ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3362/QĐ-UBND
|
Trà
Vinh, ngày 30 tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN
ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CHI CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG
CHẤT LƯỢNG TRỰC THUỘC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai)
thủ tục hành chính và bãi bỏ 02 (hai) thủ tục hành chính
trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng đã được công bố tại Quyết định số
364/QĐ-UBND ngày 06/3/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc
công bố mới thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh Trà Vinh (kèm theo phụ lục danh mục và nội dung thủ tục hành
chính công bố mới và được gửi trên hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều
hành dùng chung của tỉnh (iOffice), đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương
truy cập sử dụng).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ Quyết định
này thông báo và đăng tải công khai danh mục TTHC thực hiện tại Bộ phận một cửa,
danh mục TTHC thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, danh mục TTHC thực hiện
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thuộc phạm vi, chức năng quản lý theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP
(b/c);
- CT các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- BLĐVP;
- TT Tin học-Công báo;
- Cổng thông tin điện tử (đăng tải);
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT, THNV.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Dũng
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ LĨNH
VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CHI CỤC TIÊU
CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG TRỰC THUỘC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3362/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI
1. Danh mục thủ tục hành chính công bố
mới
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Cơ
quan tiếp nhận và trả kết quả
|
Cách
thức thực hiện
|
Lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất
lượng
|
1
|
Thủ tục công bố sử dụng dấu định lượng
|
- Thời hạn kiểm tra và trả lời về
tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận hồ sơ,
giải quyết và trả kết quả tại Bộ phận một cửa (Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh).
- Thời hạn bổ sung hồ sơ: 30 ngày kể
từ ngày Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng gửi thông báo.1
- Thời hạn giải quyết sau khi hồ sơ
hợp lệ, đầy đủ; thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả
kết quả tại Bộ phận một cửa (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh).
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh.
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, hoặc trực tuyến mức
độ 4.
|
2
|
Thủ tục điều chỉnh nội dung bản
công bố sử dụng dấu định lượng
|
- Thời hạn kiểm tra và trả lời về
tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: 03 ngày làm việc.
- Thời hạn bổ sung hồ sơ: 30 ngày kể
từ ngày Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng gửi thông báo2.
- Thời hạn giải quyết sau khi hồ sơ
hợp lệ, đầy đủ: 03 ngày làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh.
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, hoặc trực tuyến mức
độ 4.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bãi
bỏ thuộc lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Thủ tục công bố sử dụng dấu định lượng
|
2
|
Thủ tục điều chỉnh nội dung bản
công bố sử dụng dấu định lượng
|
PHẦN II:
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục công
bố sử dụng dấu định lượng:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Cơ sở sử dụng dấu định lượng nộp bản
công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Trà Vinh hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng), nơi cơ sở đăng ký trụ sở chính.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ
hành chính vào ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
tiếp nhận hồ sơ xem xét, thẩm định theo quy định:
+ Nếu hồ sơ chưa đúng quy định, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đúng quy định, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ký xác nhận, đóng dấu tiếp nhận vào bản công bố
của cơ sở.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc theo đường bưu điện, hoặc trực tuyến.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc
trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng).
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn
- Số lượng hồ sơ: 02 bản3
d. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra và trả lời về
tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận hồ sơ,
giải quyết và trả kết quả tại Bộ phận một cửa (Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh).
- Thời hạn bổ sung hồ sơ: 30 ngày kể
từ ngày Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng gửi thông báo.4
- Thời hạn giải quyết sau khi hồ sơ hợp
lệ, đầy đủ: thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết
quả tại Bộ phận một cửa (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh).
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ sở sản xuất, nhập khẩu hàng đóng
gói sẵn nhóm 1 (nếu cơ sở sản xuất, nhập khẩu có nhu cầu công bố dấu định lượng
đối với hàng đóng gói sẵn nhóm 1).
- Cơ sở sản xuất, nhập khẩu hàng đóng
gói sẵn nhóm 2.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
g. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Bản công bố sử dụng dấu định
lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Cơ sở đáp ứng các điều kiện sau đây
được chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn của hàng đóng gói
sẵn.
Đối với cơ sở sản xuất hàng đóng
gói sẵn
1. Được thành lập theo quy định của
pháp luật.
2. Có đủ cơ sở vật chất kỹ thuật
đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Có đủ phương tiện định lượng
hàng đóng gói sẵn (đối với cơ sở sản xuất hàng đóng gói sẵn), phương tiện đo để
tự đánh giá sự phù hợp về lượng của hàng đóng gói sẵn (đối với cơ sở thực hiện
tự đánh giá sự phù hợp về lượng của hàng đóng gói sẵn); các phương tiện đo được
định kỳ kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định;
b) Có mặt bằng làm việc, điều kiện
môi trường và điều kiện khác theo yêu cầu quy định.
3. Có đủ nhân viên kỹ thuật thực
hiện các biện pháp kiểm soát về đo lường quy định.
4. Ban hành và thực hiện các biện
pháp kiểm soát về đo lường đối với phương tiện đo, phương tiện định lượng, việc
thực hiện phép đo (sau đây viết tắt là biện pháp kiểm soát về đo lường) để bảo
đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
5. Lưu giữ đầy đủ hồ sơ kết quả kiểm
định, hiệu chuẩn phương tiện đo, hồ sơ đánh giá kỹ thuật đo lường đối với lượng
của hàng đóng gói sẵn (do cơ sở tự đánh giá hoặc do cơ quan chứng nhận theo quy
định được cơ sở thuê thực hiện).5
Đối với cơ sở nhập khẩu hàng đóng
gói sẵn
1. Phải thể hiện dấu định lượng trên
nhãn hàng đóng gói sẵn nhóm 2.
2. Ban hành và thực hiện các biện
pháp kiểm soát về đo lường để bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của
hàng đóng gói sẵn.
l. Căn cứ pháp lý:
- Luật Đo lường ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày
19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đo lường;
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày
14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
- Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày
15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với
lượng của hàng hóa đóng gói sẵn.
Mẫu
1. CBDĐL
21/2014/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
CÔNG BỐ SỬ DỤNG DẤU ĐỊNH LƯỢNG TRÊN NHÃN HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN
Số:
…………………………
Tên cơ sở sản xuất, nhập khẩu:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: ………………………; Fax:
………………………; Email:.........................................
Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu
có):..................................................................................
Địa chỉ nơi sản xuất (nếu khác với trụ
sở chính) hoặc nơi nhập khẩu:....................................
.........................................................................................................................................
CÔNG
BỐ
Sử dụng dấu định lượng “V” trên
nhãn hàng đóng gói sẵn sau đây:
TT
|
Tên
hàng đóng gói sẵn
|
Lượng
danh định (Qn)
|
Khối lượng bao bì
|
|
|
|
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng tỉnh……… đã tiếp nhận bản công bố. Lần tiếp
nhận: ………
………,
ngày ... tháng ... năm ...
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
…………,
ngày ... tháng ... năm ...
Người đứng đầu cơ sở sản xuất (nhập khẩu)
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Ghi chú: Bản công bố này gồm 02 bản,
Cơ sở giữ 01 bản và Chi cục lưu 01 bản.
2. Thủ tục điều
chỉnh nội dung bản công bố sử dụng dấu định lượng:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Cơ sở sử dụng dấu định lượng khi có bất
kỳ sự thay đổi nào về nội dung của bản công bố đã được tiếp nhận hoặc trường hợp
bản công bố đã được tiếp nhận bị thất lạc, hư hỏng và cơ sở có nhu cầu tiếp nhận
lại, cơ sở nộp bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến
(Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng), nơi cơ sở đăng ký trụ sở chính.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ
hành chính vào ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
tiếp nhận hồ sơ xem xét, thẩm định theo quy định:
+ Nếu hồ sơ chưa đúng quy định, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đúng quy định, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ký xác nhận, đóng dấu tiếp nhận vào bản công bố
của cơ sở.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc theo đường bưu điện hoặc trực tuyến.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc
trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng).
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn.
- Số lượng hồ sơ: 02 bản6
d. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra và trả lời về
tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: 03 ngày làm việc.
- Thời hạn bổ sung hồ sơ: 30 ngày kể
từ ngày Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng gửi thông báo7.
- Thời hạn giải quyết sau khi hồ sơ hợp
lệ, đầy đủ: 03 ngày làm việc.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ sở sản xuất, nhập khẩu hàng đóng
gói sẵn nhóm 1 (nếu cơ sở sản xuất, nhập khẩu có nhu cầu công bố dấu định lượng
đối với hàng đóng gói sẵn nhóm 1).
- Cơ sở sản xuất, nhập khẩu hàng đóng
gói sẵn nhóm 2.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
g. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Bản công bố sử dụng dấu định
lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Cơ sở đáp ứng các điều kiện sau đây
được chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn của hàng đóng gói
sẵn:
Đối với cơ sở sản xuất
1. Được thành lập theo quy định của
pháp luật.
2. Có đủ cơ sở vật chất kỹ thuật
đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Có đủ phương tiện định lượng
hàng đóng gói sẵn (đối với cơ sở sản xuất hàng đóng gói sẵn), phương tiện đo để
tự đánh giá sự phù hợp về lượng của hàng đóng gói sẵn (đối với cơ sở thực hiện
tự đánh giá sự phù hợp về lượng của hàng đóng gói sẵn); các phương tiện đo được
định kỳ kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định;
b) Có mặt bằng làm việc, điều kiện
môi trường và điều kiện khác theo yêu cầu quy định.
3. Có đủ nhân viên kỹ thuật thực
hiện các biện pháp kiểm soát về đo lường quy định.
4. Ban hành và thực hiện các biện
pháp kiểm soát về đo lường đối với phương tiện đo, phương tiện định lượng, việc
thực hiện phép đo (sau đây viết tắt là biện pháp kiểm soát về đo lường) để bảo
đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
5. Lưu giữ đầy đủ hồ sơ kết quả kiểm
định, hiệu chuẩn phương tiện đo, hồ sơ đánh giá kỹ thuật đo lường đối với lượng
của hàng đóng gói sẵn (do cơ sở tự đánh giá hoặc do cơ quan chứng nhận theo quy
định được cơ sở thuê thực hiện).8
Đối với cơ sở nhập khẩu
1. Phải thể hiện dấu định lượng trên
nhãn hàng đóng gói sẵn nhóm 2.
2. Ban hành và thực hiện các biện
pháp kiểm soát về đo lường để bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của
hàng đóng gói sẵn.
l. Căn cứ pháp lý:
- Luật Đo lường ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày
19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đo lường;
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày
14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
- Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày
15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với
lượng của hàng hóa đóng gói sẵn.
Mẫu
1. CBDĐL
21/2014/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
CÔNG BỐ SỬ DỤNG DẤU ĐỊNH LƯỢNG TRÊN NHÃN HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN
Số:
…………………………
Tên cơ sở sản xuất, nhập khẩu:..........................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:............................................................................................................
Điện thoại: ………………………; Fax:
………………………; Email:.........................................
Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu
có):..................................................................................
Địa chỉ nơi sản xuất (nếu khác với trụ
sở chính) hoặc nơi nhập khẩu:....................................
.........................................................................................................................................
CÔNG
BỐ
Sử dụng dấu định lượng “V”
trên nhãn hàng đóng gói sẵn sau đây:
TT
|
Tên
hàng đóng gói sẵn
|
Lượng
danh định (Qn)
|
Khối lượng bao bì
|
|
|
|
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng tỉnh……… đã tiếp nhận bản công bố. Lần tiếp
nhận: ………
………,
ngày ... tháng ... năm ...
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
…………,
ngày ... tháng ... năm ...
Người đứng đầu cơ sở sản xuất (nhập khẩu)
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Ghi chú: Bản công bố này gồm 02 bản,
Cơ sở giữ 01 bản và Chi cục lưu 01 bản.
1 Khoản 2 Điều 12 Thông tư số
21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định về đo lường đối với
lượng của hàng đóng gói sẵn
2
Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với lượng của hàng
đóng gói sẵn
3
Khoản 1 Điều 12 Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với lượng của hàng
đóng gói sẵn.
4
Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với lượng của hàng
đóng gói sẵn.
5
Điều 10 Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
6
Khoản 1 Điều 12 Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với lượng của hàng
đóng gói sẵn.
7
Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với lượng của hàng
đóng gói sẵn.
8
Điều 10 Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.