|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
316/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Tam
|
Ngày ban hành:
|
21/02/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 316/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 21
tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
BẢO TRỢ XÃ HỘI; 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ (01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
BẢO TRỢ XÃ HỘI, 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP) THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1775/QĐ-LĐTBXH ngày 26
tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 220/QĐ-LĐTBXH ngày 27 tháng
02 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 245/TTr-SLĐTBXH ngày 03 tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bảo trợ xã hội; 04 thủ tục hành
chính bị bãi bỏ (01 thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ xã hội, 03 thủ tục hành
chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ 02
thủ tục hành chính (số thứ tự 52, 53) trong lĩnh vực bảo trợ xã hội và 03 thủ tục
hành chính (thứ tự số 34, 35, 36) trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp ban hành
kèm theo Quyết định số 1498/QĐ-UBND ngày 03
tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố 62 thủ tục hành chính
mới, 08 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng dự thảo
Quyết sửa đổi, bổ sung 01 quy trình nội bộ (số 57); bãi bỏ 03 quy trình nội bộ
(số 28, 29 và 30) lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp và 01 quy trình (số 58) lĩnh vực
bảo trợ xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 2354/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt các quy trình nội bộ trong giải quyết 75 thủ tục hành chính trong lĩnh vực
lao động - thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các Phó CVP.UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Phòng KSTT, KG-VX, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 316/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc sửa đổi, bổ sung TTHC
|
Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội
|
1
|
1.001806
|
Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử
dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
|
Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 10
năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều
của các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội
|
1
|
286173
|
Gia hạn quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
|
Thông tư số 26/2012/TT-LĐTBXH ngày 12 tháng 11
năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
|
Lĩnh vực: Giáo dục nghề nghiệp
|
2
|
288684
|
Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ
sơ cấp đối với trường trung cấp và trung tâm giáo dục nghề nghiệp
|
Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục nghề nghiệp.
|
3
|
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với doanh nghiệp
|
4
|
288285
|
Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
trình độ sơ cấp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và
doanh nghiệp
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 316/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội
Thủ tục: Quyết định công nhận
cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người
khuyết tật
- Trình tự, thời gian thực hiện:
+ Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30%
tổng số lao động trở lên là người khuyết tật lập 01 bộ hồ sơ theo quy định, gửi
(trực tiếp, qua đường bưu điện) đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến
Tre, địa chỉ (số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành
phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre), trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều
từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, Tết) hoặc nộp
hồ sơ trực tuyến. Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội thẩm định.
+ Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm thẩm định và quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng
từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật hoặc có văn bản thông báo
lý do không đủ điều kiện để công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30%
tổng số lao động trở lên là người khuyết tật.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Bến Tre tại địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn/
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị của cơ sở sản xuất, kinh doanh
trong đó nêu rõ tổng số lao động hiện có, số lao động là người khuyết tật;
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc bản sao giấy
phép hoạt động của cơ sở;
+ Danh sách lao động là người khuyết tật và bản sao
giấy xác nhận khuyết tật của những người khuyết tật có trong danh sách;
+ Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng
của lao động là người khuyết tật đang làm việc.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
sở sản xuất kinh doanh có sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật hoạt động
theo quy định Luật doanh nghiệp.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh
sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật không xác định thời
hạn. Tuy nhiên, khi cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng không đủ từ 30% tổng số
lao động trở lên là người khuyết tật thì đại diện cơ sở sản xuất, kinh doanh có
trách nhiệm phải báo cáo kịp thời và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết
định ngay việc ngừng công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số
lao động trở lên là người khuyết tật.
- Lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
+ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Người khuyết tật;
+ Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng
10 năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều
của các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa
đổi, bổ sung
Quyết định 316/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bảo trợ xã hội; 04 thủ tục hành chính bị bãi bỏ (01 thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ xã hội, 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 316/QĐ-UBND ngày 21/02/2023 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bảo trợ xã hội; 04 thủ tục hành chính bị bãi bỏ (01 thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ xã hội, 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
358
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|