ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 315/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày
21 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 374/QĐ-BNN-TCLN
ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung; thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm
vi chức năng quản
lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 314/TTr-SNN
ngày 06 tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành
chính mới ban hành, 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Bến Tre (Phụ lục danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02
năm 2023. Bãi bỏ Quyết định số 1984/QĐ-UBND ngày
11 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 01 thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre. Bãi bỏ 01 thủ tục hành
chính (số thứ tự 04) danh mục thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực lâm nghiệp
ban hành kèm theo Quyết định số 690/QĐ-UBND ngày
12 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 05 thủ tục
hành chính ban hành mới, 06 thủ tục hành chính được thay thế, 33 thủ tục hành
chính bị bãi bỏ lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng dự thảo Quyết định phê duyệt 01
quy trình nội bộ ban hành mới và sửa đổi, bổ sung quy trình nội bộ (số 9 và 11)
lĩnh vực lâm nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 2278/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp
nhận và giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Phòng KSTT, KT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE
(Kèm
theo Quyết định số 315/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Danh mục
thủ tục hành chính mới ban hành
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực:
Lâm nghiệp
|
1
|
Phê duyệt
Phương án khai thác thực vật rừng thông thường thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A, Đường Nguyễn Thị Định, Khu
phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
|
Không
có
|
Thông
tư số 26/2022/TT- BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.
|
2. Danh mục
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi,
bổ sung
|
Lĩnh vực:
Lâm nghiệp
|
1
|
1.000045
|
Xác
nhận bảng kê lâm sản
|
Thông tư số
26/2022/TT- BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.
|
2
|
1.000047
|
Phê
duyệt khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE
(Kèm
theo Quyết định số 315/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: LÂM
NGHIỆP (MỚI BAN HÀNH)
1.
Thủ tục: Phê duyệt Phương án khai thác thực vật rừng thông thường thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Trình tự thực
hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ rừng hoặc tổ chức,
cá nhân được chủ rừng ủy quyền có nhu cầu khai thác đối với trường hợp không
quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 6 Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT nộp
hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, số 126A, đường Nguyễn
Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre,
trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ
Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, Tết hoặc nộp qua đường bưu điện hoặc trực
tuyến.
Trường hợp nộp hồ sơ
qua môi trường điện tử thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP .
+ Bước 2:Tiếp nhận hồ
sơ
Trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công: Công chức Một cửa Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính hợp lệ của
thành phần hồ sơ cho chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân được chủ rừng ủy quyền.
Trường hợp nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Công chức Một cửa Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ
sơ không hợp lệ, thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Bước 3: Thẩm
định và trả kết quả
Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
phê duyệt Phương án khai thác lâm sản và trả kết quả cho chủ rừng hoặc tổ chức,
cá nhân được chủ rừng ủy quyền; trường hợp không phê duyệt thì thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức
thực hiện: Trực
tiếp, qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Bến Tre tại địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn/
- Thành phần,
số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
+ Bản chính Đơn
đề nghị phê duyệt Phương án khai thác theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT ;
+ Bản chính
Phương án khai thác theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
26/2022/TT-BNNPTNT ;
+ Bản sao quyết
định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt hoặc bản sao quyết định phê duyệt dự án lâm sinh hoặc tài liệu chứng
minh việc thực hiện các biện pháp lâm sinh hoặc chương trình, đề tài nghiên cứu
khoa học được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với các trường hợp khai thác
tận dụng gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên hoặc thu thập mẫu
vật thực vật rừng thông thường phục vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ từ rừng
đặc dụng.
- Thời hạn giải
quyết: 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Kết quả thực
hiện
thủ
tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Phương
án khai thác thực vật rừng thông thường.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị phê duyệt
Phương án khai thác theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
26/2022/TT-BNNPTNT .
+ Phương án khai thác
theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số
26/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.
Mẫu số 10.
Đơn đề nghị phê duyệt phương án khai thác thực vật rừng thông thường/động
vật rừng thông thường/thu thập mẫu vật loài thông thường
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN (*)
(1) …………………………
Kính
gửi(2):
…………………………………………………………………
1. Thông tin
chủ rừng:
a) Tên chủ rừng (3):
……………………………………………………………………………………………………
b) Số GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(4):
……………………………………………………………………………..……
c Địa chỉ chủ rừng(5):
…………………………………………………………………………………………………………
d) Số điện thoại:
…………………………; Địa chỉ Email: ……….………………………………
2. Nội dung đề
nghị phê duyệt: Phương án khai thác (1)
…………………………………………………………………………………..……………………
3. Tài liệu gửi
kèm:
- Bản chính
Phương án (1) …………………………………..……………………………………
- Tài liệu
khác (nếu có) ………………………………………………….……………………….
|
……………, ngày
…… tháng …… năm ……
CHỦ
RỪNG
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú:
(*) Mẫu này do chủ rừng
lập khi đề nghị cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Phương án khai thác gỗ/thực vật
rừng thông thường/động vật rừng thông thường từ tự nhiên/thu thập mẫu vật loài
thực vật rừng thông thường.
(1) Ghi trường một
trong các trường hợp khai thác cụ thể theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư
này hoặc trường hợp khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên.
(2) Ghi rõ tên cơ
quan phê duyệt theo quy định tại khoản 2 Điều 6 hoặc khoản 1 Điều 7 Thông tư
này.
(3) Ghi tên bằng
tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ
chức hoặc ghi đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(4) Ghi Số giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động
đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá
nhân.
(5) Ghi rõ địa chỉ
trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập/đăng
ký hoạt động với tổ chức; địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ
căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân.
Mẫu số 11: Phương
án khai thác gỗ loài thực vật rừng thông thường/thực vật rừng ngoài gỗ đối
với loài thực vật rừng thông thường/thu thập mẫu vật loài thực vật rừng thông thường
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHƯƠNG
ÁN
(1) …………………………
I. Thông tin
chủ rừng:
1. Tên chủ rừng(2):
………………………………………………………………………………………………………
2. Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(3):
…………………………………………………..……………
3. Địa chỉ chủ rừng(4):
………………………………………………………………………………
4. Số điện thoại: …………………………;
Địa chỉ Email:
………………………………………
II. Nội dung
phương án
1. Căn cứ xây dựng
phương án(5): ………………………..……………………………………
2. Đối tượng(6):
………………………………………………………………………..…..…………………………
3. Địa danh, diện
tích khai thác (7):
………………………………………………………………………………………….…………
4. Sản lượng dự kiến
khai thác (8):
……………………………………………………………………………………………..………
5. Các biện pháp bảo
vệ rừng, phòng chống cháy rừng: ……………………………………
6. Giải pháp phục hồi
rừng sau khai thác (đối với thực hiện dự án lâm sinh : ……………
|
……………, ngày
…… tháng …… năm…….
CHỦ
RỪNG
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Phê
duyệt của cơ quan có thẩm quyền (9)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………,
ngày ... tháng ... năm 20...
(Người
có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Ghi trường một
trong các trường hợp khai thác cụ thể theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thôngtư này.
(2) Ghi tên bằng
tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có đối với tổ chức hoặc ghi đầy
đủ họ tên đối với cá nhân.
(3) Ghi Số giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động
đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá
nhân.
(4) Ghi rõ địa chỉ
trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập/đăng
ký hoạt động đối với tổ chức; địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân/thẻ
căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân.
(5) Ghi thông tin
các văn bản quy phạm pháp luật và các tài liệu liên quan.
(6) Ghi đối tượng
khai thác tại quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
(7) Ghi thông tin
khu vực dự kiến khai thác (lô, khoảnh, Tiểu khu).
(8) Đối với gỗ:
Ghi số lượng cây, khối lượng (m3, kg, ster)/thực vật rừng ngoài gỗ (kg, m3, ster)/số lượng
mẫu vật...
(9) Thủ trưởng cơ
quan quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này phê duyệt.
LĨNH VỰC: LÂM
NGHIỆP (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG)
1.
Thủ tục: Xác nhận bảng kê lâm sản
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ
sơ
Chủ lâm sản hoặc tổ
chức, cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền nộp 01 bộ hồ sơ tương ứng với từng loại
lâm sản đề nghị xác nhận đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre
(số 126A, đường Nguyễn Thị Định Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến
Tre, tỉnh Bến Tre) trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13
giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc qua
dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính tỉnh Bến Tre tại địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn/
Trường hợp chủ
lâm sản tạo mã phản hồi nhanh (QR) chứa đựng hồ sơ lâm sản trong Bảng kê lâm sản
thì không phải nộp hồ sơ quy định tại các điểm c, d, đ, e và g khoản 7 Điều 5
Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
Trường hợp nộp
hồ sơ qua môi trường điện tử thực hiện theo quy định tại Nghị định
số 45/2020/NĐ-CP .
- Bước 2: Tiếp
nhận hồ sơ
Trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp: Công chức Một cửa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra
thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính hợp lệ của thành phần hồ sơ cho chủ lâm sản
hoặc tổ chức, cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền.
Trường hợp nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Công chức Một cửa Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại xem xét tính hợp lệ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ không
hợp lệ theo quy định, thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Thẩm
định và trả kết quả
Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm xác nhận Bảng
kê lâm sản; xác nhận lâm sản tồn trong Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản đối với
trường hợp tổ chức, hộ kinh doanh.
Trường hợp cần xác
minh nguồn gốc lâm sản, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm thông báo cho chủ lâm sản về việc xác minh; trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, Chi cục Kiểm lâm tiến hành xác
minh, lập Biên bản xác minh theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT và hoàn thành xác nhận Bảng kê lâm sản; xác
nhận lâm sản tồn vào Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản đối với tổ chức, hộ kinh
doanh; trường hợp có nhiều nội dung phức tạp, việc xác minh và xác nhận được
thực hiện không quá 07 ngày. Trường hợp không xác nhận thì trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức
thực hiện: Trực
tiếp, qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Bến Tre tại địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn/
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ xác
nhận đối với gỗ loài thông thường khai thác tận dụng, tận thu từ rừng tự nhiên.
- Trường hợp
khai thác tận dụng gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên.
* Đối với
khai thác trong phạm vi giải phóng mặt bằng:
+ Bản chính
Đơn đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
+ Bản chính Bảng
kê lâm sản tương ứng với từng loại lâm sản đề nghị xác nhận theo Mẫu số 01, Mẫu
số 03 hoặc Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
26/2022/TT-BNNPTNT .
+ Bản sao
Phương án khai thác tận dụng gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự
nhiên được phê duyệt.
- Đối với
khai thác trong quá trình thực hiện điều chỉnh tổ thành rừng,nuôi dưỡng rừng và
áp dụng biện pháp lâm sinh khác:
+ Bản chính
Đơn đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục
ban hành kèm theo thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT.
+ Bản chính Bảng
kê lâm sản theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
26/2022/TT-BNNPTNT .
+ Bản sao quyết
định phê duyệt dự án lâm sinh hoặc bản sao tài liệu chứng minh việc thực hiện
các biện pháp lâm sinh.
+ Bản sao
Phương án khai thác tận dụng gỗ loài thông thường từ rừng tự nhiên được phê duyệt.
* Trường hợp
khai thác tận thu gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên.
+ Bản chính Đơn
đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
+ Bản chính Bảng
kê lâm sản theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
26/2022/TT-BNNPTNT .
+ Bản sao
Phương án khai thác tận dụng gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự
nhiên được phê duyệt.
* Hồ sơ
xác nhận đối với lâm sản sau xử lý tịch thu
- Đối với gỗ
sau xử lý tịch thu
+ Bản chính
Đơn đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
+ Bản chính Bảng
kê lâm sản tương ứng với từng loại lâm sản đề nghị xác nhận theo Mẫu số 01, Mẫu
số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số26/2022/TT-BNNPTNT.
+ Bản chính Sổ
theo dõi nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức, hộ kinh doanh theo
Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT.
+ Bản sao Bảng
kê lâm sản do Cơ quan Kiểm lâm được giao xử lý tài sản lập hoặc Bản sao Bảng kê
lâm sản do cơ quan được giao xử lý tài sản lập có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm
sở tại.
* Đối với lâm
sản sau xử lý tịch thu không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 17
Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT
+ Bản chính
Đơn đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT.
+ Bản chính Bảng
kê lâm sản tương ứng với từng loại lâm sản đề nghị xác nhận theo Mẫu số 02, Mẫu
số 03, Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số26/2022/TT-BNNPTNT.
+ Bản chính Sổ
theo dõi nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức, hộ kinh doanh theo
Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT.
+ Bản sao Bảng
kê lâm sản do cơ quan được giao xử lý tài sản lập.
* Hồ sơ
xác nhận đối với gỗ, thực vật ngoài gỗ có nguồn gốc từ tự nhiên, nhập khẩu hoặc
trồng cấy thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm hoặc
Phụlục CITES
- Đối với gỗ
có nguồn gốc từ tự nhiên, nhập khẩu thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm hoặc Phụ lục CITES.
+ Bản chính
Đơn đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục
ban hành kèm theo thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
+ Bản chính Bảng
kê lâm sản tương ứng với từng loại lâm sản đề nghị xác nhận theo Mẫu
số 01, Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT.
+ Bản chính Sổ
theo dõi nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức, hộ kinh doanh theo
Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số26/2022/TT-BNNPTNT.
+ Bản sao bảng
kê gỗ nhập khẩu theo Mẫu số 01 hoặc Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định Hệ thống
bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam (sau đây viết tắt là Nghị định số 102/2020/NĐ-CP).
- Một trong
các tài liệu sau:
+ Trường hợp
gỗ thuộc Phụ lục CITES: Bản sao giấy phép CITES xuất khẩu hoặc tái xuất khẩu do
Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES nước xuất khẩu hoặc nước tái xuất
khẩu cấp; Bản sao giấy phép CITES nhập khẩu do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES
Việt Nam cấp.
+ Trường hợp
gỗ nhập khẩu từ quốc gia đã ký kết Hiệp định gỗ hợp pháp với EU và đang vận
hành hệ thống cấp phép FLEGT: Bản sao giấy phép FLEGT xuất khẩu do cơ quan có
thẩm quyền nước xuất khẩu cấp.
+ Trường hợp
lô hàng gỗ nhập khẩu không thuộc quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản 2 Điều 7
Nghị định số 102/2020/NĐ-CP: Bảng kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu theo Mẫu số 03
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP .
- Đối với lâm
sản ngoài gỗ có nguồn gốc từ tự nhiên, nhập khẩu thuộc Danh mục thực vật rừng,
động vật rừng nguy cấp,quý, hiếm hoặc Phụ lục CITES
+ Bản chính
Đơn đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
+ Bản chính Bảng
kê lâm sản tương ứng với từng loại lâm sản đề nghị xác nhận theo Mẫu số 03, Mẫu
số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số26/2022/TT-BNNPTNT.
+ Bản chính Sổ
theo dõi nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức, hộ kinh doanh theo
Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số26/2022/TT-BNNPTNT.
- Đối với
loài thuộc Phụ lục CITES: Bản sao tờ khai hải quan theo quy định pháp luật; bản
sao hoặc bản điện tử giấy phép CITES nhập khẩu theo Phụ lục III ban hành kèm
theo Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý
thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn
bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
- Đối với
loài không thuộc Phụ lục CITES: Bản sao tờ khai hải quan theo quy định pháp luật;
bản sao Bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập hoặc bản saopacking-list/log-listdo
tổ chức,cá nhân lập theo quy định của nước xuất khẩu.
- Hồ sơ xác
nhận đối với động vật rừng và bộ phận, dẫn xuất, sản phẩm của động vật rừng có
nguồn gốc từ tự nhiên, nhập khẩu hoặc gây nuôi; động vật hoang dã nguy cấp thuộc
Phụ lục CITES, trừ loài thủy sản.
- Đối với
khai thác động vật rừng thông thường, bộ phận,dẫn xuất của động vật rừng thông
thường từ tự nhiên.
+ Bản chính
Đơn đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục
ban
hành
kèm theo thông tư số26/2022/TT-BNNPTNT.
+ Bản chính Bảng
kê lâm sản theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số26/2022/TT-BNNPTNT.
+ Bản chính Sổ
theo dõi nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức,hộ kinh
doanh theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo thông tư số26/2022/TT-BNNPTNT.
+ Bản sao
Phương án khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên theo Mẫu số 12 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT- BNNPTNT.
- Đối với mua
bán, chuyển giao quyền sở hữu, vận chuyển trong nước đối với bộ phận, dẫn xuất,
sản phẩm của động vật rừng có nguồn gốc từ tự nhiên, nhập khẩu hoặc gây nuôi.
+ Bản chính
Đơn đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục
ban hành kèm theo thông tư số26/2022/TT-BNNPTNT.
+ Bản chính Bảng
kê lâm sản theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
+ Bản chính Sổ
theo dõi nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức, hộ kinh doanh theo
Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT.
+ Bản sao Bảng
kê lâm sản có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm sở tại.
- Hồ sơ động
vật rừng và bộ phận, dẫn xuất, sản phẩm của động vật rừng có nguồn gốc nhập khẩu;
động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES, trừ loài thủy sản.
+ Bản chính
Đơn đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số26/2022/TT-BNNPTNT.
+ Bản chính Bảng
kê lâm sản theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số26/2022/TT-BNNPTNT.
+ Bản chính Sổ
theo dõi nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức, hộ kinh doanh theo
Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT.
+ Đối với
loài thuộc Phụ lục CITES: Tờ khai hải quan theo quy định pháp luật; bản
chính hoặc bản sao hoặc bản điện tử giấy phép CITES nhập khẩu.
+ Đối với
loài không thuộc Phụ lục CITES: Tờ khai hải quan theo quy định pháp luật; bản
chính Bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập hoặc packing- list/log-list do tổ chức,
cá nhân lập theo quy định của nước xuất khẩu.
- Hồ sơ lâm sản
không thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b,c, và d khoản 3 Điều 5 hoặc
gỗ cây công nghiệp hoặc sản phẩm gỗ hoàn chỉnh theo đề nghị của chủ lâm sản
+ Bản chính
Đơn đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số26/2022/TT-BNNPTNT.
+ Bản chính Bảng
kê lâm sản tương ứng với từng loại lâm sản đề nghị xác nhận theo Mẫu số 01, Mẫu
số 02, Mẫu số 03, Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số26/2022/TT-BNNPTNT.
+ Bản chính Sổ
theo dõi nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức, hộ kinh doanh theo
Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT.
+ Bản sao hồ
sơ nguồn gốc lâm sản đối với trường hợp xác nhận theo đề nghị của tổ chức, cá
nhân quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 5 Thông tư số26/2022/TT-BNNPTN.
d) Thời hạn
giải quyết:
- Trường hợp
không phải xác minh: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp
phải xác minh: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp
xác minh có nhiều nội dung phức tạp: Không quá 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Chi cục Kiểm lâm.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Xác nhận Bảng kê lâm sản; xác nhận lâm sản tồn
trong Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức, hộ kinh
doanh xuất bản lâm sản.
h) Phí, lệ
phí:
Không có.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị
xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
- Bảng kê lâm
sản theo Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 hoặc Mẫu số 04 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
- Sổ theo dõi
nhập, xuất lâm sản theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 26/2022/TT-BNNPTNT .
- Phương án
khai thác theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
26/2022/TT-BNNPTNT .
- Phương án
khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên theo Mẫu số 12 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
- Bảng kê gỗ
nhập khẩu theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
102/2020/NĐ-CP .
- Bảng kê gỗ
nhập khẩu theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
102/2020/NĐ-CP .
- Bảng kê
khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP .
- Giấy phép
CITES nhập khẩu theo Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP
ngày 22/9/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày
22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật
rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động
vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số
26/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.
Lưu
ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 06: Đơn đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN BẢNG KÊ LÂM SẢN
Kính
gửi(1):
……………………………………………………
1. Thông tin
về chủ lâm sản/chủ rừng
a Tên chủ lâm sản/chủ
rừng (2):
………………………………………………………………………………………………………;
b) Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(3):
…………………………………………………………………………..………
c) Địa chỉ(4):
……………………………………………………………………………..………………………;
d) Số điện thoại:
……………………………, Địa chỉ Email: …………………………………
2. Thông tin
về lâm sản
a Loại lâm sản(5):
…………………………………………..……………………………………………………
b Số lượng, khối lượng(6):
………………………………………………………………………………………
3. Tài liệu
kèm theo
a Bảng kê lâm sản (7):
……………………………………………………………………..……………………………
b Hồ sơ kèm theo(8):
……………………………………………………………………….………………………………
Chúng tôi/Tôi cam kết
những nội dung kê khai trong đề nghị này là đúng sự thật và
chịu trách nhiệm trước
pháp luật về sự trung thực của thông tin.
Đề nghị(1) …………… xem xét
kiểm tra, xác nhận Bảng kê lâm sản./.
|
……, ngày
……… tháng ……… năm…………
CHỦ
RỪNG/CHỦ LÂM SẢN
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan Kiểm
lâm sở tại nơi khai thác, cất giữ lâm sản.
(2) Ghi tên bằng
tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ
chức hoặc đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(3) Ghi Số giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động
đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá
nhân.
(4) Ghi địa chỉ tổ
chức theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập/đăng
ký hoạt động; ghi địa chỉ thường trú của cá nhân theo Chứng minh nhân dân/Căn
cước công dân/Hộ chiếu.
(5) Ghi rõ chủng
loại lâm sản: Gỗ tròn/gỗ xẻ/sản phẩm gỗ/thực vật rừng ngoài gỗ/động vật rừng/sản
phẩm, bộ phận dẫn xuất của động vật rừng.
(6) Ghi số lượng,
khối lượng, đơn vị tính theo từng loại lâm sản quy định tại Điều 4 Thông tư này.
(7) Căn cứ loại
lâm sản, chủ rừng/chủ lâm sản lập Bảng kê lâm sản theo một trong các Mẫu số 01,
02, 03 hoặc 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
(8) Kê khai hồ sơ
kèm theo khi đề nghị xác nhận.
Mẫu
số 01: Bảng kê lâm sản áp dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ, cây thân gỗ
…………………………
…………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số(1):
……/……/BKLS
|
Tờ số(2): ……………
Tổng số tờ: ……………
|
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Áp
dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ, cây thân gỗ)
|
|
I. THÔNG TIN
CHUNG
1. Thông tin
chủ lâm sản:
- Tên chủ lâm sản(4):
…………………………………………………………………………………………………
- Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(5):
…………………………………………………………………
- Địa chỉ(6):
…………………………………………………………………………………………………
- Số điện thoại:
…………………………, Địa chỉ Email: ………………………………………
2. Thông tin
tổ chức, cá nhân mua/nhận chuyển giao quyền sở hữu:
- Tên tổ chức, cá
nhân(4):
………………………………………………………………….……
- Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(5): …………………………………………
- Địa chỉ(6):
…………………………………………………………………………………………
- Số điện thoại:
…………………………, Địa chỉ Email: ………………..…………………….
3. Thông tin
vận chuyển (nếu
có : Biển kiểm soát/số hiệu phương tiện: ……………; thời gian vận
chuyển: …… ngày; từ ngày …… tháng …… năm ……… đến ngày …… tháng ……
năm ………; Vận chuyển từ: …………… đến: …………………………
4. Thông tin
về nguồn gốc:
Khai thác trong nước
|
Nhập khẩu
|
Sau xử lý tịch thu
|
- Số (7): ……/………;
ngày, tháng, năm; tên tổ chức, cá nhân lập
- …… n
|
- Số (7): ……/………;
ngày, tháng, năm; tên tổ chức, cá nhân lập
- Số Tờ
khai hải quan: …
- …… n
|
- Số (7): ……/………;
ngày, tháng, năm; cơ quan lập.
- …… n
|
II. THÔNG TIN
CHI TIẾT
TT
|
Số hiệu gỗ
|
Tên thông thường
|
Tên khoa học
|
Nhóm loài (thông thường; nguy cấp, quý,
|
Số lượng
|
Kích thước
|
Khối lượng (m3)
|
Ghi chú
|
Dài (m)
|
Rộng (cm)
|
Đường kính/chiều dày (cm)
|
|
|
|
|
hiếm;
PLI/II CITES)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi/Tôi cam kết
những nội dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về sự trung thực của thông tin./.
……, ngày ……
tháng …… năm 20……
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM LÂM SỞ TẠI(8)
Vào
sổ số: …/…(9)
(Người
có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……, ngày ……
tháng …… năm 20……
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN LẬP BẢNG KÊ
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú:
(1) Ghi số thứ tự
theo số Bảng kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ 001/2023: 001 là số thứ tự bảng
kê đã lập; 2023 là năm xác nhận.
(2) Ghi số thứ tự
tờ bảng kê, tổng số tờ của bảng kê.
(3) Mã phản hồi
nhanh (QR) tích hợp vào
Bảng kê lâm sản chứa đựng thông tin Hồ sơ lâm sản mua bán/chuyển giao quyền sở
hữu liền kề trước đó hoặc Phương án khai thác gỗ (nếu có).
(4) Ghi tên bằng
tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ
chức hoặc đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(5) Ghi Số giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động
đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá
nhân.
(6) Ghi địa chỉ tổ
chức theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập/đăng
ký hoạt động; ghi địa chỉ thường trú của cá nhân theo Chứng minh nhân dân/Căn
cước công dân/Hộ chiếu.
(7) Liệt kê đầy đủ
số Bảng kê lâm sản sau khai thác hoặc số Bảng kê gỗ nhập khẩu và số tờ khai hải
quan sau thông quan hoặc số Bảng kê lâm sản do cơ quan được giao xử lý tài sản
lập.
(8) Cơ quan Kiểm
lâm sở tại thực hiện xác nhận đối với bảng kê lâm sản theo quy định tại khoản 6
Điều 5 Thông tư này.
Trường hợp Bảng kê
không thuộc đối tượng phải xác nhận, chủ rừng hoặc chủ lâm sản không phải thể
hiện nội dung này trong Bảng kê lâm sản.
(9) Cơ quan xác
nhận ghi rõ số thứ tự bảng kê đã xác nhận/năm xác nhận. Ví dụ 001/2023: 001 là
số thứ tự bảng kê đã xác nhận; 2023 là năm xác nhận.
Mẫu
số 02. Bảng kê lâm sản đối với sản phẩm gỗ
…………………………
…………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số(1):
……/……/BKLS
|
Tờ số(2): ……………
Tổng số tờ: ……………
|
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Áp
dụng đối với sản phẩm gỗ)
|
|
I. THÔNG TIN
CHUNG
1. Thông tin
chủ lâm sản:
- Tên chủ lâm sản(4):
……………………………………………………..………………………………………
- Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(5):
…………………………………………………..………
- Địa chỉ(6):
…………………………………………………..…………………………………………………
- Số điện thoại:
…………………………, Địa chỉ Email: ……………………………….……
2. Thông tin
tổ chức, cá nhân mua/nhận chuyển giao quyền sở hữu:
- Tên tổ chức, cá
nhân(4):
………………………………………………………………………………………………………
- Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(5):
………………………………………………………………………
- Địa chỉ(6):
……………………………………………………………………………………………………
- Số điện thoại:
…………………………, Địa chỉ Email: ………………………………………
3. Thông tin
vận chuyển (nếu
có : Biển kiểm soát/số hiệu phương tiện: ……………; thời gian vận
chuyển: …… ngày; từ ngày …… tháng …… năm ……… đến ngày …… tháng ……
năm ………; Vận chuyển từ: …………… đến: …………………………
4. Thông tin
về nguồn gốc:
Khai thác trong nước
|
Nhập khẩu
|
Sau xử lý tịch thu
|
- Số (7): ……/………;
ngày, tháng, năm; tên tổ chức, cá nhân lập
- …… n
|
- Số (7): ……/………;
ngày, tháng, năm; tên tổ chức, cá nhân lập
- Số Tờ
khai hải quan: ……
- …… n
|
- Số (7): ……/………;
ngày, tháng, năm; cơ quan lập.
- …… n
|
II. THÔNG TIN
CHI TIẾT
TT
|
Tên sản phẩm gỗ
|
Số hiệu/ nhãn đánh dấu (nếu
có
|
Đơn vị tính
|
Tên gỗ nguyên liệu
|
Số lượng sản phẩm
|
Khối lượng (m3)
|
Ghi chú
|
Tên phổ thông
|
Tên khoa học
|
Nhóm loài (thông thường; nguy cấp, quý, hiếm;
PLI/II CITES)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi/Tôi cam kết
những nội dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về sự trung thực của thông tin./.
……, ngày ……
tháng …… năm 20……
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM LÂM SỞ TẠI(8)
Vào
sổ số: …/…(9)
(Người
có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……, ngày ……
tháng …… năm 20……
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN LẬP BẢNG KÊ
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú:
(1) Ghi số thứ tự
theo số Bảng kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ 001/2023: 001 là số thứ tự bảng
kê đã lập; 2023 là năm xác nhận.
(2) Ghi số thứ tự
tờ bảng kê, tổng số tờ của bảng kê.
(3) Mã phản hồi
nhanh (QR) tích hợp vào
Bảng kê lâm sản chứa đựng thông tin Hồ sơ lâm sản mua bán/chuyển giao quyền sở
hữu liền kề trước đó hoặc Phương án khai thác gỗ (nếu có).
(4) Ghi tên bằng
tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ
chức hoặc đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(5) Ghi Số giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động
đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá
nhân.
(6) Ghi địa chỉ tổ
chức theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập/đăng
ký hoạt động; ghi địa chỉ thường trú của cá nhân theo Chứng minh nhân dân/Căn
cước công dân/Hộ chiếu.
(7) Liệt kê đầy đủ
số Bảng kê lâm sản sau khai thác hoặc số Bảng kê gỗ nhập khẩu và số tờ khai hải
quan sau thông quan hoặc số Bảng kê lâm sản do cơ quan được giao xử lý tài sản
lập.
(8) Cơ quan Kiểm
lâm sở tại thực hiện xác nhận đối với bảng kê lâm sản theo quy định tại khoản 6
Điều 5 Thông tư này.
Trường hợp Bảng kê
không thuộc đối tượng phải xác nhận, chủ rừng hoặc chủ lâm sản không phải thể
hiện nội dung này trong Bảng kê lâm sản.
(9) Cơ quan xác
nhận ghi rõ số thứ tự bảng kê đã xác nhận/năm xác nhận. Ví dụ 001/2023: 001 là
số thứ tự bảng kê đã xác nhận; 2023 là năm xác nhận.
Mẫu số 03: Bảng
kê lâm sản áp dụng đối với thực vật rừng ngoài gỗ; bộ phận, dẫn xuất của thực vật
rừng ngoài gỗ
…………………………
…………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số(1):
……/……/BKLS
|
Tờ số(2): ……………
Tổng số tờ: ……………
|
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Áp
dụng đối với thực vật rừng ngoài gỗ hoặc bộ phận, dẫn xuất của thực vật rừng
ngoài gỗ)
|
|
I. THÔNG TIN
CHUNG
1. Thông tin
chủ lâm sản:
- Tên chủ lâm sản(4): ……………………………….……………………………………………
- Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(5):
…………………………………………………………..………
- Địa chỉ(6):
………………………………………………………………………………………………………
- Số điện thoại:
…………………………, Địa chỉ Email: ……………….………………………
2. Thông tin
tổ chức, cá nhân mua/nhận chuyển giao quyền sở hữu:
- Tên tổ chức, cá
nhân(4):
………………………………………………………………………………….……………………
- Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(5):
…………………………………………….…………
- Địa chỉ(6):
………………………………………………………………………………………………………
- Số điện thoại:
…………………………, Địa chỉ Email: ……………….………………………
3. Thông tin
vận chuyển (nếu
có : Biển kiểm soát/số hiệu phương tiện: ……………; thời gian vận chuyển: …… ngày;
từ ngày …… tháng …… năm ……… đến ngày …… tháng …… năm ………; Vận chuyển từ: ……………
đến: …………………………
4. Thông tin
về nguồn gốc:
Khai thác trong nước
|
Nhập khẩu
|
Sau xử lý tịch thu
|
- Số (7): ……/………;
ngày, tháng, năm; tên tổ chức, cá nhân lập
- …… n
|
- Số (7): ……/………;
ngày, tháng, năm; tên tổ chức, cá nhân lập
- Số Tờ
khai hải quan: ……
- …… n
|
- Số (7): ……/………;
ngày, tháng, năm; cơ quan lập.
- …… n
|
II. THÔNG TIN
CHI TIẾT
TT
|
Vị trí (8)
|
Tên lâm sản
|
Nhóm loài
|
Số lượng
|
Khối lượng
|
Ghi chú
|
Lô
|
Khoảnh
|
Tiểu khu
|
Tên thông thường
|
Tên khoa học
|
(thông
thường; nguy cấp, quý, hiếm; PLI/II CITES)
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi/Tôi cam kết
những nội dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về sự trung thực của thông tin./.
……, ngày ……
tháng …… năm 20……
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM LÂM SỞ TẠI(9)
Vào
sổ số: …/…(10)
(Người
có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……, ngày ……
tháng …… năm ……
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN LẬP BẢNG KÊ
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú:
(1) Ghi số thứ tự
theo số Bảng kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ 001/2023: 001 là số thứ tự bảng
kê đã lập; 2023 là năm xác nhận.
(2) Ghi số thứ tự
tờ bảng kê, tổng số tờ của bảng kê.
(3) Mã phản hồi
nhanh (QR) tích hợp vào
Bảng kê lâm sản chứa đựng thông tin Hồ sơ lâm sản mua bán/chuyển giao quyền sở
hữu liền kề trước đó hoặc Phương án khai thác gỗ (nếu có).
(4) Ghi tên bằng
tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ
chức hoặc đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(5) Ghi Số giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động
đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá
nhân.
(6) Ghi địa chỉ tổ
chức theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập/đăng
ký hoạt động; ghi địa chỉ thường trú của cá nhân theo Chứng minh nhân dân/Căn
cước công dân/Hộ chiếu.
(7) Liệt kê đầy đủ
số Bảng kê lâm sản sau khai thác hoặc số Bảng kê lâm sản nhập khẩu và số tờ
khai hải quan sau thông quan hoặc số Bảng kê lâm sản do cơ quan được giao xử lý
tài sản lập.
(8) Trường thông
tin chỉ thể hiện trong trường hợp chủ rừng lập Bảng kê lâm sản sau khai thác.
(9) Cơ quan Kiểm
lâm sở tại thực hiện xác nhận đối với bảng kê lâm sản theo quy định tại khoản 6
Điều 5 Thông tư này.
Trường hợp Bảng kê
không thuộc đối tượng phải xác nhận, chủ rừng hoặc chủ lâm sản không phải thể
hiện nội dung này trong Bảng kê lâm sản.
(10) Cơ quan xác
nhận ghi rõ số thứ tự bảng kê đã xác nhận/năm xác nhận. Ví dụ 001/2023: 001 là
số thứ tự bảng kê đã xác nhận; 2023 là năm xác nhận.
Mẫu số 04: Bảng
kê lâm sản áp dụng đối với động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của động vật rừng
…………………………
…………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số(1):
……/……/BKLS
|
Tờ số(2): ……………
Tổng số tờ: ……………
|
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Áp
dụng đối với động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của
động vật rừng)
|
|
I. THÔNG TIN
CHUNG
1. Thông tin
chủ lâm sản:
- Tên chủ lâm sản(4):
………………………………………………………………………….……………………………
- Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(5):
……………………………………………………..…………
- Địa chỉ(6):
……………………………………………………….………………………………………………
- Số điện thoại:
…………………………, Địa chỉ Email: ……………..…………………………
2. Thông tin
tổ chức, cá nhân mua/nhận chuyển giao quyền sở hữu:
- Tên tổ chức, cá
nhân(4):
………………………………………………………………………..………………………………
- Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(5):
……………………………………………………………………
- Địa chỉ(6):
…………………………………………………………………….……………………
- Số điện thoại:
…………………………, Địa chỉ Email: …………..……………………………
3. Thông tin vận
chuyển (nếu
có : Biển kiểm soát/số hiệu phương tiện: ……………; thời gian vận chuyển: …… ngày;
từ ngày …… tháng …… năm ……… đến ngày …… tháng …… năm ………; Vận chuyển từ: ……………
đến: …………………………
4. Thông tin
về nguồn gốc:
Khai thác trong nước
|
Nhập khẩu
|
Sau xử lý tịch thu
|
- Số (7): ……/………;
ngày, tháng, năm; tên tổ chức, cá nhân lập
- …… n
|
- Số (7): ……/………;
ngày, tháng, năm; tên tổ chức, cá nhân lập
- Số Tờ
khai hải quan: …
- …… n
|
- Số (7): ……/………;
ngày, tháng, năm; cơ quan lập.
- …… n
|
II. THÔNG TIN
CHI TIẾT
TT
|
Tên loài
|
Nhóm loài (thông thường;
nguy cấp, quý, hiếm; PLI/II CITES)
|
Ký hiệu nhãn đánh dấu (nếu có
|
Số lượng
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Ghi chú
|
Tên thông thường
|
Tên khoa học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi/Tôi cam kết
những nội dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về sự trung thực của thông tin./.
……, ngày ……
tháng …… năm 20……
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM LÂM SỞ TẠI(9)
Vào
sổ số: …/…(10)
(Người
có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……, ngày ……
tháng …… năm ……
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN LẬP BẢNG KÊ
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú:
(1) Ghi số thứ tự
theo số Bảng kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ 001/2023: 001 là số thứ tự bảng
kê đã lập; 2023 là năm xác nhận.
(2) Ghi số thứ tự
tờ bảng kê, tổng số tờ của bảng kê.
(3) Mã phản hồi
nhanh (QR) tích hợp vào
Bảng kê lâm sản chứa đựng thông tin Hồ sơ lâm sản mua bán/chuyển giao quyền sở
hữu liền kề trước đó hoặc Phương án khai thác gỗ (nếu có .
(4) Ghi tên bằng
tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ
chức hoặc đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(5) Ghi Số giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động
đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá
nhân.
(6) Ghi địa chỉ tổ
chức theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập/đăng
ký hoạt động; ghi địa chỉ thường trú của cá nhân theo Chứng minh nhân dân/Căn
cước công dân/Hộ chiếu.
(7) Liệt kê đầy đủ
số Bảng kê lâm sản sau khai thác hoặc số Bảng kê lâm sản nhập khẩu và số tờ
khai hải quan sau thông quan hoặc số Bảng kê lâm sản do cơ quan được giao xử lý
tài sản lập.
(8) Cơ quan xác
nhận ghi rõ số thứ tự bảng kê đã xác nhận/năm xác nhận. Ví dụ 001/2023: 001 là
số thứ tự bảng kê đã xác nhận; 2023 là năm xác nhận.
Mẫu số 07: Sổ
theo dõi nhập, xuất lâm sản
TÊN ĐƠN VỊ
LẬP SỔ
…………………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số sổ: ………
/ Năm lập: ……
|
SỔ
THEO DÕI NHẬP, XUẤT LÂM SẢN
Lâm sản có đầu kỳ(1)
|
Lâm sản nhập trong kỳ
|
Lâm sản xuất ra trong kỳ
|
Lâm sản tồn cuối kỳ(2)
|
Ghi chú
|
Xác nhận khối lượng lâm sản tồn(3)
|
Ngày, tháng, năm
|
Tên lâm sản
|
Số hiệu, nhãn đánh dấu
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Hồ sơ kèm theo lâm sản nhập
|
Ngày, tháng, năm
|
Số bảng kê lâm sản xuất ra
|
Khối lượng
|
Hồ sơ xuất lâm sản kèm theo
|
Ước tính nguyên liệu tiêu hao (nếu
có)
|
Tên thông thường
|
Tên khoa học
|
Loài nguy cấp, quý, hiếm;
CITES
|
Loài thông thường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỦ ĐƠN VỊ
LẬP SỔ
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
NGƯỜI GHI
SỔ (4)
|
Ghi chú:
(1) Ghi thông tin
lâm sản có ở đầu kỳ theo dõi;
(2) Ghi thông tin
lâm sản có ở cuối kỳ theo dõi;
(3) Đại diện Cơ
quan Kiểm lâm sở tại đối chiếu khối lượng lâm sản tồn; ghi ngày, tháng, năm xác
nhận và ký, ghi rõ họ tên.
(4) Ngày cuối của
tháng, của năm: ghi tổng hợp số lượng, khối lượng từng loại lâm sản nhập, xuất,
tồn kho trong tháng, trong năm và người ghi sổ, chủ đơn vị lập sổ ký xác nhận.
Chủ lâm sản lưu theo dõi, quản lý.
Mẫu số 11: Phương
án khai thác gỗ loài thực vật rừng thông thường/thực vật rừng ngoài gỗ đối với
loài thực vật rừng thông thường/thu thập mẫu vật loài thực vật rừng thông thường
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHƯƠNG
ÁN
(1) …………………………
I. Thông tin
chủ rừng:
1. Tên chủ rừng(2):
………………………………………………………………..……………………………
2. Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(3):
……………………………………………………
3. Địa chỉ chủ rừng(4):
……………………………………………………………..……………………
4. Số điện thoại:
…………………………; Địa chỉ Email: …………….………………………
II. Nội dung
phương án
1. Căn cứ xây dựng
phương án(5): ……………………………………….……………………
2. Đối tượng(6):
………………………………………………………………………………………………
3. Địa danh, diện
tích khai thác (7):
………………………………………………………..……………
4. Sản lượng dự kiến
khai thác (8): …………………………………….………………………
5. Các biện pháp bảo
vệ rừng, phòng chống cháy rừng: ……………………………..…….
6. Giải pháp phục hồi
rừng sau khai thác (đối với thực hiện dự án lâm sinh : ……………
|
……………, ngày
…… tháng …… năm ………
CHỦ
RỪNG
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Phê
duyệt của cơ quan có thẩm quyền (9)
………………………………………………………………..…………………………….………
……………………………………………………………….…..…………………………………
………,
ngày ... tháng ... năm 20...
(Người
có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Ghi trường một
trong các trường hợp khai thác cụ thể theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư
này.
(2) Ghi tên bằng
tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ
chức hoặc ghi đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(3) Ghi Số giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động
đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá
nhân.
(4) Ghi rõ địa chỉ
trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập/đăng
ký hoạt động đối với tổ chức; địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân/thẻ
căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân.
(5) Ghi thông tin
các văn bản quy phạm pháp luật và các tài liệu liên quan.
(6) Ghi đối tượng
khai thác tại quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
(7) Ghi thông tin
khu vực dự kiến khai thác (lô, khoảnh, Tiểu khu).
(8) Đối với gỗ:
Ghi số lượng cây, khối lượng (m3, kg, ster /thực vật rừng ngoài gỗ
(kg,
m3, ster)/số lượng mẫu
vật...
(9) Thủ trưởng cơ
quan quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này phê duyệt.
Mẫu
số 12: Phương án khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHƯƠNG
ÁN
KHAI
THÁC ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG TỪ TỰ NHIÊN
I. THÔNG TIN
VỀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI THÁC
1. Tên và địa
chỉ
(1):…………………………………………………………..………………………………………
2. Mục đích
khai thác (2):………………………………………..……………………………..
II. HIỆN TRẠNG
KHU VỰC KHAI THÁC, LOÀI KHAI THÁC, PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC
1. Tổng quan
chung khu vực khai thác
1.1. Điều kiện tự
nhiên (địa hình, khí hậu, thủy văn), kinh tế, xã hội.
1.2. Hiện trạng khu vực
khai thác(3):
………………………………………………………………………………………………
2. Mô tả
thông tin loài đề nghị khai thác
(4):……………………………………………………………………..………
3. Phương án
khai thác
(5):……………………………………………………………………………………………
4. Tài liệu
kèm theo:
- Bản sao Quyết định
thành lập nếu chủ thể khai thác là tổ chức (nếu có);
- Bản đồ hiện trạng rừng
(nếu có), bản đồ khu
vực khai thác.
- Bản sao tài liệu có
liên quan khác (nếu có).
|
……………, ngày
…… tháng …… năm………
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN KHAI THÁC
(Ký
ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Phê
duyệt của cơ quan Kiểm lâm sở tại nơi khai thác
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………,
ngày ... tháng ... năm 20...
(Người
có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Ghi thông tin
chủ thể lập phương án khai thác:
- Ghi tên bằng tiếng
Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc
ghi đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
- Ghi rõ địa chỉ trên
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập/đăng ký hoạt
động đối với tổ chức; địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân/thẻ căn cước
công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân. Trường hợp chủ rừng liên kết với tổ chức,
cá nhân khác để khai thác, đề nghị nêu rõ tất cả các thông tin của chủ rừng/tổ
chức/cá nhân khai thác, trong đó làm rõ tổ chức, cá nhân nào chịu trách nhiệm
khai thác chính.
(2) Ghi rõ mục
đích khai thác: Vì mục đích thương mại/ không vì mục đích thương mại.
(3) Ghi thông tin
hiện trạng khu vực khai thác:
- Diện tích khu vực
khai thác:
- Nếu khu vực khai
thác có rừng: Diện tích rừng; loại rừng; trạng thái rừng, diện tích từng trạng
thái; mô tả khu hệ động vật, thực vật của khu vực khai thác. Vị trí khu vực
khai thác: thuộc lô: ..., khoảnh: ..., tiểu khu
- Nếu khu vực khai
thác không có rừng: Mô tả sinh cảnh khu vực khai thác (hiện trạng thực vật, diện
tích khu vực trên cạn và khu vực dưới nước nếu có....); mô tả hệ động
vật, thực vật khu vực dự kiến khai thác.
- Ranh giới: mô tả rõ
ranh giới tự nhiên, kèm bản đồ khu vực dự kiến khai thác tỷ lệ 1/5.000 hoặc
1/10.000.
- Tên chủ rừng (nếu
khai thác tại khu vực có rừng): địa chỉ, số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết
định giao, cho thuê đất rừng (trường hợp có 2 chủ rừng trở lên thì lập bảng kèm
theo).
(4) Ghi thông tin
hiện trạng loài đề nghị khai thác, gồm:
a Mô tả về loài: Đặc
tính sinh học của loài; độ tuổi sinh sản và mùa sinh sản.
b Mô tả hiện trạng của
loài tại khu vực đề nghị khai thác: Kích thước quần thể, phân bố theo sinh cảnh,
mật độ/trữ lượng; tăng trưởng số lượng (số lượng sinh sản trung bình hàng năm,
tỷ lệ sống sót); số lượng
con trưởng thành (số con cái và đực); số lượng con non (số con đực và cái nếu
phân biệt được); số lượng
con già (không còn khả năng sinh sản); đánh giá sự biến đổi của quần thể sau khi
khai thác trong thời gian tới.
c Tài liệu kèm theo:
Bản đồ điều tra, phân bố loài đề nghị khai thác tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000;
các tài liệu khác nếu có.
(5) Ghi thông tin
phương án khai thác, bao gồm:
a) Loài khai thác:
Tên loài (gồm tên thông thường và tên khoa học); loại mẫu vật khai
thác; số lượng (tổng số lượng) và đơn vị tính; tổng số lượng cá thể đực, số lượng cá thể
cái; độ tuổi (con non, con trưởng thành).
b Thời gian khai
thác: từ ngày ... tháng ... năm ...đến ngày ... tháng ... năm ... (tối đa không
quá 03 tháng).
c Mục đích khai thác:
d Phương pháp khai
thác: Phương tiện, công cụ sử dụng trong khai thác: tên, số lượng...; phương thức
khai thác (săn, bắn, bẫy, lưới,...)
đ Danh sách những người
thực hiện khai thác.
Mẫu số 01. Bảng
kê gỗ nhập khẩu
.....................
..................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số(1):......../BKGNK
|
Tờ số(2):..... Tổng
số tờ:.........
|
BẢNG
KÊ GỖ NHẬP KHẨU
(Áp
dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ)
1. Tên chủ gỗ(3):..........................................
MST/MSDN/CMND/CCCD(4):..........................
2. Địa chỉ(5):..........................................................................................................................
3. Số điện thoại:.....................................................;
Địa chỉ Email:......................................
4. Mã số tờ khai hải
quan nhập khẩu(6):.....................................; Số vận
đơn:....................
5. Quốc gia xuất khẩu:.........................................................................................................
6. Quốc gia nơi khai
thác:....................................................................................................
7. Cảng/cửa khẩu xuất
khẩu:...............................................................................................
8. Cảng/cửa khẩu nhập
khẩu:..............................................................................................
9. Thông tin về gỗ nhập
khẩu:
TT
|
Số hiệu/ nhãn đánh dấu (nếu có
|
Tên gỗ
|
Quy cách
|
Số lượng (thanh/ tấm/
lóng)
|
Khối lượng (m3 hoặc kg
|
Ghi chú
|
Tên phổ thông/ Tên thương mại
|
Tên tiếng Anh (nếu có)
|
Tên khoa học
|
Nhóm loài
|
Dài
|
Rộng
|
Đường kính hoặc chiều dày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi/Tôi cam kết
những nội dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về sự trung thực của thông tin. /.
XÁC NHẬN
CỦA HẢI QUAN CỬA KHẨU(8)
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ngày.........
tháng......... năm........
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN LẬP BẢNG KÊ GỖ
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Cuối mỗi trang của bảng
kê ghi tổng số lượng, khối lượng của trang đó và có chữ ký của chủ gỗ; trang cuối
của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của từng loại gỗ trong cả bảng kê.
(1) Số của bảng
kê gỗ, do chủ gỗ ghi số thứ tự theo số bảng kê gỗ nhập khẩu đã lập trong năm.
Cách ghi theo ví dụ 20/001: 20 là năm 2020; 001 là số thứ tự bảng kê gỗ nhập khẩu
đã
lập.
(2) Số tờ của bảng
kê: Nếu bảng kê có nhiều hơn 1 tờ thì người khai phải ghi rõ tờ số mấy, tổng số
tờ trên từng trang để các cơ quan có thẩm quyền xác minh, kiểm tra.
(3) Ghi tên bằng
tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với
tổ chức/đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(4) Ghi rõ số
đăng ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số
chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(5) Ghi rõ địa
chỉ trên giấy đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(6) Sau khi hoàn
thành thủ tục nhập khẩu, chủ gỗ điền thông tin này vào bảng kê gỗ nhập khẩu.
(7) Ghi gỗ thuộc
Phụ lục CITES (PLI, PLII) hoặc gỗ thuộc
Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm (IA, IIA) hoặc gỗ thuộc loài thông thường (TT).
(8) Sau khi hoàn
thành thủ tục thông quan, cơ quan Hải quan cửa khẩu nơi thông quan xác nhận nội
dung chủ gỗ đã kê khai.
Mẫu số 02. Bảng
kê sản phẩm gỗ nhập khẩu
.....................
..................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số(1): /BKSPGNK
|
Tờ số (2):..........
Tổng số tờ:.........
|
BẢNG
KÊ SẢN PHẨM GỖ NHẬP KHẨU
1. Tên chủ sản phẩm gỗ
(3):.......................
MST/MSDN/CMND/CCCD (4):...........................
2. Địa chỉ (5):..........................................................................................................................
3. Số điện thoại:.........................................;
Địa chỉ Email:...................................................
4. Mã số tờ khai hải
quan nhập khẩu (6):………….......; Số vận đơn:....................................
5. Quốc gia nơi khai
thác:......................................................................................................
6. Quốc gia xuất khẩu:...........................................................................................................
7. Cảng/cửa khẩu nhập
khẩu:...............................................................................................
8. Thông tin về sản
phẩm gỗ nhập khẩu:
TT
|
Tên sản phẩm gỗ(7)
|
Số hiệu/ nhãn đánh dấu (nếu có)
|
Đơn vị tính
|
Tên gỗ nguyên liệu (8)
|
Số lượng sản phẩm
|
Khối lượng/ trọng sản phẩm gỗ
|
Ghi chú
|
Tên phổ thông/ Tên thương mại
|
Tên tiếng Anh (nếu có
|
Tên khoa học
|
Nhóm loài (9)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi/Tôi cam kết
những nội dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về sự trung thực của thông tin./.
XÁC NHẬN
CỦA HẢI QUAN CỬA KHẨU (10)
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ngày.........
tháng......... năm........
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN LẬP BẢNG KÊ SẢN PHẨM GỖ
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Cuối mỗi trang của bảng
kê ghi tổng số lượng, khối lượng của trang đó và có chữ ký của chủ sản phẩm gỗ;
trang cuối của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của từng loại sản phẩm gỗ
trong cả bảng kê.
(1) Số của bảng
kê sản phẩm gỗ, do chủ
gỗ ghi số thứ tự theo số bảng kê sản phẩm gỗ nhập khẩu đã lập trong năm. Cách
ghi theo ví dụ 20/001: 20 là năm 2020; 001 là số thứ tự bảng kê sản phẩm gỗ nhập
khẩu đã lập.
(2) Số tờ của bảng
kê: Nếu bảng kê có nhiều hơn 1 tờ thì người khai phải ghi rõ tờ số mấy, tổng số
tờ trên từng trang để các cơ quan có thẩm quyền xác minh, kiểm tra.
(3) Ghi tên bằng
tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ
chức hoặc ghi đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(4) Ghi rõ số
đăng ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số
chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(5) Ghi rõ địa
chỉ trên giấy đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(6) Sau khi hoàn
thành thủ tục nhập khẩu, chủ sản phẩm gỗ điền thông tin này.
(7) Ghi theo mã
các mặt hàng sản phẩm gỗ tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
(8) Ghi tên gỗ
nguyên liệu sử dụng để chế biến thành sản phẩm, trường hợp sản phẩm gỗ sử dụng
nguyên liệu gỗ hỗn hợp thì ghi tên sản phẩm gỗ theo thứ tự ưu tiên sau: Tên
loài gỗ thuộc các Phụ lục CITES; tên loài gỗ thuộc Danh mục động vật rừng, thực
vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; trường hợp sản phẩm gỗ hỗn hợp là gỗ thông thường
thì ghi tên gỗ chiếm tỷ lệ cao nhất trong sản phẩm gỗ.
(9) Ghi gỗ thuộc
Phụ lục CITES (PLI, PLII) hoặc gỗ thuộc
Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm (IA, IIA) hoặc gỗ thuộc loài thông thường (TT) .
(10) Sau khi hoàn
thành thủ tục thông quan, cơ quan Hải quan cửa khẩu nơi thông quan xác nhận nội
dung chủ gỗ đã kê khai.
Mẫu số 03. Bảng
kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu
BẢNG
KÊ KHAI NGUỒN GỐC GỖ NHẬP KHẨU
A. THÔNG TIN
CHUNG VỀ LÔ HÀNG
1. Tên và địa chỉ của
chủ gỗ nhập khẩu (1):.........................................................................
2. Tên và địa chỉ của
chủ gỗ xuất khẩu(2):...........................................................................
3. Mô tả hàng hóa (3):...........................................................................................................
4. Mã
HS:.............................................................................................................................
5. Tên khoa học của
loài:.....................................................................................................
6. Tên thương mại của
loài (4):.............................................................................................
7. Khối lượng/Trọng
lượng/Số lượng hàng hóa(5):..............................................................
8. Số vận đơn (B/L):............................................................................................................
9. Số hóa
đơn:.....................................................................................................................
10. Bảng kê gỗ (6):................................................................................................................
11. Nước xuất khẩu:.............................................................................................................
12. Quốc gia nơi khai
thác:...................................................................................
B. MỨC ĐỘ RỦI
RO CỦA LÔ HÀNG NHẬP KHẨU
Tùy theo tình trạng
lô hàng, đánh dấu vào ô thích hợp dưới đây:
□ B1. Gỗ không thuộc
loài rủi ro và gỗ từ vùng địa lý tích cực, không yêu cầu tài liệu bổ
sung, kê khai theo Mục C, Mục D dưới đây.
□ B2. Gỗ thuộc loài rủi
ro hoặc gỗ từ vùng địa lý không tích cực, yêu cầu tài liệu bổ sung và kê
khai theo Mục C và D dưới đây.
C. TÀI LIỆU BỔ
SUNG
1. Gỗ nguyên liệu (ví
dụ: thuộc các mã HS 4403, 4406, 4407)
Nếu gỗ nhập khẩu từ
loài rủi ro hoặc từ vùng địa lý không tích cực, thì chủ gỗ phải kê khai một
trong các tài liệu về nguồn gốc khai thác hợp pháp và xuất trình kèm theo các
tài liệu kê khai sau đây:
a) Chứng chỉ tự
nguyện hoặc chứng chỉ quốc gia của nước xuất khẩu được Việt Nam
công nhận là đã đáp ứng tiêu chí của Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam:
TT
|
Tên loại chứng chỉ
|
Số hiệu chứng chỉ
|
Thời hạn của chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Giấy phép hoặc tài
liệu chứng minh được phép khai thác gỗ:
TT
|
Loại giấy phép hoặc tài liệu
|
Số giấy phép hoặc số tài liệu
|
Ngày ban hành
|
Cơ quan/chủ thể ban hành
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Trường hợp
quốc gia nơi khai thác gỗ không quy định giấy phép khai thác đối với khu rừng
mà gỗ này được khai thác, đề nghị cung cấp tài liệu bổ sung sau:
TT
|
Loại tài liệu(7)
|
Tài liệu số
|
Ngày ban hành
|
Chủ thể ban hành
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc gia
nơi khai thác:
|
|
Tên và địa
chỉ của nhà cung cấp
|
|
Lý do không
quy định giấy phép
|
|
□ Đính kèm bản sao
các loại tài liệu (nếu có)
d) Trường hợp không
có tài liệu khai thác, đề nghị cung cấp thông tin bổ sung sau:
TT
|
Loại tài liệu thay thế tài liệu khai
thác
|
Tài liệu số
|
Ngày ban hành
|
Chủ thể ban hành
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc gia
nơi khai thác:
|
|
Tên và địa
chỉ của nhà cung cấp
|
|
Lý do không
có tài liệu khai thác
|
|
□ Đính kèm bản sao
các loại tài liệu thay thế (nếu có)
2. Sản phẩm gỗ hỗn hợp
(ví dụ: các mã HS thuộc chương 44 và 94 ngoại trừ các mã HS: 4403, 4406, 4407)
Nếu sản phẩm gỗ được
làm từ gỗ thuộc loài rủi ro hoặc từ vùng địa lý không tích cực thì chủ gỗ phải
kê khai một trong các tài liệu về nguồn gốc khai thác hợp pháp và xuất trình
kèm theo các tài liệu kê khai sau đây:
a) Chứng chỉ tự nguyện
hoặc chứng chỉ quốc gia nước xuất khẩu được Việt Nam công nhận là đã đáp ứng
tiêu chí của Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam:
TT
|
Chứng chỉ (tên và loại)
|
Số hiệu chứng chỉ
|
Thời hạn của chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b Trường hợp không có
giấy phép hoặc tài liệu khai thác:
TT
|
Tài liệu chứng minh tính hợp pháp của gỗ
|
Tài liệu số
|
Ngày ban hành
|
Chủ thể ban hành
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xuất xứ gỗ:
|
|
Tên và địa
chỉ của nhà cung cấp/nhà xuất khẩu:
|
|
Tài liệu bổ
sung thay thế chứng minh tính hợp pháp của gỗ theo quy định pháp luật của quốc
gia nơi khai thác
|
|
□ Đính kèm bản
sao các tài liệu chứng minh hợp pháp (nếu có).
D. CÁC BIỆN
PHÁP BỔ SUNG CỦA CHỦ GỖ NHẬP KHẨU ĐỂ GIẢM THIỂU RỦI RO LIÊN QUAN ĐẾN TÍNH HỢP
PHÁP CỦA GỖ THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CỦA QUỐC GIA NƠI KHAI THÁC:
1. Thông tin về quy định
pháp luật đối với xuất khẩu gỗ của quốc gia khai thác:Xác định các quy định
pháp luật (ví dụ: cấm xuất khẩu, yêu cầu giấy phép xuất khẩu v.v...) áp dụng đối
với xuất khẩu gỗ cho từng sản phẩm hoặc loài của quốc gia nơi khai thác.
TT
|
Sản phẩm, loài và quốc gia nơi khai thác
|
Quy định pháp luật đối với xuất khẩu gỗ của quốc gia
nơi khai thác
|
Bằng chứng tuân thủ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Xác định rủi ro và
biện pháp giảm thiểu: Xác định bất cứ rủi ro về khai thác và thương mại bất
hợp pháp liên quan đến lô hàng theo quy định pháp luật của quốc gia nơi khai thác
và đề xuất các biện pháp giảm thiểu.
TT
|
Các rủi ro
|
Biện pháp giảm thiểu rủi ro
|
|
|
|
|
|
|
Cam kết của
chủ gỗ
nhập
khẩu: Tôi
xin cam kết những thông tin kê khai là đúng, đầy đủ, chính xác và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã kê khai.
|
......,
ngày...... tháng... năm....
CHỦ
GỖ
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú:
Bảng kê khai này áp dụng
đối với tất cả các lô hàng gỗ không có giấy phép CITES, hoặc không có giấy phép
FLEGT hoặc giấy phép xuất khẩu tương đương từ quốc gia xuất khẩu. Bảng kê khai
này được nộp cùng với hồ sơ hải quan hiện hành. Bảng kê khai này áp dụng cho chủ
gỗ nhập khẩu vào Việt Nam nhằm đảm bảo gỗ nhập khẩu được khai thác, chế biến và
xuất khẩu hợp pháp theo quy định của quốc gia nơi khai thác.
(1) Ghi tên bằng tiếng
Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc
đầy đủ họ tên đối với cá nhân nhập khẩu gỗ. Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký
kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ
căn cước công dân đối với cá nhân.
(2) Ghi tên bằng tiếng
Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc
đầy đủ họ tên đối với cá nhân xuất khẩu gỗ. Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký
kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ
căn cước công dân đối với cá nhân.
(3) Ghi rõ loại
hàng hóa theo mô tả tại Phục lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
(4) Ghi rõ tên
tiếng Việt và tiếng Anh (nếu có).
(5) Ghi khối lượng
(m3) trọng lượng
(kg) đối với gỗ,
sản phẩm gỗ/Số lượng theo đơn vị tính đối với sản phẩm gỗ.
(6) Ghi đầy đủ số
bảng kê gỗ nhập khẩu, sản phẩm gỗ nhập khẩu theo Mẫu số 01 hoặc Mẫu số 02 Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định này.
(7) Chủ gỗ kê
khai các văn bản chứng minh khu rừng được khai thác mà theo quy định của quốc
gia đó không cần giấy phép khai thác.
PHỤ
LỤC III
MẪU
GIẤY PHÉP CITES
(Kèm
theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ)
The following codes
be used to indicate the purpose of the transaction for box No.5a:
(Các mã sau
được sử dụng để chỉ mục đích của việc vận chuyển tại ô số 5a:)
T Commercial/Thương
mại
Z Zoos/ Trao
đổi giữa các vườn thú
G Botanical
gardens/ Trao đổi giữa các vườn thực vật
Q Circuses and
travelling exhibitions/Xiếc hoặc triển lãm lưu động
S Scientific/Khoa
học
H Hunting
trophies/ Mẫu vật săn bắn
P Personal/ Tài
sản cá nhân
M Medical
(including biomedical research) IY sinh (bao gồm cả nghiên cứu y sinh học)
E Educational/ Giáo
dục
N Reintroduction
or introduction into the wild/ Tái thả vào tự nhiên
B Breeding in
captivity or artificial propagation/ Gây nuôi sinh sản hoặc trồng cấy nhân tạo
L Law
enforcement / judicial / forensic/ Thực thi luật/ Truy tố/Khởi tố
The following codes
be used to indicate the source of specimens for box No. 10:
(Các mã sau
được sử dụng để chỉ nguồn gốc của mẫu vật tại ô số 10:)
W Specimens
taken from the wild/Mẫu vật được đánh bắt từ tự nhiên
R Specimen
soriginating from a ranching operation/ Mẫu vật có nguồn gốc từ trại nuôi sinh trưởng
D Appendix-I
animals bred in captivity for commercial purposes and Appendix-I plants
artificially propagated for commercial purposes, as well as parts and
derivatives thereof, exported under the provisions of Article VII, paragraph 4/
Mẫu vật của các loài động vật, thực vật thuộc Phụ lục I được gây nuôi sinh sản
và trồng cấy nhân tạo vì mục đích thương mại, kể cả các bộ phận và dẫn xuất, được
xuất khẩu theo quy định tại khoản 4, điều VII
A Plants that
are artificially propagated in accordance with Resolution Conf. 11.11 (Rev.
CoP13), paragraph a), as well as parts and derivatives thereof, exported under
the provisions of Article VII, paragraph 5 (specimens of species included in
Appendix I that have been propagated artificially for non-commercial purposes
and specimens of species included in Appendices II and III)/ Các loài thực vật
được trồng cấy nhân tạo theo quy định tại khoản a Nghị quyết 11.11 (sửa đổi tại
CoP13), kể cả các bộ phận và dẫn xuất, được xuất khẩu theo quy định tại khoản
5, điều VII (mẫu vật các loài Phụ lục I được trồng cấy nhân tạo không vì mục
đích thương mại và mẫu vật các loài thuộc Phụ lục II và III)
C Animals bred
in captivity in accordance with Resolution Conf. 10.16 (Rev.), as well as parts
and derivatives thereof, exported under the provisions of Article VII,
paragraph 5 (specimens of species included in Appendix I that have been bred in
captivity for non-commercial purposes and specimens of species included in
Appendices II and III)/ Các loài động vật được gây nuôi sinh sản theo quy định
tại
Nghị
quyết 10.16 (sửa đổi), kể cả các bộ phận và dẫn xuất, được xuất khẩu theo quy định
tại khoản 5, điều VII (mẫu vật các loài thuộc Phụ lục I được gây nuôi sinh sản
không vì mục đích thương mại và mẫu vật các loài thuộc Phụ lục II và III)
F Animals bom
in captivity (F1 or subsequent generations) that do not fulfil the definition
of 'bred in captivity' in Resolution Conf. 10.16 (Rev.), as well as parts and
derivatives thereof/ Các loài động vật được sinh ra trong các cơ sở gây nuôi sinh
sản (F1 hoặc các thế hệ kế tiếp) nhưng chưa đáp ứng được quy định
của định nghĩa “gây nuôi sinh sản” của Nghị quyết 10.16 (sửa đổi), kể cả các bộ
phận và dẫn xuất của chúng
U Source
unknown (must be justified)/ Nguồn gốc không rõ ràng (cần phải xác định)
I Confiscated
or seized specimens/ Mẫu vật tịch thu
O Pre-Convention
specimens/ Mẫu vật tiền Công ước
2.
Thủ tục: Phê duyệt khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá
nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư khai thác động vật rừng
thông thường
từ tự nhiên nộp 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre
(số 126A, đường Nguyễn Thị Định Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến
Tre, tỉnh Bến Tre) trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13
giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc qua dịch
vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Bến Tre tại địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn. Trường hợp nộp hồ
sơ qua môi trường điện tử thực hiện theo quy định tại Nghị định số
45/2020/NĐ-CP .
- Bước 2: Tiếp nhận hồ
sơ
Trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp: Công chức Một cửa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra
thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính hợp lệ của thành phần hồ sơ cho tổ chức,
cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư.
Trường hợp nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Công chức Một cửa Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn xem xét tính hợp lệ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp
lệ theo quy định, thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Trả kết quả
Trong thời hạn
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm phê duyệt Phương án
khai thác và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư;
trường hợp không phê duyệt thì thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức
thực hiện: Nộp
trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Bản chính
Đơn đề nghị phê duyệt Phương án khai thác động vật rừng thông thường từ tự
nhiên theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
26/2022/TT-BNNPTNT ;
- Bản chính
Phương án khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên theo Mẫu số 12 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT- BNNPTNT.
d) Thời hạn
giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Chi cục Kiểm lâm.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt Phương án khai thác động vật
rừng thông thường từ tự nhiên.
h) Phí, lệ
phí:
Không có.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Bản chính Đơn
đề nghị phê duyệt Phương án khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên
theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT ;
- Bản chính
Phương án khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên theo Mẫu số 12 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT- BNNPTNT.
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số
26/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.
Lưu ý: Phần
chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 10. Đơn đề nghị phê duyệt phương án khai thác thực vật rừng thông thường/động
vật rừng thông thường/thu thập mẫu vật loài thông thường
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN (*)
(1) …………………………
Kính
gửi(2):
…………………………………………………………………
1. Thông tin
chủ rừng:
a Tên chủ rừng (3):
…………………………………………………………………………
b) Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(4):
………………………………………………………
c Địa chỉ chủ rừng(5):
……………………………………………………………………….………………………
d Số điện thoại:
………………………………; Địa chỉ
Email:
…………………………………
2. Nội dung đề
nghị phê duyệt: Phương án khai thác (1)
…………………………………………………………………………………………….…………
3. Tài liệu gửi
kèm:
- Bản chính
Phương án (1)
………………………………………………………………..……………………………………
- Tài liệu
khác (nếu có)
………………………………………………………………………………….………………….
|
……………, ngày
…… tháng …… năm...
CHỦ
RỪNG
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú:
(*) Mẫu này do
chủ rừng lập khi đề nghị cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Phương án khai thác gỗ/thực
vật rừng thông thường/động vật rừng thông thường từ tự nhiên/thu thập mẫu vật
loài thực vật rừng thông thường.
(1) Ghi trường một
trong các trường hợp khai thác cụ thể theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư
này hoặc trường hợp khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên.
(2) Ghi rõ tên cơ
quan phê duyệt theo quy định tại khoản 2 Điều 6 hoặc khoản 1 Điều 7 Thông tư
này.
(3) Ghi tên bằng
tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ
chức hoặc ghi đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(4) Ghi Số giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động
đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá
nhân.
(5) Ghi rõ địa chỉ
trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập/đăng
ký hoạt động với tổ chức; địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ
căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân.
Mẫu
số 12: Phương án khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHƯƠNG
ÁN
KHAI THÁC ĐỘNG
VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG TỪ TỰ NHIÊN I. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI THÁC
1. Tên và địa
chỉ (1):
………………………………………………………………….……………………………………
2. Mục đích
khai thác (2):
……………………………………………..……………………………………………
II. HIỆN TRẠNG
KHU VỰC KHAI THÁC, LOÀI KHAI THÁC, PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC
1. Tổng quan
chung khu vực khai thác
1.1. Điều kiện tự
nhiên (địa hình, khí hậu, thủy văn), kinh tế, xã hội.
1.2. Hiện trạng khu vực
khai thác(3):
…………………………………………………………………………………………
2. Mô tả
thông tin loài đề nghị khai thác (4):
………………………………………………………………….……….…………..
3. Phương án
khai thác (5):
………………………………………………………………………..…………………
4. Tài liệu
kèm theo:
- Bản sao Quyết định
thành lập nếu chủ thể khai thác là tổ chức (nếu có);
- Bản đồ hiện trạng rừng
(nếu có), bản đồ khu
vực khai thác.
- Bản sao tài liệu có
liên quan khác (nếu có).
|
……………, ngày
…… tháng …… năm ………
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN KHAI THÁC
(Ký
ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Phê
duyệt của cơ quan Kiểm lâm sở tại nơi khai thác
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………,
ngày ... tháng ... năm 20...
(Người
có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Ghi thông tin
chủ thể lập phương án khai thác:
- Ghi tên bằng tiếng
Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ
họ tên đối với cá nhân.
- Ghi rõ địa chỉ trên
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập/đăng ký hoạt
động đối với tổ chức; địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân/thẻ căn cước
công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân. Trường hợp chủ rừng liên kết với tổ chức,
cá nhân khác để khai thác, đề nghị nêu rõ tất cả các thông tin của chủ rừng/tổ
chức/cá nhân khai thác, trong đó làm rõ tổ chức, cá nhân nào chịu trách nhiệm
khai thác chính.
(2) Ghi rõ mục
đích khai thác: Vì mục đích thương mại/ không vì mục đích thương mại.
(3) Ghi thông tin
hiện trạng khu vực khai thác:
- Diện tích khu vực
khai thác:
- Nếu khu vực khai
thác có rừng: Diện tích rừng; loại rừng; trạng thái rừng, diện tích từng trạng
thái; mô tả khu hệ động vật, thực vật của khu vực khai thác. Vị trí khu vực
khai thác: thuộc lô: ..., khoảnh: ..., tiểu khu
- Nếu khu vực khai
thác không có rừng: Mô tả sinh cảnh khu vực khai thác (hiện trạng thực vật, diện
tích khu vực trên cạn và khu vực dưới nước nếu có.... ; mô tả hệ động vật, thực
vật khu vực dự kiến khai thác.
- Ranh giới: mô tả rõ
ranh giới tự nhiên, kèm bản đồ khu vực dự kiến khai thác tỷ lệ 1/5.000 hoặc
1/10.000.
- Tên chủ rừng (nếu
khai thác tại khu vực có rừng : địa chỉ, số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc quyết định giao, cho thuê đất rừng (trường hợp có 2 chủ rừng trở lên thì lập
bảng kèm theo).
(4) Ghi thông tin
hiện trạng loài đề nghị khai thác, gồm:
a) Mô tả về
loài: Đặc tính sinh học của loài; độ tuổi sinh sản và mùa sinh sản.
b) Mô tả hiện
trạng của loài tại khu vực đề nghị khai thác: Kích thước quần thể, phân bố theo
sinh cảnh, mật độ/trữ lượng; tăng trưởng số lượng (số lượng sinh sản trung bình
hàng năm, tỷ lệ sống sót); số lượng
con trưởng thành (số con cái và đực); số lượng con non (số con đực và cái nếu
phân biệt được); số lượng
con già (không còn khả năng sinh sản); đánh giá sự biến đổi của quần thể sau khi
khai thác trong thời gian tới.
c) Tài liệu kèm
theo: Bản đồ điều tra, phân bố loài đề nghị khai thác tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000;
các tài liệu khác nếu có.
(5) Ghi thông tin
phương án khai thác, bao gồm:
a) Loài khai
thác: Tên loài (gồm tên thông thường và tên khoa học); loại mẫu vật
khai thác; số lượng (tổng số lượng) và đơn vị tính; tổng số lượng cá thể đực, số
lượng cá thể cái; độ tuổi (con non, con trưởng thành).
b) Thời gian
khai thác: từ ngày ... tháng ... năm ...đến ngày ... tháng ... năm ... (tối đa không quá 03
tháng).
c) Mục đích
khai thác:
d) Phương pháp
khai thác: Phương tiện, công cụ sử dụng trong khai thác: tên, số lượng...; phương
thức khai thác (săn, bắn, bẫy, lưới,...
đ) Danh sách những
người thực hiện khai thác.