ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 339/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
09 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 12/TTr-SNN ngày
14 tháng 01 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành, lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để
công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc
Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Nam
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 339/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH,
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số
trang
|
1
|
Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất
khẩu
|
3
|
2
|
Phân loại doanh nghiệp chế biến và
xuất khẩu gỗ
|
10
|
|
Tổng
số: 02 thủ tục.
|
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH, LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
01. Thủ tục: Xác
nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc
Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Chi
cục Kiểm lâm kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ
cho chủ gỗ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích hoặc qua môi trường điện tử hoặc qua hòm thư điện tử: Trong
thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kề từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Kiểm
lâm có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ gỗ. Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Kiểm
lâm có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho chủ gỗ để hoàn thiện
hồ sơ.
* Bước 2: Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi
cục Kiểm lâm hoàn thành việc kiểm tra thực tế lô hàng gỗ xuất khẩu theo quy định
và xác nhận bảng kê gỗ. Trường hợp không xác nhận bảng kê gỗ, trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản kiểm tra, Chi cục Kiểm lâm thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng theo
phiếu hẹn hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc qua môi trường điện tử.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, gồm:
+ Bản chính Đề nghị xác nhận nguồn gốc
gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 04 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày
01 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt
Nam (có Mẫu số 04 kèm theo).
+ Bản chính Bảng kê gỗ xuất khẩu/tạm
nhập, tái xuất theo Mẫu số 05 hoặc Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái
xuất theo Mẫu số 06 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01
tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam (có
Mẫu số 05 và Mẫu số 06 kèm theo).
+ Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu theo quy
định tại Điều 7 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2020 của Chính
phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam hoặc bản sao hồ sơ nguồn gốc
gỗ khai thác trong nước theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản (Thông tư số
27/2018/TT-BNNTPNT ngày 16 tháng 11 năm 2018).
- Thời hạn giải quyết:
04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp có thông tin vi
phạm: 06 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chủ gỗ có lô hàng gỗ xuất khẩu không phải là
doanh nghiệp Nhóm I.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Chi cục Kiểm lâm tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Xác nhận của Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh trên Bảng
kê gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất hoặc Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu/tạm nhập,
tái xuất.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tờ khai:
+ Đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ xuất
khẩu (Mẫu số 04 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 9
năm 2020 của Chính phủ).
+ Bảng kê gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái
xuất (Mẫu số 05 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 9
năm 2020 của Chính phủ).
+ Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu/tạm
nhập, tái xuất (Mẫu số 06 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày
01 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Điều 8, Điều 9 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày
01 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ Quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt
Nam.
Mẫu số 04. Đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày …. tháng …. năm ….
ĐỀ
NGHỊ XÁC NHẬN NGUỒN GỐC GỖ XUẤT KHẨU
(Gỗ
có nguồn gốc từ rừng trồng trong nước không phải xác nhận)(1)
Kính gửi(2):
…………………………………………
1 .Tên chủ gỗ (3):
……………………………; MST/MSDN/CMND/CCCD(4): .......................
2. Địa chỉ (5): ………………….;
Số điện thoại: ………………….. Địa chỉ Email:.................
............................................................................................................................................
3. Địa điểm kiểm tra (6):
......................................................................................................
4. Khối lượng/Trọng lượng/Số lượng gỗ:
..........................................................................
5. Hồ sơ kèm theo (7):
........................................................................................................
Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung
kê khai trong đề nghị này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
sự trung thực của thông tin.
Đề nghị(8)
…………………………………………. xem xét kiểm tra, xác nhận bảng kê gỗ./.
|
CHỦ
GỖ
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú:
(1) Gỗ có nguồn
gốc từ rừng trồng trong nước xuất khẩu sang thị trường ngoài EU đã thực hiện trình tự, thủ tục khai thác theo quy định của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản: Không phải xác
nhận nguồn gốc gỗ theo Mẫu số 04 này.
(2) Cơ quan Kiểm lâm sở tại nơi cất
giữ lô hàng gỗ.
(3) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên
giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ tên đối với cá
nhân.
(4) Ghi rõ số đăng ký kinh doanh hoặc
mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số chứng minh nhân dân hoặc
số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(5) Ghi địa chỉ trụ sở trên giấy phép
đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(6) Ghi rõ địa điểm để cơ quan Kiểm
lâm sở tại đến kiểm tra và xác nhận bảng kê gỗ.
(7) Hồ sơ theo quy định tại khoản 3
Điều 9 Nghị định này.
(8) Ghi tên cơ quan Kiểm lâm sở tại
nơi lưu giữ lô hàng gỗ đề nghị xác nhận.
Mẫu số 05. Bảng kê gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất
…………………
…………………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số(1): ……../BKGXK
|
Tờ số (2):
…… Tổng số tờ: …..
|
BẢNG
KÊ GỖ XUẤT KHẨU/TẠM NHẬP, TÁI XUẤT
(Áp
dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ)
1. Tên chủ gỗ(3):
…………………………….; MST/MSDN/CMND/CCCD(4): ......................
2. Địa chỉ(5):
.......................................................................................................................
3. Số điện thoại: ………………….; Địa chỉ
Email .............................................................
4. Tên khách hàng nhập khẩu(6):
......................................................................................
5. Địa chỉ:
.........................................................................................................................
6. Quốc gia nhập khẩu: ....................................................................................................
7. Cảng/cửa khẩu xuất khẩu:
...........................................................................................
8. Nguồn gốc gỗ xuất khẩu(7):
Gỗ khai thác trong nước: □ Gỗ rừng trồng
□ Gỗ rừng tự nhiên.
□ Gỗ nhập khẩu.
□ Gỗ sau xử lý tịch thu.
□ Gỗ hỗn hợp.
9. Số hóa đơn theo quy định của Bộ
Tài chính (nếu có): ……………… Ngày .... tháng .... năm ……
10. Thông tin về gỗ xuất khẩu:
TT
|
Số
hiệu/ nhãn đánh dấu (nếu có)
|
Tên
gỗ
|
Quy
cách
|
Số
lượng (thanh/ tấm/ lóng)
|
Khối
lượng (kg hoặc m3)
|
Ghi
chú
|
Tên
thương mại
|
Tên
tiếng Anh (nếu có)
|
Tên
khoa học
|
Nhóm
loài(8)
|
Dài
|
Rộng
|
Đường
kính hoặc chiều dày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi/Tôi cam kết những nội
dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về sự trung thực của thông tin./.
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN
KIỂM LÂM SỞ TẠI(9)
(Ký tên, đóng dấu,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày….tháng….năm…
CHỦ GỖ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Cuối mỗi trang của bảng kê ghi tổng số
lượng, khối lượng của trang đó và có chữ ký của chủ gỗ; trang cuối của bảng kê
ghi tổng số lượng, khối lượng của từng loại gỗ trong cả bảng kê.
(1) Số của bảng kê gỗ được ghi bởi cơ
quan Kiểm lâm sở tại để vào sổ theo dõi xác nhận bảng kê đối với trường hợp gỗ
phải xác minh, xác nhận hoặc chủ gỗ ghi số thứ tự theo số bảng kê gỗ xuất khẩu
đã lập trong năm đối với trường hợp gỗ không phải xác minh, xác nhận của cơ
quan Kiểm lâm trước khi xuất khẩu. Cách ghi theo ví dụ 20/001: 20 là năm 2020;
001 là số thứ tự bảng kê đã lập.
(2) Số tờ của bảng kê: Nếu bảng kê có
nhiều hơn 1 tờ thì người khai phải ghi rõ tờ số mấy, tổng số tờ theo từng trang
để các cơ quan có thẩm quyền xác minh, kiểm tra.
(3) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên
giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức/đầy đủ họ tên đối với cá
nhân.
(4) Ghi rõ số đăng ký kinh doanh hoặc
mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số chứng minh nhân dân hoặc
số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(5) Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký
kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ
căn cước công dân đối với cá nhân.
(6) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên
giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ họ tên đối với
cá nhân.
(7) Căn cứ vào nguồn gốc gỗ xuất khẩu,
chủ gỗ tích vào các ô về nguồn gốc gỗ.
(8) Ghi gỗ thuộc Phụ lục CITES (PLI,
PLII) hoặc gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm (IA,
IIA) hoặc gỗ thuộc loài thông thường (TT).
(9) Áp dụng đối với gỗ thuộc đối tượng
phải xác nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này; cơ quan Kiểm lâm
sở tại xác nhận nội dung chủ gỗ đã kê khai.
Mẫu số 06. Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất
…………………
…………………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số(1): ……../ BKSPGXK
|
Tờ số (2):
…… Tổng số tờ: …..
|
BẢNG
KÊ SẢN PHẨM GỖ XUẤT KHẨU/TẠM NHẬP, TÁI XUẤT
1. Tên chủ sản phẩm gỗ(3): …………………..; MST/MSDN/CMND/CCCD(4):
....................
2. Địa chỉ chủ sản phẩm gỗ (5):
...........................................................................................
3. Số điện thoại: ………………………………………; Địa
chỉ Email: ..................................
4. Tên khách hàng nhập khẩu(6):
........................................................................................
5. Địa chỉ khách hàng nhập khẩu:
......................................................................................
6. Quốc gia nhập khẩu:
......................................................................................................
7. Cảng/cửa khẩu xuất khẩu:
.............................................................................................
8. Nguồn gốc sản phẩm gỗ (7):
Chế biến từ nguyên liệu gỗ khai thác
trong nước: □ Gỗ rừng trồng. □ Gỗ rừng tự nhiên.
□ Chế biến từ nguyên liệu gỗ nhập khẩu.
□ Chế biến từ nguyên liệu gỗ sau xử
lý tịch thu.
□ Chế biến từ nguyên liệu gỗ hỗn hợp.
9. Số hóa đơn theo
quy định của Bộ Tài chính (nếu có): …………….Ngày ….. tháng …. năm …..
10. Thông tin sản phẩm gỗ:
TT
|
Tên
sản phẩm gỗ(8)
|
Số
hiệu/ nhãn đánh dấu (nếu có)
|
Đơn
vị tính
|
Tên
gỗ nguyên liệu (9)
|
Số
lượng sản phẩm
|
Khối
lượng/ trọng lượng sản phẩm
|
Ghi
chú
|
Tên
phổ thông/ tên thương mại
|
Tên
tiếng Anh (nếu có)
|
Tên
khoa học
|
Nhóm
loài (10)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về sự trung thực của thông tin./.
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN
KIỂM LÂM SỞ TẠI(11)
|
Ngày
…. tháng …. năm …
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
LẬP BẢNG KÊ SẢN PHẨM GỖ
|
Ghi chú:
Cuối mỗi trang của bảng kê ghi tổng số
lượng, khối lượng của trang đó và có chữ ký của chủ sản phẩm gỗ; trang cuối của
bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của từng loại sản phẩm gỗ trong cả bảng
kê.
(1) Số của bảng kê sản phẩm gỗ được
ghi bởi cơ quan Kiểm lâm sở tại để vào sổ theo dõi xác nhận bảng kê đối với trường
hợp sản phẩm gỗ phải xác minh, xác nhận hoặc chủ gỗ ghi số thứ tự theo sổ bảng
kê sản phẩm gỗ xuất khẩu đã lập trong năm đối với trường hợp sản phẩm gỗ không
phải xác minh, xác nhận của cơ quan Kiểm lâm trước khi xuất khẩu. Cách ghi theo
ví dụ 20/001: 20 là năm 2020; 001 là số thứ tự bảng kê đã lập.
(2) Số tờ của bảng kê: Nếu bảng kê có
nhiều hơn 1 tờ thì người khai phải ghi rõ tờ số mấy, tổng số tờ trên từng trang
để các cơ quan có thẩm quyền có xác minh, kiểm tra.
(3) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên
giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ họ tên đối với
cá nhân.
(4) Ghi rõ số đăng ký kinh doanh hoặc
mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số chứng minh nhân dân hoặc
số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(5) Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký
kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ
căn cước công dân đối với cá nhân.
(6) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên
giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ họ tên đối với
cá nhân.
(7) Căn cứ vào nguồn gốc sản phẩm gỗ
xuất khẩu, chủ gỗ tích vào các ô về nguồn gốc gỗ.
(8) Ghi theo mã các mặt hàng sản phẩm
gỗ tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
(9) Ghi tên gỗ nguyên liệu sử dụng để
chế biến thành sản phẩm, trường hợp sản phẩm gỗ sử dụng nguyên liệu gỗ hỗn hợp
thì ghi tên sản phẩm gỗ theo thứ tự ưu tiên sau: Tên loài gỗ thuộc các Phụ lục
CITES; tên loài gỗ thuộc Danh mục động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm; trường hợp sản phẩm gỗ hỗn hợp là gỗ thông thường
thì ghi tên gỗ chiếm tỉ lệ cao nhất trong sản phẩm gỗ.
(10) Ghi gỗ thuộc Phụ lục CITES (PLI,
PLII) hoặc gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm (IA, IIA) hoặc gỗ thuộc
loài thông thường (TT).
(11) Áp dụng đối với sản phẩm gỗ thuộc
đối tượng phải xác nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này; cơ quan
Kiểm lâm sở tại xác nhận nội dung chủ sản phẩm gỗ đã kê khai.
02. Thủ tục:
Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ - Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Doanh nghiệp đăng ký vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp hoặc
nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19,
đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng kiểm tra thành phần hồ sơ và
trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ cho doanh nghiệp.
+ Trường hợp nộp qua môi trường điện
tử: Thành phần hồ sơ phải được kê khai và ký chữ ký số trên các biểu mẫu điện tử
được cung cấp sẵn theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 9 Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử. Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được thông tin kê khai, Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp tự
động phân loại doanh nghiệp.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích: Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm
việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng nhập thông tin vào Hệ
thống thông tin phân loại doanh nghiệp.
* Bước 2: Thẩm định và trả kết quả
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được thông tin kê khai của doanh nghiệp, Hệ thống thông tin phân
loại doanh nghiệp của cơ quan tiếp nhận căn cứ các tiêu chí quy định tại khoản
1 Điều 12 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ
quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam (sau đây gọi tắt là Nghị định số
102/2020/NĐ-CP) để tự động phân loại doanh nghiệp Nhóm I.
+ Trường hợp có nghi ngờ những thông
tin do doanh nghiệp tự kê khai, cần xác minh làm rõ; trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày có kết quả phân loại của Hệ thống thông tin phân loại doanh
nghiệp, cơ quan tiếp nhận thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đăng ký phân
loại, trong đó nêu rõ thời gian, nội dung cần xác minh. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày thông báo, cơ quan tiếp nhận phối hợp với cơ quan có liên
quan tổ chức xác minh làm rõ tính chính xác của thông tin tự kê khai của doanh
nghiệp và thông báo kết quả xác minh cho doanh nghiệp đó biết;
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày doanh nghiệp được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp tự động
phân loại là doanh nghiệp Nhóm I hoặc kể từ ngày kết thúc xác minh thông tin kê
khai theo quy định; nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định tại khoản 1
Điều 12 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP , cơ quan tiếp nhận xếp loại doanh nghiệp đó
vào doanh nghiệp Nhóm I trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp;
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể
từ ngày xếp loại doanh nghiệp Nhóm I theo quy định tại điểm C khoản này, cơ quan tiếp nhận thông báo kết quả phân loại cho doanh nghiệp
đăng ký phân loại. Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng đầy đủ các tiêu chí là
doanh nghiệp Nhóm I cơ quan tiếp nhận thông báo, nêu rõ lý do cho doanh nghiệp
biết.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng theo
phiếu hẹn hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua môi trường điện tử hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bản chính Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu
gỗ theo Mẫu số 08 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP (có Mẫu số
08 kèm theo).
- Thời hạn giải quyết:
+ Trường hợp không phải xác minh: 01
ngày làm việc.
+ Trường hợp phải xác minh: 04 ngày
làm việc; 13 ngày làm việc đối với trường hợp nghi ngờ cần kiểm tra xác minh.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật, có ngành nghề chế biến và xuất khẩu gỗ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chi cục Kiểm lâm tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Phân loại doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin
phân loại doanh nghiệp.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ theo Mẫu số
08 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2020 của
Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Chương III Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01
tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.
Mẫu số 08. Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
BẢNG
KÊ KHAI PHÂN LOẠI
DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU GỖ
STT
|
Nội
dung kê khai
|
Tự
đánh giá
|
Có
|
Không
|
I
|
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
TRONG VIỆC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
|
1
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về
thành lập doanh nghiệp phải có các loại tài liệu sau:
|
a
|
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(đối với doanh nghiệp không có vốn đầu tư nước ngoài)
|
|
|
b
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối
với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc có yếu tố nước ngoài chiếm 51%
vốn điều lệ hoặc doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế
xuất
|
|
|
2
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về
môi trường phải có một trong các loại tài liệu sau:
|
a
|
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường đối với cơ sở chế biến gỗ, dăm gỗ từ gỗ rừng tự nhiên
có công suất từ 5.000m3 sản phẩm/năm trở lên
|
|
|
b
|
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất ván ép có công suất từ 100.000
m2 sản phẩm/năm trở lên
|
|
|
c
|
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất đồ gỗ có tổng diện tích kho
bãi, nhà xưởng từ 10.000m2 trở lên
|
|
|
d
|
Có kế hoạch bảo vệ môi trường đối với
các cơ sở sản xuất có công suất hay diện tích nhỏ hơn công suất hoặc diện
tích của các cơ sở sản xuất quy định tại các điểm a, b, c nêu trên
|
|
|
3
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về
phòng cháy, chữa cháy phải có tài liệu sau:
|
|
Phương án phòng cháy, chữa cháy
theo quy định pháp luật
|
|
|
4
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về
theo dõi nhập, xuất lâm sản phải có tài liệu sau:
|
|
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản được
ghi chép đầy đủ theo đúng quy định pháp luật
|
|
|
5
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về
thuế, lao động phải bảo đảm các tiêu chí sau:
|
a
|
Không có tên trong danh sách công
khai thông tin tổ chức, cá nhân kinh doanh có dấu hiệu vi phạm pháp luật về
thuế
|
|
|
b
|
Có kế hoạch vệ sinh an toàn lao động
theo quy định của pháp luật
|
|
|
c
|
Người lao động có tên trong danh
sách bảng lương của doanh nghiệp
|
|
|
d
|
Niêm yết công khai thông tin về
đóng bảo hiểm xã hội và y tế đối với người lao động theo quy định của Luật Bảo
hiểm xã hội
|
|
|
đ
|
Người lao động là thành viên tổ chức
Công đoàn của doanh nghiệp
|
|
|
II
|
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
VỀ NGUỒN GỐC GỖ HỢP PHÁP
|
1
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về
hồ sơ khai thác gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất
khẩu gỗ trực tiếp khai thác gỗ làm nguyên liệu chế biến
|
a
|
Chấp hành quy định về trình tự, thủ
tục khai thác gỗ
|
|
|
b
|
Bảng kê gỗ theo quy định của pháp
luật
|
|
|
c
|
Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ khai
thác
|
|
|
2
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về
hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ sử
dụng gỗ sau tịch thu làm nguyên liệu chế biến
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy định của pháp
luật
|
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu
|
|
|
3
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về
hồ sơ gỗ nhập khẩu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ sử dụng gỗ
nhập khẩu làm nguyên liệu chế biến
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy định của pháp
luật
|
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu
|
|
|
4
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về
hồ sơ trong quá trình mua bán, vận chuyển; chế biến
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy định của pháp
luật
|
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ
|
|
|
5
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về
hồ sơ gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu sử dụng gỗ nguyên liệu do
doanh nghiệp tự trồng trên đất của doanh nghiệp
|
a
|
Tuân thủ với các quy định pháp luật
về quyền sử dụng đất và quyền sử dụng rừng
|
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ khai thác theo quy
định của pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….,
ngày … tháng... năm ...
DOANH NGHIỆP KÊ KHAI
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp tự kê khai bằng bảng
giấy thì doanh nghiệp kê khai phải thực hiện nội dung này.