BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 324/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 03 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ
THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống
hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, các Cục trưởng, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KSTTHC (03).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Danh Huy
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GTVT
(Kèm theo Quyết định số 324/QĐ-BGTVT ngày 27 tháng 3 năm 2023)
PHẦN I. DANH MỤC TTHC
1. Danh mục thủ tục hành
chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cơ quan giải quyết
|
Văn bản quy định
|
I - Lĩnh vực Đường thủy nội địa
|
1
|
Quyết định chuyển đổi luồng địa
phương, luồng chuyên dùng thành luồng quốc gia và luồng quốc gia thành luồng
địa phương
|
Bộ GTVT
|
Nghị định 08/2021/NĐ-CP
|
2
|
Công bố đóng luồng đường thủy
nội địa quốc gia vì lý do bảo đảm quốc phòng, an ninh
|
Bộ GTVT
|
Nghị định 08/2021/NĐ-CP
|
3
|
Công bố đóng cảng thủy nội địa
vì lý do bảo đảm quốc phòng, an ninh
|
Bộ GTVT, Cục Đường thủy nội địa VN
|
Nghị định 08/2021/NĐ-CP
|
4
|
Công bố đóng khu neo đậu vì
lý do bảo đảm quốc phòng, an ninh
|
Cục Đường thủy nội địa VN
|
Nghị định 08/2021/NĐ-CP
|
II - Lĩnh vực Hàng hải
|
5
|
Đánh giá phân loại cảng biển
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Nghị định 76/2021/NĐ-CP
|
III - Lĩnh vực Hàng không
|
6
|
Trình, phê duyệt quy hoạch tổng
thể phát triển hệ thống cảng hàng không sân bay toàn quốc
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Nghị định 05/2021/NĐ-CP
|
IV - Lĩnh vực Đường sắt
|
7
|
Tháo dỡ tuyến, đoạn tuyến, ga
đường sắt quốc gia
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Nghị định 56/2018/NĐ-CP
|
8
|
Thanh quyết toán kinh phí hỗ
trợ giá thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ an sinh
|
Thủ tướng Chính phủ, Bộ GTVT, Bộ Tài chính
|
Nghị định 65/2018/NĐ-CP , Thông tư 49/2019/TT-BGTVT
|
9
|
Đặt tên, đổi tên tuyến, tên
ga đường sắt quốc gia
|
Bộ GTVT
|
Nghị định 56/2018/NĐ-CP
|
10
|
Hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ đặc
biệt
|
Bộ GTVT
|
Nghị định 65/2018/NĐ-CP
|
11
|
Giao kế hoạch thực hiện nhiệm
vụ an sinh xã hội
|
Bộ GTVT
|
Nghị định 65/2018/NĐ-CP
|
12
|
Phê duyệt phương án giá dịch
vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt
|
Bộ GTVT
|
Thông tư 24/2018/TT-BGTVT , Thông tư 11/2019/TT-BGTVT
|
V- Lĩnh vực Đăng kiểm
|
13
|
Đề nghị kết nối, chia sẻ, sử
dụng dữ liệu đăng kiểm phương tiện
|
Cục ĐKVN
|
Thông tư 28/2022/TT-BGTVT
|
VI - Lĩnh vực Đường bộ
|
14
|
Cấp tài khoản khai thác, sử dụng
dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe ô tô
|
Cục ĐBVN
|
Thông tư 12/2020/TT-BGTVT
|
15
|
Công bố tải trọng, khổ giới hạn
của đường bộ và tình trạng kỹ thuật đường ngang
|
Cục ĐBVN, Cục ĐSVN
|
Nghị định 56/2022/NĐ-CP , Thông tư 46/2015/TT-BGTVT
|
16
|
Công bố quyết định tình huống
khẩn cấp về thiên tai đối với hệ thống quốc lộ, đường bộ cao tốc
|
Cục ĐBVN
|
Thông tư 03/2019/TT-BGTVT , Thông tư 43/2021/TT-BGTVT
|
17
|
Công bố quyết định kết thúc
tình huống khẩn cấp về thiên tai đối với hệ thống quốc lộ và đường bộ cao tốc
|
Cục ĐBVN
|
Thông tư 03/2019/TT-BGTVT , Thông tư 43/2021/TT-BGTVT
|
18
|
Công bố quyết định Lệnh xây dựng
công trình khẩn cấp đối với hệ thống quốc lộ và đường bộ cao tốc thuộc trách
nhiệm quản lý, bảo trì của Bộ Giao thông vận tải
|
Cục ĐBVN
|
Thông tư 03/2019/TT-BGTVT , Thông tư 43/2021/TT-BGTVT
|
VII- Lĩnh vực Khác
|
19
|
Phê duyệt quy hoạch kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ, quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng,
bến phao, khu nước, vùng nước, quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn, quy hoạch
tuyến đường sắt, ga đường sắt
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Nghị định 56/2019/NĐ-CP
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính nội bộ trong Bộ Giao thông vận tải
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cơ quan giải quyết
|
Văn bản quy định
|
I - Lĩnh vực Đường thủy nội địa
|
1
|
Công bố đóng luồng đường thủy
nội địa quốc gia không còn nhu cầu khai thác, sử dụng
|
Bộ GTVT
|
Nghị định 08/2021/NĐ-CP
|
2
|
Công bố mở luồng đường thủy nội
địa quốc gia
|
Cục ĐTNĐVN, Bộ GTVT
|
Nghị định 08/2021/NĐ-CP
|
II - Lĩnh vực Hàng hải
|
3
|
Lập và công bố danh mục khu vực
nạo vét
|
Bộ GTVT
|
Thông tư 35/2019/TT-BGTVT
|
4
|
Công bố vùng nước cảng biển,
khu vực hàng hải và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải
|
Bộ GTVT
|
Nghị định 58/2017/NĐ-CP
|
5
|
Công bố Danh mục bến cảng thuộc
các cảng biển Việt Nam
|
Bộ GTVT
|
Nghị định 58/2017/NĐ-CP
|
6
|
Công bố tuyến hàng hải và
phân luồng giao thông trong lãnh hải Việt Nam
|
Bộ GTVT
|
Nghị định 16/2018/NĐ-CP
|
7
|
Đăng ký sử dụng, cung cấp
thông tin LRIT
|
Cục HHVN
|
Quyết định 62/2014/QĐ-TTg
|
III - Lĩnh vực Hàng không
|
8
|
Trình, phê duyệt quy hoạch Cảng
hàng không, sân bay
|
Bộ GTVT
|
Nghị định 05/2021/NĐ-CP
|
9
|
Trình tự, thủ tục điều chỉnh
quy hoạch cục bộ Cảng hàng không, sân bay
|
Bộ GTVT
|
Nghị định 05/2021/NĐ-CP
|
IV - Lĩnh vực Đường sắt
|
10
|
Thành lập Hội đồng phân tích
sự cố, tai nạn giao thông đường sắt đặc biệt nghiêm trọng có liên quan đến
nhiều ngành, nhiều lĩnh vực
|
Bộ GTVT
|
Thông tư 23/2018/TT-BGTVT
|
11
|
Tổ chức cảnh giới tại các đường
ngang nguy hiểm trên đường sắt quốc gia
|
Bộ GTVT
|
Thông tư 25/2018/TT-BGTVT
|
12
|
Xử lý đối với công trình đường
sắt có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho khai thác, sử dụng
|
Bộ GTVT
|
Thông tư 03/2021/TT-BGTVT
|
13
|
Xử lý đối với công trình đường
sắt hết thời hạn sử dụng có nhu cầu sử dụng tiếp
|
Bộ GTVT
|
Thông tư 03/2021/TT-BGTVT
|
14
|
Xử lý trường hợp số liệu quan
trắc vượt quá giá trị cho phép hoặc có dấu hiệu bất thường
|
Bộ GTVT
|
Thông tư 03/2021/TT-BGTVT
|
15
|
Phê duyệt kế hoạch bảo trì
công trình đường sắt quốc gia
|
Bộ GTVT
|
Thông tư 03/2021/TT-BGTVT
|
16
|
Điều chỉnh kế hoạch bảo trì công
trình đường sắt quốc gia
|
Bộ GTVT
|
Thông tư 03/2021/TT-BGTVT
|
17
|
Phê duyệt phương án giá sản
phẩm dịch vụ sự nghiệp công trong công tác bảo trì công trình, thiết bị đường
sắt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
Bộ GTVT
|
Thông tư 03/2021/TT-BGTVT
|
18
|
Thanh quyết toán kinh phí hỗ
trợ giá thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt
|
Bộ GTVT
|
Nghị định 65/2018/NĐ-CP , Thông tư 49/2019/TT-BGTVT
|
V - Lĩnh vực Đăng kiểm
|
19
|
Phê duyệt kế hoạch xây mới hoặc
sửa chữa công trình
|
Cục ĐKVN
|
Quyết định 1225/QĐ-ĐKVN ngày 16/9/2020 của Cục trưởng Cục ĐKVN
|
20
|
Công nhận đăng kiểm viên tàu
biển, công trình biển thực hiện công tác kiểm tra
|
Cục ĐKVN
|
Thông tư số 51/2017/TT-BGTVT , Quyết định 1620/QĐ-ĐKVN ngày 12/12/2018 của
Cục trưởng Cục ĐKVN
|
21
|
Công nhận đăng kiểm viên
phương tiện thủy nội địa thực hiện công tác kiểm tra
|
Cục ĐKVN
|
Thông tư 49/2015/TT-BGTVT , Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT
|
22
|
Công nhận đăng kiểm viên đường
sắt và đăng kiểm viên đường sắt bậc cao
|
Cục ĐKVN
|
Thông tư 19/2018/TT-BGTVT
|
VI- Lĩnh vực Đường bộ
|
23
|
Chấp thuận phương án giá vận
hành khai thác bến phà đường bộ trên hệ thống quốc lộ
|
Bộ GTVT
|
Thông tư 39/2020/TT-BGTVT
|
24
|
Phê duyệt phương án tổ chức
giao thông trên đường cao tốc
|
Bộ GTVT
|
Nghị định 32/2014/NĐ-CP , Thông tư 90/2014/TT-BGTVT , Thông tư
45/2018/TT-BGTVT
|
25
|
Ban hành khung giá thu dịch vụ
sử dụng phà
|
Bộ GTVT
|
Thông tư 31/2020/TT-BGTVT , Thông tư 37/2022/TT-BGTVT
|
26
|
Lập, thẩm định, phê duyệt và
điều chỉnh kế hoạch bảo trì công trình đường bộ sử dụng ngân sách trung ương
|
Cục ĐBVN
|
Thông tư 37/2018/TT-BGTVT , Thông tư 41/2021/TT-BGTVT
|
27
|
Thẩm định, phê duyệt hồ sơ khắc
phục hậu quả thiên tai, bảo đảm giao thông bước 1
|
Cục ĐBVN
|
Thông tư 03/2019/TT-BGTVT , Thông tư 41/2021/TT-BGTVT
|
28
|
Quyết định áp dụng phương thức
đấu thầu, đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công vận hành khai thác bến phà
đường bộ
|
Cục ĐBVN
|
Thông tư 40/2020/TT-BGTVT
|
VII - Lĩnh vực Khác
|
29
|
Thủ tục bổ nhiệm giám định
viên tư pháp tại Bộ Giao thông vận tải
|
Bộ GTVT
|
Thông tư 07/2021/TT-BGTVT
|
3. Danh mục thủ tục hành
chính trọng tâm ưu tiên theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan giải quyết
|
1
|
Giao quản lý tài sản kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ có liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia và tài
sản hình thành từ dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư
|
Đường bộ
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2
|
Phê duyệt Đề án khai thác tài
sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
|
Đường bộ
|
Thủ tướng Chính phủ, Bộ GTVT, UBND cấp tỉnh
|
3
|
Phê duyệt Đề án cho thuê quyền
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
|
Đường bộ
|
Thủ tướng Chính phủ, Bộ GTVT, UBND cấp tỉnh
|
4
|
Phê duyệt Đề án Chuyển nhượng
có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
|
Đường bộ
|
Thủ tướng Chính phủ, Bộ GTVT, UBND cấp tỉnh
|
5
|
Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ trong trường hợp tự nguyện trả lại tài sản.
|
Đường bộ
|
Thủ tướng Chính phủ, Bộ GTVT, UBND cấp tỉnh
|
6
|
Bán tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ
|
Đường bộ
|
Thủ tướng Chính phủ, Bộ GTVT, UBND cấp tỉnh
|
7
|
Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
|
Đường bộ
|
Thủ tướng Chính phủ, Bộ GTVT, UBND cấp tỉnh
|
8
|
Quyết định phân loại và điều
chỉnh các hệ thống đường bộ: quốc lộ; đường tỉnh, đường đô thị; đường huyện,
đường xã; đường chuyên dùng
|
Đường bộ
|
Bộ GTVT
|
9
|
Giao quản lý tài sản kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ thuộc trung ương quản lý không thuộc thẩm quyền của
Thủ tướng Chính phủ
|
Đường bộ
|
Bộ GTVT
|
10
|
Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ
|
Đường bộ
|
Bộ GTVT, Bộ Tài chính, UBND cấp tỉnh
|
11
|
Điều chuyển tài sản kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ
|
Đường bộ
|
Bộ GTVT, UBND cấp tỉnh
|
12
|
Giao quản lý tài sản kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ thuộc địa phương quản lý không thuộc thẩm quyền của
Thủ tướng Chính phủ
|
Đường bộ
|
UBND cấp tỉnh
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục
hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước
I. Lĩnh vực
đường thủy nội địa
1. Quyết
định chuyển đổi luồng địa phương, luồng chuyên dùng thành luồng quốc gia và luồng
quốc gia thành luồng địa phương
- Trình tự thực hiện: Cục Đường
thủy nội địa Việt Nam chủ trì phối hợp với Sở Giao thông vận tải lập hồ sơ, báo
cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Giao thông vận tải. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
văn bản gửi Bộ Giao thông vận tải. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Giao thông vận tải ban hành
quyết định công bố chuyển đổi luồng.
- Cách thức thực hiện: Không
quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị gửi kèm theo
báo cáo hiện trạng luồng đề nghị chuyển đổi của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
(đối với luồng quốc gia), của Sở Giao thông vận tải (đối với luồng địa phương);
+ Văn bản đề nghị của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh (đối với trường hợp chuyển đổi luồng địa phương thành luồng
quốc gia hoặc luồng quốc gia thành luồng địa phương).
+ Số lượng hồ sơ: không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Bộ Giao thông vận tải ban hành quyết định công bố chuyển đổi luồng.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở GTVT, UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ GTVT.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công bố chuyển đổi luồng.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
+ Phù hợp với quy hoạch kết cấu
hạ tầng đường thủy nội địa được phê duyệt;
+ Đáp ứng điều kiện của luồng
theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 08/2021/NĐ-CP .
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về
quản lý hoạt động đường thủy nội địa.
2. Công bố
đóng luồng đường thủy nội địa quốc gia vì lý do bảo đảm quốc phòng, an ninh
- Trình tự thực hiện:
+ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đề
nghị đóng luồng phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do đóng luồng, thời điểm
đóng luồng gửi Cục Đường thủy nội địa Việt Nam. Thời gian thông báo trước thời
điểm yêu cầu đóng luồng ít nhất 30 ngày. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được thông báo của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Cục Đường thủy nội địa
Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Giao thông vận tải ban hành quyết định
công bố đóng luồng theo phạm vi quản lý.
- Cách thức thực hiện: Không
quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị của Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an yêu cầu đóng luồng.
+ Số lượng hồ sơ: không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Giao thông vận
tải ban hành quyết định công bố đóng luồng theo phạm vi quản lý.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ GTVT.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công bố đóng luồng.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về
quản lý hoạt động đường thủy nội địa.
3. Công bố
đóng cảng thủy nội địa vì lý do bảo đảm quốc phòng, an ninh
- Trình tự thực hiện:
- Bộ Quốc phòng, Bộ Công an yêu
cầu đóng cảng, bến thủy nội địa vì lý do bảo đảm quốc phòng, an ninh phải thông
báo đến người quản lý khai thác cảng, bến trước thời điểm dự kiến đóng cảng, bến
thủy nội địa ít nhất 60 ngày. Trong thông báo phải ghi rõ lý do đóng cảng, bến
thủy nội địa. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, người quản
lý, khai thác cảng, bến có quyền kiến nghị, thỏa thuận về việc đóng cảng, bến
thủy nội địa với cơ quan ra thông báo;
- Bộ Quốc phòng, Bộ Công an gửi
văn bản, đơn đề nghị đóng cảng, bến thủy nội địa đến Bộ Giao thông vận tải (đối
với cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài); Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam (đối với cảng thủy nội địa trên đường thủy nội địa quốc gia);
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản, đơn đề nghị cơ
quan có thẩm quyền ban hành quyết định công bố đóng cảng, bến thủy nội địa
- Cách thức thực hiện: Không
quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản của Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an.
+ Số lượng hồ sơ: không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam ban hành quyết định công bố đóng khu neo đậu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Bộ GTVT.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công bố đóng cảng thủy nội địa.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về
quản lý hoạt động đường thủy nội địa.
4. Công bố
đóng khu neo đậu vì lý do bảo đảm quốc phòng, an ninh
- Trình tự thực hiện:
+ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
thông báo đến chủ đầu tư trước thời điểm dự kiến đóng khu neo đậu ít nhất 60
ngày. Trong thông báo phải ghi rõ lý do đóng khu neo đậu. Nếu không có kiến nghị
về việc đóng khu neo đậu của chủ đầu tư, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an gửi văn bản
đến Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam ban hành quyết định công bố đóng khu neo đậu trên đường thủy nội địa
quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia,
khu neo đậu có vùng nước vừa trên đường thủy nội địa quốc gia vừa trên đường thủy
nội địa địa phương và các trường hợp khác do Bộ Giao thông vận tải quyết định.
- Cách thức thực hiện: Không
quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản của Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an.
+ Số lượng hồ sơ: không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam ban hành quyết định công bố đóng khu neo đậu
.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công bố đóng khu neo đậu.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về
quản lý hoạt động đường thủy nội địa.
II. Lĩnh vực
Hàng hải
5. Đánh
giá, phân loại cảng biển
- Trình tự thực hiện:
+ Cục Hàng hải Việt Nam định kỳ
05 năm một lần vào tháng 01 của năm đầu tiên hoặc căn cứ tình hình phát triển
thực tế tại cảng biển lập danh mục cảng biển, đánh giá, phân loại cảng biển
trình Bộ Giao thông vận tải.
+ Bộ Giao thông vận tải trên cơ
sở báo cáo của Cục Hàng hải Việt Nam, lấy ý kiến các Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương và cơ quan có liên quan, tổ chức thẩm định, trình Thủ
tướng Chính phủ quyết định xếp loại cảng biển và công bố danh mục cảng biển.
- Cách thức thực hiện: Không
quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Hồ sơ Cục HHVN trình Bộ gồm:
Tờ trình đề nghị xếp loại cảng biển và công bố danh mục cảng biển; Dự thảo Quyết
định công bố danh mục cảng biển; Các tài liệu liên quan.
+ Hồ sơ Bộ GTVT trình TTCP gồm:
Tờ trình Thủ tướng Chính phủ xếp loại cảng biển và công bố danh mục cảng biển; Báo
cáo thẩm định của Bộ Giao thông vận tải; Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ công bố danh mục cảng biển; Các tài liệu liên quan.
+ Số lượng hồ sơ: không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ GTVT.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: TTCP.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Thủ tướng Chính phủ công bố danh mục cảng biển;
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 76/2021/NĐ-CP ngày 28/7/2021 của Chính phủ quy định
tiêu chí phân loại cảng biển.
III. Lĩnh vực
hàng không
6. Thủ tục
Trình, phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không sân bay
toàn quốc
- Trình tự thực hiện:
+ Cục Hàng không Việt Nam tiến
hành lập quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay, trình
cơ quan tổ chức lập quy hoạch. Việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch thực hiện
theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
+ Bộ GTVT chủ trì, phối hợp với
các Bộ, cơ quan ngang Bộ liên quan xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt;
+ Cục HKVN lựa chọn tổ chức tư
vấn lập quy hoạch; xây dựng quy hoạch và gửi lấy ý kiến theo quy định tại Điều
19 của Luật Quy hoạch;
+ Cục HKVN tiếp thu, giải trình
ý kiến góp ý và hoàn thiện quy hoạch trình Hội đồng thẩm định quy hoạch;
+ Cục HKVN hoàn thiện quy hoạch
theo kết luận của Hội đồng thẩm định quy hoạch báo cáo Bộ trưởng xem xét trình
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp,
trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ trình phê duyệt nhiệm vụ lập
quy hoạch cảng hàng không, sân bay;
+ Dự thảo Quyết định phê duyệt
nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay;
+ Báo cáo thẩm định nhiệm vụ lập
quy hoạch cảng hàng không, sân bay;
+ Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến Hội đồng thẩm định (nếu có) về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng
không, sân bay;
+ Báo cáo thuyết minh nhiệm vụ
lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay đã được chỉnh lý, hoàn thiện;
+ Tài liệu khác (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: Không quy định
cụ thể
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định cụ thể
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ GTVT, Cục HKVN.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Thủ tướng Chính phủ.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống CHKSB
toàn quốc
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định 05/2021/NĐ-CP ngày 25/1/2021 của Thủ tướng Chính phủ về
quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
- Luật Quy hoạch 21/2017/QH14.
IV. Lĩnh vực
Đường sắt
7. Tháo dỡ
tuyến, đoạn tuyến, ga đường sắt quốc gia
- Trình tự thực hiện: Bộ Giao
thông vận tải tổ chức lập hồ sơ đề nghị tháo dỡ tuyến, đoạn tuyến, ga đường sắt
quốc gia, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định; chủ trì tổ chức tháo dỡ tuyến,
đoạn tuyến, ga đường sắt quốc gia sau khi có quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
- Cách thức thực hiện: Không
quy định
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị tháo dỡ tuyến,
đoạn tuyến, ga đường sắt quốc gia theo mẫu;
+ 01 bộ hồ sơ, tài liệu liên
quan đến dự án tháo dỡ tuyến, đoạn tuyến, ga đường sắt quốc gia;
+ Ý kiến thống nhất của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh có tuyến, đoạn tuyến, ga đường sắt quốc gia đề nghị tháo dỡ;
+ Ý kiến của các cơ quan, tổ chức
liên quan đến tuyến, đoạn tuyến, ga đường sắt quốc gia đề nghị tháo dỡ;
+ 01 bộ Quy hoạch tuyến, ga đường
sắt đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt có liên quan đến tuyến, đoạn tuyến, ga
đường sắt quốc gia đề nghị tháo dỡ.
+ Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ GTVT.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Thủ tướng Chính phủ.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định tháo dỡ tuyến, đoạn tuyến, ga đường sắt quốc gia.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Công văn đề nghị được tháo dỡ tuyến (đoạn tuyến, ga) đường sắt quốc gia.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
Tuyến, đoạn tuyến, ga đường sắt
được xem xét tháo dỡ trong các trường hợp sau:
+ Hoạt động của tuyến, đoạn tuyến,
ga đường sắt ảnh hưởng đến bí mật quốc phòng, an ninh, chủ quyền, lợi ích quốc
gia.
+ Tuyến, đoạn tuyến, ga đường sắt
không còn phù hợp với quy hoạch tuyến, ga đường sắt đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định 56/2018/NĐ-CP ngày 16/4/2018 của Chính phủ quy định về quản
lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt.
Mẫu:
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
V/v…..
|
Hà Nội,
ngày tháng … năm 20…
|
Kính
gửi: Thủ tướng Chính phủ.
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 16
tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
/2018/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2018 của Chính phủ quy định về quản
lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt;
Căn cứ Quy hoạch ……. do Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt....
Bộ Giao thông vận tải đề nghị
được tháo dỡ tuyến (đoạn tuyến, ga) đường sắt quốc gia …….…….……. như sau:
1. Các căn cứ pháp lý (1).
2. Sự cần thiết phải tháo dỡ
tuyến (đoạn tuyến, ga) đường sắt quốc gia (2).
3. Quy mô đề nghị tháo dỡ tuyến
(đoạn tuyến, ga) đường sắt quốc gia:
- Phạm vi tháo dỡ (3).
- Chiều dài tuyến (đoạn tuyến,
ga) đường sắt cần tháo dỡ (4).
- Thời điểm tháo dỡ (5).
4. Phương án sử dụng đất dành
cho đường sắt sau khi tháo dỡ
- Tổng diện tích đất đã dành
cho đường sắt của tuyến (đoạn tuyến, ga) đường sắt đề nghị tháo dỡ (hecta).
- Diện tích đất dùng vào các mục
đích của địa phương (6).
5. Tác động kinh tế - xã hội
khi tháo dỡ tuyến (đoạn tuyến, ga) đường sắt quốc gia (7).
6. Đề xuất, kiến nghị của Bộ
Giao thông vận tải (8).
7. Tài liệu kèm theo văn bản đề
nghị tháo dỡ (9).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các bộ, ngành liên quan;
- ………
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Nêu rõ các căn cứ pháp lý
liên quan đến việc đề nghị tháo dỡ tuyến (đoạn tuyến, ga) đường sắt quốc gia.
(2) Nêu rõ đầy đủ nội dung sự cần
thiết phải tháo dỡ tuyến (đoạn tuyến, ga) đường sắt quốc gia.
(3) Nêu rõ tên quận (huyện), xã
(phường) mà tuyến (đoạn tuyến, ga) đường sắt quốc gia đi qua được đề nghị tháo
dỡ.
(4) Nêu rõ lý trình điểm đầu,
điểm cuối của tuyến (đoạn tuyến, ga) đường sắt quốc gia cần tháo dỡ.
(5) Ghi rõ thời gian bắt đầu và
kết thúc việc tháo dỡ tuyến (đoạn tuyến, ga) đường sắt quốc gia.
(6) Phân tích và nêu cụ thể diện
tích và mục đích sử dụng đất của địa phương sau khi tháo dỡ tuyến (đoạn tuyến,
ga) đường sắt quốc gia.
(7) Nêu đầy đủ tác động tích cực,
tiêu cực ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội địa phương khi tháo dỡ tuyến (đoạn tuyến,
ga) đường sắt quốc gia và đề nghị biện pháp khắc phục.
(8) Đề xuất, kiến nghị của Bộ
Giao thông vận tải đối với từng bộ, ngành, địa phương cụ thể.
(9) Hồ sơ, tài liệu theo quy định
tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 56/2018/NĐ-CP .
8. Thanh
quyết toán kinh phí hỗ trợ giá thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ an sinh xã hội
- Trình tự thực hiện:
+ Cục Đường sắt Việt Nam tổ chức
kiểm tra xét duyệt quyết toán chi phí thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ an
sinh xã hội và báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả xét duyệt trong thời gian
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Sau khi nhận được báo cáo kết
quả xét duyệt quyết toán của Cục Đường sắt Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải thẩm
định báo cáo quyết toán các khoản kinh phí thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ
an sinh xã hội của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt và có văn bản gửi
Bộ Tài chính để Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước khi Bộ GTVT quyết
định chi hỗ trợ cho doanh nghiệp.
+ Căn cứ ý kiến của Thủ tướng
Chính phủ, Bộ Tài chính thông báo cho Bộ Giao thông vận tải về quyết định chi hỗ
trợ giá cho doanh nghiệp.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp
qua đường công văn hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Quyết định giao kế hoạch thực
hiện nhiệm vụ an sinh xã hội của Bộ Giao thông vận tải;
+ Báo cáo quyết toán chi phí thực
hiện do doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt lập.
+ Tài liệu kèm theo hồ sơ quyết
toán: Thuyết minh hồ sơ quyết toán; Biểu tổng hợp quyết toán hỗ trợ giá theo từng
chuyến tàu; Biểu tổng hợp quyết toán doanh thu; Biểu tổng hợp quyết toán chi
phí theo từng chuyến tàu; Bản sao các chứng từ, tài liệu liên quan.
+ Báo cáo thẩm định của Cục Đường
sắt Việt Nam.
+ Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cục ĐSVN.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ GTVT, Bộ Tài Chính, Thủ tướng Chính phủ.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định chi hỗ trợ giá.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Bộ Tài chính thông báo kết quả thẩm định trên cơ sở
chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ cho Bộ Giao thông vận tải để ban hành quyết định
chi hỗ trợ giá cho doanh nghiệp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định 65/2018/NĐ-CP ngày
12/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường sắt.
+ Thông tư số 49/2019/TT-BGTVT
ngày 17/12/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn quy trình, hồ sơ thanh quyết
toán, thủ tục hỗ trợ giá cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt thực hiện
vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt, nhiệm vụ an sinh xã hội.
9. Đặt tên,
đổi tên tuyến, tên ga đường sắt quốc gia
- Trình tự thực hiện: Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi có tuyến đường sắt đi gửi văn bản tới Bộ Giao thông vận tải
quyết định đặt tên, đổi tên tuyến, tên ga đường sắt quốc gia.
- Cách thức thực hiện: Không
quy định
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi có tuyến đường sắt đi qua.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ GTVT.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định đặt tên, đổi tên tuyến, tên ga đường sắt
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
+ Các tuyến, ga đường sắt hiện
hữu được giữ nguyên tên như hiện nay;
+ Trường hợp thay đổi tên tuyến,
tên ga đường sắt hiện hữu, phải đặt tên theo quy định của Nghị định này trên cơ
sở đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đường sắt đi qua;
+ Tên tuyến đường sắt được đặt
theo tên điểm đầu và điểm cuối của tuyến hoặc đặt tên theo số thứ tự hoặc ký tự
liên tục. Điểm đầu, điểm cuối là tên của địa danh nơi có ga đầu, ga cuối của
tuyến;
+ Trường hợp tuyến đường sắt
nhánh có kết nối với tuyến đường sắt chính, điểm đầu của tuyến đường sắt nhánh
này được tính tại vị trí kết nối với tuyến đường sắt chính;
+ Tên ga được đặt theo địa
danh, tên các danh nhân lịch sử, anh hùng dân tộc, tên di tích lịch sử - văn
hóa tại vị trí đặt ga, theo số thứ tự hoặc ký tự;
+ Tên ga trên một tuyến không
được trùng nhau, phù hợp với bản sắc văn hóa dân tộc, thuần phong mỹ tục của địa
phương nơi đặt ga và đất nước.
+ Tên tuyến, tên ga đường sắt
phải được công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng. Tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền quy định tại Điều 5 của Nghị định này chịu trách nhiệm công bố tên
tuyến, tên ga đường sắt theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định 56/2018/NĐ-CP ngày 16/4/2018 của Chính phủ quy định về quản
lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt.
10. Hỗ trợ
thực hiện nhiệm vụ đặc biệt
- Trình tự thực hiện: Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an đề nghị bằng văn bản gửi Bộ Giao thông vận
tải về việc thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh; Bộ trưởng Bộ Y tế đề nghị Bộ
Giao thông vận tải về việc thực hiện nhiệm vụ phòng chống, khắc phục hậu quả dịch
bệnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tổ
chức chính trị - xã hội và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác đề nghị bằng
văn bản gửi Bộ Giao thông vận tải thực hiện các nhiệm vụ đặc biệt khác.
- Cách thức thực hiện: Không
quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Công văn đề nghị hỗ trợ.
+ Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Y tế, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ GTVT.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Công văn yêu cầu lập phương án tổ chức thực hiện và dự trù kinh phí
đối với thực hiện các nhiệm vụ đặc biệt.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định 65/2018/NĐ-CP ngày 12/5/2018 của Chính phủ hướng dẫn Luật
Đường sắt.
11. Giao kế
hoạch thực hiện nhiệm vụ an sinh xã hội
- Trình tự thực hiện: Trên cơ sở
kế hoạch dự kiến của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt, Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có đường sắt đi qua có ý kiến bằng
văn bản gửi về Bộ Giao thông vận tải trước ngày 15 tháng 11 hằng năm để tổng hợp.
Bộ Giao thông vận tải chủ trì thẩm định, phê duyệt và giao kế hoạch chạy tàu an
sinh xã hội cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt xong trước ngày 15
tháng 12 hằng năm.
- Cách thức thực hiện: Không quy
định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Kế hoạch dự kiến của doanh
nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt (bản chính);
+ Ý kiến của Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có đường sắt đi qua (bản chính).
+ Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Bộ Giao
thông vận tải chủ trì thẩm định, phê duyệt và giao kế hoạch chạy tàu an sinh xã
hội cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt xong trước ngày 15 tháng 12 hằng
năm.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy Ban nhân dân các tỉnh.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ GTVT.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định giao kế hoạch thực hiện nhiệm vụ an sinh xã hội.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nơi có đường sắt đi qua có ý kiến bằng văn bản gửi về Bộ Giao thông
vận tải trước ngày 15 tháng 11 hằng năm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định 65/2018/NĐ-CP ngày 12/5/2018 của Chính phủ hướng dẫn Luật
Đường sắt.
12. Phê
duyệt phương án giá dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt
- Trình tự thực hiện:
+ Cục Đường sắt Việt Nam trình
Bộ Giao thông vận tải quyết định giá tối đa dịch vụ điều hành giao thông vận tải
đường sắt.
+ Bộ GTVT gửi xin ý kiến của Bộ
Tài chính.
+ Căn cứ vào ý kiến của Bộ Tài
chính, Bộ GTVT ra quyết định giá tối đa theo từng tuyến đường.
- Cách thức thực hiện: Không
quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Hồ sơ phê duyệt thẩm định
phương án giá và quyết định giá thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành
về quản lý giá.
+ Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn
thẩm định phương án giá và quyết định giá thực hiện theo quy định của pháp luật
hiện hành về quản lý giá.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cục ĐSVN.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ GTVT, Bộ Tài chính.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định giá tối đa theo từng tuyến đường.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Khi các yếu tố hình thành giá
dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt có biến động tăng, giảm ảnh hưởng
đến sản xuất, đời sống
+ Có ý kiến tham gia của Bộ Tài
chính.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Thông tư 24/2018/TT-BGTVT
ngày 07/5/2018 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về xây dựng biểu đồ chạy tàu và
điều hành giao thông vận tải đường sắt.
+ Thông tư số 11/2019/TT-BGTVT
ngày 11/3/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
24/2018/TT-BGTVT ngày 07/5/2018 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về xây dựng biểu
đồ chạy tàu và điều hành giao thông vận tải đường sắt.
V. Lĩnh vực
đăng kiểm
13. Đề nghị
kết nối, chia sẻ, sử dụng dữ liệu đăng kiểm phương tiện
- Trình tự thực hiện:
+ Các cơ quan quản lý nhà nước
có nhu cầu sử dụng dữ liệu đăng kiểm phương tiện gửi đề nghị bằng văn bản tới
cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện nêu rõ mục đích sử dụng, danh mục
thông tin cần chia sẻ, phương thức kết nối và tần suất sử dụng dữ liệu.
+ Căn cứ đề nghị, cơ quan quản
lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện quyết định chia sẻ dữ liệu; phối hợp với cơ
quan quản lý nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu Bộ Giao thông vận tải thiết lập
kết nối; cấp quyền truy cập và hướng dẫn kỹ thuật thực hiện kết nối. Trường hợp
không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Không
quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề
nghị (nêu rõ mục đích sử dụng, danh mục thông tin cần chia sẻ, phương thức kết
nối và tần suất sử dụng dữ liệu).
+ Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức (Các cơ quan quản lý nhà nước).
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Cục Đăng kiểm VN.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thiết lập kết nối; cấp quyền truy cập và hướng dẫn kỹ thuật thực hiện
kết nối.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Thông tư số 28/2022/TT-BGTVT ngày 29/11/2022 của Bộ trưởng Bộ GTVT
quy định về quản lý, duy trì, chia sẻ và đảm bảo an toàn thông tin dữ liệu đăng
kiểm phương tiện giao thông vận tải.
VI. Lĩnh vực
đường bộ
14. Cấp
tài khoản khai thác, sử dụng dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe ô tô
- Trình tự thực hiện: Cơ quan
công an và các cơ quan trong ngành giao thông vận tải có nhu cầu khai thác, sử
dụng dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe ô tô để phục vụ công tác quản lý
nhà nước, kiểm tra, xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật và công tác khác
để bảo đảm an ninh trật tự, an toàn giao thông đề nghị Cục Đường bộ Việt Nam cấp
tài khoản khai thác, sử dụng.
- Cách thức thực hiện: Không
quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Không quy định.
+ Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức [Cơ quan Công an (Cục Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát
giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt, Phòng Cảnh sát giao
thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương), ngành giao thông
vận tải (Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải)].
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Cục ĐBVN.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Cấp tài khoản khai thác, sử dụng dữ liệu hình ảnh từ camera lắp
trên xe ô tô.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/11/2020 của Bộ trưởng Bộ GTVT
quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ.
15. Công bố
tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ và tình trạng kỹ thuật đường ngang
- Trình tự thực hiện:
+ Khu Quản lý đường bộ/Sở Giao
thông vận tải gửi số liệu về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ về Cục Đường
bộ Việt Nam.
+ Cục Đường sắt Việt Nam gửi số
liệu về tình trạng kỹ thuật đường ngang về Cục Đường bộ Việt Nam.
+ Cục Đường bộ Việt Nam tổng hợp,
công bố tải trọng và khổ giới hạn của quốc lộ; cập nhật tải trọng, khổ giới hạn
của đường bộ và tình trạng kỹ thuật của đường ngang trong phạm vi cả nước trên
Trang thông tin điện tử của Cục Đường bộ Việt Nam.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp
+ Trực tuyến
+ Qua dịch vụ bưu chính
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản của Cục Đường sắt Việt
Nam gửi Cục ĐBVN.
+ Văn bản của các Khu QLĐB/Sở
GTVT gửi Cục ĐBVN.
+ Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Khu Quản lý đường bộ/Sở Giao
thông vận tải.
+ Cục Đường sắt Việt Nam
+ Cục Đường bộ Việt Nam
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Cục Đường bộ Việt Nam, Cục Đường sắt Việt Nam.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Công bố tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ và tình trạng kỹ thuật
đường ngang trên Trang thông tin điện tử của Cục Đường bộ Việt Nam.
- Phí, lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm
2008.
+ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP
ngày 24/8/022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải.
+ Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT
ngày 07/9/2015 của Bộ GTVT quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ;
lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận
chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện
giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ.
16. Công bố
quyết định tình huống khẩn cấp về thiên tai đối với hệ thống quốc lộ, đường bộ
cao tốc
- Trình tự thực hiện:
+ Khu Quản lý đường bộ/Sở Giao
thông vận tải báo cáo: nêu phạm vi ảnh hưởng của thiên tai hoặc sự cố; hư hỏng
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do ảnh hưởng của thiên tai; mức độ hư hỏng
đối với công trình; thiệt hại hoặc nguy cơ gây thiệt hại có thể xảy về Bộ GTVT
và Cục Đường bộ Việt Nam sau khi có thiên tai xảy ra.
+ Cục Đường bộ Việt Nam tổng hợp
Báo cáo Bộ GTVT.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp.
+ Trực tuyến.
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Dự báo của Trung tâm Dự báo
khí tượng thủy văn quốc gia.
+ Hoặc Văn bản của Khu QLĐB/Sở
GTVT gửi Cục ĐBVN. Nội dung bao gồm thông tin, Thời điểm bắt đầu, diễn biến, phạm
vi ảnh hưởng của thiên tai hoặc sự cố; hư hỏng kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ do ảnh hưởng của thiên tai; mức độ hư hỏng đối với công trình; thiệt hại hoặc
nguy cơ gây thiệt hại có thể xảy ra.
+ Văn bản của Cục ĐBVN báo cáo
Bộ GTVT.
+ Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cục Đường bộ Việt Nam - Bộ
Giao thông vận tải.
+ Khu Quản lý đường bộ - Cục Đường
bộ Việt Nam.
+ Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ GTVT.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công bố tình huống khẩn cấp về thiên tai đối với hệ thống
quốc lộ và đường bộ cao tốc.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm
2008.
+ Căn cứ Luật Phòng, chống
thiên tai năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống
thiên tai và Luật Đê điều năm 2020.
+ Căn cứ Nghị định số
66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều.
+ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP
ngày 24/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải.
+ Thông tư số 03/2019/TT-BGTVT
ngày 11/01/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về phòng, chống và khắc phục hậu
quả lụt thiên tai trong lĩnh vực đường bộ.
+ Thông tư số 43/2021/TT-BGTVT
ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 03/2019/TT-BGTVT ngày 11/01/2019.
17. Công bố
quyết định kết thúc tình huống khẩn cấp khẩn cấp về thiên tai đối với hệ thống
quốc lộ và đường bộ cao tốc
- Trình tự thực hiện:
+ Khu Quản lý đường bộ hoặc Sở
Giao thông vận tải báo cáo về Cục Đường bộ Việt Nam về các đơn vị thực hiện thi
công xây dựng công trình khẩn cấp, khắc phục hậu quả thiên tai, bảo đảm giao
thông bước 1 theo tình huống khẩn cấp về thiên tai trên hệ thống quốc lộ của
các đợt mưa theo Quyết định Công bố tình huống khẩn cấp về thiên tai đã thi công
xong tại hiện trường.
+ Cục Đường bộ Việt Nam tổng hợp
Báo cáo Bộ GTVT.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp.
+ Trực tuyến.
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản của Khu QLĐB/Sở GTVT
gửi Cục ĐBVN.
+ Văn bản của Cục ĐBVN gửi Bộ GTVT:
Nội dung bao gồm Chủ đầu tư đã kết thúc thi công xây dựng công trình khẩn cấp,
khắc phục hậu quả thiên tai, bảo đảm giao thông bước 1 theo tình huống khẩn cấp
về thiên tai trên hệ thống quốc lộ của các đợt mưa theo Quyết định Công bố tình
huống khẩn cấp về thiên tai.
+ Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cục Đường bộ Việt Nam - Bộ
Giao thông vận tải.
+ Khu Quản lý đường bộ - Cục Đường
bộ Việt Nam.
+ Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ GTVT.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công bố kết thúc tình huống khẩn cấp về thiên tai đối với
hệ thống quốc lộ và đường bộ cao tốc.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm
2008.
+ Căn cứ Luật Phòng, chống
thiên tai năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống
thiên tai và Luật Đê điều năm 2020.
+ Căn cứ Nghị định số
66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều.
+ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP
ngày 24/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải.
+ Thông tư số 03/2019/TT-BGTVT
ngày 11/01/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về phòng, chống và khắc phục hậu
quả lụt thiên tai trong lĩnh vực đường bộ.
+ Thông tư số 43/2021/TT-BGTVT
ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 03/2019/TT-BGTVT ngày 11/01/2019.
18. Công bố
quyết định Lệnh xây dựng công trình khẩn cấp đối với hệ thống quốc lộ, đường bộ
cao tốc thuộc trách nhiệm quản lý, bảo trì của Bộ Giao thông vận tải
- Trình tự thực hiện: Khu Quản
lý đường bộ hoặc Sở Giao thông vận báo cáo về Cục Đường bộ Việt Nam về việc xây
dựng công trình khẩn cấp đối với hệ thống quốc lộ, đường bộ cao tốc thuộc trách
nhiệm quản lý, bảo trì của Bộ Giao thông vận tải.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp.
+ Trực tuyến.
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ trình Văn bản của Khu QLĐB
hoặc Sở GTVT gửi Cục ĐBVN. Nội dung bao gồm thông tin: Mục đích xây dựng, địa
điểm xây dựng; Người được giao quản lý thực hiện xây dựng công trình; Thực hiện
xây dựng công trình khắc phục hậu quả thiên tai, bảo đảm giao thông theo quy định
tại Điều 13 Thông tư 03/2019/TT-BGTVT (đối với công trình đường bộ đang khai
thác). Các giải pháp khắc phục hậu quả thiên tai theo quy định của pháp luật về
xây dựng, về phòng, chống thiên tai (đối với dự án đầu tư, xây dựng đường bộ mới
hoặc nâng cấp, cải tạo); Thời gian xây dựng công trình; Dự kiến chi phí, nguồn
lực thực hiện và các yêu cầu cần thiết khác có liên quan.
+ Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cục Đường bộ Việt Nam - Bộ
Giao thông vận tải.
+ Các Khu Quản lý đường bộ - Cục
Đường bộ Việt Nam.
+ Các Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Cục Đường bộ Việt Nam.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Công bố quyết định Lệnh xây dựng công trình khẩn cấp.
- Phí, lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm
2008.
+ Căn cứ Luật Phòng, chống
thiên tai năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống
thiên tai và Luật Đê điều năm 2020.
+ Căn cứ Nghị định số
66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều.
+ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP
ngày 24/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải.
+ Thông tư số 03/2019/TT-BGTVT
ngày 11/01/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về phòng, chống và khắc phục hậu
quả lụt thiên tai trong lĩnh vực đường bộ.
+ Thông tư số 43/2021/TT-BGTVT
ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 03/2019/TT-BGTVT ngày 11/01/2019.
VII- Lĩnh vực
khác
19. Phê
duyệt quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, quy hoạch chi tiết nhóm cảng
biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước, quy hoạch phát triển hệ
thống cảng cạn, quy hoạch tuyến đường sắt, ga đường sắt
- Trình tự thực hiện:
+ Các Cục trực thuộc Bộ Giao
thông vận tải được giao căn cứ vào thời hạn lập quy định và nội dung lập quy hoạch
quy định tại Điều 9, 10 của Nghị định số 56/2019/NĐ-CP có trách nhiệm lập các
quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trong lĩnh vực giao thông vận tải
và trình Bộ GTVT.
+ Bộ Giao thông vận tải là Cơ
quan tổ chức lập quy hoạch, có trách nhiệm: quyết định cơ quan lập quy hoạch;
thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch (tổ chức thẩm định nhiệm vụ lập
quy hoạch theo hình thức thành lập Hội đồng thẩm định hoặc giao đơn vị có chức
năng để thẩm định), lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch
theo thẩm quyền.
+ Cơ quan tổ chức lập quy hoạch
gửi hồ sơ lấy ý kiến các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các tổ chức có
liên quan về quy hoạch gồm báo cáo quy hoạch, bản đồ thể hiện nội dung quy hoạch.
Các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn
15 ngày, tính từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch. Cơ quan lập quy
hoạch tổng hợp ý kiến và giải trình, tiếp thu ý kiến, báo cáo cơ quan tổ chức lập
quy hoạch xem xét trước khi trình thẩm định quy hoạch.
+ Thời gian thẩm định nhiệm vụ
lập quy hoạch không quá 45 ngày tính từ ngày Hội đồng thẩm định hoặc đơn vị có
chức năng thẩm định nhận đủ hồ sơ trình thẩm định. Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày kết thúc thẩm định, Hội đồng thẩm định hoặc đơn vị có chức năng thẩm định
phải gửi Báo cáo thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tới cơ quan lập quy hoạch.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được Báo cáo thẩm định nhiệm vụ lập quy
hoạch, cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm nghiên cứu, giải trình, tiếp thu ý
kiến thẩm định và chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy
hoạch.
+ Bộ GTVT trình Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông.
- Cách thức thực hiện: Không
quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Hồ sơ các Cục trình Bộ gồm: Hồ
sơ trình thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch gồm các tài liệu: Tờ trình thẩm định
nhiệm vụ lập quy hoạch; Báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch; Tài liệu
khác (nếu có); Hồ sơ trình thẩm định quy hoạch gồm: Tờ trình phê duyệt quy hoạch;
Báo cáo quy hoạch;Dự thảo quyết định phê duyệt quy hoạch; Báo cáo tổng hợp ý kiến
góp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân về quy hoạch; bản sao ý kiến góp ý của
các bộ, cơ quan và địa phương liên quan; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến
góp ý về quy hoạch;Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; Hệ thống sơ đồ, bản
đồ, cơ sở dữ liệu về quy hoạch.
+ Hồ sơ Bộ GTVT trình TTCP gồm:
Hồ sơ trình phê duyệt dự án quy hoạch gồm: Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch;
Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt quy hoạch đã được hoàn thiện; Báo cáo kết
quả thẩm định; báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; Dự thảo Quyết định phê
duyệt quy hoạch; Các tài liệu khác (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ GTVT.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Thủ tướng Chính phủ.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt quy hoạch của Thủ tướng Chính phủ.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 56/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều liên quan đến lĩnh vực GTVT trong sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật có liên quan đến Quy hoạch.
II. Thủ tục
hành chính nội bộ trong Bộ GTVT
I. Lĩnh vực
đường thủy nội địa
1. Công bố
đóng luồng đường thủy nội địa quốc gia không còn nhu cầu khai thác, sử dụng
- Trình tự thực hiện:
+ Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam lập hồ sơ đề nghị đóng luồng gửi Bộ Giao thông vận tải và tổ chức thu hồi
báo hiệu đường thủy nội địa trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày quyết định đóng
luồng có hiệu lực;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Giao thông vận tải ban hành quyết định
công bố đóng luồng theo phạm vi quản lý.
- Cách thức thực hiện: Không
quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Hồ sơ đề nghị đóng luồng.
+ Số lượng hồ sơ: không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Giao thông vận
tải ban hành quyết định công bố đóng luồng theo phạm vi quản lý.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Đường thủy nội địa VN.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ GTVT.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công bố đóng luồng.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản
lý hoạt động đường thủy nội địa.
2. Công bố
mở luồng đường thủy nội địa quốc gia
- Trình tự thực hiện: Cục Đường
thủy nội địa Việt Nam lập hồ sơ, báo cáo Bộ Giao thông vận tải; trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Giao thông vận tải ban hành quyết
định công bố mở luồng.
- Cách thức thực hiện: Không
quy định
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Hồ sơ, báo cáo của Cục Đường
thủy nội địa.
+ Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ GTVT.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công bố mở luồng.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về
quản lý hoạt động đường thủy nội địa.
II. Lĩnh vực
hàng hải
3. Lập và
công bố danh mục khu vực nạo vét
- Trình tự thực hiện:
+ Hàng năm, Cục Hàng hải Việt
Nam tổ chức lập mới hoặc sửa đổi, bổ sung danh mục khu vực nạo vét trên cơ sở
các thông tin quy định tại khoản 2, Điều 4 Thông tư số 35/2019/TT-BGTVT này và
các thông tin: tên địa điểm, thông số kỹ thuật, chuẩn tắc thiết kế của khu vực
nạo vét; dự kiến khối lượng sản phẩm tận thu, chủng loại sản phẩm tận thu, thời
gian thực hiện; dự kiến chi phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án. Danh mục
khu vực nạo vét phải có những nội dung chủ yếu theo quy định của khoản 3 Điều
26 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP .
+ Cục Hàng hải Việt Nam tổng hợp,
lập danh mục khu vực nạo vét, trình Bộ Giao thông vận tải trước ngày 15 tháng 6
hàng năm;
+ Bộ Giao thông vận tải tổ chức
lấy ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi có khu vực nạo vét (nếu cần) trước
ngày 01 tháng 7 hàng năm;
+ Bộ Giao thông vận tải thẩm định,
phê duyệt danh mục khu vực nạo vét.
- Cách thức thực hiện: Không
quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Danh mục khu vực nạo vét.
+ Số lượng hồ sơ: không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cục HHVN.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Bộ GTVT.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản phê duyệt danh mục khu vực nạo vét.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Thông tư số 35/2019/TT-BGTVT ngày 09/9/2022 của Bộ trưởng Bộ GTVT
quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển.
4. Công bố
vùng nước cảng biển, khu vực hàng hải và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải
- Trình tự thực hiện:
+ Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức
lập hồ sơ để trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, công bố vùng nước cảng biển,
khu vực hàng hải và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải.
+ Bộ Giao thông vận tải xem
xét, công bố vùng nước cảng biển, khu vực hàng hải và khu vực quản lý của Cảng
vụ hàng hải.
- Cách thức thực hiện: Không
quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị công bố vùng
nước cảng biển;
+ Ý kiến bằng văn bản của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan;
+ Hải đồ xác định giới hạn vùng
nước cảng biển và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải.
+ Số lượng hồ sơ: không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng hải Việt Nam.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ GTVT.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Công bố vùng nước cảng biển, khu vực hàng hải và khu vực quản lý của
Cảng vụ hàng hải.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một
số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải.
5. Công bố
Danh mục bến cảng thuộc các cảng biển Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
+ Định kỳ vào tháng 3 hàng năm,
Cục Hàng hải Việt Nam lập và trình Bộ Giao thông vận tải danh mục bến cảng thuộc
các cảng biển Việt Nam.
+ Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức
phát hành danh mục phân loại cảng biển Việt Nam, luồng hàng hải và danh mục bến
cảng thuộc các cảng biển Việt Nam sau khi được Bộ GTVT công bố.
- Cách thức thực hiện: Không
quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị công bố danh
mục bến cảng thuộc cảng biển Việt Nam;
+ Dự thảo danh mục bến cảng thuộc
các cảng biển Việt Nam;
+ Bản sao Quyết định công bố bến
cảng.
+ Số lượng hồ sơ: không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng hải Việt Nam.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ GTVT.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Công bố danh mục bến cảng thuộc cảng biển Việt Nam.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một
số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải.
6. Công bố
tuyến hàng hải và phân luồng giao thông trong lãnh hải Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
+ Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo
Cục Hàng hải Việt Nam căn cứ quy định tại Điều 109, Điều 110 Bộ luật hàng hải
Việt Nam, các quy định khác có liên quan của pháp luật và điều kiện thực tế để
tổ chức thiết lập tuyến hàng hải và phân luồng giao thông trong lãnh hải Việt
Nam.
+ Trong quá trình thực hiện, Cục
Hàng hải Việt Nam phải phối hợp với các cơ quan chức năng của Bộ Ngoại giao, Bộ
Quốc phòng, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Công an, Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông và Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có liên quan về phương án thiết lập, công
bố tuyến hàng hải và phân luồng giao thông trong lãnh hải Việt Nam. Chậm nhất
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Cục Hàng hải Việt
Nam, các cơ quan chức năng của các bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương phải có văn bản trả lời.
+ Bộ Giao thông vận tải chịu
trách nhiệm tổ chức thẩm định, phê duyệt phương án thiết lập và công bố tuyến
hàng hải và phân luồng giao thông trong lãnh hải Việt Nam trên cơ sở đề nghị của
Cục Hàng hải Việt Nam; đồng thời, chỉ đạo Cục Hàng hải Việt Nam chủ trì tổ chức
thực hiện.
- Cách thức thực hiện: Không
quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị công bố tuyến
hàng hải và phân luồng giao thông trong lãnh hải Việt Nam kèm theo phương án
thiết lập, công bố tuyến hàng hải và phân luồng giao thông trong lãnh hải Việt
Nam;
+ Hải đồ thể hiện chi tiết tuyến
hàng hải và phân luồng giao thông trong lãnh hải Việt Nam;
+ Các tài liệu, thông tin cần
thiết liên quan khác (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cục HHVN.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ GTVT.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Công bố tuyến hàng hải và phân luồng giao thông trong lãnh hải Việt
Nam.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 16/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018/NĐ-CP của Chính phủ về
việc công bố tuyến hàng hải và phân luồng giao thông trong lãnh hải Việt Nam.
7. Đăng
ký sử dụng, cung cấp thông tin LRIT
- Trình tự thực hiện:
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
khi hoạt động có liên quan đến an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, bảo vệ môi
trường và hoạt động tìm kiếm, cứu nạn gửi đến Cục Hàng hải Việt Nam văn bản đề
nghị để yêu cầu cấp tài khoản truy cập thông tin LRIT. Chậm nhất sau 05 ngày
làm việc, kể từ khi nhận được văn bản đề nghị, Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức cấp
tài khoản, trường hợp không cung cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Không
quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị để yêu cầu cấp
tài khoản truy cập thông tin LRIT.
+ Số lượng hồ sơ: không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Chậm nhất
sau 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được văn bản đề nghị, Cục Hàng hải Việt
Nam tổ chức cấp tài khoản.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi hoạt động có liên quan đến an
toàn hàng hải, an ninh hàng hải, bảo vệ môi trường và hoạt động tìm kiếm, cứu nạn.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Cục HHVN.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Cấp tài khoản truy cập thông tin LRIT.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn
bản đề nghị theo mẫu.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Quyết định số 62/2014/QĐ-TTg ngày 06/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng thông tin nhận dạng và truy theo tầm
xa của tàu thuyền.
Mẫu:
ĐỀ NGHỊ CẤP TÀI KHOẢN TRUY CẬP,
SỬ DỤNG THÔNG TIN LRIT
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v đề nghị cấp
tài khoản truy cập, sử dụng thông tin LRIT
|
……., ngày…….
tháng……. năm…….
|
Kính
gửi: Cục Hàng hải Việt Nam
1. Cơ quan đề nghị:
Tên
|
|
Địa chỉ
|
|
Điện thoại
|
|
Fax
|
|
Email
|
|
Đầu mối liên hệ
|
Tên người liên hệ
|
|
Điện thoại
|
|
Email
|
|
2. Nội dung đề nghị:
a) Người truy cập, sử dụng
thông tin LRIT:
Tên người sử dụng
|
|
Bộ phận
|
|
Điện thoại
|
|
Email
|
|
b) Mục đích truy cập, sử dụng
thông tin LRIT:
□ Phục vụ tìm kiếm cứu nạn
|
□ Phục vụ an toàn hàng hải
|
□ Phục vụ bảo vệ môi trường
|
□ Phục vụ an ninh hàng hải
|
□ Khác:
|
3. Thời hạn truy cập, sử dụng:
Từ:………………………………………………
Đến: ……………………………………….
Đề nghị Quý Cục cấp tài khoản
truy cập, sử dụng thông tin LRIT.
III. Lĩnh
vực hàng không
8. Trình,
phê duyệt quy hoạch Cảng hàng không, sân bay
- Trình tự thực hiện:
+ Cục hàng không Việt Nam tiến
hành lập quy hoạch và gửi hồ sơ lấy ý kiến của các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh và các tổ chức có liên quan về quy hoạch. Các cơ quan được hỏi ý kiến có
trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày, tính từ ngày nhận được
hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch.
+ Cục hàng không Việt Nam tổng
hợp ý kiến và giải trình, tiếp thu ý kiến, báo cáo Bộ GTVT xem xét trước khi trình
thẩm định quy hoạch.
+ Việc lập, thẩm định, phê duyệt
quy hoạch thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch (Khoản 2 Điều 12,
13 Nghị định 05/2021/NĐ-CP).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp,
trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ trình thẩm định nhiệm vụ
lập quy hoạch gồm các tài liệu sau đây:
+ Tờ trình thẩm định nhiệm vụ lập
quy hoạch cảng hàng không, sân bay;
+ Báo cáo thuyết minh nhiệm vụ
lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay;
+ Tài liệu khác (nếu có).
* Hồ sơ trình phê duyệt nhiệm vụ
lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay gồm các tài liệu sau đây:
+ Tờ trình phê duyệt nhiệm vụ lập
quy hoạch cảng hàng không, sân bay;
+ Dự thảo Quyết định phê duyệt
nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay;
+ Báo cáo thẩm định nhiệm vụ lập
quy hoạch cảng hàng không, sân bay;
+ Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến Hội đồng thẩm định (nếu có) về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng
không, sân bay;
+ Báo cáo thuyết minh nhiệm vụ
lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay đã được chỉnh lý, hoàn thiện;
+ Tài liệu khác (nếu có).
* Hồ sơ trình thẩm định quy hoạch
gồm các tài liệu chủ yếu sau đây:
+ Tờ trình phê duyệt quy hoạch;
+ Báo cáo quy hoạch;
+ Dự thảo quyết định phê duyệt
quy hoạch;
+ Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý
của các cơ quan, tổ chức, cá nhân về quy hoạch; bản sao ý kiến góp ý của các cơ
quan có liên quan; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý về quy hoạch;
+ Báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược;
+ Hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở
dữ liệu về quy hoạch.
* Hồ sơ trình phê duyệt dự án
quy hoạch gồm:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt
quy hoạch;
+ Báo cáo tổng hợp và báo cáo
tóm tắt quy hoạch đã được hoàn thiện;
+ Báo cáo kết quả thẩm định;
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;
+ Dự thảo Quyết định phê duyệt
quy hoạch; đ) Các tài liệu khác (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cục HKVN.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ GTVT.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định phê duyệt quy hoạch cảng
hàng không, sân bay.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định 05/2021/NĐ-CP ngày 25/1/2021 của Chính phủ về quản lý,
khai thác cảng hàng không, sân bay.
9. Trình
tự, thủ tục điều chỉnh quy hoạch cục bộ cảng hàng không, sân bay
- Trình tự thực hiện:
+ Bộ Giao thông vận tải giao Cục
Hàng không Việt Nam thực hiện lập, trình báo cáo điều chỉnh cục bộ quy hoạch;
+ Bộ Giao thông vận tải rà
soát, lấy ý kiến của các bộ, ngành, địa phương có liên quan và phê duyệt điều
chỉnh cục bộ quy hoạch.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp,
trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Không quy định.
+ Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cục HKVN.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ GTVT.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch cục bộ cảng hàng không,
sân bay.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Các quy định tại Điều 36 Nghị định 05/2021/NĐ-CP .
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định 05/2021/NĐ-CP ngày 25/1/2021 của Chính phủ về quản lý,
khai thác cảng hàng không, sân bay.
IV. Lĩnh vực
đường sắt
10.
Thành lập Hội đồng phân tích sự cố, tai nạn giao thông đường sắt đặc biệt
nghiêm trọng có liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực
- Trình tự thực hiện: Cục Đường
sắt Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải để thành lập Hội đồng phân tích sự cố,
tai nạn giao thông đường sắt trong trường hợp xảy ra tai nạn giao thông đường sắt
đặc biệt nghiêm trọng có liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực.
- Cách thức thực hiện: Không
quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cục ĐSVN.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ GTVT.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thành lập Hội đồng phân tích sự cố, tai nạn giao thông
đường sắt.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Bộ GTVT ban hành quyết định trong hợp xảy ra tai nạn
giao thông đường sắt đặc biệt nghiêm trọng có liên quan đến nhiều ngành, nhiều
lĩnh vực
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Thông tư số 23/2018/TT-BGTVT ngày 04/5/2018 của Bộ trưởng Bộ GTVT
quy định về giải quyết sự cố, tai nạn giao thông đường sắt và phân tích, thống
kê báo cáo về sự cố, tai nạn giao thông đường sắt.
11. Tổ
chức cảnh giới tại các đường ngang nguy hiểm trên đường sắt quốc gia
- Trình tự thực hiện: Cục Đường
sắt Việt Nam kiểm tra, đề xuất Bộ Giao thông vận tải quyết định tổ chức cảnh giới
tại các đường ngang nguy hiểm trên đường sắt quốc gia đối với các đường ngang
chưa tổ chức phòng vệ theo hình thức có người gác đối với hành lang an toàn
giao thông tại đường ngang không bảo đảm tầm nhìn theo quy định của Nghị định
quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt; đường bộ tại đường ngang đã được nâng
cấp từ cấp VI trở lên.
- Cách thức thực hiện: Không
quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cục ĐSVN.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ GTVT.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định tổ chức cảnh giới tại các đường ngang nguy hiểm trên đường
sắt quốc gia.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Các đường ngang chưa đáp ứng quy định tại điểm a khoản 2 điều
11 Thông tư 25/2018/TT-BGTVT quy định về đường ngang và cấp giấy phép xây dựng
công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Thông tư số 25/2018/TT-BGTVT ngày 14/5/2018 của Bộ trưởng Bộ GTVT
quy định về đường ngang và cấp giấy phép xây dựng công trình thiết yếu trong phạm
vi đất dành cho đường sắt.
12. Xử
lý đối với công trình đường sắt có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn
cho khai thác, sử dụng
- Trình tự thực hiện: Cục Đường
sắt Việt Nam kiểm tra, đề xuất biện pháp xử lý khi phát hiện hoặc nhận được báo
cáo về công trình đường sắt có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho việc
khai thác, sử dụng để Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định.
- Cách thức thực hiện: Không
quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cục ĐSVN.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ GTVT.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Biện pháp xử lý khi phát hiện hoặc nhận được báo cáo về công trình
đường sắt có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Khi Cục Đường sắt Việt Nam phát hiện hoặc nhận được báo cáo về
công trình đường sắt có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho việc khai
thác, sử dụng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Thông tư số 03/2021/TT-BGTVT ngày 08/02/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT
quy định về quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia.
13. Xử
lý đối với công trình đường sắt hết thời hạn sử dụng có nhu cầu sử dụng tiếp
- Trình tự thực hiện: Cục Đường
sắt Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện và báo cáo, đề xuất phương
án xử lý, lộ trình thực hiện theo quy định của pháp luật về Bộ Giao thông vận tải
để được xem xét, quyết định.
- Cách thức thực hiện: Không
quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quy
định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cục ĐSVN.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ GTVT.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Phương án xử lý, lộ trình thực hiện xử lý đối với công trình đường
sắt hết thời hạn sử dụng có nhu cầu sử dụng tiếp.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Thông tư số 03/2021/TT-BGTVT ngày 08/02/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT
quy định về quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia.
14. Xử
lý trường hợp số liệu quan trắc vượt quá giá trị cho phép hoặc có dấu hiệu bất
thường
- Trình tự thực hiện: Cục Đường
sắt Việt Nam báo cáo kết quả quan trắc, đề xuất kiến nghị Bộ Giao thông vận tải
có biện pháp xử lý kịp thời đối với trường hợp số liệu quan trắc vượt quá giá
trị cho phép hoặc có dấu hiệu bất thường.
- Cách thức thực hiện: Không
quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cục ĐSVN.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ GTVT.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Biện pháp xử lý đối với trường hợp số liệu quan trắc vượt quá giá
trị cho phép hoặc có dấu hiệu bất thường.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Áp dụng trong trường hợp số liệu quan trắc vượt quá giá trị
cho phép hoặc có dấu hiệu bất thường.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Thông tư số 03/2021/TT-BGTVT ngày 08/02/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT
quy định về quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia.
15. Phê
duyệt kế hoạch bảo trì công trình đường sắt quốc gia
- Trình tự thực hiện:
+ Cục Đường sắt Việt Nam rà
soát kế hoạch bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt và trình Bộ Giao thông vận tải
phê duyệt.
+ Bộ Giao thông vận tải rà
soát, tổng hợp kế hoạch và dự toán kinh phí bảo trì công trình đường sắt vào dự
toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ Giao thông vận tải, gửi Bộ Tài
chính trước ngày 20 tháng 7 hàng năm. Sau khi có thông báo của Bộ Tài chính về
dự toán thu, chi ngân sách hàng năm và thông báo số dự toán thu, chi ngân sách
nhà nước của Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường sắt Việt Nam trình Bộ Giao thông
vận tải theo quy định tại điểm a, điểm b Khoản 2, Điều 15 Thông tư số
03/2021/TT-BGTVT .
+ Bộ Giao thông vận tải thẩm định,
phê duyệt kế hoạch, dự toán kinh phí bảo trì công trình đường sắt sau khi nhận
đầy đủ hồ sơ kế hoạch bảo trì công trình đường sắt, báo cáo thẩm tra và ý kiến
góp ý của các cơ quan, đơn vị liên quan (nếu có).
- Cách thức thực hiện: Không
quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Kế hoạch bảo trì công trình
đường sắt hàng năm bao gồm: Kế hoạch bảo dưỡng, kế hoạch sửa chữa định kỳ theo
từng tuyến (đoạn tuyến) và các công tác khác (nếu có). Kế hoạch bảo trì công
trình đường sắt phải nêu được đầy đủ các thông tin sau: tên công trình, hạng mục
công trình; đơn vị, khối lượng, dự kiến kinh phí thực hiện; thời gian thực hiện;
phương thức thực hiện và mức độ ưu tiên.
+ Báo cáo thẩm tra của Cục Đường
sắt Việt Nam.
+ Ý kiến góp ý của các cơ quan,
đơn vị liên quan (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cục ĐSVN.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ GTVT.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Kế hoạch, dự toán kinh phí bảo trì công trình đường sắt quốc gia được
phê duyệt.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Thông tư số 03/2021/TT-BGTVT ngày 08/02/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT
quy định về quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia.
16. Điều
chỉnh kế hoạch bảo trì công trình đường sắt quốc gia
- Trình tự thực hiện: Cục Đường
sắt Việt Nam kiểm tra, rà soát, trình Bộ Giao thông vận tải trước ngày 15 tháng
10 hàng năm để xem xét, quyết định. Bộ Giao thông vận tải quyết định việc điều
chỉnh kế hoạch bảo trì trước ngày 31 tháng 10 hàng năm.
- Cách thức thực hiện: Không
quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: 06 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cục ĐSVN.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ GTVT.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định điều chỉnh kế hoạch bảo trì công trình đường sắt quốc
gia.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Thông tư số 03/2021/TT-BGTVT ngày 08/02/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT
quy định về quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia.
17. Phê
duyệt phương án giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công trong công tác bảo trì công
trình, thiết bị đường sắt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- Trình tự thực hiện: Cục Đường
sắt Việt Nam trình Bộ GTVT thẩm định, phê duyệt phương án giá sản phẩm dịch vụ
sự nghiệp công trong công tác bảo trì công trình, thiết bị đường sắt sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Cách thức thực hiện: Không
quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cục ĐSVN.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ GTVT.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản phê duyệt phương án giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công
trong công tác bảo trì công trình, thiết bị đường sắt sử dụng nguồn vốn ngân
sách nhà nước.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Thông tư số 03/2021/TT-BGTVT ngày 08/02/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT
quy định về quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia.
18.
Thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ giá thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt
- Trình tự thực hiện:
+ Cục Đường sắt Việt Nam tổ chức
kiểm tra xét duyệt quyết toán chi phí thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ an
sinh xã hội và báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả xét duyệt. Sau khi nhận được
báo cáo kết quả xét duyệt quyết toán của Cục Đường sắt Việt Nam, Bộ Giao thông
vận tải chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định tại
khoản 1 Điều 46 Nghị định số 65/2018/NĐ- CP, thẩm định báo cáo quyết toán chi
phí thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp
qua đường công văn hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản yêu cầu hoặc đề nghị
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 46 của Nghị định số
65/2018/NĐ-CP ; phương án tổ chức thực hiện nhiệm vụ đặc biệt và dự trù kinh phí
thực hiện của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt; báo cáo quyết toán chi
phí thực hiện do doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt lập.
+ Tài liệu kèm theo hồ sơ quyết
toán:Thuyết minh hồ sơ quyết toán; Biểu tổng hợp quyết toán hỗ trợ giá theo từng
nhiệm vụ; Biểu tổng hợp quyết toán doanh thu theo từng nhiệm vụ; Biểu tổng hợp
quyết toán chi phí theo từng nhiệm vụ; Bản sao các chứng từ, tài liệu liên
quan.
+ Số lượng hồ sơ: Không quy định.
+ Báo cáo thẩm định của Cục Đường
sắt Việt Nam
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cục ĐSVN
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ GTVT
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thẩm định báo cáo quyết toán chi phí thực hiện vận tải phục
vụ nhiệm vụ đặc biệt.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 46 Nghị định số
65/2018/NĐ-CP , thẩm định và có văn bản gửi Bộ Tài chính để làm cơ sở quyết toán
với ngân sách nhà nước.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định 65/2018/NĐ-CP ngày
12/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường sắt.
+Thông tư số 49/2019/TT-BGTVT
ngày 17/12/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn quy trình, hồ sơ thanh quyết
toán, thủ tục hỗ trợ giá cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt thực hiện
vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt, nhiệm vụ an sinh xã hội.
V. Lĩnh vực
đăng kiểm
19. Phê
duyệt kế hoạch xây mới hoặc sửa chữa công trình
- Trình tự thực hiện:
Xây mới có giá trị dưới 100
triệu đồng:
+ Đơn vị trình Cục ĐKVN phê duyệt
phương án thiết kế, dự toán kinh phí kèm Tờ trình thuyết minh rõ mục tiêu, sự cần
thiết phải đầu tư công trình.
+ Phòng TC-KHĐT khảo sát hiện
trạng, thẩm định và tham mưu Cục ĐKVN phê duyệt.
+ Triển khai thực hiện.
+ Đơn vị trình Cục xem xét, thẩm
định hồ sơ quyết toán công trình sau khi hoàn thành.
Xây mới/ sửa chữa có giá trị
từ 100 triệu đến 500 triệu đồng:
+ Đơn vị lập Tờ trình gửi Cục
ĐKVN.
+ Phòng TC-KHĐT khảo sát hiện
trạng, thống nhất nội dung công việc xây mới/ sửa chữa và tham mưu Cục ĐKVN phê
duyệt chủ trương.
+ Đơn vị lập dự toán, hồ sơ thiết
kế trình Cục ĐKVN thẩm định, phê duyệt.
+ Đơn vị lập kế hoạch lựa chọn
nhà thầu trình Cục ĐKVN phê duyệt.
Công trình có chi phí trên
500 triệu đồng:
+ Đơn vị lập Tờ trình gửi Cục
ĐKVN.
+ Phòng TC-KHĐT khảo sát hiện
trạng, thống nhất nội dung công việc xây mới/ sửa chữa và tham mưu Cục ĐKVN xem
xét.
+ Đơn vị lập Đề cương-dự toán
kinh phí và kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
+ Đơn vị trình Cục ĐKVN phê duyệt
kết quả lựa chọn nhà thầu.
+ Đơn vị lập, trình Cục ĐKVN thẩm
định phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật.
+ Đơn vị lập, trình Cục ĐKVN thẩm
định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
+ Đơn vị lập báo cáo quyết toán
hoàn thành và quyết toán nguồn kinh phí trình Cục ĐKVN phê duyệt, thẩm định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp/
Trực tuyến/ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Bản chính các hồ sơ tài liệu
nêu ở mục trình tự thực hiện.
+ Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Đơn
vị đăng kiểm trực thuộc Cục ĐKVN.
- Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục ĐKVN.
- Kết quả giải quyết TTHC: Quyết
định về việc phê duyệt các hồ sơ, tài liệu nêu ở mục trình tự thực hiện.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC (nếu có): Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của TTHC: Quyết
định số 1225/QĐ-ĐKVN ngày 16/9/2020 của Cục trưởng Cục ĐKVN về việc ban hành
quy chế quản lý công tác đầu tư xây dựng mới và cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc,
công trình kiến trúc trong các đơn vị trực thuộc Cục ĐKVN.
20. Công
nhận đăng kiểm viên tàu biển, công trình biển thực hiện công tác kiểm tra
- Trình tự thực hiện:
+ Đơn vị đăng kiểm lập hồ sơ đề
nghị gửi Hội đồng công nhận ĐKV tàu biển.
+ Hội đồng xem xét tính đầy đủ
của hồ sơ.
+ Hội đồng phân công người thực
hiện đánh giá ĐKV. Kết quả đánh giá phải thông báo cho đơn vị trong vòng 3 ngày
sau khi hoàn thành công việc đánh giá.
+ Cục trưởng Cục ĐKVN ban hành
quyết định công nhận ĐKV, Giấy chứng nhận ĐKV và cấp thẻ ĐKV.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp/
Trực tuyến/ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị;
+ Bằng tốt nghiệp đại học (bản
sao đối với công nhận lần đầu);
+ Chứng chỉ Anh văn;
+ Chứng chỉ tin học;
+ Lý lịch chuyên môn;
+ Bản sao chứng chỉ các khóa tập
huấn nghiệp vụ;
+ Các bản ghi của chương trình
tập huấn ĐKV.
+ Số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Các
đơn vị đăng kiểm có liên quan đến hoạt động đăng kiểm tàu biển, công trình biển,
sản phẩm công nghiệp dùng trên tàu biển.
- Cơ quan giải quyết TTHC: Cục
ĐKVN.
- Kết quả giải quyết TTHC: Quyết
định về việc công nhận đăng kiểm viên tàu biển của Cục trưởng Cục ĐKVN.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC (nếu có): Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Thông tư số 51/2017/TT-BGTVT
ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đăng kiểm viên và nhân viên
nghiệp vụ đăng kiểm tàu biển.
+ Quyết định số 1620/QĐ-ĐKVN
ngày 12/12/2018 của Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành Chương trình tập
huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ đăng kiểm tàu biển và quy
trình đánh giá, công nhận đăng kiểm viên tàu biển.
21. Công
nhận đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa thực hiện công tác kiểm tra
- Trình tự thực hiện:
+ Đơn vị đăng kiểm đề nghị hoàn
thiện 01 bộ hồ sơ đề nghị công nhận gửi Cục ĐKVN.
+ Cục ĐKVN tiếp nhận, kiểm tra
hồ sơ. Trả lời về tính đầy đủ trong 01 ngày làm việc.
+ Cục ĐKVN thực hiện kiểm tra
thực tế năng lực ĐKV. Thời gian hoàn thành kiểm tra tối đa 03 tháng.
+ Cục ĐKVN trả kết quả. Thời hạn
trả kết quả không quá 03 ngày từ khi hoàn thành kiểm tra.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp/
Trực tuyến/ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Giấy đề nghị (bản chính);
+ Lý lịch chuyên môn (bản
chính);
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ
(có công chứng);
+ Báo cáo thực tập (bản chính);
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03
tháng.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Các
đơn vị đăng kiểm liên quan đến hoạt động đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.
- Cơ quan giải quyết TTHC: Cục
ĐKVN.
- Kết quả giải quyết TTHC: Quyết
định về việc công nhận đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa của Cục trưởng Cục
ĐKVN.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có quy định
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy
đề nghị công nhận ĐKV phương tiện thủy nội địa.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC (nếu có): Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT
ngày 22/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền
hạn của lãnh đạo, đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ của đơn vị đăng kiểm
phương tiện thủy nội địa.
- Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT
ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung các Thông tư trong lĩnh vực
đăng kiểm.
Mẫu:
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………….
|
…………………, ngày ……
tháng …. năm……
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CÔNG
NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Kính
gửi:……………………………………..
1. Đơn vị đăng kiểm:..........................................................................................................
2. Địa chỉ:..........................................................................................................................
3. Số điện thoại:.........................................
Số Fax:...........................................................
4. Đề nghị Cục Đăng kiểm Việt
Nam đánh giá để công nhận/công nhận lại/công nhận nâng hạng (*) Đăng kiểm viên
phương tiện thủy nội địa cho ông (bà):
5. Họ và
tên:......................................................................................................................
6. Ngày tháng năm
sinh:.....................................................................................................
7. Nơi
sinh:........................................................................................................................
8. Quê
quán:......................................................................................................................
9. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:......................................................................................
10. Hiện đang là Đăng kiểm viên
(**): ...................... (đã hoàn thành chương tập huấn Giấy chứng nhận số
………………… (Đăng kiểm viên công nhận lần đầu, nâng hạng)/Giấy chứng nhận Đăng kiểm
viên số ………………… (Đăng kiểm viên công nhận lại, nâng hạng)
11. Hạng Đăng kiểm viên đề nghị
đánh giá công nhận:...................................................
12. Đăng kiểm viên thực hiện
công tác kiểm tra đề nghị đánh giá công nhận lại/công nhận nâng hạng (*):
12.1. Số lượng phương tiện đóng
mới (chiếc) thực hiện trong thời gian giữ hạng (đối với Đăng kiểm viên đánh giá
lại, nâng hạng) phân theo loại vật liệu đóng tàu:
Thép
|
Nhôm
|
Gỗ
|
Chất dẻo cốt sợi thủy tinh
|
Xi măng lưới thép
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
12.2. Số lượng phương tiện đang
khai thác (chiếc) thực hiện trong thời gian giữ hạng (đối với Đăng kiểm viên đánh
giá lại, nâng hạng) phân theo loại vật liệu đóng tàu và loại hình kiểm tra:
Loại hình kiểm tra
|
Số phương tiện phân theo vật liệu đóng tàu
|
Thép
|
Nhôm
|
Gỗ
|
Chất dẻo cốt sợi thủy tinh (FRP)
|
Xi măng lưới thép
|
Khác
|
Định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
Trên đà
|
|
|
|
|
|
|
Trung gian
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
Bất thường
|
|
|
|
|
|
|
13. Đăng kiểm viên thẩm định
thiết kế đề nghị đánh giá công nhận lại/bổ sung phạm vi thực hiện (*):
1.3.1. Số lượng thiết kế (chiếc)
thực hiện trong thời gian giữ hạng:
Đối tượng thẩm định
|
Loại hình thẩm định thiết kế
|
Đóng mới
|
Hoán cải
|
Sửa đổi
|
Lập hồ sơ
|
Mẫu định hình
|
|
|
|
|
|
|
13.2. Số lượng thiết kế sản phẩm
công nghiệp được thẩm định (Ghi cụ thể số lượng) Xin gửi kèm các hồ sơ:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
|
Đơn vị đăng kiểm
(Ký tên & đóng dấu)
|
- (*) gạch bỏ những phần
không thích hợp.
- (**) Ghi: Đăng kiểm viên
thực tập hoặc hạng Đăng kiểm viên đang giữ
22. Công
nhận đăng kiểm viên đường sắt và đăng kiểm viên đường sắt bậc cao
- Trình tự thực hiện:
+ Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt
Nam quyết định thành lập Hội đồng đánh giá Đăng kiểm viên đường sắt và quy định
cụ thể quy chế làm việc của Hội đồng.
+ Hội đồng lập Chương trình sát
hạch, nội dung sát hạch cụ thể cho Đăng kiểm viên đường sắt.
+ Hội đồng tổ chức sát hạch
nghiệp vụ của Đăng kiểm viên đường sắt và lập báo cáo đánh giá.
+ Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt
Nam quyết định công nhận và công nhận lại Đăng kiểm viên đường sắt trên cơ sở kết
quả đánh giá của Hội đồng.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp/
Trực tuyến/ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị;
+ Bằng tốt nghiệp đại học (bản
sao đối với công nhận lần đầu);
+ Chứng chỉ Anh văn;
+ Chứng chỉ tin học;
+ Lý lịch chuyên môn theo mẫu;
+ Bản sao chứng chỉ các khóa tập
huấn nghiệp vụ;
+ Các bản ghi của chương trình
tập huấn ĐKV.
+ Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Đơn
vị đăng kiểm trực thuộc Cục ĐKVN.
- Cơ quan giải quyết TTHC: Cục
ĐKVN.
- Kết quả giải quyết TTHC: Quyết
định về việc bổ nhiệm đăng kiểm viên đường sắt.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không có
quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Lý
lịch chuyên môn.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC (nếu có): Không có quy định.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
Thông tư số 19/2018/TT-BGTVT ngày 19/4/2018 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về
tiêu chuẩn Đăng kiểm viên đường sắt và yêu cầu đối với cơ sở vật chất, kỹ thuật
của tổ chức đăng kiểm đường sắt.
Mẫu:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN
KHAI LÝ LỊCH KHOA HỌC ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM ĐĂNG KIỂM VIÊN
Phần
I
TỰ
THUẬT VỀ BẢN THÂN
- Họ và tên:
|
- Quê quán:
|
- Ngày sinh:
|
- Chỗ ở hiện nay:
|
- Dân tộc:
|
- Trình độ chuyên môn:
|
- Giới tính: Nam/Nữ
|
- Trình độ ngoại ngữ:
|
- Nơi sinh:
|
- Chức danh đăng kiểm viên:
|
- Tôn giáo:
|
- Đơn vị công tác:
|
1. Đào tạo chuyên môn
Tên trường đào tạo
|
Thời gian
|
Chuyên môn
|
Trình độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đào tạo nghiệp vụ đăng kiểm
Tên khóa đào tạo
|
Địa điểm
|
Nơi đào tạo
|
Thời gian
(từ ngày … đến ngày)
|
Kết quả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Quá trình công tác chuyên
môn, nghiệp vụ
TT
|
Chức danh đảm nhận
|
Chức vụ
|
Thời gian
(từ ngày…đến ngày...)
|
Đơn vị công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Khen thưởng, kỷ luật
TT
|
Hình thức khen thưởng, kỷ luật
|
Ngày ra quyết định
|
Thời hạn kỷ luật
|
Cơ quan ra quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần
II
TỰ
ĐÁNH GIÁ BẢN THÂN
Đối chiếu với tiêu chuẩn Đăng
kiểm viên hạng …….
Tôi tự xác định như sau:
- Về phẩm chất đạo đức:
………..……………………………………………………………….
- Về chuyên môn:
……………………………………………...………………………………….
- Về trình độ ngoại ngữ:
…………………………………………………...……………………..
- Về trình độ nghiệp vụ đăng kiểm:
………………………………………...……………………
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng, nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
Xác nhận của đơn vị chủ quản
|
…….., ngày tháng
năm 20
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
VI. Lĩnh vực
đường bộ
23. Chấp
thuận phương án giá vận hành khai thác bến phà đường bộ trên hệ thống quốc lộ
- Trình tự thực hiện: Cục Đường
bộ Việt Nam tổ chức thẩm định phương án giá vận hành khai thác bến phà đường bộ
trên hệ thống quốc lộ, trình Bộ Giao thông vận tải chấp thuận; quyết định giá vận
hành, khai thác bến phà đường bộ trên hệ thống quốc lộ thực hiện theo phương thức
đặt hàng.
- Cách thức thực hiện: Không
quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Không quy định.
+ Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quy
định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cục ĐBVN.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ GTVT.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chấp thuận phương án giá vận hành khai thác bến phà đường bộ trên hệ
thống quốc lộ.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Thông tư số 39/2020/TT-BGTVT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng
dẫn phương pháp xây dựng phương án giá, quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công quản
lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và dịch vụ vận hành khai thác bến
phà đường bộ trên hệ thống quốc lộ sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên của
ngân sách trung ương khi thực hiện phương thức đặt hàng.
24. Phê
duyệt phương án tổ chức giao thông trên đường cao tốc
- Trình tự thực hiện: Cục Đường
cao tốc Việt Nam và các Ban quản lý dự án được giao chịu trách nhiệm lập phương
án tổ chức giao thông trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt trước khi đưa
công trình vào khai thác.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp;
+ Hoặc qua hệ thống bưu chính;
+ Hoặc hình thức phù hợp khác.
- Thành phần, số lượng hồ sơ 02
(hai) bộ:
+ Tờ trình phê duyệt (bản
chính) theo mẫu;
+ Phương án tổ chức giao thông.
+ Biên bản nghiệm thu hoàn
thành công trình đưa vào khai thác, sử dụng.
- Thời hạn giải quyết:
+ Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, chưa đầy đủ theo quy định,
chậm nhất sau 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản yêu
cầu nhà đầu tư, chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
phương án tổ chức giao thông giao cơ quan quản lý đường cao tốc tiến hành thẩm
định hồ sơ. Thời gian thẩm định không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định. Sau khi có báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện, ra quyết
định phê duyệt phương án tổ chức giao thông trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.
Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Đường cao tốc Việt Nam, các Ban quản lý dự án.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ GTVT.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Bộ trưởng Bộ GTVT phê duyệt phương án tổ chức giao
thông trên đường cao tốc.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ
trình phê duyệt (bản chính) theo mẫu.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Nội dung phương án tổ chức giao thông trên đường
cao tốc phải đáp ứng yêu cầu tại Điều 9 Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày
31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP
ngày 22/4/2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường
cao tốc.
+ Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT
ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn một số nội dung về quản lý,
khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
+ Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT
ngày 13/8/2018 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn một số nội
dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
Mẫu:
TÊN NHÀ ĐẦU TƯ/
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………………….
|
Tên địa phương,
ngày … tháng … năm ……
|
TỜ
TRÌNH
Đề
nghị phê duyệt phương án tổ chức giao thông
Kính
gửi: (Cấp có thẩm quyền)(1)
Căn cứ Điều 6 Nghị định số
32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo
trì công trình đường cao tốc;
Căn cứ Thông tư số
90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao
tốc.
(Tên nhà đầu tư, chủ đầu tư)
trình (Cấp có thẩm quyền) phê duyệt Phương án tổ chức giao thông (tên
công trình đường cao tốc) với các nội dung như sau:
I. Thông tin chung về công
trình:
1. Tên công trình:
2. Địa điểm xây dựng:
3. Quy mô công trình: (nêu tóm
tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình)
4. Cấp công trình:
5. Tên nhà đầu tư/chủ đầu tư và
thông tin liên lạc (điện thoại, địa chỉ...):
6. Nguồn vốn đầu tư:
7. Ngày khởi công/ngày hoàn
thành (theo Biên bản nghiệm thu):
8. Các thông tin khác có liên
quan:
II. Danh mục hồ sơ gửi kèm
bao gồm:
1. Hồ sơ phương án tổ chức giao
thông;
2. Biên bản nghiệm thu hoàn
thành công trình đưa vào khai thác, sử dụng;
3. Các văn bản pháp lý liên
quan khác.
(Tên nhà đầu tư/chủ đầu tư) trình
(Cấp có thẩm quyền) xem xét, phê duyệt Phương án tổ chức giao thông (tên
đường cao tốc) với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
ĐẠI DIỆN NHÀ ĐẦU TƯ/CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Cấp có thẩm quyền là Bộ
Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
25. Ban
hành khung giá thu dịch vụ sử dụng phà
- Trình tự thực hiện:
+ Đối với bến phà được đầu tư
xây dựng mới, trước khi đưa vào khai thác 03 tháng, Cục Đường bộ Việt Nam phải
xây dựng định mức phương tiện, định mức kinh tế - kỹ thuật, khung giá thu dịch
vụ sử dụng phà trình Bộ Giao thông vận tải ban hành làm cơ sở thực hiện.
+ Trong vòng 06 tháng kể từ
ngày tiếp nhận bến phà địa phương chuyển về Bộ Giao thông vận tải quản lý theo
quyết định của Bộ Tài chính, Cục Đường bộ Việt Nam phải xây dựng định mức
phương tiện, định mức kinh tế - kỹ thuật, khung giá thu dịch vụ sử dụng phà
trình Bộ Giao thông vận tải ban hành làm cơ sở thực hiện.
- Cách thức thực hiện: Không
quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Không quy định.
+ Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cục ĐBVN.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ GTVT.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Khung giá thu dịch vụ sử dụng phà.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Thông tư số 31/2020/TT-BGTVT
ngày 08/12/2020 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định khung giá dịch vụ sử dụng phà
thuộc tuyến quốc lộ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, do Trung
ương quản lý;
+ Thông tư số 37/2022/TT-BGTVT
ngày 30/12/2020 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 31/2020/TT-BGTVT ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định khung giá dịch vụ sử dụng phà thuộc tuyến quốc lộ được đầu tư bằng nguồn
vốn ngân sách Nhà nước, do Trung ương quản lý.
26. Lập,
thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh kế hoạch bảo trì công trình đường bộ sử dụng
ngân sách trung ương
- Trình tự thực hiện:
+ Căn cứ vào tình trạng công
trình đường bộ, các thông tin về quy mô và kết cấu công trình, lịch sử sửa chữa
bảo trì, các dữ liệu khác về các tuyến đường, công trình đường bộ, các tài sản
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và công trình, bộ phận gắn liền với tài sản
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, tiêu chuẩn kỹ thuật và quy trình bảo trì,
định mức, quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư 37/2018/TT-BGTVT , hàng năm, Cục
Đường bộ Việt Nam trình Bộ Giao thông vận tải trước ngày 30 tháng 5 nhu cầu quản
lý, bảo trì và công việc, danh mục dự án ưu tiên cho phép chuẩn bị đầu tư năm
sau;
+ Trước ngày 30 tháng 6, Bộ
Giao thông vận tải chấp thuận nhu cầu quản lý, bảo trì cho năm sau; chấp thuận
công việc, danh mục dự án ưu tiên cho phép chuẩn bị đầu tư thuộc kế hoạch bảo
trì năm sau. Nhu cầu quản lý, bảo trì được xác định theo quy định của pháp luật
về ngân sách nhà nước và lập theo biểu mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư 37/2018/TT-BGTVT ;
+ Căn cứ vào công việc, danh mục
dự án ưu tiên, Cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm tổ chức lập, thẩm định, phê
duyệt dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật sửa chữa công trình, dự toán các công việc
cần thiết khác trước ngày 31 tháng 10;
Trong quá trình lập, thẩm định
phê duyệt dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật sửa chữa công trình đường bộ, Tổng
cục Đường bộ Việt Nam được điều chỉnh phạm vi (chiều dài, lý trình đoạn đường sửa
chữa), giải pháp kỹ thuật, bổ sung các hạng mục an toàn giao thông, nhưng không
được vượt kinh phí ghi cho danh mục đã được chấp thuận. Trong trường hợp cần bảo
đảm an toàn chịu lực các bộ phận kết cấu công trình cầu, hầm, phà thì được duyệt
vượt không quá 20% kinh phí của danh mục sửa chữa kết cấu chịu lực đã chấp thuận;
+ Căn cứ nội dung duyệt và các
công việc quản lý, bảo trì cần thiết bổ sung nhưng nằm ngoài danh mục quy định,
Cục Đường bộ Việt Nam tổng hợp và trình Bộ Giao thông vận tải kế hoạch bảo trì
năm sau trước ngày 10 tháng 11 hàng năm. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày được cấp
có thẩm quyền giao hoặc thông báo dự toán thu, chi ngân sách nhà nước, Bộ Giao
thông vận tải thẩm định, phê duyệt kế hoạch bảo trì của năm sau;
+ Điều chỉnh kế hoạch bảo trì
công trình đường bộ
Trường hợp cần bổ sung công việc
quản lý, bảo trì và vận hành công trình đường bộ ngoài kế hoạch bảo trì đã phê
duyệt, Tổng cục Đường bộ Việt Nam trình Bộ Giao thông vận tải chấp thuận chuẩn
bị đầu tư và điều chỉnh, bổ sung kế hoạch bảo trì để tổ chức thực hiện.
- Cách thức thực hiện: Không
quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Không quy định.
+ Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cục ĐBVN.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ GTVT.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Phê duyệt và điều chỉnh kế hoạch
bảo trì công trình đường bộ sử dụng ngân sách trung ương;
+ Chấp thuận chuẩn bị đầu tư và
điều chỉnh, bổ sung kế hoạch bảo trì.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT
ngày 07/6/2018 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về quản lý vận hành khai thác và
bảo trì công trình đường bộ;
+ Thông tư số 41/2021/TT-BGTVT
ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ.
27. Thẩm định,
phê duyệt Hồ sơ hoàn thành công trình khẩn cấp khắc phục hậu quả thiên tai, bảo
đảm giao thông bước 1
- Trình tự thực hiện:
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc
kể từ ngày hoàn thành thi công trên hiện trường, Khu Quản lý đường bộ đối với
quốc lộ được giao quản lý có trách nhiệm trình hồ sơ đến Cục Đường bộ VN để thẩm
định, phê duyệt.
+ Thời gian thẩm định hồ sơ và
thông báo kết quả là 30 ngày, kể từ ngày Cục ĐBVN nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cách thức thực hiện: Không
quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ trình của Cơ quan lập Hồ
sơ;
+ Thuyết minh phương án khắc phục
hậu quả thiên tai, bảo đảm giao thông;
+ Các quyết định công bố tình
huống khẩn cấp về thiên tai, Lệnh xây dựng công trình khẩn cấp, công điện (nếu
có), lệnh điều động, văn bản chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến việc
khắc phục hậu quả thiên tai đối với thiệt hại, hư hỏng trình trong Hồ sơ;
+ Báo cáo ban đầu của Cơ quan lập
Hồ sơ, cơ quan, đơn vị khác có liên quan về tình hình thiệt hại do thiên tai
gây ra, kèm theo ảnh chụp;
+ Bản vẽ hoàn công; Biên bản
nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng giữa chủ đầu tư, nhà thầu và các cơ
quan quản lý nhà nước có liên quan, kèm theo bản kê chi tiết;
+ Dự toán kinh phí cho công
trình khẩn cấp khắc phục hậu quả thiên tai, bảo đảm giao thông bước 1 đã thực
hiện, kèm các bản thuyết minh tính toán chi tiết;
+ Biên bản xác minh thiệt hại lập
tại hiện trường với Ban Chỉ huy PCTT&TKCN cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi xảy ra thiệt hại;
+ Các bản vẽ kỹ thuật thi công
thể hiện khối lượng, kết cấu công trình tạm (áp dụng đối với trường hợp quy định
tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 13 Thông tư số 03/2019/TT-BGTVT ngày
11/01/2019);
+ Nhật ký thi công xây dựng
công trình và các hình ảnh ghi nhận quá trình thi công xây dựng công trình, bảng
chấm công trực điều tiết, phân luồng bảo đảm giao thông.
+ Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày,
kể từ ngày Cục ĐBVN nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Khu Quản lý đường bộ.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Cục ĐBVN.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Phê duyệt Hồ sơ hoàn thành công trình khẩn cấp khắc phục hậu quả
thiên tai, bảo đảm giao thông bước 1.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Thông tư số 03/2019/TT-BGTVT
ngày 11/01/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về công tác phòng, chống và khắc
phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ;
+ Thông tư số 43/2021/TT-BGTVT
ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 03/2019/TT-BGTVT ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực
đường bộ.
28. Quyết
định áp dụng phương thức đấu thầu, đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công vận
hành khai thác bến phà đường bộ
- Trình tự thực hiện: Giám đốc
Khu QLĐB, Thủ trưởng các cơ quan được giao quản lý, bảo trì quốc lộ có trách
nhiệm Xây dựng phương án đặt hàng, kế hoạch lựa chọn nhà thầu trình Cục ĐBVN
phê duyệt.
- Cách thức thực hiện: Không
quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Không quy định.
+ Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Giám đốc Khu QLĐB, Thủ trưởng các cơ quan được giao quản lý, bảo
trì quốc lộ.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Cục ĐBVN.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định áp dụng phương thức đấu thầu, đặt hàng cung cấp dịch vụ
sự nghiệp công vận hành khai thác bến phà đường bộ.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Thông tư số 40/2020/TT-BGTVT ngày 30/12/2020 của Bộ trưởng Bộ GTVT
quy định đấu thầu, đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công vận hành khai thác
bến phà đường bộ do Bộ Giao thông vận tải quản lý sử dụng nguồn kinh phí chi
thường xuyên của ngân sách trung ương.
VII. Lĩnh
vực khác
29. Thủ tục
bổ nhiệm giám định viên tư pháp tại Bộ Giao thông vận tải
- Trình tự thực hiện:
+ Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 của Thông tư
07/2021/TT-BGTVT , lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp
gửi Vụ Tổ chức cán bộ.
+ Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối
hợp với Vụ Pháp chế xem xét hồ sơ, lựa chọn và trình Bộ trưởng quyết định bổ
nhiệm giám định viên tư pháp trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ. Trường hợp từ chối không bổ nhiệm, Vụ Tổ chức cán bộ trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do cho cơ quan, đơn vị đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp.
- Cách thức thực hiện: Không
quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Hồ
sơ theo quy định tại Điều 8 Luật Giám định tư pháp năm 2012 (đã được sửa đổi, bổ
sung bởi khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư
pháp năm 2020).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ GTVT.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ GTVT (Vụ TCCB, Vụ Pháp chế).
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp.
.- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
Công dân Việt Nam thường trú tại
Việt Nam có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật Giám định tư pháp
năm 2012 và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật Giám định
tư pháp năm 2012 được xem xét bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong lĩnh vực
giao thông vận tải.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Thông tư số 07/2021/TT-BGTVT ngày 08/4/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT
quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực giao thông vận tải.
C. Thủ tục
hành chính trọng tâm ưu tiên theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg
1. Giao
quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có liên quan đến quốc
phòng, an ninh quốc gia và tài sản hình thành từ dự án do Thủ tướng Chính phủ
quyết định đầu tư
- Trình tự thực hiện:
+ Trong thời hạn 12 tháng, kể từ
ngày Nghị định số 33/2019/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (đối với tài sản hiện có),
hoặc 60 ngày kể từ ngày tài sản được đầu tư xây dựng, mua sắm hoàn thành, đưa
vào sử dụng (đối với tài sản hình thành sau ngày Nghị định này có hiệu lực thi
hành), Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo cơ quan được giao quản lý tài sản chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, tổ chức đang quản lý, sử dụng tài sản hoàn thành việc
rà soát, phân loại, xác định giá trị tài sản và lập 01 bộ hồ sơ đề nghị giao quản
lý tài sản báo cáo Bộ GTVT. Kinh phí tổ chức, thực hiện việc rà soát, phân loại
tài sản được bố trí từ ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân
sách nhà nước;
+ Đối với tài sản thuộc thẩm
quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ, trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ GTVT có văn bản kèm theo bản sao hồ sơ quy định gửi
lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan về phương án giao quản lý tài sản.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của Bộ Giao thông vận tải, các cơ quan có
liên quan có trách nhiệm cho ý kiến theo chức năng, nhiệm vụ về phương án giao
quản lý tài sản;
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được ý kiến tham gia của các cơ quan có liên quan, Bộ trưởng Bộ GTVT
có văn bản kèm theo bản sao hồ sơ quy định và ý kiến của các cơ quan có liên
quan báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định phương án giao quản lý tài
sản.
- Cách thức thực hiện: Không
quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị của cơ quan
được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
+ Biên bản rà soát, phân loại
tài sản hoặc hồ sơ tài sản được bàn giao đưa vào sử dụng: 01 bản chính;
+ Danh mục tài sản đề nghị giao
quản lý (tên tài sản; số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ
kế toán): 01 bản chính;
+ Các hồ sơ có liên quan khác
(nếu có): 01 bản sao
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quy
định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ GTVT.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Thủ tướng Chính phủ.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có liên
quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia và tài sản hình thành từ dự án do Thủ tướng
Chính phủ quyết định đầu tư.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ quy định việc quản
lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
2. Phê
duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan được giao quản lý tài
sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án khai thác tài sản quy định tại khoản
3 Điều 12 Nghị định số 33/2019/NĐ-CP báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có)
để trình Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt Đề án khai thác tài sản theo thẩm quyền
hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp Đề án chưa phù hợp;
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có văn bản kèm theo bản sao hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định số
33/2019/NĐ-CP gửi lấy ý kiến của cơ quan có liên quan theo quy định về Đề án
khai thác tài sản đối với tài sản thuộc thẩm quyền phê duyệt Đề án khai thác của
Thủ tướng Chính phủ.
+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, các cơ quan có liên quan có trách nhiệm cho ý kiến theo chức năng, nhiệm
vụ về Đề án khai thác tài sản.
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được ý kiến tham gia của các cơ quan có liên quan, Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản kèm theo bản sao hồ
sơ quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định số 33/2019/NĐ-CP và ý kiến của cơ
quan có liên quan báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt Đề án khai
thác tài sản hoặc có văn bản chỉ đạo trong trường hợp Đề án chưa phù hợp.
- Cách thức thực hiện: Không
quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị phê duyệt Đề
án khai thác tài sản: 01 bản chính;
+ Đề án khai thác tài sản theo
mẫu: 01 bản chính;
+ Các hồ sơ có liên quan khác
(nếu có): 01 bản sao
+ Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong vòng 15 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với Đề án khai thác tài sản thuộc thẩm
quyền phê duyệt của Bộ trưởng Bộ GTVT, Chủ tịch UBND cấp tỉnh;
+ Trong vòng 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với Đề án khai thác tài sản thuộc thẩm
quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan được giao quản lý tài sản.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ trưởng Bộ GTVT, Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Thủ tướng Chính phủ
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt Đề án khai thác tài sản
- Phí, lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề
án khai thác tài sản.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ trực tiếp tổ chức khai thác tài sản trong các trường hợp
sau:
+ Tài sản có liên quan đến quốc
phòng, an ninh quốc gia;
+ Áp dụng phương thức trực tiếp
khai thác hiệu quả hơn phương thức quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 11
Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ;
+ Không có tổ chức đăng ký thực
hiện phương thức quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 11 Nghị định số
33/2019/NĐ-CP
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ quy định việc quản
lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Mẫu:
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI/
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH...
TÊN CƠ QUAN ĐƯỢC
GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /....-ĐA
|
………, ngày … tháng
… năm ……
|
ĐỀ
ÁN
Khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Phương
thức khai thác:……(1)
I. CƠ SỞ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công năm 2017;
- Luật Giao thông đường bộ năm
2008;
- Nghị định số
/2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định việc quản
lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Các văn bản khác có liên quan
đến việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ.
2. Cơ sở thực tiễn
2.1. Chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan được giao quản lý tài sản.
2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của
cơ quan được giao quản lý tài sản.
2.3 Kết quả thực hiện nhiệm vụ
của cơ quan được giao quản lý tài sản trong 3 năm gần nhất và kế hoạch phát triển
trong các năm tiếp theo.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA ĐỀ
ÁN
1. Thực trạng quản lý, sử dụng
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
1.1. Thực trạng quản lý, sử dụng
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ:
a) Tổng quan tài sản kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ;
b) Thực trạng quản lý, sử dụng
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
1.2. Thực trạng khai thác tài sản:
Mô tả thực trạng việc khai thác tài sản và nguồn thu từ việc khai thác tài sản
theo từng phương thức: trực tiếp tổ chức khai thác, cho thuê quyền khai thác
tài sản, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản và hình thức khai
thác khác (nếu có).
2. Đề xuất phương án khai thác
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (2)
2.1. Phương án khai thác tài sản
a) Danh mục tài sản đề nghị
khai thác: tên tài sản, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản;
phương thức khai thác (trực tiếp tổ chức khai thác/cho thuê quyền khai thác tài
sản/chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác); thời hạn khai thác tài sản;
Đối với phương án khai thác tài
sản theo phương thức chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản thì dự
án đầu tư, nâng cấp mở rộng tài sản hiện có được cơ quan, người có thẩm quyền
phê duyệt.
b) Sự cần thiết, sự phù hợp của
Đề án khai thác với chức năng, nhiệm vụ được giao, quy định của pháp luật về quản
lý, sử dụng tài sản công, pháp luật chuyên ngành đường bộ và pháp luật có liên
quan.
2.2. Đánh giá sơ bộ hiệu quả của
phương án khai thác
a) Dự kiến kết quả khai thác
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ: nguồn thu, chi phí có liên quan đến
việc khai thác tài sản (trong đó làm rõ căn cứ và phương pháp xác định nguồn
thu, chi phí; căn cứ và phương pháp xác định giá cho thuê quyền khai thác tài sản,
chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản trong trường hợp cho thuê quyền
khai thác tài sản, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản);
b) Dự kiến số tiền nộp ngân
sách nhà nước;
c) Dự kiến số tiền được ưu tiên
bố trí vốn từ số tiền đã nộp ngân sách nhà nước (từ khai thác tài sản) trong kế
hoạch đầu tư công, dự toán chi ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng mới, nâng
cấp, cải tạo và phát triển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ĐỂ
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐƯỢC
GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Mỗi Đề án được lập cho 01
phương thức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quy định tại
Nghị định số ..../2019/NĐ-CP ngày tháng năm 2019 của Chính phủ.
(2) Nội dung báo cáo giải trình
cho phương thức đề xuất khai thác.
3. Phê
duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan được giao quản lý tài
sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản
quy định tại khoản 4 Điều 13 của Nghị định số 33/2019/NĐ-CP báo cáo cơ quan quản
lý cấp trên (nếu có) để trình Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có văn bản kèm theo bản sao hồ sơ quy định gửi lấy ý kiến của các cơ quan
có liên quan theo quy định về Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản;
+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, các cơ quan có liên quan có trách nhiệm cho ý kiến về các nội dung: Tính
đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; sự cần thiết, phù hợp của Đề án cho thuê quyền khai
thác tài sản với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, quy định của pháp luật về quản
lý, sử dụng tài sản công, pháp luật chuyên ngành giao thông đường bộ và pháp luật
có liên quan; sự phù hợp về cơ sở và phương pháp xác định giá cho thuê quyền
khai thác tài sản; các nội dung trong Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản cần
phải sửa đổi, bổ sung;
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được ý kiến tham gia của các cơ quan có liên quan, Bộ Giao thông vận
tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan được giao quản lý tài sản hoàn
thành việc tiếp thu, chỉnh lý, hoàn thiện Đề án hoặc có văn bản chỉ đạo trong
trường hợp Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản chưa phù hợp;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền hoặc có
văn bản kèm theo bản sao hồ sơ quy định tại khoản 4 Điều 13 của Nghị định số
33/2019/NĐ-CP và ý kiến của các cơ quan có liên quan báo cáo Thủ tướng Chính phủ
xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền.
- Cách thức thực hiện: không
quy định
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị phê duyệt Đề
án cho thuê quyền khai thác tài sản: 01 bản chính;
+ Đề án cho thuê quyền khai
thác tài sản theo mẫu: 01 bản chính;
+ Các hồ sơ có liên quan khác
(nếu có): 01 bản sao.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: trong
vòng 60 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan được giao quản lý tài sản.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ trưởng Bộ GTVT, Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Thủ tướng Chính phủ.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản được cơ quan, người có thẩm
quyền phê duyệt,
- Phí, lệ phí (nếu có): không
có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề
án cho thuê quyền khai thác tài sản.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Việc cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ được áp dụng đối với tài sản hạ tầng đường bộ đã được đầu
tư xây dựng gồm:
+ Bến xe, bãi đỗ xe, nhà hạt quản
lý đường bộ, trạm dừng nghỉ;
+ Các công trình hạ tầng kỹ thuật
là đường dây, cáp, đường ống và các công trình khác lắp đặt vào đường bộ và
hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ quy định việc
quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Mẫu:
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI/
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH...
TÊN CƠ QUAN ĐƯỢC
GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /....-ĐA
|
………, ngày … tháng
… năm ……
|
ĐỀ
ÁN
Khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Phương
thức khai thác:……(1)
I. CƠ SỞ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công năm 2017;
- Luật Giao thông đường bộ năm
2008;
- Nghị định số
/2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định việc
quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Các văn bản khác có liên quan
đến việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ.
2. Cơ sở thực tiễn
2.1. Chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan được giao quản lý tài sản.
2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của
cơ quan được giao quản lý tài sản.
2.3 Kết quả thực hiện nhiệm vụ
của cơ quan được giao quản lý tài sản trong 3 năm gần nhất và kế hoạch phát triển
trong các năm tiếp theo.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA ĐỀ
ÁN
1. Thực trạng quản lý, sử dụng
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
1.1. Thực trạng quản lý, sử dụng
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ:
a) Tổng quan tài sản kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ;
b) Thực trạng quản lý, sử dụng
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
1.2. Thực trạng khai thác tài sản:
Mô tả thực trạng việc khai thác tài sản và nguồn thu từ việc khai thác tài sản
theo từng phương thức: trực tiếp tổ chức khai thác, cho thuê quyền khai thác
tài sản, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản và hình thức khai
thác khác (nếu có).
2. Đề xuất phương án khai thác
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (2)
2.1. Phương án khai thác tài sản
a) Danh mục tài sản đề nghị
khai thác: tên tài sản, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản;
phương thức khai thác (trực tiếp tổ chức khai thác/cho thuê quyền khai thác tài
sản/chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác); thời hạn khai thác tài sản;
Đối với phương án khai thác tài
sản theo phương thức chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản thì dự
án đầu tư, nâng cấp mở rộng tài sản hiện có được cơ quan, người có thẩm quyền
phê duyệt.
b) Sự cần thiết, sự phù hợp của
Đề án khai thác với chức năng, nhiệm vụ được giao, quy định của pháp luật về quản
lý, sử dụng tài sản công, pháp luật chuyên ngành đường bộ và pháp luật có liên
quan.
2.2. Đánh giá sơ bộ hiệu quả của
phương án khai thác
a) Dự kiến kết quả khai thác
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ: nguồn thu, chi phí có liên quan đến
việc khai thác tài sản (trong đó làm rõ căn cứ và phương pháp xác định nguồn
thu, chi phí; căn cứ và phương pháp xác định giá cho thuê quyền khai thác tài sản,
chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản trong trường hợp cho thuê quyền
khai thác tài sản, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản);
b) Dự kiến số tiền nộp ngân
sách nhà nước;
c) Dự kiến số tiền được ưu tiên
bố trí vốn từ số tiền đã nộp ngân sách nhà nước (từ khai thác tài sản) trong kế
hoạch đầu tư công, dự toán chi ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng mới, nâng
cấp, cải tạo và phát triển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ĐỂ
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐƯỢC
GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Mỗi Đề án được lập cho 01
phương thức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quy định tại
Nghị định số ..../2019/NĐ-CP ngày tháng năm 2019 của Chính phủ.
(2) Nội dung báo cáo giải trình
cho phương thức đề xuất khai thác.
4. Phê
duyệt Đề án Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan được giao quản lý tài
sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền
khai thác tài sản quy định báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để trình Bộ
Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có văn bản kèm theo bản sao hồ sơ quy định gửi lấy ý kiến của Bộ Tài chính
và các cơ quan có liên quan theo quy định về Đề án chuyển nhượng có thời hạn
quyền khai thác tài sản;
+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, các cơ quan có liên quan có trách nhiệm cho ý kiến về các nội dung: Tính
đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; sự cần thiết, phù hợp của Đề án chuyển nhượng có thời
hạn quyền khai thác tài sản với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, quy định của
pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, pháp luật chuyên ngành giao thông
đường bộ và pháp luật có liên quan; sự phù hợp về cơ sở và phương pháp xác định
giá chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản; các nội dung trong Đề án
chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản cần phải sửa đổi, bổ sung;
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được ý kiến tham gia của các cơ quan có liên quan, Bộ Giao thông vận
tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan được giao quản lý tài sản hoàn
thành việc tiếp thu, chỉnh lý, hoàn thiện Đề án hoặc có văn bản chỉ đạo trong
trường hợp Đề án chuyển nhượng quyền khai thác tài sản chưa phù hợp;
+ Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có văn bản kèm theo bản sao hồ sơ
quy định và ý kiến của cơ quan có liên quan báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem
xét, phê duyệt theo thẩm quyền;
+ Căn cứ Đề án chuyển nhượng có
thời hạn quyền khai thác tài sản được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Bộ Giao
thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức đấu giá để lựa chọn
doanh nghiệp nhận chuyển nhượng quyền khai thác tài sản theo quy định và ký Hợp
đồng chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo quy định của pháp
luật.
- Cách thức thực hiện: Không
quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị phê duyệt Đề
án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản: 01 bản chính;
+ Đề án chuyển nhượng có thời hạn
quyền khai thác tài sản theo mẫu: 01 bản chính;
+ Các hồ sơ có liên quan khác
(nếu có): 01 bản sao.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan được giao quản lý tài sản.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Thủ tướng
Chính phủ.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Phê duyệt Đề án Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ quy định việc
quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Mẫu:
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI/
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH...
TÊN CƠ QUAN ĐƯỢC
GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /....-ĐA
|
………, ngày … tháng
… năm ……
|
ĐỀ
ÁN
Khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Phương
thức khai thác:……(1)
I. CƠ SỞ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công năm 2017;
- Luật Giao thông đường bộ năm
2008;
- Nghị định số
/2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định việc
quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Các văn bản khác có liên quan
đến việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ.
2. Cơ sở thực tiễn
2.1. Chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan được giao quản lý tài sản.
2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của
cơ quan được giao quản lý tài sản.
2.3 Kết quả thực hiện nhiệm vụ
của cơ quan được giao quản lý tài sản trong 3 năm gần nhất và kế hoạch phát triển
trong các năm tiếp theo.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA ĐỀ
ÁN
1. Thực trạng quản lý, sử dụng
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
1.1. Thực trạng quản lý, sử dụng
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ:
a) Tổng quan tài sản kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ;
b) Thực trạng quản lý, sử dụng
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
1.2. Thực trạng khai thác tài sản:
Mô tả thực trạng việc khai thác tài sản và nguồn thu từ việc khai thác tài sản
theo từng phương thức: trực tiếp tổ chức khai thác, cho thuê quyền khai thác
tài sản, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản và hình thức khai
thác khác (nếu có).
2. Đề xuất phương án khai thác
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (2)
2.1. Phương án khai thác tài sản
a) Danh mục tài sản đề nghị
khai thác: tên tài sản, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản;
phương thức khai thác (trực tiếp tổ chức khai thác/cho thuê quyền khai thác tài
sản/chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác); thời hạn khai thác tài sản;
Đối với phương án khai thác tài
sản theo phương thức chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản thì dự
án đầu tư, nâng cấp mở rộng tài sản hiện có được cơ quan, người có thẩm quyền
phê duyệt.
b) Sự cần thiết, sự phù hợp của
Đề án khai thác với chức năng, nhiệm vụ được giao, quy định của pháp luật về quản
lý, sử dụng tài sản công, pháp luật chuyên ngành đường bộ và pháp luật có liên
quan.
2.2. Đánh giá sơ bộ hiệu quả của
phương án khai thác
a) Dự kiến kết quả khai thác
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ: nguồn thu, chi phí có liên quan đến
việc khai thác tài sản (trong đó làm rõ căn cứ và phương pháp xác định nguồn
thu, chi phí; căn cứ và phương pháp xác định giá cho thuê quyền khai thác tài sản,
chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản trong trường hợp cho thuê quyền
khai thác tài sản, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản);
b) Dự kiến số tiền nộp ngân
sách nhà nước;
c) Dự kiến số tiền được ưu tiên
bố trí vốn từ số tiền đã nộp ngân sách nhà nước (từ khai thác tài sản) trong kế
hoạch đầu tư công, dự toán chi ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng mới, nâng
cấp, cải tạo và phát triển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ĐỂ
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐƯỢC
GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Mỗi Đề án được lập cho 01
phương thức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quy định tại
Nghị định số ..../2019/NĐ-CP ngày tháng năm 2019 của Chính phủ.
(2) Nội dung báo cáo giải trình
cho phương thức đề xuất khai thác.
5. Thu hồi
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong trường hợp tự nguyện trả lại
tài sản
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan được giao quản lý tài
sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định
số 33/2019/NĐ-CP báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để trình Bộ Giao
thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan,
người có thẩm quyền quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 19 Nghị định số
33/2019/NĐ-CP xem xét, quyết định thu hồi tài sản;
+ Sau khi có Quyết định thu hồi
tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ quan được giao thực hiện quyết định
thu hồi tổ chức việc tiếp nhận tài sản; lập phương án xử lý tài sản thu hồi
theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Nghị định số 33/2019/NĐ- CP; tổ chức thực hiện
xử lý tài sản theo phương án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt theo
quy định; tổ chức thực hiện việc bảo quản, bảo vệ tài sản trong thời gian chờ xử
lý.
- Cách thức thực hiện: Không quy
định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị của cơ quan
được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
+ Danh mục tài sản đề nghị thu
hồi theo mẫu: 01 bản chính;
+ Các hồ sơ có liên quan khác
(nếu có): 01 bản sao
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan được giao quản lý tài sản.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ trưởng Bộ GTVT, Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Thủ tướng Chính phủ.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gồm
những nội dung chủ yếu sau: Tên cơ quan được giao quản lý tài sản có tài sản
thu hồi; tên cơ quan được giao thực hiện quyết định thu hồi; danh mục tài sản
thu hồi (tên tài sản; số lượng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán);
lý do thu hồi; trách nhiệm tổ chức thực hiện
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Danh mục tài sản đề nghị thu hồi.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Tài sản kết cấu hạ tầng GTĐB bị thu hồi trong các
trường hợp sau đây:
+ Khi có sự thay đổi về quy hoạch,
phân cấp quản lý;
+ Tài sản được giao không đúng
đối tượng, sử dụng sai mục đích; cho mượn tài sản;
+ Bán, cho thuê, tặng cho, thế
chấp, góp vốn, liên doanh, liên kết không đúng quy định;
+ Tài sản đã được giao nhưng
không còn nhu cầu sử dụng hoặc việc khai thác không hiệu quả;
+ Trường hợp khác theo quy định
của pháp luật
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ quy định việc
quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Mẫu:
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI/ỦY BAN
NHÂN DÂN...
TÊN CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
DANH
MỤC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
Hình
thức xử lý: Thanh lý/ Điều chuyển/...
STT
|
Danh mục tài sản
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Năm xây dựng
|
Năm sử dụng
|
Diện tích (m2)
|
Nguyên giá (nghìn đồng)
|
Giá trị còn lại (nghìn đồng)
|
Tình trạng tài sản
|
Hình thức xử lý (thanh lý/ điều chuyển)
|
Ghi chú
|
Diện tích đất
|
Sàn sử dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tuyến đường bộ A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường
và các công trình phụ trợ gắn liền với đường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cầu
đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tuyến đường bộ B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Diện tích đất kê khai tại cột
số 7 (không áp dụng đối với tài sản là đường) là diện tích trong quyết định
giao đất, cho thuê đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc diện tích đất thực
tế quản lý, sử dụng.
- Diện tích sàn sử dụng nhà kê
khai tại cột số 8 được áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất.
- Nguyên giá, giá trị còn lại tại
cột 9, cột 10 xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số
……/2019/NĐ-CP ngày tháng năm 2019 của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Tình trạng tài sản tại cột 11
ghi: đang sử dụng, hỏng không sử dụng.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……, ngày..... tháng..... năm ……
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO
QUẢN LÝ TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
6. Bán
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Trình tự thực hiện:
+ Khi có tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ cần bán, cơ quan được giao quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ
đề nghị bán tài sản quy định tại khoản 4 Điều 21 Nghị định số 33/2019/NĐ-CP báo
cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để trình Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh;
+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định bán tài sản theo thẩm quyền hoặc có
văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị bán tài sản chưa phù hợp;
Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh gửi lấy ý kiến của cơ quan có liên quan theo quy định để báo
cáo cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 21
Nghị định số 33/2019/NĐ-CP xem xét, quyết định hoặc có văn bản chỉ đạo trong
trường hợp đề nghị bán tài sản chưa phù hợp;
+ Căn cứ Quyết định bán tài sản
của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ quan được giao quản lý tài sản tổ chức thực
hiện việc xác định giá khởi điểm để đấu giá, trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và tổ chức bán tài sản theo
quy định;
+ Trong thời hạn 90 ngày, kể từ
ngày ký Hợp đồng mua bán tài sản, người mua có trách nhiệm thanh toán tiền mua
tài sản cho cơ quan được giao quản lý tài sản theo Hợp đồng. Cơ quan được giao
quản lý tài sản có trách nhiệm nộp tiền vào tài khoản tạm giữ trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tiền bán tài sản.
Trường hợp quá thời hạn quy định
tại điểm này mà người mua chưa thanh toán hoặc chưa thanh toán đủ số tiền theo
hợp đồng đã ký kết thì phải nộp tiền chậm nộp; mức tiền chậm nộp áp dụng theo
quy định của pháp luật về quản lý thuế. Cơ quan được giao quản lý tài sản có
văn bản đề nghị kèm theo bản sao Hợp đồng mua bán tài sản và chứng từ về việc nộp
tiền của người trúng đấu giá (nếu có) gửi Cục thuế (nơi có tài sản) để xác định
và ra Thông báo về số tiền phạt chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý
thuế.
Thời hạn nộp tiền cụ thể và quy
định việc phạt chậm nộp phải được ghi rõ tại Quy chế bán đấu giá, Hợp đồng mua
bán tài sản;
+ Cơ quan được giao quản lý tài
sản có trách nhiệm xuất hóa đơn bán tài sản công cho người mua theo quy định của
pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công. Việc giao tài sản cho người mua được
thực hiện tại nơi có tài sản sau khi người mua đã hoàn thành việc thanh toán;
+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày hoàn thành việc bán đấu giá tài sản, cơ quan được giao quản lý tài sản thực
hiện kế toán giảm tài sản và báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định tại
Điều 26 Nghị định số 33/2019/NĐ-CP
- Cách thức thực hiện: Không
quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị bán tài sản của
cơ quan được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
+ Danh mục tài sản đề nghị bán
theo mẫu: 01 bản chính;
+ Các hồ sơ có liên quan khác
(nếu có): 01 bản sao.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan được giao quản lý tài sản.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ trưởng Bộ GTVT, Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Thủ tướng Chính phủ.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định bán tài sản gồm những nội dung chủ yếu sau: Tên cơ quan được
giao quản lý tài sản có tài sản bán; danh mục tài sản được bán (tên tài sản; số
lượng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán); phương thức bán tài sản;
quản lý, sử dụng tiền thu được từ bán tài sản; trách nhiệm, thời hạn tổ chức thực
hiện.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Danh mục tài sản đề nghị bán.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
Việc bán tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ được áp dụng trong các trường hợp sau:
+ Tài sản bị thu hồi theo quy định
tại Điều 19 Nghị định số 33/2019/NĐ-CP nhưng không còn nhu cầu sử dụng;
+ Tài sản được giao nhưng không
còn nhu cầu sử dụng và việc khai thác không hiệu quả;
+ Chuyển mục đích sử dụng đất gắn
với chuyển đổi công năng sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
theo quy hoạch được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt;
+ Trường hợp khác theo quy định
của pháp luật
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ quy định việc
quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Mẫu:
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI/ỦY BAN
NHÂN DÂN...
TÊN CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
DANH
MỤC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
Hình
thức xử lý: Thanh lý/ Điều chuyển/...
STT
|
Danh mục tài sản
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Năm xây dựng
|
Năm sử dụng
|
Diện tích (m2)
|
Nguyên giá (nghìn đồng)
|
Giá trị còn lại (nghìn đồng)
|
Tình trạng tài sản
|
Hình thức xử lý (thanh lý/ điều chuyển)
|
Ghi chú
|
Diện tích đất
|
Sàn sử dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tuyến
đường bộ A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường
và các công trình phụ trợ gắn liền với đường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cầu
đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tuyến
đường bộ B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Diện tích đất kê khai tại cột
số 7 (không áp dụng đối với tài sản là đường) là diện tích trong quyết định giao
đất, cho thuê đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc diện tích đất thực tế
quản lý, sử dụng.
- Diện tích sàn sử dụng nhà kê
khai tại cột số 8 được áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất.
- Nguyên giá, giá trị còn lại tại
cột 9, cột 10 xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số
……/2019/NĐ-CP ngày tháng năm 2019 của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Tình trạng tài sản tại cột 11
ghi: đang sử dụng, hỏng không sử dụng.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……, ngày..... tháng..... năm ……
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
7. Xử lý
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
- Trình tự thực hiện:
+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày phát hiện tài sản bị mất, bị hủy hoại, cơ quan được giao quản lý tài sản lập
01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý tài sản bị mất, bị hủy hoại quy định tại khoản 3 Điều
này, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để trình cơ quan, người có thẩm
quyền quy định tại khoản 2 Điều này xem xét, quyết định;
+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định
quyết định xử lý tài sản trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại;
- Cách thức thực hiện: Không
quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Hồ
sơ đề nghị xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gồm:
+ Văn bản đề nghị xử lý tài sản
của cơ quan được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
+ Biên bản xác định tài sản bị
mất, bị hủy hoại;
+ Danh mục tài sản bị mất, bị hủy
hoại tài sản theo mẫu: 01 bản chính;
+ Hồ sơ chứng minh việc tài sản
bị mất, bị hủy hoại: 01 bản sao.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan được giao quản lý tài sản.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ quy định tại khoản 1 Điều này thuộc phạm vi quản lý.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định xử lý tài sản gồm những nội dung chủ yếu sau: Tên cơ
quan được giao quản lý tài sản có tài sản bị mất, bị hủy hoại; danh mục tài sản
bị mất, bị hủy hoại được ghi giảm tài sản (tên tài sản; số lượng; nguyên giá,
giá trị còn lại theo sổ kế toán); lý do (nguyên nhân) tài sản bị mất, bị hủy hoại;
trách nhiệm tổ chức thực hiện.
- Phí, lệ phí (nếu có): không
có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Danh mục tài sản bị mất, bị hủy hoại tài sản.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ bị mất,
bị hủy hoại trong trường hợp do thiên tai, hỏa hoạn hoặc các nguyên nhân khác.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ quy định việc
quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Mẫu:
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI/ỦY BAN
NHÂN DÂN...
TÊN CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
DANH
MỤC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
Hình
thức xử lý: Thanh lý/ Điều chuyển/...
STT
|
Danh mục tài sản
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Năm xây dựng
|
Năm sử dụng
|
Diện tích (m2)
|
Nguyên giá (nghìn đồng)
|
Giá trị còn lại (nghìn đồng)
|
Tình trạng tài sản
|
Hình thức xử lý (thanh lý/ điều chuyển)
|
Ghi chú
|
Diện tích đất
|
Sàn sử dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tuyến đường bộ A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường
và các công trình phụ trợ gắn liền với đường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cầu
đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tuyến đường bộ B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Diện tích đất kê khai tại cột
số 7 (không áp dụng đối với tài sản là đường) là diện tích trong quyết định
giao đất, cho thuê đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc diện tích đất thực
tế quản lý, sử dụng.
- Diện tích sàn sử dụng nhà kê
khai tại cột số 8 được áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất.
- Nguyên giá, giá trị còn lại tại
cột 9, cột 10 xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số
……/2019/NĐ-CP ngày tháng năm 2019 của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Tình trạng tài sản tại cột 11
ghi: đang sử dụng, hỏng không sử dụng.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……, ngày..... tháng..... năm ……
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
8. Quyết
định phân loại và điều chỉnh các hệ thống đường bộ: quốc lộ; đường tỉnh, đường
đô thị; đường huyện, đường xã; đường chuyên dùng
- Trình tự thực hiện:
Bộ Giao thông vận tải chủ trì,
phối hợp với các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch mạng lưới đường bộ; định kỳ tổ
chức đánh giá thực hiện quy hoạch, rà soát, điều chỉnh quy hoạch theo quy định
và công bố quy hoạch theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp
+ Trực tuyến
+ Qua dịch vụ bưu chính
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh hoặc cấp có thẩm quyền về việc điều chỉnh đường địa phương
thành quốc lộ hoặc quốc lộ thành đường địa phương phù hợp quy định của Luật
Giao thông đường bộ năm 2008, Quy hoạch mạng lưới đường bộ được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt: Số lượng 01 bản chính.
+ Hồ sơ tình trạng đường được đề
nghị điều chỉnh: Hướng tuyến, điểm đầu, điểm cuối, chiều dài, cấp đường, bề rộng
nền mặt đường, loại kết cấu mặt đường và các công trình chính trên tuyến: Số lượng
1 bản chính.
+ Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn
giải quyết thủ tục hành chính không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Bộ Giao thông vận tải.
+ Cục Đường bộ Việt Nam - Bộ
Giao thông vận tải.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và
cơ quan có liên quan đề nghị điều chỉnh quốc lộ.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ Giao thông vận tải.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định điều chỉnh hệ thống đường địa phương thành hệ thống quốc
lộ hoặc điều chỉnh hệ thống quốc lộ thành hệ thống đường địa phương.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm
2008.
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ.
+ Quyết định số 1454/QĐ-TTg
ngày 01/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
9. Giao
quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc trung ương quản lý
không thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
- Trình tự thực hiện:
+ Trong thời hạn 12 tháng, kể từ
ngày Nghị định 33/2019/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (đối với tài sản hiện có), hoặc
60 ngày kể từ ngày tài sản được đầu tư xây dựng, mua sắm hoàn thành, đưa vào sử
dụng (đối với tài sản hình thành sau ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành),
Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo cơ quan được giao quản lý tài sản chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, tổ chức đang quản lý, sử dụng tài sản hoàn thành việc rà soát,
phân loại, xác định giá trị tài sản và lập 01 bộ hồ sơ đề nghị giao quản lý tài
sản theo quy định báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét,
quyết định giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo thẩm
quyền;
- Cách thức thực hiện: không
quy định
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị của cơ quan
được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
+ Biên bản rà soát, phân loại
tài sản hoặc hồ sơ tài sản được bàn giao đưa vào sử dụng: 01 bản chính;
+ Danh mục tài sản đề nghị giao
quản lý (tên tài sản; số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ
kế toán): 01 bản chính;
+ Các hồ sơ có liên quan khác
(nếu có): 01 bản sao.
+ Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan được giao quản lý tài sản.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ GTVT.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định giao quản lý tài sản
- Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ quy định việc
quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
10.
Thanh lý tài sản Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan được giao quản lý tài
sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh lý quy định tại khoản 4 Điều này báo cáo cơ
quan quản lý cấp trên (nếu có) để trình cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại
khoản 2 Điều 22 Nghị định số 33/2019/NĐ-CP xem xét, quyết định;
+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại
khoản 2 Điều 22 Nghị định số 33/2019/NĐ-CP xem xét, quyết định thanh lý tài sản
hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản chưa phù hợp.
Trường hợp vật liệu, vật tư thu hồi từ thanh lý tài sản được xử lý theo hình thức
điều chuyển cho cơ quan, tổ chức, đơn vị ngoài Bộ Giao thông vận tải đối với
tài sản thuộc trung ương quản lý, ngoài Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với tài sản
thuộc địa phương quản lý, Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
văn bản đề nghị, gửi Bộ Tài chính xem xét, quyết định theo thẩm quyền;
+ Căn cứ Quyết định thanh lý
tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ quan được giao quản lý tài sản tổ
chức thực hiện việc phá dỡ, hủy bỏ tài sản và xử lý vật liệu, vật tư thu hồi
theo quy định. Việc bán vật liệu, vật tư thu hồi được thực hiện theo quy định tại
Điều 31 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
+ Sau khi hoàn thành việc thanh
lý tài sản, cơ quan được giao quản lý tài sản thực hiện kế toán giảm tài sản,
báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định tại Điều 26 Nghị định số
33/2019/NĐ-CP và pháp luật có liên quan
- Cách thức thực hiện: Không
quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thanh lý tài
sản của cơ quan được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
+ Danh mục tài sản thanh lý
theo mẫu: 01 bản chính;
+ Các hồ sơ có liên quan khác
(nếu có): 01 bản sao.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan được giao quản lý tài sản.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ trưởng Bộ GTVT, Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thanh lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền, gồm
những nội dung chủ yếu sau đây: Tên cơ quan được giao quản lý tài sản có tài sản
thanh lý; danh mục tài sản thanh lý (tên tài sản, số lượng, nguyên giá, giá trị
còn lại, lý do thanh lý); hình thức thanh lý; hình thức xử lý vật liệu, vật tư
thu hồi (nếu có); quản lý, sử dụng số tiền thu được từ thanh lý; trách nhiệm tổ
chức thực hiện;
- Phí, lệ phí (nếu có): không
có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Danh mục tài sản thanh lý.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được
thanh lý trong các trường hợp sau:
+ Tài sản bị hư hỏng không thể
sử dụng hoặc việc sửa chữa không có hiệu quả;
+ Phá dỡ tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ cũ để đầu tư xây dựng tài sản mới theo dự án được cơ quan,
người có thẩm quyền phê duyệt;
+ Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
điều chỉnh quy hoạch làm cho một phần hoặc toàn bộ tài sản kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ không sử dụng được theo công năng của tài sản;
+ Trường hợp khác theo quy định
của pháp luật
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ quy định việc
quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Mẫu:
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI/ỦY BAN
NHÂN DÂN...
TÊN CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
DANH
MỤC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
Hình
thức xử lý: Thanh lý/ Điều chuyển/...
STT
|
Danh mục tài sản
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Năm xây dựng
|
Năm sử dụng
|
Diện tích (m2)
|
Nguyên giá (nghìn đồng)
|
Giá trị còn lại (nghìn đồng)
|
Tình trạng tài sản
|
Hình thức xử lý (thanh lý/ điều chuyển)
|
Ghi chú
|
Diện tích đất
|
Sàn sử dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tuyến đường bộ A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường
và các công trình phụ trợ gắn liền với đường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cầu
đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tuyến đường bộ B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Diện tích đất kê khai tại cột
số 7 (không áp dụng đối với tài sản là đường) là diện tích trong quyết định
giao đất, cho thuê đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc diện tích đất thực
tế quản lý, sử dụng.
- Diện tích sàn sử dụng nhà kê
khai tại cột số 8 được áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất.
- Nguyên giá, giá trị còn lại tại
cột 9, cột 10 xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số
……/2019/NĐ-CP ngày tháng năm 2019 của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Tình trạng tài sản tại cột 11
ghi: đang sử dụng, hỏng không sử dụng.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……, ngày..... tháng..... năm ……
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
11. Điều
chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Trình tự thực hiện:
+ Khi có tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ cần điều chuyển, cơ quan được giao quản lý tài sản lập 01 bộ
hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định số
33/2019/NĐ-CP báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để trình Bộ Giao thông
vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định theo thẩm quyền hoặc có văn bản hồi
đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản chưa phù hợp;
+ Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh gửi lấy ý kiến của cơ quan có liên quan theo quy định để
trình cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 20
Nghị định số 33/2019/NĐ-CP xem xét, quyết định điều chuyển tài sản hoặc có văn
bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản chưa phù hợp;
+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày có Quyết định điều chuyển tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ
quan có tài sản điều chuyển và cơ quan, doanh nghiệp tiếp nhận tài sản có trách
nhiệm: Tổ chức bàn giao, tiếp nhận tài sản theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ; thực hiện kế toán giảm, tăng tài
sản theo chế độ kế toán hiện hành; thực hiện đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
tài sản theo quy định của pháp luật (nếu có); báo cáo kê khai biến động tài sản
theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 33/2019/NĐ-CP .
- Cách thức thực hiện: Không
quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị điều chuyển
tài sản của cơ quan được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
+ Văn bản đề nghị được tiếp nhận
tài sản của cơ quan, doanh nghiệp: 01 bản chính; trường hợp việc điều chuyển
tài sản do thay đổi về phân cấp quản lý, quy hoạch thì không cần thiết có văn bản
đề nghị được tiếp nhận tài sản;
+ Danh mục tài sản đề nghị điều
chuyển theo mẫu: 01 bản chính;
+ Hồ sơ liên quan đến chuyển đổi
công năng sử dụng tài sản (trong trường hợp việc điều chuyển gắn với việc chuyển
đổi công năng sử dụng tài sản): 01 bản sao.
+ Các hồ sơ có liên quan khác
(nếu có): 01 bản sao.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan được giao quản lý tài sản.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ trưởng Bộ GTVT, Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định điều chuyển tài sản gồm những nội dung chủ yếu sau: Tên
cơ quan được giao quản lý tài sản có tài sản điều chuyển; tên cơ quan, doanh
nghiệp tiếp nhận tài sản điều chuyển; danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (tên
tài sản; số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; mục
đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng dự kiến sau khi điều chuyển trong trường
hợp việc điều chuyển gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng tài sản); lý do
điều chuyển; trách nhiệm tổ chức thực hiện
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Việc điều chuyển tài sản KCHTGTĐB được áp dụng
trong các trường hợp sau:
+ Khi có sự thay đổi về cơ quan
quản lý, phân cấp quản lý, quy hoạch, phân loại tài sản;
+ Tài sản được giao nhưng không
còn nhu cầu sử dụng hoặc việc khai thác không hiệu quả;
+ Trường hợp khác theo quy định
của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ quy định việc
quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI/ỦY BAN
NHÂN DÂN...
TÊN CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
DANH
MỤC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
Hình
thức xử lý: Thanh lý/ Điều chuyển/...
STT
|
Danh mục tài sản
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Năm xây dựng
|
Năm sử dụng
|
Diện tích (m2)
|
Nguyên giá (nghìn đồng)
|
Giá trị còn lại (nghìn đồng)
|
Tình trạng tài sản
|
Hình thức xử lý (thanh lý/ điều chuyển)
|
Ghi chú
|
Diện tích đất
|
Sàn sử dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tuyến đường bộ A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường
và các công trình phụ trợ gắn liền với đường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cầu
đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tuyến đường bộ B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Diện tích đất kê khai tại cột
số 7 (không áp dụng đối với tài sản là đường) là diện tích trong quyết định
giao đất, cho thuê đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc diện tích đất thực
tế quản lý, sử dụng.
- Diện tích sàn sử dụng nhà kê
khai tại cột số 8 được áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất.
- Nguyên giá, giá trị còn lại tại
cột 9, cột 10 xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số
……/2019/NĐ-CP ngày tháng năm 2019 của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Tình trạng tài sản tại cột 11
ghi: đang sử dụng, hỏng không sử dụng.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……, ngày..... tháng..... năm ……
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
12. Giao
quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc địa phương quản lý
không thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
- Trình tự thực hiện:
+ Trong thời hạn 12 tháng, kể từ
ngày Nghị định 33/2019/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (đối với tài sản hiện có), hoặc
60 ngày kể từ ngày tài sản được đầu tư xây dựng, mua sắm hoàn thành, đưa vào sử
dụng (đối với tài sản hình thành sau ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành), Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan được giao quản lý tài sản chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, tổ chức đang quản lý, sử dụng tài sản hoàn thành việc rà soát,
phân loại, xác định giá trị tài sản và lập 01 bộ hồ sơ đề nghị giao quản lý tài
sản báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Kinh phí tổ chức, thực hiện việc rà soát,
phân loại tài sản được bố trí từ ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật
về ngân sách nhà nước;
+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
quyết định giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo thẩm
quyền;
+ Nội dung chủ yếu của Quyết định
giao quản lý tài sản gồm: Tên cơ quan được giao quản lý tài sản; danh mục tài sản
giao quản lý (tên tài sản; số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại
theo sổ kế toán); trách nhiệm tổ chức thực hiện.
- Cách thức thực hiện: Không
quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị của cơ quan
được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
+ Biên bản rà soát, phân loại
tài sản hoặc hồ sơ tài sản được bàn giao đưa vào sử dụng: 01 bản chính;
+ Danh mục tài sản đề nghị giao
quản lý (tên tài sản; số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ
kế toán): 01 bản chính;
+ Các hồ sơ có liên quan khác
(nếu có): 01 bản sao
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan được giao quản lý tài sản.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
thuộc địa phương quản lý không thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ quy định việc
quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.