ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 333/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 17
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU
NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công
chức;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định
cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 10/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 17/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về
vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã
hội trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã
hội;
Căn cứ Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND
ngày 07/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định về phân cấp
quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp
đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 70/TTr- SNV ngày 26/01/2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn có trách nhiệm tổ chức,
triển khai, thực hiện Đề án Vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn theo quy định; căn cứ vị trí
việc làm được phê duyệt làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, quản lý công
chức theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1270/QĐ-UBND ngày
07/7/2020 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung
năng lực vị trí việc làm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Các Sở: NV, LĐTBXH;
- PCVP UBND tỉnh, các phòng CM, TTTT;
- Lưu: VT, NC(TPT).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Xuân Huyên
|
ĐỀ
ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 333/QĐ-UBND ngày 17/02/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Lạng Sơn)
Thực hiện Nghị định
số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của
Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc xác định cơ cấu
ngạch công chức; Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị
trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong
đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 10/2023/TT-BLĐTBXH ngày 17/10/2023 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về vị trí việc làm công
chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội trong cơ quan, tổ
chức thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội;
Việc xây dựng vị trí
việc làm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nhằm xác định số lượng biên
chế gắn với từng vị trí việc làm đối với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
làm cơ sở để cấp có thẩm quyền bổ sung nguồn nhân lực, bố trí biên chế cần
thiết, phù hợp với cơ cấu tổ chức, bộ máy của Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở đó thực hiện công tác
tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng công chức có đủ
điều kiện, tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị trí việc làm, từng
bước nâng cao chất lượng đội ngũ công chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Cán bộ công
chức năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ công chức và
Luật Viên chức năm 2019.
2. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày
01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
3. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức.
4. Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập.
5. Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác
định cơ cấu ngạch công chức.
6. Thông tư số
10/2023/TT-BLĐTBXH ngày 17/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động,
người có công và xã hội trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực lao động,
người có công và xã hội.
7. Thông tư số
02/2023/TT-VPCP ngày 11/9/2023 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng trong các cơ quan, tổ
chức hành chính.
8. Quyết định số
15/2022/QĐ-UBND ngày 13/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội.
9. Quyết định số
11/2023/QĐ-UBND ngày 07/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về
phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, lao
động hợp đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.
10. Quyết định số
1152/QĐ-UBND ngày 26/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc giao biên
chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh năm 2023.
III. THỐNG KÊ VÀ PHÂN
NHÓM CÔNG VIỆC THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TÍNH CHẤT, MỨC ĐỘ PHỨC TẠP
TT
|
Nhóm
vị trí việc làm
|
Thống
kê công việc
|
1
|
Lãnh
đạo, quản lý
|
1. Tham mưu, giúp
Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Ban hành các
quyết định thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy hoạch, kế hoạch, đề
án, dự án và chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về ngành,
lĩnh vực lao động, người có công và xã hội trên địa bàn tỉnh; Thực hiện xã
hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo ngành, lĩnh vực
lao động, người có công và xã hội và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp
trên;
b) Ban hành văn bản
chỉ đạo, hướng dẫn theo ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội đối
với cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo quy định của Đảng, của
pháp luật và chỉ đạo của cơ quan Nhà nước cấp trên.
2. Tham mưu, giúp
Giám đốc Sở:
a) Tổ chức thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án,
chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra, thông
tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
b) Hướng dẫn chuyên
môn, nghiệp vụ về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội đối với các cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý. Tham mưu,
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo ngành,
lĩnh vực lao động, người có công và xã hội trên địa bàn tỉnh.
c) Thực hiện hợp
tác quốc tế về lĩnh vực nội vụ theo quy định của pháp luật;
d) Tổng hợp, thống
kê, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện đối với ngành, lĩnh vực được
giao quản lý. Thực hiện việc thông tin, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao
động – Thương binh và Xã hội và cơ quan có thẩm quyền về tình hình thực hiện
nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.
|
2
|
Nghiệp
vụ chuyên ngành
|
Tham mưu, giúp Giám
đốc Lao động – Thương binh và Xã hội thực hiện chức năng quản lý nhà nước về:
lao động, tiền lương và việc làm trong khu vực doanh nghiệp; giáo dục nghề
nghiệp (trừ sư phạm); bảo hiểm xã hội; an toàn, vệ sinh lao động; người có
công; bảo trợ xã hội; trẻ em; bình đẳng giới; phòng, chống tệ nạn xã hội, tổ
chức cung ứng các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy
định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
3
|
Nghiệp
vụ chuyên môn dùng chung
|
- Thanh tra Sở: có chức năng tham
mưu xây dựng kế hoạch thanh tra hàng năm và tiến hành thanh tra chuyên ngành,
công tác kiểm tra; tham mưu cho Giám đốc tổ chức tiếp công dân, giải quyết
đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và xử lý theo thẩm quyền hoặc
tham mưu cấp có thẩm quyền xử lý các vi phạm trong lĩnh vực lao động, người
có công và xã hội; Tổng hợp, báo cáo về công tác thanh tra, giải quyết khiếu
nại, tố cáo theo quy định; công tác phòng, chống tham nhũng theo quy định của
pháp luật. Tham mưu thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật,
nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của Giám
đốc Sở; Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về lao động,
người có công và xã hội của các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên
địa bàn tỉnh; Tham mưu công tác pháp chế của Sở; thông tin, tuyên truyền,
hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý nhà nước về lao động, người có công và xã hội; Xử phạt
các hành vi vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
Điều tra tai nạn lao động chết người, tai nạn lao động nặng làm bị thương từ
02 người lao động trở lên theo quy định của pháp luật.
- Văn phòng Sở: có chức năng tham
mưu, giúp Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trong công tác: hành
chính quản trị; tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức,
vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và
chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với
công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định
của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;
quản lý tài sản, phương tiện, thiết bị đảm bảo phục vụ cho các hoạt động của
Sở; tổ chức thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, bảo mật theo quy định của
pháp luật; cải cách hành chính; ISO; Đề án 06; DDCI; quân sự, dân quân, tự
vệ; phòng cháy, chữa cháy; an ninh, trật tự nội bộ; ứng dụng công nghệ thông
tin, quản trị mạng, quản trị Website, vận hành hệ thống VNPT – Office của Sở;
chuyển đổi số; hoạt động thông tin đối ngoại; công tác hợp tác quốc tế về lao
động, người có công và xã hội theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh và theo
quy định của pháp luật; tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ về Khoa học
- Công nghệ; xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công
tác quản lý nhà nước.
- Phòng Kế hoạch -
Tài chính: Tham
mưu cho Lãnh đạo Sở xây dựng quy hoạch, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng
năm về công tác lao động, thương binh và xã hội trên địa bàn tỉnh; xây dựng
các đề án, cơ chế chính sách ưu đãi, thu hút, quản lý, sử dụng các nguồn lực
tài chính thuộc lĩnh vực lao động, người có công và xã hội trình Uỷ ban nhân
dân tỉnh phê duyệt; tổng hợp, xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách hàng năm
gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội; xây dựng kế hoạch, phân bổ và giao dự toán ngân sách hàng năm được UBND
tỉnh và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội giao cho các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc Sở và các huyện, thành phố thực hiện; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
các đơn vị trực thuộc, các huyện, thành phố việc thực hiện các quy định về
công tác tài chính, kế toán trong phạm vi quản lý của Sở; quản lý, giám sát
chặt chẽ việc sử dụng và tổng hợp, quyết toán các nguồn kinh phí được giao
hàng năm theo Luật Ngân sách; hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm của Văn phòng Sở và các đơn vị trực thuộc; phối hợp với Văn
phòng đánh giá, phân loại, xếp hạng các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở theo phân
cấp quản lý; xây dựng, hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy chế chi tiêu nội
bộ; pháp luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; trình tự, thủ tục, hồ sơ
các công trình đầu tư xây dựng do Sở làm chủ đầu tư theo quy định của pháp
luật; Tham mưu thực hiện chế độ thông tin, các báo cáo chuyên đề của Sở; tổng
hợp, xây dựng báo cáo tình hình và kết quả công tác giao ban hằng tháng, quý,
năm về thực hiện nhiệm vụ của Sở; công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột
xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
4
|
Hỗ
trợ, phục vụ
|
- Thực hiện công
tác phục vụ các hoạt động đối nội, đối ngoại của Lãnh đạo cơ quan.
- Thực hiện nhiệm
vụ bảo vệ Trụ sở, nơi làm việc của cơ quan theo phân công, đảm bảo an ninh,
an toàn theo yêu cầu công tác của cơ quan.
- Thực hiện nhiệm
vụ nắm bắt quy trình, kỹ thuật về cấu trúc, máy móc, thiết bị, hệ thống,
chương trình hoạt động của hệ thống máy kỹ thuật trong cơ quan; điều hành
những công việc liên quan đến công nghệ, máy kỹ thuật của cơ quan; sửa chữa,
bảo dưỡng và duy trì hệ thống máy móc, thiết bị công nghệ vận hành có hiệu
quả tốt nhất.
- Thực hiện nhiệm
vụ lái xe cho cơ quan theo phân công, đảm bảo kịp thời, chính xác, an toàn
cho người và xe.
|
IV. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ
VIỆC LÀM
1. Vị trí việc làm
công chức lãnh đạo, quản lý: 08 vị trí
1.1. Vị trí Giám đốc
Sở.
1.2. Vị trí Phó Giám
đốc Sở.
1.3. Vị trí Chánh Văn
phòng Sở.
1.4. Vị trí Phó Chánh
Văn phòng Sở.
1.5. Vị trí Trưởng
phòng thuộc Sở.
1.6. Vị trí Phó
Trưởng phòng thuộc Sở.
1.7. Vị trí Chánh
Thanh tra Sở.
1.8. Vị trí Phó Chánh
Thanh tra Sở.
2. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành: 34 vị trí
2.1. Vị trí Chuyên
viên chính về người có công.
2.2. Vị trí Chuyên
viên chính về phòng, chống tệ nạn xã hội.
2.3. Vị trí Chuyên
viên chính về bình đẳng giới.
2.4. Vị trí Chuyên
viên chính về bảo trợ xã hội.
2.5. Vị trí Chuyên
viên chính về giảm nghèo.
2.6. Vị trí Chuyên
viên chính về trẻ em.
2.7. Vị trí Chuyên
viên chính về an toàn vệ sinh lao động.
2.8. Vị trí Chuyên
viên chính về bảo hiểm xã hội.
2.9. Vị trí Chuyên
viên chính về lao động, tiền lương.
2.10. Vị trí Chuyên
viên chính về quản lý lao động ngoài nước.
2.11. Vị trí Chuyên
viên chính về việc làm.
2.12. Vị trí Chuyên
viên chính về công tác học sinh, sinh viên.
2.13. Vị trí Chuyên
viên chính về cơ sở vật chất và thiết bị.
2.14. Vị trí Chuyên
viên chính về đào tạo (bao gồm đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên).
2.15. Vị trí Chuyên
viên chính về kiểm định và bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
2.16. Vị trí Chuyên
viên chính về nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.
2.17. Vị trí Chuyên
viên chính về quản lý kỹ năng nghề.
2.18. Vị trí Chuyên
viên về người có công.
2.19. Vị trí Chuyên
viên về phòng, chống tệ nạn xã hội.
2.20. Vị trí Chuyên
viên về bình đẳng giới.
2.21. Vị trí Chuyên
viên về bảo trợ xã hội.
2.22. Vị trí Chuyên
viên về giảm nghèo.
2.23. Vị trí Chuyên
viên về trẻ em.
2.24. Vị trí Chuyên
viên về an toàn vệ sinh lao động.
2.25. Vị trí Chuyên
viên về bảo hiểm xã hội.
2.26. Vị trí Chuyên
viên về lao động, tiền lương.
2.27. Vị trí Chuyên
viên về quản lý lao động ngoài nước.
2.28. Vị trí Chuyên
viên về việc làm.
2.29. Vị trí Chuyên
viên về công tác học sinh, sinh viên.
2.30. Vị trí Chuyên
viên về cơ sở vật chất và thiết bị.
2.31. Vị trí Chuyên
viên về đào tạo (bao gồm đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên).
2.32. Vị trí Chuyên
viên về kiểm định và bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
2.33. Vị trí Chuyên
viên về nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.
2.34. Vị trí Chuyên
viên về quản lý kỹ năng nghề.
3. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 17 vị trí.
3.1. Vị trí Chuyên
viên chính về công tác cán bộ.
3.2. Vị trí Chuyên
viên chính về tài chính.
3.3. Vị trí thanh tra
viên chính về công tác thanh tra.
3.4. Vị trí Chuyên
viên về công tác cán bộ.
3.5. Vị trí Chuyên
viên về tổng hợp.
3.6. Vị trí Chuyên
viên về cải cách hành chính.
3.7. Vị trí Chuyên
viên về lưu trữ.
3.8. Vị trí văn thư
viên.
3.9. Vị trí kế toán
trưởng hoặc phụ trách kế toán.
3.10. Vị trí kế toán
viên.
3.11. Vị trí Chuyên
viên về kế hoạch đầu tư.
3.12. Vị trí Chuyên
viên về tài chính.
3.13. Vị trí thanh
tra viên về công tác thanh tra.
3.14. Vị trí Chuyên
viên về công tác thanh tra.
3.15. Vị trí Chuyên
viên về Kiểm soát thủ tục hành chính.
3.16. Vị trí Chuyên
viên về Quản lý công nghệ thông tin.
3.17. Vị trí Văn thư
viên Trung cấp.
4. Vị trí việc làm
thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí.
4.1. Vị trí Nhân viên
Phục vụ.
4.2. Vị trí Nhân viên
Bảo vệ.
4.3. Vị trí Nhân viên
Kỹ thuật.
4.4. Vị trí Nhân viên
Lái xe.
(Có bản mô tả công
việc, khung năng lực ngạch công chức đối với từng vị trí việc làm đính kèm Đề
án)
V. TỔNG HỢP VỊ TRÍ
VIỆC LÀM, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
1.
Tổng hợp vị trí việc làm
1.1. Vị trí việc làm
công chức lãnh đạo, quản lý
STT
|
Mã
Vị trí việc làm
|
Tên
vị trí việc làm
|
Ghi
chú
|
1
|
SLĐTBXH
- LĐQL.01
|
Giám đốc Sở
|
|
2
|
SLĐTBXH
- LĐQL.02
|
Phó Giám đốc Sở
|
|
3
|
SLĐTBXH
- LĐQL.03
|
Chánh Văn phòng Sở
|
|
4
|
SLĐTBXH
- LĐQL.04
|
Phó Chánh Văn phòng
Sở
|
|
5
|
SLĐTBXH
- LĐQL.05
|
Trưởng phòng thuộc
Sở
|
|
6
|
SLĐTBXH
- LĐQL.06
|
Phó Trưởng phòng
thuộc Sở
|
|
7
|
SLĐTBXH
- LĐQL.07
|
Chánh Thanh tra Sở
|
|
8
|
SLĐTBXH
- LĐQL.08
|
Phó Chánh Thanh tra
Sở
|
|
1.2. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành
STT
|
Mã
Vị trí việc làm
|
Tên
vị trí việc làm
|
Tương
ứng ngạch công
chức
|
1
|
SLĐTBXH
- NVCN.01
|
Chuyên viên chính
về người có công.
|
Chuyên
viên chính
|
2
|
SLĐTBXH
- NVCN.02
|
Chuyên viên chính
về phòng, chống tệ nạn xã hội.
|
Chuyên
viên chính
|
3
|
SLĐTBXH
- NVCN.03
|
Chuyên viên chính
về bình đẳng giới
|
Chuyên
viên chính
|
4
|
SLĐTBXH
- NVCN.04
|
Chuyên viên chính
về bảo trợ xã hội.
|
Chuyên
viên chính
|
5
|
SLĐTBXH
- NVCN.05
|
Chuyên viên chính
về giảm nghèo.
|
Chuyên
viên chính
|
6
|
SLĐTBXH
- NVCN.06
|
Chuyên viên chính
về trẻ em
|
Chuyên
viên chính
|
7
|
SLĐTBXH
- NVCN.07
|
Chuyên viên chính
về an toàn vệ sinh lao động
|
Chuyên
viên chính
|
8
|
SLĐTBXH
- NVCN.08
|
Chuyên viên chính
về bảo hiểm xã hội
|
Chuyên
viên chính
|
9
|
SLĐTBXH
- NVCN.09
|
Chuyên viên chính
về lao động, tiền lương
|
Chuyên
viên chính
|
10
|
SLĐTBXH
- NVCN.10
|
Chuyên viên chính
về quản lý lao động ngoài nước
|
Chuyên
viên chính
|
11
|
SLĐTBXH
- NVCN.11
|
Chuyên viên chính
về việc làm
|
Chuyên
viên chính
|
12
|
SLĐTBXH
- NVCN.12
|
Chuyên viên chính
về công tác học sinh, sinh viên
|
Chuyên
viên chính
|
13
|
SLĐTBXH
- NVCN.13
|
Chuyên viên chính
về cơ sở vật chất và thiết bị
|
Chuyên
viên chính
|
14
|
SLĐTBXH
- NVCN.14
|
Chuyên viên chính
về đào tạo (bao gồm đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên).
|
Chuyên
viên chính
|
15
|
SLĐTBXH
- NVCN.15
|
Chuyên viên chính
về kiểm định và bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp
|
Chuyên
viên chính
|
16
|
SLĐTBXH
- NVCN.16
|
Chuyên viên chính
về nhà giáo giáo dục nghề nghiệp
|
Chuyên
viên chính
|
17
|
SLĐTBXH
- NVCN.17
|
Chuyên viên chính
về quản lý kỹ năng nghề
|
Chuyên
viên chính
|
18
|
SLĐTBXH
- NVCN.18
|
Chuyên viên về
người có công.
|
Chuyên
viên
|
19
|
SLĐTBXH
- NVCN.19
|
Chuyên viên về
phòng, chống tệ nạn xã hội.
|
Chuyên
viên
|
20
|
SLĐTBXH
- NVCN.20
|
Chuyên viên về bình
đẳng giới.
|
Chuyên
viên
|
21
|
SLĐTBXH
- NVCN.21
|
Chuyên viên về bảo
trợ xã hội.
|
Chuyên
viên
|
22
|
SLĐTBXH
- NVCN.22
|
Chuyên viên về giảm
nghèo.
|
Chuyên
viên
|
23
|
SLĐTBXH
- NVCN.23
|
Chuyên viên về trẻ
em.
|
Chuyên
viên
|
24
|
SLĐTBXH
- NVCN.24
|
Chuyên viên về an
toàn vệ sinh lao động.
|
Chuyên
viên
|
25
|
SLĐTBXH
- NVCN.25
|
Chuyên viên về bảo
hiểm xã hội.
|
Chuyên
viên
|
26
|
SLĐTBXH
- NVCN.26
|
Chuyên viên về lao
động, tiền lương.
|
Chuyên
viên
|
27
|
SLĐTBXH
- NVCN.27
|
Chuyên viên về quản
lý lao động ngoài nước.
|
Chuyên
viên
|
28
|
SLĐTBXH
- NVCN.28
|
Chuyên viên về việc
làm.
|
Chuyên
viên
|
29
|
SLĐTBXH
- NVCN.29
|
Chuyên viên về công
tác học sinh, sinh viên.
|
Chuyên
viên
|
30
|
SLĐTBXH
- NVCN.30
|
Chuyên viên về cơ
sở vật chất và thiết bị.
|
Chuyên
viên
|
31
|
SLĐTBXH
- NVCN.31
|
Chuyên viên về đào
tạo (bao gồm đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên).
|
Chuyên
viên
|
32
|
SLĐTBXH
- NVCN.32
|
Chuyên viên về kiểm
định và bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
|
Chuyên
viên
|
33
|
SLĐTBXH
- NVCN.33
|
Chuyên viên về nhà
giáo giáo dục nghề nghiệp.
|
Chuyên
viên
|
34
|
SLĐTBXH
- NVCN.34
|
Chuyên viên về quản
lý kỹ năng nghề.
|
Chuyên
viên
|
1.3. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
STT
|
Mã
Vị trí việc làm
|
Tên
vị trí việc làm
|
Tương
ứng ngạch công chức
|
1
|
SLĐTBXH
– CMDC.01
|
Chuyên viên chính
về Quản lý nguồn nhân lực
|
Chuyên
viên chính
|
2
|
SLĐTBXH
– CMDC.02
|
Chuyên viên chính
về tài chính
|
Chuyên
viên chính
|
3
|
SLĐTBXH
– CMDC.03
|
Thanh tra viên
chính về công tác thanh tra
|
Thanh
tra viên chính
|
4
|
SLĐTBXH
– CMDC.04
|
Chuyên viên về Quản
lý nguồn nhân lực
|
Chuyên
viên
|
5
|
SLĐTBXH
– CMDC.05
|
Chuyên viên về tổng
hợp
|
Chuyên
viên
|
6
|
SLĐTBXH
– CMDC.06
|
Chuyên viên về cải
cách hành chính
|
Chuyên
viên
|
7
|
SLĐTBXH
– CMDC.07
|
Chuyên viên về lưu
trữ
|
Chuyên
viên
|
8
|
SLĐTBXH
– CMDC.08
|
Văn thư viên
|
Văn
thư viên
|
9
|
SLĐTBXH
– CMDC.09
|
Kế toán trưởng hoặc
phụ trách kế toán
|
Chuyên
viên
|
10
|
SLĐTBXH
– CMDC.10
|
Kế toán viên
|
Kế
toán viên
|
11
|
SLĐTBXH
– CMDC.11
|
Chuyên viên về kế
hoạch đầu tư
|
Chuyên
viên
|
12
|
SLĐTBXH
– CMDC.12
|
Chuyên viên về tài
chính
|
Chuyên
viên
|
13
|
SLĐTBXH
– CMDC.13
|
Thanh tra viên về
công tác thanh tra
|
Thanh
tra viên
|
14
|
SLĐTBXH
– CMDC.14
|
Chuyên viên về công
tác thanh tra
|
Chuyên
viên
|
15
|
SLĐTBXH
– CMDC.15
|
Chuyên viên về Kiểm
soát thủ tục hành chính
|
Chuyên
viên
|
16
|
SLĐTBXH
– CMDC.16
|
Chuyên viên về Quản
lý công nghệ thông tin
|
Chuyên
viên
|
17
|
SLĐTBXH
– CMDC.17
|
Văn thư viên Trung
cấp
|
Văn
thư viên trung cấp
|
2.
Cơ cấu ngạch công chức
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác
định cơ cấu ngạch công chức1, Công văn số 64/BNV-CCVC ngày
05/01/2024 về xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức; trên cơ sở số lượng biên chế công chức được cấp có thẩm quyền
giao, xác định cơ cấu ngạch công chức nghiệp vụ chuyên ngành và công chức
nghiệp vụ chuyên môn dùng chung thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội như
sau:
1. Ngạch Chuyên viên
chính và tương đương: 38,46%.
2. Ngạch Chuyên viên
và tương đương trở xuống: 61,54%.
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Kèm
theo Quyết định số 333/QĐ-UBND ngày 17/02/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Lạng Sơn)
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Mã
vị trí việc làm
|
Ghi
chú
|
I
|
Vị trí việc làm
Lãnh đạo, quản lý
|
|
1
|
Giám đốc Sở
|
SLĐTBXH
- LĐQL.01
|
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
SLĐTBXH
- LĐQL.02
|
|
3
|
Chánh Văn phòng Sở
|
SLĐTBXH
- LĐQL.03
|
|
4
|
Phó Chánh Văn phòng
Sở
|
SLĐTBXH
- LĐQL.04
|
|
5
|
Trưởng phòng thuộc
Sở
|
SLĐTBXH
- LĐQL.05
|
|
6
|
Phó Trưởng phòng
thuộc Sở
|
SLĐTBXH
- LĐQL.06
|
|
7
|
Chánh Thanh tra Sở
|
SLĐTBXH
- LĐQL.07
|
|
8
|
Phó Chánh Thanh tra
Sở
|
SLĐTBXH
- LĐQL.08
|
|
II
|
Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành
|
|
9
|
Vị trí Chuyên viên
chính về người có công.
|
SLĐTBXH
- NVCN.01
|
|
10
|
Vị trí Chuyên viên
chính về phòng, chống tệ nạn xã hội.
|
SLĐTBXH
- NVCN.02
|
|
11
|
Chuyên viên chính
về bình đẳng giới
|
SLĐTBXH
- NVCN.03
|
|
12
|
Chuyên viên chính
về bảo trợ xã hội.
|
SLĐTBXH
- NVCN.04
|
|
13
|
Chuyên viên chính
về giảm nghèo.
|
SLĐTBXH
- NVCN.05
|
|
14
|
Chuyên viên chính
về trẻ em
|
SLĐTBXH
- NVCN.06
|
|
15
|
Chuyên viên chính
về an toàn vệ sinh lao động
|
SLĐTBXH
- NVCN.07
|
|
16
|
Chuyên viên chính
về bảo hiểm xã hội
|
SLĐTBXH
- NVCN.08
|
|
17
|
Chuyên viên chính
về lao động, tiền lương
|
SLĐTBXH
- NVCN.09
|
|
18
|
Chuyên viên chính
về quản lý lao động ngoài nước
|
SLĐTBXH
- NVCN.10
|
|
19
|
Chuyên viên chính
về việc làm
|
SLĐTBXH
- NVCN.11
|
|
20
|
Chuyên viên chính
về công tác học sinh, sinh viên
|
SLĐTBXH
- NVCN.12
|
|
21
|
Chuyên viên chính
về cơ sở vật chất và thiết bị
|
SLĐTBXH
- NVCN.13
|
|
22
|
Vị trí Chuyên viên
chính về đào tạo (bao gồm đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên).
|
SLĐTBXH
- NVCN.14
|
|
23
|
Chuyên viên chính
về kiểm định và bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp
|
SLĐTBXH
- NVCN.15
|
|
24
|
Vị trí Chuyên viên
chính về nhà giáo giáo dục nghề nghiệp
|
SLĐTBXH
- NVCN.16
|
|
25
|
Chuyên viên chính
về quản lý kỹ năng nghề
|
SLĐTBXH
- NVCN.17
|
|
26
|
Vị trí Chuyên viên
về người có công.
|
SLĐTBXH
- NVCN.18
|
|
27
|
Vị trí Chuyên viên
về phòng, chống tệ nạn xã hội.
|
SLĐTBXH
- NVCN.19
|
|
28
|
Vị trí Chuyên viên
về bình đẳng giới.
|
SLĐTBXH
- NVCN.20
|
|
29
|
Vị trí Chuyên viên
về bảo trợ xã hội.
|
SLĐTBXH
- NVCN.21
|
|
30
|
Vị trí Chuyên viên
về giảm nghèo.
|
SLĐTBXH
- NVCN.22
|
|
31
|
Vị trí Chuyên viên
về trẻ em.
|
SLĐTBXH
- NVCN.23
|
|
32
|
Vị trí Chuyên viên
về an toàn vệ sinh lao động.
|
SLĐTBXH
- NVCN.24
|
|
33
|
Vị trí Chuyên viên
về bảo hiểm xã hội.
|
SLĐTBXH
- NVCN.25
|
|
34
|
Vị trí Chuyên viên
về lao động, tiền lương.
|
SLĐTBXH
- NVCN.26
|
|
35
|
Vị trí Chuyên viên
về quản lý lao động ngoài nước.
|
SLĐTBXH
- NVCN.27
|
|
36
|
Vị trí Chuyên viên
về việc làm.
|
SLĐTBXH
- NVCN.28
|
|
37
|
Vị trí Chuyên viên
về công tác học sinh, sinh viên.
|
SLĐTBXH
- NVCN.29
|
|
38
|
Vị trí Chuyên viên
về cơ sở vật chất và thiết bị.
|
SLĐTBXH
- NVCN.30
|
|
39
|
Vị trí Chuyên viên
về đào tạo (bao gồm đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên).
|
SLĐTBXH
- NVCN.31
|
|
40
|
Vị trí Chuyên viên
về kiểm định và bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
|
SLĐTBXH
- NVCN.32
|
|
41
|
Vị trí Chuyên viên
về nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.
|
SLĐTBXH
- NVCN.33
|
|
42
|
Vị trí Chuyên viên
về quản lý kỹ năng nghề.
|
SLĐTBXH
- NVCN.34
|
|
III
|
Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
|
43
|
Vị trí Chuyên viên
chính về Quản lý nguồn nhân lực
|
SLĐTBXH
- CMDC.01
|
|
44
|
Vị trí Chuyên viên
chính về tài chính
|
SLĐTBXH
- CMDC.02
|
|
45
|
Vị trí Thanh tra
viên chính về công tác thanh tra
|
SLĐTBXH
- CMDC.03
|
|
46
|
Vị trí Chuyên viên
về Quản lý nguồn nhân lực
|
SLĐTBXH
- CMDC.04
|
|
47
|
Vị trí Chuyên viên
về tổng hợp
|
SLĐTBXH
- CMDC.05
|
|
48
|
Vị trí Chuyên viên
về cải cách hành chính
|
SLĐTBXH
- CMDC.06
|
|
49
|
Vị trí Chuyên viên
về lưu trữ
|
SLĐTBXH
- CMDC.07
|
|
50
|
Vị trí văn thư viên
|
SLĐTBXH
- CMDC.08
|
|
51
|
Vị trí Kế toán
trưởng hoặc phụ trách kế toán
|
SLĐTBXH
- CMDC.09
|
|
52
|
Vị trí Kế toán viên
|
SLĐTBXH
- CMDC.10
|
|
53
|
Vị trí Chuyên viên
về kế hoạch đầu tư
|
SLĐTBXH
- CMDC.11
|
|
54
|
Vị trí Chuyên viên
về tài chính
|
SLĐTBXH
- CMDC.12
|
|
55
|
Vị trí Thanh tra
viên về công tác thanh tra
|
SLĐTBXH
- CMDC.13
|
|
56
|
Vị trí Chuyên viên
về công tác thanh tra
|
SLĐTBXH
- CMDC.14
|
|
57
|
Vị trí Chuyên viên
về Kiểm soát thủ tục hành chính
|
SLĐTBXH
- CMDC.15
|
|
58
|
Vị trí Chuyên viên
về Quản lý công nghệ thông tin
|
SLĐTBXH
- CMDC.16
|
|
59
|
Vị trí Văn thư viên
Trung cấp
|
SLĐTBXH
- CMDC.17
|
|
IV
|
Vị trí việc làm
thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
|
60
|
Nhân viên Phục vụ
|
SLĐTBXH
- HTPV.01
|
|
61
|
Nhân viên Bảo vệ
|
SLĐTBXH
- HTPV.02
|
|
62
|
Nhân viên Kỹ thuật
|
SLĐTBXH
- HTPV.03
|
|
63
|
Nhân viên Lái xe
|
SLĐTBXH
- HTPV.04
|
|