ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3262/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 25
tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 82/TTr-SXD ngày 23 tháng 11 năm
2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính công bố
mới, danh mục thủ tục hành chính thay thế và quy trình nội bộ giải quyết thủ
tục hành chính thuộc thẩm phạm vi, chức năng quản lý của Sở Xây dựng, cụ thể
như sau:
1. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành, thay thế dùng chung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Xây dựng, Ban Quản lý các khu công nghiệp và UBND các huyện, thị xã, thành phố:
Chi tiết, có Phụ lục I đính kèm 14 thủ tục hành chính (gồm: 06 thủ tục hành
chính cấp tỉnh, 08 thủ tục hành chính cấp huyện). Nội dung cụ thể của thủ tục
hành chính được công bố tại Quyết định số 700/QĐ-BXD ngày 08 tháng 6 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ
tục hành chính được thay thế, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động xây
dựng.
2. Phê duyệt 14 quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính, gồm: 06 quy trình cấp tỉnh và 08
quy trình cấp huyện. Chi tiết, có Phụ lục II đính kèm.
3.
Bãi bỏ 02 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các huyện,
thị xã, thành phố đã được công bố tại Quyết định số 3906/QĐ-UBND ngày 15 tháng
12 năm 2017 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý
của Sở Xây dựng; 01 danh mục thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định
số 2092/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 tháng 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công
danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Xây dựng.
Chi tiết, có Phụ lục III đính kèm.
4.
Bãi bỏ 06 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành hành chính được phê duyệt
tại Quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh về việc
phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Xây dựng. Chi tiết, có Phụ lục IV đính kèm.
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Xây dựng có
trách nhiệm thực hiện, hướng dẫn giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp nội
dung các thủ tục hành chính để Ban Quản lý các khu công nghiệp, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và Trung tâm Phục vụ hành chính công niêm yết công khai,
hướng dẫn và tổ chức tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho
tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan cập nhật
nội dung thủ tục hành chính, đồng thời chỉnh sửa, bổ sung hoặc gỡ bỏ/thay thế
quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này trên
Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định. Hoàn thành trong
thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. Ban Quản lý các
khu công nghiệp căn cứ vào danh mục thủ tục hành chính công bố tại Điều 1 Quyết
định này cung cấp nội dung thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành chính
công công khai theo quy định; xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt trong thời
hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định này.
4. Văn phòng UBND
tỉnh có trách nhiệm cập nhật công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND
tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Trưởng ban Ban Quản lý các khu công
nghiệp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC- VPCP (để/bc);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c)
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, NC-KSTTHC, (01b)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI,
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 3262/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
A. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THAY THẾ CẤP TỈNH
Số TT
|
Tên
TTHC được
thay thế
|
Tên
TTHC thay
thế
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ
phí
|
Căn
cứ pháp lý quy định
|
1.
|
Cấp giấy phép xây
dựng mới đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di
tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công
trình trên các tuyến, trục đường phổ chính trong đô thị; công trình thuộc dự
án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
|
Cấp giấy phép xây
dựng mới đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không
theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo /Tượng đài, tranh
hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho
công trình theo tuyển trong đô thị/Dự án).
|
Trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Quầy tiếp nhận Sở
Xây dựng; Ban Quản lý các Khu công nghiệp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh
(tầng 1 Thư viện
tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, TP Hải Dương)
|
150.000đ/
1 giấy phép
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
- Nghị quyết số
17/2016/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2016 quy định mức thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Quyết định số
16/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh về việc Ban hành quy
định một số nội dung về QLDA ĐTXD; quản lý chất lượng công trình; quản lý chi
phí ĐTXD và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh.
|
2.
|
Cấp giấy phép sửa
chữa, cải tạo đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình
di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công
trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự
án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
|
Cấp giấy phép xây
dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công
trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng
đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo
giai đoạn cho công trình theo tuyển trong đô thị/Dự án).
|
Trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Quầy tiếp nhận Sở
Xây dựng; Ban Quản lý các Khu công nghiệp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh
(tầng 1 Thư viện
tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, TP Hải Dương)
|
150.000đ/1
giấy phép
|
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
- Nghị quyết số
17/2016/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2016 quy định mức thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Quyết định số
16/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh về việc Ban hành quy
định một số nội dung về QLDA ĐTXD; quản lý chất lượng công trình; quản lý chi
phí ĐTXD và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh.
|
3.
|
Cấp giấy phép di
dời đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích
lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình
trên các tuyến, trục đường phổ chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
|
Cấp giấy phép di
dời đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo
tuyến/Theo tuyển trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành
tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công
trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).
|
Trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Quầy tiếp nhận Sở
Xây dựng; Ban Quản lý các Khu công nghiệp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh
(tầng 1 Thư viện
tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, TP Hải Dương)
|
150.000đ/1
giấy phép
|
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung
về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị quyết số
17/2016/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2016 quy định mức thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Quyết định số
16/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh về việc Ban hành quy
định một số nội dung về QLDA ĐTXD; quản lý chất lượng công trình; quản lý chi
phí ĐTXD và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh.
|
4.
|
Điều chỉnh giấy
phép xây dựng đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình
di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công
trình trên các tuyến, trục đường phổ chính trong đô thị; công trình thuộc dự
án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
|
Cấp điều chỉnh giấy
phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình
Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài,
tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai
đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).
|
Trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Quầy tiếp nhận Sở
Xây dựng; Ban Quản lý các Khu công nghiệp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh
(tầng 1 Thư viện
tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, TP Hải Dương)
|
150.000đ/1
giấy phép.
|
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung
về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị quyết số
17/2016/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2016 quy định mức thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh;
- Quyết định số
16/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh về việc Ban hành quy
định một số nội dung về QLDA ĐTXD; quản lý chất lượng công trình; quản lý chi
phí ĐTXD và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh.
|
5.
|
Gia hạn giấy phép
xây dựng đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di
tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công
trình trên các tuyến, trục đường phổ chính trong đô thị; công trình thuộc dự
án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
|
Gia hạn giấy phép
xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không
theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành
tráng/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công
trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).
|
Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Quầy tiếp nhận Sở
Xây dựng; Ban Quản lý các Khu công nghiệp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh
(tầng 1 Thư viện
tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, TP Hải Dương)
|
15.000đ/1
giấy phép
|
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung
về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị quyết số
17/2016/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2016 quy định mức thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Quyết định số
16/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh về việc Ban hành quy
định một số nội dung về QLDA ĐTXD; quản lý chất lượng công trình; quản lý chi
phí ĐTXD và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh.
|
6.
|
Cấp lại giấy phép
xây dựng đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di
tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công
trình trên các tuyến, trục đường phổ chính trong đô thị; công trình thuộc dự
án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
|
Cấp lại giấy phép
xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không
theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh
hoành tráng/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn
cho công trình theo tuyến trong đô thị/DA).
|
Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Quầy tiếp nhận Sở
Xây dựng; Ban Quản lý các Khu công nghiệp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh
(tầng 1 Thư viện
tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, TP Hải Dương)
|
Không
quy định
|
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung
về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Quyết định số
16/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh về việc Ban hành quy
định một số nội dung về QLDA ĐTXD; quản lý chất lượng công trình; quản lý chi
phí ĐTXD và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh.
|
B. DANH MỤC CẤP HUYỆN
I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
Số TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ
phí
|
Căn
cứ pháp lý quy định
|
1.
|
Cấp giấy phép xây
dựng mới đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo
tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo /Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai
đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến
trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.
|
Trong thời hạn 20
ngày đối với công trình và 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện
|
- Đối với nhà ở
riêng lẻ: 50.000 đồng/GP
- Đối với công
trình khác 150.000 đồng/GP
|
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
- Quyết định số
16/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh về việc Ban hành quy
định một số nội dung về QLDA ĐTXD; quản lý chất lượng công trình; quản lý chi
phí ĐTXD và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh.
|
2.
|
Cấp giấy phép xây
dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không
theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh
hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho
công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.
|
Trong thời hạn 20
ngày đối với công trình và 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện
|
- Đối với nhà ở
riêng lẻ: 50.000 đồng/GP
- Đối với công
trình khác 150.000 đồng/GP
|
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
- Quyết định số
16/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh về việc Ban hành quy
định một số nội dung về QLDA ĐTXD; quản lý chất lượng công trình; quản lý chi
phí ĐTXD và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh.
|
3.
|
Cấp giấy phép di
dời đối với công trình cấp cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo
tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo
giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo
tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.
|
Trong thời hạn 20
ngày đối với công trình và 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện
|
- Đối với nhà ở
riêng lẻ: 50.000 đồng/GP
- Đối với công
trình khác 150.000 đồng/GP
|
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung
về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Quyết định số
16/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh về việc Ban hành quy
định một số nội dung về QLDA ĐTXD; quản lý chất lượng công trình; quản lý chi
phí ĐTXD và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh.
|
4.
|
Cấp điều chỉnh giấy
phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo
tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành
tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công
trình theo tuyển trong đô thị/DA) và nhà ở riêng lẻ.
|
Trong thời hạn 20
ngày đối với công trình và 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện
|
- Đối với nhà ở
riêng lẻ: 50.000 đồng/GP
- Đối với công
trình khác 150.000 đồng/GP
|
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
- Quyết định số
16/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh về việc Ban hành quy
định một số nội dung về QLDA ĐTXD; quản lý chất lượng công trình; quản lý chi
phí ĐTXD và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh.
|
5.
|
Gia hạn giấy phép
xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo
tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai
đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến
trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.
|
Trong thời hạn 05
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện
|
15.000
đồng/giấy phép
|
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
- Quyết định số
16/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh về việc Ban hành quy
định một số nội dung về QLDA ĐTXD; quản lý chất lượng công trình; quản lý chi
phí ĐTXD và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh.
|
6.
|
Cấp lại giấy phép
xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo
tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo
giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo
tuyến trong, đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.
|
Trong thời hạn 05
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện
|
Không
quy định
|
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
- Quyết định số
16/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh về việc Ban hành quy
định một số nội dung về QLDA ĐTXD; quản lý chất lượng công trình; quản lý chi
phí ĐTXD và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THAY THẾ
Số TT
|
Tên
TTHC được
thay thế
|
Tên
TTHC thay
thế
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý quy định
|
1
|
Thẩm định dự án/dự
án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh (quy
định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP)
|
Thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu
tư xây dựng
|
Đối với dự án nhóm
C, không quá 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không
quy định
|
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
- Quyết định số
16/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh về việc Ban hành quy định
một số nội dung về QLDA ĐTXD; quản lý chất lượng công trình; quản lý chi phí
ĐTXD và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh.
|
2
|
Thẩm định thiết kế,
dự toán xây dựng/thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh (quy định tại khoản 12
Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP)
|
Thẩm định thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/ điều chỉnh thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở
|
Đối với dự án nhóm
C, không quá 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không
quy định
|
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung
về quản lý dự án ĐTXD.
- Quyết định số
16/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh về việc Ban hành quy
định một số nội dung về QLDA ĐTXD; quản lý chất lượng công trình; quản lý chi
phí ĐTXD và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh.
|
PHỤ
LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN
(Kèm
theo Quyết định số 3262/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
I
|
Thủ tục hành chính
cấp tỉnh
|
1
|
Cấp giấy phép xây
dựng mới đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không
theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo /Tượng đài, tranh
hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho
công trình theo tuyển trong đô thị/Dự án).
|
2
|
Cấp giấy phép xây
dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công
trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng
đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo
giai đoạn cho công trình theo tuyển trong đô thị/Dự án).
|
3
|
Cấp giấy phép di
dời đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo
tuyến/Theo tuyển trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành
tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công
trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).
|
4
|
Cấp điều chỉnh giấy
phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không
theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh
hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho
công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).
|
5
|
Gia hạn giấy phép
xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không
theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh
hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho
công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).
|
6
|
Cấp lại giấy phép
xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không
theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh
hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho
công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).
|
II
|
Thủ tục hành chính
cấp huyện
|
1
|
Cấp giấy phép xây
dựng mới đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo
tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo /Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo
giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo
tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.
|
2
|
Cấp giấy phép xây
dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không
theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh
hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho
công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.
|
3
|
Cấp giấy phép di
dời đối với công trình cấp cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo
tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo
giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo
tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.
|
4
|
Cấp điều chỉnh giấy
phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo
tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành
tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công
trình theo tuyển trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.
|
5
|
Gia hạn giấy phép
xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo
tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo
giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo
tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ
|
6
|
Cấp lại giấy phép
xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo
tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo
giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo
tuyến trong, đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.
|
7
|
Thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu
tư xây dựng
|
8
|
Thẩm định thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/ điều chỉnh thiết kế xây
dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở
|
Phần II
NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
1.
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp
II (Công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn
giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo
tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án):
1.1 Thời hạn giải
quyết: Trong
thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.2. Quy trình giải
quyết:
1.2.1. Sơ đồ thực
hiện
1.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Chủ đầu tư xây dựng
công trình nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Xây dựng trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra thành
phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho Chủ đầu tư xây dựng công trình và bàn giao hồ sơ cho Văn phòng
Sở Xây dựng trong thời gian 0,5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ
sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn Chủ đầu tư xây dựng công trình hoàn
thiện hồ sơ.
b) Thẩm định và xem
xét, phê duyệt hồ sơ theo quy định
- Văn thư Sở Xây dựng
tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, chuyển ngay cho Phòng
Quản lý xây dựng và Hạ tầng kỹ thuật thụ lý theo quy định.
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Quản lý xây dựng và Hạ tầng kỹ
thuật tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Trong quá trình thẩm định khi
xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng
với thực tế thì Phòng Quản lý xây dựng và Hạ tầng kỹ thuật soạn thảo, trình
lãnh đạo Sở ký văn bản thông báo (một lần) gửi Chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông
báo thì trong thời hạn
05 ngày làm việc,
Phòng Quản lý xây dựng và Hạ tầng kỹ thuật soạn thảo, trình lãnh đạo Sở ký văn
bản thông báo hướng dẫn cho Chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có
trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc
bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời
hạn 03 ngày làm việc, Phòng Quản lý xây dựng và Hạ tầng kỹ thuật soạn thảo,
trình lãnh đạo Sở ký văn bản thông báo đến Chủ đầu tư về lý do không cấp giấy
phép và trình lãnh đạo Sở ký văn bản lấy ý kiến các cơ quan (nếu có).
Trong thời hạn 12
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý
của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi
là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý
của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết
định việc cấp giấy phép xây dựng.
- Trong thời hạn 05
ngày đối với trường hợp phải lấy ý kiến các cơ quan, Phòng Quản lý xây dựng và
Hạ tầng kỹ thuật tổng hợp các ý kiến các cơ quan liên quan (nếu có)/17 ngày đối
với trường hợp không phải lấy ý kiến các cơ quan phòng Quản lý xây dựng và Hạ
tầng kỹ thuật soạn thảo Giấy phép, trình lãnh đạo Sở phê duyệt. Trường hợp đến
thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì Phòng Quản lý xây dựng
và Hạ tầng kỹ thuật soạn thảo, trình lãnh đạo Sở ký văn bản thông báo bằng cho
Chủ đầu tư biết lý do nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn.
- Lãnh đạo Sở Xây
dựng xem xét kết quả giải quyết trong thời hạn 02 ngày và ký Giấy phép xây
dựng.
- Văn thư Sở Xây dựng
đóng dấu vào Giấy phép xây dựng và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành
chính công trong thời hạn 0,5 ngày.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Xây dựng
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả, chuyển cho Bộ phận Hướng
dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công để trả cho
Chủ đầu tư xây dựng công trình trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
2.
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp đặc
biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng,
tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo
tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án):
2.1 Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.2. Quy trình giải quyết:
2.2.1. Sơ đồ thực
hiện
2.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Chủ đầu tư xây dựng
công trình nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Xây dựng trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra thành
phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho Chủ đầu tư xây dựng công trình và bàn giao hồ sơ cho Văn phòng
Sở Xây dựng trong thời gian 0,5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ
sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn Chủ đầu tư xây dựng công trình hoàn
thiện hồ sơ.
b) Thẩm định và xem
xét, phê duyệt hồ sơ theo quy định
- Văn thư Sở Xây dựng
tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, chuyển ngay cho Phòng
Quản lý xây dựng và Hạ tầng kỹ thuật thụ lý theo quy định.
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Quản lý xây dựng và Hạ tầng kỹ
thuật tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Trong quá trình thẩm định khi
xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng
với thực tế thì Phòng Quản lý xây dựng và Hạ tầng kỹ thuật soạn thảo, trình
lãnh đạo Sở ký văn bản thông báo (một lần) gửi Chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông
báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, Phòng Quản lý xây dựng và Hạ tầng kỹ
thuật soạn thảo, trình lãnh đạo Sở ký văn bản thông báo hướng dẫn cho Chủ đầu
tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được
các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, Phòng Quản lý
xây dựng và Hạ tầng kỹ thuật soạn thảo, trình lãnh đạo Sở ký văn bản thông báo
đến Chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép và trình lãnh đạo Sở ký văn bản lấy
ý kiến các cơ quan (nếu có).
Trong thời hạn 12
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý
của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi
là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý
của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết
định việc cấp giấy phép xây dựng.
- Trong thời hạn 05
ngày đối với trường hợp phải lấy ý kiến các cơ quan, Phòng Quản lý xây dựng và
Hạ tầng kỹ thuật tổng hợp các ý kiến các cơ quan liên quan (nếu có)/17 ngày đối
với trường hợp không phải lấy ý kiến các cơ quan phòng Quản lý xây dựng và Hạ
tầng kỹ thuật soạn thảo Giấy phép, trình lãnh đạo Sở phê duyệt. Trường hợp đến
thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì Phòng Quản lý xây dựng và
Hạ tầng kỹ thuật soạn thảo, trình lãnh đạo Sở ký văn bản thông báo bằng cho Chủ
đầu tư biết lý do nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn.
- Lãnh đạo Sở Xây
dựng xem xét kết quả giải quyết trong thời hạn 02 ngày và ký Giấy phép xây
dựng.
- Văn thư Sở Xây dựng
đóng dấu vào Giấy phép xây dựng và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành
chính công trong thời hạn 0,5 ngày.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Xây dựng
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả, chuyển cho Bộ phận Hướng
dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công để trả cho
Chủ đầu tư xây dựng công trình trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
3.
Thủ tục cấp giấy phép di dời đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I và cấp II
(Công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng
đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai
đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án):
3.1 Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 20 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.2. Quy trình giải
quyết:
3.2.1. Sơ đồ thực
hiện
3.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Chủ đầu tư xây dựng
công trình nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Xây dựng trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra thành
phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho Chủ đầu tư xây dựng công trình và bàn giao hồ sơ cho Văn phòng
Sở Xây dựng trong thời gian 0,5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ
sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn Chủ đầu tư xây dựng công trình hoàn
thiện hồ sơ.
b) Thẩm định và xem
xét, phê duyệt hồ sơ theo quy định
- Văn thư Sở Xây dựng
tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, chuyển ngay cho Phòng
Quản lý xây dựng và Hạ tầng kỹ thuật thụ lý theo quy định.
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Quản lý xây dựng và Hạ tầng kỹ
thuật tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Trong quá trình thẩm định khi
xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng
với thực tế thì Phòng Quản lý xây dựng và Hạ tầng kỹ thuật soạn thảo, trình
lãnh đạo Sở ký văn bản thông báo (một lần) gửi Chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông
báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, Phòng Quản lý xây dựng và Hạ tầng kỹ
thuật soạn thảo, trình lãnh đạo Sở ký văn bản thông báo hướng dẫn cho Chủ đầu
tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được
các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, Phòng Quản lý
xây dựng và Hạ tầng kỹ thuật soạn thảo, trình lãnh đạo Sở ký văn bản thông báo
đến Chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép và trình lãnh đạo Sở ký văn bản lấy
ý kiến các cơ quan (nếu có).
Trong thời hạn 12
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý
của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi
là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý
của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết
định việc cấp giấy phép xây dựng.
- Trong thời hạn 05
ngày đối với trường hợp phải lấy ý kiến các cơ quan, Phòng Quản lý xây dựng và
Hạ tầng kỹ thuật tổng hợp các ý kiến các cơ quan liên quan (nếu có)/17 ngày đối
với trường hợp không phải lấy ý kiến các cơ quan phòng Quản lý xây dựng và Hạ
tầng kỹ thuật soạn thảo Giấy phép, trình lãnh đạo Sở phê duyệt. Trường hợp đến
thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì Phòng Quản lý xây dựng
và Hạ tầng kỹ thuật soạn thảo, trình lãnh đạo Sở ký văn bản thông báo bằng cho
Chủ đầu tư biết lý do nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn.
- Lãnh đạo Sở Xây
dựng xem xét kết quả giải quyết trong thời hạn 02 ngày và ký Giấy phép xây
dựng.
- Văn thư Sở Xây dựng
đóng dấu vào Giấy phép xây dựng và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành
chính công trong thời hạn 0,5 ngày.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Xây dựng
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả, chuyển cho Bộ phận Hướng
dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công để trả cho
Chủ đầu tư xây dựng công trình trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
4. Thủ tục cấp điều
chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công
trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài,
tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn
cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án):
4.1 Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.2. Quy trình giải
quyết:
4.2.1. Sơ đồ thực
hiện
4.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Chủ đầu tư xây dựng
công trình nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Xây dựng trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra thành
phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho Chủ đầu tư xây dựng công trình và bàn giao hồ sơ cho Văn phòng
Sở Xây dựng trong thời gian 0,5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ
sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn Chủ đầu tư xây dựng công trình hoàn
thiện hồ sơ.
b) Thẩm định và xem
xét, phê duyệt hồ sơ theo quy định
- Văn thư Sở Xây dựng
tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, chuyển ngay cho Phòng
Quản lý xây dựng và Hạ tầng kỹ thuật thụ lý theo quy định.
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Quản lý xây dựng và Hạ tầng kỹ
thuật tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Trong quá trình thẩm định khi
xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng
với thực tế thì Phòng Quản lý xây dựng và Hạ tầng kỹ thuật soạn thảo, trình
lãnh đạo Sở ký văn bản thông báo (một lần) gửi Chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông
báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, Phòng Quản lý xây dựng và Hạ tầng kỹ
thuật soạn thảo, trình lãnh đạo Sở ký văn bản thông báo hướng dẫn cho Chủ đầu
tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được
các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, Phòng Quản lý
xây dựng và Hạ tầng kỹ thuật soạn thảo, trình lãnh đạo Sở ký văn bản thông báo
đến Chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép và trình lãnh đạo Sở ký văn bản lấy
ý kiến các cơ quan (nếu có).
Trong thời hạn 12
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý
của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là
đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý
của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết
định việc cấp giấy phép xây dựng.
- Trong thời hạn 05
ngày đối với trường hợp phải lấy ý kiến các cơ quan, Phòng Quản lý xây dựng và
Hạ tầng kỹ thuật tổng hợp các ý kiến các cơ quan liên quan (nếu có)/17 ngày đối
với trường hợp không phải lấy ý kiến các cơ quan phòng Quản lý xây dựng và Hạ
tầng kỹ thuật soạn thảo Giấy phép, trình lãnh đạo Sở phê duyệt. Trường hợp đến
thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì Phòng Quản lý xây dựng
và Hạ tầng kỹ thuật soạn thảo, trình lãnh đạo Sở ký văn bản thông báo bằng cho
Chủ đầu tư biết lý do nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn.
- Lãnh đạo Sở Xây
dựng xem xét kết quả giải quyết trong thời hạn 02 ngày và ký Giấy phép xây
dựng.
- Văn thư Sở Xây dựng
đóng dấu vào Giấy phép xây dựng và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành
chính công trong thời hạn 0,5 ngày.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Xây dựng
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả, chuyển cho Bộ phận Hướng
dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công để trả cho
Chủ đầu tư xây dựng công trình trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
5. Thủ tục gia hạn
giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình
Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh
hoành tráng/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo
tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án):
5.1 Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.2. Quy trình giải
quyết:
5.2.1. Sơ đồ thực
hiện
5.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Chủ đầu tư xây dựng
công trình nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Xây dựng trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra thành
phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho Chủ đầu tư xây dựng công trình và bàn giao hồ sơ cho Văn phòng
Sở Xây dựng trong thời gian 0,5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ
sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn Chủ đầu tư công trình hoàn thiện hồ sơ.
b) Thẩm định và xem
xét, phê duyệt hồ sơ theo quy định
- Văn thư Sở Xây dựng
tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, chuyển ngay cho Phòng
Quản lý xây dựng và Hạ tầng kỹ thuật thụ lý.
- Phòng Quản lý xây
dựng và Hạ tầng kỹ thuật xem xét hồ sơ, soạn thảo nội dung gia hạn Giấy phép
xây dựng, trình lãnh đạo Sở ký trong thời hạn 03 ngày làm việc.
- Lãnh đạo Sở Xây
dựng xem xét kết quả giải quyết trong thời hạn 01 ngày làm việc và ký gia hạn
Giấy phép xây dựng.
- Văn thư Sở Xây dựng
đóng dấu vào Giấy phép xây dựng và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành
chính công trong thời hạn 0,5 ngày làm việc.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Xây dựng
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả, chuyển cho Bộ phận Hướng
dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công để trả cho
Chủ đầu tư xây dựng công trình trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Thủ tục cấp lại
giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình
Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh
hoành tráng/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo
tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án):
6.1 Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.2. Quy trình giải
quyết:
6.2.1. Sơ đồ thực
hiện
6.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Chủ đầu tư công
trình nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Xây dựng trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra thành
phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho Chủ đầu tư xây dựng công trình và bàn giao hồ sơ cho Văn phòng
Sở Xây dựng trong thời gian 0,5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ
sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn Chủ đầu tư xây dựng công trình hoàn thiện
hồ sơ.
b) Thẩm định và xem
xét, phê duyệt hồ sơ theo quy định
- Văn thư Sở Xây dựng
tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, chuyển ngay cho Phòng
Quản lý xây dựng và Hạ tầng kỹ thuật thụ lý.
- Phòng Quản lý xây
dựng và Hạ tầng kỹ thuật xem xét hồ sơ, soạn thảo nội dung cấp lại Giấy phép
xây dựng, trình lãnh đạo Sở ký trong thời hạn 03 ngày làm việc.
- Lãnh đạo Sở Xây
dựng xem xét kết quả giải quyết trong thời hạn 01 ngày và ký Giấy phép xây
dựng.
- Văn thư Sở Xây dựng
đóng dấu vào Giấy phép xây dựng và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành
chính công trong thời hạn 0,5 ngày làm việc qua dịch vụ Bưu chính công ích.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Xây dựng
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Bưu điện chuyển cho Bộ
phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công
để trả cho Chủ đầu tư xây dựng công trình trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích.
II. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP HUYỆN
1.
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp III, cấp IV (Công
trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài,
tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn
cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ:
1.1 Thời hạn giải
quyết: Trong
thời hạn 20 ngày đối với công trình và 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.2. Quy trình giải
quyết:
1.2.1. Sơ đồ thực
hiện
1.2.3. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Chủ đầu tư xây dựng
công trình nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả UBND cấp huyện hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Công chức Phòng
Kinh tế hạ tầng/Phòng Quản lý đô thị trực tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho người đề nghị thẩm định
và bàn giao hồ sơ cho Phòng Kinh tế Hạ tầng/Phòng Quản lý đô thị trong thời
gian 0,5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập
phiếu hướng dẫn Chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ.
b) Thẩm định và xem
xét, phê duyệt hồ sơ theo quy định
- Văn thư UBND cấp
huyện tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện,
chuyển ngay cho Phòng Kinh tế hạ tầng/ Quản lý đô thị thụ lý theo quy định.
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Kinh tế hạ tầng/ Quản lý đô thị
tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Trong quá trình thẩm định khi xác
định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với
thực tế thì Phòng Kinh tế hạ tầng/ Quản lý đô thị soạn thảo, trình lãnh đạo
UBND cấp huyện ký văn bản thông báo (một lần) gửi Chủ đầu tư bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản
thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, Phòng Kinh tế hạ tầng/ Quản lý
đô thị soạn thảo, trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký văn bản thông báo hướng dẫn
cho Chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn
không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm
việc, Phòng Kinh tế hạ tầng/ Quản lý đô thị soạn thảo, trình lãnh đạo UBND cấp
huyện ký văn bản thông báo đến Chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép và trình
lãnh đạo UBND cấp huyện ký văn bản lấy ý kiến các cơ quan (nếu có).
Trong thời hạn 12
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý
của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi
là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý
của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết
định việc cấp giấy phép xây dựng.
- Trong thời hạn 05
ngày (đối với công trình) và 01 ngày (đối với nhà ở riêng lẻ) đối với trường
hợp phải lấy ý kiến các cơ quan, Phòng Kinh tế hạ tầng/ Quản lý đô thị tổng hợp
các ý kiến các cơ quan liên quan (nếu có)/17 ngày (đối với công trình) và 13
ngày (đối với nhà ở riêng lẻ) đối với trường hợp không phải lấy ý kiến các cơ
quan Phòng Kinh tế hạ tầng/ Quản lý đô thị soạn thảo Giấy phép, trình lãnh đạo
UBND cấp huyện phê duyệt. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải
xem xét thêm thì Phòng Kinh tế hạ tầng/ Quản lý đô thị soạn thảo, trình lãnh
đạo UBND cấp huyện ký văn bản thông báo bằng cho Chủ đầu tư biết lý do nhưng
không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn.
- Lãnh đạo UBND cấp
huyện xem xét kết quả giải quyết trong thời hạn 02 ngày đối với công trình, 01
ngày đối với nhà ở riêng lẻ và ký Giấy phép xây dựng.
- Văn thư UBND cấp
huyện đóng dấu vào Giấy phép xây dựng và chuyển kết quả về Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả UBND cấp huyện trong thời hạn 0,5 ngày.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Phòng Kinh
tế hạ tầng/Phòng Quản lý đô thị trực tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND
cấp huyện nhận kết quả từ Phòng Kinh tế hạ tầng/ Quản lý đô thị để trả cho chủ
đầu tư.
2.
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp III,
cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn
giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo
giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ:
2.1 Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 20
ngày đối với công trình và 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
2.2. Quy trình giải
quyết:
2.2.1. Sơ đồ thực
hiện
2.2.3. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Chủ đầu tư xây dựng
công trình nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả UBND cấp huyện hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Công chức Phòng
Kinh tế hạ tầng/Phòng Quản lý đô thị trực tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho người đề nghị thẩm định
và bàn giao hồ sơ cho Phòng Kinh tế Hạ tầng/Phòng Quản lý đô thị trong thời
gian 0,5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập
phiếu hướng dẫn Chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ.
b) Thẩm định và xem
xét, phê duyệt hồ sơ theo quy định
- Văn thư UBND cấp
huyện tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện,
chuyển ngay cho Phòng Kinh tế hạ tầng/ Quản lý đô thị thụ lý theo quy định.
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Kinh tế hạ tầng/ Quản lý đô thị
tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Trong quá trình thẩm định khi xác
định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với
thực tế thì Phòng Kinh tế hạ tầng/ Quản lý đô thị soạn thảo, trình lãnh đạo
UBND cấp huyện ký văn bản thông báo (một lần) gửi Chủ đầu tư bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản
thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, Phòng Kinh tế hạ tầng/ Quản lý
đô thị soạn thảo, trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký văn bản thông báo hướng dẫn
cho Chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn
không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm
việc, Phòng Kinh tế hạ tầng/ Quản lý đô thị soạn thảo, trình lãnh đạo UBND cấp
huyện ký văn bản thông báo đến Chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép và trình
lãnh đạo UBND cấp huyện ký văn bản lấy ý kiến các cơ quan (nếu có).
Trong thời hạn 12
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý
của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi
là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý
của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết
định việc cấp giấy phép xây dựng.
- Trong thời hạn 05
ngày (đối với công trình) và 01 ngày (đối với nhà ở riêng lẻ) đối với trường
hợp phải lấy ý kiến các cơ quan, Phòng Kinh tế hạ tầng/ Quản lý đô thị tổng hợp
các ý kiến các cơ quan liên quan (nếu có)/17 ngày (đối với công trình) và 13
ngày (đối với nhà ở riêng lẻ) đối với trường hợp không phải lấy ý kiến các cơ
quan Phòng Kinh tế hạ tầng/ Quản lý đô thị soạn thảo Giấy phép, trình lãnh đạo
UBND cấp huyện phê duyệt. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải
xem xét thêm thì Phòng Kinh tế hạ tầng/ Quản lý đô thị soạn thảo, trình lãnh
đạo UBND cấp huyện ký văn bản thông báo bằng cho Chủ đầu tư biết lý do nhưng
không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn.
- Lãnh đạo UBND cấp
huyện xem xét kết quả giải quyết trong thời hạn 02 ngày đối với công trình, 01
ngày đối với nhà ở riêng lẻ và ký Giấy phép xây dựng.
- Văn thư UBND cấp
huyện đóng dấu vào Giấy phép xây dựng và chuyển kết quả về Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả UBND cấp huyện trong thời hạn 0,5 ngày.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Phòng Kinh
tế hạ tầng/Phòng Quản lý đô thị trực tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND
cấp huyện nhận kết quả từ Phòng Kinh tế hạ tầng/ Quản lý đô thị để trả cho chủ
đầu tư.
3.
Thủ tục cấp giấy phép di dời đối với công trình cấp III, cấp IV (Công trình
không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh
hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho
công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ:
3.1 Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 20
ngày đối với công trình và 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
3.2. Quy trình giải
quyết:
3.2.1. Sơ đồ thực
hiện
3.2.3. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Chủ đầu tư xây dựng
công trình nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả UBND cấp huyện hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Công chức Phòng
Kinh tế hạ tầng/Phòng Quản lý đô thị trực tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho người đề nghị thẩm định
và bàn giao hồ sơ cho Phòng Kinh tế Hạ tầng/Phòng Quản lý đô thị trong thời
gian 0,5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập
phiếu hướng dẫn Chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ.
b) Thẩm định và xem
xét, phê duyệt hồ sơ theo quy định
- Văn thư UBND cấp
huyện tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện,
chuyển ngay cho Phòng Kinh tế hạ tầng/ Quản lý đô thị thụ lý theo quy định.
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Kinh tế hạ tầng/ Quản lý đô thị
tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Trong quá trình thẩm định khi xác
định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với
thực tế thì Phòng Kinh tế hạ tầng/ Quản lý đô thị soạn thảo, trình lãnh đạo
UBND cấp huyện ký văn bản thông báo (một lần) gửi Chủ đầu tư bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản
thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, Phòng Kinh tế hạ tầng/ Quản lý
đô thị soạn thảo, trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký văn bản thông báo hướng dẫn
cho Chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn
không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm
việc, Phòng Kinh tế hạ tầng/ Quản lý đô thị soạn thảo, trình lãnh đạo UBND cấp
huyện ký văn bản thông báo đến Chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép và trình
lãnh đạo UBND cấp huyện ký văn bản lấy ý kiến các cơ quan (nếu có).
Trong thời hạn 12
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý
của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi
là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý
của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết
định việc cấp giấy phép xây dựng.
- Trong thời hạn 05
ngày (đối với công trình) và 01 ngày (đối với nhà ở riêng lẻ) đối với trường
hợp phải lấy ý kiến các cơ quan, Phòng Kinh tế hạ tầng/ Quản lý đô thị tổng hợp
các ý kiến các cơ quan liên quan (nếu có)/17 ngày (đối với công trình) và 13
ngày (đối với nhà ở riêng lẻ) đối với trường hợp không phải lấy ý kiến các cơ
quan Phòng Kinh tế hạ tầng/ Quản lý đô thị soạn thảo Giấy phép, trình lãnh đạo
UBND cấp huyện phê duyệt. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải
xem xét thêm thì Phòng Kinh tế hạ tầng/ Quản lý đô thị soạn thảo, trình lãnh đạo
UBND cấp huyện ký văn bản thông báo bằng cho Chủ đầu tư biết lý do nhưng không
được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn.
- Lãnh đạo UBND cấp
huyện xem xét kết quả giải quyết trong thời hạn 02 ngày đối với công trình, 01
ngày đối với nhà ở riêng lẻ và ký Giấy phép xây dựng.
- Văn thư UBND cấp
huyện đóng dấu vào Giấy phép xây dựng và chuyển kết quả về Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả UBND cấp huyện trong thời hạn 0,5 ngày.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Phòng Kinh
tế hạ tầng/Phòng Quản lý đô thị trực tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND
cấp huyện nhận kết quả từ Phòng Kinh tế hạ tầng/ Quản lý đô thị để trả cho chủ
đầu tư.
4.
Thủ tục cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV
(công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng
đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai
đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ:
4.1 Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 20
ngày đối với công trình và 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
4.2. Quy trình giải
quyết:
4.2.1. Sơ đồ thực
hiện
1.2.3. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Chủ đầu tư xây dựng
công trình nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả UBND cấp huyện hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Công chức Phòng
Kinh tế hạ tầng/Phòng Quản lý đô thị trực tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho người đề nghị thẩm định
và bàn giao hồ sơ cho Phòng Kinh tế Hạ tầng/Phòng Quản lý đô thị trong thời
gian 0,5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập
phiếu hướng dẫn Chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ.
b) Thẩm định và xem
xét, phê duyệt hồ sơ theo quy định
- Văn thư UBND cấp
huyện tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện,
chuyển ngay cho Phòng Kinh tế hạ tầng/ Quản lý đô thị thụ lý theo quy định.
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Kinh tế hạ tầng/ Quản lý đô thị
tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Trong quá trình thẩm định khi xác
định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với
thực tế thì Phòng Kinh tế hạ tầng/ Quản lý đô thị soạn thảo, trình lãnh đạo
UBND cấp huyện ký văn bản thông báo (một lần) gửi Chủ đầu tư bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản
thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, Phòng Kinh tế hạ tầng/ Quản lý
đô thị soạn thảo, trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký văn bản thông báo hướng dẫn
cho Chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn
không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm
việc, Phòng Kinh tế hạ tầng/ Quản lý đô thị soạn thảo, trình lãnh đạo UBND cấp
huyện ký văn bản thông báo đến Chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép và trình
lãnh đạo UBND cấp huyện ký văn bản lấy ý kiến các cơ quan (nếu có).
Trong thời hạn 12
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý
của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi
là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý
của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết
định việc cấp giấy phép xây dựng.
- Trong thời hạn 05
ngày (đối với công trình) và 01 ngày (đối với nhà ở riêng lẻ) đối với trường
hợp phải lấy ý kiến các cơ quan, Phòng Kinh tế hạ tầng/ Quản lý đô thị tổng hợp
các ý kiến các cơ quan liên quan (nếu có)/17 ngày (đối với công trình) và 13
ngày (đối với nhà ở riêng lẻ) đối với trường hợp không phải lấy ý kiến các cơ
quan Phòng Kinh tế hạ tầng/ Quản lý đô thị soạn thảo Giấy phép, trình lãnh đạo
UBND cấp huyện phê duyệt. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải
xem xét thêm thì Phòng Kinh tế hạ tầng/ Quản lý đô thị soạn thảo, trình lãnh
đạo UBND cấp huyện ký văn bản thông báo bằng cho Chủ đầu tư biết lý do nhưng
không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn.
- Lãnh đạo UBND cấp
huyện xem xét kết quả giải quyết trong thời hạn 02 ngày đối với công trình, 01
ngày đối với nhà ở riêng lẻ và ký Giấy phép xây dựng.
- Văn thư UBND cấp
huyện đóng dấu vào Giấy phép xây dựng và chuyển kết quả về Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả UBND cấp huyện trong thời hạn 0,5 ngày.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Phòng Kinh
tế hạ tầng/Phòng Quản lý đô thị trực tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND
cấp huyện nhận kết quả từ Phòng Kinh tế hạ tầng/ Quản lý đô thị để trả cho chủ
đầu tư.
5.
Thủ tục gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công
trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài,
tranh hoành tráng/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo
tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở
riêng lẻ:
5.1 Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.2. Quy trình giải
quyết:
5.2.1. Sơ đồ thực
hiện
5.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Chủ đầu tư công
trình nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả UBND cấp huyện hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Công chức Phòng
Kinh tế hạ tầng/Phòng Quản lý đô thị trực tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho người đề nghị thẩm định
và bàn giao hồ sơ cho Phòng Kinh tế Hạ tầng/Phòng Quản lý đô thị trong thời
gian 0,5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập
phiếu hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ.
b) Thẩm định và xem
xét, phê duyệt hồ sơ theo quy định
- Văn thư UBND cấp
huyện tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện,
chuyển ngay cho Phòng Kinh tế hạ tầng/ Quản lý đô thị thụ lý.
- Phòng Kinh tế hạ
tầng/ Quản lý đô thị thực hiện xem xét hồ sơ, soạn thảo nội dung gia hạn Giấy
phép xây dựng, trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký trong thời hạn 03 ngày làm
việc.
- Lãnh đạo UBND cấp
huyện xem xét kết quả giải quyết trong thời hạn 01 ngày làm việc và ký gia hạn
Giấy phép xây dựng.
- Văn thư UBND cấp
huyện đóng dấu vào Giấy phép xây dựng và chuyển kết quả về Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả UBND cấp huyện trong thời hạn 0,5 ngày làm việc.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Phòng Kinh
tế hạ tầng/Phòng Quản lý đô thị trực tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND
cấp huyện nhận kết quả từ Phòng Kinh tế hạ tầng/ Quản lý đô thị để trả cho chủ
đầu tư.
6.
Thủ tục cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công
trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài,
tranh hoành tráng/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo
tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở
riêng lẻ:
6.1 Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.2. Quy trình giải
quyết:
6.2.1. Sơ đồ thực
hiện
6.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Chủ đầu tư xây dựng
công trình nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả UBND cấp huyện hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Công chức Phòng
Kinh tế hạ tầng/Phòng Quản lý đô thị trực tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho người đề nghị thẩm định
và bàn giao hồ sơ cho Phòng Kinh tế Hạ tầng/Phòng Quản lý đô thị trong thời
gian 0,5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập
phiếu hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ.
b) Thẩm định và xem
xét, phê duyệt hồ sơ theo quy định
- Văn thư UBND cấp
huyện tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện,
chuyển ngay cho Phòng Kinh tế hạ tầng/ Quản lý đô thị thụ lý.
- Phòng Kinh tế hạ
tầng/ Quản lý đô thị thực hiện giải quyết, đánh giá hồ sơ, soạn thảo nội dung
cấp lại Giấy phép xây dựng, trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký trong thời hạn 03
ngày làm việc.
- Lãnh đạo UBND cấp
huyện xem xét kết quả giải quyết trong thời hạn 01 ngày làm việc và ký cấp lại
Giấy phép xây dựng.
- Văn thư UBND cấp
huyện đóng dấu vào Giấy phép xây dựng và chuyển kết quả về Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả UBND cấp huyện trong thời hạn 0,5 ngày làm việc.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Phòng Kinh
tế hạ tầng/Phòng Quản lý đô thị trực tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND
cấp huyện nhận kết quả từ Phòng Kinh tế hạ tầng/ Quản lý đô thị để trả cho chủ
đầu tư.
7. Thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng
7.1 Thời hạn giải
quyết: Không
quá 15 ngày (Dự án nhóm C) tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.2. Quy trình giải
quyết
7.2.1. Sơ đồ thực
hiện
7.2.2. Diễn giải sơ
đồ:
a) Tiếp nhận hồ sơ:
- Người đề nghị thẩm
định nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp huyện hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Công chức Phòng
Kinh tế hạ tầng/Quản lý đô thị trực tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND
cấp huyện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo
quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho người đề nghị thẩm định và bàn
giao hồ sơ cho Phòng Kinh tế Hạ tầng/Phòng Quản lý đô thị trong thời gian 0,5
ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu
hướng dẫn Chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ.
b) Thẩm định và xem
xét, phê duyệt hồ sơ theo quy định:
- Trưởng phòng Kinh
tế hạ tầng/Quản lý đô thị tiếp nhận Hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp huyện, phân công thụ lý cho công chức trong phòng thẩm định ngay sau
khi tiếp nhận.
- Trong thời hạn 4,5
ngày làm việc sau khi tiếp nhận hồ sơ, công thức Phòng Kinh tế hạ tầng/Quản lý
đô thị thụ lý có trách nhiệm xem xét hồ sơ, soạn thảo, trình Trưởng phòng ký
văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu cần), văn bản lấy ý kiến của cơ quan PCCC
(trong trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu), văn bản trả hồ sơ trong trường hợp
không đúng thẩm quyền thẩm định hoặc không thuộc đối tượng phải thẩm định hoặc
không đảm bảo tính pháp lý, không hợp lệ.
- Trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ, nếu người đề nghị
thẩm định không thực hiện việc bổ sung hồ sơ thì công chức Phòng Kinh tế hạ
tầng/Quản lý đô thị soạn thảo văn bản thông báo dừng việc thẩm định trình
Trưởng phòng ký, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
Trường hợp hồ sơ bổ
sung hợp lệ, trong 05 ngày, công chức Phòng Kinh tế hạ tầng/Quản lý đô thị thẩm
định hồ sơ, soạn thảo văn bản xin ý kiến các cơ quan liên quan (nếu cần
thiết)/trong thời gian 12 ngày nếu hồ sơ không phải xin ý kiến các các cơ quan
liên quan, trình Trưởng phòng ký; thẩm định hồ sơ trình lãnh đạo Phòng phê
duyệt kết quả hoặc văn bản dừng thẩm định nếu hồ sơ không thể khắc phục được
trong thời hạn 20 ngày.
- Trong thời hạn 05
ngày, các cơ quan được lấy kiến kiến trả lời văn bản nội dung được lấy ý kiến.
- Trong thời hạn 20
ngày, người đề nghị thẩm định nộp hồ sơ đã được chỉnh sửa lỗi sai sót, số liệu
tại Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Trong thời hạn 02
ngày, công chức Phòng Kinh tế hạ tầng/Quản lý đô thị thẩm định hồ sơ đã được
chỉnh sửa, tổng hợp ý kiến các cơ quan liên quan (nếu có) trình Trưởng phòng
phê duyệt kết quả giải quyết.
- Trong thời hạn 02
ngày Trưởng phòng Kinh tế hạ tầng/Quản lý đô thị xem xét phê duyệt kết quả văn
bản dừng thẩm định (đối với trường hợp người đề nghị thẩm định không khắc phục
các lỗi, sai sót theo đề nghị) hoặc kết quả thẩm định.
- Trong thời hạn 0,5
ngày tiếp theo, công chức phòng Kinh tế hạ tầng/Quản lý đô thị đóng dấu xác
nhận các nội dung đã được thẩm định chuyển kết quả đến Bộ phận Một cửa cấp
huyện
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân:
Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả UBND cấp huyện trả cho người đề nghị thẩm định trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích.
8. Thẩm định thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/ điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai
sau thiết kế cơ sở:
8.1 Thời hạn giải
quyết:
Không quá 30 ngày đối
với công trình cấp III; Không quá 20 ngày đối với công trình cấp IV.
8.2.1. Sơ đồ thực
hiện:
8.2.2. Diễn giải sơ
đồ:
a) Tiếp nhận hồ sơ:
- Người đề nghị thẩm
định nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp huyện hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Công chức Phòng
Kinh tế hạ tầng/Quản lý đô thị trực tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND
cấp huyện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo
quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho người đề nghị thẩm định và bàn
giao hồ sơ cho Phòng Kinh tế Hạ tầng/Quản lý đô thị trong thời gian 0,5 ngày
làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng
dẫn Chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ.
b) Thẩm định và xem
xét, phê duyệt hồ sơ theo quy định:
- Trưởng phòng Kinh
tế hạ tầng/Quản lý đô thị tiếp nhận Hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp huyện, phân công thụ lý cho công chức trong phòng thẩm định ngay sau
khi tiếp nhận.
- Trong thời hạn 4,5
ngày làm việc sau khi tiếp nhận hồ sơ, công thức Phòng Kinh tế hạ tầng/Quản lý
đô thị thụ lý có trách nhiệm xem xét hồ sơ, soạn thảo, trình Trưởng phòng ký
văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu cần), văn bản trả hồ sơ trong trường hợp
không đúng thẩm quyền thẩm định hoặc không thuộc đối tượng phải thẩm định hoặc
không đảm bảo tính pháp lý, không hợp lệ.
- Trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ, nếu người đề nghị
thẩm định không thực hiện việc bổ sung hồ sơ thì công chức Phòng Kinh tế hạ
tầng/Quản lý đô thị soạn thảo văn bản thông báo dừng việc thẩm định trình
Trưởng phòng ký, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
Trường hợp hồ sơ bổ
sung hợp lệ, trong 10 ngày, công chức Phòng Kinh tế hạ tầng/Quản lý đô thị thẩm
định hồ sơ, soạn thảo văn bản xin ý kiến các cơ quan liên quan (nếu cần
thiết)/trong thời gian 17 ngày nếu hồ sơ không phải xin ý kiến các các cơ quan
liên quan, trình Trưởng phòng ký; thẩm định hồ sơ trình lãnh đạo Phòng phê
duyệt kết quả hoặc văn bản dừng thẩm định nếu hồ sơ không thể khắc phục được
trong thời hạn 20 ngày.
- Trong thời hạn 05
ngày, các cơ quan được lấy kiến kiến trả lời văn bản nội dung được lấy ý kiến.
- Trong thời hạn 20
ngày, người đề nghị thẩm định nộp hồ sơ đã được chỉnh sửa lỗi sai sót, số liệu
tại Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Trong thời hạn 02
ngày (đối với công trình cấp IV) và 12 ngày (đối với công trình cấp III), công
chức Phòng Kinh tế hạ tầng/Quản lý đô thị thẩm định hồ sơ đã được chỉnh sửa,
tổng hợp ý kiến các cơ quan liên quan (nếu có) trình Trưởng phòng phê duyệt kết
quả giải quyết.
- Trong thời hạn 02
ngày Trưởng phòng Kinh tế hạ tầng/Quản lý đô thị xem xét phê duyệt kết quả văn
bản dừng thẩm định (đối với trường hợp người đề nghị thẩm định không khắc phục
các lỗi, sai sót theo đề nghị) hoặc kết quả thẩm định.
- Trong thời hạn 0,5
ngày tiếp theo, công chức phòng Kinh tế hạ tầng/Quản lý đô thị đóng dấu xác
nhận các nội dung đã được thẩm định chuyển kết quả đến Bộ phận Một cửa cấp
huyện
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân:
Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả UBND cấp huyện trả cho người đề nghị thẩm định trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích.
PHỤC
LỤC III
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC
PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Kèm theo
Quyết định 3262/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP HUYỆN
STT
|
Mã
TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội
dung bãi bỏ
|
1
|
|
Thẩm định báo cáo
kinh tế- kỹ thuật/Báo cáo kinh tế-kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi
công, dự toán xây dựng/ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh
(trường hợp thiết kế 1 bước)
|
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;
- Nghị định 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án ĐTXD;
- Quyết định số
16/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh về việc Ban hành quy
định một số nội dung về QLDA ĐTXD; quản lý chất lượng công trình; quản lý chi
phí ĐTXD và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh.
|
2
|
1.002494.000.00.00.H23
|
Cấp giấy phép xây
dựng (Giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời
công trình) đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung
tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di lịch sử- văn hóa thuộc địa bàn quản lý,
trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp Trung
ương, cấp tỉnh
|
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;
- Nghị định 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án ĐTXD
- Quyết định số
16/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh về việc Ban hành quy
định một số nội dung về QLDA ĐTXD; quản lý chất lượng công trình; quản lý chi
phí ĐTXD và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh.
|
3
|
2.001785.000.00.00.H23
|
Thủ tục điều chỉnh,
gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây
dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di lịch sử- văn
hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép
xây dựng của cấp Trung ương, cấp tỉnh
|
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;
- Nghị định 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án ĐTXD
- Quyết định số
16/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh về việc Ban hành quy
định một số nội dung về QLDA ĐTXD; quản lý chất lượng công trình; quản lý chi
phí ĐTXD và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh.
|
PHỤC
LỤC IV
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC BỊ
BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Kèm theo
Quyết định 3262/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
1.
|
Cấp giấy phép xây
dựng mới đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di
tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công
trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự
án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
|
|
2.
|
Cấp giấy phép sửa
chữa, cải tạo đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình
di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công
trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự
án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
|
|
3.
|
Cấp giấy phép di
dời đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích
lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình
trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
|
|
4.
|
Điều chỉnh giấy
phép xây dựng đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình
di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công
trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự
án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
|
|
5.
|
Gia hạn giấy phép
xây dựng đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di
tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công
trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự
án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
|
|
6.
|
Cấp lại giấy phép
xây dựng đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di
tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công
trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự
án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
|
|