 1 trên máy vi tính.
Trường hợp cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng tổ chức thi vòng 1 trên giấy thì việc chấm thi thực
hiện như sau:
Chậm nhất 15 ngày
kể từ ngày kết thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
Chậm nhất 05
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả thi
để thí sinh dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày công bố kết quả thi trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng;
Trường hợp có
đơn phúc khảo thì chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo
phải hoàn thành việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí
sinh dự thi được biết.
Căn cứ vào điều
kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng
quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng
tổng thời gian kéo dài không quá 15 ngày.
- Chậm nhất 05
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải
lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời
đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết
công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Chậm nhất 15
ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển
dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 2.
* Ủy ban
nhân dân tỉnh:
Sau khi hoàn
thành việc chấm thi vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng
tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức
xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng.
* Hội đồng
tuyển dụng công chức:
Trong thời hạn
10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng
phải thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện
tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết
quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển
đã đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời
hạn người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ
sơ tuyển dụng.
b) Quy
trình giải quyết:
Quy trình
1: Giải quyết tại Sở Nội vụ
- Bước 1: Công
chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kiểm tra, hướng dẫn,
tiếp nhận hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Sở Nội
vụ để xử lý theo quy định: 01 ngày (Trong thời gian nhận phiếu đăng ký 30
ngày).
- Bước 2: Hội
đồng tuyển dụng công chức thực hiện quy trình thi tuyển công chức: 115 ngày.
Quy trình
2: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Trong thời
hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
2. Thủ tục
xét tuyển công chức
Mã TTHC:
2.002156.000.00.00.H12
a) Thời gian
giải quyết: Trong 160 ngày/ngày làm việc, kể từ ngày đủ điều
kiện hợp lệ, trong đó:
- Sở Nội vụ:
30 ngày làm việc.
- Hồi đồng xét
tuyển công chức: 115 ngày làm việc.
- Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh: 15 ngày làm việc.
Cụ thể như
sau:
- Thời hạn nhận
Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai
trên phương tiện thông tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập
Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định
chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
Trường hợp người
dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm
việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng
có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết
theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Chậm nhất 05
ngày làm việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự
tuyển tại vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập
thí sinh đủ điều kiện dự phỏng vấn tại vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang
thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở
làm việc của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
- Chậm nhất 15
ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến
hành tổ chức phỏng vấn tại vòng 2. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết
quả phỏng vấn tại vòng 2.
- Sau khi hoàn thành việc
chấm thi vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng
phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét,
phê duyệt kết quả tuyển dụng.
- Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng
phải thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện
tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết
quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển
đã đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
- Trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải
đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
- Chậm nhất 15 ngày kể
từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định tuyển dụng và gửi quyết định tới
người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký.
b) Quy
trình giải quyết:
Quy trình
1: Giải quyết tại Sở Nội vụ
- Bước 1: Công
chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kiểm tra, hướng dẫn,
tiếp nhận hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Sở Nội
vụ để xử lý theo quy định: 01 ngày (Trong thời gian nhận phiếu đăng ký 30
ngày).
- Bước 2: Hội
đồng xét tuyển dụng thực hiện quy trình xét tuyển công chức: 115 ngày.
Quy trình 2:
Giải quyết liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Trong thời
hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
3. Thủ tục
tiếp nhận vào công chức
Mã TTHC:
1.005385.000.00.00.H12
Thời gian
và quy trình giải quyết: Thực hiện theo Điều 18 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020.
- Trường
hợp 1: Thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch
a) Khi tiếp
nhận các trường hợp quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều 18 Nghị
định số 138/2020/NĐ-CP vào làm công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý,
người đứng đầu cơ quan quản lý công chức phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát
hạch. Thành phần Hội đồng kiểm tra, sát hạch được thực hiện theo quy định tại
khoản 1 Điều 7 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
b) Nhiệm vụ,
quyền hạn của Hội đồng kiểm tra, sát hạch:
Kiểm tra về
tiêu chuẩn, điều kiện, văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận của người được đề nghị
tiếp nhận theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
Tổ chức sát
hạch về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người được
đề nghị tiếp nhận;
Báo cáo người
đứng đầu cơ quan quản lý công chức về kết quả kiểm tra, sát hạch.
c) Nội dung
sát hạch phải căn cứ vào yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển để xây dựng.
Hình thức sát hạch là phỏng vấn hoặc viết hoặc kết hợp phỏng vấn và viết. Hội đồng
kiểm tra, sát hạch chịu trách nhiệm xây dựng nội dung sát hạch, đề xuất hình thức
và cách thức xác định kết quả sát hạch, bảo đảm phù hợp với yêu cầu của vị trí
việc làm cần tuyển, báo cáo người đứng đầu cơ quan quản lý công chức xem xét,
quyết định trước khi tổ chức sát hạch.
d) Hội đồng kiểm tra,
sát hạch làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu
quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng kiểm tra, sát hạch
đã biểu quyết. Hội đồng kiểm tra, sát hạch tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm
vụ.
đ) Không bố trí những
người có quan hệ là cha, mẹ, anh, chị, em ruột của người được tiếp nhận vào làm
công chức hoặc của bên vợ (chồng) của người được tiếp nhận vào làm công chức; vợ
hoặc chồng, con đẻ hoặc con nuôi của người được tiếp nhận vào làm công chức hoặc
những người đang trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ
luật làm thành viên Hội đồng kiểm tra, sát hạch.
- Trường hợp 2.
Không thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch
Khi tiếp nhận vào công
chức đối với trường hợp đã từng là cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên sau
đó được cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển giữ các vị trí công tác không
phải là cán bộ, công chức tại các cơ quan, tổ chức khác (điều động, luân chuyển
đến làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong hệ thống chính trị theo yêu
cầu nhiệm vụ) và không yêu cầu phải có đủ thời gian 05 năm công tác trở lên làm
việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được điều động, luân chuyển đến; khi tiếp nhận
vào làm công chức không phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch.
4. Thủ tục
thi nâng ngạch công chức
Mã TTHC:
2.002157.000.00.00.H12
4.1. Hội đồng
tổ chức thi nâng ngạch công chức
Bước 1. Căn cứ, nguyên tắc,
tiêu chuẩn, điều kiện dự thi nâng ngạch công chức (Điều 30 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020)
1. Việc nâng ngạch công chức phải
căn cứ vào vị trí việc làm, phù hợp với cơ cấu ngạch công chức của cơ quan sử dụng
công chức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Căn cứ vào số lượng chỉ tiêu
nâng ngạch của cơ quan, tổ chức sử dụng công chức đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, cơ quan quản lý công chức có trách nhiệm rà soát, xác định và lập danh
sách công chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi nâng ngạch.
Bước 2. Xây dựng Đề án thi nâng
ngạch công chức (Điều 34 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020):
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng
ngạch công chức phải xây dựng Đề án thi nâng ngạch công chức, gửi Bộ Nội vụ (đối
với các cơ quan nhà nước) hoặc Ban Tổ chức Trung ương (đối với các cơ quan của
Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã
hội) để có ý kiến trước khi tổ chức theo thẩm quyền. Nội dung của Đề án gồm:
1. Xác định các vị trí việc làm có
nhu cầu bố trí công chức tương ứng với ngạch công chức dự thi nâng ngạch;
2. Số lượng, cơ cấu ngạch công chức
chuyên ngành hiện có theo ngạch dự thi tương ứng với vị trí việc làm đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt của các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý; số lượng
công chức ứng với ngạch dự thi nâng ngạch còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc
làm và đề xuất chỉ tiêu nâng ngạch (theo Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định này);
3. Danh sách công chức đủ tiêu chuẩn,
điều kiện được cử dự thi nâng ngạch ứng với vị trí việc làm có nhu cầu bố trí
công chức ở ngạch cao hơn ngạch hiện giữ (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định
này);
4. Dự kiến thành viên tham gia Hội
đồng thi nâng ngạch;
5. Tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức thi nâng ngạch;
6. Dự kiến thời gian, địa điểm và
các nội dung khác để tổ chức kỳ thi nâng ngạch.
Bước 3. Tổ chức thi nâng ngạch
công chức (Điều 32 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020)
1. Thi nâng ngạch công chức từ ngạch
chuyên viên chính hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương
đương
a) Từ ngạch chuyên viên chính lên
ngạch chuyên viên cao cấp:
Bộ Nội vụ chủ trì tổ chức thi nâng
ngạch công chức từ ngạch chuyên viên chính lên ngạch chuyên viên cao cấp trong
các cơ quan nhà nước.
Ban Tổ chức Trung ương chủ trì, phối
hợp với Bộ Nội vụ tổ chức thi nâng ngạch công chức từ ngạch chuyên viên chính
lên ngạch chuyên viên cao cấp trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội.
b) Từ ngạch công chức chuyên ngành
tương đương ngạch chuyên viên chính lên ngạch công chức chuyên ngành tương
đương ngạch chuyên viên cao cấp:
Cơ quan quản lý ngạch công chức
chuyên ngành của Đảng chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương; các bộ, cơ
quan ngang bộ quản lý ngạch công chức chuyên ngành chủ trì, phối hợp với Bộ Nội
vụ tổ chức thi nâng ngạch công chức chuyên ngành tương đương ngạch chuyên viên
chính lên ngạch công chức chuyên ngành tương đương ngạch chuyên viên cao cấp
theo quy định tại Nghị định này.
2. Thi nâng ngạch từ ngạch chuyên
viên hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương
Cơ quan quản lý công chức chủ trì
tổ chức thi nâng ngạch công chức sau khi có ý kiến về nội dung Đề án và chỉ
tiêu nâng ngạch của Bộ Nội vụ (đối với các cơ quan nhà nước) hoặc Ban Tổ chức
Trung ương (đối với các cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và các tổ chức chính trị - xã hội).
3. Thi nâng ngạch từ ngạch nhân
viên hoặc tương đương lên ngạch cán sự hoặc tương đương; từ ngạch cán sự hoặc
tương đương lên ngạch chuyên viên hoặc tương đương
Cơ quan quản lý công chức chủ trì
tổ chức thi nâng ngạch công chức sau khi có ý kiến về chỉ tiêu nâng ngạch của Bộ
Nội vụ (đối với các cơ quan nhà nước) hoặc Ban Tổ chức Trung ương (đối với các
cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức
chính trị - xã hội).
4. Bộ Nội vụ ban hành Nội quy, Quy
chế tổ chức kỳ thi nâng ngạch công chức; chủ trì xây dựng và cung cấp ngân hàng
câu hỏi, đáp án thi môn kiến thức chung cho các kỳ thi nâng ngạch công chức.
Bước 4: Môn thi, hình thức,
thời gian thi nâng ngạch (Điều 37 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020)
Thi nâng ngạch công chức được thực
hiện như sau:
1. Môn kiến thức chung:
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm;
b) Nội dung thi: 60 câu hỏi về hệ
thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã
hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; chức trách, nhiệm vụ của
công chức theo yêu cầu của ngạch dự thi;
c) Thời gian thi: 60 phút.
2. Môn ngoại ngữ:
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm;
b) Nội dung thi: 30 câu hỏi về một trong năm thứ
tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc theo yêu cầu của ngạch dự thi do người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch quyết định;
c) Thời gian thi: 30 phút.
3. Môn tin học:
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm;
b) Nội dung thi: 30 câu hỏi theo yêu cầu của ngạch
dự thi;
c) Thời gian thi: 30 phút.
4. Môn chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Đối với nâng ngạch lên ngạch chuyên viên cao
cấp hoặc tương đương:
Thi viết đề án, thời gian tối đa 08 tiếng và thi
bảo vệ đề án, thời gian tối đa 30 phút; nội dung thi theo yêu cầu của ngạch dự
thi. Thi viết đề án và thi bảo vệ đề án được chấm với thang điểm 100 cho mỗi
bài thi;
b) Đối với nâng ngạch lên ngạch chuyên viên
chính hoặc tương đương:
Thi viết, thời gian 180 phút; nội dung thi theo
yêu cầu của ngạch dự thi; thang điểm 100;
c) Đối với nâng ngạch lên ngạch cán sự hoặc
tương đương; ngạch chuyên viên hoặc tương đương:
Thi viết, thời gian 120 phút; nội dung thi theo
yêu cầu của ngạch dự thi; thang điểm 100.
5. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi
nâng ngạch công chức quyết định thi trắc nghiệm trên máy vi tính thì không phải
thi môn tin học và phải thông báo điểm của môn thi cho công chức dự thi được biết
ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi trên máy vi tính. Không phúc khảo kết
quả thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
6. Miễn thi môn ngoại ngữ đối với các trường hợp
sau:
a) Công chức tính đến tháng đủ tuổi nghỉ hưu còn
dưới 05 năm công tác;
b) Công chức có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số
hoặc là người dân tộc thiểu số đang công tác ở vùng dân tộc thiểu số;
c) Công chức có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại
ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo
chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của ngạch dự thi;
d) Công chức có bằng tốt nghiệp theo yêu cầu
trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên
môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của ngạch dự thi do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định.
7. Miễn thi môn tin học đối với các trường hợp
có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học,
công nghệ thông tin.
Bước 5. Xác định người trúng tuyển kỳ thi
nâng ngạch (Điều 38 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020)
1. Có số câu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở
lên cho từng môn thi quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 37 Nghị định
này, trừ trường hợp miễn thi.
2. Có kết quả điểm bài thi môn chuyên môn, nghiệp
vụ quy định tại khoản 4 Điều 37 Nghị định này đạt từ 50 điểm trở lên, trường hợp
thi nâng ngạch lên chuyên viên cao cấp hoặc tương đương thì phải đạt từ 100 điểm
trở lên (trong đó điểm bài thi viết đề án và bài thi bảo vệ đề án phải đạt từ
50 điểm trở lên của mỗi bài thi) và lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp
trong phạm vi chỉ tiêu nâng ngạch được giao.
3. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng kết
quả điểm bài thi môn chuyên môn, nghiệp vụ bằng nhau ở chỉ tiêu nâng ngạch cuối
cùng thì thứ tự ưu tiên trúng tuyển như sau: Công chức là nữ; công chức là người
dân tộc thiểu số; công chức nhiều tuổi hơn (tính theo ngày, tháng, năm sinh);
công chức có thời gian công tác nhiều hơn.
Nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức có văn bản trao đổi với
người đứng đầu cơ quan quản lý công chức và quyết định người trúng tuyển theo đề
nghị của người đứng đầu cơ quan quản lý công chức.
4. Không bảo lưu kết quả cho các kỳ thi nâng ngạch
lần sau.
4.2. Thông
báo kết quả thi nâng ngạch công chức
a) Thời
gian giải quyết: Trong 35 ngày, kể từ ngày đủ điều kiện hợp lệ,
trong đó:
- Hội đồng thi
nâng ngạch công chức: 30 ngày;
- Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
Cụ thể như
sau:
- Trong thời hạn
10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chấm thi, Hội đồng thi nâng ngạch công chức
phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công
chức về kết quả chấm thi; đồng thời công khai trên trang thông tin điện tử hoặc
cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức
và gửi thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức về điểm thi của
công chức dự thi nâng ngạch để thông báo cho công chức dự thi được biết.
- Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi, công chức dự thi có quyền gửi đơn đề
nghị phúc khảo kết quả điểm bài thi môn kiến thức chung, môn ngoại ngữ, môn tin
học (trong trường hợp thi trắc nghiệm trên giấy) và bài thi viết môn chuyên
môn, nghiệp vụ. Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm thành lập Ban
chấm phúc khảo và tổ chức chấm phúc khảo, công bố kết quả chấm phúc khảo chậm
nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định tại khoản
này.
- Chậm nhất 05 ngày
làm việc kể từ ngày công bố kết quả chấm phúc khảo, Hội đồng thi nâng ngạch báo
cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức phê
duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch công chức và danh sách công chức trúng tuyển.
- Chậm nhất 05 ngày
làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch, Hội đồng
thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm thông báo kết quả thi và danh sách công
chức trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức có công chức tham dự
kỳ thi.
b) Quy
trình giải quyết:
Quy trình
1: Hội đồng thi nâng ngạch công chức:
30 ngày.
- Bước 1: Công
chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kiểm tra, hướng dẫn,
tiếp nhận hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Sở Nội
vụ để xử lý theo quy định: 0,5 ngày.
- Bước 2: Hội
đồng thi nâng ngạch công chức phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tổ chức thi nâng ngạch công chức về kết quả chấm thi; thông báo kết quả điểm
thi, công chức dự thi có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả điểm các bài
thi. Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm thành lập Ban chấm phúc
khảo và tổ chức chấm phúc khảo, công bố kết quả chấm phúc khảo; công bố kết quả
chấm phúc khảo, Hội đồng thi nâng ngạch báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức phê duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch công
chức và danh sách công chức trúng tuyển: 29 ngày.
- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết
đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh và trả kết quả
theo quy định: 0,5 ngày.
Quy trình
2: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Trong thời
hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nội vụ, Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
V. LĨNH VỰC TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ VIÊN CHỨC
1. Thủ tục
thi tuyển viên chức
Mã TTHC:
1.005388.000.00.00.H12
1.1. Phê
duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức (không liên thông)
Thời gian giải
quyết của Sở Nội vụ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ
đối với kế hoạch tuyển dụng dưới 10 chỉ tiêu; 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với kế hoạch tuyển dụng trên 10 chỉ tiêu.
- Bước 1: Công
chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kiểm tra, hướng dẫn,
tiếp nhận hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Sở Nội
vụ để xử lý theo quy định: 0,5 ngày.
- Bước 2:
Phòng Tổ chức - Cán bộ, Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, đề xuất Lãnh đạo Sở
Nội vụ phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 03 ngày đối với
kế hoạch tuyển dụng dưới 10 chỉ tiêu; 05 ngày đối với kế hoạch tuyển dụng
dưới 10 chỉ tiêu.
- Bước 3: Lãnh đạo Sở
Nội vụ xem xét, ký trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải
quyết thủ tục hành chính: 01 ngày.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết
đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ và trả kết quả theo quy định: 0,5 ngày.
1.2. Phê
duyệt kết quả thi tuyển viên chức (liên thông)
a) Thời gian
giải quyết của Sở Nội vụ: 10 ngày làm việc (cắt giảm 05/15 ngày), kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Sở Nội vụ:
06 ngày làm việc;
- Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh: 04 ngày làm việc.
b) Quy
trình giải quyết:
Quy trình
1: Giải quyết tại Sở Nội vụ
- Bước 1: Công
chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kiểm tra, hướng dẫn,
tiếp nhận hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Sở Nội
vụ để xử lý theo quy định: 0,5 ngày
làm việc.
- Bước 2:
Phòng Tổ chức - Cán bộ, Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, đề xuất Lãnh đạo Sở
Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 04 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo Sở
Nội vụ xem xét, ký trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải
quyết thủ tục hành chính: 01 ngày
làm việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết
đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh và trả kết quả
theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
Quy trình
2: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Trong thời
hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nội vụ,
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, phê duyệt kết quả giải quyết thủ
tục hành chính.
2. Thủ tục
Xét tuyển viên chức
Mã TTHC:
1.005392.000.00.00.H12
2.1. Phê
duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức (không liên thông)
Thời gian giải
quyết của Sở Nội vụ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ
đối với kế hoạch tuyển dụng dưới 10 chỉ tiêu; 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với kế hoạch tuyển dụng trên 10 chỉ tiêu.
- Bước 1: Công
chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kiểm tra, hướng dẫn,
tiếp nhận hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Sở Nội
vụ để xử lý theo quy định: 0,5 ngày.
- Bước 2:
Phòng Tổ chức - Cán bộ, Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, đề xuất Lãnh đạo Sở
Nội vụ phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 03 ngày đối với
kế hoạch tuyển dụng dưới 10 chỉ tiêu; 05 ngày đối với kế hoạch tuyển dụng
trên 10 chỉ tiêu.
- Bước 3: Lãnh đạo Sở
Nội vụ xem xét, ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 01 ngày.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết
đính kèm lên hệ thống trả kết quả theo quy định: 0,5 ngày.
2.2. Phê
duyệt kết quả xét tuyển viên chức (liên thông)
a) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc (cắt giảm 05/15 ngày), kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Sở Nội vụ:
06 ngày làm việc;
- Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh: 04 ngày làm việc.
b) Quy trình liên
thông:
Quy trình
1: Giải quyết tại Sở Nội vụ
- Bước 1: Công
chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kiểm tra, hướng dẫn,
tiếp nhận hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Sở Nội
vụ để xử lý theo quy định: 0,5 ngày
làm việc.
- Bước 2:
Phòng Tổ chức - Cán bộ, Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, đề xuất Lãnh đạo Sở
Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 04 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo Sở
Nội vụ xem xét, ký trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải
quyết thủ tục hành chính: 01 ngày
làm việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết
đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh và trả kết quả
theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
Quy trình
2: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Trong thời
hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nội vụ,
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, phê duyệt kết quả giải quyết thủ
tục hành chính.
3. Thủ tục
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
Mã TTHC:
1.005394.000.00.00.H12
3.1. Trình
thẩm định đề án tổ chức thăng hạng
a) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc (cắt giảm 05/15 ngày), kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Sở Nội vụ:
06 ngày làm việc;
- Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh: 04 ngày làm việc.
b) Quy trình
giải quyết
Quy trình
1: Giải quyết tại Sở Nội vụ
- Bước 1: Công
chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kiểm tra, hướng dẫn,
tiếp nhận hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Sở Nội
vụ để xử lý theo quy định: 0,5 ngày
làm việc.
- Bước 2:
Phòng Tổ chức - Cán bộ, Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, đề xuất Lãnh đạo Sở
Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 04 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo Sở
Nội vụ xem xét, ký trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
thủ tục hành chính: 01 ngày
làm việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết
đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh và trả kết quả
theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
Quy trình
2: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Trong thời
hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nội vụ,
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, phê duyệt kết quả giải quyết thủ
tục hành chính.
3.2. Trình bổ nhiệm và xếp lương sau khi trúng tuyển kỳ
thi hoặc xét thăng hạng
(không liên thông)
Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc (cắt giảm 05/15 ngày), kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Bước 1: Công
chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kiểm tra, hướng dẫn,
tiếp nhận hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Sở Nội
vụ để xử lý theo quy định: 0,5 ngày
làm việc.
- Bước 2:
Phòng Tổ chức - Cán bộ, Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, đề xuất Lãnh đạo Sở
Nội vụ trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 08 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo Sở
Nội vụ xem xét, ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 01 ngày làm việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết
đính kèm lên hệ thống và trả kết quả theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
4. Thủ tục tiếp nhận
vào làm viên chức
Mã TTHC:
1.005393.000.00.00.H12
Thẩm quyền thuộc người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
a) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30
ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại
chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ
ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều
kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm
tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng
văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã
đăng ký.
- Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá trình
tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực
hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời gian kéo dài không quá
15 ngày.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập
thí sinh được tham dự sát hạch, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức sát
hạch.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết
công khai kết quả, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả
thi trong trường hợp thi bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và
công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận
đơn phúc khảo theo quy định.
b) Cơ quan thực hiện:
- Người đứng đầu, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản
lý viên chức công nhận kết quả tiếp nhận vào viên chức. Văn bản đề nghị do người
đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí việc làm cần tuyển dụng và kèm theo biên bản
họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ của từng trường hợp đủ điều kiện, tiêu
chuẩn xét đặc cách.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập giao quyền tự
chủ quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 9 Luật Viên chức, người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp công lập tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức; quyết định tuyển dụng
viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập chưa được
giao quyền tự chủ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Luật Viên chức, cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công
lập tổ chức thực hiện hoặc phân cấp tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức
cho đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý; quyết định hoặc ủy quyền quyết
định tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
- Đối với tổ chức sự nghiệp thuộc Chính phủ, người
đứng đầu các tổ chức sự nghiệp này tổ chức hoặc phân cấp tổ chức thực hiện việc
tuyển dụng viên chức; quyết định tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét
tuyển.
B. CẤP HUYỆN
I. LĨNH VỰC TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
hành chính thẩm định thành lập tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của
Ủy ban nhân dân cấp huyện
Mã TTHC:
1.009334.000.00.00.H12
2. Thủ tục hành
chính thẩm định tổ chức lại tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy
ban nhân dân cấp huyện
Mã TTHC:
1.009335.000.00.00.H12
3. Thủ tục
hành chính thẩm định giải thể tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của
Ủy ban nhân dân cấp huyện
Mã TTHC:
1.009336.000.00.00.H12
a) Thời
gian giải quyết: Trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, trong đó:
- Phòng Nội vụ:
08 ngày làm việc;
- Ủy ban nhân
dân cấp huyện: 02 ngày làm việc.
b) Quy
trình giải quyết:
Quy trình 1:
Giải quyết tại Phòng Nội vụ
- Bước 1: Công
chức trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện kiểm tra, hướng dẫn,
tiếp nhận hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Phòng
Nội vụ để xử lý theo quy định: 0,5 ngày làm
việc.
- Bước 2:
Phòng Nội vụ thẩm định hồ sơ, đề xuất Lãnh
đạo Phòng Nội vụ trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 06 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo Phòng
Nội vụ xem xét, ký trình Ủy ban
nhân dân huyện phê duyệt kết quả giải
quyết thủ tục hành chính: 01 ngày làm
việc.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân huyện xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 02 ngày làm việc.
- Bước 5: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết
đính kèm lên hệ thống và trả kết quả theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
II. LĨNH VỰC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
1. Thủ tục
thẩm định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy
ban nhân dân cấp huyện
Mã TTHC:
1.009322.000.00.00.H12
2. Thủ tục
thẩm định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của
Ủy ban nhân dân cấp huyện
Mã TTHC:
1.009323.000.00.00.H12
3. Thủ tục
thẩm định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy
ban nhân dân cấp huyện
Mã TTHC:
1.009324.000.00.00.H12
a) Thời
gian giải quyết: Trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, trong đó:
- Phòng Nội vụ:
08 ngày làm việc;
- Ủy ban nhân
dân cấp huyện: 02 ngày làm việc.
b) Quy
trình giải quyết:
- Bước 1: Công
chức trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện kiểm tra, hướng dẫn,
tiếp nhận hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Phòng
Nội vụ để xử lý theo quy định: 0,5 ngày làm
việc.
- Bước 2:
Phòng Nội vụ thẩm định hồ sơ, đề xuất Lãnh
đạo Phòng Nội vụ trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 06 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo Phòng
Nội vụ xem xét, ký trình Ủy ban
nhân dân huyện phê duyệt kết quả giải
quyết thủ tục hành chính: 01 ngày làm
việc.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân huyện xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 02 ngày làm việc.
- Bước 5: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết
đính kèm lên hệ thống và trả kết quả theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
* Lưu ý: Để
đảm bảo việc trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn, đơn vị có thẩm
quyền giải quyết thủ tục hành chính liên thông/không liên thông chủ động chuyển,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
trước 01 buổi./.
DANH MỤC TÊN QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG VÀ
ĐIỆN TỬ THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN BỊ
THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 342/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm
2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên quy trình, thủ tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số 999/QĐ-UBND ngày 18/6/2019
|
I.1.
|
Cấp tỉnh
|
1
|
Thủ tục thẩm định thành lập đơn vị sự nghiệp
công lập
|
2
|
Thủ tục thẩm định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp
công lập
|
3
|
Thủ tục thẩm định giải thể đơn vị sự nghiệp
công lập
|
4
|
Thủ tục thi tuyển viên chức
|
5
|
Thủ tục xét tuyển viên chức
|
6
|
Thủ tục xét tuyển đặc cách viên chức
|
7
|
Thủ tục thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với
viên chức
|
8
|
Thủ tục thi tuyển công chức
|
9
|
Thủ tục xét tuyển công chức
|
10
|
Thủ tục tiếp nhận các trường hợp đặc biệt
trong tuyển dụng công chức
|
11
|
Thủ tục thi nâng ngạch công chức
|
12
|
Thủ tục xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã
thành công chức từ cấp huyện trở lên
|
I.2.
|
Cấp huyện
|
13
|
Thủ tục thẩm định thành lập đơn vị sự nghiệp
công lập
|
14
|
Thủ tục thẩm định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp
công lập
|
15
|
Thủ tục thẩm định giải thể đơn vị sự nghiệp
công lập
|