ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3374/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 16
tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH NGHỆ AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2020/NQ-HĐND ngày
13/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An quy định chính sách hỗ trợ đối với
Người có công với Cách mạng, thân nhân Người có công với Cách mạng thuộc gia
đình hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 2092/TTr-SLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (N).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đình Long
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Quyết định số 3374/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính cấp huyện mới ban
hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Hỗ trợ đối với người có công với cách mạng, thân
nhân người có công với cách mạng thuộc hộ nghèo
|
Bảo trợ xã hội
|
Ủy ban nhân dân cấp xã; Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục hỗ trợ đối với người
có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng thuộc hộ gia đình
nghèo.
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Đại diện hộ gia đình làm 02 tờ khai theo mẫu
ban hành kèm theo Nghị quyết số 32/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh nộp tại Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú (Sau đây gọi tắt là UBND cấp xã). Khi
nộp tờ khai cần xuất trình các giấy tờ sau để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu
thông tin kê khai trong tờ khai:
- Giấy chứng nhận Hộ nghèo.
- Giấy tờ liên quan đến người có công với cách mạng.
- Sổ Hộ khẩu hoặc cung cấp mã số định danh cá nhân.
- Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.
- Giấy xác nhận khuyết tật (đối với trường hợp là
người khuyết tật).
- Bệnh án của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên (đối với
trường hợp là người bị bệnh hiểm nghèo).
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch UBND cấp xã thực hiện xét duyệt và niêm yết công khai kết
quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc,
trừ những thông tin liên quan đến HIV của đối tượng. Sau khi hết thời gian niêm
yết công khai, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã văn bản (kèm theo 01 tờ khai của
đối tượng) gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện;
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện có trách nhiệm thẩm định,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện). Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng,
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do;
Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ hàng tháng cho đối
tượng.
Trường hợp đối tượng hưởng hỗ trợ hàng tháng chết
hoặc không còn thuộc diện hỗ trợ theo Nghị quyết số 32/2020/NQ-HĐND thì Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thôi hưởng chính sách hỗ
trợ hàng tháng theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị quyết số 32/2020/NQ-HĐND .
2. Cách thức thực hiện
Thực hiện theo một trong những cách thức sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
- Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ
3: http://dichvucong.nghean.gov.vn.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ gồm:
Tờ khai theo mẫu ban hành kèm theo Nghị quyết
32/2020/NQ-HĐND ;
3.2. Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đại
diện hộ gia đình người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách
mạng thuộc hộ nghèo.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hỗ trợ hàng tháng hoặc văn bản trả lời không đủ điều kiện hưởng có nêu rõ
lý do.
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu Tờ khai ban hành kèm theo Nghị quyết số
32/2020/NQ-HĐND .
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Đối tượng nêu tại điểm a, b khoản 2 Điều 1 Nghị quyết
32/2020/NQ-HĐND gồm: Người có công với cách mạng đã hưởng trợ cấp một lần thuộc
hộ nghèo; Thân nhân người có công với cách mạng (cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng,
con đẻ, con nuôi) sống trong cùng hộ gia đình người có công với cách mạng thuộc
hộ nghèo không có lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hoặc trợ cấp hàng
tháng đối với người có công với cách mạng thuộc một trong các trường hợp sau:
1. Đủ 60 tuổi trở lên.
2. Bị khuyết tật đặc biệt nặng hoặc khuyết tật nặng
theo quy định của Luật Người khuyết tật.
3. Đang bị một trong các bệnh hiểm nghèo theo danh
mục bệnh hiểm nghèo tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số
134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị quyết số 32/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của
HĐND tỉnh quy định chính sách hỗ trợ đối với người có công với cách mạng, thân
nhân người có công với cách mạng thuộc gia đình hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Nghệ
An giai đoạn 2021-2025.
Mẫu Tờ khai
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 32/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của
HĐND tỉnh Nghệ An)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
Đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ đối với người có công
với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng thuộc hộ nghèo
1. Họ và tên chủ hộ (Viết chữ in hoa):
...........................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: ……../……./……….. Giới tính: …………
Dân tộc: .........................
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số……………… cấp ngày
……/……/ ...................
Nơi cấp: .....................................................................................................................
2. Hộ khẩu thường trú của hộ:
.....................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi ở hiện nay (ghi rõ địa chỉ: số nhà, khối, xóm,
xã, huyện, tỉnh) ..................................
...................................................................................................................................
3. Số thành viên trong hộ: ………… người, trong đó
- Người từ đủ 60 tuổi trở lên: ……… người
- Người khuyết tật đặc biệt nặng và người khuyết tật
nặng: …………. người
- Người đang bị bệnh hiểm nghèo: ………. người
4. Chủ hộ đang hưởng chế độ nào sau đây:
- Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng: ………….. đồng.
Hưởng từ tháng ………/ ........
- Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: ……….. đồng. Hưởng
từ tháng …………./ .............
- Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………. đồng.
Hưởng từ tháng ……../ .......
- Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác: …………. đồng. Hưởng
từ tháng …………/ ...........
5. Giấy chứng nhận hộ nghèo số: …………………… Cấp ngày
......................................
6. Thông tin người có công với cách mạng và thân
nhân người có công với cách mạng