ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3151/QĐ-UBND
|
Bà Rịa-Vũng Tàu,
ngày 02 tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 7 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ về hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
209/QĐ-BTC ngày 13 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 4067/TTr-STC ngày 22 tháng 10 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 12 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Quản lý Công
sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh Bà
Rịa-Vũng Tàu (Nội dung chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Quyết định và phụ lục kèm theo
được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, địa chỉ
www.baria-vungtau.gov.vn.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tịnh
|
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN THUỘC TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3151/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực quản lý công sản
|
1
|
Quyết định mua sắm tài sản
công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không
phải lập thành dự án đầu tư
|
2
|
Quyết định thuê tài sản phục
vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
3
|
Quyết định chuyển đổi công
năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý,
sử dụng tài sản công
|
4
|
Quyết định thu hồi tài sản
công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản
công tự nguyện trả lại tài sản cho Nhà nước
|
5
|
Quyết định thu hồi tài sản
công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a, b,
c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
|
6
|
Quyết định điều chuyển tài
sản công
|
7
|
Quyết định bán tài sản công
|
8
|
Quyết định bán tài sản công
cho người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ
|
9
|
Quyết định hủy bỏ quyết định
bán đấu giá tài sản công
|
10
|
Quyết định thanh lý tài sản
công
|
11
|
Quyết định tiêu hủy tài sản
công
|
12
|
Quyết định xử lý tài sản công
trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
THUỘC TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Lĩnh vực quản lý công sản:
1. Quyết định mua sắm tài
sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không
phải lập thành dự án đầu tư.
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ tiêu
chuẩn, định mức sử dụng tài sản công và dự toán ngân sách được cấp thẩm quyền
giao, cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản lập 01 bộ hồ sơ gửi
cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để xem xét, gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch
xem xét, thẩm định.
Bước 2: Trong thời hạn
20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính - Kế hoạch có
ý kiến bằng văn bản về sự cần thiết mua sắm, sự phù hợp của đề nghị mua sắm với
tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định.
Bước 3: Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định việc mua sắm tài sản hoặc có văn
bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị mua sắm tài sản không phù hợp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30;
chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ 00 phút), trừ ngày Lễ.
* Nơi nhận hồ sơ và trả kết
quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan,
tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị của cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị mua
sắm (chủng loại, số lượng, giá dự toán, nguồn kinh phí): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan
đến đề nghị mua sắm tài sản (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Bước 2: không quá 20 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Bước 3: không quá 10 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản của Phòng Tài chính - Kế hoạch.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
+ Thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch.
+ Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ
chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản.
- Mức độ cung cấp dịch vụ
công trực tuyến: Mức độ 2.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định mua sắm tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường
hợp đề nghị mua sắm tài sản không phù hợp.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
- Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND
ngày 20 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài
sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu.
2. Quyết định thuê tài sản
phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ tiêu
chuẩn, định mức sử dụng tài sản công và dự toán ngân sách được cấp thẩm quyền
giao, cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu thuê tài sản lập
01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý
cấp trên (nếu có) để xem xét, gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch xem xét, thẩm định.
Bước 2: Trong thời hạn
20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính - Kế hoạch có
ý kiến bằng văn bản về sự cần thiết thuê tài sản, sự phù hợp của đề nghị thuê
tài sản với tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện quyết định.
Bước 3: Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định việc mua thuê tài sản hoặc có văn
bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thuê tài sản không phù hợp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30;
chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ 00 phút), trừ ngày Lễ.
* Nơi nhận hồ sơ và trả kết
quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan,
tổ chức, đơn vị có nhu cầu thuê tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị của cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị thuê
(chủng loại, số lượng, giá dự toán, nguồn kinh phí): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan
đến đề nghị thuê tài sản (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Bước 2: không quá 20 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Bước 3: không quá 10 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản của Phòng Tài chính - Kế hoạch.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu thuê tài sản.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
+ Thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch.
+ Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ
chức, đơn vị có nhu cầu thuê tài sản.
- Mức độ cung cấp dịch vụ
công trực tuyến: Mức độ 2.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thuê tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp
đề nghị thuê tài sản không phù hợp.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
- Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND
ngày 20 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài
sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu.
3. Quyết định chuyển đổi
công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản
lý, sử dụng tài sản công.
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, tổ
chức, đơn vị có nhu cầu chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công đang được giao
quản lý, sử dụng lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để xem
xét, gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch xem xét, thẩm định.
Bước 2: Trong thời hạn
20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính - Kế hoạch có
ý kiến bằng văn bản về sự cần thiết chuyển đổi công năng sử dụng, sự phù hợp
của đề nghị chuyển đổi công năng sử dụng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định.
Bước 3: Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định việc chuyển đổi công năng sử dụng
tài sản công hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị chuyển đổi công
năng sử dụng tài sản công không phù hợp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30;
chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ 00 phút), trừ ngày Lễ.
* Nơi nhận hồ sơ và trả kết
quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan,
tổ chức, đơn vị có nhu cầu chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công: 01 bản
chính;
- Văn bản đề nghị của cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị
chuyển đổi công năng sử dụng (chủng loại, số lượng, mục đích sử dụng hiện tại,
mục đích sử dụng dự kiến, lý do chuyển đổi): 01 bản chính;
- Hồ sơ có liên quan đến quyền
quản lý, sử dụng và mục đích sử dụng tài sản công: 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Bước 2: không quá 20 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Bước 3: không quá 10 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản của Phòng Tài chính - Kế hoạch.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu thuê tài sản.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
+ Thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch.
+ Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ
chức, đơn vị có nhu cầu chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công.
- Mức độ cung cấp dịch vụ
công trực tuyến: Mức độ 2.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công hoặc văn
bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công
không phù hợp.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
- Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND
ngày 20 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài
sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu.
4. Quyết định thu hồi tài
sản công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản
công tự nguyện trả lại tài sản cho Nhà nước.
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, tổ
chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có) để xem xét, gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch xem xét,
thẩm định.
Bước 2: Trong thời hạn
20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính - Kế hoạch có
ý kiến bằng văn bản về sự cần thiết, sự phù hợp của đề nghị trả lại tài sản
công trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
Bước 3: Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định việc thu hồi tài sản công hoặc có
văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị trả lại tài sản công không phù hợp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30;
chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ 00 phút), trừ ngày Lễ.
* Nơi nhận hồ sơ và trả kết
quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị trả lại tài
sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản: 01
bản chính;
- Văn bản đề nghị của cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị trả
lại cho Nhà nước (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại
theo sổ kế toán): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan
đến đề nghị trả lại tài sản (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Bước 2: không quá 20 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
+ Bước 3: không quá 10 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản của Phòng Tài chính - Kế hoạch
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu thuê tài sản.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
+ Thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch.
+ Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ
chức, đơn vị không còn nhu cầu sử dụng tài sản công.
- Mức độ cung cấp dịch vụ
công trực tuyến: Mức độ 2.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thu hồi tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong
trường hợp đề nghị trả lại tài sản công không phù hợp.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
- Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND
ngày 20 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài
sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu.
5. Quyết định thu hồi tài
sản công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a, b,
c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, tổ
chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có) để xem xét, gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch xem xét,
thẩm định.
Bước 2: Trong thời hạn
20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính - Kế hoạch có
ý kiến bằng văn bản về sự cần thiết, sự phù hợp của đề nghị trả lại tài sản
công trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
Bước 3: Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định việc thu hồi tài sản công hoặc có
văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị trả lại tài sản công không phù hợp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30;
chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ 00 phút), trừ ngày Lễ.
* Nơi nhận hồ sơ và trả kết
quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị trả lại tài
sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản: 01
bản chính;
- Văn bản đề nghị của cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị trả
lại cho Nhà nước (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại
theo sổ kế toán): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan
đến đề nghị trả lại tài sản (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Bước 2: không quá 20 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Bước 3: không quá 10 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản của Phòng Tài chính - Kế hoạch.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu thuê tài sản.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
+ Thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch.
+ Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ
chức, đơn vị không còn nhu cầu sử dụng tài sản công.
- Mức độ cung cấp dịch vụ
công trực tuyến: Mức độ 2.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thu hồi tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong
trường hợp đề nghị trả lại tài sản công không phù hợp.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
- Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND
ngày 20 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài
sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu.
6. Quyết định điều chuyển
tài sản công.
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, tổ
chức, đơn vị có tài sản lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có)
xem xét, gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch xem xét, thẩm định.
Bước 2: Trong thời hạn
20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính - Kế hoạch có
ý kiến bằng văn bản về sự cần thiết, sự phù hợp của đề nghị điều chuyển tài sản
với tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện quyết định.
Bước 3: Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định việc điều chuyển tài sản hoặc có
văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản không phù hợp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30;
chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ 00 phút), trừ ngày Lễ.
* Nơi nhận hồ sơ và trả kết
quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chuyển
tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản: 01 bản
chính;
- Văn bản đề nghị được tiếp
nhận tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị điều chuyển,
tiếp nhận tài sản của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị điều
chuyển (chủng loại, số lượng, tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế
toán; mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng dự kiến sau khi điều chuyển
trong trường hợp việc điều chuyển gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng tài
sản; lý do điều chuyển): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan
đến đề nghị điều chuyển tài sản (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Bước 2: không quá 20 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Bước 3: không quá 10 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản của Phòng Tài chính - Kế hoạch.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu điều chuyển tài sản.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
+ Thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch.
+ Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ
chức, đơn vị có nhu cầu điều chuyển tài sản.
- Mức độ cung cấp dịch vụ
công trực tuyến: Mức độ 2.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định điều chuyển tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong
trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản không phù hợp.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
- Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND
ngày 20 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài
sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu.
7. Quyết định bán tài sản
công.
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, tổ
chức, đơn vị có tài sản công lập 01 bộ hồ sơ đề nghị bán tài sản công gửi cơ
quan quản lý cấp trên để xem xét, gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch xem xét, thẩm
định.
Bước 2: Trong thời hạn
20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính - Kế hoạch có
ý kiến bằng văn bản về sự cần thiết, sự phù hợp của đề nghị bán tài sản công,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
Bước 3: Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định việc bán tài sản hoặc có văn bản
hồi đáp trong trường hợp đề nghị bán tài sản không phù hợp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30;
chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ 00 phút), trừ ngày Lễ.
* Nơi nhận hồ sơ và trả kết
quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị bán tài sản
công của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản công
(trong đó nêu rõ hình thức bán, trách nhiệm tổ chức bán tài sản, việc quản lý,
sử dụng tiền thu được từ bán tài sản): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị bán tài sản
công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị bán (chủng
loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; mục
đích sử dụng hiện tại; lý do bán): 01 bản chính;
- Ý kiến của cơ quan chuyên môn
về quy hoạch sử dụng đất (trong trường hợp bán trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động
sự nghiệp): 01 bản sao;
- Các hồ sơ khác có liên quan
đến đề nghị bán tài sản (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Bước 2: không quá 20 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Bước 3: không quá 10 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản của Phòng Tài chính - Kế hoạch.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu bán tài sản công.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
+ Thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch.
+ Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ
chức, đơn vị có nhu cầu bán tài sản.
- Mức độ cung cấp dịch vụ
công trực tuyến: Mức độ 2.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định bán tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề
nghị bán tài sản không phù hợp.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
- Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND
ngày 20 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài
sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu.
8. Quyết định bán tài sản
công cho người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày xác định được người duy nhất theo quy định tại
khoản 2 Điều 25 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ, cơ
quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ trình
cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để xem xét, gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch
xem xét, thẩm định.
Bước 2: Trong thời hạn 5
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính - Kế
hoạch có ý kiến bằng văn bản về sự cần thiết, sự phù hợp của đề nghị bán tài
sản cho người duy nhất thay thế quyết định bán đấu giá tài sản đã ban hành,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
Bước 3: Trong thời hạn 2
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định bán tài sản công cho người
duy nhất tham gia đấu giá.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30;
chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ 00 phút), trừ ngày Lễ.
* Nơi nhận hồ sơ và trả kết
quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị bán của cơ
quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản (trong đó mô tả đầy đủ quá trình tổ
chức đấu giá và mức giá tổ chức, cá nhân duy nhất tham gia đấu giá đã trả): 01
bản chính;
- Văn bản đề nghị bán tài sản
công cho người duy nhất của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Quyết định bán đấu giá tài
sản của cơ quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao;
- Biên bản bán đấu giá tài sản
(nếu có) và các hồ sơ liên quan đến quá trình tổ chức đấu giá tài sản: 01 bản
sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Bước 2: không quá 5 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Bước 3: không quá 2 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản của Phòng Tài chính - Kế hoạch.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
+ Thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch.
+ Cơ quan phối hợp: Cơ quan được
giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công.
- Mức độ cung cấp dịch vụ
công trực tuyến: Mức độ 2.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định bán tài sản công cho người duy nhất tham gia đấu giá.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
- Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND
ngày 20 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài
sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu.
9. Quyết định hủy bỏ quyết
định bán đấu giá tài sản công.
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày xác định việc đấu giá không thành, cơ quan được
giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ trình cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có) để xem xét, gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch xem xét,
thẩm định.
Bước 2: Trong thời hạn 5
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính - Kế
hoạch có ý kiến bằng văn bản về sự cần thiết, sự phù hợp của đề nghị hủy bỏ
quyết định bán đấu giá tài sản công, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định.
Bước 3: Trong thời hạn 2
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu
giá tài sản công hoặc có văn bản yêu cầu tổ chức đấu giá lại.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30;
chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ 00 phút), trừ ngày Lễ.
* Nơi nhận hồ sơ và trả kết
quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị hủy bỏ quyết
định bán đấu giá của cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản (trong đó
nêu rõ lý do đấu giá không thành và mô tả đầy đủ quá trình tổ chức đấu giá): 01
bản chính;
- Văn bản đề nghị hủy bỏ quyết
định bán đấu giá của các cơ quan quản lý cấp trên có liên quan (nếu có): 01 bản
chính;
- Quyết định bán đấu giá tài
sản của cơ quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao;
- Biên bản bán đấu giá tài sản
(nếu có) và các hồ sơ liên quan đến quá trình tổ chức đấu giá tài sản: 01 bản
sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Bước 2: không quá 5 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Bước 3: không quá 2 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản của Phòng Tài chính - Kế hoạch.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
+ Thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch.
+ Cơ quan phối hợp: Cơ quan
được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công.
- Mức độ cung cấp dịch vụ
công trực tuyến: Mức độ 2.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công hoặc văn
bản yêu cầu tổ chức đấu giá lại
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
- Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND
ngày 20 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài
sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu.
10. Quyết định thanh lý tài
sản công.
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi có tài sản
công hết hạn sử dụng theo chế độ mà phải thanh lý; tài sản công chưa hết hạn sử
dụng nhưng bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không hiệu
quả (dự toán chi phí sửa chữa lớn hơn 30% nguyên giá tài sản); nhà làm việc
hoặc tài sản khác gắn liền với đất phải phá dỡ để thực hiện dự án đầu tư xây
dựng, giải phóng mặt bằng hoặc các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền, cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề
nghị thanh lý tài sản công, gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) xem xét, gửi
Phòng Tài chính - Kế hoạch xem xét, thẩm định.
Bước 2: Trong thời hạn
20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính - Kế hoạch có
ý kiến bằng văn bản về sự cần thiết, sự phù hợp của đề nghị thanh lý tài sản
công, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
Bước 3: Trong thời hạn
10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định thanh lý tài sản hoặc có văn bản
hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý không phù hợp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30;
chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ 00 phút), trừ ngày Lễ.
* Nơi nhận hồ sơ và trả kết
quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thanh lý tài
sản công của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó
nêu rõ trách nhiệm tổ chức thanh lý tài sản; dự toán chi phí sửa chữa tài sản
trong trường hợp xác định việc sửa chữa không hiệu quả): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị thanh lý tài
sản công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị
thanh lý (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ
kế toán; lý do thanh lý): 01 bản chính;
- Ý kiến bằng văn bản của cơ
quan chuyên môn có liên quan về tình trạng tài sản và khả năng sửa chữa (đối
với tài sản là nhà, công trình xây dựng chưa hết hạn sử dụng nhưng bị hư hỏng
mà không thể sửa chữa được): 01 bản sao;
- Các hồ sơ khác có liên quan
đến đề nghị thanh lý tài sản (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Bước 2: không quá 20 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Bước 3: không quá 10 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản của Phòng Tài chính - Kế hoạch.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản đủ điều kiện thanh lý.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
+ Thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch.
+ Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ
chức, đơn vị có tài sản đủ điều kiện thanh lý.
- Mức độ cung cấp dịch vụ
công trực tuyến: Mức độ 2.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thanh lý tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong
trường hợp đề nghị thanh lý không phù hợp.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
- Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND
ngày 20 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài
sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu.
11. Quyết định tiêu hủy tài
sản công.
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi có tài sản
công thuộc các trường hợp phải tiêu hủy, cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản
lập 01 bộ hồ sơ đề nghị tiêu hủy tài sản công gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu
có) để xem xét, gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch xem xét, thẩm định.
Bước 2: Trong thời hạn
20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính - Kế hoạch có
ý kiến bằng văn bản về sự cần thiết, sự phù hợp của đề nghị tiêu hủy tài sản
công, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
Bước 3: Trong thời hạn
10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định tiêu hủy tài sản công hoặc có văn
bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị tiêu hủy không phù hợp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30;
chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ 00 phút), trừ ngày Lễ.
* Nơi nhận hồ sơ và trả kết
quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị tiêu hủy tài
sản công của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó
nêu rõ hình thức tiêu hủy, trách nhiệm tổ chức tiêu hủy tài sản, dự kiến kinh
phí tiêu hủy): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị tiêu hủy tài
sản công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị tiêu
hủy (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế
toán; lý do tiêu hủy): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan
đến đề nghị tiêu hủy tài sản (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Bước 2: không quá 20 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Bước 3: không quá 10 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản của Phòng Tài chính - Kế hoạch.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản công thuộc các trường
hợp phải tiêu hủy theo pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, pháp luật về bảo vệ
môi trường và pháp luật có liên quan.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
+ Thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch.
+ Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ
chức, đơn vị có tài sản đề nghị tiêu hủy.
- Mức độ cung cấp dịch vụ
công trực tuyến: Mức độ 2.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định tiêu hủy tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong
trường hợp đề nghị tiêu hủy không phù hợp.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
- Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND
ngày 20 năm 7 năm 2018 của HĐND tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài
sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu.
12. Quyết định xử lý tài sản
công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày phát hiện tài sản công bị mất, bị hủy hoại, cơ quan, tổ
chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản có trách nhiệm xác định nguyên
nhân, trách nhiệm để xảy ra việc tài sản công bị mất, bị hủy hoại, lập 01 bộ hồ
sơ đề nghị xử lý gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có), gửi Phòng Tài chính -
Kế hoạch xem xét, thẩm định.
Bước 2: Trong thời hạn
20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính - Kế hoạch có
ý kiến bằng văn bản về sự phù hợp của đề nghị xử lý tài sản công trong trường
hợp bị mất, bị hủy hoại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
Bước 3: Trong thời hạn
10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định xử lý tài sản công trong trường
hợp bị mất, bị hủy hoại.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30;
chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ 00 phút), trừ ngày Lễ.
* Nơi nhận hồ sơ và trả kết
quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản
công bị mất, bị hủy hoại của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài
sản công: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản
công bị mất, bị hủy hoại của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản bị mất, bị
hủy hoại (chủng loại, số lượng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; lý
do bị mất, bị hủy hoại): 01 bản chính;
- Các hồ sơ, tài liệu chứng
minh việc tài sản bị mất, bị hủy hoại (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Bước 2: không quá 20 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
+ Bước 3: không quá 10 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản của Phòng Tài chính - Kế hoạch
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản
bị mất, hủy hoại.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
+ Thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch.
+ Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ
chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản bị mất, hủy hoại.
- Mức độ cung cấp dịch vụ
công trực tuyến: Mức độ 2.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy
hoại.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
- Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND
ngày 20 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài
sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu.