ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3153/QĐ-UBND
|
Đồng Nai,
ngày 07 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH GIAO
THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 30 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định 1291/QĐ-BGTVT ngày
10/7/2019 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông
vận tải;
Căn cứ Quyết định số 2544/QĐ-UBND ngày
24/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành giao thông vận tải tỉnh Đồng Nai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông
vận tải Đồng Nai tại Tờ trình số 6104/TTr-SGTVT ngày 20/9/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 09 thủ tục hành chính cấp tỉnh được sửa đổi, bổ sung; lĩnh vực
đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đồng Nai (gồm:
thủ tục số 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 23, 24 - Phần A, Mục I) được ban
hành tại Quyết định số 2544/QĐ-UBND ngày 24/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng
Nai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành
giao thông vận tải tỉnh Đồng Nai (danh mục, nội dung và lưu đồ đính kèm).
Trường hợp thủ tục hành chính công bố
tại Quyết định này đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành mới, sửa
đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thì áp dụng thực hiện theo văn bản pháp luật
hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; các nội dung khác tại Quyết định số
2544/QĐ-UBND ngày 24/7/2018 vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
Điều 3. Sở Giao thông vận
tải; Trung tâm hành chính công tỉnh có trách nhiệm tổ chức niêm yết, công khai
nội dung Bộ thủ tục hành chính này tại trụ sở làm việc, tại Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả của đơn vị.
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm in
ấn, photo đóng thành quyển Bộ thủ tục hành chính đã được công bố, phát hành đến
các đơn vị theo thành phần nơi nhận của Quyết định này; cập nhập nội dung thủ
tục hành chính đã được công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia của Chính phủ.
Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp
với Sở Giao thông vận tải điều chỉnh, cập nhật nội dung đã được sửa đổi tại
Quyết định này lên Phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông; Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Bộ Giao thông vận tải;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND (Trần Văn Vĩnh);
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Nai;
- Báo Đồng Nai; Báo Lao động Đồng Nai;
- Viễn thông Đồng Nai (TĐ 1022);
- Lưu: VT, TTHCC, Cổng TTĐT tỉnh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Vĩnh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3153/QĐ-UBND ngày 07/10/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Đồng Nai)
Phần I
DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
TT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc sửa đổi TTHC
|
Trang
|
Thủ tục hành chính
cấp tỉnh
|
Lĩnh vực đường bộ
|
1
|
B-BGT-285276-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số
xe máy chuyên dùng lần đầu.
|
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.
|
|
2
|
B-BGT-285280-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số
xe máy chuyên dùng có thời hạn.
|
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.
|
|
3
|
B-BGT-285285-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời
xe máy chuyên dùng
|
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.
|
|
4
|
B-BGT-285286-TT
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng.
|
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.
|
|
5
|
B-BGT-285281-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng bị mất
|
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.
|
|
6
|
B-BGT-285279-TT
|
Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên
dùng trong cùng một tỉnh, thành phố
|
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.
|
|
7
|
B-BGT-285277-TT
|
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng
ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.
|
|
8
|
B-BGT-285278-TT
|
Đăng ký xe máy chuyên dùng từ tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến
|
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.
|
|
9
|
B-BGT-285288-TT
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng
|
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.
|
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ
THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỐI
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
Lĩnh vực đường bộ
1. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển
số xe máy chuyên dùng lần đầu
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ sở hữu xe máy
chuyên dùng lập hồ sơ theo quy định, nộp tại bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả - Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai.
- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp
với cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc
Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không
chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy
định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ
chức đó.
Bước 2: Sở Giao thông vận
tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời
gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ
theo quy định thì hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
- Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ theo
quy định thì viết giấy hẹn kiểm tra, thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày viết giấy hẹn.
* Trường hợp chủ sở hữu xe máy chuyên
dùng mất hồ sơ đăng ký: trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ
sơ đầy đủ theo quy định, Sở Giao thông vận tải đăng tải trên trang thông tin điện
tử của Sở trong thời hạn 15 ngày. Hết thời gian đăng tải không nhận được ý kiến
phản hồi liên quan đến tranh chấp xe máy chuyên dùng đề nghị cấp đăng ký, Sở
Giao thông vận tải thực hiện viết giấy hẹn kiểm tra xe máy chuyên dùng (thời
gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày viết
giấy hẹn), rồi thực hiện giải quyết thủ tục cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên
dùng theo Bước 3 (căn cứ khoản 1 Điều 19 Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng - sau
đây gọi tắt là Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT).
Bước 3: Sở Giao thông vận tải
tổ chức kiểm tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy
hẹn, việc kiểm tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe máy
chuyên dùng.
Địa điểm kiểm tra: theo thỏa thuận với
chủ sở hữu và đã ghi trong giấy hẹn. Trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt
động (hoặc tập kết) ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở Giao thông vận tải nhận
hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng đang hoạt
động (hoặc tập kết) kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn kiểm tra không quá 05
ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
Bước 4: Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối
với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động (tập kết) ngoài địa phương cấp
đăng ký: trường hợp kết quả kiểm tra các hạng mục trong Biên bản đạt yêu cầu,
Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe
máy chuyên dùng và vào Sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng; trường hợp kết
quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì thông báo cho chủ phương tiện và nêu rõ lý
do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh (Địa chỉ: Tầng 6, Cao ốc Sonadezi,
Số 1 - đường 1, Khu công nghiệp Biên Hòa 1, phường An Bình, thành phố Biên Hòa,
tỉnh Đồng Nai).
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ
sơ trong ngày làm việc:
- Sáng: từ 07h30 đến 11h30;
- Chiều: từ 13h30 đến 16h30.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
c.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
(theo mẫu số 2 - Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông
tư số 22/2019/TT-BGTVT);
- Bản chính giấy tờ xác định quyền sở
hữu xe máy chuyên dùng, là một trong những giấy tờ sau:
+ Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn
bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn bán hàng theo quy định của
Bộ Tài chính;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý
thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản của bên cho thuê tài chính
đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định
của pháp luật;
+ Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ
quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định xuất, bán hàng dự trữ
quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc
xe máy chuyên dùng, là một trong những giấy tờ sau:
+ Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng
sản xuất, lắp ráp trong nước;
+ Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc Thông báo miễn
kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng
nhập khẩu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy
chuyên dùng nhập khẩu;
+ Giấy chứng nhận chất lượng xe cải
tạo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên
dùng đã qua cải tạo kèm theo Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng
nhập khẩu hoặc Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu. Trường hợp thay thế tổng thành máy,
khung xe phải có giấy tờ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế theo quy
định. Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên
dùng đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai thu hồi đăng ký, biển số theo mẫu số 1 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số
22/2019/TT BGTVT.
+ Đối với xe máy chuyên dùng bị xử lý
tịch thu sung quỹ nhà nước:
* Quyết định tịch thu sung quỹ nhà
nước của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
* Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung
quỹ nhà nước do Bộ Tài chính phát hành (trường hợp tài sản xử lý theo hình thức
thanh lý); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản (trường hợp xử lý tài sản theo
hình thức điều chuyển) theo quy định của pháp luật.
+ Đối với xe máy chuyên dùng có quyết
định xử lý vật chứng:
* Quyết định xử lý vật chứng của Cơ
quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân hoặc Tòa án nhân dân theo quy định của
pháp luật;
* Phiếu thu tiền hoặc giấy biên nhận
tiền hoặc biên bản bàn giao theo quy định của pháp luật (nếu là người bị hại).
- Trường hợp mất hồ sơ đăng ký thì chủ
sở hữu cung cấp bản sao các giấy tờ bị mất có xác nhận của cơ quan cấp giấy tờ
đó và bản thông báo công khai theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 Thông tư
22/2019/TT-BGTVT nộp trực tiếp kèm theo Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo
mẫu số 2 Phụ lục 2 (ban hành kèm theo Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT);
- Trường hợp nhiều xe chung một giấy
tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng; giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy
chuyên dùng (đối với trường hợp xe máy chuyên dùng bị xử lý tịch thu sung quỹ
nhà nước hoặc xe máy chuyên dùng có quyết định xử lý vật chứng) thì tổ chức, cá
nhân khi đăng ký phải nộp bản chính và bản sao cho mỗi xe tại Sở Giao thông vận
tải nơi đăng ký (trừ trường hợp xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển
trên đường bộ phải được đăng ký tạm thời). Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký có
trách nhiệm xác nhận bằng văn bản với tổ chức, cá nhân đăng ký về việc đang lưu
giữ bản chính.
c.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
+ 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đúng quy định.
+ 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đúng quy định đối với trường hợp chủ sở hữu xe máy chuyên dùng mất hồ
sơ đăng ký.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng.
h) Phí, lệ phí:
- Lệ phí Cấp mới Giấy chứng nhận đăng
ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện.
- Lệ phí đóng lại số khung, số máy
(nếu mờ hoặc không có): 50.000 đồng/lần/phương tiện.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (mẫu số 2 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư
22/2019/TT-BGTVT);
- Tờ Thông báo công khai đăng ký xe
máy chuyên dùng trong trường hợp bị mất hồ sơ đăng ký (mẫu
số 17 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT).
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện
thủ tục hành chính:
- Trong trường hợp bị mất hồ sơ đăng
ký: sau 15 ngày kể từ ngày đăng tải thông báo mất chứng từ trên trang thông tin
điện tử của Sở, nếu không có tranh chấp, Sở Giao thông vận tải mới tiến hành
thực hiện thủ tục cấp đăng ký.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương
tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Ghi chú: Các nội dung được sửa đổi:
- Mục a: Trình tự thực hiện.
- Mục b: Cách thức thực hiện.
- Mục c: Thành phần, số lượng hồ sơ.
- Mục d: Thời gian thực hiện thủ tục.
- Mục i: Mẫu đơn, mẫu tờ khai.
- Mục j: Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính.
- Mục k: Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:
…………………………………………………………………………………………
Số CMND/ Giấy CNĐKKD: ………………Ngày cấp: ……………….………Nơi
cấp: …………….
Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
……………………………………………………………………….
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):
……………..…………………………………..…………….
Số CMND/ Giấy CNĐKKD………………………… Ngày
cấp: ……………Nơi cấp: …………….
Địa chỉ thường trú/ Văn
phòng:…………………………………………………………………………
Loại xe máy chuyên dùng:……………………………………Màu
sơn ……………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu): …………………………….…………….
Công suất: ………………............
Nước sản xuất:..…………………………………………. Năm
sản xuất: ……………………………
Số động cơ:………………………………………………. Số
khung:………………………………….
Kích thước bao (dài x rộng x cao):
………………… mm. Trọng lượng: ……………………….. KG
Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT
|
Số của giấy
tờ
|
Trích yếu
nội dung
|
Nơi cấp
giấy tờ
|
Ngày cấp
|
Số trang
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai
tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải Đồng Nai
xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai
trên.
|
….……,
ngày…..tháng…..năm 20……
Người
khai
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số
động cơ)
* chỉ dán
trà số động cơ của máy chính
|
|
(Dán trà số
khung)
|
- Đăng ký lần đầu □
- Số biển số cũ: (nếu
có):………………………….- Biển số đề nghị cấp ………………………
Cán bộ làm
thủ tục
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng
phòng duyệt
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng; -
Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào
vị trí dán trà số động cơ, số khung.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO
CÔNG KHAI ĐĂNG KÝ
XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:…………………………………………………………………………………..
Số CMND (Căn cước hoặc hộ chiếu):………………………………………………………….
Ngày cấp:…………………………….Nơi
cấp……………………………………………..
Địa chỉ thường
trú:…………………………………………………………………………..
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy chuyên
dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên
dùng:……………………………………Màu sơn…………………………
Nhãn hiệu (mác,
kiểu):………………………………………..Công suất……………………….
Nước sản xuất:………………………………………………...Năm
sản xuất……………………
Số động cơ:…………………………………………………….Số
khung…………………………
Kích thước bao (dài x rộng x
cao):…………………………..Trọng lượng……………………..kG
Nay tôi xin thông báo công khai, nếu
ai có tranh chấp quyền sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng nêu trên xin gửi về Sở
Giao thông vận tải Đồng Nai.
Sau 07 ngày kể từ khi đăng tải thông
báo này, nếu không có tranh chấp, Sở Giao thông vận tải sẽ tiến hành làm thủ
tục đăng ký cho tôi theo quy định của pháp luật.
|
Chủ phương
tiện
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của đơn vị đăng thông báo:
Đã thực hiện thông báo công khai
tại…………..
Thời hạn thông báo là 07 ngày: Từ
ngày.../..../.... đến ngày..../..../……
|
……………..,
ngày…..tháng…..năm 20…......
Thủ trưởng đơn vị thông báo
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú:
Bản thông báo này được lưu trong hồ sơ
tại Sở Giao thông vận tải.
2. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển
số xe máy chuyên dùng có thời hạn
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ sở hữu xe máy
chuyên dùng được tạm nhập, tái xuất thuộc các chương trình dự án của nước ngoài
đầu tư tại Việt Nam, các dự án ODA đầu tư tại Việt Nam lập hồ sơ theo quy định,
nộp tại bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Trung tâm Hành chính công tỉnh
Đồng Nai.
- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp
với cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Căn
cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính
chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định
của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
Bước 2: Sở Giao thông vận
tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời
gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ
theo quy định thì hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
- Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ theo
quy định thì viết giấy hẹn kiểm tra, thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày viết giấy hẹn.
* Trường hợp chủ sở hữu xe máy chuyên
dùng mất hồ sơ đăng ký: trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ
sơ đầy đủ theo quy định, Sở Giao thông vận tải đăng tải trên trang thông tin
điện tử của Sở trong thời hạn 15 ngày. Hết thời gian đăng tải không nhận được ý
kiến phản hồi liên quan đến tranh chấp xe máy chuyên dùng đề nghị cấp đăng ký,
Sở Giao thông vận tải thực hiện viết giấy hẹn kiểm tra xe máy chuyên dùng (thời
gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày viết
giấy hẹn), rồi thực hiện giải quyết thủ tục cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên
dùng theo Bước 3 (căn cứ khoản 1 Điều 19 Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT).
Bước 3: Sở Giao thông vận
tải tổ chức kiểm tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong
giấy hẹn, việc kiểm tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe
máy chuyên dùng.
Địa điểm kiểm tra: theo thỏa thuận với
chủ sở hữu và đã ghi trong giấy hẹn. Trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt
động (hoặc tập kết) ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở Giao thông vận tải nhận
hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng đang hoạt
động (hoặc tập kết) kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn kiểm tra không quá 05
ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
Bước 4: Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối
với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp
đăng ký: trường hợp kết quả kiểm tra các hạng mục trong Biên bản đạt yêu cầu,
Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe
máy chuyên dùng và vào Sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng; trường hợp kết
quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì thông báo cho chủ phương tiện và nêu rõ lý
do.
- Hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký
có thời hạn xe máy chuyên dùng quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư
22/2019/TT-BGTVT được tính từ ngày cấp đăng ký đến hết thời hạn của Giấy phép đầu
tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
tại Trung tâm hành chính công tỉnh (Địa chỉ: Tầng 6, Cao ốc Sonadezi, Số 1 -
đường 1, Khu công nghiệp Biên Hòa 1, phường An Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai).
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ
sơ trong ngày làm việc:
- Sáng: từ 07h30 đến 11h30;
- Chiều: từ 13h30 đến 16h30.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
c.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy
chuyên dùng (mẫu số 3 Phụ lục 2 ban hành kèm theo
Thông tư 22/2019/TT-BGTVT);
- Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
có chứng thực);
- Bản chính giấy tờ xác định quyền sở
hữu xe máy chuyên dùng, là một trong những giấy tờ sau:
+ Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn
bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn bán hàng theo quy định của
Bộ Tài chính;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý
thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản của bên cho thuê tài chính
đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định
của pháp luật;
+ Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ
quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định xuất, bán hàng dự trữ
quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc
xe máy chuyên dùng, là một trong những giấy tờ sau:
+ Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng
sản xuất, lắp ráp trong nước;
+ Giấy chứng nhận chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc Thông báo miễn
kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng
nhập khẩu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy
chuyên dùng nhập khẩu;
+ Giấy chứng nhận chất lượng xe cải
tạo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên
dùng đã qua cải tạo kèm theo Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng
nhập khẩu hoặc Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu. Trường hợp thay thế tổng thành máy,
khung xe phải có giấy tờ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế theo quy
định. Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên
dùng đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai thu hồi đăng ký, biển số theo mẫu số 1 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT .
+ Đối với xe máy chuyên dùng bị xử lý
tịch thu sung quỹ nhà nước:
* Quyết định tịch thu sung quỹ nhà
nước của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
* Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung
quỹ nhà nước do Bộ Tài chính phát hành (trường hợp tài sản xử lý theo hình thức
thanh lý); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản (trường hợp xử lý tài sản theo
hình thức điều chuyển) theo quy định của pháp luật.
+ Đối với xe máy chuyên dùng có quyết
định xử lý vật chứng:
* Quyết định xử lý vật chứng của Cơ
quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân hoặc Tòa án nhân dân theo quy định của
pháp luật;
* Phiếu thu tiền hoặc giấy biên nhận
tiền hoặc biên bản bàn giao theo quy định của pháp luật (nếu là người bị hại).
- Trường hợp mất hồ sơ đăng ký thì chủ
sở hữu cung cấp bản sao các giấy tờ bị mất có xác nhận của cơ quan cấp giấy tờ
đó và bản thông báo công khai theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 Thông tư
22/2019/TT-BGTVT nộp trực tiếp kèm theo Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo
mẫu số 2 Phụ lục 2 (ban hành kèm theo Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT);
- Trường hợp nhiều xe chung một giấy
tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng; giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy
chuyên dùng (đối với trường hợp xe máy chuyên dùng bị xử lý tịch thu sung quỹ
nhà nước hoặc xe máy chuyên dùng có quyết định xử lý vật chứng) thì tổ chức, cá
nhân khi đăng ký phải nộp bản chính và bản sao cho mỗi xe tại Sở Giao thông vận
tải nơi đăng ký (trừ trường hợp xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển
trên đường bộ phải được đăng ký tạm thời). Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký có
trách nhiệm xác nhận bằng văn bản với tổ chức, cá nhân đăng ký về việc đang lưu
giữ bản chính.
c.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
+ 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đúng quy định.
+ 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đúng quy định đối với trường hợp chủ sở hữu xe máy chuyên dùng mất
hồ sơ đăng ký.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định; Sở
Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được Ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện; Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải;
đ) Cơ quan phối hợp: Không có.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng.
h) Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký
có thời hạn kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện.
- Lệ phí đóng lại số khung, số máy
(nếu mờ hoặc không có): 50.000 đồng/lần/phương tiện.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
có thời hạn (mẫu số 3 Phụ lục 2 ban hành kèm theo
Thông tư 22/2019/TT-BGTVT);
- Tờ Thông báo công khai đăng ký xe
máy chuyên dùng trong trường hợp bị mất hồ sơ đăng ký (mẫu
số 17 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT).
j) Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ
tục hành chính:
- Trong trường hợp bị mất hồ sơ đăng
ký: Sau 15 ngày kể từ ngày đăng tải thông báo mất chứng từ trên trang thông tin
điện tử của Sở, nếu không có tranh chấp, Sở Giao thông vận tải mới tiến hành
thực hiện thủ tục cấp đăng ký.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát
hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ
phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Ghi chú: Các nội dung được sửa đổi:
- Mục a: Trình tự thực hiện.
- Mục b: Cách thức thực hiện.
- Mục c: Thành phần, số lượng hồ sơ.
- Mục d: Thời gian thực hiện thủ tục.
- Mục i: Mẫu đơn, mẫu tờ khai.
- Mục j: Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính.
- Mục k: Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ CÓ THỜI HẠN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:
…………………………………………………………………………………………
Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: ………………………………………………………………….
Ngày cấp: …………………………………….……Nơi cấp:
……………………………………………
Thời hạn thực hiện dự án đầu tư tại
Việt Nam: từ ngày…./ …../ …đến ngày …./ …./ …………
Trụ sở giao
dịch…………………………………………………………………………………………..
Loại xe máy chuyên dùng:………………………………Màu
sơn:……………………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):
…………………………….……………. Công suất: ………………............
Nước sản xuất:..…………………………………………. Năm
sản xuất: ……………………………
Số động cơ:………………………………………………. Số
khung:………………………………….
Kích thước bao (dài x rộng x cao):
………………… mm. Trọng lượng: ……………………….. KG
Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT
|
Số của giấy
tờ
|
Trích yếu
nội dung
|
Nơi cấp
giấy tờ
|
Ngày cấp
|
Số trang
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai
tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải Đồng Nai
xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số có thời hạn cho chiếc xe máy
chuyên dùng khai trên.
|
……,
ngày…..tháng…..năm 20……….
Người
khai
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số
động cơ)
* chỉ dán
trà số động cơ của máy chính
|
|
(Dán trà số
khung)
|
Biển số đề nghị cấp: ………………………
Giấy chứng nhận đăng ký có giá trị đến:
……………………………..
Cán bộ làm
thủ tục
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng
phòng duyệt
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ
thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào
vị trí dán trà số động cơ, số khung.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO
CÔNG KHAI ĐĂNG KÝ
XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở
hữu:…………………………………………………………………………………..
Số CMND (Căn cước hoặc hộ
chiếu):………………………………………………………….
Ngày cấp:…………………………….Nơi
cấp……………………………………………..
Địa chỉ thường
trú:…………………………………………………………………………..
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy chuyên
dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên
dùng:……………………………………Màu sơn…………………………
Nhãn hiệu (mác,
kiểu):………………………………………..Công suất……………………….
Nước sản xuất:………………………………………………...Năm
sản xuất……………………
Số động cơ:………………………………………….Số
khung……………………………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao):…………………………..Trọng
lượng……………………..kG
Nay tôi xin thông báo công khai, nếu
ai có tranh chấp quyền sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng nêu trên xin gửi về Sở
Giao thông vận tải Đồng Nai.
Sau 07 ngày kể từ khi đăng tải thông
báo này, nếu không có tranh chấp, Sở Giao thông vận tải sẽ tiến hành làm thủ
tục đăng ký cho tôi theo quy định của pháp luật.
|
Chủ phương
tiện
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của đơn vị đăng thông báo:
Đã thực hiện thông báo công khai
tại…………..
Thời hạn thông báo là 07 ngày: Từ
ngày.../..../.... đến ngày..../..../……
|
……………..,
ngày…..tháng…..năm 20…......
Thủ trưởng đơn vị thông báo
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú:
Bản thông báo này được lưu trong hồ sơ
tại Sở Giao thông vận tải.
3. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời
xe máy chuyên dùng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ sở hữu xe máy
chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ lập hồ sơ theo quy định,
nộp tại bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Trung tâm Hành chính công tỉnh
Đồng Nai.
- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp
với cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc
Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không
chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy
định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ
chức đó.
Bước 2: Sở Giao thông vận
tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời
gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ
theo quy định thì hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
- Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời và vào Sổ quản lý đăng
ký xe máy chuyên dùng. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời có
thời hạn 20 ngày kể từ ngày cấp.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
tại Trung tâm hành chính công tỉnh (Địa chỉ: Tầng 6, Cao ốc Sonadezi, Số 1 -
đường 1, Khu công nghiệp Biên Hòa 1, phường An Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai).
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ
sơ trong ngày làm việc:
- Sáng: từ 07h30 đến 11h30;
- Chiều: từ 13h30 đến 16h30.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
c.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai cấp Giấy chứng nhận đăng ký
tạm thời xe máy chuyên dùng (02 bản - mẫu số 4 Phụ lục
2 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT);
- Giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy
chuyên dùng (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng
thực), là một trong những giấy tờ sau:
+ Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn
bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn bán hàng theo quy định của
Bộ Tài chính;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý
thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản của bên cho thuê tài chính
đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định
của pháp luật;
+ Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ
quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định xuất, bán hàng dự trữ
quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy
chuyên dùng (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng
thực), là một trong những giấy tờ sau:
+ Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng
sản xuất, lắp ráp trong nước;
+ Giấy chứng nhận chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc Thông báo miễn
kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng
nhập khẩu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy
chuyên dùng nhập khẩu;
+ Giấy chứng nhận chất lượng xe cải
tạo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng
đã qua cải tạo kèm theo Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập
khẩu hoặc Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu. Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung
xe phải có giấy tờ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế theo quy định.
Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã
được cấp đăng ký, phải có tờ khai thu hồi đăng ký, biển số theo mẫu số 1 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT .
+ Đối với xe máy chuyên dùng bị xử lý
tịch thu sung quỹ nhà nước:
* Quyết định tịch thu sung quỹ nhà
nước của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
* Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung
quỹ nhà nước do Bộ Tài chính phát hành (trường hợp tài sản xử lý theo hình thức
thanh lý); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản (trường hợp xử lý tài sản theo
hình thức điều chuyển) theo quy định của pháp luật.
+ Đối với xe máy chuyên dùng có quyết
định xử lý vật chứng:
* Quyết định xử lý vật chứng của Cơ
quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân hoặc Tòa án nhân dân theo quy định của
pháp luật;
* Phiếu thu tiền hoặc giấy biên nhận
tiền hoặc biên bản bàn giao theo quy định của pháp luật (nếu là người bị hại).
c.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá
nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời.
h) Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký
kèm theo biển số tạm thời: 70.000 đồng/lần/phương tiện.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Tờ khai cấp Giấy chứng nhận đăng ký
tạm thời xe máy chuyên dùng (mẫu số 4 Phụ lục 2
ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT).
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương
tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Ghi chú: Các nội dung được sửa đổi:
- Mục a: Trình tự thực hiện.
- Mục b: Cách thức thực hiện.
- Mục c: Thành phần, số lượng hồ sơ.
- Mục i: Mẫu đơn, mẫu tờ khai.
- Mục j: Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính.
- Mục k: Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TẠM THỜI XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu: …………………………………………………………………………………………
Số CMND/ Giấy CNĐKKD: ………………………Ngày
cấp: ……………….……Nơi cấp: ………
Ngày cấp: ……………………………………..….……Nơi cấp:
………………………………………
Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
……………………………………………………….………………
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):
………………………………………………………………..
Số CMND/ Giấy CNĐKKD……………… Ngày
cấp………………………Nơi cấp………………..
Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
……………………………………………………….………………
Loại xe máy chuyên
dùng:………………………………Màu sơn:……………………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):
…………………………….……………. Công suất: ………………............
Nước sản xuất:..…………………………………………. Năm
sản xuất: ……………………………
Số động cơ:………………………………………………. Số
khung:………………………………….
Kích thước bao (dài x rộng x cao):
………………… mm. Trọng lượng: ……………………….. KG
Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT
|
Số của giấy
tờ
|
Trích yếu
nội dung
|
Nơi cấp
giấy tờ
|
Ngày cấp
|
Số trang
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai
tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải Đồng Nai
xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số có thời hạn cho chiếc xe máy chuyên
dùng khai trên.
|
……,
ngày…..tháng…..năm 20……….
Người
khai
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
Số đăng ký tạm thời:………………………cấp
ngày………tháng………năm 20…………….
Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời có
giá trị đến:……………………………………………………
Cán bộ làm
thủ tục
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng
phòng duyệt
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
Tờ khai lập thành 02 bản:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng kèm
theo hồ sơ 01 bản;
- Lưu Sở Giao thông vận tải 01 bản.
4. Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ sở hữu có xe máy
chuyên dùng cải tạo, thay đổi màu sơn; thay đổi các thông tin liên quan đến chủ
sở hữu (không thay đổi chủ sở hữu); Giấy chứng nhận đăng ký hoặc biển số bị
hỏng lập hồ sơ theo quy định, nộp tại bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả -
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai.
- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp
với cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc
Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không
chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy
định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ
chức đó.
Bước 2: Sở Giao thông vận
tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời
gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo
quy định thì hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy
định: trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải cấp đổi
Giấy chứng nhận đăng ký cho chủ sở hữu, thu và cắt góc phía trên bên phải Giấy
chứng nhận đăng ký đã cấp; trong thời gian không quá 15 ngày làm việc, cấp đổi
biển số theo đúng số đã cấp cho chủ sở hữu, thu lại biển số hỏng.
- Trường hợp đăng ký xe máy chuyên
dùng cải tạo, thay đổi màu sơn: hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định thì Sở Giao
thông vận tải có Giấy hẹn kiểm tra. Thời gian kiểm tra không quá 05 ngày làm
việc kể từ ngày viết giấy hẹn. Đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt
động (hoặc tập kết) ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở Giao thông vận tải nhận
hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi có xe máy chuyên dùng đang
hoạt động (hoặc tập kết) kiểm tra thực tế xe máy chuyên dùng, thời hạn kiểm tra
không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
+ Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm
tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn, việc kiểm
tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe máy chuyên dùng.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe
máy chuyên dùng đang hoạt động (hoặc tập kết) ngoài địa phương cấp đăng ký:
trường hợp kết quả kiểm tra các hạng mục trong Biên bản đạt yêu cầu, Sở Giao
thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên
dùng và vào Sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng; trường hợp kết quả kiểm tra
không đạt yêu cầu thì thông báo cho chủ phương tiện và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
tại Trung tâm hành chính công tỉnh (Địa chỉ: Tầng 6, Cao ốc Sonadezi, Số 1 -
đường 1, Khu công nghiệp Biên Hòa 1, phường An Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai).
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ
sơ trong ngày làm việc:
- Sáng: từ 07h30 đến 11h30;
- Chiều: từ 13h30 đến 16h30.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
c.1 - Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đổi, cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng (03 bản - mẫu số 8
Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT);
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe
máy chuyên dùng đã được cấp;
- Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng
xe cải tạo theo quy định của Bộ Giao thông vận tải đối với trường hợp xe máy
chuyên dùng cải tạo;
- Quyết định hoặc giấy tờ về việc thay
đổi do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với trường hợp chủ sở hữu thay đổi thông
tin liên quan (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có
chứng thực);
- Biển số xe máy chuyên dùng (trường
hợp biển số bị hỏng).
c.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
+ 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ đúng quy định đối với trường hợp cấp đổi giấy Chứng nhận đăng ký;
+ 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ đúng quy định đối với trường hợp cấp đổi biển số (hoặc trường hợp cấp đổi
Giấy chứng nhận đăng ký và biển số);
+ 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đúng quy định đối với trường hợp cải tạo, thay đổi màu sơn.
e) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá
nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng.
h) Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp đổi Giấy chứng nhận đăng
ký không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí cấp đổi Giấy chứng nhận đăng
ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí đóng lại số khung, số máy (bị
mờ hoặc không có): 50.000 đồng/lần/phương tiện.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Tờ khai đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số xe máy chuyên dùng (mẫu số 8 Phụ lục 2
ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT);
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.
Ngày hiệu lực: 01/8/2019.
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương
tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Ghi chú: Các nội dung được sửa đổi:
- Tên gọi thủ tục hành chính: đổi từ
tên gọi cũ: "Đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng"
thành tên gọi mới: "Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký biển số xe máy chuyên
dùng".
- Mục a: Trình tự thực hiện.
- Mục b: Cách thức thực hiện.
- Mục c: Thành phần, số lượng hồ sơ.
- Mục d: Thời gian thực hiện thủ tục.
- Mục i: Mẫu đơn, mẫu tờ khai.
- Mục j: Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính.
- Mục k: Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐỔI, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:
…………………………………………………………………………………………
Số CMND/ Giấy CNĐKKD: ………………………Ngày
cấp: ………………Nơi cấp: …………….
Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
……………………………………………………….………………
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):
………………………………………………………………..
Số CMND/ Giấy CNĐKKD……………… Ngày
cấp………………………Nơi cấp………………..
Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
……………………………………………………….………………
Loại xe máy chuyên
dùng:………………………………Màu sơn:……………………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu): …………………………….…….
Công suất: ………………............………
Nước sản xuất:..…………………………………………. Năm
sản xuất: ……………………………
Số động cơ:………………………………………………. Số
khung:………………………………….
Kích thước bao (dài x rộng x cao):
………………… mm. Trọng lượng: ……………………….. KG
Hiện đã có Giấy chứng nhận đăng ký số:
……………………… Biển số đăng ký ………………
Do Sở Giao thông vận tải………………………cấp
ngày ………….tháng........năm…………….
Lý do xin đổi, cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký, biển số:…………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai
tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải xem xét
đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã khai trên.
|
……,
ngày…..tháng…..năm 20……….
Người
khai
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số
động cơ)
* chỉ dán
trà số động cơ của máy chính
|
|
(Dán trà số
khung)
|
- Cấp theo đăng ký, số biển số cũ:
…………………………………
……,
ngày…..tháng…..năm
20……….
Cán bộ làm
thủ tục
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng
phòng duyệt
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: - Tờ khai lập thành 03 bản:
Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính.
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào
vị trí dán trà số động cơ, số khung.
5. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng bị mất
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ sở hữu có xe máy
chuyên dùng bị mất Giấy chứng nhận đăng ký, biển số lập hồ sơ theo quy định,
nộp tại bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Trung tâm Hành chính công tỉnh
Đồng Nai.
- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp
với cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Chứng
minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường
hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu
theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu
của tổ chức đó.
Bước 2: Sở Giao thông vận
tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời
gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo
quy định thì hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ khi nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải đăng tải trên trang Thông tin
điện tử của Sở Giao thông vận tải trong thời hạn 15 ngày. Hết thời gian đăng
tải nếu không nhận dược ý kiến phản hồi liên quan đến tranh chấp xe máy chuyên
dùng đề nghị cấp lại đăng ký, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc Sở Giao
thông vận tải cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng cho chủ sở
hữu.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
tại Trung tâm hành chính công tỉnh (Địa chỉ: Tầng 6, Cao ốc Sonadezi, Số 1 -
đường 1, Khu công nghiệp Biên Hòa 1, phường An Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh
Đồng Nai).
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ
sơ trong ngày làm việc:
- Sáng: từ 07h30 đến 11h30;
- Chiều: từ 13h30 đến 16h30.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
c.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đổi, cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng (03 bản - mẫu số 8
Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT);
- Bản thông báo công khai trên phương
tiện thông tin đại chúng tại địa phương đăng ký (mẫu
số 17 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT);
c.1. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đúng quy định.
e) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá
nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giao thông vận tải.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng.
h) Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện.
- Lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Tờ khai đổi, cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng (mẫu số 8 Phụ lục
2 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT);
- Thông báo công khai đăng ký xe máy
chuyên dùng (mẫu số 17 Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT);
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương
tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Ghi chú: Các nội dung được sửa đổi:
- Mục a: Trình tự thực hiện.
- Mục b: Cách thức thực hiện.
- Mục c: Thành phần, số lượng hồ sơ.
- Mục d: Thời gian thực hiện thủ tục.
- Mục i: Mẫu đơn, mẫu tờ khai.
- Mục j: Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính.
- Mục k: Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐỔI, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:
…………………………………………………………………………………………
Số CMND/ Giấy CNĐKKD: ………………………Ngày
cấp: ……………….……Nơi cấp: ………
Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
……………………………………………………….………………
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):
………………………………………………………………..
Số CMND/ Giấy CNĐKKD……………… Ngày
cấp………………………Nơi cấp………………..
Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
……………………………………………………….………………
Loại xe máy chuyên
dùng:………………………………Màu sơn:……………………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):
…………………………….……………. Công suất: ………………............
Nước sản xuất:..…………………………………………. Năm
sản xuất: ……………………………
Số động cơ:………………………………………………. Số
khung:………………………………….
Kích thước bao (dài x rộng x cao):
………………… mm. Trọng lượng: ……………………….. KG
Hiện đã có Giấy chứng nhận đăng ký số:
……………………… Biển số đăng ký ………………
Do Sở Giao thông vận tải………………………cấp
ngày ………….tháng........năm…………….
Lý do xin đổi, cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký, biển số:…………………………………………
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai
tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải xem xét
đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã khai trên.
|
……,
ngày…..tháng…..năm 20……….
Người
khai
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số
động cơ)
* chỉ dán
trà số động cơ của máy chính
|
|
(Dán trà số
khung)
|
- Cấp theo đăng ký, số biển số cũ:
…………………………………
……,
ngày…..tháng…..năm
20……….
Cán bộ làm
thủ tục
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng
phòng duyệt
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: - Tờ khai lập thành 03 bản:
Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính.
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào
vị trí dán trà số động cơ, số khung.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO
CÔNG KHAI ĐĂNG KÝ
XE MÁY CHUYÊN
DÙNG
Tên chủ sở
hữu:…………………………………………………………………………………..
Số CMND (Căn cước hoặc hộ
chiếu):………………………………………………………….
Ngày cấp:…………………………….Nơi
cấp……………………………………………..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………..
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy chuyên
dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên
dùng:……………………………………Màu sơn…………………………
Nhãn hiệu (mác,
kiểu):………………………………………..Công suất……………………….
Nước sản xuất:………………………………………………...Năm
sản xuất……………………
Số động cơ:…………………………………………………….Số
khung…………………………
Kích thước bao (dài x rộng x
cao):…………………………..Trọng lượng……………………..kG
Nay tôi xin thông báo công khai, nếu
ai có tranh chấp quyền sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng nêu trên xin gửi về Sở
Giao thông vận tải Đồng Nai.
Sau 07 ngày kể từ khi đăng tải thông
báo này, nếu không có tranh chấp, Sở Giao thông vận tải sẽ tiến hành làm thủ
tục đăng ký cho tôi theo quy định của pháp luật.
|
Chủ phương
tiện
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của đơn vị đăng thông báo:
Đã thực hiện thông báo công khai
tại…………..
Thời hạn thông báo là 07 ngày: Từ
ngày.../..../.... đến ngày..../..../……
|
……………..,
ngày…..tháng…..năm 20…......
Thủ trưởng đơn vị thông báo
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú:
Bản thông báo này được lưu trong hồ sơ
tại Sở Giao thông vận tải.
6. Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên
dùng trong cùng một tỉnh, thành phố
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Xe máy chuyên dùng
được mua bán, cho tặng, thừa kế trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương phải thực hiện thủ tục đăng ký sang tên chủ sở hữu. Chủ sở hữu xe máy
chuyên dùng lập hồ sơ nộp tại Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng đã đăng
ký - Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ - Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai.
- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp
với cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Chứng
minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra;
trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của
chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy
giới thiệu của tổ chức đó.
Bước 2: Sở Giao thông vận tải
tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và có kết quả thông báo cho chủ sở hữu trong thời
gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo
quy định thì hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy
định:
+ Sở Giao thông vận tải có Giấy hẹn
kiểm tra. Thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không quá 05 ngày kể từ ngày
viết giấy hẹn.
Đối với trường hợp xe máy chuyên dùng
đang hoạt động (hoặc tập kết) ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở Giao thông
vận tải nơi nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi có xe máy
chuyên dùng đang hoạt động (hoặc tập kết) kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn
kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
Bước 3: Sở Giao thông vận
tải tổ chức kiểm tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong
giấy hẹn, việc kiểm tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe
máy chuyên dùng.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra của Sở Giao thông vận
tải nơi xe máy chuyên dùng đang hoạt động (hoặc tập kết): trường hợp kết quả
kiểm tra đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe máy
chuyên dùng theo tên của chủ sở hữu mới, giữ nguyên biển số cũ đã cấp, cắt góc
phía trên bên phải Giấy chứng nhận đăng ký của chủ sở hữu cũ, vào Sổ quản lý
đăng ký xe máy chuyên dùng. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
tại Trung tâm hành chính công tỉnh (Địa chỉ: Tầng 6, Cao ốc Sonadezi, Số 1 -
đường 1, Khu công nghiệp Biên Hòa 1, phường An Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh
Đồng Nai).
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ
sơ trong ngày làm việc:
- Sáng: từ 07h30 đến 11h30;
- Chiều: từ 13h30 đến 16h30.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
c. 1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (mẫu số 2 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư
22/2019/TT-BGTVT);
- Bản chính giấy tờ xác định quyền sở
hữu xe máy chuyên dùng, là một trong những giấy tờ sau:
+ Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn
bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn bán hàng theo quy định của
Bộ Tài chính;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý
thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản của bên cho thuê tài chính
đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định
của pháp luật;
+ Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ
quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định xuất, bán hàng dự trữ
quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
* Trường hợp nhiều xe chung một giấy
tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng thì tổ chức, cá nhân khi đăng ký
phải nộp bản chính và bản sao cho mỗi xe tại Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký
(trừ trường hợp xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ
phải được đăng ký tạm thời). Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký có trách nhiệm
xác nhận bằng văn bản với tổ chức, cá nhân đăng ký về việc đang lưu giữ bản
chính.
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe
máy chuyên dùng đã được cấp;
c.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đúng quy định.
e) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá
nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng.
h) Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy đăng ký không kèm
theo biển số: 50.000đ/lần/phương tiện.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (mẫu số 2 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư
22/2019/TT-BGTVT);
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương
tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Ghi chú: Các nội dung được sửa đổi:
- Tên gọi thủ tục hành chính: đổi từ
tên gọi cũ: "Sang tên đăng ký xe máy chuyên dùng cho tổ chức, cá nhân do
cùng một Sở Giao thông vận tải quản lý" thành tên gọi mới. "Sang tên
chủ sở hữu xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố".
- Mục a: Trình tự thực hiện.
- Mục b: Cách thức thực hiện.
- Mục c: Thành phần, số lượng hồ sơ.
- Mục d: Thời gian thực hiện thủ tục.
- Mục i: Mẫu đơn, mẫu tờ khai.
- Mục j: Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính.
- Mục k: Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:
…………………………………………………………………………………………
Số CMND/ Giấy CNĐKKD: ………………Ngày cấp:
……………Nơi cấp: …………….
Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
……………………………………………………………………….
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):
……………..…………………………………..…………….
Số CMND/ Giấy CNĐKKD………………………… Ngày
cấp: ……………Nơi cấp: …………….
Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:…………………………………………………………………………
Loại xe máy chuyên
dùng:……………………………………Màu sơn ……………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):
…………………………….……………. Công suất: ………………............
Nước sản xuất:..…………………………………………. Năm
sản xuất: ……………………………
Số động cơ:………………………………………………. Số khung:………………………………….
Kích thước bao (dài x rộng x cao): ………………… mm.
Trọng lượng: ……………………….. KG
Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT
|
Số của giấy
tờ
|
Trích yếu
nội dung
|
Nơi cấp
giấy tờ
|
Ngày cấp
|
Số trang
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai
tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải Đồng Nai
xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai
trên.
|
……,
ngày…..tháng…..năm 20……….
Người
khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số
động cơ)
* chỉ dán
trà số động cơ của máy chính
|
|
(Dán trà số
khung)
|
- Đăng ký lần đầu □
- Số biển số cũ: (nếu
có):………………………….- Biển số đề nghị cấp ………………………
Cán bộ làm
thủ tục
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng
phòng duyệt
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng; - Mục công
suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào
vị trí dán trà số động cơ, số khung.
7. Di chuyển đăng ký xe máy chuyên
dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Xe máy chuyên dùng
được mua bán, được cho, tặng, thừa kế hoặc chủ sở hữu chuyển trụ sở chính (nơi
đăng ký thường trú) khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải làm thủ tục
di chuyển, đăng ký sang tên chủ sở hữu. Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập hồ sơ
nộp tại bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Trung tâm Hành chính công tỉnh
Đồng Nai.
- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp
với cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Chứng
minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra;
trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của
chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy
giới thiệu của tổ chức đó.
Bước 2: Sở Giao thông vận
tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và có kết quả thông báo cho chủ sở hữu
trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo
quy định thì hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy
định, trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải cấp
Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng, thu lại biển số, cắt góc phía trên
bên phải Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, vào sổ quản lý và trả hồ
sơ xe máy chuyên dùng đã đăng ký cho chủ sở hữu. Trường hợp không cấp phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
tại Trung tâm hành chính công tỉnh (Địa chỉ: Tầng 6, Cao ốc Sonadezi, Số 1 -
đường 1, Khu công nghiệp Biên Hòa 1, phường An Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh
Đồng Nai).
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ
sơ trong ngày làm việc:
- Sáng: từ 07h30 đến 11h30;
- Chiều: từ 13h30 đến 16h30.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
c.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai di chuyển đăng ký xe máy
chuyên dùng (02 bản - mẫu số 9 Phụ lục 2 ban hành
kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT);
- Bản chính giấy tờ xác định quyền sở
hữu xe máy chuyên dùng, là một trong những giấy tờ sau:
+ Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn
bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn bán hàng theo quy định của
Bộ Tài chính;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý
thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản của bên cho thuê tài chính
đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định
của pháp luật;
+ Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ
quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định xuất, bán hàng dự trữ
quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
* Trường hợp nhiều xe chung một giấy
tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng thì tổ chức, cá nhân khi đăng ký
phải nộp bản chính và bản sao cho mỗi xe tại Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký
(trừ trường hợp xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ
phải được đăng ký tạm thời). Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký có trách nhiệm
xác nhận bằng văn bản với tổ chức, cá nhân đăng ký về việc đang lưu giữ bản
chính.
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe
máy chuyên dùng và biển số đã được cấp.
c.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá
nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính:
Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng.
h) Phí, lệ phí: Không có.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai di chuyển đăng ký xe máy
chuyên dùng (mẫu số 9 Phụ lục 2 ban hành kèm theo
Thông tư 22/2019/TT-BGTVT);
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.
Ghi chú: Các nội dung được sửa đổi:
- Tên gọi thủ tục hành chính: đổi từ
tên gọi cũ: "Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng" thành tên gọi mới:
"Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương".
- Mục a: Trình tự thực hiện.
- Mục b: Cách thức thực hiện.
- Mục c: Thành phần, số lượng hồ sơ.
- Mục i: Mẫu đơn, mẫu tờ khai.
- Mục j: Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính.
- Mục k: Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI DI
CHUYỂN ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:
…………………………………………………………………………………………
Số CMND/ Giấy CNĐKKD: ………………Ngày cấp:
……………Nơi cấp: …………….
Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
……………………………………………………………………….
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):
……………..…………………………………..…………….
Số CMND/ Giấy CNĐKKD………………………… Ngày
cấp: ……………Nơi cấp: …………….
Địa chỉ thường trú/ Văn
phòng:…………………………………………………………………………
Loại xe máy chuyên
dùng:……………………………………Màu sơn ……………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):
…………………………….……………. Công suất: ………………............
Nước sản xuất:..…………………………………………. Năm
sản xuất: ……………………………
Số động cơ:………………………………………………. Số
khung:………………………………….
Kích thước bao (dài x rộng x cao): ………………… mm.
Trọng lượng: ……………………….. KG
Biển số đăng ký …………………………….. Ngày
cấp: ……………Cơ quan cấp: …………….
Nay tôi xin được di chuyển xe máy
chuyên dùng nói trên đến Sở Giao thông vận tải ……………………………………….. để được tiếp
tục đăng ký.
|
……,
ngày…..tháng…..năm 20……….
Chủ
phương tiện
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải nơi
chuyển đi:
Đã di chuyển đăng ký xe máy chuyên
dùng Biển đăng ký:……………….
đến Sở Giao thông vận
tải:……………………………..
……,
ngày…..tháng…..năm 20………
Cán bộ làm
thủ tục
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng
phòng duyệt
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc Sở GTVT
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 02 bản:
- 01 Cho chủ sở hữu kèm hồ sơ;
- 01 Lưu tại Sở GTVT nơi di chuyển đi.
8. Đăng ký xe máy chuyên dùng từ tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ sở hữu xe máy
chuyên dùng lập một bộ hồ sơ theo quy định nộp tại Sở Giao thông vận tải nơi xe
máy chuyên dùng chuyển đến;
- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp
với cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Chứng
minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra;
trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của
chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy
giới thiệu của tổ chức đó.
Bước 2: Sở Giao thông vận
tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và có kết quả thông báo cho chủ sở hữu
trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ
theo quy định thì hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ theo
quy định thì Sở Giao thông vận tải có Giấy hẹn kiểm tra. Thời gian kiểm tra xe
máy chuyên dùng không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn.
Đối với trường hợp xe máy chuyên dùng
đang hoạt động (hoặc tập kết) ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở Giao thông
vận tải nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi có xe máy
chuyên dùng đang hoạt động (hoặc tập kết) kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn
kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
Bước 3: Sở Giao thông vận
tải tổ chức kiểm tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong
giấy hẹn, việc kiểm tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe
máy chuyên dùng.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe
máy chuyên dùng đang hoạt động (hoặc tập kết) ngoài địa phương cấp đăng ký: trường
hợp kết quả kiểm tra các hạng mục trong Biên bản đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận
tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng và
vào Sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng; trường hợp kết quả kiểm tra không
đạt yêu cầu thì thông báo cho chủ phương tiện và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
tại Trung tâm hành chính công tỉnh (Địa chỉ: Tầng 6, Cao ốc Sonadezi, Số 1 -
đường 1, Khu công nghiệp Biên Hòa 1, phường An Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh
Đồng Nai).
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ
sơ trong ngày làm việc:
- Sáng: từ 07h30 đến 11h30;
- Chiều: từ 13h30 đến 16h30.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
c.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (mẫu số 2 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư
22/2019/TT-BGTVT);
- Bản chính Phiếu di chuyển đăng ký xe
máy chuyên dùng đã được cấp theo quy định kèm theo hồ sơ xe máy chuyên dùng đã đăng
ký;
c.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đúng quy định.
e) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá
nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, Biển số.
h) Phí, lệ phí:
- Lệ phí Cấp Giấy chứng nhận đăng ký
kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện.
- Lệ phí đóng lại số khung, số máy
(nếu mờ hoặc không có): 50.000 đồng/lần/phương tiện.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (mẫu số 2 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư
22/2019/TT-BGTVT);
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.
Ngày hiệu lực: 01/8/2019.
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương
tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Ghi chú: Các nội dung được sửa đổi:
- Tên gọi thủ tục hành chính: đổi từ
tên cũ: "Cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng cho chủ
sở hữu xe máy chuyên dùng di chuyển đến" thành tên mới: "Đăng ký xe
máy chuyên dùng từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến".
- Mục a: Trình tự thực hiện.
- Mục b: Cách thức thực hiện.
- Mục c: Thành phần, số lượng hồ sơ.
- Mục d: Thời gian thực hiện thủ tục.
- Mục i: Mẫu đơn, mẫu tờ khai.
- Mục j: Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính.
- Mục k: Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu: …………………………………………………………………………………………
Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD:
………………Ngày cấp: ……………Nơi cấp: …………….
Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
……………………………………………………………………….
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):
……………..…………………………………..…………….
Số CMND/ Giấy CNĐKKD………………………… Ngày
cấp: ……………Nơi cấp: …………….
Địa chỉ thường trú/ Văn
phòng:…………………………………………………………………………
Loại xe máy chuyên
dùng:……………………………………Màu sơn ……………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):
…………………………….……………. Công suất: ………………............
Nước sản xuất:..…………………………………………. Năm
sản xuất: ……………………………
Số động cơ:………………………………………………. Số
khung:………………………………….
Kích thước bao (dài x rộng x cao): ………………… mm.
Trọng lượng: ……………………….. KG
Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT
|
Số của giấy
tờ
|
Trích yếu
nội dung
|
Nơi cấp
giấy tờ
|
Ngày cấp
|
Số trang
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai
tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải Đồng Nai
xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai
trên.
|
……,
ngày…..tháng…..năm 20……….
Người
khai
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số
động cơ)
* chỉ dán
trà số động cơ của máy chính
|
|
(Dán trà số
khung)
|
- Đăng ký lần đầu □
- Số biển số cũ: (nếu
có):………………………….- Biển số đề nghị cấp ………………………
Cán bộ làm
thủ tục
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng
phòng duyệt
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng; -
Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào
vị trí dán trà số động cơ, số khung.
9. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ sở hữu xe máy
chuyên dùng lập một bộ hồ sơ theo quy định, nộp tại bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp
với cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Chứng
minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra;
trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của
chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy
giới thiệu của tổ chức đó.
Bước 2: Sở Giao thông vận
tải tiếp nhận hồ sơ, thu lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số, vào sổ quản lý
đăng ký xe máy chuyên dùng và trả lại hồ sơ đăng ký cho chủ sở hữu trong thời
hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
* Trường hợp cơ quan có thẩm quyền
phát hiện có vi phạm quy định về cấp đăng ký, biển số, Sở Giao thông vận tải ra
quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số đã cấp và công bố trên
Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
tại Trung tâm hành chính công tỉnh (Địa chỉ: Tầng 6, Cao ốc Sonadezi, Số 1 -
đường 1, Khu công nghiệp Biên Hòa 1, phường An Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh
Đồng Nai).
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ
sơ trong ngày làm việc:
- Sáng: từ 07h30 đến 11h30;
- Chiều: từ 13h30 đến 16h30.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
c.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ký xe máy chuyên dùng (03 bản - mẫu số 1 Phụ lục 2
ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT);
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký và
biển số đã cấp (trừ trường hợp bị mất);
c.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
e) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá
nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính:
Thu lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số, vào Sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên
dùng.
h) Phí, lệ phí: Không có.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Tờ khai thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ký xe máy chuyên dùng (mẫu số 1 Phụ lục 2 ban hành
kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT);
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên
dùng.
Ghi chú: Các nội dung được sửa đổi:
- Tên gọi thủ tục hành chính: đổi từ
tên gọi cũ: "Xóa sổ đăng ký xe máy chuyên dùng" thành tên gọi mới:
"Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng".
- Mục a: Trình tự thực hiện.
- Mục b: Cách thức thực hiện.
- Mục c: Thành phần, số lượng hồ sơ.
- Mục i: Mẫu đơn, mẫu tờ khai.
- Mục j: Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính.
- Mục k: Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
THU HỒI GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu: …………………………………………………………………………………………
Số CMND/ Giấy CNĐKKD: ………………Ngày cấp:
……………Nơi cấp: …………….
Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
……………………………………………………………………….
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):
……………..…………………………………..…………….
Số CMND/ Giấy CNĐKKD………………………… Ngày
cấp: ……………Nơi cấp: …………….
Địa chỉ thường trú/ Văn
phòng:…………………………………………………………………………
Loại xe máy chuyên
dùng:……………………………………Màu sơn ……………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):
…………………………….……………. Công suất: ………………............
Nước sản xuất:..…………………………………………. Năm
sản xuất: ……………………………
Số động cơ:………………………………………………. Số
khung:………………………………….
Kích thước bao (dài x rộng x cao): ………………… mm.
Trọng lượng: ……………………….. KG
Hiện đã có Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số là……………………………………………………
Do Sở Giao thông vận tải Đồng Nai cấp
ngày ……..tháng……….năm…………………
Lý do xin thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số:……………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai
tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải Đồng Nai
thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đã khai trên.
|
……,
ngày…..tháng…..năm 20……….
Người
khai
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
Số biển số:……………….Ngày cấp…………….Số
đăng ký quản lý……………………………
Đã thu hồi giấy chứng nhận đăng ký và
biển số ngày …………/ ……………/ ………………..
Lưu hồ sơ đăng ký tại Sở Giao thông
vận tải.
Cán bộ làm
thủ tục
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng
phòng duyệt
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 03 bản:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng 02
bản;
- Sở Giao thông vận tải lưu hồ sơ vào sổ 01 bản.
Phần III
LƯU ĐỒ THỰC
HIỆN CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng
ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu
a) Đối với trường hợp hồ sơ đăng ký
đầy đủ, đúng quy định:
- Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Lưu đồ giải quyết:
b) Đối với trường hợp mất hồ sơ đăng
ký:
- Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Lưu đồ giải quyết:
2. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng
ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn
a) Đối với trường hợp hồ sơ đăng ký
đầy đủ, đúng quy định:
- Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Lưu đồ giải quyết:
b) Đối với trường hợp mất hồ
sơ đăng ký:
- Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định
- Lưu đồ giải quyết:
3. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký
tạm thời xe máy chuyên dùng
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Lưu đồ giải quyết:
4. Thủ tục Cấp đổi giấy chứng nhận
đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
a) Đối với trường hợp cấp đổi giấy
chứng nhân đăng ký
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Lưu đồ giải quyết:
b) Đối với trường hợp cấp đổi biển số
(hoặc trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký và biển số):
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Lưu đồ giải quyết:
c) Đối với trường hợp xe máy chuyên
dùng cải tạo, thay đổi màu sơn:
- Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Lưu đồ giải quyết:
5. Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Lưu đồ giải quyết:
6. Thủ tục Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên
dùng trong cùng một tỉnh, thành phố.
- Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Lưu đồ giải quyết:
7. Thủ tục Di chuyển đăng ký xe máy
chuyên dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Lưu đồ giải quyết:
8. Thủ tục cấp Đăng ký xe máy chuyên
dùng từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến.
- Thời hạn giải quyết: 08 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Lưu đồ giải quyết:
9. Thủ tục Thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký xe máy chuyên dùng.
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Lưu đồ giải
quyết: