ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3315/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy
định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1003/QĐ-UBND
ngày 24/3/2022 của UBND Thành phố về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính; Rà soát, thống kê, xây dựng quy trình thủ tục hành chính
liên thông năm 2022 trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận
tải tại Tờ trình số 808/TTr-SGTVT ngày 31/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa 18 thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội.
(Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
1. Giao Sở Giao
thông vận tải Hà Nội chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan triển khai kết quả rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật.
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân
Thành phố kiểm tra, đôn đốc Sở Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan thực
hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành
phố; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành
thuộc Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục KSTTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố;
- VP: Thành ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND TP;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VPUBTP: CVP, PCVP C.N.Trang, các phòng: ĐT, KSTTHC, THCB;
- Trung tâm báo chí Thủ đô Hà Nội;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 3315/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 9 năm
2022 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)
I. Lĩnh vực Đường
bộ: Tổng số thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực: 63 TTHC. Đề xuất đơn giản hóa thời gian giải quyết đối với
02/63 TTHC, cụ thể:
1. Thủ tục Đổi,
cấp lại chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người
điều khiển xe máy chuyên dùng
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 0,5 ngày
làm việc so với quy định.
Lý do: Thời gian theo quy định hiện
hành tối đa là 03 ngày làm việc, thực tế giải quyết có thể rút ngắn được thành
2,5 ngày làm việc (giảm 16,67% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 4 Điều 10 Thông tư số 06/2011/TT- BGTVT ngày 07/3/2011 của
Bộ Giao thông vận tải quy định về bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông
đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
2. Thủ tục Cấp
lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 01 ngày
làm việc so với quy định (đối với trường hợp trung tâm sát hạch lái xe có sự thay
đổi về thiết bị sát hạch, chủng loại, số lượng xe cơ giới sử dụng để sát hạch
lái xe).
Lý do: Thời gian theo quy định hiện
hành tối đa là 10 ngày làm việc, thực tế giải quyết có thể rút ngắn được thành
09 ngày làm việc (giảm 10% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm b
khoản 1 Điều 23 Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
II. Lĩnh vực Đường
thủy nội địa: Tổng số thủ tục
hành chính thuộc lĩnh vực: 42 TTHC. Đề xuất đơn giản hóa thời gian giải quyết đối
với 13/42 TTHC, cụ thể:
1. Thủ tục Phê
duyệt quy trình vận hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một
lưỡi chở hành khách và ô tô
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 0,5 ngày
làm việc so với quy định.
Lý do: Thời gian theo quy định hiện
hành tối đa là 20 ngày làm việc, thực tế giải quyết có thể rút ngắn được thành
19,5 ngày làm việc (giảm 2,5% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 3 Điều 10 Thông tư số
22/2014/TT-BGTVT ngày 06/06/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
xây dựng quy trình vận hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng
phà một lưỡi chở hành khách và xe ô tô.
2. Thủ tục Đổi
tên cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 02 ngày
làm việc so với quy định.
Lý do: Thời gian theo quy định hiện
hành tối đa là 05 ngày làm việc, thực tế giải quyết có thể rút ngắn được thành
03 ngày làm việc (giảm 40% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 2 Điều 17 Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/1/2021 của
Chính phủ về quản lý hoạt động đường thủy nội địa.
3. Thủ tục Công
bố đóng cảng, bến thủy nội địa
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 0,5 ngày làm
việc so với quy định.
Lý do: Thời gian theo quy định hiện
hành tối đa là 05 ngày làm việc, thực tế giải quyết có thể rút ngắn được thành
4,5 ngày làm việc (giảm 10% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 4 Điều 24 Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/1/2021 của
Chính phủ về quản lý hoạt động đường thủy nội địa.
4. Thủ tục Công bố
đóng khu neo đậu
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 0,5 ngày
làm việc so với quy định.
Lý do: Thời gian theo quy định hiện
hành tối đa là 05 ngày làm việc, thực tế giải quyết có thể rút ngắn được thành
4,5 ngày làm việc (giảm 10% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 4 Điều 27 Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/1/2021 của
Chính phủ về quản lý hoạt động đường thủy nội địa.
5. Thủ tục Gia hạn
hoạt động cảng, bến thủy nội địa
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 02 ngày
làm việc so với quy định
Lý do: Thời gian theo quy định hiện
hành tối đa là 05 ngày làm việc, thực tế giải quyết có thể rút ngắn được thành
03 ngày làm việc (giảm 40% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 6 Điều 20 Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/1/2021 của
Chính phủ về quản lý hoạt động đường thủy nội địa.
6. Thủ tục Thỏa
thuận thiết lập báo hiệu đường thủy nội địa đối với công trình xây dựng, hoạt động
trên đường thủy nội địa
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 0,5 ngày
làm việc so với quy định.
Lý do: Thời gian theo quy định hiện
hành tối đa là 05 ngày làm việc, thực tế giải quyết có thể rút ngắn được thành 4,5
ngày làm việc (giảm 10% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 5 Điều 29 Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/1/2021 của
Chính phủ về quản lý hoạt động đường thủy nội địa.
7. Thủ tục Công bố
đóng luồng đường thủy nội địa khi không có nhu cầu khai thác, sử dụng
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 0,5 ngày
làm việc so với quy định.
Lý do: Thời gian theo quy định hiện
hành tối đa là 10 ngày làm việc tại Sở Giao thông vận tải, thực tế giải quyết
có thể rút ngắn được thành 9,5 ngày làm việc (giảm 5% thời gian thực hiện tại Sở
Giao thông vận tải).
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 5 Điều 11 Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/1/2021 của
Chính phủ về quản lý hoạt động đường thủy nội địa.
8. Thủ tục Công bố
hạn chế giao thông đường thủy nội địa
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 0,5 ngày
làm việc so với quy định.
Lý do: Thời gian theo quy định hiện
hành tối đa là 05 ngày làm việc, thực tế giải quyết có thể rút ngắn được thành
4,5 ngày làm việc (giảm 10% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 3 Điều 40 Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/1/2021 của
Chính phủ về quản lý hoạt động đường thủy nội địa.
9. Thủ tục Cấp Giấy
phép vận tải thủy qua biên giới Việt Nam - Campuchia cho phương tiện thủy
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 0,5 ngày
làm việc so với quy định.
Lý do: Thời gian theo quy định hiện
hành tối đa là 03 ngày làm việc, thực tế giải quyết có thể rút ngắn được thành
2,5 ngày làm việc (giảm 16,67% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 2 Điều 8 Thông tư số 08/2012/TT-BGTVT ngày 23/3/2012 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định
giữa Chính phủ Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia
Campuchia về vận tải thủy.
10. Thủ tục Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người
lái phương tiện thủy nội địa
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 01 ngày
làm việc so với quy định.
Lý do: Thời gian theo quy định hiện
hành tối đa là 10 ngày làm việc, thực tế giải quyết có thể rút ngắn được thành
09 ngày làm việc (giảm 10% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 2 Điều 12 Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người
lái phương tiện thủy nội địa.
11. Thủ tục Cấp
lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên,
người lái phương tiện thủy nội địa
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 0,5 ngày
làm việc so với quy định.
Lý do: Thời gian theo quy định hiện
hành 05 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại khi bị mất, hỏng giấy chứng nhận;
07 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại khi thay đổi địa
chỉ hoặc loại cơ sở đào tạo. Thực tế giải quyết có thể rút ngắn được thành 4,5
ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại khi bị mất, hỏng giấy chứng nhận (giảm
10% thời gian); 6,5 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại khi thay đổi địa
chỉ hoặc loại cơ sở đào tạo (giảm 7,1% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 2, khoản 3 Điều 13 Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền
viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
12. Thủ tục Dự học,
thi, kiểm tra để được cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên
môn
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 01 ngày
làm việc so với quy định.
Lý do: Thời gian theo quy định hiện
hành tối đa là 03 ngày làm việc, thực tế giải quyết có thể rút ngắn được thành
02 ngày làm việc (giảm 33,33% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 18 Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT ngày
15/10/219 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp
lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền
viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
13. Thủ tục Cấp,
cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 01 ngày
làm việc so với quy định.
Lý do: Thời gian theo quy định là 05
ngày làm việc (đối với trường hợp cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn), thực tế giải quyết có thể rút ngắn được
thành 04 ngày làm việc (giảm 20% thời gian); Thời gian theo quy định là 30 ngày
làm việc (đối với trường hợp cấp lại giấy chứng nhận khả năng chuyên môn còn hạn
sử dụng bị mất, không bị cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý), thực tế giải
quyết có thể rút ngắn được thành 29 ngày làm việc (giảm 3,33% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm c
khoản 2 Điều 19 và khoản 4 Điều 16 Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT ngày 15/10/219
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển
đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người
lái phương tiện thủy nội địa.
III. Lĩnh vực Xây
dựng: Tổng số thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực: 02 TTHC. Đề xuất đơn giản hóa thời gian giải quyết (giảm
thời gian giải quyết) đối với 02/02 TTHC, cụ thể:
1. Thủ tục Thẩm
định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/điều chỉnh thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 01 ngày
so với quy định.
- Lý do: Thời gian giải quyết theo
quy định hiện hành không quá 40 ngày đối với công trình cấp I và cấp đặc biệt,
không quá 30 ngày đối với công trình cấp II và cấp III, không quá 20 ngày đối với
các công trình còn lại. Thực tế khối lượng hồ sơ và thời gian thực tế giải quyết
có thể rút ngắn không quá 39 ngày đối với công trình cấp I và cấp đặc biệt (giảm
2,5% thời gian); không quá 29 ngày đối với công trình cấp II và cấp III (giảm
3,33% thời gian); không quá 19 ngày đối với các công trình còn lại (giảm 5% thời
gian).
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 7 Điều 38 Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
2. Thủ tục Thẩm
định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 0,5 ngày
làm việc so với quy định.
- Lý do: Thời gian giải quyết theo
quy định hiện hành không quá 35 ngày đối với dự án nhóm A, không quá 25 ngày đối
với dự án nhóm B, không quá 15 ngày đối với dự án nhóm C.
Thực tế khối lượng hồ sơ và thời gian thực tế giải quyết có thể rút ngắn không
quá 34,5 ngày đối với dự án nhóm A (giảm 1,43% thời gian); không quá 24,5 ngày
đối đối với dự án nhóm B (giảm 2% thời gian); không quá 14,5 ngày đối với dự án
nhóm C (giảm 3,33% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 16 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xây dựng (Luật số 62/2020/QH14)
IV. Lĩnh vực Đăng
kiểm: Tổng số thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực: 05 TTHC (trong đó: Sở giải quyết 01 TTHC, đơn vị giải quyết:
04 TTHC). Đề xuất đơn giản hóa giải quyết (giảm thời gian giải quyết) đối với
01/05 TTHC, cụ thể:
1. Thủ tục Cấp
Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải
tạo
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 01 ngày
làm việc so với quy định
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện
hành tối đa là 03 ngày làm việc, thực tế giải quyết có thể rút ngắn được thành
02 ngày làm việc (giảm 33,33% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 6 Điều 7 Thông tư 16/2022/TT-BGTVT ngày 30/6/2022 của Bộ
Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong
lĩnh vực đăng kiểm.