ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3170/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
23 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC PHÒNG,
CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/ 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 88/TTr-SLĐTBXH
ngày 18/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Phòng, chống
tệ nạn xã hội áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính
nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc
bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được
ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập
nhật để công bố.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Diễm Ngọc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN
XÃ HỘI ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3170/QĐ-UBND ngày 23 /11/2022 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC
PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Số trang
|
1
|
Công bố tổ chức, cá nhân đủ
điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
|
|
2
|
Công bố lại tổ chức, cá nhân
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
|
|
3
|
Công bố cơ sở cai nghiện ma
túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập đủ điều kiện cung cấp dịch vụ
cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
|
|
|
Tổng cộng: 03 TTHC.
|
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC
TRĂNG
01. Thủ tục:
Công bố tổ chức, cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự
nguyện tại gia đình, cộng đồng
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị công bố
đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đến
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi cá nhân cư trú
(thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân cấp huyện). Trường hợp gửi hồ sơ theo p hương thức điện tử,
tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc, nếu chưa hợp lệ phải cấp ngay phiếu hướng dẫn
cho người hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức thẩm định
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm định các điều kiện công bố.
Bước 4: Quyết định công
bố / không công bố
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ
chức thẩm định và công bố tổ chức, cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai
nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng. Trường hợp không đủ điều kiện
công bố phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu điều kiện cho
phép) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
+ Văn bản đề nghị công bố đủ điều
kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ
chức, cá nhân đề nghị theo Mẫu số
13 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
+ Bản sao quyết định thành lập,
cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với tổ chức
cung cấp dịch vụ).
+ Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ
các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị cung cấp dịch vụ theo quy định tại
Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
+ Danh sách nhân viên của cơ sở
cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
+ 01 bản sao văn bằng, chứng chỉ,
phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 03 tháng tại thời điểm nộp hồ sơ của từng
nhân viên.
+ Bản lý lịch tóm tắt của người
đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện
ma túy tự nguyện theo Mẫu số 04 Phụ
lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
+ Bản dự kiến quy trình cung cấp
dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố (công
bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia
đình, cộng đồng.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị công bố (công
bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình,
cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị (Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định số
116/2021/NĐ-CP).
+ Danh sách nhân viên của cơ sở
cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
+ Lý lịch tóm tắt của cá nhân,
người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguy (Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định
116/2021/NĐ-CP).
+ Quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ
cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng (Mẫu số 14 Phụ lục II Nghị định
116/2021/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Yêu cầu về pháp lý: Được
thành lập, tổ chức, hoạt động theo quy định của pháp luật; cá nhân không trong
thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, thời gian chấp hành bản án hình sự của
tòa án; không trong thời hạn cấm hành nghề hoặc công việc.
+ Yêu cầu về cơ sở vật chất,
trang thiết bị:
. Có cơ sở vật chất để thực hiện
việc tiếp nhận, cung cấp dịch vụ cai nghiện theo phạm vi dịch vụ đăng ký. Trường
hợp cung cấp dịch vụ nội trú thì cơ sở phải đáp ứng các điều kiện quy định tại
điểm b Khoản 2 và Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ;
. Có trang thiết bị để thực hiện
các dịch vụ cai nghiện theo quy định tại Mục A Phụ lục I kèm theo Nghị định số
116/2021/NĐ-CP .
+ Yêu cầu về nhân sự:
. Có ít nhất 01 người chịu
trách nhiệm chính thực hiện việc cung cấp dịch vụ, có trình độ chuyên môn,
ngành nghề đào tạo phù hợp;
. Nhân sự phải đáp ứng điều kiện,
tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
+ Luật Phòng, chống ma túy số
73/2021/QH14.
+ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai
nghiện ma túy.
Mẫu 03. Danh sách nhân viên
của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN……2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH NHÂN VIÊN CỦA CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………3………
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng
Việt (ghi bằng chữ in hoa):..................................
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có):..................................................
Tên cơ sở viết tắt (nếu có):...............................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:...................................................................................
Điện thoại: ………………………;
E-mail:.......................................................
Trang thông tin điện tử (nếu
có):.......................................................................
3. Người đại diện theo pháp
luật:...................................................................
Chức
danh:......................................................................................................
Số điện thoại liên lạc:.......................................................................................
Cơ sở cam kết nội dung thông
tin về nhân viên trong danh sách kèm theo là chính xác.
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Số CCCD/ CMT/ HC
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Vị trí nghiệp vụ
|
Kinh nghiệm làm việc
|
Thông tin về hợp đồng lao động
|
Ngày ký
|
Công việc
|
Thời gian làm việc
|
Thời hạn hợp đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có)
vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Tên tỉnh/ thành phố
trực thuộc trung ương
Mẫu 04. Lý lịch tóm tắt của
cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma
túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
Ảnh 4x6
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………1………, ngày … tháng … năm ……
LÝ LỊCH TÓM TẮT
của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở
cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
|
I. SƠ LƯỢC VỀ BẢN THÂN
1. Họ và tên: ……………………………………………
Giới tính:....................
2. Tên gọi khác:...............................................................................................
.........................................................................................................................
3. Sinh ngày.... tháng....
năm...........................................................................
4. Nơi thường trú/tạm
trú:.................................................................................
5. Nơi ở hiện tại:
…….......................................................................................
6. Số CCCD/CMND/HC:
…..............................................................................
Ngày cấp:..../..../........;
Nơi cấp: ………………….…….....................................
7. Trình độ đào tạo (ghi rõ
trình độ, tên ngành đào tạo cao nhất): …..................
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, LÀM
VIỆC
1. Quá trình học tập, công
tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Đã học và tốt nghiệp những trường nào, ở đâu hoặc làm những công việc
gì (kể cả hợp đồng lao động) trong cơ quan, đơn vị, tổ chức nào, ở đâu (kê
khai những điểm chính, điểm liên quan đến kinh nghiệm về công tác cai nghiện
ma túy, quản lý sau cai nghiện)
|
|
|
2. Đào tạo, bồi dưỡng về chẩn
đoán, xác định nghiện ma túy và điều trị, cai nghiện ma túy
Tên cơ sở/khóa/Iớp đào tạo, bồi dưỡng
|
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
|
Thời gian đào tạo (từ tháng... năm.... đến tháng….năm....)
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên
là đúng sự thật. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định
của pháp luật./.
XÁC NHẬN2
(ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 Địa danh
2 Xác nhận của cơ
quan chủ quản hoặc UBND cấp xã nơi cư trú
Mẫu 13. Văn bản đề nghị công
bố (công bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ ………………2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /……3……
V/v đề nghị công bố (công bố lại) cơ sở đủ
điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy
|
………4………,
ngày … tháng … năm ……
|
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân …………5…………
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp
dịch vụ (chữ in hoa):........................................
Địa chỉ cung cấp dịch vụ:....................................................................................
Điện thoại: ……………………………………;
E-mail:........................................
Người đại diện theo pháp luật
(đối với cơ sở):......................................................
Chức danh: …………………………………….. Số
điện thoại liên lạc:.................
2. Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện ……………5…………… công bố/công bố lại đủ điều kiện cung cấp dịch
vụ cai nghiện ma túy.
a) Phạm vi dịch vụ:
……………………………………6........................................
b) Loại hình cung cấp dịch vụ:
…………………………………7...........................
Cơ sở cam kết thực hiện đầy đủ
trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện và quản lý
sau cai nghiện ma túy.
3. Hồ sơ kèm theo gồm:
1)........................................................................................................................
2)........................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu……………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có);
2 Tên cơ sở cung cấp
dịch vụ cai nghiện ma túy;
3 Chữ viết tắt tên
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy;
4 Địa danh;
5 Ghi rõ tên cấp Quận/Huyện/Thị
xã /Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
6 Ghi rõ dịch vụ cai
nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
7 Ghi rõ dịch vụ nội
trú hay ngoại trú.
Mẫu 14. Quyết định công bố
(công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN ………1………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
………1………,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Công
bố tổ chức/cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ……………2……………
Căn cứ Luật Phòng, chống ma
túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện
ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Biên hàn thẩm định
…………… ngày ……/……/…… của …………
Theo đề nghị của Trưởng
phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cơ sở/cá nhân dưới
đây đủ điều điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia
đình, cộng đồng:
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp
dịch vụ (chữ in hoa):..............................
Điện thoại: ……………………………………;
E-mail:..............................
Người đại diện theo pháp luật
(đối với cơ sở):.............................................
Chức danh: ………………………………….. Số
điện thoại liên lạc:...........
2. Phạm vi dịch vụ:
…………………………………………3.......................
3. Loại hình cung cấp dịch vụ: ………………………………………4..........
4. Địa chỉ cung cấp dịch vụ:.......................................................................
5. Giá dịch vụ (dự kiến):............................................................................
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân huyện, tổ chức/cá nhân có tên tại Điều 1, Trưởng phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội, các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Địa danh;
2 Ghi rõ địa danh cấp
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc
Trung ương;
3 Ghi rõ dịch vụ cai
nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
4 Ghi rõ dịch vụ nội
trú hay ngoại trú.
02. Thủ tục:
Công bố lại tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị công bố
lại đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng
đồng gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định số
116/2021/NĐ-CP đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi
cá nhân cư trú (thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện). Trường hợp gửi hồ sơ theo phương
thức điện tử, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Ủy ban nhân dân huyện tiếp nhận
hồ sơ trong giờ làm việc, nếu chưa hợp lệ phải cấp ngay phiếu hướng dẫn cho người
hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức thẩm định
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm định các điều kiện công bố lại.
Bước 4: Quyết định công
bố lại/ không công bố lại
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định
và công bố lại tổ chức, cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện tự
nguyện tại gia đình, cộng đồng. Trường hợp không đủ điều kiện phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu điều kiện cho
phép) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
+ Văn bản đề nghị công bố lại đủ
điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của
tổ chức, cá nhân đề nghị theo Mẫu
số 13 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ;
+ Bản lý lịch tóm tắt của người
đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện
ma túy tự nguyện theo Mẫu số 04
Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP kèm theo các văn bằng, chứng chỉ đối
với trường hợp thay đổi người đại diện theo pháp luật quy định tại điểm a Khoản
1 Điều 19 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
+ Tài liệu chứng minh bảo đảm
cơ sở vật chất tại địa điểm cung cấp dịch vụ mới quy định tại Khoản 2 Điều 16
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đối với trường hợp thay đổi địa điểm cung cấp dịch
vụ quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
+ Bản báo cáo kết quả khắc phục
việc đình chỉ cung cấp dịch vụ đối với trường hợp quy định tại điểm b Khoản 1
Điều 19 Nghị định 116/2021/NĐ-CP .
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố (công
bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia
đình, cộng đồng
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị công bố (công
bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình,
cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị (Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định số
116/2021/NĐ-CP);
+ Lý lịch tóm tắt của cá nhân,
người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định
116/2021/NĐ-CP)
+ Báo cáo khắc phục việc đình
chỉ hoạt động của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
tại gia đình, cộng đồng (Mẫu số 17
Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
+ Quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ
cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng (Mẫu số 14 Phụ lục II Nghị định
116/2021/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Thay đổi người đại diện theo
pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ; thay đổi địa điểm cung cấp dịch vụ;
+ Hết thời hạn đình chỉ cung cấp
dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
+ Luật Phòng, chống ma túy số
73/2021/QH14.
+ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21/12/2021 của Chính p hủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai
nghiện ma túy.
Mẫu 04. Lý lịch tóm tắt của
cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma
túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
Ảnh 4x6
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………1………, ngày … tháng … năm ……
LÝ LỊCH TÓM TẮT
của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở
cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
|
I. SƠ LƯỢC VỀ BẢN THÂN
1. Họ và tên: ……………………………………………
Giới tính:....................
2. Tên gọi
khác:...............................................................................................
.........................................................................................................................
3. Sinh ngày.... tháng.... năm...........................................................................
4. Nơi thường trú/tạm
trú:.................................................................................
5. Nơi ở hiện tại:
…….......................................................................................
6. Số CCCD/CMND/HC:
…..............................................................................
Ngày cấp:..../..../........;
Nơi cấp: ………………….…….....................................
7. Trình độ đào tạo (ghi rõ
trình độ, tên ngành đào tạo cao nhất): …..................
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, LÀM
VIỆC
1. Quá trình học tập, công tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Đã học và tốt nghiệp những trường nào, ở đâu hoặc làm những công việc
gì (kể cả hợp đồng lao động) trong cơ quan, đơn vị, tổ chức nào, ở đâu (kê
khai những điểm chính, điểm liên quan đến kinh nghiệm về công tác cai nghiện
ma túy, quản lý sau cai nghiện)
|
|
|
2. Đào tạo, bồi dưỡng về chẩn
đoán, xác định nghiện ma túy và điều trị, cai nghiện ma túy
Tên cơ sở/khóa/Iớp đào tạo, bồi dưỡng
|
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
|
Thời gian đào tạo (từ tháng... năm.... đến tháng….năm....)
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan lời khai
trên là đúng sự thật. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy
định của pháp luật./.
XÁC NHẬN 2
(ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 Địa danh
2 Xác nhận của cơ
quan chủ quản hoặc UBND cấp xã nơi cư trú
Mẫu 13. Văn bản đề nghị công
bố (công bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ ………………2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /……3……
V/v đề nghị công bố (công bố lại) cơ sở đủ
điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy
|
………4………,
ngày … tháng … năm ……
|
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân …………5…………
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp
dịch vụ (chữ in hoa):........................................
Địa chỉ cung cấp dịch vụ:....................................................................................
Điện thoại: ……………………………………;
E-mail:........................................
Người đại diện theo pháp luật
(đối với cơ sở):......................................................
Chức danh: …………………………………….. Số
điện thoại liên lạc:.................
2. Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện ……………5…………… công bố/công bố lại đủ điều kiện cung cấp dịch
vụ cai nghiện ma túy.
a) Phạm vi dịch vụ:
……………………………………6........................................
b) Loại hình cung cấp dịch vụ:
…………………………………7...........................
Cơ sở cam kết thực hiện đầy đủ
trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện và quản lý
sau cai nghiện ma túy.
3. Hồ sơ kèm theo gồm:
1)........................................................................................................................
2)........................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu……………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có);
2 Tên cơ sở cung cấp
dịch vụ cai nghiện ma túy;
3 Chữ viết tắt tên cung
cấp dịch vụ cai nghiện ma túy;
4 Địa danh;
5 Ghi rõ tên cấp Quận/Huyện/Thị
xã /Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
6 Ghi rõ dịch vụ cai
nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
7 Ghi rõ dịch vụ nội
trú hay ngoại trú.
Mẫu 14. Quyết định công bố
(công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN ………1………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
………1………,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Công
bố tổ chức/cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ……………2……………
Căn cứ Luật Phòng, chống ma
túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện
ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Biên hàn thẩm định
……………… ngày ……/……/…… của ………… Theo đề nghị của Trưởng phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cơ sở/cá nhân dưới
đây đủ điều điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia
đình, cộng đồng:
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp
dịch vụ (chữ in hoa):..............................
Điện thoại: ……………………………………;
E-mail:..............................
Người đại diện theo pháp luật
(đối với cơ sở):.............................................
Chức danh: ………………………………….. Số
điện thoại liên lạc:...........
2. Phạm vi dịch vụ:
…………………………………………3.......................
3. Loại hình cung cấp dịch vụ:
………………………………………4..........
4. Địa chỉ cung cấp dịch vụ:.......................................................................
5. Giá dịch vụ (dự kiến):............................................................................
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân huyện, tổ chức/cá nhân có tên tại Điều 1, Trưởng phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội, các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Địa danh;
2 Ghi rõ địa danh cấp
Quận/Huyện/Thị xã /Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc
Trung ương;
3 Ghi rõ dịch vụ cai
nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
4 Ghi rõ dịch vụ nội
trú hay ngoại trú.
Mẫu 17. Báo cáo khắc phục việc
đình chỉ hoạt động của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự
nguyện tại gia đình, cộng đồng.
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ……………2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………3………,
ngày … tháng … năm ……
|
BÁO
CÁO
Khắc
phục hậu quả việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma
túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân …………4…………
Thực hiện Quyết định số:.../QĐ-UBND
ngày... tháng... năm...... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ……………….. về việc
đình chỉ hoạt động cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma
túy....................................................................................
Cơ sở báo cáo kết quả khắc phục
hậu quả đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy như sau:
1. Hành vi vi phạm và kết quả
khắc phục (ghi rõ từng hành vi vi phạm theo biên bản và kết quả khắc phục của
cơ sở cai nghiện ma túy).
............................................................................................................................
............................................................................................................................
2. Kết quả giải quyết đối với
người cai nghiện theo hợp đồng dịch vụ cai nghiện trong thời gian cơ sở bị đình
chỉ hoạt động (bồi thường thiệt hại, hoàn trả chi phí cai nghiện....).
............................................................................................................................
3. Các vấn đề
khác:.............................................................................................
............................................................................................................................
4. Kiến nghị: ………………………………………5..............................................
............................................................................................................................
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có);
2 Tên cơ sở cai nghiện
ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện;
3 Địa danh;
4 Ghi rõ địa danh cấp
Quận/Huyện/Thị xã /Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc
Trung ương;
5 Ghi rõ kiến nghị
công bố lại hoặc không.
03. Thủ tục:
Công bố cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập đủ
điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện,
cơ sở cai nghiện ma túy công lập gửi 0 1 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều
17 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức đóng
trụ sở (thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện). Trường hợp gửi hồ sơ theo phương thức
điện tử thì cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập
có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Ủy ban nhân dân huyện tiếp nhận
hồ sơ trong giờ làm việc, nếu chưa hợp lệ phải cấp ngay phiếu hướng dẫn cho người
hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức thẩm định
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm định các điều kiện công bố.
Bước 4: Quyết định công
bố / không công bố
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ
chức thẩm định và công bố cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma
túy công lập đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia
đình, cộng đồng. Trường hợp không đủ điều kiện công bố phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu điều kiện cho
phép) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
+ Văn bản đề nghị công bố (công
bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình,
cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị theo Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định số
116/2021/NĐ-CP .
+ Các tài liệu sau đây đối với
cơ sở cai nghiện ma túy công lập:
. Bản sao quyết định thành lập;
. Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ
các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị cung cấp dịch vụ theo quy định tại
Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ;
. 01 bản chính danh sách nhân
viên của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự
nguyện theo Mẫu số 03 Phụ lục II
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ;
. 01 bản sao văn bằng, chứng chỉ,
phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 03 tháng tại thời điểm nộp hồ sơ của từng
nhân viên;
. Bản lý lịch tóm tắt của người
đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ theo Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ;
. Bản dự kiến quy trình cung cấp
dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
+ Giấy phép hoạt động cai nghiện
ma túy tự nguyện đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công
lập.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố (công
bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia
đình, cộng đồng.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị công bố (công
bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình,
cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị (Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định số
116/2021/NĐ-CP).
+ Danh sách nhân viên của cơ sở
cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 03 Phụ lục II Nghị định số
116/2021/NĐ-CP).
+ Lý lịch tóm tắt của cá nhân,
người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định
116/2021/NĐ-CP).
+ Quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ
cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng (Mẫu số 14 Phụ lục II Nghị định
116/2021/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Đã được cấp Giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy tự nguyện đối với Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
+ Đủ điều kiện quy định tại Điều
16 Nghị định số 116/2021/NĐ-C P đối với cơ sở cai nghiện ma túy công lập.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
+ Luật Phòng, chống ma túy số
73/2021/QH14.
+ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai
nghiện ma túy.
Mẫu 03. Danh sách nhân viên
của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI
NGHIỆN……2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH NHÂN VIÊN CỦA CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………3………
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng
Việt (ghi bằng chữ in hoa):..................................
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có):..................................................
Tên cơ sở viết tắt (nếu có):...............................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:...................................................................................
Điện thoại: ………………………;
E-mail:.......................................................
Trang thông tin điện tử (nếu
có):.......................................................................
3. Người đại diện theo pháp
luật:...................................................................
Chức
danh:......................................................................................................
Số điện thoại liên lạc:.......................................................................................
Cơ sở cam kết nội dung thông
tin về nhân viên trong danh sách kèm theo là chính xác.
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Số CCCD/ CMT/ HC
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Vị trí nghiệp vụ
|
Kinh nghiệm làm việc
|
Thông tin về hợp đồng lao động
|
Ngày ký
|
Công việc
|
Thời gian làm việc
|
Thời hạn hợp đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có)
vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Tên tỉnh/ thành phố
trực thuộc trung ương
Mẫu 04. Lý lịch tóm tắt của
cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma
túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
Ảnh 4x6
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………1………, ngày … tháng … năm ……
LÝ LỊCH TÓM TẮT
của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở
cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
|
I. SƠ LƯỢC VỀ BẢN THÂN
1. Họ và tên: ……………………………………………
Giới tính:....................
2. Tên gọi
khác:...............................................................................................
.........................................................................................................................
3. Sinh ngày.... tháng....
năm...........................................................................
4. Nơi thường trú/tạm
trú:.................................................................................
5. Nơi ở hiện tại:
…….......................................................................................
6. Số CCCD/CMND/HC:
…..............................................................................
Ngày cấp:..../..../........;
Nơi cấp: ………………….…….....................................
7. Trình độ đào tạo (ghi rõ
trình độ, tên ngành đào tạo cao nhất): …..................
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, LÀM
VIỆC
1. Quá trình học tập, công
tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Đã học và tốt nghiệp những trường nào, ở đâu hoặc làm những công việc
gì (kể cả hợp đồng lao động) trong cơ quan, đơn vị, tổ chức nào, ở đâu (kê
khai những điểm chính, điểm liên quan đến kinh nghiệm về công tác cai nghiện
ma túy, quản lý sau cai nghiện)
|
|
|
2. Đào tạo, bồi dưỡng về chẩn
đoán, xác định nghiện ma túy và điều trị, cai nghiện ma túy
Tên cơ sở/khóa/Iớp đào tạo, bồi dưỡng
|
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
|
Thời gian đào tạo (từ tháng... năm.... đến tháng….năm....)
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan lời khai
trên là đúng sự thật. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy
định của pháp luật./.
XÁC NHẬN 2
(ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 Địa danh
2 Xác nhận của cơ
quan chủ quản hoặc UBND cấp xã nơi cư trú
Mẫu 13. Văn bản đề nghị công
bố (công bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ ………………2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /……3……
V/v đề nghị công bố (công bố lại) cơ sở đủ
điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy
|
………4………,
ngày … tháng … năm ……
|
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân …………5…………
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp
dịch vụ (chữ in hoa):........................................
Địa chỉ cung cấp dịch vụ:....................................................................................
Điện thoại: ……………………………………;
E-mail:........................................
Người đại diện theo pháp luật
(đối với cơ sở):......................................................
Chức danh: …………………………………….. Số
điện thoại liên lạc:.................
2. Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện ……………5…………… công bố/công bố lại đủ điều kiện cung cấp dịch
vụ cai nghiện ma túy.
a) Phạm vi dịch vụ:
……………………………………6........................................
b) Loại hình cung cấp dịch vụ:
…………………………………7...........................
Cơ sở cam kết thực hiện đầy đủ
trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện và quản lý
sau cai nghiện ma túy.
3. Hồ sơ kèm theo gồm:
1)........................................................................................................................
2)........................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu……………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có);
2 Tên cơ sở cung cấp
dịch vụ cai nghiện ma túy;
3 Chữ viết tắt tên
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy;
4 Địa danh;
5 Ghi rõ tên cấp Quận/Huyện/Thị
xã /Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
6 Ghi rõ dịch vụ cai
nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
7 Ghi rõ dịch vụ nội
trú hay ngoại trú.
Mẫu 14. Quyết định công bố
(công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN ………1………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
………1………,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Công
bố tổ chức/cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ……………2……………
Căn cứ Luật Phòng, chống ma
túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện
ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Biên hàn thẩm định
…………… ngày ……/……/…… của …………
Theo đề nghị của Trưởng
phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cơ sở/cá nhân dưới
đây đủ điều điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia
đình, cộng đồng:
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp
dịch vụ (chữ in hoa):..............................
Điện thoại: ……………………………………;
E-mail:..............................
Người đại diện theo pháp luật
(đối với cơ sở):.............................................
Chức danh: ………………………………….. Số
điện thoại liên lạc:...........
2. Phạm vi dịch vụ:
…………………………………………3.......................
3. Loại hình cung cấp dịch vụ:
………………………………………4..........
4. Địa chỉ cung cấp dịch vụ:.......................................................................
5. Giá dịch vụ (dự kiến):............................................................................
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân huyện, tổ chức/cá nhân có tên tại Điều 1, Trưởng phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội, các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Địa danh;
2 Ghi rõ địa danh cấp
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc
Trung ương;
3 Ghi rõ dịch vụ cai
nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
4 Ghi rõ dịch vụ nội
trú hay ngoại trú.