BỘ CÔNG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3191/QĐ-BCA
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP
ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp tại Công văn số 1603/V03-P7 ngày 06
tháng 5 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 07 thủ tục hành
chính mới ban hành, 101 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền
giải quyết của Bộ Công an (có danh mục thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
21/5/2022.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Bộ; Giám đốc
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Như Điều 3;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Công an;
- Lưu: VT, V03.
|
BỘ
TRƯỞNG
Đại tướng Tô Lâm
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3191/QĐ-BCA ngày
10/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết
của Bộ Công an
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản QPPL
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
|
I. Thủ tục
hành chính thực hiện tại cấp xã
|
A. Lĩnh vực Đăng
ký, quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
|
1
|
Đăng ký, cấp biển
số xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) lần đầu tại Công an cấp xã được
phân cấp đăng ký xe
|
-Thông tư số
15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 43/2017/TT-BCA ngày 20 tháng 10 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều
kiện về an ninh, trật tự và sát hạch, cấp Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; Thông
tư số 45/2017/TT-BCA ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
về trình tự đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng
con dấu, kiểm tra việc quản lý và sử dụng con dấu; Thông tư số 58/2020/TT-BCA
ngày 16 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu
hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; Thông tư số
65/2020/TT-BCA ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định nhiệm
vụ, quyền hạn, hình thức, nội dung và quy trình tuần tra, kiểm soát, xử lý vi
phạm hành chính về giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông; Thông tư số
68/2020/TT-BCA ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về
quy trình tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm hành chính của Cảnh sát đường
thủy; Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định về mẫu hộ chiếu, giấy thông hành và các biểu mẫu liên
quan (sau đây gọi tắt là Thông tư số 15/2022/TT-BCA).
- Thông tư số
16/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ của lực lượng Cảnh sát giao thông và Thông tư số
67/2020/TT-BCA ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về
hoạt động tuần tra, kiểm soát của Cảnh sát đường thủy (sau đây gọi tắt là
Thông tư số 16/2022/TT-BCA).
|
Công an cấp xã
được phân cấp khi đủ điều kiện
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, tỉnh, huyện, xã
|
2
|
Đăng ký sang
tên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) trọng điểm đăng ký tại Công an cấp
xã được phân cấp đăng ký xe
|
Thông tư số
15/2022/TT-BCA ;
Thông tư số
16/2022/TT-BCA
|
Công an cấp xã
được phân cấp khi đủ điều kiện
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, tỉnh, huyện, xã
|
3
|
Đăng ký xe mô
tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) từ điểm đăng ký xe khác chuyển đến tại
Công an cấp xã được phân cấp đăng ký xe
|
Thông tư số
15/2022/TT-BCA ;
Thông tư số
16/2022/TT-BCA
|
Công an cấp xã được
phân cấp khi đủ điều kiện
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, tỉnh, huyện, xã
|
4
|
Đổi giấy chứng
nhận đăng ký, biển số xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) tại Công an cấp
xã được phân cấp đăng ký xe
|
Thông tư số
15/2022/TT-BCA ;
Thông tư số
16/2022/TT-BCA
|
Công an cấp xã
được phân cấp khi đủ điều kiện
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, tỉnh, huyện, xã
|
5
|
Cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký, biển số xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) tại Công an cấp
xã được phân cấp đăng ký xe
|
Thông tư số
15/2022/TT-BCA ;
Thông tư số
16/2022/TT-BCA
|
Công an cấp xã
được phân cấp khi đủ điều kiện
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, tỉnh, huyện, xã
|
6
|
Đăng ký tạm thời
xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) tại Công an cấp xã được phân cấp
đăng ký xe
|
Thông tư số
15/2022/TT-BCA ;
Thông tư số
16/2022/TT-BCA
|
Công an cấp xã
được phân cấp khi đủ điều kiện
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, tỉnh, huyện, xã
|
7
|
Thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký xe, biển số xe tại Công an cấp xã
|
Thông tư số
15/2022/TT-BCA ;
Thông tư số
16/2022/TT-BCA
|
Công an cấp xã được
phân cấp khi đủ điều kiện
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, tỉnh, huyện, xã
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền
giải quyết của Bộ Công an
Stt
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
|
I. Thủ tục
hành chính thực hiện tại cấp trung ương
|
A. Lĩnh vực
Quản lý xuất nhập cảnh
|
1
|
2.000539
|
Trình báo mất hộ
chiếu phổ thông
|
Thông tư số
15/2022/TT-BCA
|
Cục Quản lý xuất
nhập cảnh
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
B. Lĩnh vực
Đăng ký, quản lý con dấu
|
1
|
2.001403
|
Đăng ký mẫu con
dấu mới
|
Thông tư số
15/2022/TT-BCA
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
2
|
1.003173
|
Đăng ký lại mẫu
con dấu
|
Thông tư số
15/2022/TT-BCA
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
3
|
1.003184
|
Đăng ký thêm
con dấu
|
Thông tư số
15/2022/TT-BCA
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
4
|
2.001162
|
Đổi, cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký mẫu con dấu
|
Thông tư số
15/2022/TT-BCA
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
5
|
1.003154
|
Đăng ký dấu nổi,
dấu thu nhỏ, dấu xi
|
Thông tư số
15/2022/TT-BCA
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
C. Lĩnh vực
Quản lý ngành, nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự
|
1
|
1.003204
|
Cấp mới Giấy chứng
nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
|
Thông tư số
15/2022/TT-BCA
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện
|
2
|
1.003176
|
Cấp đổi Giấy chứng
nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
|
Thông tư số
15/2022/TT-BCA
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện
|
3
|
2.001531
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
|
Thông tư số
15/2022/TT-BCA
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện
|
D. Lĩnh vực
Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo
|
1
|
1.000622
|
Cấp Giấy phép
trang bị vũ khí thể thao tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an
|
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
2
|
1.000525
|
Cấp Giấy phép sử
dụng vũ khí thể thao tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội -
Bộ Công an.
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
3
|
1.002243
|
Cấp đổi Giấy
phép sử dụng vũ khí thể thao tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự
xã hội - Bộ Công an
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
4
|
1.002229
|
Cấp lại Giấy
phép sử dụng vũ khí thể thao tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự
xã hội - Bộ Công an
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
5
|
1.002207
|
Cấp Giấy phép
trang bị vũ khí thô sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
6
|
1.002163
|
Thông báo khai
báo vũ khí thô sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ
Công an
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh, cấp xã
|
7
|
1.002159
|
Cấp Giấy phép vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự
xã hội - Bộ Công an
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
8
|
1.002114
|
Điều chỉnh Giấy
phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
9
|
1.002074
|
Cấp Giấy phép vận
chuyển tiền chất thuốc nổ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
10
|
1.002041
|
Điều chỉnh Giấy
phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
11
|
1.000673
|
Cấp Giấy phép
trang bị công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
12
|
1.000577
|
Cấp Giấy phép sử
dụng công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ
Công an
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
13
|
1.000600
|
Cấp đổi Giấy
phép sử dụng công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội - Bộ Công an
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
14
|
1.001237
|
Cấp lại Giấy
phép sử dụng công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội - Bộ Công an
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
15
|
1.002106
|
Cấp Giấy xác nhận
đăng ký công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
16
|
1.002125
|
Cấp lại Giấy
xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự
xã hội - Bộ Công an
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
17
|
1.000795
|
Cấp Giấy phép
kinh doanh công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương
|
18
|
1.000785
|
Cấp lại Giấy
phép kinh doanh công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự
xã hội - Bộ Công an
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương
|
19
|
1.000773
|
Cấp Giấy phép
xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương
|
20
|
1.000557
|
Cấp Giấy phép
mua công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ
Công an
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương
|
21
|
1.002066
|
Cấp Giấy phép vận
chuyển công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội -
Bộ Công an
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
22
|
1.002021
|
Cấp Giấy phép sửa
chữa công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ
Công an
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
23
|
1.001395
|
Cấp Giấy phép
trang bị, giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc
làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật tại Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
24
|
1.001389
|
Đề nghị làm mất
tính năng, tác dụng của vũ khí, công cụ hỗ trợ được sử dụng để triển lãm,
trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật tại Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
25
|
1.001334
|
Đề nghị xác nhận
tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng được sử dụng để
triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật tại Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
26
|
1.001418
|
Đề nghị huấn
luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ tại Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
27
|
1.001414
|
Cấp, cấp đổi giấy
chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính
về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
28
|
1.001409
|
Cấp lại giấy chứng
nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
29
|
1.000495
|
Cấp, cấp đổi chứng
chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
30
|
1.000486
|
Cấp lại chứng
chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
31
|
3.000167
|
Cấp giấy phép
nhập khẩu pháo hoa nổ, thuốc pháo nổ và thiết bị, phụ kiện bắn pháo hoa nổ tại
tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương
|
32
|
3.000168
|
Cấp giấy phép
xuất khẩu pháo hoa nổ, thuốc pháo nổ và thiết bị, phụ kiện bắn pháo hoa nổ tại
tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương
|
33
|
3.000170
|
Cấp giấy phép
xuất khẩu pháo hoa, thuốc pháo hoa tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương
|
34
|
3.000169
|
Cấp giấy phép
nhập khẩu pháo hoa, thuốc pháo hoa tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương
|
35
|
3.000171
|
Cấp giấy phép
mua pháo hoa để kinh doanh tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội - Bộ Công an
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương
|
36
|
3.000172
|
Cấp giấy phép vận
chuyển pháo hoa để kinh doanh tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự
xã hội - Bộ Công an
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương
|
37
|
3.000173
|
Đề nghị huấn
luyện về kỹ thuật an toàn trong sản xuất, quản lý, bảo quản, sử dụng pháo
hoa, pháo hoa nổ, thuốc pháo tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự
xã hội - Bộ Công an
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương
|
38
|
3.000174
|
Cấp Giấy chứng
nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
Thực hiện tại cấp
trung ương
|
II. Thủ tục
hành chính thực hiện tại cấp tỉnh
|
A. Lĩnh vực
Quản lý xuất nhập cảnh
|
1
|
1.001445
|
Trình báo mất hộ
chiếu phổ thông
|
Thông tư số
15/2022/TT-BCA
|
Cơ quan Quản lý
xuất nhập cảnh cấp tỉnh
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
B. Lĩnh vực
Đăng ký, quản lý con dấu
|
1
|
2.001428
|
Đăng ký mẫu con
dấu mới
|
Thông tư số
15/2022/TT-BCA
|
Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp tỉnh
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
2
|
2.001410
|
Đăng ký lại mẫu
con dấu
|
Thông tư số
15/2022/TT-BCA
|
Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp tỉnh
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
3
|
2.001397
|
Đăng ký thêm
con dấu
|
Thông tư số
15/2022/TT-BCA
|
Phòng Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp tỉnh
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
4
|
2.001160
|
Đổi, cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký mẫu con dấu
|
Thông tư số
15/2022/TT-BCA
|
Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp tỉnh
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
5
|
2.001329
|
Đăng ký dấu nổi,
dấu thu nhỏ, dấu xi
|
Thông tư số
15/2022/TT-BCA
|
Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp tỉnh
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
C. Lĩnh vực Quản
lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự
|
1
|
2.001478
|
Cấp mới Giấy chứng
nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
|
Thông tư số
15/2022/TT-BCA
|
Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp tỉnh
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện
|
2
|
2.001402
|
Cấp đổi Giấy chứng
nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
|
Thông tư số
15/2022/TT-BCA
|
Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp tỉnh
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện
|
3
|
2.001551
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
|
Thông tư số
15/2022/TT-BCA
|
Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp tỉnh
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện
|
D. Lĩnh vực Đăng
ký, quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
|
1
|
1.000377
|
Đăng ký, cấp biển
số xe lần đầu
|
Thông tư số
15/2022/TT-BCA ;
Thông tư số
16/2022/TT-BCA
|
Phòng Cảnh sát
giao thông - Công an cấp tỉnh
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
2
|
2.000076
|
Đăng ký sang
tên xe trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Công an cấp tỉnh
|
Thông tư số
15/2022/TT-BCA ;
Thông tư số
16/2022/TT-BCA
|
Phòng Cảnh sát
giao thông - Công an cấp tỉnh
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
3
|
2.001715
|
Đăng ký xe từ tỉnh
khác chuyển đến tại Công an cấp tỉnh
|
Thông tư số
15/2022/TT-BCA ;
Thông tư số
16/2022/TT-BCA
|
Phòng Cảnh sát
giao thông - Công an cấp tỉnh
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
4
|
2.001721
|
Đổi giấy chứng
nhận đăng ký xe, biển số xe
|
Thông tư số
15/2022/TT-BCA ;
Thông tư số
16/2022/TT-BCA
|
Phòng Cảnh sát
giao thông - Công an cấp tỉnh
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
5
|
1.004023
|
Cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký xe, biển số xe
|
Thông tư số
15/2022/TT-BCA ;
Thông tư số
16/2022/TT-BCA
|
Phòng Cảnh sát
giao thông - Công an cấp tỉnh
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
6
|
2.001237
|
Đăng ký xe tạm
thời
|
Thông tư số
15/2022/TT-BCA ;
Thông tư số
16/2022/TT-BCA
|
Phòng Cảnh sát
giao thông - Công an cấp tỉnh
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
7
|
2.001485
|
Thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký xe, biển số xe
|
Thông tư số
15/2022/TT-BCA ;
Thông tư số
16/2022/TT-BCA
|
Phòng Cảnh sát
giao thông - Công an cấp tỉnh
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
Đ. Lĩnh vực
Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo
|
1
|
1.000445
|
Cấp Giấy phép trang
bị vũ khí thể thao tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp tỉnh
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
2
|
1.000731
|
Cấp Giấy phép sử
dụng vũ khí thể thao tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp tỉnh
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
3
|
1.000727
|
Cấp đổi Giấy
phép sử dụng vũ khí thể thao tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp tỉnh
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
4
|
1.000723
|
Cấp lại Giấy
phép sử dụng vũ khí thể thao tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp tỉnh
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
5
|
1.000720
|
Cấp Giấy phép
trang bị vũ khí thô sơ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp tỉnh
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
6
|
1.000717
|
Thông báo khai
báo vũ khí thô sơ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp tỉnh
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh, cấp xã
|
7
|
1.000554
|
Cấp Giấy phép vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp tỉnh
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
8
|
1.000537
|
Điều chỉnh Giấy
phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp tỉnh
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
9
|
1.000515
|
Cấp Giấy phép vận
chuyển tiền chất thuốc nổ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp tỉnh
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
10
|
1.000498
|
Điều chỉnh Giấy
phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp tỉnh
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
11
|
1.000484
|
Cấp Giấy phép
trang bị công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp tỉnh
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
12
|
1.000468
|
Cấp Giấy phép sử
dụng công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp tỉnh
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
13
|
1.000197
|
Cấp đổi Giấy
phép sử dụng công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp tỉnh
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
14
|
2.000152
|
Cấp lại Giấy
phép sử dụng công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp tỉnh
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
15
|
1.000335
|
Cấp Giấy xác nhận
đăng ký công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp tỉnh
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
16
|
1.000334
|
Cấp lại Giấy
xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp tỉnh
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
17
|
1.000332
|
Cấp Giấy phép vận
chuyển công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp tỉnh
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
18
|
1.000331
|
Cấp Giấy phép sửa
chữa công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp tỉnh
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
19
|
1.000328
|
Cấp Giấy phép
trang bị, giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc
làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật tại Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp tỉnh
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
20
|
1.000326
|
Đề nghị làm mất
tính năng, tác dụng của vũ khí, công cụ hỗ trợ được sử dụng để triển lãm,
trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật tại Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp tỉnh
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
21
|
1.000325
|
Đề nghị xác nhận
tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng được sử dụng để triển
lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật tại Công
an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp tỉnh
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
22
|
1.000323
|
Đề nghị huấn
luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ tại
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp tỉnh
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
23
|
1.000317
|
Cấp, cấp đổi giấy
chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp tỉnh
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
24
|
1.000313
|
Cấp lại giấy chứng
nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp tỉnh
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
25
|
1.000308
|
Cấp, cấp đổi chứng
chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp tỉnh
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
26
|
1.000117
|
Cấp lại chứng
chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Phòng Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp tỉnh
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
III. Thủ tục
hành chính thực hiện tại cấp huyện
|
A. Lĩnh vực
Quản lý xuất nhập cảnh
|
1
|
1.010385
|
Trình báo mất hộ
chiếu phổ thông
|
Thông tư số 15/2022/TT-BCA
|
Cơ quan Quản lý
xuất nhập cảnh cấp huyện
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
B. Lĩnh vực
Quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự
|
1
|
2.000569
|
Cấp mới Giấy chứng
nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
|
Thông tư số
15/2022/TT-BCA ;
|
Công an cấp huyện
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện
|
2
|
2.000556
|
Cấp đổi Giấy chứng
nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
|
Thông tư số
15/2022/TT-BCA ;
|
Công an cấp huyện
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện
|
3
|
2.000485
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
|
Thông tư số
15/2022/TT-BCA ;
|
Công an cấp huyện
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện
|
C. Lĩnh vực
Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
|
1
|
1.000781
|
Đăng ký, cấp biển
số xe lần đầu
|
Thông tư số
15/2022/TT-BCA ;
Thông tư số
16/2022/TT-BCA
|
Công an cấp huyện
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
2
|
1.000540
|
Đăng ký sang tên
trong cùng điểm đăng ký Công an cấp huyện
|
Thông tư số
15/2022/TT-BCA ;
Thông tư số
16/2022/TT-BCA
|
Công an cấp huyện
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
3
|
1.004176
|
Đăng ký xe từ
điểm đăng ký xe khác chuyển đến
|
Thông tư số 15/2022/TT-BCA ;
Thông tư số
16/2022/TT-BCA
|
Công an cấp huyện
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
4
|
1.004173
|
Đổi giấy chứng
nhận đăng ký xe, biển số xe
|
Thông tư số
15/2022/TT-BCA ;
Thông tư số
16/2022/TT-BCA
|
Công an cấp huyện
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
5
|
1.004170
|
Cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký xe, biển số xe
|
Thông tư số
15/2022/TT-BCA ;
Thông tư số
16/2022/TT-BCA
|
Công an cấp huyện
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
6
|
2.001751
|
Đăng ký xe tạm
thời
|
Thông tư số
15/2022/TT-BCA ;
Thông tư số
16/2022/TT-BCA
|
Công an cấp huyện
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
7
|
1.004084
|
Thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký xe, biển số xe
|
Thông tư số
15/2022/TT-BCA ;
Thông tư số 16/2022/TT-BCA
|
Công an cấp huyện
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
IV. Thủ tục
hành chính thực hiện tại cấp xã
|
A. Lĩnh vực
Quản lý xuất nhập cảnh
|
1
|
1.010386
|
Trình báo mất hộ
chiếu phổ thông
|
Thông tư số
15/2022/TT-BCA
|
Cơ quan Quản lý
xuất nhập cảnh cấp xã
|
Thực hiện tại cấp
trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
PHẦN I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
BỘ CÔNG AN
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TẠI CẤP XÃ
1. Thủ tục: Đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện)
lần đầu tại Công an cấp xã được phân cấp đăng ký xe.
- Tình tự thực
hiện:
Bước 1: Chủ xe
đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện
tử (theo mẫu số 01A/58) và nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua địa
chỉ thư điện tử hoặc qua tin nhắn điện thoại để làm thủ tục đăng ký xe tại cơ
quan đăng ký xe Công an cấp xã.
Trường hợp trực
tiếp đến cơ quan đăng ký xe kê khai giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01).
Bước 2: Đến cơ
quan đăng ký xe Công an cấp xã; cán bộ đăng ký xe tiếp nhận và nhập mã hồ sơ
đăng ký trực tuyến của chủ xe trên hệ thống đăng ký, quản lý xe để kiểm tra
thông tin khai báo đăng ký trực tuyến của chủ xe; in Giấy khai đăng ký xe điện
tử trên hệ thống.
Bước 3: Hướng dẫn
chủ xe ký và ghi rõ họ tên vào Giấy khai đăng ký xe và dán bản chà số máy, số
khung của xe vào Giấy khai đăng ký xe điện tử.
Bước 4: Kiểm tra
thông tin của chủ xe:
Nhập số căn cước
công dân, họ tên của chủ xe (đối với cá nhân), đổ dữ liệu căn cước công dân
truyền sang cơ sở dữ liệu đăng ký xe; kiểm tra, đối chiếu thông tin cá nhân của
chủ xe: tên, địa chỉ chủ xe với nội dung thông tin về căn cước công dân trong
Giấy khai đăng ký xe điện tử với giấy tờ của xe.
Kiểm tra, đối chiếu
giấy tờ của người đến làm thủ tục đăng ký xe (đối với cơ quan, tổ chức).
Bước 5: Hóa đơn
điện tử:
Truy cập hệ thống
đăng ký, quản lý xe, nhập mã xác thực hóa đơn điện tử ghi tại Giấy khai đăng ký
xe điện tử để kiểm tra thông tin hóa đơn điện tử, in hóa đơn điện tử và kiểm
tra, đối chiếu thông tin, nội dung hóa đơn điện tử: Doanh nghiệp bán xe, địa chỉ,
người mua xe và đặc điểm, thông số của xe với hồ sơ xe. Trường hợp chưa kết nối,
chia sẻ dữ liệu hóa đơn điện tử thì yêu cầu chủ xe nộp hóa đơn bán xe theo quy
định.
Bước 6: Chứng từ
lệ phí trước bạ điện tử:
Truy cập hệ thống
đăng ký, quản lý xe, tìm kiếm mã hồ sơ lệ phí trước bạ điện tử ghi tại Giấy
khai đăng ký xe điện tử; tải và in dữ liệu điện tử lệ phí trước bạ và kiểm tra,
đối chiếu nội dung hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ điện tử: thông tin của
chủ xe (tên, địa chỉ), thông tin của xe (nhãn hiệu, số loại, số máy, số khung,
loại xe), biển số xe (nếu có), giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ, số tiền lệ
phí trước bạ, ngày nộp lệ phí trước bạ với hồ sơ xe.Trường hợp chủ xe nộp trực
tiếp tại cơ quan thuế thì có giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
Bước 7: Chứng từ
nguồn gốc điện tử:
Truy cập hệ thống
đăng ký, quản lý xe, tìm kiếm chứng từ nguồn gốc của xe ghi tại Giấy khai đăng
ký xe điện tử, tải và in dữ liệu điện tử về chứng từ nguồn gốc của xe. Kiểm
tra, đối chiếu nội dung thông tin dữ liệu tờ khai hải quan điện tử, thông tin dữ
liệu xe sản xuất lắp ráp trong nước hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng
dùng cho xe cơ giới với nội dung ghi tại Giấy khai đăng ký xe điện và hồ sơ xe.
Bước 8: Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo thủ tục theo quy định, thông tin dữ liệu điện tử không đầy
đủ, không đúng so với hồ sơ xe hoặc không có thông tin dữ liệu điện tử: cán bộ
đăng ký phải hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần và ghi nội dung bổ sung vào Phiếu
hướng dẫn bổ sung thủ tục đăng ký xe; ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về
hướng dẫn đó.
Bước 9:
a) Trực tiếp đối
chiếu nội dung trong giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại
xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi và các thông số kỹ thuật khác; kiểm
tra toàn bộ, chi tiết hình dáng kích thước, tổng thành khung, tổng thành máy của
xe.
Trường hợp cơ
quan Hải quan xác nhận xe chỉ có số VIN, không có số máy, số khung thì lấy số
VIN thay thế cho số khung (chụp ảnh số VIN thay thế cho bản chà số khung), đóng
số máy theo biển số.
Bước 10: Nhập
thông tin chủ xe, thông tin xe vào hệ thống đăng ký, quản lý xe; cập nhật trạng
thái: xe tạm nhập tái xuất, xe miễn thuế, xe được cơ quan đăng ký giải quyết
đóng lại số khung, số máy (nếu có), xe thế chấp ngân hàng.
Bước 11: Hướng dẫn
chủ xe kiểm tra thông tin: Chủ xe và xe, cấp biển số ngẫu nhiên trên hệ thống
đăng ký, quản lý xe theo quy định; ghi biển số vào giấy khai đăng ký xe.
Bước 12: Cấp giấy
hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua
Bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển phát
chứng nhận đăng ký xe.
Bước 13: Thu lệ
phí đăng ký xe hoặc kiểm tra thông tin nộp lệ phí trực tuyến theo quy định và
cán bộ đăng ký xe ký vào giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01) và trình lãnh đạo
Công an cấp xã ký vào giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01).
Bước 14: Trả biển
số xe (hướng dẫn chủ xe lắp biển số vào vị trí theo thiết kế của xe).
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại
trụ sở Công an cấp xã được phân cấp công tác đăng ký xe. Thời gian: Từ thứ 2 đến
thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
+ Nộp Giấy khai
đăng ký xe trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Trả kết quả qua
dịch vụ bưu chính.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Giấy khai đăng
ký xe.
b) Giấy tờ chuyển
quyền sở hữu của xe.
c) Giấy tờ lệ phí
trước bạ.
d) Giấy tờ nguồn
gốc của xe.
đ) Giấy tờ của chủ
xe.
Khi cơ sở dữ liệu
cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ
nêu trên được thay thế bằng dữ liệu điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số
xe.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng
ký xe hợp lệ; cấp giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục
không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại khoản 6 Điều
3 Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
(đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ
trưởng Bộ Công an), cụ thể là:
Xe mô tô, xe gắn
máy (kể cả xe máy điện) của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội,
cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương mình và cơ
quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh
với nước ngoài tại địa phương mình.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Công an cấp xã nơi được phân
cấp thực hiện đăng ký xe mô tô, xe gắn máy.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Cấp biển số xe và giấy chứng
nhận đăng ký xe.
- Phí, lệ phí:
Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển
số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Đối với chủ xe
đến trực tiếp: Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp,
thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ).
+ Đối với chủ xe
khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an: Giấy
khai đăng ký xe (mẫu số 01A/58 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA
ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Thực hiện tại
Công an cấp xã có số lượng trung bình 03 năm liền kề gần nhất, đã đăng ký mới từ
250 xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) trở lên trong 01 năm của cơ quan,
tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa bàn cấp xã (trừ các quận,
thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; các thành phố thuộc tỉnh nơi
Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở và cấp xã nơi Công an cấp huyện đặt trụ sở)
và đảm bảo các điều kiện cơ sở vật chất, nhân lực theo quy định.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông
đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008);
+ Thông tư số
58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp,
thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (đã được sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ
Công an);
+ Thông tư số
59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác nghiệp
vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực
lượng Cảnh sát giao thông (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
16/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an).
+ Thông tư số
229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
2. Thủ tục: Đăng ký sang tên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện)
trọng điểm đăng ký tại Công an cấp xã được phân cấp đăng ký xe
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chủ xe
đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện
tử (theo mẫu số 01A/58) và nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua địa
chỉ thư điện tử hoặc qua tin nhắn điện thoại để làm thủ tục đăng ký xe tại cơ
quan đăng ký xe Công an cấp xã. Trường hợp trực tiếp đến cơ quan đăng ký xe kê
khai giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01).
Bước 2: Nộp hồ sơ
đề nghị đăng ký, cấp biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Công
an cấp xã được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy. Cán bộ thực hiện đăng ký xe
kiểm tra đối chiếu giấy tờ chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe.
Sắp xếp hồ sơ theo thứ tự: Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ lệ phí trước bạ, giấy
tờ chuyển quyền sở hữu và các giấy tờ của xe liên quan đến chủ xe (nếu có),
đánh số thứ tự, thống kê, trích yếu tài liệu vào bìa hồ sơ.
Nếu hồ sơ đăng ký
xe không đảm bảo thủ tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho
chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp chủ xe
khai đăng ký xe trực tuyến trên Cổng dịch vụ công trực tuyến. Dữ liệu điện tử
giấy khai đăng ký xe trực tuyến sẽ được Cổng dịch vụ công trực tuyến truyền về
hệ thống đăng ký xe của Cục Cảnh sát giao thông, hệ thống tự động ra thông báo
cho chủ xe. Chủ xe mang xe, hồ sơ xe đến cơ quan đăng ký xe Công an cấp xã để
thực hiện đăng ký xe theo quy định. Các thông tin trong Giấy khai đăng ký xe trực
tuyến do chủ xe kê khai, bao gồm dữ liệu điện tử về lệ phí trước bạ, chứng từ
chuyển quyền sở hữu (nếu có).
Bước 3:
a) Trực tiếp đối
chiếu nội dung trong giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại
xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi và các thông số kỹ thuật khác; kiểm
tra toàn bộ, chi tiết hình dáng kích thước, tổng thành khung, tổng thành máy của
xe.
b) Chà số khung
dán vào giấy khai đăng ký xe, đối chiếu số máy thực tế so với bản chà số máy
dán tại giấy khai đăng ký xe và ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy, số
khung đó (một phần chữ ký trên bản chà, phần còn lại trên giấy khai đăng ký
xe); ghi rõ ngày, tháng, năm và họ, tên cán bộ kiểm tra xe.
Bước 4: Nhập
thông tin chủ xe, thông tin xe vào hệ thống đăng ký, quản lý xe; cập nhật trạng
thái: xe tạm nhập tái xuất, xe miễn thuế, xe được cơ quan đăng ký giải quyết
đóng lại số khung, số máy (nếu có), xe thế chấp ngân hàng.
Bước 5: Hướng dẫn
chủ xe kiểm tra thông tin: Chủ xe và xe, cấp biển số ngẫu nhiên trên hệ thống
đăng ký, quản lý xe theo quy định; ghi biển số vào giấy khai đăng ký xe.
Bước 6: Cấp giấy
hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua
Bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển phát
chứng nhận đăng ký xe.
Bước 7: Thu lệ
phí đăng ký xe hoặc kiểm tra thông tin nộp lệ phí trực tuyến theo quy định và
cán bộ đăng ký xe ký vào giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01) và trình lãnh đạo
Công an cấp xã ký vào giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01).
Bước 8: Trả giấy
chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại
trụ sở Công an cấp xã được phân cấp công tác đăng ký xe. Thời gian: Từ thứ 2 đến
thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
+ Nộp Giấy khai
đăng ký xe trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Giấy khai đăng
ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ lệ phí
trước bạ.
c) Giấy tờ chuyển
quyền sở hữu xe.
d) Giấy chứng nhận
đăng ký xe
đ) Giấy chứng nhận
thu hồi đăng ký, biển số xe (nếu có);
e) Giấy tờ của chủ
xe.
Khi cơ sở dữ liệu
cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ
nêu trên được thay thế bằng dữ liệu điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số
xe.
+ Số lượng hồ sơ:
01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Đăng ký sang tên thì giữ nguyên biển số cũ (trừ
biển loại 3 số hoặc khác hệ biển thì nộp lại biển số để đổi sang biển 5 số theo
quy định); cấp giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không
quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại khoản 6 Điều
3 Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
(đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ
trưởng Bộ Công an), cụ thể là:
Xe mô tô, xe gắn
máy (kể cả xe máy điện) của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội,
cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương mình và cơ
quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh
với nước ngoài tại địa phương mình.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Công an cấp xã nơi được phân
cấp thực hiện đăng ký xe mô tô, xe gắn máy.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Cấp biển số xe và giấy chứng
nhận đăng ký xe.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Giấy khai đăng
ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ.
+ Đối với chủ xe
khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an: Giấy
khai đăng ký xe (mẫu số 01A/58 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA
ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Thực hiện tại
Công an cấp xã có số lượng trung bình 03 năm liền kề gần nhất, đã đăng ký mới từ
250 xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) trở lên trong 01 năm của cơ quan,
tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa bàn cấp xã (trừ các quận,
thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; các thành phố thuộc tỉnh nơi
Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở và cấp xã nơi Công an cấp huyện đặt trụ sở)
và và đảm bảo các điều kiện cơ sở vật chất, nhân lực theo quy định.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông
đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008);
+ Thông tư số
58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp,
thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (đã được sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ
Công an);
+ Thông tư số
59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác nghiệp
vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực
lượng Cảnh sát giao thông (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
16/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an).
+ Thông tư số
229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
3. Thủ tục: Đăng ký xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) từ điểm
đăng ký xe khác chuyển đến tại Công an cấp xã được phân cấp đăng ký xe
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chủ xe
đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện
tử (theo mẫu số 01A/58) và nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua địa
chỉ thư điện tử hoặc qua tin nhắn điện thoại để làm thủ tục đăng ký xe tại cơ
quan đăng ký xe Công an cấp xã. Trường hợp trực tiếp đến cơ quan đăng ký xe kê
khai giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01).
Bước 2: Nộp hồ sơ
đề nghị đăng ký, cấp biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Công an cấp
xã nơi được phân cấp công tác đăng ký xe. Cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký
xe kiểm tra đối chiếu giấy tờ chủ xe theo quy định tại Thông tư số
58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp,
thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Trường hợp chủ xe
khai đăng ký xe trực tuyến trên Cổng dịch vụ công trực tuyến. Dữ liệu điện tử
giấy khai đăng ký xe trực tuyến sẽ được Cổng dịch vụ công trực tuyến truyền về
hệ thống đăng ký xe của Cục Cảnh sát giao thông, hệ thống tự động ra thông báo
cho chủ xe. Chủ xe mang xe, hồ sơ xe đến cơ quan đăng ký xe để thực hiện đăng
ký xe theo quy định. Các thông tin trong Giấy khai đăng ký xe trực tuyến do chủ
xe kê khai, bao gồm dữ liệu điện tử về lệ phí trước bạ, chứng từ chuyển quyền sở
hữu.
Bước 3: Kiểm tra
thực tế xe:
a) Trực tiếp đối
chiếu nội dung trong giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại
xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi và các thông số kỹ thuật khác; kiểm
tra toàn bộ, chi tiết hình dáng kích thước, tổng thành khung, tổng thành máy của
xe;
b) Chà số khung
dán vào giấy khai đăng ký xe, đối chiếu số máy thực tế so với bản chà số máy
dán tại giấy khai đăng ký xe và ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy, số
khung đó (một phần chữ ký trên bản chà, phần còn lại trên giấy khai đăng ký
xe); ghi rõ ngày, tháng, năm và họ, tên cán bộ kiểm tra xe.
Bước 4: Kiểm tra
nhập thông tin chủ mới trên hệ thống đăng ký quản lý xe; đối chiếu giấy chứng
nhận thu hồi đăng ký xe (nếu có), giấy tờ chuyển quyền sở hữu, giấy tờ lệ phí
trước bạ với dữ liệu đăng ký xe.
Bước 5: Hướng dẫn
chủ xe kiểm tra thông tin, Cấp biển số xe trên hệ thống đăng ký, quản lý xe,
ghi biển số vào giấy khai đăng ký xe.
Bước 6: Cấp giấy
hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua
Bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển phát
chứng nhận đăng ký xe.
Bước 7: Thu lệ
phí đăng ký xe hoặc kiểm tra thông tin nộp lệ phí trực tuyến theo quy định và
cán bộ đăng ký xe ký vào giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01) và trình lãnh đạo
Công an cấp xã ký vào giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01).
Bước 8: Trả biển
số xe, giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại
trụ sở Công an cấp xã được phân cấp công tác đăng ký xe. Thời gian: Từ thứ 2 đến
thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
+ Nộp Giấy khai
đăng ký xe trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Trả kết quả qua
dịch vụ bưu chính.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Giấy khai đăng
ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ lệ phí
trước bạ.
c) Chứng từ chuyển
quyền sở hữu.
d) Giấy chứng nhận
thu hồi đăng ký, biển số xe (nếu có).
đ) Giấy tờ của chủ
xe.
Khi cơ sở dữ liệu
cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ nêu
trên được thay thế bằng dữ liệu điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số xe.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký
xe hợp lệ; cấp giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không
quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Xe mô tô, xe gắn máy đã đăng
ký từ điểm đăng ký khác chuyển đến.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Công an cấp xã nơi được phân
cấp thực hiện đăng ký xe mô tô, xe gắn máy.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Cấp biển số xe, giấy chứng nhận
đăng ký xe.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Đối với chủ xe
đến trực tiếp: Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp,
thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ).
+ Đối với chủ xe
khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an: Giấy
khai đăng ký xe (mẫu số 01A/58 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA
ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Thực hiện tại
Công an cấp xã có số lượng trung bình 03 năm liền kề gần nhất, đã đăng ký mới từ
250 xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) trở lên trong 01 năm của cơ quan,
tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa bàn cấp xã (trừ các quận,
thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; các thành phố thuộc tỉnh nơi
Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở và cấp xã nơi Công an cấp huyện đặt trụ sở)
và đảm bảo các điều kiện cơ sở vật chất, nhân lực theo quy định.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông
đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008);
+ Thông tư số
58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp,
thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (đã được sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ
Công an);
+ Thông tư số
59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác nghiệp
vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực
lượng Cảnh sát giao thông (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
16/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an).
+ Thông tư số
229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
4. Thủ tục: Đổi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe mô tô, xe gắn máy (kể
cả xe máy điện) tại Công an cấp xã được phân cấp đăng ký xe
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chủ xe
đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện
tử (theo mẫu số 01A/58) và nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua địa
chỉ thư điện tử hoặc qua tin nhắn điện thoại để làm thủ tục đăng ký xe tại cơ
quan đăng ký xe Công an cấp xã. Trường hợp trực tiếp đến cơ quan đăng ký xe kê
khai giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01).
Bước 2: Đổi lại
giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
Nộp hồ sơ đề nghị
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Công an cấp xã được phân cấp đăng ký
xe.
Cán bộ tiếp nhận
kiểm tra giấy tờ của chủ xe, giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe (đối với
trường hợp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe).
Cán bộ tiếp nhận
kiểm tra tiếp nhận và nhập mã hồ sơ đăng ký trực tuyến của chủ xe trên hệ thống
đăng ký, quản lý xe để kiểm tra thông tin khai báo đăng ký trực tuyến của chủ
xe; in Giấy khai đăng ký xe điện tử trên hệ thống; giấy tờ của chủ xe, giấy chứng
nhận đăng ký xe hoặc biển số xe (đối với trường hợp đổi giấy chứng nhận đăng ký
xe, biển số xe).
Đối với chủ xe trực
tiếp khai báo thay đổi màu sơn, cải tạo xe: Tiếp nhận giấy khai đăng ký xe có
phê duyệt của lãnh đạo đơn vị đồng ý cho thay đổi màu sơn hoặc xác nhận của cán
bộ đăng ký xe đối với khai báo xe cải tạo; kiểm tra thực tế của xe đối với xe cải
tạo, thay đổi màu sơn. Trường hợp chủ xe khai báo trực tuyến trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến về việc thay đổi màu sơn, cải tạo xe, sau khi có phê duyệt của
lãnh đạo đơn vị đồng ý cho thay đổi màu sơn, cải tạo xe hệ thống tự động ra
thông báo cho chủ xe, để thực hiện đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe theo quy
định.
Bước 3: Đối với chủ
xe trực tiếp làm thủ tục khai báo thay đổi màu sơn, cải tạo xe: Tiếp nhận giấy
khai đăng ký xe có phê duyệt của lãnh đạo đơn vị đồng ý cho thay đổi màu sơn hoặc
xác nhận của cán bộ đăng ký xe đối với khai báo xe cải tạo; kiểm tra thực tế của
xe đối với xe cải tạo, thay đổi màu sơn.
Bước 4: Thu giấy
chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi chứng nhận đăng ký xe), biển số xe (trường
hợp đổi biển số xe).
Bước 5: Tìm kiếm
xe trên hệ thống đăng ký, quản lý, kiểm tra đối chiếu kê khai của chủ xe.
Bước 6: Cấp giấy
hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua dịch
vụ bưu chính thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển
phát chứng nhận đăng ký xe.
Bước 7: Thu lệ
phí đăng ký xe hoặc kiểm tra thông tin nộp lệ phí trực tuyến theo quy định và
cán bộ đăng ký xe ký vào giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01) và trình lãnh đạo
Công an cấp xã ký vào giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01).
Bước 8: Trả biển
số xe, giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại
trụ sở Công an cấp xã được phân cấp đăng ký xe. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7
(theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
+ Nộp Giấy khai
đăng ký xe trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Trả kết quả qua
dịch vụ bưu chính.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Giấy khai đăng
ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ của chủ
xe.
c) Nộp lại Giấy
chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi lại đăng ký xe) hoặc nộp lại biển số (trường
hợp đổi lại biển số xe).
Khi cơ sở dữ liệu
cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ
nêu trên được thay thế bằng dữ liệu điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số
xe.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết:
+ Cấp ngay biển số
sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời
gian cấp, đổi lại không quá 7 ngày làm việc kể, từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đổi lại giấy chứng
nhận đăng ký xe thì thời gian hoàn thành không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả
xe máy điện) đã thực hiện đăng ký tại Công an cấp xã nơi được phân cấp thực hiện
đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện).
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Công an cấp xã nơi được phân
cấp thực hiện đăng ký xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện).
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Cấp biển số xe, giấy chứng nhận
đăng ký xe.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Đối với chủ xe
đến trực tiếp: Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp,
thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ).
+ Đối với chủ xe
khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an: Giấy
khai đăng ký xe (mẫu số 01A/58 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA
ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Thực hiện tại Công
an cấp xã có số lượng trung bình 03 năm liền kề gần nhất, đã đăng ký mới từ 250
xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) trở lên trong 01 năm của cơ quan, tổ
chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa bàn cấp xã (trừ các quận,
thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; các thành phố thuộc tỉnh nơi
Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở và cấp xã nơi Công an cấp huyện đặt trụ sở)
và đảm bảo các điều kiện cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ thông tin.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông
đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008);
+ Thông tư số
58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp,
thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (đã được sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ
Công an);
+ Thông tư số
59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác nghiệp
vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực
lượng Cảnh sát giao thông (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
16/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an).
+ Thông tư số
229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
5. Thủ tục: Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe mô tô, xe gắn
máy (kể cả xe máy điện) tại Công an cấp xã được phân cấp đăng ký xe
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chủ xe
đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện
tử (theo mẫu số 01A/58) và nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua địa
chỉ thư điện tử hoặc qua tin nhắn điện thoại để làm thủ tục đăng ký xe tại cơ
quan đăng ký xe Công an cấp xã. Trường hợp trực tiếp đến cơ quan đăng ký xe kê
khai giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01).
Bước 2: Cấp lại
giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
Nộp hồ sơ đề nghị
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Công an cấp xã được phân cấp đăng ký
xe.
Cán bộ tiếp nhận
kiểm tra giấy tờ của chủ xe, giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe (nếu
có).
Trường hợp chủ xe
khai đăng ký xe trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Dữ liệu điện tử giấy
khai đăng ký xe trực tuyến sẽ được Cổng Dịch vụ công quốc gia truyền về hệ thống
đăng ký xe của Cục Cảnh sát giao thông, hệ thống tự động ra thông báo cho chủ
xe. Chủ xe mang xe, hồ sơ xe đến cơ quan đăng ký xe để thực hiện đăng ký xe
theo quy định. Các thông tin trong Giấy khai đăng ký xe trực tuyến do chủ xe kê
khai, bao gồm dữ liệu điện tử về lệ phí trước bạ (nếu có), chứng từ chuyển quyền
sở hữu (nếu có).
Bước 3: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra giấy tờ của chủ xe, giấy khai đăng ký xe.
Trường hợp mất giấy
chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: Lập 02 bản thông báo ghi rõ họ tên, địa chỉ
chủ xe, biển số xe, số máy, số khung, nhãn hiệu, số loại, loại xe (01 bản niêm
yết công khai tại trụ sở, 01 bản lưu trong hồ sơ xe).
Nếu hồ sơ đăng ký
xe không đảm bảo thủ tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho
chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Tìm kiếm
xe trên hệ thống đăng ký, quản lý, kiểm tra đối chiếu kê khai của chủ xe. Hồ sơ
đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe theo quy định.
Bước 5: Thu lệ
phí cấp đăng ký, biển số xe theo quy định.
Bước 6: Thu giấy
hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho chủ xe.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại
trụ sở Công an cấp xã được phân cấp đăng ký xe. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7
(theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
+ Nộp Giấy khai
đăng ký xe trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần
hồ sơ:
a) Giấy khai đăng
ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ của chủ
xe.
c) Giấy chứng nhận
đăng ký xe (trừ trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất).
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết:
+ Cấp ngay biển số
sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời
gian cấp, đổi lại không quá 7 ngày làm việc kể, từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trường hợp cấp lại
chứng nhận đăng ký xe bị mất thì niêm yết công khai, thông báo việc mất giấy chứng
nhận đăng ký xe, sau 30 ngày nếu không có khiếu nại, tố cáo thì giải quyết cấp
lại giấy chứng nhận đăng ký xe và cấp lại biển số xe không quá 07 ngày kể từ
ngày hết thời hạn niêm yết.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Xe mô tô, xe gắn máy đã thực
hiện đăng ký tại Công an cấp xã nơi được phân cấp thực hiện đăng ký xe mô tô,
xe gắn máy.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Công an cấp xã nơi được phân
cấp thực hiện đăng ký xe mô tô, xe gắn máy.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Cấp biển số xe, giấy chứng nhận
đăng ký xe.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Đối với chủ xe
đến trực tiếp: Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp,
thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ).
+ Đối với chủ xe
khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an: Giấy
khai đăng ký xe (mẫu số 01A/58 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA
ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Thực hiện tại
Công an cấp xã có số lượng trung bình 03 năm liền kề gần nhất, đã đăng ký mới từ
250 xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) trở lên trong 01 năm của cơ quan,
tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa bàn cấp xã (trừ các quận,
thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; các thành phố thuộc tỉnh nơi
Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở và cấp xã nơi Công an cấp huyện đặt trụ sở)
và đảm bảo các điều kiện cơ sở vật chất, nhân lực theo quy định.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông
đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008);
+ Thông tư số
58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp,
thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (đã được sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ
Công an);
+ Thông tư số
59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác nghiệp
vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực
lượng Cảnh sát giao thông (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
16/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an).
+ Thông tư số
229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
6. Thủ tục: Đăng ký tạm thời xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) tại
Công an cấp xã được phân cấp đăng ký xe
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chủ xe
đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe tạm
thời điện tử (theo mẫu số 01B/58) để làm thủ tục đăng ký xe tạm thời. Trường hợp
trực tiếp đến cơ quan đăng ký xe kê khai giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01).
Bước 2: Cán bộ
đăng ký xe truy cập hệ thống đăng ký, quản lý xe, kiểm tra, đối chiếu thông tin
Giấy khai đăng ký tạm thời điện tử và tài liệu đính kèm theo quy định hoặc hồ
sơ đăng ký tạm (chủ xe trực tiếp nộp cho cơ quan đăng ký xe).
Trường hợp thông
tin sai, không đầy đủ thì thông báo qua tin nhắn điện thoại hoặc địa chỉ thư điện
tử cho chủ xe để chủ xe truy cập cổng dịch vụ công hiệu chỉnh lại thông tin, bổ
sung hồ sơ còn thiếu. Trường hợp thông tin đúng, đầy đủ thì thông báo qua tin
nhắn hoặc địa chỉ thư điện tử cho chủ xe để chủ xe truy cập cổng dịch vụ công nộp
lệ phí đăng ký tạm thời qua ngân hàng, kho bạc hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ
trung gian thanh toán.
Bước 3: Sau khi
nhận kết quả nộp lệ phí đăng ký tạm thời của chủ xe, cán bộ đăng ký xe trình
lãnh đạo duyệt hồ sơ đăng ký xe tạm thời; lãnh đạo duyệt, ký số Giấy khai đăng
ký xe tạm thời điện tử; thông báo cho chủ xe in Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm
thời điện tử từ cổng dịch vụ công hoặc địa chỉ thư điện tử của chủ xe.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại
trụ sở Công an cấp xã được phân cấp đăng ký xe. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7
(theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Giấy khai đăng
ký xe (theo mẫu).
b) Hồ sơ theo quy
định tại Điều 13 Thông tư số 58/2020/TT-BCA , ngày 16/6/2020 của Bộ Công an.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Cấp ngay giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời sau
khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Các loại xe mô
tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh
nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương
mình và cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế
liên doanh với nước ngoài tại địa phương mình phải đăng ký tạm thời theo quy định
tại Điều 12 Thông tư số 58/2020/TT-BCA , ngày 16/6/2020 của Bộ Công an.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Công an cấp xã nơi được phân
cấp thực hiện đăng ký xe mô tô, xe gắn máy.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận đăng ký
xe tạm thời.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Đối với chủ xe
đến trực tiếp: Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp,
thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ).
+ Đối với chủ xe
khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an: Giấy
khai đăng ký xe tạm thời (mẫu số 01B/58 ban hành kèm theo Thông tư số
15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Thực hiện tại
Công an cấp xã có số lượng trung bình 03 năm liền kề gần nhất, đã đăng ký mới từ
250 xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) trở lên trong 01 năm của cơ quan,
tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa bàn cấp xã (trừ các quận,
thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; các thành phố thuộc tỉnh nơi
Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở và cấp xã nơi Công an cấp huyện đặt trụ sở)
và đảm bảo các điều kiện cơ sở vật chất, nhân lực theo quy định.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông
đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008);
+ Thông tư số 58/2020/TT-BCA
ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng
ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ
sung tại Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an);
+ Thông tư số
59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác nghiệp
vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực
lượng Cảnh sát giao thông (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
16/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an).
+ Thông tư số
229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
7. Thủ tục: Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại Công an
cấp xã
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, cá nhân là chủ xe hoặc người đang sử dụng xe đăng nhập cổng dịch vụ
công kê khai các thông tin của xe, chủ xe vào Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký,
biển số xe hết niên hạn sử dụng, xe hỏng không sử dụng được (theo mẫu số
09A/58); nộp trực tiếp hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính công ích để chuyển phát
Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho Công an cấp xã nơi cơ quan, tổ chức,
cá nhân có trụ sở hoặc thường trú. Trường hợp đến trực tiếp làm thủ tục thu hồi
đăng ký, biển số xe để làm thủ tục sang tên thì chủ xe nộp giấy chứng nhận đăng
ký xe, biển số xe, chứng từ chuyển quyền sở hữu, bản cà số máy số khung để dán
vào giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (theo mẫu số 09).
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận hồ sơ: Tiếp nhận thông tin (biển số xe và chủ xe) do chủ xe hoặc tổ chức,
cá nhân được ủy quyền cung cấp hoặc thông tin khai báo trên Cổng dịch vụ công
trực tuyến; nhận giấy chứng nhận đăng ký và biển số xe.
Đối với xe sang
tên chuyển quyền sở hữu: Kiểm tra, đối chiếu chứng từ chuyển quyền sở hữu xe đối
với trường hợp thu hồi đăng ký, biển số xe để làm thủ tục đăng ký sang tên xe.
Bước 3: Thu hồi
giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe.
Trường hợp xe bị
mất giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe hoặc mất cả giấy chứng nhận đăng
ký xe và biển số xe, chủ xe phải có: Đơn trình bày rõ lý do bị mất. Lập 02 bản
thông báo mất giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe, ghi rõ họ tên, địa chỉ chủ
xe, số máy, số khung, nhãn hiệu, loại xe (01 bản niêm yết công khai tại trụ sở,
01 bản lưu trong hồ sơ xe); thông báo trên hệ thống đăng ký, quản lý xe. Sau 30
ngày nếu không có khiếu nại, tố cáo thì giải quyết thu hồi giấy chứng nhận đăng
ký, biển số xe.
Bước 4: Nhập
thông tin trên hệ thống và trình lãnh đạo Công an cấp xã duyệt, ký số Giấy chứng
nhận thu hồi đăng ký xe, biển số xe hết niên hạn sử dụng, xe hỏng không sử dụng
được trên hệ thống đăng ký, quản lý xe và ký giấy chứng nhận thu hồi đăng ký,
biển số xe (mẫu 09) theo quy định.
Trường hợp chưa
được kết nối hệ thống đăng ký, quản lý xe thì cán bộ Công an cấp xã tiến hành
thu hồi và bàn giao Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe đối với xe hết niên
hạn sử dụng, xe hỏng không sử dụng được cho Công an cấp huyện tại địa phương để
thực hiện thu hồi trên hệ thống theo quy định; sau đó thông báo cho chủ xe hoặc
người sử dụng xe in Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký xe, biển số xe hết niên hạn
sử dụng, xe hỏng không sử dụng được từ Cổng dịch vụ công hoặc địa chỉ thư điện
tử của chủ xe.
Bước 5: Nhận Giấy
chứng nhận thu hồi đăng ký xe, biển số xe hết niên hạn sử dụng, xe hỏng không sử
dụng được từ Cổng dịch vụ công hoặc địa chỉ thư điện tử của chủ xe và giấy chứng
nhận thu hồi đăng ký xe, biển số xe tại cơ quan đăng ký xe hoặc chuyển chứng nhận
thu hồi đăng ký, biển số xe qua dịch vụ bưu chính thì hướng dẫn chủ xe làm thủ
tục đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển phát chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại
trụ sở Công an cấp xã. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng
Chính phủ).
+ Qua dịch vụ bưu
chính công ích.
+ Khai báo thông
tin thu hồi đăng ký, biển số xe qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ
công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Giấy chứng nhận
đăng ký xe, biển số xe.
Trường hợp xe bị
mất giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe hoặc mất cả giấy chứng nhận đăng
ký xe và biển số xe, chủ xe phải có: Đơn trình bày rõ lý do bị mất.
b) Giấy tờ của
người làm thủ tục.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ.
Trường hợp giấy
chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị mất thì niêm yết công khai, thông báo việc
mất giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, sau 30 ngày nếu không có khiếu nại,
tố cáo thì giải quyết thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Xe hết niên hạn
sử dụng, xe hỏng không sử dụng được của cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc
nơi thường trú tại địa phương.
+ Xe mô tô, xe gắn
máy thuộc đối tượng thực hiện đăng ký xe tại Công an cấp xã nơi được phân cấp
đăng ký xe mô tô, xe gắn máy.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Công an cấp xã
chưa được phân cấp thực hiện đăng ký xe mô tô, xe gắn máy: thực hiện thu hồi giấy
chứng nhận đăng ký xe, biển số xe hết niên hạn sử dụng, xe hỏng không sử dụng
được của cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa
phương.
+ Công an cấp xã
nơi được phân cấp thực hiện đăng ký xe mô tô, xe gắn máy: thực hiện thu hồi giấy
chứng nhận đăng ký xe, biển số xe hết niên hạn sử dụng, xe hỏng không sử dụng
được của cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương
và thực hiện thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe đối với xe mô tô,
xe gắn máy được phân cấp quản lý.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận thu hồi đăng
ký, biển số xe.
- Lệ phí: Không thu lệ phí.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Trường hợp khai
thông tin trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an:
Khai thông tin theo Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (theo mẫu số
09A/58 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT- BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng
Bộ Công an).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông
đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008);
+ Thông tư số
58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp,
thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (đã được sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ
Công an);
+ Thông tư số
59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác nghiệp
vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực
lượng Cảnh sát giao thông (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
16/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an).
PHẦN II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TẠI CẤP TRUNG ƯƠNG A. LĨNH VỰC QUẢN LÝ
XUẤT NHẬP CẢNH
1. Thủ tục: Trình báo mất hộ chiếu phổ thông
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ
* Công dân Việt
Nam bị mất hộ chiếu phổ thông ở trong nước thực hiện việc trình báo mất hộ chiếu
phổ thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, thông
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục
Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an:
+ Số 44-46 đường
Trần Phú, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
+ Số 333-335-337
đường Nguyễn Trãi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Hoặc tại các đơn
vị kiểm soát xuất nhập cảnh thuộc Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
Khi đến nộp hồ sơ
phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị sử dụng
để kiểm tra, đối chiếu.
* Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
* Cán bộ tiếp
nhân hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận.
+ Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn người trình báo mất hộ chiếu hoàn chỉnh hồ sơ theo
quy định.
Bước 3: Nhận kết
quả
+ Trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp và có đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện theo
hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính.
+ Trường hợp gửi
hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, Cục Quản lý xuất nhập cảnh gửi thông báo về việc giải
quyết đơn trình báo mất hộ chiếu qua dịch vụ bưu chính theo thông tin trong
hồ sơ của người gửi.
+ Thời gian trả kết
quả: Tư thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp nộp hồ
sơ tại trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an.
+ Nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính.
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
- 01 đơn trình
báo mất hộ chiếu phổ thông (mẫu TK05) ban hành kèm theo Thông tư số
73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an; Đối với trẻ em dưới 14 tuổi, người
mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
bị mất hộ chiếu thì đơn trình báo mất hộ chiếu do cha, mẹ hoặc người đại diện hợp
pháp khai và ký thay. Trường hợp gửi đơn báo mất qua dịch vụ bưu chính thì đơn
báo mất hộ chiếu phải được Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi công dân
đang đang cư trú hoặc nơi báo mất hộ chiếu xác nhận thông tin nhân thân của người
viết đơn.
- Giấy tờ chứng
minh là cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp đối với trường hợp trình báo mất hộ
chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó
khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đơn trình báo mất
hộ chiếu phổ thông, Cục Quản lý xuất nhập cảnh hủy giá trị sử dụng hộ chiếu
và gửi thông báo về việc giải quyết đơn trình báo mất hộ chiếu cho người gửi
đơn.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam bị mất hộ
chiếu phổ thông đang ở trong nước.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ
Công an.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Thông báo của Cục Quản lý
xuất nhập cảnh về việc giải quyết đơn trình báo mất hộ chiếu (mẫu VB03/73) ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ Công an.
- Lệ phí (nếu
có): không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Đơn trình báo mất hộ chiếu phổ
thông (mẫu TK05) ban hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của
Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Trong thời hạn 48
giờ kể từ khi phát hiện hộ chiếu bị mất, người bị mất hộ chiếu trực tiếp nộp hoặc
gửi đơn báo mất hộ chiếu theo mẫu cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Trường hợp vì
lý do bất khả kháng, thời hạn nộp hoặc gửi đơn báo mất có thể dài hơn nhưng
trong đơn phải giải thích cụ thể về lý do bất khả kháng.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất cảnh,
nhập cảnh của công dân Việt Nam;
+ Thông tư số
73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an quy định về mẫu hộ chiếu, giấy thông
hành và các biểu mẫu liên quan (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ Công an).
B. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ QUẢN LÝ CON DẤU
1. Thủ tục: Đăng ký mẫu con dấu mới
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ
chức, chức danh nhà nước có nhu cầu đăng ký mẫu con dấu mới nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự
xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần hoặc nộp
hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công
an.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ
và đủ thành phần thì tiếp nhận hồ sơ giải quyết và gửi Giấy biên nhận hồ sơ
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử (nếu có) cho người được
cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ.
- Nếu hồ sơ không
hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì không tiếp nhận hồ sơ và gửi Phiếu hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử
(nếu có) cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp
hồ sơ.
- Nếu hồ sơ không
đủ điều kiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu thì không tiếp nhận hồ sơ, nêu rõ
lý do từ chối giải quyết hồ sơ và gửi Thông báo về việc từ chối giải quyết hồ
sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử (nếu có) cho
người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ, người được cơ quan, tổ chức, chức danh
nhà nước cử đến nộp hồ sơ sẽ nhận kết quả trực tiếp hoặc nhận kết quả qua dịch
vụ bưu chính gồm có con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại bộ phận tiếp nhận
hồ sơ của cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công
an.
+ Nộp hồ sơ
qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (trừ các văn bản, giấy tờ không được phép đăng tải qua hệ thống mạng
theo quy định của pháp luật).
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần
hồ sơ:
a) Hồ sơ đối
với người được cử đến nộp hồ sơ: Giấy giới thiệu
hoặc Giấy ủy quyền; Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng.
b) Hồ sơ đối
với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước
+ Đối với cơ
quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng con dấu có hình Quốc huy: Quyết định
thành lập hoặc văn bản quy định về tổ chức, hoạt động của cơ quan có thẩm quyền.
+ Đối với cơ quan
có chức năng quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn : Quyết định thành lập hoặc
văn bản quy định về tổ chức, hoạt động của cơ quan có thẩm quyền.
+ Đối với tổ chức
sự nghiệp: Quyết định thành lập hoặc văn bản quy định về tổ chức, hoạt động của
cơ quan có thẩm quyền; Giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với
tổ chức phải đăng ký về lĩnh vực hoạt động theo quy định của pháp luật.
+ Đối với Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện,
tổ chức phi chính phủ: Quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động của cơ
quan có thẩm quyền; Điều lệ hoạt động của tổ chức đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt.
+ Đối với tổ chức
trực thuộc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính
trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã
hội, quỹ từ thiện, tổ chức phi chính phủ: Quyết định thành lập hoặc giấy phép
hoạt động của cơ quan có thẩm quyền; Văn bản quy định về tổ chức, hoạt động do
cơ quan có thẩm quyền cấp cho tổ chức theo quy định của pháp luật; Giấy phép hoạt
động do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với tổ chức phải đăng ký về lĩnh vực hoạt
động theo quy định của pháp luật.
+ Đối với tổ chức
tôn giáo: Quyết định công nhận tổ chức của cơ quan có thẩm quyền.
+ Đối với tổ chức
trực thuộc tổ chức tôn giáo: Quyết định của tổ chức tôn giáo về việc thành lập
tổ chức tôn giáo trực thuộc; Văn bản của cơ quan có thẩm quyền chấp thuận việc
thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc; Giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm
quyền cấp đối với tổ chức phải đăng ký về lĩnh vực hoạt động theo quy định của
pháp luật.
+ Đối với doanh
nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; chi nhánh, văn phòng đại diện của
doanh nghiệp, hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã: : Giấy phép thành lập và hoạt động
của cơ quan có thẩm quyền cấp cho tổ chức theo quy định của pháp luật.
+ Đối với tổ chức
trực thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập, hoạt
động theo quy định của pháp luật: Quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền;
Giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với tổ chức phải đăng ký về
lĩnh vực hoạt động theo quy định của pháp luật.
+ Đối với tổ chức
nước ngoài không có chức năng ngoại giao hoạt động hợp pháp tại Việt Nam: Giấy
phép hoạt động của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam.
+ Đối với tổ chức
khác được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật: Quyết định thành lập
hoặc giấy phép hoạt động của cơ quan có thẩm quyền.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 03 (ba) ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện: Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước; Cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
- Lệ phí: Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Con dấu; Giấy chứng nhận đăng
ký mẫu con dấu.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan, tổ chức,
chức danh nhà nước chỉ được đăng ký sử dụng con dấu khi đã có quy định về việc
được phép sử dụng con dấu trong văn bản quy phạm pháp luật hoặc quyết định của
cơ quan có thẩm quyền; phải đăng ký mẫu con dấu trước khi sử dụng.
+ Việc sử dụng
con dấu có hình Quốc huy phải được quy định tại luật, pháp lệnh, nghị định hoặc
quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức hoặc được quy định trong điều ước quốc tế
mà Việt Nam là thành viên.
+ Trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp: Văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ là bản chính hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu
theo quy định của pháp luật.
+ Trường hợp nộp
hồ sơ trực tuyến: văn bản, giấy tờ trong hồ sơ là văn bản điện tử được ký số bởi
người có thẩm quyền và ký số của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật
(văn bản điện tử có định dạng PDF).
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu;
+ Thông tư số
44/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về mẫu con dấu
của cơ quan, tổ chức và chức danh nhà nước;
+ Thông tư số
45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự
đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm
tra việc quản lý và sử dụng con dấu (được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số
15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ Công an).
2. Thủ tục: Đăng ký lại mẫu con dấu
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, chức danh nhà nước có nhu cầu đăng ký lại mẫu con dấu do con dấu bị biến
dạng, mòn, hỏng hoặc thay đổi chất liệu hoặc có sự thay đổi về tổ chức, đổi tên
hoặc bị mất con dấu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công
quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ
và đủ thành phần thì tiếp nhận hồ sơ giải quyết và gửi Giấy biên nhận hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử (nếu có) cho người được
cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ.
- Nếu hồ sơ không
hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì không tiếp nhận hồ sơ và gửi Phiếu hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử
(nếu có) cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp
hồ sơ.
- Nếu hồ sơ không
đủ điều kiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu thì không tiếp nhận hồ sơ, nêu rõ
lý do từ chối giải quyết hồ sơ và gửi Thông báo về việc từ chối giải quyết hồ
sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử (nếu có) cho
người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ, người được cơ quan, tổ chức, chức danh
nhà nước cử đến nộp hồ sơ sẽ nhận kết quả trực tiếp hoặc nhận kết quả qua dịch
vụ bưu chính gồm có con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ của cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ
Công an.
+ Nộp hồ sơ
qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (trừ các văn bản, giấy tờ không được phép đăng tải qua hệ thống mạng theo
quy định của pháp luật).
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Hồ sơ đối
với người được cử đến nộp hồ sơ: Giấy giới thiệu
hoặc Giấy ủy quyền; Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng.
b) Hồ sơ đối
với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước
+ Đối với cơ
quan, tổ chức, chức danh nhà nước có con dấu bị biến dạng, mòn, hỏng hoặc thay
đổi chất liệu: Văn bản đề nghị đăng ký lại mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức, chức
danh nhà nước sử dụng con dấu, trong đó nêu rõ lý do.
+ Đối với cơ
quan, tổ chức, chức danh nhà nước có sự thay đổi về tổ chức, đổi tên: Văn bản đề
nghị đăng ký lại mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng
con dấu, trong đó nêu rõ lý do; Quyết định thay đổi về tổ chức, đổi tên cơ
quan, tổ chức, chức danh nhà nước của cơ quan có thẩm quyền.
+ Cơ quan, tổ chức,
chức danh nhà nước bị mất con dấu: Văn bản đề nghị đăng ký lại mẫu con dấu của
cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng con dấu, trong đó nêu rõ lý do và
có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp hoặc cơ quan có thẩm quyền; Giấy chứng
nhận đăng ký mẫu con dấu được cấp trước đó.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 03 (ba) ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện: Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước; Cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
- Lệ phí: Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Con dấu; Giấy chứng nhận đăng
ký mẫu con dấu; Giấy chứng nhận thu hồi con dấu.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan, tổ chức,
chức danh nhà nước thực hiện việc đăng ký lại mẫu con dấu khi con dấu bị biến dạng,
mòn, hỏng hoặc thay đổi chất liệu hoặc có sự thay đổi về tổ chức, đổi tên hoặc
bị mất con dấu.
+ Trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp: Văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ là bản chính hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu
theo quy định của pháp luật.
+ Trường hợp nộp
hồ sơ trực tuyến: văn bản, giấy tờ trong hồ sơ là văn bản điện tử được ký số bởi
người có thẩm quyền và ký số của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật
(văn bản điện tử có định dạng PDF).
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu;
+ Thông tư số
44/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về mẫu con dấu
của cơ quan, tổ chức và chức danh nhà nước;
+ Thông tư số 45/2017/TT-BCA
ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự đăng ký mẫu con dấu,
thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra việc quản lý và sử
dụng con dấu (được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày
06/4/2022 của Bộ Công an).
3. Thủ tục: Đăng ký thêm con dấu
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, chức danh nhà nước có nhu cầu đăng ký thêm con dấu ướt, dấu nổi, dấu
thu nhỏ, dấu xi nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc
gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ
và đủ thành phần thì tiếp nhận hồ sơ giải quyết và gửi Giấy biên nhận hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử (nếu có) cho người được
cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ.
- Nếu hồ sơ không
hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì không tiếp nhận hồ sơ và gửi Phiếu hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử
(nếu có) cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp
hồ sơ.
- Nếu hồ sơ không
đủ điều kiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu thì không tiếp nhận hồ sơ, nêu rõ
lý do từ chối giải quyết hồ sơ và gửi Thông báo về việc từ chối giải quyết hồ
sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử (nếu có) cho
người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ, người được cơ quan, tổ chức, chức danh
nhà nước cử đến nộp hồ sơ sẽ nhận kết quả trực tiếp hoặc nhận kết quả qua dịch
vụ bưu chính gồm có con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại bộ phận tiếp nhận
hồ sơ của cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công
an.
+ Nộp hồ sơ
qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (trừ các văn bản, giấy tờ không được phép đăng tải qua hệ thống mạng
theo quy định của pháp luật).
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Hồ sơ đối
với người được cử đến nộp hồ sơ: Giấy giới thiệu
hoặc Giấy ủy quyền; Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng.
b) Hồ sơ đối
với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước
+ Đối với cơ
quan, tổ chức, chức danh nhà nước đăng ký thêm dấu ướt: Văn bản cho phép được sử
dụng thêm dấu ướt của cơ quan có thẩm quyền.
+ Đối với cơ
quan, tổ chức, chức danh nhà nước đăng ký thêm dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi:
Văn bản đề nghị đăng ký thêm con dấu của người đứng đầu cơ quan, tổ chức hoặc
chức danh nhà nước.
+ Đối với tổ chức
kinh tế đăng ký thêm dấu ướt, dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi: Văn bản đề nghị
đăng ký thêm con dấu của người đứng đầu tổ chức kinh tế.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 03 (ba) ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện: Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước; Cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
- Lệ phí: Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Con dấu; Giấy chứng nhận đăng
ký mẫu con dấu.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan, tổ chức,
chức danh nhà nước chỉ được sử dụng một con dấu theo mẫu do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quy định.
+ Trường hợp cần thiết
phải sử dụng thêm con dấu như con dấu đã cấp (dấu ướt, dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu
xi), thực hiện theo quy định sau đây:
+ Cơ quan, tổ chức,
chức danh nhà nước sử dụng thêm dấu ướt phải được sự cho phép của cơ quan có thẩm
quyền;
+ Cơ quan, tổ chức,
chức danh nhà nước tự quyết định việc sử dụng thêm dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu
xi;
+ Tổ chức kinh tế
tự quyết định việc sử dụng thêm con dấu.
+ Trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp: Văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ là bản chính hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu
theo quy định của pháp luật.
+ Trường hợp nộp
hồ sơ trực tuyến: văn bản, giấy tờ trong hồ sơ là văn bản điện tử được ký số bởi
người có thẩm quyền và ký số của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật
(văn bản điện tử có định dạng PDF).
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu;
+ Thông tư số
44/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về mẫu con dấu
của cơ quan, tổ chức và chức danh nhà nước;
+ Thông tư số
45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự
đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm
tra việc quản lý và sử dụng con dấu (được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số
15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ Công an).
4. Thủ tục: Đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, chức danh nhà nước có nhu cầu đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký mẫu
con dấu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch
vụ công Bộ Công an.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ
và đủ thành phần thì tiếp nhận hồ sơ giải quyết và gửi Giấy biên nhận hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử (nếu có) cho người được
cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ.
- Nếu hồ sơ không
hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì không tiếp nhận hồ sơ và gửi Phiếu hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện
tử (nếu có) cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ
nộp hồ sơ.
- Nếu hồ sơ không
đủ điều kiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu thì không tiếp nhận hồ sơ, nêu rõ lý
do từ chối giải quyết hồ sơ và gửi Thông báo về việc từ chối giải quyết hồ
sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử (nếu có) cho người
được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ, người được cơ quan, tổ chức, chức danh
nhà nước cử đến nộp hồ sơ sẽ nhận kết quả trực tiếp hoặc nhận kết quả qua dịch
vụ bưu chính gồm có con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại bộ phận tiếp nhận
hồ sơ của cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội + Bộ Công
an.
+ Nộp hồ sơ
qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (trừ các văn bản, giấy tờ không được phép đăng tải qua hệ thống mạng
theo quy định của pháp luật).
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Hồ sơ đối
với người được cử đến nộp hồ sơ: Giấy giới thiệu
hoặc Giấy ủy quyền; Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng.
b) Hồ sơ đối
với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước: Văn bản
đề nghị đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức,
chức danh nhà nước sử dụng con dấu, trong đó nêu rõ lý do.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 03 (ba) ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện: Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước; Cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
- Lệ phí: Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký mẫu
con dấu.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan, tổ chức,
chức danh nhà nước thực hiện việc đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký mẫu con
dấu khi gia hạn, hư hỏng, mất… giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu.
+ Cơ quan, tổ chức,
chức danh nhà nước khi nộp hồ sơ đề nghị đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký mẫu
con dấu phải xuất trình con dấu đã được đăng ký trước đó để cơ quan đã cấp giấy
chứng nhận đăng ký mẫu con dấu kiểm tra, đăng ký theo quy định.
+ Trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp: Văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ là bản chính hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu
theo quy định của pháp luật.
+ Trường hợp nộp
hồ sơ trực tuyến: văn bản, giấy tờ trong hồ sơ là văn bản điện tử được ký số bởi
người có thẩm quyền và ký số của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật
(văn bản điện tử có định dạng PDF).
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu;
+ Thông tư số
44/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về mẫu con dấu
của cơ quan, tổ chức và chức danh nhà nước;
+ Thông tư số
45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự
đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm
tra việc quản lý và sử dụng con dấu (được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số
15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ Công an).
5. Thủ tục: Đăng ký dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, chức danh nhà nước có nhu cầu đăng ký dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi như
con dấu đã cấp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc
gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ
và đủ thành phần thì tiếp nhận hồ sơ giải quyết và gửi Giấy biên nhận hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử (nếu có) cho người được
cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ.
- Nếu hồ sơ không
hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì không tiếp nhận hồ sơ và gửi Phiếu hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử
(nếu có) cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp
hồ sơ.
- Nếu hồ sơ không
đủ điều kiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu thì không tiếp nhận hồ sơ, nêu rõ
lý do từ chối giải quyết hồ sơ và gửi Thông báo về việc từ chối giải quyết hồ
sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử (nếu có) cho người
được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ, người được cơ quan, tổ chức, chức danh
nhà nước cử đến nộp hồ sơ sẽ nhận kết quả trực tiếp hoặc nhận kết quả qua dịch
vụ bưu chính gồm có con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại bộ phận tiếp nhận
hồ sơ của cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công
an.
+ Nộp hồ sơ
qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (trừ các văn bản, giấy tờ không được phép đăng tải qua hệ thống mạng
theo quy định của pháp luật).
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Hồ sơ đối
với người được cử đến nộp hồ sơ: Giấy giới thiệu
hoặc Giấy ủy quyền; Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng.
b) Hồ sơ đối
với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước: Văn bản quy
định cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có chức năng cấp văn bằng, chứng chỉ
và giấy tờ có dán ảnh hoặc niêm phong tài liệu của cơ quan có thẩm quyền.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 03 (ba) ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện: Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước; Cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
- Lệ phí: Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Con dấu; Giấy chứng nhận đăng
ký mẫu con dấu.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan, tổ chức,
chức danh nhà nước chỉ được sử dụng một con dấu theo mẫu do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quy định.
+ Cơ quan, tổ chức,
chức danh nhà nước có chức năng cấp văn bằng, chứng chỉ và giấy tờ có dán ảnh
hoặc niêm phong tài liệu theo quy định của pháp luật thì được phép sử dụng dấu
nổi, dấu thu nhỏ hoặc dấu xi. Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước tự quyết định
việc sử dụng thêm dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi.
+ Trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp: Văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ là bản chính hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu
theo quy định của pháp luật.
+ Trường hợp nộp
hồ sơ trực tuyến: văn bản, giấy tờ trong hồ sơ là văn bản điện tử được ký số bởi
người có thẩm quyền và ký số của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật
(văn bản điện tử có định dạng PDF).
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 99/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu;
+ Thông tư số
44/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về mẫu con dấu
của cơ quan, tổ chức và chức danh nhà nước;
+ Thông tư số
45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự
đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm
tra việc quản lý và sử dụng con dấu (được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số
15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ Công an).
C. LĨNH VỰC QUẢN LÝ NGÀNH, NGHỀ ĐẦU TƯ, KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN VỀ AN
NINH, TRẬT TỰ
1. Thủ tục: Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân có nhu cầu được cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công Bộ Công an.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra thông tin, thành phần, tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ
và đủ thành phần thì tiếp nhận hồ sơ giải quyết và gửi Giấy biên nhận hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua tài khoản trên cổng dịch vụ công hoặc
qua thư điện tử (nếu có) cho cơ sở kinh doanh hoặc người được cử đến liên hệ nộp
hồ sơ.
- Nếu hồ sơ không
hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì không tiếp nhận hồ sơ và gửi Phiếu hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử
(nếu có) cho cơ sở kinh doanh hoặc người được cử đến liên hệ nộp hồ sơ.
- Nếu hồ sơ không
đủ điều kiện theo thì không tiếp nhận hồ sơ, nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ
sơ và gửi Thông báo về việc hồ sơ không đủ điều kiện trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính hoặc hoặc qua tài khoản trên cổng dịch vụ công hoặc qua thư điện tử
(nếu có).
Bước 3: Căn
cứ theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ
để nhận kết quả Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự hoặc nhận kết
quả qua dịch vụ bưu chính sau khi đã hoàn thành nộp phí thẩm định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ
Công an;
+ Nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Trả kết quả qua
dịch vụ bưu chính.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
+ Văn bản đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu
số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP).
+ Bản sao hợp lệ
một trong các loại văn bản sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của chi nhánh, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp; Giấy chứng nhận
đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, địa
điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy phép hoạt động của
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam; Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh; văn bản thành lập hoặc cho phép hoạt động kèm theo văn bản thông
báo mã số thuế đối với đơn vị sự nghiệp có thu.
+ Bản sao hợp lệ
các giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và
chữa cháy đối với khu vực kinh doanh và kho bảo quản nguyên liệu, hàng hóa, gồm:
a) Văn bản nghiệm
thu về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở kinh doanh thuộc danh mục quy định
tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11
năm 2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa
cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy (sau
đây viết gọn là Nghị định số 136/2020/NĐ-CP);
b) Biên bản kiểm
tra về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy đối
với các cơ sở kinh doanh không thuộc quy định tại điểm a trên nhưng thuộc Danh
mục quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ;
c) Các cơ sở kinh
doanh không phải nộp tài liệu quy định tại các điểm a và b trên, gồm: Sản xuất
con dấu; sản xuất cờ hiệu, mua, bán cờ hiệu, đèn, còi phát tín hiệu của xe được
quyền ưu tiên; kinh doanh dịch vụ bảo vệ; kinh doanh dịch vụ đặt cược; kinh
doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động; kinh doanh dịch vụ phẫu
thuật thẩm mỹ; kinh doanh máy kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ; kinh doanh thiết bị kiểm tra nồng độ cồn; kinh doanh thiết bị giám sát điện
thoại di động GSM và các thiết bị giám sát điện thoại di động khác.
+ Bản khai lý lịch
(Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP) kèm theo
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự (Mẫu số 02b tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP) của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật
tự của cơ sở kinh doanh.
Trường hợp người
chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự là người Việt Nam định cư ở nước ngoài
mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài thì ngoài Bản khai nhân sự phải gửi
kèm theo bản sao hợp lệ Hộ chiếu, Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Thị thực
còn thời hạn lưu trú tại Việt Nam.
+ Ngoài các tài
liệu quy định nêu trên, hồ sơ đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về
an ninh, trật tự phải có thêm tài liệu áp dụng đối với một số cơ sở kinh doanh
các ngành, nghề sau đây:
a) Đối với cơ sở
kinh doanh dịch vụ bảo vệ không có vốn đầu tư nước ngoài, phải có bản sao hợp lệ
bằng tốt nghiệp chứng minh trình độ học vấn từ cao đẳng trở lên của người chịu
trách nhiệm về an ninh, trật tự.
b) Đối với cơ sở
kinh doanh dịch vụ bảo vệ có vốn đầu tư nước ngoài, phải có:
- Bản sao hợp lệ
bằng tốt nghiệp chứng minh trình độ học vấn từ cao đẳng trở lên của người chịu
trách nhiệm về an ninh, trật tự;
- Tài liệu chứng
minh doanh nghiệp nước ngoài đủ điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị định
96/2016/NĐ-CP .
c) Đối với cơ sở
kinh doanh dịch vụ bảo vệ có chức năng đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ, phải
có giáo trình và chương trình đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ và đáp ứng các
điều kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP .
d) Đối với các cơ
sở kinh doanh ngành, nghề: Sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; kinh doanh tiền chất
thuốc nổ; kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để thăm dò,
khai thác khoáng sản, dầu khí; kinh doanh súng quân dụng cầm tay hạng nhỏ; kinh
doanh casino; kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
kinh doanh dịch vụ đặt cược, phải có văn bản cho phép hoạt động của cơ quan quản
lý nhà nước chuyên ngành.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải
quyết: 05 (năm) ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân
đầu tư kinh doanh các ngành, nghề sau đây:
Kinh doanh súng
quân dụng cầm tay hạng nhỏ; kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp; kinh doanh tiền
chất thuốc nổ; kinh doanh dịch vụ nổ mìn; kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp để thăm dò, khai thác khoáng sản, dầu khí trên thềm lục địa
Việt Nam; kinh doanh dịch vụ lưu trú được xếp hạng từ 05 sao trở lên; kinh
doanh công cụ hỗ trợ; kinh doanh súng bắn sơn (trừ cung ứng dịch vụ sử dụng
súng bắn sơn); kinh doanh các loại pháo; kinh doanh casino; kinh doanh trò chơi
điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài; cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có
vốn đầu tư nước ngoài và cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có chức năng đào tạo
nhân viên dịch vụ bảo vệ; các cơ sở kinh doanh thuộc Bộ Công an.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện
về an ninh, trật tự.
- Phí, lệ phí: 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng).
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (Mẫu số 03 ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP);
+ Bản khai lý lịch
của người làm ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự (Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP);
+ Bản khai nhân sự
dùng cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước
ngoài (Mẫu số 02b ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tùy theo từng
ngành, nghề đầu tư kinh doanh, cơ sở kinh doanh phải đảm bảo các điều kiện về
an ninh, trật tự theo quy định lần lượt tại các Điều 7, 8, 11, 12 13 Nghị định
số 96/2016/NĐ-CP .
Trường hợp nộp
hồ sơ trực tuyến: văn bản, giấy tờ trong hồ sơ là văn bản điện tử được ký số bởi
người có thẩm quyền và ký số của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật
(văn bản điện tử có định dạng là PDF).
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một
số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
+ Thông tư số
42/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự
đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
+ Thông tư số
43/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định trình tự cấp, thu hồi Giấy
chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và sát hạch, cấp chứng chỉ nghiệp vụ
bảo vệ (được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022
của Bộ Công an);
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mực thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
2. Thủ tục: Cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân có nhu cầu được cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công Bộ Công an.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra thông tin, thành phần, tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ
và đủ thành phần thì tiếp nhận hồ sơ giải quyết và gửi Giấy biên nhận hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua tài khoản trên cổng dịch vụ công hoặc
qua thư điện tử (nếu có) cho cơ sở kinh doanh hoặc người được cử đến liên hệ nộp
hồ sơ.
- Nếu hồ sơ không
hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì không tiếp nhận hồ sơ và gửi Phiếu hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử
(nếu có) cho cơ sở kinh doanh hoặc người được cử đến liên hệ nộp hồ sơ.
- Nếu hồ sơ không
đủ điều kiện theo thì không tiếp nhận hồ sơ, nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ
sơ và gửi Thông báo về việc hồ sơ không đủ điều kiện trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính hoặc hoặc qua tài khoản trên cổng dịch vụ công hoặc qua thư điện tử
(nếu có).
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân đến
nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự hoặc
nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính sau khi đã hoàn thành nộp phí thẩm định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ
Công an;
+ Nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
+ Văn bản đề nghị
cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh
(Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP);
+ Bản sao hợp lệ
các tài liệu chứng minh sự thay đổi của các thông tin ghi trên Giấy chứng nhận
đủ điều kiện về an ninh, trật tự (nếu có);
+ Tài liệu quy định
tại khoản 4 Điều 19 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP trong trường hợp thay đổi người
đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh
doanh;
+ Bản chính Giấy
chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đã được cấp.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải
quyết: 04 (bốn) ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân
đầu tư kinh doanh các ngành, nghề sau đây:
Kinh doanh súng
quân dụng cầm tay hạng nhỏ; kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp; kinh doanh tiền
chất thuốc nổ; kinh doanh dịch vụ nổ mìn; kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp để thăm dò, khai thác khoáng sản, dầu khí trên thềm lục địa
Việt Nam; kinh doanh dịch vụ lưu trú được xếp hạng từ 05 sao trở lên; kinh
doanh công cụ hỗ trợ; kinh doanh súng bắn sơn (trừ cung ứng dịch vụ sử dụng
súng bắn sơn); kinh doanh các loại pháo; kinh doanh casino; kinh doanh trò chơi
điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài; cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có
vốn đầu tư nước ngoài và cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có chức năng đào tạo
nhân viên dịch vụ bảo vệ; các cơ sở kinh doanh thuộc Bộ Công an.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện
về an ninh, trật tự.
- Phí, lệ phí:
300.000đ (Ba trăm nghìn đồng).
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (Mẫu số 03 ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP);
+ Bản khai lý lịch
của người làm ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự
trong trường hợp thay đổi người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự (Mẫu số 02
ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP);
+ Bản khai nhân sự
trong trường hợp thay đổi người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự là người
nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài (Mẫu số
02b ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tùy theo từng nội
dung thay đổi và đối với từng ngành, nghề đầu tư kinh doanh, cơ sở kinh doanh
phải đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định lần lượt tại các
Điều 7, 8, 11, 13 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP .
Trường hợp nộp
hồ sơ trực tuyến: văn bản, giấy tờ trong hồ sơ là văn bản điện tử được ký số bởi
người có thẩm quyền và ký số của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật
(văn bản điện tử có định dạng là PDF).
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một
số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
+ Thông tư số
42/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự
đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
+ Thông tư số
43/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định trình tự cấp, thu hồi Giấy
chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và sát hạch, cấp chứng chỉ nghiệp vụ
bảo vệ (được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022
của Bộ Công an);
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 quy định mực thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ
nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản
lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
3. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân có nhu cầu được cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công Bộ Công an.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra thông tin, thành phần, tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ
và đủ thành phần thì tiếp nhận hồ sơ giải quyết và gửi Giấy biên nhận hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua tài khoản trên cổng dịch vụ công hoặc
qua thư điện tử (nếu có) cho cơ sở kinh doanh hoặc người được cử đến liên hệ nộp
hồ sơ.
- Nếu hồ sơ không
hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì không tiếp nhận hồ sơ và gửi Phiếu hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử
(nếu có) cho cơ sở kinh doanh hoặc người được cử đến liên hệ nộp hồ sơ.
- Nếu hồ sơ không
đủ điều kiện theo thì không tiếp nhận hồ sơ, nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ
sơ và gửi Thông báo về việc hồ sơ không đủ điều kiện trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính hoặc hoặc qua tài khoản trên cổng dịch vụ công hoặc qua thư điện tử
(nếu có).
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để
nhận kết quả Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự hoặc nhận kết
quả qua dịch vụ bưu chính sau khi đã hoàn thành nộp phí thẩm định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ
Công an;
+ Nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Trường hợp bị
mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự:
- Văn bản đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh
(Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP);
- Biên lai nộp tiền
phạt theo quy định của pháp luật (nếu có).
b) Trường hợp bị
cơ quan Công an có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh,
trật tự đối với trường hợp quy định tại các điểm b, c và h khoản 1 Điều 18 Nghị
định số 96/2016/NĐ-CP:
- Văn bản đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh
(Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP);
- Bản sao hợp lệ
các tài liệu bổ sung chứng minh đáp ứng đủ điều kiện để hoạt động kinh doanh (nếu
có).
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải
quyết: 04 (bốn) ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân
đầu tư kinh doanh các ngành, nghề sau đây:
Kinh doanh súng
quân dụng cầm tay hạng nhỏ; kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp; kinh doanh tiền
chất thuốc nổ; kinh doanh dịch vụ nổ mìn; kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp để thăm dò, khai thác khoáng sản, dầu khí trên thềm lục địa
Việt Nam; kinh doanh dịch vụ lưu trú được xếp hạng từ 05 sao trở lên; kinh
doanh công cụ hỗ trợ; kinh doanh súng bắn sơn (trừ cung ứng dịch vụ sử dụng
súng bắn sơn); kinh doanh các loại pháo; kinh doanh casino; kinh doanh trò chơi
điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài; cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có
vốn đầu tư nước ngoài và cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có chức năng đào tạo
nhân viên dịch vụ bảo vệ; các cơ sở kinh doanh thuộc Bộ Công an.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện
về an ninh, trật tự.
- Phí, lệ phí:
300.000đ (Ba trăm nghìn đồng).
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (Mẫu số 03 ban hành kèm theo
Nghị định số 96/2016/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đã chấp hành Quyết
định xử phạt hành chính trong trường hợp bị xử phạt vi phạm hành chính do không
thông báo cho cơ quan Công an có thẩm quyền trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ
ngày phát hiện bị mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự hoặc đã
đáp ứng điều kiện trong trường hợp bị cơ quan Công an có thẩm quyền thu hồi Giấy
chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đối với trường hợp quy định tại các
điểm b, c và h khoản 1 Điều 18 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP .
Trường hợp nộp
hồ sơ trực tuyến: văn bản, giấy tờ trong hồ sơ là văn bản điện tử được ký số bởi
người có thẩm quyền và ký số của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật
(văn bản điện tử có định dạng là PDF).
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một
số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
+ Thông tư số 42/2017/TT-BCA
ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một
số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
+ Thông tư số
43/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định trình tự cấp, thu hồi Giấy
chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và sát hạch, cấp chứng chỉ nghiệp vụ
bảo vệ (được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022
của Bộ Công an);
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 quy định mực thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ
nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản
lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
D. LĨNH VỰC QUẢN LÝ VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ, CÔNG CỤ HỖ TRỢ VÀ PHÁO
1. Cấp Giấy phép trang bị vũ khí thể thao tại Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu trang bị vũ khí thể thao nộp hồ
sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc
qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được trang bị vũ khí thể thao đến nhận
Giấy phép trang bị vũ khí thể thao hoặc nhận giấy phép trang bị vũ khí thể thao
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
nêu rõ nhu cầu, điều kiện, số lượng, chủng loại vũ khí thể thao cần trang bị;
b) Văn bản đồng ý
về việc trang bị vũ khí thể thao của cơ quan có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
c) Bản sao quyết
định thành lập, bản sao Giấy phép hoạt động hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp;
d) Giấy giới thiệu;
đ) Bản sao Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của
người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép trang bị vũ khí thể
thao.
- Lệ phí: 10.000 đồng/01 khẩu, chiếc
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp Giấy
phép trang bị vũ khí thể thao cho đối tượng được trang bị vũ khí thể thao theo quy
định tại khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ
trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
+ Công an nhân
dân;
+ Câu lạc bộ, cơ
sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
+ Trung tâm giáo
dục quốc phòng và an ninh;
+ Cơ quan, tổ chức
khác được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể thao.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
2. Cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể
thao nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công
an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ
sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép sử dụng vũ khí thể
thao đến nhận Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao hoặc nhận qua dịch vụ bưu
chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
nêu rõ số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng
vũ khí thể thao;
b) Bản sao Giấy
phép trang bị vũ khí thể thao;
c) Bản sao hóa
đơn hoặc bản sao phiếu xuất kho;
d) Giấy tờ chứng
minh xuất xứ hợp pháp của vũ khí thể thao;
đ) Giấy giới thiệu;
e) Bản sao thẻ
Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân
dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng vũ khí thể
thao.
- Lệ phí (nếu
có): 10.000 đồng/01 giấy.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp Giấy
phép sử dụng vũ khí thể thao cho đối tượng được trang bị vũ khí thể thao quy định
tại khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
(Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được
trang bị vũ khí thể thao bao gồm:
+ Công an nhân
dân;
+ Câu lạc bộ, cơ
sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
+ Trung tâm giáo
dục quốc phòng và an ninh;
+ Cơ quan, tổ chức
khác được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể thao.”
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
3. Cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại Cục Cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí
thể thao nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ
Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc thông
báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp đổi giấy phép sử dụng vũ khí thể
thao đến nhận Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao hoặc nhận qua dịch vụ bưu
chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
nêu rõ lý do; số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu
của từng vũ khí thể thao;
b) Giấy giới thiệu;
c) Bản sao Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của
người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng vũ khí thể
thao.
- Lệ phí (nếu
có): 10.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp đổi
Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao khi giấy phép hết hạn cho đối tượng được
trang bị vũ khí thể thao quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được
trang bị vũ khí thể thao bao gồm:
a) Công an nhân
dân;
b) Câu lạc bộ, cơ
sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
c) Trung tâm giáo
dục quốc phòng và an ninh;
d) Cơ quan, tổ chức
khác được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể thao.”
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA
ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
4. Cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại Cục Cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí
thể thao nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ
Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ
sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí
thể thao đến nhận Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao hoặc nhận qua dịch vụ
bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
nêu rõ lý do; số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu
của từng vũ khí thể thao;
b) Văn bản nêu rõ
lý do mất, hư hỏng và kết quả xử lý (trường hợp làm mất, hư hỏng Giấy phép sử dụng
vũ khí thể thao);
c) Giấy giới thiệu;
d) Bản sao thẻ
Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân
dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng vũ khí thể
thao.
- Lệ phí (nếu
có): 10.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp lại
Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao khi giấy phép bị mất, hư hỏng cho đối tượng
được trang bị vũ khí thể thao quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ
thể:
“1. Đối tượng được
trang bị vũ khí thể thao bao gồm:
a) Công an nhân
dân;
b) Câu lạc bộ, cơ
sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
c) Trung tâm giáo
dục quốc phòng và an ninh;
d) Cơ quan, tổ chức
khác được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể thao.”
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
5. Cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức ở trung ương có nhu cầu cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ nộp hồ sơ
tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc
qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ
sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức được cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ đến nhận
Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ hoặc nhận qua Cổng dịch vụ công trực tuyến,
qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
nêu rõ nhu cầu, điều kiện, số lượng, chủng loại vũ khí thô sơ cần trang bị;
b) Bản sao quyết
định thành lập hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Giấy giới thiệu;
d) Bản sao thẻ
Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân
dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép trang bị vũ khí thô
sơ.
- Lệ phí (nếu
có): 10.000 đồng/01 chiếc
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp Giấy
phép trang bị vũ khí thô sơ cho đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ theo quy định
tại khoản 1 Điều 28 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
(Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được
trang bị vũ khí thô sơ bao gồm:
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân
dân;
đ) Cơ yếu;
e) Kiểm lâm, Kiểm
ngư;
g) An ninh hàng
không;
h) Hải quan cửa
khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
i) Câu lạc bộ, cơ
sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
k) Trung tâm giáo
dục quốc phòng và an ninh.”
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
6. Thông báo khai báo vũ khí thô sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính
về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức ở trung ương có nhu cầu khai báo vũ khí thô sơ nộp hồ sơ tại Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức thực hiện khai báo vũ khí thô sơ đến nhận Thông báo
xác nhận khai báo vũ khí thô sơ hoặc nhận qua Cổng dịch vụ công trực tuyến,
qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
của cơ quan, tổ chức, đơn vị nêu rõ số lượng, chủng loại, nước sản xuất; nhãn
hiệu, số hiệu, ký hiệu (nếu có) của từng vũ khí thô sơ;
b) Bản sao Giấy
phép trang bị vũ khí thô sơ;
c) Bản sao hóa
đơn hoặc bản sao phiếu xuất kho;
d) Giấy giới thiệu
đ) Bản sao Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của
người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Thông báo xác nhận khai báo
vũ khí thô sơ.
- Lệ phí (nếu
có): Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp
Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
7. Cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp tại Cục Cảnh sát Quản
lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu
nổ công nghiệp nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch
vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ
sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu
nổ công nghiệp đến nhận Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp hoặc nhận
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
nêu rõ lý do, khối lượng, số lượng, chủng loại vật liệu nổ công nghiệp cần vận
chuyển
b) Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Bản sao Giấy
chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp của tổ chức, doanh nghiệp nhận vật liệu nổ công nghiệp.
d) Các loại giấy
tờ chứng minh đủ điều kiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp theo quy định (Giấy
phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp của Bộ Công thương; Giấy đăng
ký tiếp nhận vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; Hóa đơn hoặc lệnh xuất;
Hợp đồng mua bán; Hợp đồng vận chuyển; Biên bản kiểm tra phòng cháy, chữa cháy
phương tiện vận chuyển; Giấy huấn luyện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy của
người vận chuyển và người áp tải; Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật
liệu nổ công nghiệp của người vận chuyển và người áp tải; giấy phép lái phương
tiện, giấy đăng ký phương tiện vận chuyển).
đ) Giấy giới thiệu;
e) Bản sao Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển vật liệu
nổ công nghiệp.
- Lệ phí (nếu
có):
+ Dưới 5 tấn:
50.000 đồng/ 01 giấy.
+ Từ 5 tấn đến 15
tấn: 100.000 đồng/ 01 giấy.
+ Trên 15 tấn:
150.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Bảo đảm thực
hiện theo đúng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Tổ chức,
doanh nghiệp vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm đủ điều kiện sau
đây:
a) Tổ chức, doanh
nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh hoặc sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
doanh nghiệp có đăng ký ngành, nghề vận chuyển hàng hóa;
b) Phương tiện vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải đủ điều kiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật về an toàn trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp; bảo đảm điều kiện về
an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
c) Người quản lý,
người điều khiển phương tiện, áp tải và người phục vụ có liên quan đến vận chuyển
vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự; có trình độ
chuyên môn phù hợp với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về an
toàn, phòng cháy và chữa cháy;
d) Có Giấy phép vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp; biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển
vật liệu nổ công nghiệp.
2. Người thực hiện
vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải tuân theo quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng
nội dung ghi trong Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
b) Kiểm tra tình
trạng hàng hóa trước khi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc
phục ngay sự cố xảy ra;
c) Có phương án vận
chuyển bảo đảm an toàn, phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn
cấp;
d) Thực hiện đầy
đủ thủ tục giao, nhận về hàng hóa, tài liệu liên quan đến vật liệu nổ công nghiệp;
đ) Không dừng, đỗ
phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp ở nơi đông người, khu vực dân
cư, gần trạm xăng dầu, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh,
kinh tế, văn hóa, ngoại giao; không vận chuyển khi thời tiết bất thường. Trường
hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự, cơ
quan Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ;
e) Không được chở
vật liệu nổ công nghiệp và người trên cùng một phương tiện, trừ người có trách
nhiệm trong việc vận chuyển.”
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
8. Điều chỉnh Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp tại Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu điều chỉnh Giấy phép vận chuyển vật
liệu nổ công nghiệp nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch
vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ
sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được điều chỉnh Giấy phép vận chuyển
vật liệu nổ công nghiệp đến nhận Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp hoặc
nhận qua Cổng dịch vụ công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
điều chỉnh nội dung Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
b) Giấy phép vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
c) Bản sao Quyết
định thành lập của cơ quan có thẩm quyền.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển vật liệu
nổ công nghiệp.
- Lệ phí (nếu
có): Không
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Bảo đảm thực
hiện theo đúng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Tổ chức,
doanh nghiệp vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm đủ điều kiện sau
đây:
a) Tổ chức, doanh
nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh hoặc sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
doanh nghiệp có đăng ký ngành, nghề vận chuyển hàng hóa;
b) Phương tiện vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải đủ điều kiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật về an toàn trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp; bảo đảm điều kiện về
an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
c) Người quản lý,
người điều khiển phương tiện, áp tải và người phục vụ có liên quan đến vận chuyển
vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự; có trình độ
chuyên môn phù hợp với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về an
toàn, phòng cháy và chữa cháy;
d) Có Giấy phép vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp; biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển
vật liệu nổ công nghiệp.
2. Người thực hiện
vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải tuân theo quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng
nội dung ghi trong Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
b) Kiểm tra tình
trạng hàng hóa trước khi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc
phục ngay sự cố xảy ra;
c) Có phương án vận
chuyển bảo đảm an toàn, phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn
cấp;
d) Thực hiện đầy
đủ thủ tục giao, nhận về hàng hóa, tài liệu liên quan đến vật liệu nổ công nghiệp;
đ) Không dừng, đỗ
phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp ở nơi đông người, khu vực dân
cư, gần trạm xăng dầu, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh,
kinh tế, văn hóa, ngoại giao; không vận chuyển khi thời tiết bất thường. Trường
hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự, cơ
quan Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ;
e) Không được chở
vật liệu nổ công nghiệp và người trên cùng một phương tiện, trừ người có trách
nhiệm trong việc vận chuyển.”
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
9. Cấp Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ tại Cục Cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển tiền chất
thuốc nổ nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ
Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc thông
báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp Giấy phép vận chuyển tiền chất
thuốc nổ đến nhận Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ hoặc nhận qua Cổng
dịch vụ công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
nêu rõ lý do, khối lượng, chủng loại tiền chất thuốc nổ cần vận chuyển, nơi đi,
nơi đến, thời gian và tuyến đường vận chuyển; họ và tên, địa chỉ của người chịu
trách nhiệm vận chuyển, người điều khiển phương tiện; biển kiểm soát của phương
tiện;
b) Bản sao Quyết
định thành lập của cơ quan có thẩm quyền hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp;
c) Giấy chứng nhận
đủ điều kiện về an ninh, trật tự đối với doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh tiền
chất thuốc nổ là Amoni nitrat có hàm lượng từ 98,5% trở lên (Bản sao);
d) Các loại giấy
tờ chứng minh đủ điều kiện vận chuyển tiền chất thuốc nổ theo quy định (Giấy
phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ của Bộ Công thương; Giấy đăng ký
tiếp nhận vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; Hóa đơn bán hàng hoặc lệnh
xuất; Hợp đồng mua bán; Hợp đồng vận chuyển; Biên bản kiểm tra phòng cháy, chữa
cháy phương tiện; Giấy chứng nhận huấn luyện về an toàn, phòng cháy và chữa
cháy của người vận chuyển và người áp tải; Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật
an toàn tiền chất thuốc nổ của người vận chuyển và người áp tải; giấy phép lái
phương tiện, giấy đăng ký phương tiện vận chuyển);
đ) Giấy giới thiệu;
e) Bản sao Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người
đến liên hệ.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển tiền chất
thuốc nổ.
- Lệ phí (nếu
có): Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Bảo đảm thực
hiện theo đúng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 50 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Tổ chức,
doanh nghiệp vận chuyển tiền chất thuốc nổ phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, doanh
nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh hoặc sử dụng tiền chất thuốc nổ; doanh
nghiệp có đăng ký ngành, nghề vận chuyển hàng hóa;
b) Có phương tiện
đủ điều kiện vận chuyển tiền chất thuốc nổ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
về an toàn trong hoạt động tiền chất thuốc nổ; bảo đảm điều kiện về an toàn,
phòng cháy và chữa cháy;
c) Người quản lý,
người điều khiển phương tiện, áp tải và người phục vụ có liên quan đến vận chuyển
tiền chất thuốc nổ phải có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí, chức trách đảm
nhiệm, được huấn luyện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
d) Có mệnh lệnh vận
chuyển hoặc Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ; biểu trưng báo hiệu phương
tiện đang vận chuyển tiền chất thuốc nổ.
2. Người thực hiện
vận chuyển tiền chất thuốc nổ phải tuân theo các quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng
nội dung ghi trong Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ;
b) Kiểm tra tình
trạng hàng hóa trước khi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc
phục ngay sự cố xảy ra;
c) Có phương án bảo
đảm vận chuyển an toàn, phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn
cấp;
d) Thực hiện đầy
đủ thủ tục giao, nhận về hàng hóa, tài liệu liên quan đến tiền chất thuốc nổ;
đ) Không dừng, đỗ
phương tiện vận chuyển tiền chất thuốc nổ ở nơi đông người, khu vực dân cư, gần
trạm xăng dầu, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế,
văn hóa, ngoại giao; không vận chuyển tiền chất thuốc nổ khi thời tiết bất thường.
Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố phải thông báo ngay cho cơ quan quân
sự, cơ quan Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ;
e) Không được chở
tiền chất thuốc nổ và người trên cùng một phương tiện, trừ người có trách nhiệm
trong việc vận chuyển.”
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp
Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
10. Điều chỉnh Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ tại Cục Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu điều chỉnh Giấy phép vận chuyển
tiền chất thuốc nổ nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch
vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục
thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ
sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được điều chỉnh Giấy phép vận chuyển
tiền chất thuốc nổ đến nhận Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ hoặc nhận
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
(1) Văn bản đề
nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ;
(2) Bản sao Giấy
phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ.
+ Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển tiền chất
thuốc nổ.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Bảo đảm thực
hiện theo đúng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 50 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Tổ chức,
doanh nghiệp vận chuyển tiền chất thuốc nổ phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, doanh
nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh hoặc sử dụng tiền chất thuốc nổ; doanh
nghiệp có đăng ký ngành, nghề vận chuyển hàng hóa;
b) Có phương tiện
đủ điều kiện vận chuyển tiền chất thuốc nổ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
về an toàn trong hoạt động tiền chất thuốc nổ; bảo đảm điều kiện về an toàn,
phòng cháy và chữa cháy;
c) Người quản lý,
người điều khiển phương tiện, áp tải và người phục vụ có liên quan đến vận chuyển
tiền chất thuốc nổ phải có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí, chức trách đảm
nhiệm, được huấn luyện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
d) Có mệnh lệnh vận
chuyển hoặc Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ; biểu trưng báo hiệu phương
tiện đang vận chuyển tiền chất thuốc nổ.
2. Người thực hiện
vận chuyển tiền chất thuốc nổ phải tuân theo các quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng
nội dung ghi trong Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ;
b) Kiểm tra tình
trạng hàng hóa trước khi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc
phục ngay sự cố xảy ra;
c) Có phương án bảo
đảm vận chuyển an toàn, phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn
cấp;
d) Thực hiện đầy
đủ thủ tục giao, nhận về hàng hóa, tài liệu liên quan đến tiền chất thuốc nổ;
đ) Không dừng, đỗ
phương tiện vận chuyển tiền chất thuốc nổ ở nơi đông người, khu vực dân cư, gần
trạm xăng dầu, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế,
văn hóa, ngoại giao; không vận chuyển tiền chất thuốc nổ khi thời tiết bất thường.
Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố phải thông báo ngay cho cơ quan quân
sự, cơ quan Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ;
e) Không được chở
tiền chất thuốc nổ và người trên cùng một phương tiện, trừ người có trách nhiệm
trong việc vận chuyển.”
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng
chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép
quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
11. Cấp Giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp Giấy phép trang bị công cụ hỗ
trợ nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công
an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ
sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp Giấy phép trang bị công cụ hỗ
trợ đến nhận Giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ hoặc nhận qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
trang bị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nêu rõ nhu cầu, điều kiện, số lượng,
chủng loại công cụ hỗ trợ cần trang bị;
b) Bản sao Quyết định
thành lập cơ quan, tổ chức hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Bản sao Quyết
định thành lập lực lượng bảo vệ chuyên trách đối với cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp thành lập lực lượng bảo vệ chuyên trách;
d) Giấy giới thiệu;
đ) Bản sao Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của
người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép trang bị công cụ hỗ
trợ.
- Lệ phí (nếu
có): 10.000 đồng/01 công cụ hỗ trợ.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp Giấy
phép trang bị công cụ hỗ trợ cho các đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ
theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được
trang bị công cụ hỗ trợ bao gồm:
d) Công an nhân
dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều
tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
g) Cơ quan thi
hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực
lượng bảo vệ rừng chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
thanh tra chuyên ngành thủy sản;
i) Hải quan cửa
khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của
lực lượng Quản lý thị trường;
l) An ninh hàng
không, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông
vận tải;
m) Lực lượng bảo
vệ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Ban Bảo vệ dân
phố;
o) Câu lạc bộ, cơ
sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện
ma túy;
q) Các đối tượng
khác có nhu cầu trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm
vụ, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định.”
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA
ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quả n lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
12. Cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ
trợ nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công
an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ
sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ
trợ đến nhận Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ hoặc nhận qua dịch vụ bưu
chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
nêu rõ số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng
công cụ hỗ trợ;
b) Bản sao Giấy
phép trang bị công cụ hỗ trợ;
c) Bản sao Hóa
đơn hoặc phiếu xuất kho;
d) Giấy giới thiệu;
đ) Bản sao Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của
người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng công cụ hỗ
trợ.
- Lệ phí (nếu
có): 10.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Giấy phép
sử dụng công cụ hỗ trợ được cấp đối với các loại súng bắn điện, hơi ngạt, chất
độc, chất gây mê, từ trường, laze, lưới; súng phóng dây mồi; súng bắn đạn nhựa,
nổ, cao su, hơi cay, pháo hiệu, đánh dấu; các loại dùi cui điện, dùi cui kim loại.
Chỉ cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ cho đối tượng được trang bị công
cụ hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được
trang bị công cụ hỗ trợ bao gồm:
d) Công an nhân
dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều
tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
g) Cơ quan thi
hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực
lượng bảo vệ rừng chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
thanh tra chuyên ngành thủy sản;
i) Hải quan cửa
khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của
lực lượng Quản lý thị trường;
l) An ninh hàng
không, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông
vận tải;
m) Lực lượng bảo
vệ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Ban Bảo vệ dân
phố;
o) Câu lạc bộ, cơ
sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện
ma túy;
q) Các đối tượng
khác có nhu cầu trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm
vụ, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định.”
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
13. Cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ
hỗ trợ nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ
Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ
sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ
hỗ trợ đến nhận Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ hoặc nhận qua dịch vụ bưu
chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu từng loại công
cụ hỗ trợ;
b) Giấy giới thiệu;
c) Bản sao Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của
người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng công cụ hỗ
trợ.
- Lệ phí: 10.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Giấy phép
sử dụng công cụ hỗ trợ được cấp đổi đối với các loại súng bắn điện, hơi ngạt,
chất độc, chất gây mê, từ trường, laze, lưới; súng phóng dây mồi; súng bắn đạn
nhựa, nổ, cao su, hơi cay, pháo hiệu, đánh dấu; các loại dùi cui điện, dùi cui
kim loại. Chỉ cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ cho đối tượng được
trang bị công cụ hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ
thể:
“1. Đối tượng được
trang bị công cụ hỗ trợ bao gồm:
a) Quân đội nhân
dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân
dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều
tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
g) Cơ quan thi
hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực
lượng bảo vệ rừng chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
thanh tra chuyên ngành thủy sản;
i) Hải quan cửa
khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của
lực lượng Quản lý thị trường;
l) An ninh hàng
không, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông
vận tải;
m) Lực lượng bảo
vệ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Ban Bảo vệ dân
phố;
o) Câu lạc bộ, cơ
sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện
ma túy;
q) Các đối tượng
khác có nhu cầu trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm
vụ, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định.”
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
14. Cấp lại Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp lại Giấy phép sử dụng công cụ
hỗ trợ nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ
Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ
sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp lại Giấy phép sử dụng công cụ
hỗ trợ đến nhận Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ hoặc nhận qua dịch vụ bưu
chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu từng loại công
cụ hỗ trợ;
b) Văn bản nêu lý
do và kết quả xử lý đối với trường hợp mất, hư hỏng giấy phép sử dụng công cụ hỗ
trợ;
c) Giấy giới thiệu;
d) Bản sao Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của
người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng công cụ hỗ
trợ.
- Lệ phí: 10.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Giấy phép
sử dụng công cụ hỗ trợ được cấp lại đối với các loại súng bắn điện, hơi ngạt,
chất độc, chất gây mê, từ trường, laze, lưới; súng phóng dây mồi; súng bắn đạn
nhựa, nổ, cao su, hơi cay, pháo hiệu, đánh dấu; các loại dùi cui điện, dùi cui
kim loại. Chỉ cấp lại Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ cho đối tượng được
trang bị công cụ hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ
thể:
“1. Đối tượng được
trang bị công cụ hỗ trợ bao gồm:
d) Công an nhân
dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều
tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
g) Cơ quan thi
hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực
lượng bảo vệ rừng chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
thanh tra chuyên ngành thủy sản;
i) Hải quan cửa
khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của
lực lượng Quản lý thị trường;
l) An ninh hàng
không, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông
vận tải;
m) Lực lượng bảo
vệ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Ban Bảo vệ dân
phố;
o) Câu lạc bộ, cơ
sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện
ma túy;
q) Các đối tượng
khác có nhu cầu trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm
vụ, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định.”
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA
ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
15. Cấp Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp Giấy xác nhận đăng ký công cụ
hỗ trợ nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ
Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ
sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp Giấy xác nhận đăng ký công cụ
hỗ trợ đến nhận Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ hoặc nhận qua dịch vụ
bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;
+ Nộp hồ sơ qua
dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
nêu rõ số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng
công cụ hỗ trợ;
b) Bản sao Giấy
phép trang bị công cụ hỗ trợ;
c) Bản sao Hóa
đơn hoặc phiếu xuất kho;
d) Giấy giới thiệu;
đ) Bản sao Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của
người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đăng ký công cụ
hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu
có): Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp Giấy
xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ cho đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ theo
quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được
trang bị công cụ hỗ trợ bao gồm:
d) Công an nhân
dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều
tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
g) Cơ quan thi
hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực
lượng bảo vệ rừng chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
thanh tra chuyên ngành thủy sản;
i) Hải quan cửa
khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của
lực lượng Quản lý thị trường;
l) An ninh hàng
không, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông
vận tải;
m) Lực lượng bảo
vệ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Ban Bảo vệ dân
phố;
o) Câu lạc bộ, cơ
sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện
ma túy;
q) Các đối tượng
khác có nhu cầu trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm
vụ, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định.”
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
16. Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp lại Giấy xác nhận đăng ký
công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch
vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ, chính xác
thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến ghi
rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch
vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp lại Giấy xác nhận đăng ký công cụ
hỗ trợ đến nhận Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ hoặc nhận qua dịch vụ bưu
chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu từng loại công
cụ hỗ trợ;
b) Văn bản nêu lý
do và kết quả xử lý đối với trường hợp mất, hư hỏng giấy xác nhận đăng ký công
cụ hỗ trợ;
c) Giấy giới thiệu;
d) Bản sao Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của
người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đăng ký công cụ
hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu
có): Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp lại
Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ cho đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ
theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được
trang bị công cụ hỗ trợ bao gồm:
d) Công an nhân
dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều
tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
g) Cơ quan thi
hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực
lượng bảo vệ rừng chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
thanh tra chuyên ngành thủy sản;
i) Hải quan cửa
khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của
lực lượng Quản lý thị trường;
l) An ninh hàng
không, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông
vận tải;
m) Lực lượng bảo
vệ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Ban Bảo vệ dân
phố;
o) Câu lạc bộ, cơ
sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện
ma túy;
q) Các đối tượng khác
có nhu cầu trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ,
Bộ trưởng Bộ Công an quyết định.”
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
17. Cấp Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp Giấy phép kinh doanh công cụ
hỗ trợ nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ
Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ
sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh công cụ
hỗ trợ đến nhận Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ hoặc nhận qua Cổng dịch
vụ công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
cấp Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ;
b) Bản sao Quyết
định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ;
c) Bản sao giấy tờ,
tài liệu chứng minh bảo đảm điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy đối với
khu vực kinh doanh và kho bảo quản công cụ hỗ trợ;
d) Danh sách người
quản lý, người phục vụ có liên quan trực tiếp đến công tác bảo quản và kinh
doanh công cụ hỗ trợ;
đ) Hồ sơ cá nhân
của người đại diện doanh nghiệp;
e) Kế hoạch hoặc
biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho bảo quản công cụ hỗ trợ;
g) Giấy giới thiệu;
h) Bản sao Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của
người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh công cụ
hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu
có): Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Việc kinh
doanh công cụ hỗ trợ phải bảo đảm đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều
52 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số
14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“2. Việc kinh
doanh công cụ hỗ trợ phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:
a) Tổ chức kinh
doanh công cụ hỗ trợ phải là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp
luật;
b) Bảo đảm điều
kiện về an ninh, trật tự, phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường;
c) Kho, phương tiện
vận chuyển, thiết bị, dụng cụ phục vụ kinh doanh phải phù hợp, bảo đảm điều kiện
về bảo quản, vận chuyển công cụ hỗ trợ, phòng cháy và chữa cháy;
d) Người quản lý,
người phục vụ có liên quan đến kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu phải bảo đảm điều
kiện về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn phù hợp và được huấn luyện về
quản lý công cụ hỗ trợ, phòng cháy và chữa cháy;
đ) Chỉ được kinh
doanh công cụ hỗ trợ bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và theo Giấy phép
kinh doanh công cụ hỗ trợ.”
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số 21/2019/TT-BCA
ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
18. Cấp lại Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp lại Giấy phép kinh doanh công
cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ
Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ
sơ.
Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến,
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp lại Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ
trợ đến nhận Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ hoặc nhận qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Báo cáo hoạt động
kinh doanh công cụ hỗ trợ trong thời hạn hiệu lực của giấy phép đã cấp;
b) Văn bản đề nghị
cấp Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ;
c) Bản sao Quyết
định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
d) Bản sao giấy tờ,
tài liệu chứng minh bảo đảm điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy đối với
khu vực kinh doanh và kho bảo quản công cụ hỗ trợ;
đ) Danh sách người
quản lý, người phục vụ có liên quan trực tiếp đến công tác bảo quản và kinh
doanh công cụ hỗ trợ;
e) Hồ sơ cá nhân
của người đại diện doanh nghiệp;
g) Kế hoạch hoặc
biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho bảo quản công cụ hỗ trợ;
h) Giấy giới thiệu;
i) Bản sao Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của
người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh công cụ
hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu
có): Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Việc kinh
doanh công cụ hỗ trợ phải bảo đảm đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều
52 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số
14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“2. Việc kinh doanh
công cụ hỗ trợ phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:
a) Tổ chức kinh
doanh công cụ hỗ trợ phải là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp
luật;
b) Bảo đảm điều
kiện về an ninh, trật tự, phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường;
c) Kho, phương tiện
vận chuyển, thiết bị, dụng cụ phục vụ kinh doanh phải phù hợp, bảo đảm điều kiện
về bảo quản, vận chuyển công cụ hỗ trợ, phòng cháy và chữa cháy;
d) Người quản lý,
người phục vụ có liên quan đến kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu phải bảo đảm điều
kiện về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn phù hợp và được huấn luyện về
quản lý công cụ hỗ trợ, phòng cháy và chữa cháy;
đ) Chỉ được kinh
doanh công cụ hỗ trợ bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và theo Giấy phép
kinh doanh công cụ hỗ trợ.”
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
19. Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch
vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng
dịch vụ công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao
nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa
đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ
sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
công cụ hỗ trợ đến nhận Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ hoặc
nhận qua Cổng dịch vụ công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức, doanh nghiệp;
b) Bản sao Giấy
phép kinh doanh công cụ hỗ trợ;
c) Giấy giới thiệu;
d) Bản sao Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của
người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu
có): 10.000 đồng/01 khẩu/chiếc.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Việc xuất
khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ phải bảo đảm đủ điều kiện theo quy định tại khoản
3 Điều 52 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số
14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“3. Việc xuất khẩu,
nhập khẩu công cụ hỗ trợ thực hiện theo quy định sau đây:
a) Tổ chức, doanh
nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh công cụ hỗ trợ thì được xuất khẩu, nhập
khẩu công cụ hỗ trợ;
b) Công cụ hỗ trợ
xuất khẩu, nhập khẩu phải bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; chủng loại,
nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu, nước sản xuất, năm sản xuất, hạn sử dụng trên từng
công cụ hỗ trợ.”
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
20. Cấp Giấy phép mua công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp Giấy phép mua công cụ hỗ trợ
nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ
sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp Giấy phép mua công cụ hỗ trợ
đến nhận Giấy phép mua công cụ hỗ trợ hoặc nhận qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
cấp Giấy phép mua công cụ hỗ trợ, trong đó nêu rõ số lượng, chủng loại công cụ
hỗ trợ; tên, địa chỉ cơ sở, doanh nghiệp bán lại;
b) Giấy giới thiệu;
c) Bản sao Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của
người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép mua công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu
có): 10.000 đồng/1 khẩu/chiếc.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Chỉ tổ chức,
doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công an được phép sản xuất, kinh
doanh công cụ hỗ trợ mới được cấp Giấy phép mua công cụ hỗ trợ.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
21. Cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển công cụ
hỗ trợ nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ
Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ
sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp Giấy phép vận chuyển công cụ
hỗ trợ đến nhận Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ hoặc nhận qua Cổng dịch
vụ công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại, nơi đi, nơi đến, thời gian và tuyến đường vận
chuyển; họ và tên, địa chỉ của người chịu trách nhiệm vận chuyển, người điều
khiển phương tiện; biển kiểm soát của phương tiện;
b) Giấy giới thiệu;
c) Bản sao Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của
người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển công cụ
hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu
có): 100.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch
cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp
Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
22. Cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ
trợ nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công
an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ
sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ
trợ đến nhận Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ hoặc nhận qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
nêu rõ số lượng, chủng loại công cụ hỗ trợ cần sửa chữa, nơi sửa chữa, thời
gian sửa chữa;
b) Giấy giới thiệu;
c) Bản sao Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của
người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ
trợ.
- Lệ phí (nếu
có): 10.000 đồng/01 khẩu/chiếc.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
23. Cấp Giấy phép trang bị, giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để
triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật tại Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp Giấy phép trang bị, giấy phép
sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt
động văn hóa, nghệ thuật nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, qua
Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ
sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp Giấy phép trang bị, giấy
phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ
trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật đến nhận Giấy phép trang bị, giấy phép sử dụng
vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động
văn hóa, nghệ thuật hoặc nhận qua Cổng dịch vụ công trực tuyến, qua dịch vụ
bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nêu rõ lý do, nhu cầu sử dụng, chủng loại, số
lượng vũ khí, công cụ hỗ trợ;
b) Bản sao Quyết
định thành lập hoặc giấy phép hoạt động;
c) Giấy giới thiệu;
d) Bản sao Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của
người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép trang bị, giấy phép
sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt
động văn hóa, nghệ thuật.
- Lệ phí (nếu
có): 10.000 đồng/01 giấy.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh,
phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo;
lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
24. Đề nghị làm mất tính năng, tác dụng của vũ khí, công cụ hỗ trợ được
sử dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ
thuật tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu đề nghị làm mất tính năng, tác dụng
của vũ khí, công cụ hỗ trợ được sử dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ
trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần, qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ
sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị làm mất tính năng, tác dụng của
vũ khí, công cụ hỗ trợ được sử dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ
trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật đến nhận Văn bản chấp thuận cho phép làm
phép làm mất tính năng, tác dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ được sử dụng để triển
lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật hoặc nhận
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, trong đó nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại,
nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu, nguồn gốc, xuất xứ của từng loại vũ khí, công cụ hỗ
trợ, thời gian, tên, địa chỉ tổ chức, doanh nghiệp làm mất tính năng, tác dụng.
b) Giấy giới thiệu;
c) Bản sao Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Chứng minh Công an nhân dân hoặc giấy
chứng minh do Quân đội nhân dân cấp còn giá trị sử dụng.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận cho phép
làm mất tính năng, tác dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ được sử dụng để triển lãm,
trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
- Lệ phí (nếu
có): Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
25. Đề nghị xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính
năng, tác dụng được sử dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt
động văn hóa, nghệ thuật tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu đề nghị xác nhận tình trạng vũ
khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng được sử dụng để triển lãm, trưng
bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật nộp hồ sơ tại Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu
chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ không
đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc thông
báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị xác nhận tình trạng vũ khí,
công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng được sử dụng để triển lãm, trưng bày
hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật đến nhận Văn bản xác nhận
tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng được sử dụng để
triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật hoặc
nhận qua Cổng dịch vụ công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, trong đó nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại,
nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu, nguồn gốc, xuất xứ của từng loại vũ khí, công cụ hỗ
trợ.
b) Giấy giới thiệu;
c) Bản sao Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Chứng minh Công an nhân dân hoặc giấy
chứng minh do Quân đội nhân dân cấp còn giá trị sử dụng.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận tình trạng
vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng được sử dụng để triển lãm,
trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
- Lệ phí (nếu
có): Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
26. Đề nghị huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng,
công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội –Bộ Công
an
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu đề nghị huấn luyện về quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày
làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu
chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ
sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị huấn luyện về quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ đến nhận Kế hoạch tổ chức huấn
luyện và Quyết định mở lớp huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ hoặc nhận qua Cổng dịch vụ công trực tuyến, qua dịch
vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị
của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
b) Giấy giới thiệu;
c) Bản sao Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của
người đến liên hệ;
d) Danh sách cá nhân
tham gia huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ
hỗ trợ, trong đó ghi rõ thông tin: Họ tên, ngày, tháng, năm sinh, vị trí công
tác, trình độ chuyên môn, chức vụ;
đ) 03 ảnh màu chụp
kiểu chân dung cỡ 03 cm x 04 cm, mặc trang phục theo quy định (ảnh chụp không
quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ) của cá nhân tham gia huấn luyện.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch tổ chức huấn luyện
và Quyết định mở lớp huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng,
công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu
có): Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
27. Cấp, cấp đổi giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ tại Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Sau khi kết
thúc huấn luyện kiểm tra, sát hạch theo quy định tại Điều 17 Nghị định số
79/2018/NĐ-CP thì cán bộ xử lý hồ sơ tiếp nhận hồ sơ do cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp ở trung ương nộp tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội -
Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ
sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp, cấp đổi giấy chứng nhận
sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ đến nhận giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ
hỗ trợ hoặc nhận qua Cổng dịch vụ công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ: Thông báo kết quả kiểm tra, sát hạch đối với các cá
nhân tham gia huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ.
Trường hợp đối với
Cục trang bị và kho vận thuộc Bộ Công an; các học viện, trường Công an nhân
dân, Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an nhân dân tổ chức huấn luyện,
thì sau khi kết thúc huấn luyện, phải có văn bản đề nghị và kèm theo danh sách,
ảnh cá nhân tham gia huấn luyện gửi Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự
xã hội - Bộ Công an để tổ chức kiểm tra, sát hạch.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận sử dụng vũ
khí, công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu
có): Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp, cấp
đổi giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ cho cá nhân được tham gia huấn
luyện và có kết quả kiểm tra, sát hạch đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 17
Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
28. Cấp lại giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp lại giấy chứng nhận sử dụng
vũ khí, công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự
xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, qua Cổng
dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ
sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp lại giấy chứng nhận sử dụng
vũ khí, công cụ hỗ trợ đến nhận giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ hoặc
nhận qua Cổng dịch vụ công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp
tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và nêu rõ lý do đề nghị cấp lại;
b) Danh sách cá
nhân tham gia huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, trong đó
ghi rõ thông tin: Họ tên, ngày, tháng, năm sinh, vị trí công tác, trình độ chuyên
môn, chức vụ;
c) 03 ảnh màu chụp
kiểu chân dung cỡ 03 cm x 04 cm, mặc trang phục theo quy định (ảnh chụp không
quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ);
d) Giấy chứng nhận
sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã bị hỏng.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận sử dụng vũ
khí, công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu
có): Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp lại
giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ đối với cá nhân được tham gia huấn
luyện và có kết quả kiểm tra, sát hạch đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 17
Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ và trong trường hợp giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ được
cấp trước đây còn giá trị sử dụng nhưng đã bị hỏng hoặc bị mất.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số 21/2019/TT-BCA
ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
29. Cấp, cấp đổi chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công
cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Sau khi kết
thúc huấn luyện kiểm tra, sát hạch theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 79/2018/NĐ-CP
thì cán bộ xử lý hồ sơ tiếp nhận hồ sơ cấp, cấp đổi chứng chỉ quản lý vũ khí, vật
liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở trung
ương nộp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ
Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ
sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp, cấp đổi chứng chỉ quản
lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ đến nhận chứng chỉ quản lý vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ hoặc nhận qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ: Thông báo kết quả kiểm tra, sát hạch đối với các cá nhân tham gia huấn luyện
về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ quản lý vũ khí, vật
liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu
có): Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp, cấp
đổi chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ cho cá nhân
được tham gia huấn luyện và có kết quả kiểm tra, sát hạch đạt yêu cầu theo quy
định tại Điều 17 Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA
ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
30. Cấp lại chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ
trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp lại chứng chỉ quản lý vũ khí, vật
liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính
về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần,
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ
sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu cấp lại chứng chỉ quản lý
vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ đến nhận chứng chỉ quản
lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ hoặc nhận qua dịch vụ bưu
chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và nêu rõ lý do đề nghị cấp lại;
b) Danh sách cá
nhân tham gia huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, trong đó
ghi rõ thông tin: Họ tên, ngày, tháng, năm sinh, vị trí công tác, trình độ
chuyên môn, chức vụ;
c) 03 ảnh màu chụp
kiểu chân dung cỡ 03 cm x 04 cm, mặc trang phục theo quy định (ảnh chụp không
quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ).
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ quản lý vũ khí, vật
liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu
có): Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp lại
chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ cho cá nhân được
tham gia huấn luyện và có kết quả kiểm tra, sát hạch đạt yêu cầu theo quy định
tại Điều 17 Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ và trong trường hợp chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ được cấp trước đây còn trong giá trị sử dụng nhưng đã
bị hỏng hoặc bị mất.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh,
phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo;
lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
31. Cấp giấy phép nhập khẩu pháo hoa nổ, thuốc pháo nổ và thiết bị phụ
kiện bắn pháo hoa nổ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ
Công an
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp giấy phép nhập khẩu pháo hoa
nổ, thuốc pháo nổ và thiết bị phụ kiện bắn pháo hoa nổ nộp hồ sơ tại Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ
sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép nhập khẩu pháo hoa
nổ, thuốc pháo nổ và thiết bị phụ kiện bắn pháo hoa nổ đến nhận giấy phép nhập
khẩu pháo hoa nổ, thuốc pháo nổ và thiết bị phụ kiện bắn pháo hoa nổ hoặc nhận
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
trong đó nêu cụ thể chủng loại, số lượng pháo hoa nổ, thuốc pháo hoa nổ và thiết
bị, phụ kiện bắn pháo hoa nổ, phương tiện vận chuyển;
b) Bản sao Quyết
định thành lập hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Giấy giới thiệu;
d) Bản sao Căn cước
công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc Chứng minh quân nhân;
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhập khẩu pháo hoa
nổ, thuốc pháo nổ và thiết bị phụ kiện bắn pháo hoa nổ.
- Lệ phí (nếu
có): 150.000 đồng/01 giấy phép.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Theo đúng
yêu cầu quy định tại Điều 10 Nghị định số 137/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của
Chính phủ về quản lý, sử dụng pháo, cụ thể: Tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc
phòng được Thủ tướng Chính phủ quyết định cho phép nghiên cứu, sản xuất, xuất
khẩu, nhập khẩu, cung cấp pháo hoa nổ theo đơn đặt hàng của cơ quan nhà nước và
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
137/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ về quản lý, sử dụng pháo;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
32. Cấp giấy phép xuất khẩu pháo hoa nổ, thuốc pháo nổ và thiết bị phụ
kiện bắn pháo hoa nổ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ
Công an
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp giấy phép xuất khẩu pháo hoa nổ,
thuốc pháo nổ và thiết bị phụ kiện bắn pháo hoa nổ nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày
làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu
chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ
sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép xuất khẩu pháo hoa
nổ, thuốc pháo nổ và thiết bị phụ kiện bắn pháo hoa nổ đến nhận giấy phép xuất
khẩu pháo hoa nổ, thuốc pháo nổ và thiết bị phụ kiện bắn pháo hoa nổ hoặc nhận
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
trong đó nêu cụ thể chủng loại, số lượng pháo hoa nổ, thuốc pháo hoa nổ và thiết
bị, phụ kiện bắn pháo hoa nổ, phương tiện vận chuyển;
b) Bản sao Quyết
định thành lập hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Giấy giới thiệu;
d) Bản sao Căn cước
công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc Chứng minh quân nhân.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xuất khẩu pháo hoa
nổ, thuốc pháo nổ và thiết bị phụ kiện bắn pháo hoa nổ.
- Lệ phí (nếu
có): 150.000 đồng/01 giấy phép.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Theo đúng
yêu cầu quy định tại Điều 10 Nghị định số 137/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của
Chính phủ về quản lý, sử dụng pháo, cụ thể: Tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc
phòng được Thủ tướng Chính phủ quyết định cho phép nghiên cứu, sản xuất, xuất
khẩu, nhập khẩu, cung cấp pháo hoa nổ theo đơn đặt hàng của cơ quan nhà nước và
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
137/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ về quản lý, sử dụng pháo;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
33. Cấp giấy phép xuất khẩu pháo hoa, thuốc pháo hoa tại Cục Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp giấy phép xuất khẩu pháo hoa,
thuốc pháo hoa nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch
vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ
sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép xuất khẩu pháo
hoa, thuốc pháo hoa đến nhận giấy phép xuất khẩu pháo hoa, thuốc pháo hoa hoặc
nhận qua Cổng dịch vụ công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
trong đó nêu cụ thể chủng loại, số lượng pháo hoa, thuốc pháo hoa, phương tiện
vận chuyển;
b) Bản sao Quyết
định thành lập hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Giấy giới thiệu;
d) Bản sao Căn cước
công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc Chứng minh quân nhân.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xuất khẩu pháo hoa,
thuốc pháo hoa.
- Lệ phí (nếu
có): 150.000 đồng/01 giấy phép.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Theo đúng
yêu cầu quy định tại Điều 14 Nghị định số 137/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của
Chính phủ về quản lý, sử dụng pháo, cụ thể:
a) Tổ chức, doanh
nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng được phép nghiên cứu, sản xuất pháo hoa, thuốc pháo
hoa thì được phép xuất khẩu pháo hoa, thuốc pháo hoa.
b) Pháo hoa xuất
khẩu phải bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu,
ký hiệu, nước sản xuất, năm sản xuất, hạn sử dụng trên từng loại pháo hoa.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
137/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ về quản lý, sử dụng pháo;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
34. Cấp giấy phép nhập khẩu pháo hoa, thuốc pháo hoa tại Cục Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp giấy phép nhập khẩu pháo hoa,
thuốc pháo hoa nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch
vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ
sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép nhập khẩu pháo
hoa, thuốc pháo hoa đến nhận giấy phép nhập khẩu pháo hoa, thuốc pháo hoa hoặc
nhận qua Cổng dịch vụ công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
trong đó nêu cụ thể chủng loại, số lượng pháo hoa, thuốc pháo hoa, phương tiện
vận chuyển;
b) Bản sao Quyết
định thành lập hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Giấy giới thiệu;
d) Bản sao Căn cước
công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc Chứng minh quân nhân.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhập khẩu pháo hoa,
thuốc pháo hoa.
- Lệ phí (nếu
có): 150.000 đồng/01 giấy phép.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Theo đúng
yêu cầu quy định tại Điều 14 Nghị định số 137/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của
Chính phủ về quản lý, sử dụng pháo, cụ thể:
a) Tổ chức, doanh
nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng được phép nghiên cứu, sản xuất pháo hoa, thuốc pháo
hoa thì được phép nhập khẩu pháo hoa, thuốc pháo hoa.
b) Pháo hoa nhập
khẩu phải bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu,
ký hiệu, nước sản xuất, năm sản xuất, hạn sử dụng trên từng loại pháo hoa.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
137/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ về quản lý, sử dụng pháo;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
35. Cấp giấy phép mua pháo hoa để kinh doanh tại Cục Cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp giấy phép mua pháo hoa để
kinh doanh nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ
Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ
sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép mua pháo hoa để kinh
doanh đến nhận giấy phép mua pháo hoa để kinh doanh hoặc nhận qua Cổng dịch
vụ công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;
+ Nộp hồ sơ qua
dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
cấp giấy phép mua pháo hoa trong đó nêu rõ số lượng, loại, tên tổ chức, doanh
nghiệp sản xuất, kinh doanh pháo hoa;
b) Giấy giới thiệu;
c) Bản sao Căn cước
công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc Chứng minh quân nhân.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép mua pháo hoa.
- Lệ phí (nếu
có): 150.000 đồng/01 giấy phép.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Theo đúng
yêu cầu quy định tại Điều 14 Nghị định số 137/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của
Chính phủ về quản lý, sử dụng pháo, cụ thể:
a) Chỉ tổ chức,
doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng được kinh doanh pháo hoa và phải được cơ quan
Công an có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự; bảo
đảm các điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, phòng ngừa, ứng phó sự cố và bảo vệ
môi trường;
b) Kho, phương tiện
vận chuyển, thiết bị, dụng cụ phục vụ kinh doanh pháo hoa phải phù hợp, bảo đảm
điều kiện về bảo quản, vận chuyển, phòng cháy và chữa cháy;
c) Người quản lý,
người phục vụ có liên quan đến kinh doanh pháo hoa phải được huấn luyện về kỹ
thuật an toàn;
d) Chỉ được kinh
doanh pháo hoa bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
137/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ về quản lý, sử dụng pháo;
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng
chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép
quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
36. Cấp giấy phép vận chuyển pháo hoa để kinh doanh tại Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp giấy phép vận chuyển pháo hoa
để kinh doanh nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội -
Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ
sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép vận chuyển pháo
hoa để kinh doanh đến nhận giấy phép vận chuyển pháo hoa để kinh doanh hoặc
nhận qua Cổng dịch vụ công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại pháo hoa cần vận chuyển, nơi đi, nơi đến, thời
gian, tuyến đường vận chuyển, họ tên, địa chỉ người chịu trách nhiệm vận chuyển,
người điều khiển phương tiện, biển kiểm soát của phương tiện;
b) Giấy giới thiệu;
c) Bản sao Căn cước
công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc Chứng minh quân nhân.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển pháo
hoa.
- Lệ phí (nếu
có): 150.000 đồng/01 giấy phép.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
137/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ về quản lý, sử dụng pháo;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh,
phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo;
lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
37. Đề nghị huấn luyện về kỹ thuật an toàn trong sản xuất, quản lý, bảo
quản, sử dụng pháo hoa, pháo hoa nổ, thuốc pháo tại Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu đề nghị huấn luyện về kỹ thuật an
toàn trong sản xuất, quản lý, bảo quản, sử dụng pháo hoa, pháo hoa nổ, thuốc
pháo nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công
an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ
sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị huấn luyện về kỹ thuật an
toàn trong sản xuất, quản lý, bảo quản, sử dụng pháo hoa, pháo hoa nổ, thuốc
pháo đến nhận Kế hoạch, Quyết định mở lớp huấn luyện về kỹ thuật an toàn trong
sản xuất, quản lý, bảo quản, sử dụng pháo hoa, pháo hoa nổ, thuốc pháo hoặc
nhận qua Cổng dịch vụ công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
b) Danh sách cá
nhân tham gia huấn luyện trong đó ghi rõ thông tin, họ tên, ngày tháng năm
sinh, vị trí công tác, trình độ chuyên môn, chức vụ và số căn cước công dân;
kèm theo 02 ảnh màu chụp kiểu chân dung cỡ 03 cm x 04 cm, mặc trang phục theo
quy định (ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ);
c) Giấy giới thiệu;
d) Bản sao Căn cước
công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc Chứng minh quân nhân.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch, Quyết định mở lớp
huấn luyện về kỹ thuật an toàn trong sản xuất, quản lý, bảo quản, sử dụng pháo
hoa, pháo hoa nổ, thuốc pháo.
- Lệ phí (nếu
có): Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
137/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ về quản lý, sử dụng pháo;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
38. Cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn trong sản xuất, quản
lý, bảo quản, sử dụng pháo hoa, pháo hoa nổ, thuốc pháo tại Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Sau khi kết
thúc huấn luyện kỹ thuật an toàn trong sản xuất, quản lý, bảo quản, sử dụng
pháo hoa, pháo hoa nổ, thuốc pháo thì cán bộ xử lý hồ sơ tiếp nhận hồ sơ do cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương nộp tại Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần, qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ
sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận huấn luyện
kỹ thuật an toàn trong sản xuất, quản lý, bảo quản, sử dụng pháo hoa, pháo hoa
nổ, thuốc pháo đến nhận giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn trong sản
xuất, quản lý, bảo quản, sử dụng pháo hoa, pháo hoa nổ, thuốc pháo hoặc nhận
qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ: Thông báo kết quả kiểm tra, sát hạch, tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị huấn luyện về kỹ thuật an toàn trong sản xuất, quản lý, bảo
quản, sử dụng pháo hoa, pháo hoa nổ, thuốc pháo.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ
thuật an toàn.
- Lệ phí (nếu
có): Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
137/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ về quản lý, sử dụng pháo;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TẠI CẤP TỈNH A. LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT
NHẬP CẢNH
1. Thủ tục: Trình báo mất hộ chiếu phổ thông
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn bị
hồ sơ theo mẫu quy định. Bước 2: Nộp hồ sơ
* Công dân Việt
Nam bị mất hộ chiếu phổ thông ở trong nước thực hiện việc trình báo mất hộ chiếu
tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi, qua dịch vụ
bưu chính công ích hoặc Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Khi đến nộp hồ sơ
phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân còn giá trị
sử dụng để kiểm tra, đối chiếu.
* Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Tư thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần và sáng thứ 7 (đối với các đơn vị bố trí
tiếp nhận hồ sơ vào sáng thứ 7); trừ ngày Tết, ngày lễ.
* Cán bộ tiếp
nhân hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận.
+ Nếu hồ sơ chưa
hợp lệ thì hướng dẫn người bị mất hộ chiếu hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Nhận kết
quả
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp nộp hồ
sơ tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
+ Nộp hồ sơ thông
qua qua dịch vụ bưu chính.
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) 01 đơn trình
báo mất hộ chiếu (mẫu TK05) ban hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày
29/6/2021 của Bộ Công an; Đối với trẻ em dưới 14 tuổi, người mất năng lực hành
vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi bị mất hộ chiếu
thì đơn trình báo mất hộ chiếu do cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp khai và
ký thay. Trường hợp gửi đơn báo mất qua dịch vụ bưu chính thì đơn báo mất hộ
chiếu phải được Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi công dân đang đang cư
trú hoặc nơi báo mất hộ chiếu xác nhận thông tin nhân thân của người viết đơn.
b) Giấy tờ chứng
minh là cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp đối với trường hợp trình báo mất hộ
chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó
khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải
quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đơn báo mất, cơ
quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh thông báo bằng văn bản cho người gửi
đơn và Cục Quản lý xuất nhập cảnh; trong thời hạn 01 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được thông báo của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh,
Cục Quản lý xuất nhập cảnh thực hiện hủy giá trị hộ chiếu và thông báo về việc
giải quyết đơn trình báo mất hộ chiếu cho người gửi đơn.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam bị mất hộ
chiếu phổ thông đang ở trong nước.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh
Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Thông báo của Cơ quan Quản lý
xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh về việc đã tiếp nhận đơn báo mất hộ chiếu (mẫu
VB1 ban hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công
an); Thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh về việc giải quyết đơn trình
báo mất hộ chiếu (mẫu VB03/73) ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA
ngày 06/4/2022 của Bộ Công an.
- Lệ phí (nếu
có): Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Đơn trình báo mất hộ chiếu phổ
thông (mẫu TK05) ban hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của
Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Trong thời hạn 48
giờ kể từ khi phát hiện hộ chiếu bị mất, người bị mất hộ chiếu trực tiếp nộp hoặc
gửi đơn báo mất hộ chiếu theo mẫu cho Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh nơi thuận
lợi. Trường hợp vì lý do bất khả kháng, thời hạn nộp hoặc gửi đơn báo mất có thể
dài hơn nhưng trong đơn phải giải thích cụ thể về lý do bất khả kháng.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất cảnh,
nhập cảnh của công dân Việt Nam;
+ Thông tư số
73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an quy định về mẫu hộ chiếu, giấy
thông hành và các biểu mẫu liên quan (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư
số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ Công an).
B. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CON DẤU
1. Thủ tục: Đăng ký mẫu con dấu mới
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, chức danh nhà nước có nhu cầu đăng ký mẫu con dấu mới nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc
gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ
và đủ thành phần thì tiếp nhận hồ sơ giải quyết và gửi Giấy biên nhận hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử (nếu có) cho người được
cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ không
hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì không tiếp nhận hồ sơ và gửi Phiếu hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử
(nếu có) cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp
hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ không
đủ điều kiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu thì không tiếp nhận hồ sơ, nêu rõ
lý do từ chối giải quyết hồ sơ và gửi Thông báo về việc từ chối giải quyết hồ
sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử (nếu có)
cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ, người được cơ quan, tổ chức, chức danh
nhà nước cử đến nộp hồ sơ sẽ nhận kết quả trực tiếp hoặc nhận kết quả qua dịch
vụ bưu chính gồm có con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại bộ phận tiếp nhận
hồ sơ của Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Nộp hồ sơ
qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (trừ các văn bản, giấy tờ không được phép đăng tải qua hệ thống mạng
theo quy định của pháp luật).
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Hồ sơ đối
với người được cử đến nộp hồ sơ: Giấy giới thiệu
hoặc Giấy ủy quyền; Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng.
b) Hồ sơ đối
với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước
+ Đối với cơ
quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng con dấu có hình Quốc huy: Quyết định
thành lập hoặc văn bản quy định về tổ chức, hoạt động của cơ quan có thẩm quyền.
+ Đối với cơ quan
có chức năng quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn : Quyết định thành lập hoặc
văn bản quy định về tổ chức, hoạt động của cơ quan có thẩm quyền.
+ Đối với tổ chức
sự nghiệp: Quyết định thành lập hoặc văn bản quy định về tổ chức, hoạt động của
cơ quan có thẩm quyền; Giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với
tổ chức phải đăng ký về lĩnh vực hoạt động theo quy định của pháp luật.
+ Đối với Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện,
tổ chức phi chính phủ: Quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động của cơ
quan có thẩm quyền; Điều lệ hoạt động của tổ chức đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt.
+ Đối với tổ chức
trực thuộc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính
trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã
hội, quỹ từ thiện, tổ chức phi chính phủ: Quyết định thành lập hoặc giấy phép
hoạt động của cơ quan có thẩm quyền; Văn bản quy định về tổ chức, hoạt động do
cơ quan có thẩm quyền cấp cho tổ chức theo quy định của pháp luật; Giấy phép hoạt
động do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với tổ chức phải đăng ký về lĩnh vực hoạt
động theo quy định của pháp luật.
+ Đối với tổ chức
tôn giáo: Quyết định công nhận tổ chức của cơ quan có thẩm quyền.
+ Đối với tổ chức
trực thuộc tổ chức tôn giáo: Quyết định của tổ chức tôn giáo về việc thành lập
tổ chức tôn giáo trực thuộc; Văn bản của cơ quan có thẩm quyền chấp thuận việc
thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc; Giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm
quyền cấp đối với tổ chức phải đăng ký về lĩnh vực hoạt động theo quy định của
pháp luật.
+ Đối với doanh
nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; chi nhánh, văn phòng đại diện của
doanh nghiệp, hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã: Giấy phép thành lập và hoạt động
của cơ quan có thẩm quyền cấp cho tổ chức theo quy định của pháp luật.
+ Đối với tổ chức
trực thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập, hoạt
động theo quy định của pháp luật: Quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền;
Giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với tổ chức phải đăng ký về
lĩnh vực hoạt động theo quy định của pháp luật.
+ Đối với tổ chức
nước ngoài không có chức năng ngoại giao hoạt động hợp pháp tại Việt Nam: Giấy
phép hoạt động của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam.
+ Đối với tổ chức
khác được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật: Quyết định thành lập
hoặc giấy phép hoạt động của cơ quan có thẩm quyền.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 03 (ba) ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện: Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước; Cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội - Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
- Lệ phí: Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Con dấu; Giấy chứng nhận đăng
ký mẫu con dấu.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan, tổ chức,
chức danh nhà nước chỉ được đăng ký sử dụng con dấu khi đã có quy định về việc
được phép sử dụng con dấu trong văn bản quy phạm pháp luật hoặc quyết định của
cơ quan có thẩm quyền; phải đăng ký mẫu con dấu trước khi sử dụng.
+ Việc sử dụng
con dấu có hình Quốc huy phải được quy định tại luật, pháp lệnh, nghị định hoặc
quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức hoặc được quy định trong điều ước quốc tế
mà Việt Nam là thành viên.
+ Trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp: Văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ là bản chính hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu
theo quy định của pháp luật.
+ Trường hợp nộp
hồ sơ trực tuyến: Văn bản, giấy tờ trong hồ sơ là văn bản điện tử được ký số bởi
người có thẩm quyền và ký số của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật
(văn bản điện tử có định dạng là PDF).
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu;
+ Thông tư số
44/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về mẫu con dấu
của cơ quan, tổ chức và chức danh nhà nước;
+ Thông tư số
45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự
đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm
tra việc quản lý và sử dụng con dấu (được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số
15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ Công an).
2. Thủ tục: Đăng ký lại mẫu con dấu
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, chức danh nhà nước có nhu cầu đăng ký lại mẫu con dấu do con dấu bị biến
dạng, mòn, hỏng hoặc thay đổi chất liệu hoặc có sự thay đổi về tổ chức, đổi tên
hoặc bị mất con dấu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Phòng
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần hoặc nộp hồ sơ
trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ
và đủ thành phần thì tiếp nhận hồ sơ giải quyết và gửi Giấy biên nhận hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử (nếu có) cho người được
cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ không
hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì không tiếp nhận hồ sơ và gửi Phiếu hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử
(nếu có) cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp
hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ không
đủ điều kiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số
99/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu thì không tiếp nhận
hồ sơ, nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ và gửi Thông báo về việc từ chối
giải quyết hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử
(nếu có) cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên
hệ nộp hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ, người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà
nước cử đến nộp hồ sơ sẽ nhận kết quả trực tiếp hoặc nhận kết quả qua dịch vụ
bưu chính gồm có con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại bộ phận tiếp nhận
hồ sơ của Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Nộp hồ sơ
qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (trừ các văn bản, giấy tờ không được phép đăng tải qua hệ thống mạng
theo quy định của pháp luật).
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Hồ sơ đối
với người được cử đến nộp hồ sơ: Giấy giới thiệu
hoặc Giấy ủy quyền; Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng.
b) Hồ sơ đối
với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước
+ Đối với cơ
quan, tổ chức, chức danh nhà nước có con dấu bị biến dạng, mòn, hỏng hoặc thay đổi
chất liệu: Văn bản đề nghị đăng ký lại mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức, chức
danh nhà nước sử dụng con dấu, trong đó nêu rõ lý do.
+ Đối với cơ
quan, tổ chức, chức danh nhà nước có sự thay đổi về tổ chức, đổi tên: Văn bản đề
nghị đăng ký lại mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng
con dấu, trong đó nêu rõ lý do; Quyết định thay đổi về tổ chức, đổi tên cơ
quan, tổ chức, chức danh nhà nước của cơ quan có thẩm quyền.
+ Cơ quan, tổ chức,
chức danh nhà nước bị mất con dấu: Văn bản đề nghị đăng ký lại mẫu con dấu của
cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng con dấu, trong đó nêu rõ lý do và
có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp hoặc cơ quan có thẩm quyền; Giấy chứng
nhận đăng ký mẫu con dấu được cấp trước đó.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 03 (ba) ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện: Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước; Cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội - Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
- Lệ phí: Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Con dấu; Giấy chứng nhận đăng
ký mẫu con dấu; Giấy chứng nhận thu hồi con dấu.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan, tổ chức,
chức danh nhà nước thực hiện việc đăng ký lại mẫu con dấu khi con dấu bị biến dạng,
mòn, hỏng hoặc thay đổi chất liệu hoặc có sự thay đổi về tổ chức, đổi tên hoặc
bị mất con dấu.
+ Trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp: Văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ là bản chính hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu
theo quy định của pháp luật.
+ Trường hợp nộp
hồ sơ trực tuyến: Văn bản, giấy tờ trong hồ sơ là văn bản điện tử được ký số bởi
người có thẩm quyền và ký số của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật
(văn bản điện tử có định dạng là PDF).
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu;
+ Thông tư số
44/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về mẫu con dấu
của cơ quan, tổ chức và chức danh nhà nước;
+ Thông tư số
45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự
đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm
tra việc quản lý và sử dụng con dấu (được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số
15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ Công an).
3. Thủ tục: Đăng ký thêm con dấu
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, chức danh nhà nước có nhu cầu đăng ký thêm con dấu ướt, dấu nổi, dấu
thu nhỏ, dấu xi nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Phòng Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần hoặc nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ
và đủ thành phần thì tiếp nhận hồ sơ giải quyết và gửi Giấy biên nhận hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử (nếu có) cho người được
cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ không
hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì không tiếp nhận hồ sơ và gửi Phiếu hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử
(nếu có) cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp
hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ không
đủ điều kiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu thì không tiếp nhận hồ sơ, nêu rõ
lý do từ chối giải quyết hồ sơ và gửi Thông báo về việc từ chối giải quyết hồ
sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử (nếu có) cho
người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ, người được cơ quan, tổ chức, chức danh
nhà nước cử đến nộp hồ sơ sẽ nhận kết quả trực tiếp hoặc nhận kết quả qua dịch
vụ bưu chính gồm có con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại bộ phận tiếp nhận
hồ sơ của Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Nộp hồ sơ qua
Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (trừ các văn bản, giấy tờ không được phép đăng tải qua hệ thống mạng
theo quy định của pháp luật).
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Hồ sơ đối
với người được cử đến nộp hồ sơ: Giấy giới thiệu
hoặc Giấy ủy quyền; Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng.
b) Hồ sơ đối
với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước
+ Đối với cơ
quan, tổ chức, chức danh nhà nước đăng ký thêm dấu ướt: Văn bản cho phép được sử
dụng thêm dấu ướt của cơ quan có thẩm quyền.
+ Đối với cơ
quan, tổ chức, chức danh nhà nước đăng ký thêm dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi:
Văn bản đề nghị đăng ký thêm con dấu của người đứng đầu cơ quan, tổ chức hoặc
chức danh nhà nước.
+ Đối với tổ chức
kinh tế đăng ký thêm dấu ướt, dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi: Văn bản đề nghị
đăng ký thêm con dấu của người đứng đầu tổ chức kinh tế.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 03 (ba) ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện: Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước; Cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội - Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
- Lệ phí: Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Con dấu; Giấy chứng nhận đăng
ký mẫu con dấu.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan, tổ chức,
chức danh nhà nước chỉ được sử dụng một con dấu theo mẫu do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quy định.
+ Trường hợp cần
thiết phải sử dụng thêm con dấu như con dấu đã cấp (dấu ướt, dấu nổi, dấu thu
nhỏ, dấu xi), thực hiện theo quy định sau đây:
+ Cơ quan, tổ chức,
chức danh nhà nước sử dụng thêm dấu ướt phải được sự cho phép của cơ quan có thẩm
quyền;
+ Cơ quan, tổ chức,
chức danh nhà nước tự quyết định việc sử dụng thêm dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu
xi;
+ Tổ chức kinh tế
tự quyết định việc sử dụng thêm con dấu.
+ Trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp: Văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ là bản chính hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu
theo quy định của pháp luật.
+ Trường hợp nộp
hồ sơ trực tuyến: Văn bản, giấy tờ trong hồ sơ là văn bản điện tử được ký số bởi
người có thẩm quyền và ký số của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật
(văn bản điện tử có định dạng là PDF).
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu;
+ Thông tư số
44/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về mẫu con dấu
của cơ quan, tổ chức và chức danh nhà nước;
+ Thông tư số
45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự
đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm
tra việc quản lý và sử dụng con dấu (được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số
15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ Công an).
4. Thủ tục: Đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, chức danh nhà nước có nhu cầu đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký mẫu
con dấu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Phòng Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng
Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ
và đủ thành phần thì tiếp nhận hồ sơ giải quyết và gửi Giấy biên nhận hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử (nếu có) cho người được
cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ.
- Nếu hồ sơ không
hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì không tiếp nhận hồ sơ và gửi Phiếu hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử
(nếu có) cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp
hồ sơ.
- Nếu hồ sơ không
đủ điều kiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu thì không tiếp nhận hồ sơ, nêu rõ
lý do từ chối giải quyết hồ sơ và gửi Thông báo về việc từ chối giải quyết hồ
sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử (nếu có) cho
người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ, người được cơ quan, tổ chức, chức danh
nhà nước cử đến nộp hồ sơ sẽ nhận kết quả trực tiếp hoặc nhận kết quả qua dịch
vụ bưu chính gồm có Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại bộ phận tiếp nhận
hồ sơ của Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Nộp hồ sơ
qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (trừ các văn bản, giấy tờ không được phép đăng tải qua hệ thống mạng
theo quy định của pháp luật).
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Hồ sơ đối
với người được cử đến nộp hồ sơ: Giấy giới thiệu
hoặc Giấy ủy quyền; Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng.
b) Hồ sơ đối
với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước: Văn bản
đề nghị đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức,
chức danh nhà nước sử dụng con dấu, trong đó nêu rõ lý do.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 03 (ba) ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện: Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước; Cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
- Lệ phí: Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký mẫu
con dấu.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan, tổ chức,
chức danh nhà nước thực hiện việc đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký mẫu con
dấu khi gia hạn, hư hỏng, mất… giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu.
+ Cơ quan, tổ chức,
chức danh nhà nước khi nộp hồ sơ đề nghị đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký mẫu
con dấu phải xuất trình con dấu đã được đăng ký trước đó để cơ quan đã cấp giấy
chứng nhận đăng ký mẫu con dấu kiểm tra, đăng ký theo quy định.
+ Trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp: Văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ là bản chính hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu
theo quy định của pháp luật.
+ Trường hợp nộp
hồ sơ trực tuyến: Văn bản, giấy tờ trong hồ sơ là văn bản điện tử được ký số bởi
người có thẩm quyền và ký số của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật
(văn bản điện tử có định dạng là PDF).
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu;
+ Thông tư số 44/2017/TT-BCA
ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về mẫu con dấu của cơ quan, tổ
chức và chức danh nhà nước;
+ Thông tư số
45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự
đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm
tra việc quản lý và sử dụng con dấu (được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số
15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ Công an).
5. Thủ tục: Đăng ký dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, chức danh nhà nước có nhu cầu đăng ký dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi như
con dấu đã cấp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Phòng Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần hoặc nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ
và đủ thành phần thì tiếp nhận hồ sơ giải quyết và gửi Giấy biên nhận hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử (nếu có) cho người được
cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ không
hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì không tiếp nhận hồ sơ và gửi Phiếu hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử
(nếu có) cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên
hệ nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ không
đủ điều kiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu thì không tiếp nhận hồ sơ, nêu rõ
lý do từ chối giải quyết hồ sơ và gửi Thông báo về việc từ chối giải quyết hồ
sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử (nếu có) cho
người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ, người được cơ quan, tổ chức, chức danh
nhà nước cử đến nộp hồ sơ sẽ nhận kết quả trực tiếp hoặc nhận kết quả qua dịch
vụ bưu chính gồm có con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc dịch vụ bưu chính tại bộ phận tiếp nhận hồ
sơ của Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Nộp hồ sơ
qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (trừ các văn bản, giấy tờ không được phép đăng tải qua hệ thống mạng
theo quy định của pháp luật).
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Hồ sơ đối
với người được cử đến nộp hồ sơ: Giấy giới thiệu
hoặc Giấy ủy quyền; Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng.
b) Hồ sơ đối
với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước: Văn bản
quy định cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có chức năng cấp văn bằng, chứng
chỉ và giấy tờ có dán ảnh hoặc niêm phong tài liệu của cơ quan có thẩm quyền.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 03 (ba) ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện: Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước; Cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội - Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
- Lệ phí: Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Con dấu; Giấy chứng nhận đăng
ký mẫu con dấu.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan, tổ chức,
chức danh nhà nước chỉ được sử dụng một con dấu theo mẫu do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quy định.
+ Cơ quan, tổ chức,
chức danh nhà nước có chức năng cấp văn bằng, chứng chỉ và giấy tờ có dán ảnh
hoặc niêm phong tài liệu theo quy định của pháp luật thì được phép sử dụng dấu
nổi, dấu thu nhỏ hoặc dấu xi. Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước tự quyết định
việc sử dụng thêm dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi.
+ Trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp: Văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ là bản chính hoặc bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu theo
quy định của pháp luật.
+ Trường hợp nộp
hồ sơ trực tuyến: Văn bản, giấy tờ trong hồ sơ là văn bản điện tử được ký số bởi
người có thẩm quyền và ký số của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật
(văn bản điện tử có định dạng là PDF).
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu;
+ Thông tư số
44/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về mẫu con dấu
của cơ quan, tổ chức và chức danh nhà nước;
+ Thông tư số
45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự
đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm
tra việc quản lý và sử dụng con dấu (được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số
15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ Công an).
C. LĨNH VỰC QUẢN LÝ NGÀNH, NGHỀ ĐẦU TƯ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN VỀ AN
NINH, TRẬT TỰ
1. Thủ tục: Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân có nhu cầu được cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công Bộ Công an.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra thông tin, thành phần, tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ
và đủ thành phần thì tiếp nhận hồ sơ giải quyết và gửi Giấy biên nhận hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua tài khoản trên cổng dịch vụ công hoặc
qua thư điện tử (nếu có) cho cơ sở kinh doanh hoặc người được cử đến liên hệ nộp
hồ sơ.
- Nếu hồ sơ không
hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì không tiếp nhận hồ sơ và gửi Phiếu hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử
(nếu có) cho cơ sở kinh doanh hoặc người được cử đến liên hệ nộp hồ sơ.
- Nếu hồ sơ không
đủ điều kiện theo thì không tiếp nhận hồ sơ, nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ
sơ và gửi Thông báo về việc hồ sơ không đủ điều kiện trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính hoặc hoặc qua tài khoản trên cổng dịch vụ công hoặc qua thư điện tử
(nếu có).
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân đến
nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự hoặc
nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính sau khi đã hoàn thành nộp phí thẩm định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội -
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
+ Văn bản đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu
số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP).
+ Bản sao hợp lệ
một trong các loại văn bản sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của chi nhánh, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp; Giấy chứng nhận
đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, địa
điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy phép hoạt động của
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam; Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh; văn bản thành lập hoặc cho phép hoạt động kèm theo văn bản thông
báo mã số thuế đối với đơn vị sự nghiệp có thu.
+ Bản sao hợp lệ
các giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và
chữa cháy đối với khu vực kinh doanh và kho bảo quản nguyên liệu, hàng hóa, gồm:
a) Văn bản nghiệm
thu về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở kinh doanh thuộc danh mục quy định
tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 7
năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa
cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy (sau
đây viết gọn là Nghị định số 136/2020/NĐ-CP);
b) Biên bản kiểm
tra về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy đối
với các cơ sở kinh doanh không thuộc quy định tại điểm a nêu trên nhưng thuộc
Danh mục quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ;
c) Các cơ sở kinh
doanh không phải nộp tài liệu quy định tại các điểm a và b trên, gồm: Sản xuất con
dấu; sản xuất cờ hiệu, mua, bán cờ hiệu, đèn, còi phát tín hiệu của xe được quyền
ưu tiên; kinh doanh dịch vụ bảo vệ; kinh doanh dịch vụ đặt cược; kinh doanh các
thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động; kinh doanh dịch vụ phẫu thuật
thẩm mỹ; kinh doanh máy kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
kinh doanh thiết bị kiểm tra nồng độ cồn; kinh doanh thiết bị giám sát điện thoại
di động GSM và các thiết bị giám sát điện thoại di động khác.
+ Bản khai lý lịch
(Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) kèm theo Phiếu lý lịch
tư pháp hoặc Bản khai nhân sự (Mẫu số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này) của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh.
Trường hợp người chịu
trách nhiệm về an ninh, trật tự là người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ
chiếu nước ngoài và người nước ngoài thì ngoài Bản khai nhân sự phải gửi kèm
theo bản sao hợp lệ Hộ chiếu, Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Thị thực còn
thời hạn lưu trú tại Việt Nam.
+ Ngoài các tài
liệu quy định nêu trên, hồ sơ đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về
an ninh, trật tự phải có thêm tài liệu áp dụng đối với một số cơ sở kinh doanh
các ngành, nghề sau đây:
a) Đối với cơ sở
kinh doanh dịch vụ bảo vệ phải có bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp chứng minh
trình độ học vấn từ cao đẳng trở lên của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật
tự.
b) Đối với các cơ
sở kinh doanh ngành, nghề: kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp; kinh doanh dịch vụ đặt cược phải có văn bản cho phép hoạt động của cơ
quan quản lý nhà nước chuyên ngành.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải
quyết: 05 (năm) ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân đầu
tư kinh doanh các ngành, nghề sau đây:
+ Sản xuất con dấu;
kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; sản xuất, mua, bán
quần, áo, mũ quân phục, quân hiệu, phù hiệu, cấp hiệu, số hiệu của Quân đội
nhân dân và Công an nhân dân.
+ Kinh doanh máy,
thiết bị (bao gồm cả linh kiện, phụ tùng, trang thiết bị sản xuất): Máy kiểm
tra tốc độ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; thiết bị giám sát điện thoại
di động GSM và các thiết bị giám sát điện thoại di động khác; thiết bị kiểm tra
nồng độ cồn; kinh doanh dịch vụ đặt cược; các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
in.
+ Kinh doanh các
thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động; kinh doanh dịch vụ phẫu thuật
thẩm mỹ; kinh doanh dịch vụ vũ trường; các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu
trú; kinh doanh dịch vụ bảo vệ.
+ Cơ sở kinh
doanh thuộc Quân đội và đơn vị sự nghiệp có thu của các cơ quan, tổ chức cấp
trung ương và cấp tỉnh trên địa bàn quản lý.
+ Các cơ sở kinh
doanh khác chưa được quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 3 Điều 24 Nghị định số
96/2016/NĐ-CP ; các cơ sở kinh doanh do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội Bộ Công an có văn bản ủy quyền.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện
về an ninh, trật tự.
- Phí, lệ phí:
300.000đ (Ba trăm nghìn đồng).
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (Mẫu số 03 ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP);
- Bản khai lý lịch
của người làm ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự (Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP);
- Bản khai nhân sự
dùng cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước
ngoài (Mẫu số 02b ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tùy theo từng
ngành, nghề đầu tư kinh doanh, cơ sở kinh doanh phải đảm bảo các điều kiện về
an ninh, trật tự theo quy định lần lượt tại các Điều 7, 8, 10, 11, 13 Nghị định
số 96/2016/NĐ-CP .
Trường hợp nộp
hồ sơ trực tuyến: Văn bản, giấy tờ trong hồ sơ là văn bản điện tử được ký số bởi
người có thẩm quyền và ký số của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật
(văn bản điện tử có định dạng là PDF).
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một
số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
+ Thông tư số
42/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự
đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
+ Thông tư số
43/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định trình tự cấp, thu hồi Giấy
chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và sát hạch, cấp chứng chỉ nghiệp vụ
bảo vệ (được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022
của Bộ Công an);
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mực thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
2. Thủ tục: Cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân có nhu cầu được cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công Bộ Công an.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra thông tin, thành phần, tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ
và đủ thành phần thì tiếp nhận hồ sơ giải quyết và gửi Giấy biên nhận hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua tài khoản trên cổng dịch vụ công hoặc
qua thư điện tử (nếu có) cho cơ sở kinh doanh hoặc người được cử đến liên hệ nộp
hồ sơ.
- Nếu hồ sơ không
hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì không tiếp nhận hồ sơ và gửi Phiếu hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử
(nếu có) cho cơ sở kinh doanh hoặc người được cử đến liên hệ nộp hồ sơ.
- Nếu hồ sơ không
đủ điều kiện theo thì không tiếp nhận hồ sơ, nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ
sơ và gửi Thông báo về việc hồ sơ không đủ điều kiện trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính hoặc hoặc qua tài khoản trên cổng dịch vụ công hoặc qua thư điện tử
(nếu có).
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân đến
nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự hoặc
nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính sau khi đã hoàn thành nộp phí thẩm định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội -
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
+ Văn bản đề nghị
cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh
(Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP);
+ Bản sao hợp lệ
các tài liệu chứng minh sự thay đổi của các thông tin ghi trên Giấy chứng nhận
đủ điều kiện về an ninh, trật tự (nếu có);
+ Tài liệu quy định
tại khoản 4 Điều 19 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP trong trường hợp thay đổi người
đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh
doanh;
+ Bản chính Giấy
chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đã được cấp.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải
quyết: 04 (bốn) ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đầu tư kinh
doanh các ngành, nghề sau đây:
+ Sản xuất con dấu;
kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; sản xuất, mua, bán
quần, áo, mũ quân phục, quân hiệu, phù hiệu, cấp hiệu, số hiệu của Quân đội
nhân dân và Công an nhân dân.
+ Kinh doanh máy,
thiết bị (bao gồm cả linh kiện, phụ tùng, trang thiết bị sản xuất): Máy kiểm
tra tốc độ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; thiết bị giám sát điện thoại
di động GSM và các thiết bị giám sát điện thoại di động khác; thiết bị kiểm tra
nồng độ cồn; kinh doanh dịch vụ đặt cược; các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
in.
+ Kinh doanh các
thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động; kinh doanh dịch vụ phẫu thuật
thẩm mỹ; kinh doanh dịch vụ vũ trường; các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu
trú; kinh doanh dịch vụ bảo vệ.
+ Cơ sở kinh
doanh thuộc Quân đội và đơn vị sự nghiệp có thu của các cơ quan, tổ chức cấp
trung ương và cấp tỉnh trên địa bàn quản lý.
+ Các cơ sở kinh
doanh khác chưa được quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 3 Điều 24 Nghị định số
96/2016/NĐ-CP ; các cơ sở kinh doanh do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội Bộ Công an có văn bản ủy quyền.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện
về an ninh, trật tự.
- Phí, lệ phí:
300.000đ (Ba trăm nghìn đồng).
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (Mẫu số 03 ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP);
+ Bản khai lý lịch
của người làm ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự
trong trường hợp thay đổi người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự (Mẫu số 02
ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP);
+ Bản khai nhân sự
trong trường hợp thay đổi người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự là người
nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài (Mẫu số
02b ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tùy theo từng nội
dung thay đổi và đối với từng ngành, nghề đầu tư kinh doanh, cơ sở kinh doanh
phải đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định lần lượt tại các
Điều 7, 8, 11, 13 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP .
Trường hợp nộp
hồ sơ trực tuyến: Văn bản, giấy tờ trong hồ sơ là văn bản điện tử được ký số bởi
người có thẩm quyền và ký số của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật
(văn bản điện tử có định dạng là PDF).
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một
số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
+ Thông tư số
42/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự
đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
+ Thông tư số
43/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định trình tự cấp, thu hồi Giấy
chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và sát hạch, cấp chứng chỉ nghiệp vụ
bảo vệ (được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022
của Bộ Công an);
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mực thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
3. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân có nhu cầu được cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công Bộ Công an.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra thông tin, thành phần, tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ
và đủ thành phần thì tiếp nhận hồ sơ giải quyết và gửi Giấy biên nhận hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua tài khoản trên cổng dịch vụ công hoặc
qua thư điện tử (nếu có) cho cơ sở kinh doanh hoặc người được cử đến
liên hệ nộp hồ sơ.
- Nếu hồ sơ không
hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì không tiếp nhận hồ sơ và gửi Phiếu hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử
(nếu có) cho cơ sở kinh doanh hoặc người được cử đến liên hệ nộp hồ sơ.
- Nếu hồ sơ không
đủ điều kiện theo thì không tiếp nhận hồ sơ, nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ
sơ và gửi Thông báo về việc hồ sơ không đủ điều kiện trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính hoặc hoặc qua tài khoản trên cổng dịch vụ công hoặc qua thư điện tử
(nếu có).
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân đến
nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự hoặc
nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính sau khi đã hoàn thành nộp phí thẩm định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội -
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Trường hợp để
mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự:
+ Văn bản đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh
(Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP);
+ Biên lai nộp tiền
phạt theo quy định của pháp luật (nếu có).
b) Trường hợp bị
cơ quan Công an có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh,
trật tự đối với trường hợp quy định tại các điểm b, c và h khoản 1 Điều 18 Nghị
định số 96/2016/NĐ-CP:
+ Văn bản đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh
(Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP);
+ Bản sao hợp lệ
các tài liệu bổ sung chứng minh đáp ứng đủ điều kiện để hoạt động kinh doanh (nếu
có).
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải
quyết: 04 (bốn) ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đầu tư kinh
doanh các ngành, nghề sau đây:
+ Sản xuất con dấu;
kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; sản xuất, mua, bán
quần, áo, mũ quân phục, quân hiệu, phù hiệu, cấp hiệu, số hiệu của Quân đội
nhân dân và Công an nhân dân.
+ Kinh doanh máy,
thiết bị (bao gồm cả linh kiện, phụ tùng, trang thiết bị sản xuất): Máy kiểm
tra tốc độ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; thiết bị giám sát điện thoại
di động GSM và các thiết bị giám sát điện thoại di động khác; thiết bị kiểm tra
nồng độ cồn; kinh doanh dịch vụ đặt cược; các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
in.
+ Kinh doanh các
thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động; kinh doanh dịch vụ phẫu thuật
thẩm mỹ; kinh doanh dịch vụ vũ trường; các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu
trú; kinh doanh dịch vụ bảo vệ.
+ Cơ sở kinh
doanh thuộc Quân đội và đơn vị sự nghiệp có thu của các cơ quan, tổ chức cấp
trung ương và cấp tỉnh trên địa bàn quản lý.
+ Các cơ sở kinh
doanh khác chưa được quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 3 Điều 24 Nghị định số
96/2016/NĐ-CP ; các cơ sở kinh doanh do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội Bộ Công an có văn bản ủy quyền.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện
về an ninh, trật tự.
- Phí, lệ phí:
300.000đ (Ba trăm nghìn đồng).
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện về an ninh, trật tự (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
96/2016/NĐ-CP);
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đã chấp hành Quyết
định xử phạt hành chính trong trường hợp bị xử phạt vi phạm hành chính do không
thông báo cho cơ quan Công an có thẩm quyền trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ
ngày phát hiện bị mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự hoặc đã
đáp ứng điều kiện trong trường hợp bị cơ quan Công an có thẩm quyền thu hồi Giấy
chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đối với trường hợp quy định tại các
điểm b, c và h khoản 1 Điều 18 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP .
Trường hợp nộp
hồ sơ trực tuyến: Văn bản, giấy tờ trong hồ sơ là văn bản điện tử được ký số bởi
người có thẩm quyền và ký số của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật
(văn bản điện tử có định dạng là PDF).
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một
số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
+ Thông tư số
42/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự
đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
+ Thông tư số
43/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định trình tự cấp, thu hồi Giấy
chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và sát hạch, cấp chứng chỉ nghiệp vụ
bảo vệ (được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022
của Bộ Công an);
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mực thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
D. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
1. Thủ tục: Đăng ký, cấp biển số xe lần đầu
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chủ xe
đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện
tử (theo mẫu số 01A/58) và nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua địa
chỉ thư điện tử hoặc qua tin nhắn điện thoại để làm thủ tục đăng ký xe tại cơ
quan đăng ký xe.
Bước 2: Đến
Phòng Cảnh sát giao thông và cán bộ đăng ký xe tiếp nhận và nhập mã hồ sơ đăng
ký trực tuyến của chủ xe trên hệ thống đăng ký, quản lý xe để kiểm tra thông
tin khai báo đăng ký trực tuyến của chủ xe; in Giấy khai đăng ký xe điện tử
trên hệ thống.
Trực tiếp nộp hồ
sơ đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe thì khai giấy khai đăng ký xe (mẫu 01)
theo quy định.
Bước 3: Hướng dẫn
chủ xe ký và ghi rõ họ tên vào Giấy khai đăng ký xe và dán bản chà số máy, số
khung của xe vào Giấy khai đăng ký xe điện tử.
Bước 4: Kiểm tra
thông tin của chủ xe:
Nhập số căn cước
công dân, họ tên của chủ xe (đối với cá nhân), đổ dữ liệu căn cước công dân
truyền sang cơ sở dữ liệu đăng ký xe; kiểm tra, đối chiếu thông tin cá nhân của
chủ xe: tên, địa chỉ chủ xe với nội dung thông tin về căn cước công dân trong
Giấy khai đăng ký xe điện tử với giấy tờ của xe.
Kiểm tra, đối chiếu
giấy tờ của người đến làm thủ tục đăng ký xe (đối với cơ quan, tổ chức).
Bước 5: Hóa
đơn điện tử:
Truy cập hệ thống
đăng ký, quản lý xe, nhập mã xác thực hóa đơn điện tử ghi tại Giấy khai đăng ký
xe điện tử để kiểm tra thông tin hóa đơn điện tử, in hóa đơn điện tử và kiểm
tra, đối chiếu thông tin, nội dung hóa đơn điện tử: Doanh nghiệp bán xe, địa chỉ,
người mua xe và đặc điểm, thông số của xe với hồ sơ
xe. Trường hợp chưa kết nối, chia sẻ dữ liệu hóa đơn điện tử thì yêu cầu chủ xe
nộp hóa đơn bán xe theo quy định.
Bước 6: Chứng
từ lệ phí trước bạ điện tử:
Truy cập hệ thống
đăng ký, quản lý xe, tìm kiếm mã hồ sơ lệ phí trước bạ điện tử ghi tại Giấy
khai đăng ký xe điện tử; tải và in dữ liệu điện tử lệ phí trước bạ và kiểm tra,
đối chiếu nội dung hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ điện tử: thông tin của
chủ xe (tên, địa chỉ), thông tin của xe (nhãn hiệu, số loại, số máy, số khung,
loại xe), biển số xe (nếu có), giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ, số tiền lệ
phí trước bạ, ngày nộp lệ phí trước bạ với hồ sơ xe.
Bước 7: Chứng
từ nguồn gốc điện tử:
Truy cập hệ thống
đăng ký, quản lý xe, tìm kiếm chứng từ nguồn gốc của xe ghi tại Giấy khai đăng ký
xe điện tử, tải và in dữ liệu điện tử về chứng từ nguồn gốc của xe. Kiểm tra, đối
chiếu nội dung thông tin dữ liệu tờ khai hải quan điện tử, thông tin dữ liệu xe
sản xuất lắp ráp trong nước với nội dung ghi tại Giấy khai đăng ký xe điện tử
và hồ sơ xe.
Bước 8: Trường hợp
hồ sơ không đảm bảo thủ tục theo quy định, thông tin dữ liệu điện tử không đầy
đủ, không đúng so với hồ sơ xe hoặc không có thông tin dữ liệu điện tử: cán bộ
đăng ký phải hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần và ghi nội dung bổ sung vào Phiếu
hướng dẫn bổ sung thủ tục đăng ký xe; ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về
hướng dẫn đó.
Bước 9:
a) Trực tiếp đối
chiếu nội dung trong giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại
xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi, số chỗ đứng, số chỗ nằm, năm sản xuất,
tải trọng và các thông số kỹ thuật khác; kiểm tra toàn bộ, chi tiết hình dáng
kích thước, tổng thành khung, tổng thành máy của xe;
Trường hợp cơ
quan Hải quan xác nhận xe chỉ có số VIN, không có số máy, số khung thì lấy số
VIN thay thế cho số khung (chụp ảnh số VIN thay thế cho bản chà số khung), đóng
số máy theo biển số.
Bước 10: Nhập
thông tin chủ xe, thông tin xe vào hệ thống đăng ký, quản lý xe; cập nhật trạng
thái: xe tạm nhập tái xuất, xe miễn thuế, xe được cơ quan đăng ký giải quyết
đóng lại số khung, số máy (nếu có), xe thế chấp ngân hàng.
Bước 11: Hướng dẫn
chủ xe kiểm tra thông tin: Chủ xe và xe, cấp biển số ngẫu nhiên trên hệ thống
đăng ký, quản lý xe theo quy định; ghi biển số vào giấy khai đăng ký xe.
Bước 12: Cấp giấy
hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua
Bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển phát
chứng nhận đăng ký xe.
Bước 13: Thu lệ
phí đăng ký xe theo quy định.
Bước 14: Trả biển
số xe (hướng dẫn chủ xe lắp biển số vào vị trí theo thiết kế của xe); trường hợp
xe ô tô chỉ lắp được 2 biển số dài hoặc 1 biển ngắn và 1 biển dài thì cho đổi
biển số xe, kinh phí chủ xe chi trả theo quy định.
Bước 15: Hướng dẫn
chủ xe kẻ, ghi biển số, khối lượng chuyên chở, khối lượng bản thân, tên chủ xe
đối với các loại xe ô tô theo quy định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại
trụ sở trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7
(theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
+ Nộp Giấy
khai đăng ký xe điện tử trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công
Bộ Công an.
+ Trả kết quả qua
dịch vụ bưu chính.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Giấy khai đăng
ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ lệ phí
trước bạ.
c) Giấy tờ chuyển
quyền sở hữu xe.
d) Giấy tờ nguồn
gốc của xe
đ) Giấy tờ của chủ
xe.
Khi cơ sở dữ liệu
cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ
nêu trên được thay thế bằng dữ liệu điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số
xe.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng
ký xe hợp lệ; cấp giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục
không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Theo quy định tại
khoản 4 Điều 3 Thông tư số 58/2020/TT-BCA (đã được sửa đổi, bổ sung tại
thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022), cụ thể là:
Xe ô tô, xe
máy kéo, rơmoóc, sơ mi rơmoóc và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của
cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với
nước ngoài tại địa phương và cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân
đội, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại quận, thành phố thuộc thành phố
trực thuộc trung ương hoặc thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt
trụ sở (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 3 Điều
3 Thông tư 58/2020/TT-BCA).
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát giao thông
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Cấp biển số xe và giấy chứng
nhận đăng ký xe.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Đối với chủ xe
đến trực tiếp: Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp,
thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ).
+ Đối với chủ
xe khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an: Giấy
khai đăng ký xe (mẫu số 01A/58 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA
ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an).
- Yêu cầu điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông
đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008);
+ Thông tư số
58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp,
thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (đã được sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ
Công an);
+ Thông tư số
59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác nghiệp
vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực
lượng Cảnh sát giao thông (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
16/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an);
+ Thông tư số
229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
2. Thủ tục: Đăng ký sang tên xe trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Chủ xe
đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện
tử (theo mẫu số 01A/58) và nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua địa
chỉ thư điện tử hoặc qua tin nhắn điện thoại để làm thủ tục đăng ký xe tại cơ
quan đăng ký xe.
Trường hợp đến trực
tiếp nộp hồ sơ sang tên và kê khai giấy khai đăng ký xe (mẫu 01) theo quy định.
Bước 3: Nộp hồ sơ
đề nghị sang tên tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Cảnh sát giao
thông. Cán bộ, chiến sĩ tiếp nhận và nhập mã hồ sơ đăng ký trực tuyến
của chủ xe trên hệ thống đăng ký, quản lý xe để kiểm tra thông tin khai báo
đăng ký trực tuyến của chủ xe; in Giấy khai đăng ký xe điện tử trên hệ thống; đối
chiếu giấy tờ chủ xe theo quy định tại Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày
16/6/2020; Thông tư 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022.
Đối chiếu giấy tờ
chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe. Sắp xếp hồ sơ theo thứ tự:
Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ lệ phí trước bạ, giấy tờ chuyển quyền sở hữu, Giấy
chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (đối với sang tên từ Công an đơn vị khác
chuyển đến) hoặc kiểm tra thông tin điện tử của xe và các giấy tờ của xe liên
quan đến chủ xe (nếu có), đánh số thứ tự, thống kê, trích yếu tài liệu vào bìa
hồ sơ.
Nếu hồ sơ đăng ký
xe không đảm bảo thủ tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho
chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Kiểm tra
thực tế xe:
a) Trực tiếp đối
chiếu nội dung trong giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại
xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi, số chỗ đứng, số chỗ nằm, năm sản xuất,
tải trọng và các thông số kỹ thuật khác; kiểm tra toàn bộ, chi tiết hình dáng
kích thước, tổng thành khung, tổng thành máy của xe.
b) Chà số khung
dán vào giấy khai đăng ký xe, đối chiếu số máy thực tế so với bản chà số máy
dán tại giấy khai đăng ký xe và ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy, số
khung đó (một phần chữ ký trên bản chà, phần còn lại trên giấy khai đăng ký
xe); ghi rõ ngày, tháng, năm và họ, tên cán bộ kiểm tra xe.
Bước 5: Kiểm tra
nhập thông tin bổ sung chủ mới trên hệ thống đăng ký quản lý xe; đối chiếu giấy
tờ chuyển quyền sở hữu, giấy tờ lệ phí trước bạ với dữ liệu đăng ký xe hoặc kiểm
tra thông tin chủ mới tại giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.
Bước 6: Hướng dẫn
chủ xe kiểm tra thông tin: Chủ xe và xe; ghi biển số vào giấy khai đăng ký xe.
Bước 7: Cấp giấy
hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua
Bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển phát
chứng nhận đăng ký xe.
Bước 8: Thu lệ
phí đăng ký xe theo quy định, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại
trụ sở trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7
(theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
+ Nộp Giấy
khai đăng ký xe điện tử trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công
Bộ Công an.
+ Trả kết quả qua
dịch vụ bưu chính.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Giấy khai đăng
ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ lệ phí
trước bạ.
c) Giấy tờ chuyển
quyền sở hữu xe.
d) Giấy tờ của chủ
xe.
đ) Giấy chứng nhận
thu hồi đăng ký, biển số xe (nếu có).
Khi cơ sở dữ liệu
cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ
nêu trên được thay thế bằng dữ liệu điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số
xe.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng
ký xe hợp lệ; Giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không
quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Xe đã được đăng ký, nay sang
tên cho chủ xe tại tỉnh đó.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát giao thông.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Cấp biển số xe (trường hợp biển
3 hoặc khác hệ biển thì nộp lại biển số để đổi sang biển 5 số theo quy định) và
cấp giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe mới.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Đối với chủ xe
đến trực tiếp: Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp,
thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ).
+ Đối với chủ
xe khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an: Giấy
khai đăng ký xe (mẫu số 01A/58 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA
ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an.
- Yêu cầu điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông
đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008);
+ Thông tư số
58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp,
thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (đã được sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng
Bộ Công an);
+ Thông tư số
59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác nghiệp
vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực
lượng Cảnh sát giao thông (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
16/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an);
+ Thông tư số
229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
3. Thủ tục: Đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến tại Công an cấp tỉnh
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Chủ xe
đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện
tử (theo mẫu số 01A/58) và nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua địa
chỉ thư điện tử hoặc qua tin nhắn điện thoại để làm thủ tục đăng ký xe tại cơ
quan đăng ký xe.
Trường hợp đến trực
tiếp nộp hồ sơ sang tên và kê khai giấy khai đăng ký xe (mẫu 01) theo quy định.
Bước 3: Nộp hồ sơ
đề nghị sang tên tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Cảnh sát giao
thông. Cán bộ, chiến sĩ tiếp nhận và nhập mã hồ sơ đăng ký trực tuyến của chủ
xe trên hệ thống đăng ký, quản lý xe để kiểm tra thông tin khai báo đăng ký trực
tuyến của chủ xe; in Giấy khai đăng ký xe điện tử trên hệ thống; đối chiếu giấy
tờ chủ xe theo quy định tại Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020; Thông tư
15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022.
Đối chiếu giấy tờ
chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe. Sắp xếp hồ sơ theo thứ tự:
Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ lệ phí trước bạ, giấy tờ chuyển quyền sở hữu, Giấy
chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (đối với sang tên từ Công an đơn vị khác
chuyển đến) hoặc kiểm tra thông tin điện tử của xe và các giấy tờ của xe liên
quan đến chủ xe (nếu có), đánh số thứ tự, thống kê, trích yếu tài liệu vào bìa
hồ sơ.
Nếu hồ sơ đăng ký
xe không đảm bảo thủ tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho
chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Kiểm tra
thực tế xe:
a) Trực tiếp đối
chiếu nội dung trong giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại
xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi, số chỗ đứng, số chỗ nằm, năm sản xuất,
tải trọng và các thông số kỹ thuật khác; kiểm tra toàn bộ, chi tiết hình dáng
kích thước, tổng thành khung, tổng thành máy của xe;
b) Chà số khung
dán vào giấy khai đăng ký xe, đối chiếu số máy thực tế so với bản chà số máy
dán tại giấy khai đăng ký xe và ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy, số
khung đó (một phần chữ ký trên bản chà, phần còn lại trên giấy khai đăng ký
xe); ghi rõ ngày, tháng, năm và họ, tên cán bộ kiểm tra xe.
Bước 5: Kiểm tra
nhập thông tin chủ mới trên hệ thống đăng ký quản lý xe; đối chiếu giấy chứng
nhận thu hồi đăng ký xe, giấy tờ chuyển quyền sở hữu, giấy tờ lệ phí trước bạ với
dữ liệu đăng ký xe.
Bước 6: Hướng dẫn
chủ xe kiểm tra thông tin, Cấp biển số xe trên hệ thống đăng ký, quản lý xe,
ghi biển số vào giấy khai đăng ký xe.
Bước 7: Cấp giấy
hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua
Bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển phát
chứng nhận đăng ký xe.
Bước 8: Thu lệ
phí đăng ký xe theo quy định, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại
trụ sở trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7
(theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
+ Nộp Giấy
khai đăng ký xe điện tử trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công
Bộ Công an.
+ Trả kết quả qua
dịch vụ bưu chính.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Giấy khai đăng
ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ lệ phí
trước bạ.
c) Giấy tờ chuyển
quyền sở hữu.
d) Giấy chứng nhận
thu hồi đăng ký, biển số xe
đ) Giấy tờ của chủ
xe.
Khi cơ sở dữ liệu
cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ
nêu trên được thay thế bằng dữ liệu điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số
xe.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng
ký xe hợp lệ; cấp giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục
không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Xe đã đăng ký từ tỉnh khác
chuyển đến cho chủ xe tại địa phương.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát giao thông
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Cấp biển số xe, giấy chứng nhận
đăng ký xe.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Đối với chủ xe
đến trực tiếp: Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp,
thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ).
+ Đối với chủ
xe khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an: Giấy
khai đăng ký xe (mẫu số 01A/58 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA
ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an);
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông
đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008);
+ Thông tư số
58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp,
thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (đã được sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ
Công an);
+ Thông tư số
59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác nghiệp
vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực
lượng Cảnh sát giao thông (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
16/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an);
+ Thông tư số
229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
4. Thủ tục: Đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Chủ xe
đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện
tử (theo mẫu số 01A/58) và nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua địa
chỉ thư điện tử hoặc qua tin nhắn điện thoại để làm thủ tục đăng ký xe tại cơ
quan đăng ký xe.
Nộp hồ sơ đề nghị
đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Phòng Cảnh sát giao thông.
Cán bộ tiếp nhận
kiểm tra tiếp nhận và nhập mã hồ sơ đăng ký trực tuyến của chủ xe trên hệ thống
đăng ký, quản lý xe để kiểm tra thông tin khai báo đăng ký trực tuyến của chủ
xe; in Giấy khai đăng ký xe điện tử trên hệ thống; giấy tờ của chủ xe, giấy chứng
nhận đăng ký xe hoặc biển số xe (đối với trường hợp đổi giấy chứng nhận đăng ký
xe, biển số xe).
Đối với chủ xe trực
tiếp khai báo thay đổi màu sơn, cải tạo xe: Tiếp nhận giấy khai đăng ký xe có
phê duyệt của lãnh đạo đơn vị đồng ý cho thay đổi màu sơn hoặc xác nhận của cán
bộ đăng ký xe đối với khai báo xe cải tạo; kiểm tra thực tế của xe đối với xe cải
tạo, thay đổi màu sơn. Trường hợp chủ xe khai báo trực tuyến trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến về việc thay đổi màu sơn, cải tạo xe, sau khi có phê duyệt của
lãnh đạo đơn vị đồng ý cho thay đổi màu sơn, cải tạo xe hệ thống tự động ra
thông báo cho chủ xe, để thực hiện đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe theo quy
định.
Bước 3: Thu giấy
chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi chứng nhận đăng ký xe), biển số xe (trường
hợp đổi biển số xe). Trường hợp mất giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: Lập
02 bản thông báo ghi rõ họ tên, địa chỉ chủ xe, biển số xe, số máy, số khung,
nhãn hiệu, số loại, loại xe (01 bản niêm yết công khai tại trụ sở, 01 bản lưu
trong hồ sơ xe).
Bước 4: Tìm kiếm
xe trên hệ thống đăng ký, quản lý, kiểm tra đối chiếu kê khai của chủ xe. Hồ sơ
đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe theo quy định.
Bước 5: Thu lệ
phí cấp đăng ký, biển số xe theo quy định.
Bước 6: Thu giấy
hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho chủ xe.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại
trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng Cảnh sát giao thông. Thời gian: Từ thứ 2 đến
thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
+ Nộp Giấy
khai đăng ký xe điện tử trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công
Bộ Công an.
+ Trả kết quả qua
dịch vụ bưu chính.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Giấy khai đăng
ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ của chủ
xe.
c) Nộp lại Giấy
chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi lại đăng ký xe) hoặc nộp lại biển số (trường
hợp đổi lại biển số xe).
d) Trường hợp xe
của cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài phải có thêm: Giấy
giới thiệu của Sở Ngoại vụ (đối với cơ quan lãnh sự); công hàm của cơ quan lãnh
sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế; đối với nhân viên nước ngoài phải xuất
trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết:
+ Cấp ngay biển số
sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời
gian cấp, đổi lại không quá 7 ngày làm việc kể, từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đổi lại giấy chứng
nhận đăng ký xe thì thời gian hoàn thành không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Xe đã đăng ký tại Phòng Cảnh
sát giao thông Công an cấp tỉnh.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát giao thông
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Cấp biển số xe, giấy chứng nhận
đăng ký xe.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Đối với chủ xe
đến trực tiếp: Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp,
thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ).
+ Đối với chủ
xe khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an: Giấy
khai đăng ký xe (mẫu số 01A/58 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA
ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an);
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông
đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008);
+ Thông tư số 58/2020/TT-BCA
ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng
ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ
sung tại Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an);
+ Thông tư số
59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác nghiệp
vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực
lượng Cảnh sát giao thông (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 16/2022/TT-BCA
ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an);
+ Thông tư số
229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
5. Thủ tục: Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Chủ xe
đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện
tử (theo mẫu số 01A/58) và nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua địa
chỉ thư điện tử hoặc qua tin nhắn điện thoại để làm thủ tục đăng ký xe tại cơ
quan đăng ký xe.
Nộp hồ sơ đề nghị
cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả Phòng Cảnh sát giao thông.
Cán bộ tiếp nhận
kiểm tra tiếp nhận và nhập mã hồ sơ đăng ký trực tuyến của chủ xe trên hệ thống
đăng ký, quản lý xe để kiểm tra thông tin khai báo đăng ký trực tuyến của chủ
xe; in Giấy khai đăng ký xe điện tử trên hệ thống; giấy tờ của chủ xe, giấy chứng
nhận đăng ký xe hoặc biển số xe (đối với trường hợp đổi giấy chứng nhận đăng ký
xe, biển số xe).
Bước 3: Trường hợp
mất giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: Lập 02 bản thông báo ghi rõ họ tên,
địa chỉ chủ xe, biển số xe, số máy, số khung, nhãn hiệu, số loại, loại xe (01 bản
niêm yết công khai tại trụ sở, 01 bản lưu trong hồ sơ xe).
Bước 4: Tìm kiếm
xe trên hệ thống đăng ký, quản lý, kiểm tra đối chiếu kê khai của chủ xe. Hồ sơ
đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe theo quy định.
Bước 5: Thu lệ
phí cấp đăng ký, biển số xe theo quy định.
Bước 6: Thu giấy
hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho chủ xe.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại
trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng Cảnh sát giao thông. Thời gian: Từ thứ 2 đến
thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
+ Nộp Giấy
khai đăng ký xe điện tử trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công
Bộ Công an.
+ Trả kết quả qua
dịch vụ bưu chính.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Giấy khai đăng
ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ của chủ
xe.
c) Giấy chứng nhận
đăng ký xe (trừ trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất).
d) Trường hợp xe
của cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài phải có thêm: Giấy
giới thiệu của Sở Ngoại vụ (đối với cơ quan lãnh sự); công hàm của cơ quan lãnh
sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế; đối với nhân viên nước ngoài phải xuất
trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết:
Cấp ngay biển số
sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời
gian cấp, đổi lại không quá 7 ngày làm việc kể, từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cấp lại
giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất thì niêm yết công khai, thông báo việc mất giấy
chứng nhận đăng ký xe, sau 30 ngày nếu không có khiếu nại, tố cáo thì giải quyết
cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe và cấp lại biển số xe không quá 07 ngày kể từ
ngày hết thời hạn niêm yết.
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Xe đã đăng ký tại Phòng Cảnh
sát giao thông Công an cấp tỉnh.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát giao thông
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Cấp biển số xe, giấy chứng nhận
đăng ký xe.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Đối với chủ xe
đến trực tiếp: Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp,
thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ).
+ Đối với chủ
xe khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an: Giấy
khai đăng ký xe (mẫu số 01A/58 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA
ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an);
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông
đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008);
+ Thông tư số
58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp,
thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (đã được sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ
Công an);
+ Thông tư số
59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác nghiệp
vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực
lượng Cảnh sát giao thông (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
16/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an);
+ Thông tư số
229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
6. Thủ tục: Đăng ký xe tạm thời
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Trường hợp nộp
hồ sơ trực tuyến: Chủ xe đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin vào
Giấy khai đăng ký xe điện tử (theo mẫu số 01B/58) ghi
rõ số tờ khai hải quan điện tử, số phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng để kiểm
tra thông tin nguồn gốc phương tiện và gửi các tài liệu đính kèm (chứng từ chuyển
quyền sở hữu xe, giấy ủy quyền người kê khai làm thủ tục đăng ký tạm thời) đối
với xe nhập khẩu hoặc xe sản xuất lắp ráp trong nước lưu hành từ kho, cảng, nhà
máy, đại lý xe đến nơi đăng ký hoặc về các đại lý, kho lưu trữ khác, xe di chuyển
đi địa phương khác, xe tái xuất về nước hoặc chuyển nhượng tại Việt Nam.
Trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp: Chủ xe nộp giấy tờ theo quy định tại Điều 13 Thông tư
58/2020/TT-BCA (không phải mang xe đến để kiểm tra).
Bước 3: Nộp lệ
phí đăng ký xe tạm thời
Bước 3: Sau khi
nhận kết quả nộp lệ phí đăng ký tạm thời của chủ xe, cán bộ đăng ký xe trình
lãnh đạo duyệt hồ sơ đăng ký xe tạm thời; lãnh đạo duyệt, ký số Giấy khai đăng
ký xe tạm thời điện tử; thông báo cho chủ xe in Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm
thời điện tử từ cổng dịch vụ công hoặc địa chỉ thư điện tử của chủ xe.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại
trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng Cảnh sát giao thông. Thời gian: Từ thứ 2 đến
thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Giấy khai đăng
ký xe (theo mẫu).
b) Hồ sơ theo quy
định tại Điều 13 Thông tư số 58/2020/TT-BCA , ngày 16/6/2020 của Bộ Công an.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Cấp ngay biển số tạm thời và giấy chứng nhận
đăng ký xe tạm thời sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ;
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Các loại xe phải đăng ký tạm
thời theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 58/2020/TT-BCA , ngày 16/6/2020 và điểm
a khoản 3 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ Công an.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát giao thông
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Cấp biển số tạm thời và giấy
chứng nhận đăng ký xe tạm thời.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Giấy khai đăng
ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số Thông tư số 58/2020/TT-BCA , ngày
16/6/2020 của Bộ Công an).
+ Đối với chủ
xe khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an: Giấy
khai đăng ký xe (mẫu số 01B/58 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA
ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an);
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu c ó): không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông
đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008);
+ Thông tư số
58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp,
thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (đã được sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ
Công an);
+ Thông tư số
59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác nghiệp
vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực
lượng Cảnh sát giao thông (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
16/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an);
+ Thông tư số
229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
7. Thủ tục: Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
đề nghị trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát
giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký
xe của Phòng Cảnh sát giao thông hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc khai
báo thông tin qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Bước 3: Cán bộ tiếp
nhận hồ sơ: Tiếp nhận thông tin (biển số xe và chủ xe) do chủ xe hoặc tổ chức,
cá nhân được ủy quyền cung cấp hoặc thông tin khai báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến; nhận giấy chứng nhận đăng ký và biển số xe.
Đối với xe sang
tên chuyển quyền sở hữu: Kiểm tra, đối chiếu chứng từ chuyển quyền sở hữu xe đối
với trường hợp thu hồi đăng ký, biển số xe để làm thủ tục đăng ký sang tên xe.
Bước 4: Thu hồi
giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe.
Trường hợp xe bị
mất giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe hoặc mất cả giấy chứng nhận đăng
ký xe và biển số xe, chủ xe phải có: Đơn trình bày rõ lý do bị mất. Lập 02 bản
thông báo mất giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe, ghi rõ họ tên, địa chỉ chủ xe,
số máy, số khung, nhãn hiệu, loại xe (01 bản niêm yết công khai tại trụ sở, 01
bản lưu trong hồ sơ xe); thông báo trên hệ thống đăng ký, quản lý xe. Sau 30
ngày nếu không có khiếu nại, tố cáo thì giải quyết thu hồi giấy chứng nhận đăng
ký, biển số xe.
Bước 5: Nhập
thông tin trên hệ thống và in giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe
Bước 6: Trả giấy
chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe cho chủ xe.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích về Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng Cảnh sát
giao thông. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Nộp hồ sơ và
nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Giấy chứng nhận
đăng ký xe, biển số xe.
Trường hợp xe bị mất
giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe hoặc mất cả giấy chứng nhận đăng ký
xe và biển số xe, chủ xe phải có: Đơn trình bày rõ lý do bị mất.
b) Giấy tờ của
người làm thủ tục.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ.
Trường hợp giấy
chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị mất thì niêm yết công khai, thông báo việc
mất giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, sau 30 ngày nếu không có khiếu nại,
tố cáo thì giải quyết thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Các loại xe đã đăng ký tại
Phòng Cảnh sát giao thông.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát giao thông
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận thu hồi
đăng ký, biển số xe.
- Lệ phí: Không thu lệ phí.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông
đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008);
+ Thông tư số
58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp,
thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (đã được sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ
Công an);
+ Thông tư số
59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác nghiệp
vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực
lượng Cảnh sát giao thông (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
16/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an);
Đ. LĨNH VỰC QUẢN LÝ VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ, CÔNG CỤ HỖ TRỢ VÀ PHÁO
1. Thủ tục: Cấp Giấy phép trang bị vũ khí thể thao tại Công an tỉnh,
thành phố, trực thuộc Trung ương
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép trang bị vũ khí thể
thao nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần, qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên
Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp Giấy phép trang bị vũ khí thể
thao đến nhận Giấy phép trang bị vũ khí thể thao hoặc nhận qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Thành phần
hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị
nêu rõ nhu cầu, điều kiện, số lượng, chủng loại vũ khí thể thao cần trang bị;
b) Văn bản đồng ý
về việc trang bị vũ khí thể thao của cơ quan có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
c) Bản sao quyết
định thành lập, bản sao Giấy phép hoạt động hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp;
d) Giấy giới thiệu
đ) Bản sao Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của
người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính
về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép trang bị vũ khí thể
thao.
- Lệ phí: 10.000 đồng/01 khẩu, chiếc
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp Giấy
phép trang bị vũ khí thể thao cho đối tượng được trang bị vũ khí thể thao theo
quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
+ Công an nhân
dân;
+ Câu lạc bộ, cơ
sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
+ Trung tâm giáo
dục quốc phòng và an ninh;
+ Cơ quan, tổ chức
khác được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể thao.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều
kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ
phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ,
công cụ hỗ trợ.
2. Cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể
thao nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần, qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên
Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể
thao đến nhận Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao hoặc nhận qua dịch vụ bưu
chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
nêu rõ số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng
vũ khí thể thao;
b) Bản sao Giấy
phép trang bị vũ khí thể thao;
c) Bản sao hóa
đơn hoặc bản sao phiếu xuất kho;
d) Giấy tờ chứng
minh xuất xứ hợp pháp của vũ khí thể thao;
đ) Giấy giới thiệu;
e) Bản sao thẻ
Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân
dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng vũ khí thể
thao.
- Lệ phí (nếu
có): 10.000 đồng/01 giấy.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp Giấy
phép sử dụng vũ khí thể thao cho đối tượng được trang bị vũ khí thể thao quy định
tại khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
(Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được
trang bị vũ khí thể thao bao gồm:
+ Công an nhân
dân;
+ Câu lạc bộ, cơ
sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
+ Trung tâm giáo
dục quốc phòng và an ninh;
+ Cơ quan, tổ chức
khác được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể thao.”
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
3. Cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại Công an tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí
thể thao nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công
an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần, qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên
Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể
thao đến nhận Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao hoặc nhận qua dịch vụ bưu
chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
nêu rõ lý do; số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu
của từng vũ khí thể thao;
b) Giấy giới thiệu;
c) Bản sao Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của
người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính
về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng vũ khí thể
thao.
- Lệ phí (nếu
có): 10.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp đổi
Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao khi giấy phép hết hạn cho đối tượng được
trang bị vũ khí thể thao quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được
trang bị vũ khí thể thao bao gồm:
a) Công an nhân
dân;
b) Câu lạc bộ, cơ
sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
c) Trung tâm giáo
dục quốc phòng và an ninh;
d) Cơ quan, tổ chức
khác được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể thao.”
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
4. Cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại Công an tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí
thể thao nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công
an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần, qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên
Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí thể
thao đến nhận Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao hoặc nhận qua dịch vụ bưu
chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
nêu rõ lý do; số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu
của từng vũ khí thể thao;
b) Văn bản nêu rõ
lý do mất, hư hỏng và kết quả xử lý (trường hợp làm mất, hư hỏng Giấy phép sử dụng
vũ khí thể thao);
c) Giấy giới thiệu;
d) Bản sao thẻ
Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân
dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng vũ khí thể
thao.
- Lệ phí (nếu
có): 10.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp lại
Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao khi giấy phép bị mất, hư hỏng cho đối tượng
được trang bị vũ khí thể thao quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ
thể:
“1. Đối tượng được
trang bị vũ khí thể thao bao gồm:
a) Công an nhân
dân;
b) Câu lạc bộ, cơ
sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
c) Trung tâm giáo
dục quốc phòng và an ninh;
d) Cơ quan, tổ chức
khác được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể thao.”
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA
ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
5. Cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ tại Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô
sơ nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần,
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên
Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ
đến nhận Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ hoặc nhận qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
nêu rõ nhu cầu, điều kiện, số lượng, chủng loại vũ khí thô sơ cần trang bị;
b) Bản sao quyết
định thành lập hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Giấy giới thiệu;
d) Bản sao thẻ
Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân
dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép trang bị vũ khí thô
sơ.
- Lệ phí (nếu
có): 10.000 đồng/01 chiếc
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp Giấy
phép trang bị vũ khí thô sơ cho đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ theo quy
định tại khoản 1 Điều 28 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ
trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được
trang bị vũ khí thô sơ bao gồm:
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân
dân;
đ) Cơ yếu;
e) Kiểm lâm, Kiểm
ngư;
g) An ninh hàng
không;
h) Hải quan cửa
khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
i) Câu lạc bộ, cơ
sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
k) Trung tâm giáo
dục quốc phòng và an ninh.”
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
6. Thông báo khai báo vũ khí thô sơ tại Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Thông báo khai báo vũ khí thô
sơ nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần,
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên
Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp Thông báo khai báo vũ khí thô sơ
đến nhận Thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ hoặc nhận qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
của cơ quan, tổ chức, đơn vị nêu rõ số lượng, chủng loại, nước sản xuất; nhãn
hiệu, số hiệu, ký hiệu (nếu có) của từng vũ khí thô sơ;
b) Bản sao Giấy
phép trang bị vũ khí thô sơ;
c) Bản sao hóa
đơn hoặc bản sao phiếu xuất kho;
d) Giấy giới thiệu
đ) Bản sao Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của
người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Thông báo xác nhận khai báo
vũ khí thô sơ.
- Lệ phí (nếu
có): Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP
ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
7. Cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp tại Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu
nổ công nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm
việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên
Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp nhận Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp hoặc nhận qua Cổng
dịch vụ công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
nêu rõ lý do, khối lượng, số lượng, chủng loại vật liệu nổ công nghiệp cần vận
chuyển
b) Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Bản sao Giấy
chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp của tổ chức, doanh nghiệp nhận vật liệu nổ công nghiệp.
d) Các loại giấy
tờ chứng minh đủ điều kiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp theo quy định (Giấy
phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp của Bộ Công thương; Giấy đăng
ký tiếp nhận vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; Hóa đơn hoặc lệnh xuất;
Hợp đồng mua bán; Hợp đồng vận chuyển; Biên bản kiểm tra PCCC phương tiện vận
chuyển; Giấy huấn luyện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy của người vận chuyển
và người áp tải; Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công
nghiệp của người vận chuyển và người áp tải; giấy phép lái phương tiện, giấy đăng
ký phương tiện vận chuyển).
đ) Giấy giới thiệu;
e) Bản sao Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển vật liệu
nổ công nghiệp.
- Lệ phí (nếu
có):
+ Dưới 5 tấn:
50.000 đồng/ 01 giấy.
+ Từ 5 tấn đến 15
tấn: 100.000 đồng/ 01 giấy.
+ Trên 15 tấn:
150.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Bảo đảm thực
hiện theo đúng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Tổ chức,
doanh nghiệp vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm đủ điều kiện sau
đây:
a) Tổ chức, doanh
nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh hoặc sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
doanh nghiệp có đăng ký ngành, nghề vận chuyển hàng hóa;
b) Phương tiện vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải đủ điều kiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật về an toàn trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp; bảo đảm điều kiện về
an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
c) Người quản lý,
người điều khiển phương tiện, áp tải và người phục vụ có liên quan đến vận chuyển
vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự; có trình độ
chuyên môn phù hợp với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về an
toàn, phòng cháy và chữa cháy;
d) Có Giấy phép vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp; biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển
vật liệu nổ công nghiệp.
2. Người thực hiện
vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải tuân theo quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng
nội dung ghi trong Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
b) Kiểm tra tình
trạng hàng hóa trước khi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc
phục ngay sự cố xảy ra;
c) Có phương án vận
chuyển bảo đảm an toàn, phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn
cấp;
d) Thực hiện đầy đủ
thủ tục giao, nhận về hàng hóa, tài liệu liên quan đến vật liệu nổ công nghiệp;
đ) Không dừng, đỗ
phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp ở nơi đông người, khu vực dân
cư, gần trạm xăng dầu, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh
tế, văn hóa, ngoại giao; không vận chuyển khi thời tiết bất thường. Trường hợp
cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự, cơ quan
Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ;
e) Không được chở
vật liệu nổ công nghiệp và người trên cùng một phương tiện, trừ người có trách
nhiệm trong việc vận chuyển.”
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng
chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép
quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
8. Điều chỉnh Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp tại Công an
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu điều chỉnh Giấy phép vận chuyển vật
liệu nổ công nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự
xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu
chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên
Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị điều chỉnh Giấy phép vận chuyển vật
liệu nổ công nghiệp nhận Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp hoặc nhận
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
điều chỉnh nội dung Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
b) Giấy phép vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
c) Bản sao Quyết
định thành lập của cơ quan có thẩm quyền.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển vật liệu
nổ công nghiệp.
- Lệ phí (nếu
có): Không
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Bảo đảm thực
hiện theo đúng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Tổ chức,
doanh nghiệp vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm đủ điều kiện sau
đây:
a) Tổ chức, doanh
nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh hoặc sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
doanh nghiệp có đăng ký ngành, nghề vận chuyển hàng hóa;
b) Phương tiện vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải đủ điều kiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật về an toàn trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp; bảo đảm điều kiện về
an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
c) Người quản lý,
người điều khiển phương tiện, áp tải và người phục vụ có liên quan đến vận chuyển
vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự; có trình độ
chuyên môn phù hợp với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về an
toàn, phòng cháy và chữa cháy;
d) Có Giấy phép vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp; biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển
vật liệu nổ công nghiệp.
2. Người thực hiện
vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải tuân theo quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng
nội dung ghi trong Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
b) Kiểm tra tình
trạng hàng hóa trước khi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc
phục ngay sự cố xảy ra;
c) Có phương án vận
chuyển bảo đảm an toàn, phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn
cấp;
d) Thực hiện đầy
đủ thủ tục giao, nhận về hàng hóa, tài liệu liên quan đến vật liệu nổ công nghiệp;
đ) Không dừng, đỗ
phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp ở nơi đông người, khu vực dân
cư, gần trạm xăng dầu, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh,
kinh tế, văn hóa, ngoại giao; không vận chuyển khi thời tiết bất thường. Trường
hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự, cơ
quan Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ;
e) Không được chở
vật liệu nổ công nghiệp và người trên cùng một phương tiện, trừ người có trách
nhiệm trong việc vận chuyển.”
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch
cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp
Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
9. Cấp Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ tại Công an tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển tiền chất
thuốc nổ nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công
an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần, qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên
Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp Giấy phép vận chuyển tiền chất
thuốc nổ nhận Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ hoặc nhận qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
nêu rõ lý do, khối lượng, chủng loại tiền chất thuốc nổ cần vận chuyển, nơi đi,
nơi đến, thời gian và tuyến đường vận chuyển; họ và tên, địa chỉ của người chịu
trách nhiệm vận chuyển, người điều khiển phương tiện; biển kiểm soát của phương
tiện;
b) Bản sao Quyết
định thành lập của cơ quan có thẩm quyền hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp;
c) Giấy chứng nhận
đủ điều kiện về an ninh, trật tự đối với doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh tiền
chất thuốc nổ là Amoni nitrat có hàm lượng từ 98,5% trở lên (Bản sao);
d) Các loại giấy
tờ chứng minh đủ điều kiện vận chuyển tiền chất thuốc nổ theo quy định (Giấy
phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ của Bộ Công thương; Giấy đăng ký
tiếp nhận vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; Hóa đơn bán hàng hoặc lệnh
xuất; Hợp đồng mua bán; Hợp đồng vận chuyển; Biên bản kiểm tra PCCC phương tiện;
Giấy chứng nhận huấn luyện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy của người vận
chuyển và người áp tải; Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất
thuốc nổ của người vận chuyển và người áp tải; giấy phép lái phương tiện, giấy
đăng ký phương tiện vận chuyển);
đ) Giấy giới thiệu;
e) Bản sao Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của
người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển tiền chất
thuốc nổ.
- Lệ phí (nếu
có): Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Bảo đảm thực
hiện theo đúng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 50 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Tổ chức,
doanh nghiệp vận chuyển tiền chất thuốc nổ phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, doanh
nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh hoặc sử dụng tiền chất thuốc nổ; doanh
nghiệp có đăng ký ngành, nghề vận chuyển hàng hóa;
b) Có phương tiện
đủ điều kiện vận chuyển tiền chất thuốc nổ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
về an toàn trong hoạt động tiền chất thuốc nổ; bảo đảm điều kiện về an toàn,
phòng cháy và chữa cháy;
c) Người quản lý,
người điều khiển phương tiện, áp tải và người phục vụ có liên quan đến vận chuyển
tiền chất thuốc nổ phải có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí, chức trách đảm
nhiệm, được huấn luyện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
d) Có mệnh lệnh vận
chuyển hoặc Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ; biểu trưng báo hiệu phương
tiện đang vận chuyển tiền chất thuốc nổ.
2. Người thực hiện
vận chuyển tiền chất thuốc nổ phải tuân theo các quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng
nội dung ghi trong Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ;
b) Kiểm tra tình
trạng hàng hóa trước khi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc
phục ngay sự cố xảy ra;
c) Có phương án bảo
đảm vận chuyển an toàn, phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn
cấp;
d) Thực hiện đầy
đủ thủ tục giao, nhận về hàng hóa, tài liệu liên quan đến tiền chất thuốc nổ;
đ) Không dừng, đỗ
phương tiện vận chuyển tiền chất thuốc nổ ở nơi đông người, khu vực dân cư, gần
trạm xăng dầu, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế,
văn hóa, ngoại giao; không vận chuyển tiền chất thuốc nổ khi thời tiết bất thường.
Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố phải thông báo ngay cho cơ quan quân
sự, cơ quan Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ;
e) Không được chở
tiền chất thuốc nổ và người trên cùng một phương tiện, trừ người có trách nhiệm
trong việc vận chuyển.”
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA
ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
10. Điều chỉnh Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ tại Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu điều chỉnh Giấy phép vận chuyển
tiền chất thuốc nổ nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự
xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu
chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên
Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị điều chỉnh Giấy phép vận chuyển
tiền chất thuốc nổ nhận Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ hoặc nhận qua Cổng
dịch vụ công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
điều chỉnh nội dung Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ;
b) Bản sao Giấy
phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển tiền chất
thuốc nổ.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Bảo đảm thực
hiện theo đúng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 50 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Tổ chức,
doanh nghiệp vận chuyển tiền chất thuốc nổ phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, doanh
nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh hoặc sử dụng tiền chất thuốc nổ; doanh
nghiệp có đăng ký ngành, nghề vận chuyển hàng hóa;
b) Có phương tiện
đủ điều kiện vận chuyển tiền chất thuốc nổ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
về an toàn trong hoạt động tiền chất thuốc nổ; bảo đảm điều kiện về an toàn,
phòng cháy và chữa cháy;
c) Người quản lý,
người điều khiển phương tiện, áp tải và người phục vụ có liên quan đến vận chuyển
tiền chất thuốc nổ phải có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí, chức trách đảm
nhiệm, được huấn luyện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
d) Có mệnh lệnh vận
chuyển hoặc Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ; biểu trưng báo hiệu phương
tiện đang vận chuyển tiền chất thuốc nổ.
2. Người thực hiện
vận chuyển tiền chất thuốc nổ phải tuân theo các quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng
nội dung ghi trong Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ;
b) Kiểm tra tình
trạng hàng hóa trước khi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc
phục ngay sự cố xảy ra;
c) Có phương án bảo
đảm vận chuyển an toàn, phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn
cấp;
d) Thực hiện đầy
đủ thủ tục giao, nhận về hàng hóa, tài liệu liên quan đến tiền chất thuốc nổ;
đ) Không dừng, đỗ
phương tiện vận chuyển tiền chất thuốc nổ ở nơi đông người, khu vực dân cư, gần
trạm xăng dầu, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế,
văn hóa, ngoại giao; không vận chuyển tiền chất thuốc nổ khi thời tiết bất thường.
Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố phải thông báo ngay cho cơ quan quân
sự, cơ quan Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ;
e) Không được chở
tiền chất thuốc nổ và người trên cùng một phương tiện, trừ người có trách nhiệm
trong việc vận chuyển.”
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA
ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp
đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
11. Cấp Giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép trang bị công cụ hỗ
trợ nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần,
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên
Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến,
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ nhận
Giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ hoặc nhận qua Cổng dịch vụ công trực tuyến,
qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
trang bị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nêu rõ nhu cầu, điều kiện, số lượng,
chủng loại công cụ hỗ trợ cần trang bị;
b) Bản sao Quyết
định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Bản sao Quyết
định thành lập lực lượng bảo vệ chuyên trách đối với cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp thành lập lực lượng bảo vệ chuyên trách;
d) Giấy giới thiệu;
đ) Bản sao Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của
người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép trang bị công cụ hỗ
trợ.
- Lệ phí (nếu
có): 10.000 đồng/01 công cụ hỗ trợ.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp Giấy
phép trang bị công cụ hỗ trợ cho các đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ
theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được
trang bị công cụ hỗ trợ bao gồm:
d) Công an nhân
dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều
tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
g) Cơ quan thi
hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực lượng
bảo vệ rừng chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
thanh tra chuyên ngành thủy sản;
i) Hải quan cửa
khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của
lực lượng Quản lý thị trường;
l) An ninh hàng
không, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông
vận tải;
m) Lực lượng bảo
vệ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Ban Bảo vệ dân
phố;
o) Câu lạc bộ, cơ
sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện
ma túy;
q) Các đối tượng
khác có nhu cầu trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm
vụ, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định.”
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
12. Cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ
trợ nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần,
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên
Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ
trợ nhận Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ hoặc nhận qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
nêu rõ số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng
công cụ hỗ trợ;
b) Bản sao Giấy phép
trang bị công cụ hỗ trợ;
c) Bản sao Hóa
đơn hoặc phiếu xuất kho;
d) Giấy giới thiệu;
đ) Bản sao Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của
người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng công cụ hỗ
trợ.
- Lệ phí (nếu
có): 10.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Giấy phép
sử dụng công cụ hỗ trợ được cấp đối với các loại súng bắn điện, hơi ngạt, chất
độc, chất gây mê, từ trường, laze, lưới; súng phóng dây mồi; súng bắn đạn nhựa,
nổ, cao su, hơi cay, pháo hiệu, đánh dấu; các loại dùi cui điện, dùi cui kim loại.
Chỉ cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ cho đối tượng được trang bị công
cụ hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được
trang bị công cụ hỗ trợ bao gồm:
d) Công an nhân
dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều
tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
g) Cơ quan thi
hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực
lượng bảo vệ rừng chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
thanh tra chuyên ngành thủy sản;
i) Hải quan cửa
khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của
lực lượng Quản lý thị trường;
l) An ninh hàng
không, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông
vận tải;
m) Lực lượng bảo vệ
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Ban Bảo vệ dân
phố;
o) Câu lạc bộ, cơ
sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện
ma túy;
q) Các đối tượng
khác có nhu cầu trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm
vụ, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định.”
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
13. Cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ
hỗ trợ nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công
an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần, qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên
Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ
hỗ trợ nhận Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ hoặc nhận qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu từng loại công
cụ hỗ trợ;
b) Giấy giới thiệu;
c) Bản sao Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của
người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng công cụ hỗ
trợ.
- Lệ phí: 10.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Giấy phép
sử dụng công cụ hỗ trợ được cấp đổi đối với các loại súng bắn điện, hơi ngạt,
chất độc, chất gây mê, từ trường, laze, lưới; súng phóng dây mồi; súng bắn đạn
nhựa, nổ, cao su, hơi cay, pháo hiệu, đánh dấu; các loại dùi cui điện, dùi cui
kim loại. Chỉ cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ cho đối tượng được
trang bị công cụ hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ
thể:
“1. Đối tượng được
trang bị công cụ hỗ trợ bao gồm:
a) Quân đội nhân
dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân
dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều
tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
g) Cơ quan thi
hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực lượng
bảo vệ rừng chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
thanh tra chuyên ngành thủy sản;
i) Hải quan cửa
khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của
lực lượng Quản lý thị trường;
l) An ninh hàng
không, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông
vận tải;
m) Lực lượng bảo
vệ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Ban Bảo vệ dân
phố;
o) Câu lạc bộ, cơ
sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện
ma túy;
q) Các đối tượng
khác có nhu cầu trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm
vụ, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định.”
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA
ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
14. Cấp lại Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp lại Giấy phép sử dụng công cụ
hỗ trợ nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công
an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần, qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên
Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp lại Giấy phép sử dụng công cụ
hỗ trợ nhận Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ hoặc nhận qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu từng loại công
cụ hỗ trợ;
b) Văn bản nêu lý
do và kết quả xử lý đối với trường hợp mất, hư hỏng giấy phép sử dụng công cụ hỗ
trợ;
c) Giấy giới thiệu;
d) Bản sao Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của
người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng công cụ hỗ
trợ.
- Lệ phí: 10.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Giấy phép
sử dụng công cụ hỗ trợ được cấp lại đối với các loại súng bắn điện, hơi ngạt,
chất độc, chất gây mê, từ trường, laze, lưới; súng phóng dây mồi; súng bắn đạn
nhựa, nổ, cao su, hơi cay, pháo hiệu, đánh dấu; các loại dùi cui điện, dùi cui
kim loại. Chỉ cấp lại Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ cho đối tượng được
trang bị công cụ hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ
thể:
“1. Đối tượng được
trang bị công cụ hỗ trợ bao gồm:
d) Công an nhân
dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều
tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
g) Cơ quan thi
hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực
lượng bảo vệ rừng chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
thanh tra chuyên ngành thủy sản;
i) Hải quan cửa
khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của
lực lượng Quản lý thị trường;
l) An ninh hàng
không, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông
vận tải;
m) Lực lượng bảo
vệ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Ban Bảo vệ dân
phố;
o) Câu lạc bộ, cơ
sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện
ma túy;
q) Các đối tượng
khác có nhu cầu trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm
vụ, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định.”
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
15. Cấp Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy xác nhận đăng ký công cụ
hỗ trợ nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công
an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần, qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên
Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến,
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ
nhận Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ hoặc nhận qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
nêu rõ số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng
công cụ hỗ trợ;
b) Bản sao Giấy
phép trang bị công cụ hỗ trợ;
c) Bản sao Hóa
đơn hoặc phiếu xuất kho;
d) Giấy giới thiệu;
đ) Bản sao Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của
người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đăng ký công cụ
hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu
có): Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp Giấy
xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ cho đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ theo
quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được
trang bị công cụ hỗ trợ bao gồm:
d) Công an nhân
dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều
tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
g) Cơ quan thi
hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực
lượng bảo vệ rừng chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
thanh tra chuyên ngành thủy sản;
i) Hải quan cửa
khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của
lực lượng Quản lý thị trường;
l) An ninh hàng
không, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông
vận tải;
m) Lực lượng bảo
vệ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Ban Bảo vệ dân
phố;
o) Câu lạc bộ, cơ
sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện
ma túy;
q) Các đối tượng
khác có nhu cầu trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm
vụ, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định.”
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
16. Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp lại Giấy xác nhận đăng ký
công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm
việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên
Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đăng ký
công cụ hỗ trợ nhận Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ hoặc nhận qua dịch vụ
bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu từng loại công
cụ hỗ trợ;
b) Văn bản nêu lý
do và kết quả xử lý đối với trường hợp mất, hư hỏng giấy xác nhận đăng ký công
cụ hỗ trợ;
c) Giấy giới thiệu;
c) Bản sao Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của
người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính
về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đăng ký công cụ
hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu
có): Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp lại
Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ cho đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ
theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được
trang bị công cụ hỗ trợ bao gồm:
d) Công an nhân
dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều
tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
g) Cơ quan thi
hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực
lượng bảo vệ rừng chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
thanh tra chuyên ngành thủy sản;
i) Hải quan cửa
khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của
lực lượng Quản lý thị trường;
l) An ninh hàng
không, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông
vận tải;
m) Lực lượng bảo
vệ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Ban Bảo vệ dân
phố;
o) Câu lạc bộ, cơ
sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện
ma túy;
q) Các đối tượng
khác có nhu cầu trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm
vụ, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định.”
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA
ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp
đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
17. Cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển công cụ
hỗ trợ nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công
an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần, qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên
Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển công cụ
hỗ trợ nhận Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ hoặc nhận qua Cổng dịch vụ công
trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại, nơi đi, nơi đến, thời gian và tuyến đường vận
chuyển; họ và tên, địa chỉ của người chịu trách nhiệm vận chuyển, người điều
khiển phương tiện; biển kiểm soát của phương tiện;
b) Giấy giới thiệu;
c) Bản sao Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của
người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển công cụ
hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu
có): 100.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
18. Cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ
trợ nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần,
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên
Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ
trợ nhận Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ hoặc nhận qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
nêu rõ số lượng, chủng loại công cụ hỗ trợ cần sửa chữa, nơi sửa chữa, thời
gian sửa chữa;
b) Giấy giới thiệu;
c) Bản sao Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của
người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ
trợ.
- Lệ phí (nếu
có): 10.000 đồng/01 khẩu/chiếc.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
19. Cấp Giấy phép trang bị, giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để
triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật tại
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép trang bị, giấy phép
sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt
động văn hóa, nghệ thuật nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu
chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên
Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép trang bị, giấy phép
sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt
động văn hóa, nghệ thuật nhận Giấy phép trang bị, giấy phép sử dụng vũ khí,
công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa,
nghệ thuật hoặc nhận qua Cổng dịch vụ công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nêu rõ lý do, nhu cầu sử dụng, chủng loại, số
lượng vũ khí, công cụ hỗ trợ;
b) Bản sao Quyết
định thành lập hoặc giấy phép hoạt động;
c) Giấy giới thiệu
d) Bản sao Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của
người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép trang bị, giấy phép
sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt
động văn hóa, nghệ thuật.
- Lệ phí (nếu
có): 10.000 đồng/01 giấy.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
20. Đề nghị làm mất tính năng, tác dụng của vũ khí, công cụ hỗ trợ được
sử dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ
thuật tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu đề nghị làm mất tính năng, tác dụng
của vũ khí, công cụ hỗ trợ được sử dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ
trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc
qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên
Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị làm mất tính năng, tác dụng của
vũ khí, công cụ hỗ trợ được sử dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ
trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật nhận Văn bản chấp thuận cho phép làm mất
tính năng, tác dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ được sử dụng để triển lãm, trưng bày
hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật hoặc nhận qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, trong đó nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại,
nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu, nguồn gốc, xuất xứ của từng loại vũ khí, công cụ hỗ
trợ, thời gian, tên, địa chỉ tổ chức, doanh nghiệp làm mất tính năng, tác dụng.
b) Giấy giới thiệu
c) Bản sao Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Chứng minh Công an nhân dân hoặc giấy chứng
minh do Quân đội nhân dân cấp còn giá trị sử dụng.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận cho phép
làm mất tính năng, tác dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ được sử dụng để triển lãm,
trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
- Lệ phí (nếu
có): Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
21. Đề nghị xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính
năng, tác dụng được sử dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt
động văn hóa, nghệ thuật tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu đề nghị xác nhận tình trạng vũ
khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng được sử dụng để triển lãm, trưng
bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên
Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị làm mất tính năng, tác dụng của
vũ khí, công cụ hỗ trợ được sử dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ
trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật nhận Văn bản xác nhận tình trạng vũ khí,
công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng được sử dụng để triển lãm, trưng bày
hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật hoặc nhận qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, trong đó nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại,
nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu, nguồn gốc, xuất xứ của từng loại vũ khí, công cụ hỗ
trợ.
b) Giấy giới thiệu;
c) Bản sao Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Chứng minh Công an nhân dân hoặc giấy chứng
minh do Quân đội nhân dân cấp còn giá trị sử dụng.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận tình trạng
vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng được sử dụng để triển lãm,
trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
- Lệ phí (nếu
có): Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
22. Đề nghị huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng,
công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu đề nghị huấn luyện về quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên
Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ đến nhận Kế hoạch tổ chức huấn luyện
và Quyết định mở lớp huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng,
công cụ hỗ trợ hoặc nhận qua Cổng dịch vụ công trực tuyến, qua dịch vụ bưu
chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị
của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
b) Giấy giới thiệu;
c) Bản sao Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của
người đến liên hệ;
d) Danh sách cá
nhân tham gia huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng,
công cụ hỗ trợ, trong đó ghi rõ thông tin: Họ tên, ngày, tháng, năm sinh, vị
trí công tác, trình độ chuyên môn, chức vụ;
đ) 03 ảnh màu chụp
kiểu chân dung cỡ 03 cm x 04 cm, mặc trang phục theo quy định (ảnh chụp không
quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ) của cá nhân tham gia huấn luyện.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức huấn luyện về quản lý,
sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu
có): Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
23. Cấp, cấp đổi giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ tại
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Sau khi kết
thúc huấn luyện kiểm tra, sát hạch theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 79/2018/NĐ-CP
thì cán bộ xử lý hồ sơ tiếp nhận hồ sơ do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa
phương nộp tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần,
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên
Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp, cấp đổi giấy chứng nhận sử dụng
vũ khí, công cụ hỗ trợ đến nhận giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ
hoặc nhận qua Cổng dịch vụ công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ: Thông báo kết quả kiểm tra, sát hạch đối với các
cá nhân tham gia huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận sử dụng vũ
khí, công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu
có): Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp, cấp
đổi giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ cho cá nhân được tham gia huấn
luyện và có kết quả kiểm tra, sát hạch đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 17
Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
24. Cấp lại giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ tại Công an
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp lại giấy chứng nhận sử dụng vũ
khí, công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự
xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu
chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên
Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp lại giấy chứng nhận sử dụng
vũ khí, công cụ hỗ trợ đến nhận Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ
hoặc nhận qua Cổng dịch vụ công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và nêu rõ lý do đề nghị cấp lại;
b) Danh sách cá
nhân tham gia huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, trong đó
ghi rõ thông tin: Họ tên, ngày, tháng, năm sinh, vị trí công tác, trình độ
chuyên môn, chức vụ;
c) 03 ảnh màu chụp
kiểu chân dung cỡ 03 cm x 04 cm, mặc trang phục theo quy định (ảnh chụp không
quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ).
d) Giấy chứng nhận
sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã bị hỏng.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận sử dụng vũ
khí, công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu
có): Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp lại
giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ đối với cá nhân được tham gia huấn
luyện và có kết quả kiểm tra, sát hạch đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 17
Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ và trong trường hợp giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ được
cấp trước đây còn giá trị sử dụng nhưng đã bị hỏng hoặc bị mất.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch
cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp
Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
25. Cấp, cấp đổi chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công
cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Sau khi kết
thúc huấn luyện kiểm tra, sát hạch theo quy định tại Điều 17 Nghị định số
79/2018/NĐ-CP thì cán bộ xử lý hồ sơ tiếp nhận hồ sơ cấp, cấp đổi chứng chỉ quản
lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ do cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp ở địa phương nộp tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm
việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên
Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp, cấp đổi chứng chỉ quản lý vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ đến nhận chứng chỉ quản lý vũ khí, vật
liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ hoặc nhận qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ: Thông báo kết quả kiểm tra, sát hạch đối với các
cá nhân tham gia huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng,
công cụ hỗ trợ.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ quản lý vũ khí, vật
liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu
có): Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp, cấp
đổi chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ cho cá nhân
được tham gia huấn luyện và có kết quả kiểm tra, sát hạch đạt yêu cầu theo quy
định tại Điều 17 Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
26. Cấp lại chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ
trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp lại chứng chỉ quản lý vũ khí,
vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua
dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ
tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ,
chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên
Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu cấp lại chứng chỉ quản lý vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ đến nhận chứng chỉ quản lý
vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ hoặc nhận qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Văn bản đề nghị
của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và nêu rõ lý do đề nghị cấp lại;
b) Danh sách cá
nhân tham gia huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, trong đó
ghi rõ thông tin: Họ tên, ngày, tháng, năm sinh, vị trí công tác, trình độ
chuyên môn, chức vụ;
c) 03 ảnh màu chụp
kiểu chân dung cỡ 03 cm x 04 cm, mặc trang phục theo quy định (ảnh chụp không
quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ).
+ Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ quản lý vũ khí, vật
liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu
có): Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp lại
chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ cho cá nhân được
tham gia huấn luyện và có kết quả kiểm tra, sát hạch đạt yêu cầu theo quy định
tại Điều 17 Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ và trong trường hợp chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ được cấp trước đây còn trong giá trị sử dụng nhưng đã
bị hỏng hoặc bị mất.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017);
+ Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA
ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số
21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TẠI CẤP HUYỆN
A. LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH
1. Thủ tục: Trình báo mất hộ chiếu phổ thông
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
* Công dân Việt
Nam bị mất hộ chiếu phổ thông ở trong nước thực hiện việc trình báo mất hộ chiếu
phổ thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, thông
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tại trụ sở Công an cấp huyện nơi gần nhất.
Khi đến nộp hồ sơ
phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị sử dụng
để kiểm tra, đối chiếu.
* Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Tư thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần và sáng thứ 7 (đối với các đơn vị bố trí
tiếp nhận hồ sơ vào sáng thứ 7); trừ ngày Tết, ngày lễ.
* Cán bộ tiếp
nhân hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận.
+ Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn người trình báo mất hộ chiếu hoàn chỉnh hồ sơ theo
quy định.
Bước 3: Nhận kết
quả
Công an cấp huyện
gửi thông báo về việc đã tiếp nhận đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông cho người
gửi đơn.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp nộp hồ
sơ tại trụ sở làm việc của Công an cấp huyện.
+ Nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính.
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) 01 đơn trình
báo mất hộ chiếu phổ thông (mẫu TK05) ban hành kèm theo Thông tư số
73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an; Đối với trẻ em dưới 14 tuổi, người
mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
bị mất hộ chiếu thì đơn trình báo mất hộ chiếu do cha, mẹ hoặc người đại diện hợp
pháp khai và ký thay.
b) Giấy tờ chứng
minh là cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp đối với trường hợp trình báo mất hộ
chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó
khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đơn trình báo mất
hộ chiếu phổ thông, Công an cấp huyện thông báo bằng văn bản cho người gửi đơn và
Cục Quản lý xuất nhập cảnh; trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được thông báo của Công an cấp huyện, Cục Quản lý xuất nhập cảnh thực hiện
hủy giá trị hộ chiếu và thông báo về việc giải quyết đơn trình báo mất hộ chiếu
cho người gửi đơn.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam bị mất hộ
chiếu phổ thông đang ở trong nước.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Công an cấp huyện.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Thông báo của Công an cấp huyện
về việc đã tiếp nhận đơn báo mất hộ chiếu (mẫu VB1 ban hành kèm theo Thông tư số
73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an); Thông báo của Cục Quản lý xuất
nhập cảnh về việc giải quyết đơn trình báo mất hộ chiếu (mẫu VB03/73) ban hành
kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ Công an.
- Lệ phí (nếu
có): không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Đơn trình báo mất hộ chiếu phổ
thông (mẫu TK05) ban hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của
Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Trong thời hạn 48
giờ kể từ khi phát hiện hộ chiếu bị mất, người bị mất hộ chiếu trực tiếp nộp
đơn báo mất hộ chiếu theo mẫu cho Công an cấp huyện. Trường hợp vì lý do bất khả
kháng, thời hạn nộp hoặc gửi đơn báo mất có thể dài hơn nhưng trong đơn phải giải
thích cụ thể về lý do bất khả kháng.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất cảnh,
nhập cảnh của công dân Việt Nam;
+ Thông tư số
73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an quy định về mẫu hộ chiếu, giấy
thông hành và các biểu mẫu liên quan (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư
số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ Công an).
B. LĨNH VỰC QUẢN LÝ NGÀNH, NGHỀ ĐẦU TƯ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN VỀ AN
NINH, TRẬT TỰ
1. Thủ tục: Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân có nhu cầu được cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Đội Cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp huyện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến
qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra thông tin, thành phần, tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ
và đủ thành phần thì tiếp nhận hồ sơ giải quyết và gửi Giấy biên nhận hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua tài khoản trên cổng dịch vụ công hoặc
qua thư điện tử (nếu có) cho cơ sở kinh doanh hoặc người được cử đến liên hệ nộp
hồ sơ.
- Nếu hồ sơ không
hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì không tiếp nhận hồ sơ và gửi Phiếu hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử
(nếu có) cho cơ sở kinh doanh hoặc người được cử đến liên hệ nộp hồ sơ.
- Nếu hồ sơ không
đủ điều kiện theo thì không tiếp nhận hồ sơ, nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ
sơ và gửi Thông báo về việc hồ sơ không đủ điều kiện trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính hoặc hoặc qua tài khoản trên cổng dịch vụ công hoặc qua thư điện tử
(nếu có).
Bước 3: Căn
cứ theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ
để nhận kết quả Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự hoặc nhận kết
quả qua dịch vụ bưu chính sau khi đã hoàn thành nộp phí thẩm định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở cơ quan Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội -
Công an cấp huyện;
+ Nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
+ Văn bản đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu
số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP).
+ Bản sao hợp lệ
một trong các loại văn bản sau đây:
Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, đơn vị trực thuộc doanh
nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy chứng nhận
đăng ký chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy
phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam; Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh; văn bản thành lập hoặc cho phép hoạt động kèm theo
văn bản thông báo mã số thuế đối với đơn vị sự nghiệp có thu;
+ Bản sao hợp lệ
các giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và
chữa cháy đối với khu vực kinh doanh và kho bảo quản nguyên liệu, hàng hóa, gồm:
a) Văn bản nghiệm
thu về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở kinh doanh thuộc danh mục quy định
tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy (sau đây viết
gọn là Nghị định số 136/2020/NĐ-CP);
b) Biên bản kiểm
tra về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy đối
với các cơ sở kinh doanh không thuộc quy định tại điểm a nêu trên nhưng thuộc
Danh mục quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ;
c) Các cơ sở kinh
doanh không phải nộp tài liệu quy định tại các điểm a và b khoản 3 nêu trên, gồm:
Sản xuất con dấu; sản xuất cờ hiệu, mua, bán cờ hiệu, đèn, còi phát tín hiệu của
xe được quyền ưu tiên; kinh doanh dịch vụ bảo vệ; kinh doanh dịch vụ đặt cược;
kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động; kinh doanh dịch
vụ phẫu thuật thẩm mỹ; kinh doanh máy kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ; kinh doanh thiết bị kiểm tra nồng độ cồn; kinh doanh thiết bị
giám sát điện thoại di động GSM và các thiết bị giám sát điện thoại di động
khác.
+ Bản khai lý lịch
(Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP) kèm theo
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự (Mẫu số 02b tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP) của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật
tự của cơ sở kinh doanh.
Trường hợp người
chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự là người Việt Nam định cư ở nước ngoài
mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài thì ngoài Bản khai nhân sự phải gửi
kèm theo bản sao hợp lệ Hộ chiếu, Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Thị thực
còn thời hạn lưu trú tại Việt Nam.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải
quyết: 05 (năm) ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đầu tư kinh
doanh các ngành, nghề sau đây:
+ Các cơ sở kinh
doanh cung ứng dịch vụ sử dụng súng bắn sơn; kinh doanh dịch vụ karaoke; kinh
doanh dịch vụ xoa bóp; kinh doanh dịch vụ cầm đồ; kinh doanh thiết bị phát tín
hiệu của xe được quyền ưu tiên; kinh doanh khí;
+ Các cơ sở kinh
doanh không phải là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú và kinh doanh dịch
vụ in;
+ Các đơn vị sự
nghiệp có thu hoạt động kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự của cơ
quan, tổ chức cấp huyện.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Đội Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Công an cấp huyện.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện
về an ninh, trật tự.
- Phí, lệ phí:
300.000đ (Ba trăm nghìn đồng).
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (Mẫu số 03 ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP);
+ Bản khai lý lịch
của người làm ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự (Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP);
+ Bản khai nhân sự
dùng cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước
ngoài (Mẫu số 02b ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tùy theo từng
ngành, nghề đầu tư kinh doanh, cơ sở kinh doanh phải đảm bảo các điều kiện về
an ninh, trật tự theo quy định lần lượt tại các Điều 7, 9 Nghị định số
96/2016/NĐ-CP .
Trường hợp nộp
hồ sơ trực tuyến: văn bản, giấy tờ trong hồ sơ là văn bản điện tử được ký số bởi
người có thẩm quyền và ký số của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật
(văn bản điện tử có định dạng PDF).
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một
số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
+ Thông tư số
42/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự
đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
+ Thông tư số
43/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định trình tự cấp, thu hồi Giấy
chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và sát hạch, cấp chứng chỉ nghiệp vụ
bảo vệ (được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022
của Bộ Công an);
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
2. Thủ tục: Cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá
nhân có nhu cầu được cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Đội Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Công an cấp huyện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng
Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra thông tin, thành phần, tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ
và đủ thành phần thì tiếp nhận hồ sơ giải quyết và gửi Giấy biên nhận hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua tài khoản trên cổng dịch vụ công hoặc
qua thư điện tử (nếu có) cho cơ sở kinh doanh hoặc người được cử đến liên hệ nộp
hồ sơ.
- Nếu hồ sơ không
hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì không tiếp nhận hồ sơ và gửi Phiếu hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử
(nếu có) cho cơ sở kinh doanh hoặc người được cử đến liên hệ nộp hồ sơ.
- Nếu hồ sơ không
đủ điều kiện theo thì không tiếp nhận hồ sơ, nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ
sơ và gửi Thông báo về việc hồ sơ không đủ điều kiện trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính hoặc hoặc qua tài khoản trên cổng dịch vụ công hoặc qua thư điện tử
(nếu có).
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để
nhận kết quả Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự hoặc nhận kết
quả qua dịch vụ bưu chính sau khi đã hoàn thành nộp phí thẩm định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở cơ quan Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội -
Công an cấp huyện;
+ Nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
+ Văn bản đề nghị
cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu
số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP) gửi cơ quan
Công an có thẩm quyền;
+ Bản sao hợp lệ
các tài liệu chứng minh sự thay đổi của các thông tin ghi trên Giấy chứng nhận
đủ điều kiện về an ninh, trật tự (nếu có);
+ Tài liệu quy định
tại khoản 4 Điều 19 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP trong trường hợp thay đổi người
đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh
doanh;
+ Bản chính Giấy
chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đã được cấp.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải
quyết: 04 (bốn) ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
kinh doanh các ngành, nghề đầu tư sau đây:
+ Các cơ sở kinh
doanh cung ứng dịch vụ sử dụng súng bắn sơn; kinh doanh dịch vụ karaoke; kinh
doanh dịch vụ xoa bóp; kinh doanh dịch vụ cầm đồ; kinh doanh thiết bị phát tín
hiệu của xe được quyền ưu tiên; kinh doanh khí;
+ Các cơ sở kinh
doanh không phải là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú và kinh doanh dịch
vụ in;
+ Các đơn vị sự
nghiệp có thu hoạt động kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự của cơ
quan, tổ chức cấp huyện.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Đội Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Công an cấp huyện.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện
về an ninh, trật tự.
- Phí, lệ phí:
300.000đ (Ba trăm nghìn đồng).
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (Mẫu số 03 ban hành kèm theo
Nghị định số 96/2016/NĐ-CP);
+ Bản khai lý lịch
của người làm ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự
trong trường hợp thay đổi người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự (Mẫu số 02
ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP);
+ Bản khai nhân sự
trong trường hợp thay đổi người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự là người
nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài (Mẫu số
02b ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tùy theo từng nội
dung thay đổi và đối với từng ngành, nghề đầu tư kinh doanh, cơ sở kinh doanh
phải đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định tại các Điều 7, 9
Nghị định số 96/2016/NĐ-CP .
Trường hợp nộp
hồ sơ trực tuyến: văn bản, giấy tờ trong hồ sơ là văn bản điện tử được ký số bởi
người có thẩm quyền và ký số của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật
(văn bản điện tử có định dạng PDF).
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một
số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
+ Thông tư số
42/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự
đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
+ Thông tư số
43/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định trình tự cấp, thu hồi Giấy
chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và sát hạch, cấp chứng chỉ nghiệp vụ
bảo vệ (được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022
của Bộ Công an);
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
3. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân có nhu cầu được cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Đội Cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp huyện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến
qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra thông tin, thành phần, tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ
và đủ thành phần thì tiếp nhận hồ sơ giải quyết và gửi Giấy biên nhận hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua tài khoản trên cổng dịch vụ công hoặc
qua thư điện tử (nếu có) cho cơ sở kinh doanh hoặc người được cử đến liên hệ nộp
hồ sơ.
- Nếu hồ sơ không
hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì không tiếp nhận hồ sơ và gửi Phiếu hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử
(nếu có) cho cơ sở kinh doanh hoặc người được cử đến liên hệ nộp hồ sơ.
- Nếu hồ sơ không
đủ điều kiện theo thì không tiếp nhận hồ sơ, nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ
sơ và gửi Thông báo về việc hồ sơ không đủ điều kiện trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính hoặc hoặc qua tài khoản trên cổng dịch vụ công hoặc qua thư điện tử
(nếu có).
Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để
nhận kết quả Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự hoặc nhận kết
quả qua dịch vụ bưu chính sau khi đã hoàn thành nộp phí thẩm định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở cơ quan Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội -
Công an cấp huyện;
+ Nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Trường hợp để
mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự:
+ Văn bản đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh
(Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP);
+ Biên lai nộp tiền
phạt theo quy định của pháp luật (nếu có).
b) Trường hợp bị cơ
quan Công an có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật
tự đối với trường hợp quy định tại các điểm b, c và h khoản 1 Điều 18 Nghị định
số 96/2016/NĐ-CP:
+ Văn bản đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh
(Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP);
+ Bản sao hợp lệ
các tài liệu bổ sung chứng minh đáp ứng đủ điều kiện để hoạt động kinh doanh (nếu
có).
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải
quyết: 04 (bốn) ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đầu tư kinh
doanh các ngành, nghề sau đây:
+ Các cơ sở kinh
doanh cung ứng dịch vụ sử dụng súng bắn sơn; kinh doanh dịch vụ karaoke; kinh
doanh dịch vụ xoa bóp; kinh doanh dịch vụ cầm đồ; kinh doanh thiết bị phát tín
hiệu của xe được quyền ưu tiên; kinh doanh khí;
+ Các cơ sở kinh
doanh không phải là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú và kinh doanh dịch
vụ in;
+ Các đơn vị sự nghiệp
có thu hoạt động kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự của cơ quan, tổ chức
cấp huyện.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Đội Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Công an cấp huyện.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện
về an ninh, trật tự.
- Phí, lệ phí:
300.000đ (Ba trăm nghìn đồng).
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện về an ninh, trật tự (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
96/2016/NĐ-CP);
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đã chấp hành Quyết
định xử phạt hành chính trong trường hợp bị xử phạt vi phạm hành chính do không
thông báo cho cơ quan Công an có thẩm quyền trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ
ngày phát hiện bị mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự hoặc đã
đáp ứng điều kiện trong trường hợp bị cơ quan Công an có thẩm quyền thu hồi Giấy
chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đối với trường hợp quy định tại các
điểm b, c và h khoản 1 Điều 18 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP .
Trường hợp nộp
hồ sơ trực tuyến: văn bản, giấy tờ trong hồ sơ là văn bản điện tử được ký số bởi
người có thẩm quyền và ký số của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật
(văn bản điện tử có định dạng PDF).
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một
số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
+ Thông tư số
42/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự
đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
+ Thông tư số
43/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định trình tự cấp, thu hồi Giấy
chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và sát hạch, cấp chứng chỉ nghiệp vụ
bảo vệ (được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022
của Bộ Công an);
+ Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát
hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí
cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
C. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
1. Thủ tục: Đăng ký, cấp biển số xe lần đầu
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chủ xe
đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện
tử (theo mẫu số 01A/58) và nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua địa
chỉ thư điện tử hoặc qua tin nhắn điện thoại để làm thủ tục đăng ký xe tại cơ
quan đăng ký xe.
Bước 2: Đến cơ
quan Công an huyện và cán bộ đăng ký xe tiếp nhận và nhập mã hồ sơ đăng ký
trực tuyến của chủ xe trên hệ thống đăng ký, quản lý xe để kiểm tra thông tin
khai báo đăng ký trực tuyến của chủ xe; in Giấy khai đăng ký xe điện tử trên hệ
thống; trực tiếp đến cơ quan đăng ký xe kê khai giấy khai đăng ký xe theo
(mẫu số 01) theo quy định.
Bước 3: Hướng dẫn
chủ xe ký và ghi rõ họ tên vào Giấy khai đăng ký xe và dán bản chà số máy, số
khung của xe vào Giấy khai đăng ký xe điện tử;
Bước 4: Kiểm tra
thông tin của chủ xe:
Nhập số căn cước
công dân, họ tên của chủ xe (đối với cá nhân), đổ dữ liệu căn cước công dân truyền
sang cơ sở dữ liệu đăng ký xe; kiểm tra, đối chiếu thông tin cá nhân của chủ
xe: tên, địa chỉ chủ xe với nội dung thông tin về căn cước công dân trong Giấy
khai đăng ký xe điện tử với giấy tờ của xe.
Kiểm tra, đối chiếu
giấy tờ của người đến làm thủ tục đăng ký xe (đối với cơ quan, tổ chức).
Bước 5: Hóa
đơn điện tử:
Truy cập hệ thống
đăng ký, quản lý xe, nhập mã xác thực hóa đơn điện tử ghi tại Giấy khai đăng ký
xe điện tử để kiểm tra thông tin hóa đơn điện tử, in hóa đơn điện tử và kiểm
tra, đối chiếu thông tin, nội dung hóa đơn điện tử: Doanh nghiệp bán xe, địa chỉ,
người mua xe và đặc điểm, thông số của xe với hồ sơ xe. Trường hợp chưa kết nối,
chia sẻ dữ liệu hóa đơn điện tử thì yêu cầu chủ xe nộp hóa đơn bán xe theo quy
định.
Bước 6: Chứng
từ lệ phí trước bạ điện tử:
Truy cập hệ thống
đăng ký, quản lý xe, tìm kiếm mã hồ sơ lệ phí trước bạ điện tử ghi tại Giấy
khai đăng ký xe điện tử; tải và in dữ liệu điện tử lệ phí trước bạ và kiểm tra,
đối chiếu nội dung hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ điện tử: thông tin của
chủ xe (tên, địa chỉ), thông tin của xe (nhãn hiệu, số loại, số máy, số khung,
loại xe), biển số xe (nếu có), giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ, số tiền lệ
phí trước bạ, ngày nộp lệ phí trước bạ với hồ sơ xe;
Bước 7: Chứng
từ nguồn gốc điện tử:
Truy cập hệ thống
đăng ký, quản lý xe, tìm kiếm chứng từ nguồn gốc của xe ghi tại Giấy khai đăng
ký xe điện tử, tải và in dữ liệu điện tử về chứng từ nguồn gốc của xe. Kiểm
tra, đối chiếu nội dung thông tin dữ liệu tờ khai hải quan điện tử, thông tin dữ
liệu xe sản xuất lắp ráp trong nước với nội dung ghi tại Giấy khai đăng ký xe
điện tử và hồ sơ xe;
Bước 8. Trường
hợp hồ sơ không đảm bảo thủ tục theo quy định, thông tin dữ liệu điện tử không
đầy đủ, không đúng so với hồ sơ xe hoặc không có thông tin dữ liệu điện tử: cán
bộ đăng ký phải hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần và ghi nội dung bổ sung vào
Phiếu hướng dẫn bổ sung thủ tục đăng ký xe; ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm
về hướng dẫn đó;
Bước 9:
a) Trực tiếp đối
chiếu nội dung trong giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại
xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi, số chỗ đứng, số chỗ nằm, năm sản xuất,
tải trọng và các thông số kỹ thuật khác; kiểm tra toàn bộ, chi tiết hình dáng
kích thước, tổng thành khung, tổng thành máy của xe;
Trường hợp cơ
quan Hải quan xác nhận xe chỉ có số VIN, không có số máy, số khung thì lấy số
VIN thay thế cho số khung (chụp ảnh số VIN thay thế cho bản chà số khung), đóng
số máy theo biển số.
Bước 10: Nhập
thông tin chủ xe, thông tin xe vào hệ thống đăng ký, quản lý xe; cập nhật trạng
thái: xe tạm nhập tái xuất, xe miễn thuế, xe được cơ quan đăng ký giải quyết
đóng lại số khung, số máy (nếu có), xe thế chấp ngân hàng.
Bước 11: Hướng dẫn
chủ xe kiểm tra thông tin: Chủ xe và xe, cấp biển số ngẫu nhiên trên hệ thống
đăng ký, quản lý xe theo quy định; ghi biển số vào giấy khai đăng ký xe.
Bước 12: Cấp giấy
hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua
Bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển phát
chứng nhận đăng ký xe.
Bước 13: Thu lệ
phí đăng ký xe theo quy định.
Bước 14: Trả biển
số xe (hướng dẫn chủ xe lắp biển số vào vị trí theo thiết kế của xe); trường
hợp xe ô tô chỉ lắp được 2 biển số dài hoặc 1 biển ngắn và 1 biển dài thì cho đổi
biển số xe, kinh phí chủ xe chi trả theo quy định.
Bước 15: Hướng
dẫn chủ xe kẻ, ghi biển số, khối lượng chuyên chở, khối lượng bản thân, tên chủ
xe đối với các loại xe ô tô theo quy định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại
trụ sở Công an cấp huyện. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ
tướng Chính phủ).
+ Nộp Giấy
khai đăng ký xe điện tử trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công
Bộ Công an.
+ Trả kết quả qua
dịch vụ bưu chính.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Giấy khai đăng
ký xe.
b) Giấy tờ chuyển
quyền sở hữu của xe.
c) Giấy tờ lệ phí
trước bạ.
d) Giấy tờ nguồn
gốc của xe.
đ) Giấy tờ của chủ
xe.
Khi cơ sở dữ liệu
cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ nêu
trên được thay thế bằng dữ liệu điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số xe.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng
ký xe hợp lệ; cấp giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục
không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại khoản 5 Điều
3 Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
(đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của
Bộ trưởng Bộ Công an), cụ thể là:
Xe ô tô, xe
máy kéo, rơmoóc, sơ mi rơmoóc và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ
sở hoặc nơi thường trú trên địa phương mình.
Xe mô tô, xe gắn
máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở
hoặc nơi thường trú tại địa phương mình và cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương
mình.
Trừ các loại
xe của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân quy định
tại khoản 3, khoản 4, khoản 6 Điều 3 Thông tư 58/2020/TT-BCA (đã được sửa đổi,
bổ sung tại Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công
an).
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Công an cấp huyện.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Cấp biển số xe và giấy chứng
nhận đăng ký xe.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Đối với chủ xe
đến trực tiếp: Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp,
thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ).
+ Đối với chủ
xe khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an: Giấy
khai đăng ký xe (mẫu số 01A/58 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA
ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an).
- Yêu cầu điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông
đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008);
+ Thông tư số
58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp,
thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (đã được sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ
Công an);
+ Thông tư số
59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác nghiệp
vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực
lượng Cảnh sát giao thông (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
16/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an);
+ Thông tư số
229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
2. Thủ tục: Đăng ký sang tên xe trong cùng điểm đăng ký Công an cấp
huyện
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Chủ xe
đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện
tử (theo mẫu số 01A/58) và nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua địa
chỉ thư điện tử hoặc qua tin nhắn điện thoại để làm thủ tục đăng ký xe tại cơ quan
đăng ký xe.
Trường hợp đến trực
tiếp nộp hồ sơ sang tên và kê khai giấy khai đăng ký xe (mẫu 01) theo quy định.
Bước 3: Nộp hồ sơ
đề nghị sang tên tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Công an cấp huyện. Cán
bộ, chiến sĩ tiếp nhận và nhập mã hồ sơ đăng ký trực tuyến của chủ xe trên hệ
thống đăng ký, quản lý xe để kiểm tra thông tin khai báo đăng ký trực tuyến của
chủ xe; in Giấy khai đăng ký xe điện tử trên hệ thống; đối chiếu giấy tờ chủ xe
theo quy định tại Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020; Thông tư
15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022.
Đối chiếu giấy tờ
chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe. Sắp xếp hồ sơ theo thứ tự:
Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ lệ phí trước bạ, giấy tờ chuyển quyền sở hữu, giấy
chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (nếu có) và các giấy tờ của xe liên quan
đến chủ xe (nếu có), đánh số thứ tự, thống kê, trích yếu tài liệu vào bìa hồ
sơ.
Nếu hồ sơ đăng ký
xe không đảm bảo thủ tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho
chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Kiểm tra
thực tế xe:
a) Trực tiếp đối
chiếu nội dung trong giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại
xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi và các thông số kỹ thuật khác; kiểm tra
toàn bộ, chi tiết hình dáng kích thước, tổng thành khung, tổng thành máy của
xe;
b) Chà số khung
dán vào giấy khai đăng ký xe, đối chiếu số máy thực tế so với bản chà số máy
dán tại giấy khai đăng ký xe và ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy, số khung
đó (một phần chữ ký trên bản chà, phần còn lại trên giấy khai đăng ký xe); ghi
rõ ngày, tháng, năm và họ, tên cán bộ kiểm tra xe.
Bước 5: Kiểm tra
nhập thông tin bổ sung chủ mới trên hệ thống đăng ký quản lý xe; đối chiếu giấy
tờ chuyển quyền sở hữu, giấy tờ lệ phí trước bạ với dữ liệu đăng ký xe hoặc kiểm
tra thông tin chủ mới tại giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.
Bước 6: Hướng dẫn
chủ xe kiểm tra thông tin: Chủ xe và xe, cấp biển số ngẫu nhiên trên hệ thống
đăng ký, quản lý xe theo quy định; ghi biển số vào giấy khai đăng ký xe.
Bước 7: Cấp giấy
hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua
Bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển phát
chứng nhận đăng ký xe.
Bước 7: Thu lệ
phí đăng ký xe theo quy định. Bước 8: Trả chứng nhận đăng ký xe.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại
trụ sở trụ sở Công an cấp huyện. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ).
+ Nộp Giấy
khai đăng ký xe điện tử trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công
Bộ Công an.
+ Trả kết quả qua
dịch vụ bưu chính.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Giấy khai đăng
ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ lệ phí
trước bạ.
c) Giấy tờ chuyển
quyền sở hữu xe.
d) Giấy chứng nhận
đăng ký xe.
đ) Giấy chứng nhận
thu hồi đăng ký, biển số xe (nếu có);
e) Giấy tờ của chủ
xe.
Khi cơ sở dữ liệu
cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ
nêu trên được thay thế bằng dữ liệu điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số
xe.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
Khi cơ sở dữ liệu
cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ
nêu trên được thay thế bằng dữ liệu điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số
xe.
- Thời hạn giải
quyết: Đăng ký sang tên thì giữ nguyên biển số cũ (trừ
biển loại 3 số hoặc khác hệ biển thì nộp lại biển số để đổi sang biển 5 số theo
quy định); cấp giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không
quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại khoản 5
Điều 3 Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
(đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ
trưởng Bộ Công an), cụ thể là:
Xe ô tô, xe
máy kéo, rơmoóc, sơ mi rơmoóc và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ
sở hoặc nơi thường trú trên địa phương mình.
Xe mô tô, xe gắn
máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở
hoặc nơi thường trú tại địa phương mình và cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương
mình.
Trừ các loại
xe của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân quy định
tại khoản 3, khoản 4, khoản 6 Điều 3 Thông tư 58/2020/TT-BCA (đã được sửa đổi,
bổ sung tại Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công
an).
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Công an cấp huyện
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Cấp biển số xe và giấy chứng nhận
đăng ký xe.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Giấy khai đăng
ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ.
+ Đối với chủ
xe khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an: Giấy
khai đăng ký xe (mẫu số 01A/58 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA
ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an).
- Yêu cầu điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): xe đã được
đăng ký, quản lý tại Công an cấp huyện.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông
đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008);
+ Thông tư số
58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp,
thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (đã được sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ
Công an);
+ Thông tư số
59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác nghiệp
vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực
lượng Cảnh sát giao thông (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
16/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an);
+ Thông tư số
229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
3. Thủ tục: Đăng ký xe từ điểm đăng ký xe khác chuyển đến
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Chủ xe
đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện
tử (theo mẫu số 01A/58) và nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua địa
chỉ thư điện tử hoặc qua tin nhắn điện thoại để làm thủ tục đăng ký xe tại cơ
quan đăng ký xe.
Trường hợp đến trực
tiếp nộp hồ sơ sang tên và kê khai giấy khai đăng ký xe (mẫu 01) theo quy định.
Bước 3: Nộp hồ sơ
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Công an cấp huyện. Cán bộ, chiến sĩ tiếp
nhận và nhập mã hồ sơ đăng ký trực tuyến của chủ xe trên hệ thống đăng ký, quản
lý xe để kiểm tra thông tin khai báo đăng ký trực tuyến của chủ xe; in Giấy
khai đăng ký xe điện tử trên hệ thống; đối chiếu giấy tờ chủ xe theo quy định tại
Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020; Thông tư 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022.
Đối chiếu giấy tờ
chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe. Sắp xếp hồ sơ theo thứ tự:
Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ lệ phí trước bạ, giấy tờ chuyển quyền sở hữu, Giấy
chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (đối với sang tên từ Công an đơn vị khác
chuyển đến) hoặc kiểm tra thông tin điện tử của xe và các giấy tờ của xe liên
quan đến chủ xe (nếu có), đánh số thứ tự, thống kê, trích yếu tài liệu vào bìa
hồ sơ.
Nếu hồ sơ đăng ký
xe không đảm bảo thủ tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho
chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Kiểm tra
thực tế xe:
a) Trực tiếp đối
chiếu nội dung trong giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại
xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi và các thông số kỹ thuật khác; kiểm
tra toàn bộ, chi tiết hình dáng kích thước, tổng thành khung, tổng thành máy của
xe;
b) Chà số khung
dán vào giấy khai đăng ký xe, đối chiếu số máy thực tế so với bản chà số máy
dán tại giấy khai đăng ký xe và ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy, số khung
đó (một phần chữ ký trên bản chà, phần còn lại trên giấy khai đăng ký xe); ghi
rõ ngày, tháng, năm và họ, tên cán bộ kiểm tra xe.
Bước 5: Kiểm tra
nhập thông tin chủ mới trên hệ thống đăng ký quản lý xe; đối chiếu giấy chứng
nhận thu hồi đăng ký xe, giấy tờ chuyển quyền sở hữu, giấy tờ lệ phí trước bạ với
dữ liệu đăng ký xe.
Bước 6: Hướng dẫn
chủ xe kiểm tra thông tin, Cấp biển số xe trên hệ thống đăng ký, quản lý xe,
ghi biển số vào giấy khai đăng ký xe.
Bước 7: Cấp giấy
hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua
Bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển phát
chứng nhận đăng ký xe.
Bước 8: Thu lệ
phí đăng ký xe theo quy định, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại
trụ sở trụ sở Công an cấp huyện. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ).
+ Nộp Giấy
khai đăng ký xe điện tử trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công
Bộ Công an.
+ Trả kết quả qua
dịch vụ bưu chính.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
a) Giấy khai đăng
ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ lệ phí
trước bạ.
c) Giấy tờ chuyển
quyền sở hữu.
d) Giấy chứng nhận
thu hồi đăng ký, biển số xe
đ) Giấy tờ của chủ
xe.
Khi cơ sở dữ liệu
cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ
nêu trên được thay thế bằng dữ liệu điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số
xe.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng
ký xe hợp lệ; cấp giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục
không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại khoản 5
Điều 3 Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
(đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ
trưởng Bộ Công an), cụ thể là:
Xe ô tô, xe
máy kéo, rơmoóc, sơ mi rơmoóc và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ
sở hoặc nơi thường trú trên địa phương mình.
Xe mô tô, xe gắn
máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở
hoặc nơi thường trú tại địa phương mình và cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương mình.
Trừ các loại
xe của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân quy định
tại khoản 3, khoản 4, khoản 6 Điều 3 Thông tư 58/2020/TT-BCA
(đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ
trưởng Bộ Công an).
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Công an cấp huyện
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Cấp biển số xe, giấy chứng nhận
đăng ký xe.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Đối với chủ xe
đến trực tiếp: Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp,
thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ).
+ Đối với chủ
xe khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an: Giấy
khai đăng ký xe (mẫu số 01A/58 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA
ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an).
- Yêu cầu điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Xe đã đăng
ký từ điểm đăng ký khác chuyển đến.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông
đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008);
+ Thông tư số
58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp,
thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (đã được sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ
Công an);
+ Thông tư số
59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác nghiệp
vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực
lượng Cảnh sát giao thông (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
16/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an);
+ Thông tư số
229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
4. Thủ tục: Đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Chủ xe
đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện
tử (theo mẫu số 01A/58) và nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ
qua địa chỉ thư điện tử hoặc qua tin nhắn điện thoại để làm thủ tục đăng ký xe
tại cơ quan đăng ký xe.
Nộp hồ sơ đề nghị
đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Công an cấp huyện.
Cán bộ tiếp nhận
kiểm tra tiếp nhận và nhập mã hồ sơ đăng ký trực tuyến của chủ xe trên hệ thống
đăng ký, quản lý xe để kiểm tra thông tin khai báo đăng ký trực tuyến của chủ
xe; in Giấy khai đăng ký xe điện tử trên hệ thống; giấy tờ của chủ xe, giấy chứng
nhận đăng ký xe hoặc biển số xe (đối với trường hợp đổi giấy chứng nhận đăng ký
xe, biển số xe).
Đối với chủ xe trực
tiếp khai báo thay đổi màu sơn, cải tạo xe: Tiếp nhận giấy khai đăng ký xe có
phê duyệt của lãnh đạo đơn vị đồng ý cho thay đổi màu sơn hoặc xác nhận của cán
bộ đăng ký xe đối với khai báo xe cải tạo; kiểm tra thực tế của xe đối với xe cải
tạo, thay đổi màu sơn. Trường hợp chủ xe khai báo trên Cổng dịch vụ công quốc
gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an, sau khi có phê duyệt của lãnh đạo đơn vị
đồng ý cho thay đổi màu sơn hoặc xác nhận của cán bộ đăng ký xe đối với khai
báo xe cải tạo, hệ thống tự động ra thông báo cho chủ xe, để chủ xe thực hiện đổi
lại giấy chứng nhận đăng ký xe theo quy định.
Bước 3: Thu giấy
chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi chứng nhận đăng ký xe), biển số xe (trường
hợp đổi biển số xe).
Bước 4: Tìm kiếm
xe trên hệ thống đăng ký, quản lý, kiểm tra đối chiếu kê khai của chủ xe. Hồ sơ
đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe theo quy định.
Bước 5: Thu lệ
phí cấp đăng ký, biển số xe theo quy định.
Bước 6: Thu giấy
hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho chủ xe.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại
trụ sở Công an cấp huyện. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ
tướng Chính phủ).
+ Nộp Giấy
khai đăng ký xe điện tử trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công
Bộ Công an.
+ Trả kết quả qua
dịch vụ bưu chính.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Giấy khai đăng
ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ của chủ
xe.
c) Nộp lại Giấy
chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi lại đăng ký xe) hoặc nộp lại biển số (trường
hợp đổi lại biển số xe).
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết:
+ Cấp ngay biển số
sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời
gian cấp, đổi lại không quá 7 ngày làm việc kể, từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đổi lại giấy chứng
nhận đăng ký xe thì thời gian hoàn thành không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Xe đã đăng ký tại Công an cấp
huyện.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Công an cấp huyện
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Cấp biển số xe, giấy chứng nhận
đăng ký xe.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Đối với chủ xe đến
trực tiếp: Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp,
thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ).
+ Đối với chủ
xe khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an: Giấy
khai đăng ký xe (mẫu số 01A/58 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA
ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an).
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Xe đã đăng ký tại Công an cấp huyện.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông
đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008);
+ Thông tư số
58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp,
thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (đã được sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ
Công an);
+ Thông tư số
59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác nghiệp
vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực
lượng Cảnh sát giao thông (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
16/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an);
+ Thông tư số
229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
5. Thủ tục: Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Chủ xe
đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện
tử (theo mẫu số 01A/58) và nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua địa
chỉ thư điện tử hoặc qua tin nhắn điện thoại để làm thủ tục đăng ký xe tại cơ
quan đăng ký xe.
Nộp hồ sơ đề nghị
cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả Công an cấp huyện.
Cán bộ tiếp nhận
kiểm tra tiếp nhận và nhập mã hồ sơ đăng ký trực tuyến của chủ xe trên hệ thống
đăng ký, quản lý xe để kiểm tra thông tin khai báo đăng ký trực tuyến của chủ
xe; in Giấy khai đăng ký xe điện tử trên hệ thống; giấy tờ của chủ xe, giấy chứng
nhận đăng ký xe hoặc biển số xe (đối với trường hợp đổi giấy chứng nhận đăng ký
xe, biển số xe).
Bước 3: Trường hợp
mất giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: Lập 02 bản thông báo ghi rõ họ tên,
địa chỉ chủ xe, biển số xe, số máy, số khung, nhãn hiệu, số loại, loại xe (01 bản
niêm yết công khai tại trụ sở, 01 bản lưu trong hồ sơ xe).
Bước 4: Tìm kiếm
xe trên hệ thống đăng ký, quản lý, kiểm tra đối chiếu kê khai của chủ xe. Hồ sơ
đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe theo quy định.
Bước 5: Thu lệ
phí cấp đăng ký, biển số xe theo quy định.
Bước 6: Thu giấy
hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho chủ xe.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại
trụ sở Công an cấp huyện. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ
tướng Chính phủ).
+ Nộp Giấy
khai đăng ký xe điện tử trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công
Bộ Công an.
+ Trả kết quả qua
dịch vụ bưu chính.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Giấy khai đăng
ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ của chủ
xe.
c) Giấy chứng nhận
đăng ký xe (trừ trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất).
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết:
Cấp ngay biển số
sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời
gian cấp, đổi lại không quá 7 ngày làm việc kể, từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cấp lại
giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất thì niêm yết công khai, thông báo việc mất giấy
chứng nhận đăng ký xe, sau 30 ngày nếu không có khiếu nại, tố cáo thì giải quyết
cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe và cấp lại biển số xe không quá 07 ngày kể từ
ngày hết thời hạn niêm yết.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại khoản 5
Điều 3 Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
(đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ
trưởng Bộ Công an), cụ thể là:
Xe ô tô, xe
máy kéo, rơmoóc, sơ mi rơmoóc và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ
sở hoặc nơi thường trú trên địa phương mình.
Xe mô tô, xe gắn
máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở
hoặc nơi thường trú tại địa phương mình và cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương
mình.
Trừ các loại
xe của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân quy định
tại khoản 3, khoản 4, khoản 6 Điều 3 Thông tư 58/2020/TT-BCA (đã được sửa đổi,
bổ sung tại Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công
an).
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Công an cấp huyện
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Cấp biển số xe, giấy chứng nhận
đăng ký xe.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Đối với chủ xe
đến trực tiếp: Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp,
thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ).
+ Đối với chủ xe
khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an: Giấy
khai đăng ký xe (mẫu số 01A/58 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA
ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an).
- Yêu cầu điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Xe đã đăng
ký tại Công an cấp huyện.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông
đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008);
+ Thông tư số
58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp,
thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (đã được sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ
Công an);
+ Thông tư số
59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác nghiệp
vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực
lượng Cảnh sát giao thông (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
16/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an);
+ Thông tư số
229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
6. Thủ tục: Đăng ký xe tạm thời
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Trường hợp nộp
hồ sơ trực tuyến: Chủ xe đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin vào
Giấy khai đăng ký xe điện tử (theo mẫu số 01B/58) ghi
rõ số tờ khai hải quan điện tử, số phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng để kiểm
tra thông tin nguồn gốc phương tiện) và gửi các tài liệu đính kèm (chứng từ
chuyển quyền sở hữu xe, giấy ủy quyền người kê khai làm thủ tục đăng ký tạm thời)
đối với xe nhập khẩu hoặc xe sản xuất lắp ráp trong nước lưu hành từ kho, cảng,
nhà máy, đại lý xe đến nơi đăng ký hoặc về các đại lý, kho lưu trữ khác, xe di
chuyển đi địa phương khác, xe tái xuất về nước hoặc chuyển nhượng tại Việt Nam.
Trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp: Chủ xe nộp giấy tờ theo quy định tại Điều 13 Thông tư
58/2020/TT-BCA (không phải mang xe đến để kiểm tra).
Bước 3: Nộp lệ
phí đăng ký xe tạm thời
Bước 4: Sau khi
nhận kết quả nộp lệ phí đăng ký tạm thời của chủ xe, cán bộ đăng ký xe trình
lãnh đạo duyệt hồ sơ đăng ký xe tạm thời; lãnh đạo duyệt, ký số Giấy khai đăng
ký xe tạm thời điện tử; thông báo cho chủ xe in Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm
thời điện tử từ cổng dịch vụ công hoặc địa chỉ thư điện tử của chủ xe.
- Cách thức thực
hiện:
- Trực tiếp tại
trụ sở Công an cấp huyện. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ
tướng Chính phủ).
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Giấy khai đăng
ký xe (theo mẫu).
b) Hồ sơ theo quy
định tại Điều 13 Thông tư số 58/2020/TT-BCA , ngày 16/6/2020 của Bộ Công an và
Thông tư số 15/2022/TT-BCA của Bộ Công an.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Cấp ngay giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời
sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ;
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Các loại xe phải đăng ký tạm
thời theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 58/2020/TT-BCA , ngày 16/6/2020 của Bộ
Công an.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Công an cấp huyện
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Cấp biển số tạm thời và giấy
chứng nhận đăng ký xe tạm thời.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Đối với chủ xe
đến trực tiếp: Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp,
thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ).
+ Đối với chủ
xe khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an: Giấy
khai đăng ký xe (mẫu số 01B/58 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA
ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông
đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008);
+ Thông tư số
58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp,
thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (đã được sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ
Công an);
+ Thông tư số
59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác nghiệp
vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực
lượng Cảnh sát giao thông (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
16/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an);
+ Thông tư số
229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
7. Thủ tục: Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
đề nghị trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Công an cấp huyện
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc khai báo thông tin qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến.
Bước 3: Cán bộ tiếp
nhận hồ sơ: Tiếp nhận thông tin (biển số xe và chủ xe) do chủ xe hoặc tổ chức,
cá nhân được ủy quyền cung cấp hoặc thông tin khai báo trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến; nhận giấy chứng nhận đăng ký và biển số xe.
Đối với xe sang
tên chuyển quyền sở hữu: Kiểm tra, đối chiếu chứng từ chuyển quyền sở hữu xe đối
với trường hợp thu hồi đăng ký, biển số xe để làm thủ tục đăng ký sang tên xe.
Bước 4: Thu hồi
giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe.
Trường hợp xe bị
mất giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe hoặc mất cả giấy chứng nhận đăng
ký xe và biển số xe, chủ xe phải có: Đơn trình bày rõ lý do bị mất. Lập 02 bản
thông báo mất giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe, ghi rõ họ tên, địa chỉ chủ
xe, số máy, số khung, nhãn hiệu, loại xe (01 bản niêm yết công khai tại trụ sở,
01 bản lưu trong hồ sơ xe); thông báo trên hệ thống đăng ký, quản lý xe. Sau 30
ngày nếu không có khiếu nại, tố cáo thì giải quyết thu hồi giấy chứng nhận đăng
ký, biển số xe.
Bước 5: Nhập
thông tin trên hệ thống và in giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe
Bước 6: Trả giấy
chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe cho chủ xe.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích về Công an cấp huyện. Thời gian: Từ thứ
2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) Giấy chứng nhận
đăng ký xe, biển số xe.
Trường hợp xe bị
mất giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe hoặc mất cả giấy chứng nhận đăng
ký xe và biển số xe, chủ xe phải có: Đơn trình bày rõ lý do bị mất.
b) Giấy tờ của
người làm thủ tục.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ.
Trường hợp giấy
chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị mất thì niêm yết công khai, thông báo việc
mất giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, sau 30 ngày nếu không có khiếu nại,
tố cáo thì giải quyết thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Các loại xe đã đăng ký tại
Công an cấp huyện.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Công an cấp huyện
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận thu hồi
đăng ký, biển số xe.
- Lệ phí: Không thu lệ phí.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Đối với chủ xe
khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an: Khai
thông tin theo Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (theo mẫu số 09A/58
ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ
Công an).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông
đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008);
+ Thông tư số
58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp,
thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (đã được sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ
Công an);
+ Thông tư số
59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác nghiệp
vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực
lượng Cảnh sát giao thông (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
16/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an).
IV. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TẠI CẤP XÃ A. LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP
CẢNH
1. Thủ tục: Trình báo mất hộ chiếu phổ thông
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
* Công dân Việt
Nam bị mất hộ chiếu phổ thông ở trong nước thực hiện việc trình báo mất hộ chiếu
phổ thông qua Cổng dịch vụ công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc
tại Công an cấp xã nơi gần nhất.
Khi đến nộp hồ sơ
phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị sử dụng
để kiểm tra, đối chiếu.
* Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Tư thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần và sáng thứ 7 (đối với các đơn vị bố
trí tiếp nhận hồ sơ vào sáng thứ 7); trừ ngày Tết, ngày lễ.
* Cán bộ tiếp
nhân hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận.
+ Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn người trình báo mất hộ chiếu hoàn chỉnh hồ sơ theo
quy định.
Bước 3: Nhận kết
quả
Công an cấp xã gửi
thông báo về việc đã tiếp nhận đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông cho người gửi
đơn.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp nộp hồ
sơ tại trụ sở làm việc của Công an cấp xã.
+ Nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính.
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
a) 01 đơn trình
báo mất hộ chiếu phổ thông (mẫu TK05) ban hành kèm theo Thông tư số
73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an; Đối với trẻ em dưới 14 tuổi, người
mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
bị mất hộ chiếu thì đơn trình báo mất hộ chiếu do cha, mẹ hoặc người đại diện hợp
pháp khai và ký thay.
b) Giấy tờ chứng
minh là cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp đối với trường hợp trình báo mất hộ
chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó
khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đơn trình báo mất
hộ chiếu phổ thông, Công an cấp xã thông báo bằng văn bản cho người gửi đơn và
Cục Quản lý xuất nhập cảnh; trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
thông báo của Công an cấp xã, Cục Quản lý xuất nhập cảnh thực hiện hủy giá trị
hộ chiếu và thông báo về việc giải quyết đơn trình báo mất hộ chiếu cho người gửi
đơn.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam bị mất hộ
chiếu phổ thông đang ở trong nước.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Công an cấp xã.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Thông báo của Công an cấp xã
về việc đã tiếp nhận đơn báo mất hộ chiếu (mẫu VB01 ban hành kèm theo Thông tư
số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an); thông báo của Cục Quản lý
xuất nhập cảnh về việc giải quyết đơn trình báo mất hộ chiếu (mẫu VB03/73) ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ Công an.
- Lệ phí (nếu
có): không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Đơn trình báo mất hộ chiếu phổ
thông (mẫu TK05) ban hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của
Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Trong thời hạn 48
giờ kể từ khi phát hiện hộ chiếu bị mất, người bị mất hộ chiếu trực tiếp nộp
đơn báo mất hộ chiếu theo mẫu cho Công an cấp xã. Trường hợp vì lý do bất khả
kháng, thời hạn nộp hoặc gửi đơn báo mất có thể dài hơn nhưng trong đơn phải giải
thích cụ thể về lý do bất khả kháng.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất cảnh,
nhập cảnh của công dân Việt Nam;
+ Thông tư số
73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an quy định về mẫu hộ chiếu, giấy
thông hành và các biểu mẫu liên quan (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư
số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ Công an).