|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 312/QĐ-TTCP 2020 phê duyệt tài liệu hướng dẫn đánh giá phòng chống tham nhũng
Số hiệu:
|
312/QĐ-TTCP
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thanh tra Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Liêm
|
Ngày ban hành:
|
04/05/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THANH
TRA CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
312/QĐ-TTCP
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT “BỘ CHỈ SỐ VÀ TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG ĐỐI VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH NĂM
2019”
Căn cứ Nghị định số
50/2018/NĐ-CP ngày 09/4/2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ;
Căn cứ Văn bản số
2371/VPCP-V.I ngày 27/3/2020 của Văn phòng Chính phủ về việc đánh giá công tác
phòng, chống tham nhũng năm 2019;
Căn cứ Kế hoạch số
616/KH-TTCP ngày 28/4/2020 của Thanh tra Chính phủ về việc đánh giá công tác
phòng, chống tham nhũng đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Cục
trưởng Cục Phòng, Chống tham nhũng, Thanh tra Chính phủ (Cục IV),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt “Bộ chỉ số và
tài liệu hướng dẫn đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng đối với Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh năm 2019”.
Điều
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Cục trưởng Cục Phòng, Chống tham nhũng;
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Thanh tra Chính phủ chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó TTg TT Trương Hòa Bình (để b/c);
- Tổng Thanh tra Chính phủ (để b/c);
- Các Phó Tổng Thanh tra Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Thanh tra các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Như Điều 2;
- Trung tâm thông tin;
- Lưu: VT, Cục IV (3b).
|
KT.
TỔNG THANH TRA
PHÓ TỔNG THANH TRA
Trần Ngọc Liêm
|
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM
NHŨNG CẤP TỈNH NĂM 2019
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 312/QĐ-TTCP ngày 04 tháng 5 năm 2020 của
Tổng Thanh tra Chính phủ)
NỘI
DUNG ĐÁNH GIÁ
|
Thang
điểm
|
TỔNG
ĐIỂM (A+B+C+D)
|
100.00
|
A. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC PCTN
|
20.00
|
1. Lãnh đạo, chỉ đạo về công
tác PCTN
|
5.00
|
1.1. Văn bản chỉ đạo về công tác
PCTN
|
2.00
|
1.1.1 Yêu cầu về nội dung
|
1.00
|
1.1. 2 Yêu cầu tính kịp thời
|
1.00
|
1.2. Chương trình, kế hoạch PCTN
|
3.00
|
1.2.1 Về hình thức văn bản
|
1.00
|
1.2.2 Về nội dung
|
2.00
|
2. Nghiên cứu, xây dựng, hoàn
thiện thể chế về công tác quản lý kinh tế xã hội để phòng ngừa, phát hiện và
xử lý tham nhũng
|
2.00
|
2.1. Ban hành kế hoạch
|
0.90
|
2.1.1 Về hình thức kế hoạch
|
0.10
|
2.1.2 Xác định mục tiêu
|
0.10
|
2.1.3 Xác định những nhiệm vụ
|
0.10
|
2.1.4 Phân công, bố trí nguồn
lực thực hiện
|
0.60
|
2.2 Kết quả thực hiện xây dựng thể
chế
|
0.60
|
2.3 Có kiến nghị hoàn thiện thể
chế
|
0.50
|
3. Giáo dục, tuyên truyền, phổ
biến pháp luật về PCTN
|
3.00
|
3.1 Kế hoạch, chương trình giáo dục,
tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN
|
0.90
|
3.1.1 Về hình thức
|
0.10
|
3.1.2 Về nội dung
|
0.80
|
3.2 Thực hiện kế hoạch, chương
trình giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN
|
1.60
|
3.2.1 Thực hiện các nội dung của
kế hoạch thực hiện chỉ thị 10/TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ
|
0.60
|
3.2.2 Thực hiện các nội dung của
kế hoạch thực hiện chỉ thị 05/CT-TW
|
0.50
|
3.2.3 Thực hiện các nội dung của
kế hoạch tuyên truyền của địa phương ngoài các nội dung trên
|
0.50
|
3.3 Sáng tạo trong công tác giáo
dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN
|
0.50
|
4. Công tác thanh tra, kiểm
tra
|
7.00
|
4.1 Kế hoạch thanh tra, kiểm tra
|
1.50
|
4.1.1 Về hình thức
|
0.50
|
4.1.2 Về nội dung
|
1.00
|
4.2 Thực hiện kế hoạch thanh tra,
kiểm tra
|
5.50
|
4.2.1. Việc thực hiện thanh
tra trách nhiệm
|
2.50
|
4.2.2 Việc triển khai kế hoạch
thanh tra kinh tế - xã hội
|
2.00
|
4.2.3 Việc triển khai kế hoạch
kiểm tra
|
1.00
|
5. Sự tham gia của xã hội
trong công tác PCTN
|
2.00
|
5.1 Xây dựng nội dung phối hợp về
công tác PCTN
|
0.60
|
5.1.1 Có quy chế phối hợp công
tác giữa cơ quan nhà nước và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh (thành phố).
|
0.40
|
5.1.2 Có chỉ đạo các cơ quan,
đơn vị trực thuộc phối hợp với UBMTTQ
|
0.20
|
5.2 Tiếp thu các kiến nghị sau
giám sát
|
0.40
|
5.3 Tổ chức tiếp dân
|
1.00
|
5.3.1 Việc tiếp công dân của
lãnh đạo UBND cấp tỉnh
|
0.70
|
5.3.2 Việc tiếp nhận kiến nghị,
phản ánh của công dân bằng các hình thức khác.
|
0.30
|
6. Thực hiện chế độ thông tin
báo cáo về PCTN
|
1.00
|
6.1 Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế
độ thông tin, báo cáo chung
|
0.50
|
6.2 Thực hiện chế độ thông tin,
báo cáo ở địa phương
|
0.50
|
B. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA
|
30.00
|
1. Việc thực hiện công khai,
minh bạch
|
10.00
|
1.1 Thực hiện công khai chính
sách, pháp luật trên Cổng thông tin điện tử
|
1.00
|
1.2. Công khai, minh bạch trong một
số lĩnh vực được lựa chọn trong năm 2019
|
9.00
|
1.2.1. Công tác cán bộ
|
1.50
|
1.2.2. Về lĩnh vực tài chính
và ngân sách nhà nước
|
1.50
|
1.2.3. Về lĩnh vực đất đai,
tài nguyên
|
1.50
|
1.2.4. Về lĩnh vực đầu tư, mua
sắm công
|
1.50
|
1.2.5. Về lĩnh vực giáo dục
|
1.50
|
1.2.6. Về lĩnh vực y tế
|
1.50
|
2. Cải cách hành chính 2019
|
3.00
|
3. Việc chuyển đổi vị trí công
tác cán bộ, công chức, viên chức
|
2.00
|
3.1 Việc chuyển đổi vị trí công
tác trên địa bàn
|
0.50
|
3.2 Kết quả của việc chuyển đổi vị
trí công tác
|
1.50
|
4. Minh bạch tài sản, thu nhập
|
4.00
|
4.1 Số cuộc xác minh tài sản,
thu nhập
|
2.00
|
4.2 Kết quả xác minh tài sản,
thu nhập
|
2.00
|
5. Xây dựng và thực hiện các
chế độ, định mức, tiêu chuẩn
|
2.00
|
6. Xử lý kỷ luật người đứng đầu
cơ quan, đơn vị
|
4.00
|
7. Kết quả phát hiện, xử lý
các vi phạm trong thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng
|
5.00
|
7.1 Việc phát hiện vi phạm
|
2.50
|
7.2 Việc xử lý vi phạm
|
2.50
|
C. PHÁT HIỆN CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG
|
25.00
|
1. Qua công tác tự kiểm tra nội
bộ
|
6.00
|
1.1. Số vụ việc có liên quan đến
tham nhũng được phát hiện
|
3.00
|
1.2. Tiền, tài sản được kiến nghị
thu hồi
|
3.00
|
2. Qua công tác thanh tra
|
5.00
|
2.1. Số vụ việc có liên quan đến
tham nhũng được phát hiện
|
2.00
|
2.2. Tiền, tài sản được kiến nghị
thu hồi và đã thu hồi
|
3.00
|
3. Qua công tác giải quyết tố
cáo tham nhũng
|
5.00
|
3.1. Số vụ việc có liên quan đến
tham nhũng được phát hiện
|
2.00
|
3.2. Tiền, tài sản được kiến nghị
thu hồi và đã thu hồi
|
3.00
|
4. Qua hoạt động giám sát
|
5.00
|
4.1. Số vụ việc có liên quan đến
tham nhũng được phát hiện
|
2.00
|
4.2. Tiền, tài sản được kiến nghị
thu hồi và đã thu hồi
|
3.00
|
5. Qua công tác điều tra, truy
tố, xét xử các hành vi tham nhũng
|
4.00
|
5.1. Số vụ việc có liên quan đến
tham nhũng được phát hiện
|
2.00
|
5.2. Tiền, tài sản được kiến nghị
thu hồi và đã thu hồi
|
2.00
|
D. XỬ LÝ CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG
|
25.00
|
1. Xử lý hành chính
|
5.00
|
1.1 Xử lý kỷ luật hành chính đối
với tổ chức
|
2.50
|
1.2 Xử lý kỷ luật hành chính đối
với cá nhân
|
2.50
|
2. Xử lý hình sự
|
10.00
|
2.1 Kết quả điều tra tội phạm
tham nhũng
|
3.00
|
2.2 Kết quả truy tố tội phạm tham
nhũng
|
3.00
|
2.3 Kết quả xét xử tội phạm tham
nhũng
|
4.00
|
3. Thu hồi tài sản tham nhũng
|
10.00
|
3.1 Thu hồi tiền và tài sản tham
nhũng
|
5.00
|
3.1.1 Tiền và tài sản thu hồi
được qua các biện pháp hành chính
|
2.50
|
3.1.2 Tiền và tài sản thu hồi
được qua các biện pháp hình sự
|
2.50
|
3.2 Tỷ lệ đất đai đã thu hồi được
|
5.00
|
3.2.1 Đất đai thu hồi được qua
các biện pháp hành chính
|
2.50
|
3.2.2 Đất đai thu hồi được qua
thi hành bản án hình sự
|
2.50
|
Ghi chú:
Khi chấm không làm
tròn số điểm, lấy 2 số thập phân sau số 0;
Thống nhất sử dụng dấu
chấm (.) khi chấm điểm.
(ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ)
UBND
TỈNH (THÀNH PHỐ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-….[1]
|
…,
ngày … tháng … năm 2020
|
Báo cáo tự đánh giá công tác phòng, chống
tham nhũng đối với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố .... năm 2019
Kính gửi: Thanh tra Chính phủ
Thực hiện Kế hoạch số
616/KH-TTCP ngày 28/4/2020 của Thanh tra Chính phủ về việc thực hiện đánh giá
công tác phòng, chống tham nhũng đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương năm 2019, Quyết định số 311/QĐ-TTCP ngày 04/5/2020 của Tổng Thanh tra
Chính phủ ban hành Bộ chỉ số và Tài liệu hướng dẫn đánh giá công tác phòng, chống
tham nhũng; trên cơ sở tài liệu, báo cáo của các sở, ban, ngành, các cơ quan
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các quận, huyện, thị xã về kết quả công tác phòng,
chống tham nhũng, Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …………. báo cáo tự đánh giá công
tác phòng, chống tham nhũng tại địa phương từ ngày 16/12/2018 đến ngày
15/12/2019, cụ thể như sau:
I.
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
Phần này địa phương
khái quát chung cần nêu rõ được phạm vi, quy mô và những đặc điểm nổi bật về
chính trị, kinh tế, xã hội của địa phương trong năm 2019 và những chủ trương lớn
trong công tác phòng, chống tham nhũng (sau đây viết tắt là PCTN) của địa
phương.
II.
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PCTN
1. Về thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về PCTN của Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Báo cáo cần nêu rõ
vai trò, trách nhiệm quản lý nhà nước về PCTN của Ủy ban nhân dân (sau đây viết
tắt là UBND) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là cấp tỉnh)
đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn. Nội dung báo cáo phần này phải
thể hiện được các nội dung trọng tâm sau:
1.1 Việc lãnh đạo,
chỉ đạo về công tác PCTN
Việc lãnh đạo, chỉ đạo
về công tác PCTN gồm:
- Việc ban hành các
văn bản lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, triển khai các chủ trương, chính sách của
Đảng, Nhà nước về phòng, chống tham nhũng trong năm của UBND và các cơ quan
chuyên môn của UBND cấp tỉnh;
- Việc ban hành các
văn bản về chủ trương và chỉ đạo thực hiện các nội dung công tác phòng ngừa,
phát hiện, xử lý tham nhũng phát sinh trên địa bàn.
1.2 Việc nghiên cứu,
xây dựng, hoàn thiện thể chế về công tác quản lý kinh tế - xã hội để phòng ngừa,
phát hiện, xử lý tham nhũng
Báo cáo thể hiện rõ
chủ trương, kế hoạch và kết quả thực hiện việc nghiên cứu, xây dựng và hoàn thiện
thể chế để phòng, chống tham nhũng trên tất cả các lĩnh vực quản lý của UBND cấp
tỉnh bao gồm:
- Việc sửa đổi, ban
hành các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền để hướng dẫn, áp dụng các
quy định của nhà nước về quản lý hành chính, tổ chức, bộ máy; quản lý kinh tế,
quản lý xã hội, giáo dục, y tế, an ninh, trật tự ... nhằm phòng ngừa tham
nhũng, giúp phát hiện và xử lý tham nhũng.
- Công tác tổ chức,
thực hiện tổng kết, nghiên cứu và những phát hiện bất cập, vướng mắc của cơ chế,
chính sách, pháp luật về quản lý nhà nước về các mặt trong đó có công tác PCTN ở
địa phương; những đề xuất sửa đổi cơ chế, chính sách, pháp luật về PCTN.
1.3 Việc giáo dục,
tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN
- Công tác lãnh đạo,
chỉ đạo thực hiện tuyên truyền, giáo dục PCTN và phổ biến các quy định của pháp
luật về PCTN;
- Các kết quả đã thực
hiện hoạt động quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp
luật về PCTN;
- Tình hình, kết quả
và đánh giá việc xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện Chương trình phổ biến
pháp luật theo Quyết định 705/QĐ-TTg ngày 25/5/2017; thực hiện các nội dung Chỉ
thị 10/TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ và việc thực hiện các nội
dung của kế hoạch thực hiện chỉ thị 05/CT-TW;
- Những sáng tạo
trong tuyên tuyền, giáo dục xây dựng xã hội trong sạch, không tham nhũng;
- Đánh giá những mặt
được, những bất cập, vướng mắc trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực
hiện việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật PCTN; những đề xuất giải
pháp phát huy mặt mạnh, khắc phục hạn chế, bất cập.
1.4 Thực hiện kế
hoạch thanh tra, kiểm tra
Báo cáo cần nêu rõ
tình hình xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện và Kết quả thanh tra, kiểm
tra việc thực hiện các quy định pháp luật, thực hiện nhiệm vụ công tác nhằm
phát hiện và xử lý tham nhũng trên tất cả các lĩnh vực quản lý của UBND cấp tỉnh.
Bao gồm:
- Thanh tra, kiểm tra
trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ công vụ, trách nhiệm thực hiện công tác phòng,
chống tham nhũng đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý
của UBND cấp tỉnh.
- Thanh tra, kiểm tra
việc thực hiện các quy định pháp luật về quản lý kinh tế, xã hội..
1.5 Về sự tham gia
của xã hội trong công tác PCTN
Báo cáo tập trung làm
rõ vai trò của MTTQ cấp tỉnh và các tổ chức thành viên MTTQ cấp tỉnh đối với
công tác quản lý nhà nước nói chung và công tác phòng, chống tham nhũng nói
riêng của UBND cấp tỉnh.
1.6 Thực hiện công
tác thông tin báo cáo về PCTN
Việc thực hiện chế độ
thông tin báo cáo của UBND cấp tỉnh bao gồm việc thực hiện đầy đủ chế độ thông
tin, báo cáo theo quy định, của Chính phủ (Thanh tra Chính phủ); việc thiết lập,
ban hành chế độ thông tin, báo cáo về PCTN ở địa phương.
2. Kết quả thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng
Báo cáo cần phải nêu
cụ thể những kết quả đã đạt được theo từng biện pháp phòng ngừa tham nhũng quy
định pháp luật về PCTN của UBND và các cơ quan của UBND cấp tỉnh (không bao gồm
các kết quả của cấp huyện).
Địa phương tự đánh
giá những bất cập, vướng mắc của cơ chế, chính sách, pháp luật và những hạn chế,
yếu kém trong tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng; nguyên
nhân của những hạn chế, yếu kém, đồng thời kiến nghị để hoàn thiện và thực hiện
các quy định về quản lý kinh tế - xã hội phục vụ công tác PCTN trong các hoạt động:
Công tác cải cách hành chính; quản lý, sử dụng đất đai, công sở; hoạt động mua
sắm công và công tác thu, chi ngân sách; quản lý, sử dụng kinh phí chương trình
mục tiêu, chương trình quốc gia, kinh phí nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ; quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên; cổ phần hóa
doanh nghiệp nhà nước; quản lý vốn, tài sản của Nhà nước trong doanh nghiệp có
vốn nhà nước.
Kết quả thực hiện một
số nội dung sau:
2.1 Bảo đảm công
khai, minh bạch: Trong hoạt động của các cơ quan, tổ
chức, đơn vị trong đó cụ thể trên các lĩnh vực: Đầu tư, mua sắm công, tài chính
và ngân sách nhà nước, đất đai, tài nguyên, y tế, giáo dục và việc tuyển dụng,
bố trí, quy hoạch, đào tạo, bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật cán bộ;
2.2 Công tác cải
cách hành chính năm 2019;
2.3 Thực hiện việc
chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức;
2.4 Thực hiện các
quy định về minh bạch về tài sản thu nhập năm 2019: Số
cuộc và kết quả xác minh tài sản, thu nhập;
2.5 Xây dựng và thực
hiện chế độ, định mức, tiêu chuẩn:
- Về tài chính và quản
lý, sử dụng tài sản công, gắn với kết quả thực hiện Luật thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí;
- Xây dựng và thực hiện
quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp, đạo đức công vụ của cán bộ, công
chức;
- Việc tặng quà, nhận
quà và nộp lại quà tặng;
- Việc thực hiện
trách nhiệm giải trình trong thực thi nhiệm vụ, công vụ;
2.6 Việc xử lý
trách nhiệm: Xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng; việc tạm đình chỉ công tác, tạm
thời chuyển vị trí công tác khi có dấu hiệu tham nhũng.
2.7 Kết quả phát
hiện, xử lý các vi phạm trong thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng: Bao gồm việc phát hiện vi phạm và xử lý vi phạm.
3.
Kết quả thực hiện các biện pháp phát hiện tham nhũng
Báo cáo cần phải nêu
cụ thể những hoạt động đã triển khai và kết quả đã đạt được theo từng biện pháp
phát hiện tham nhũng quy định tại Luật PCTN của UBND và các cơ quan của UBND cấp
tỉnh (không bao gồm các kết quả của cấp huyện).
Kết quả phát hiện
tham nhũng qua công tác tự kiểm tra nội bộ, thanh tra, giải quyết tố cáo, điều
tra, truy tố, xét xử.
Đánh giá mặt mạnh, yếu
trong công tác phát hiện tham nhũng qua phân tích kết quả phát hiện tham nhũng
đánh giá, đề xuất biện pháp tăng cường việc phát hiện tham nhũng.
4.
Kết quả thực hiện xử lý tham nhũng
Báo cáo cần phải nêu
cụ thể việc thực hiện và kết quả đã đạt được theo từng biện pháp xử lý tham
nhũng quy định tại Luật PCTN của UBND và các cơ quan của UBND cấp tỉnh (không
bao gồm các kết quả của cấp huyện).
- Kết quả xử lý hành
vi tham nhũng; Xử lý cá nhân tham nhũng, xử lý trách nhiệm của tập thể, cá nhân
có liên quan.
- Đánh giá những bất
cập, vướng mắc của cơ chế, chính sách, pháp luật và những hạn chế, yếu kém
trong công tác xử lý tham nhũng.
- Đánh giá tình hình
thiệt hại do tham nhũng gây ra;
- Kết quả thu hồi tài
sản và khắc phục thiệt hại do tham nhũng;
- Đánh giá những bất
cập, vướng mắc của cơ chế, chính sách, pháp luật và những hạn chế, yếu kém
trong công tác thu hồi tài sản tham nhũng; nguyên nhân của những hạn chế, yếu
kém.
III.
NHẬN XÉT, ĐỀ XUẤT
Khái quát về tình
hình tham nhũng trên địa bàn (thông qua phân tích, đánh giá kết quả phát hiện,
xử lý; phản ánh của dư luận, báo chí; kết quả khảo sát, điều tra xã hội học (nếu
có); đánh giá nguyên nhân chủ quan và khách quan dẫn đến tình hình tham nhũng.
Đánh giá chung tiến
triển của công tác PCTN 2019 về kết quả, hiệu lực, hiệu quả của việc thực hiện
các biện pháp PCTN so với năm 2018; những khó khăn, vướng mắc chủ yếu trong việc
thực hiện công tác PCTN
Đề xuất giải pháp để
tiếp tục tăng cường thực hiện, nâng cao hiệu quả các giải pháp PCTN nhằm thực sự
ngăn chặn, đẩy lùi được tệ nạn tham nhũng trong thời gian tới ở địa phương.
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG ĐỐI
VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 312/QĐ-TTCP ngày 04 tháng 5 năm 2020 của Tổng Thanh
tra Chính phủ áp dụng đánh giá công tác PCTN cấp tỉnh cho năm 2019)
Thực hiện Kế hoạch số
616/KH-TTCP ngày 28/4/2020 của Thanh tra Chính phủ về việc đánh giá công tác
phòng, chống tham nhũng năm 2019, Thanh tra Chính phủ hướng dẫn đánh giá công tác
phòng, chống tham nhũng trên cơ sở Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống
tham nhũng năm 2019 đối với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương năm 2019 như sau:
I.
MỤC ĐÍCH, PHẠM VI, NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
1. Mục đích
- Đánh giá đúng,
khách quan và khuyến khích những nỗ lực của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là UBND cấp tỉnh) trong công tác PCTN, xây dựng
văn hóa chống tham nhũng.
- Tăng cường phối hợp
chặt chẽ giữa Thanh tra Chính phủ và UBND cấp tỉnh về công tác PCTN trên cơ sở
phối hợp đánh giá, chia sẻ và nhân rộng những thực tiễn tốt, hỗ trợ các hoạt động
trong công tác PCTN.
- Nâng cao hiệu quả,
chất lượng thông tin, báo cáo về công tác PCTN; từng bước xây dựng cơ sở dữ liệu
quốc gia về công tác PCTN,
2. Phạm vi
Phạm vi đánh giá là
công tác PCTN thuộc trách nhiệm của UBND cấp tỉnh, bao gồm:
- Hoạt động quản lý
nhà nước về PCTN của UBND cấp tỉnh, cơ quan thuộc UBND cấp tỉnh về PCTN;
- Kết quả thực hiện các
quy định về PCTN của các cơ quan trực thuộc UBND cấp tỉnh và UBND cấp huyện;
- Thời kỳ đánh giá: từ
16/12/2018 đến 15/12/2019.
3. Nội dung
Đánh giá công tác
PCTN cấp tỉnh năm 2019 bao gồm 4 nội dung:
3.1 Công tác quản
lý nhà nước về PCTN, bao gồm:
- Công tác lãnh đạo,
chỉ đạo về PCTN;
- Nghiên cứu, xây dựng,
hoàn thiện thể chế về công tác quản lý kinh tế xã hội để phòng ngừa, phát hiện
và xử lý tham nhũng;
- Công tác giáo dục,
tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN;
- Công tác kiểm tra,
thanh tra;
- Sự tham gia của xã
hội trong công tác PCTN;
- Thực hiện chế độ
thông tin, báo cáo về PCTN.
3.2 Kết quả thực
hiện các biện pháp phòng ngừa, bao gồm:
- Việc thực hiện công
khai, minh bạch
- Cải cách hành chính
- Việc chuyển đổi vị
trí công tác cán bộ, công chức, viên chức
- Minh bạch tài sản,
thu nhập
- Xây dựng và thực hiện
các chế độ, định mức, tiêu chuẩn
- Xử lý kỷ luật người
đứng đầu cơ quan, đơn vị
- Kết quả phát hiện,
xử lý các vi phạm trong thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng
3.3 Việc phát
hiện các hành vi tham nhũng, bao gồm:
- Qua công tác tự kiểm
tra nội bộ
- Qua công tác thanh
tra
- Qua công tác giải
quyết tố cáo tham nhũng
- Qua hoạt động giám
sát
- Qua công tác điều
tra, truy tố, xét xử các hành vi tham nhũng
3.4 Việc xử lý
các hành vi tham nhũng, bao gồm:
- Xử lý hành chính
- Xử lý hình sự
- Thu hồi tài sản
tham nhũng
II.
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
1. Nguyên tắc đánh
giá
- Việc đánh giá khách
quan, toàn diện, trung thực, công khai, minh bạch;
- Việc đánh giá căn cứ
vào Bộ chỉ số và tài liệu chứng minh về công tác PCTN;
- Đánh giá trong sự
tương tác giữa Thanh tra Chính phủ và UBND cấp tỉnh.
2. Phương pháp
đánh giá
- Địa phương tổng hợp
điểm tự đánh giá từng nội dung vào bảng tổng hợp tại Phụ
lục 1.
- Thuyết minh kết quả
tự đánh giá chấm điểm chi tiết công tác PCTN trong năm 2019 của địa phương được
mô tả tại Phụ lục 2.
- Hồ sơ tài liệu chứng
minh được địa phương mô tả tại Phụ lục 3 về danh mục
tài liệu chứng minh, và tập hợp lưu giữ tài liệu hồ sơ.
- Nội dung chứng minh
về 6 nội dung cần công khai, minh bạch tại Mục 1, Phần B được cung cấp thông
tin tại Phụ lục số 4.
- Nội dung chứng minh
về minh bạch, tài sản thu nhập cung cấp thông tin tại Phụ
lục số 5.
- Kết quả của công
tác phát hiện hành vi tham nhũng cung cấp thông tin tại Phụ
lục số 6.
- Kết quả công tác xử
lý hành vi tham nhũng cung cấp thông tin tại Phụ lục số
7.
3. Tổ chức đánh
giá
3.1 UBND cấp tỉnh
- Thu thập tài liệu,
tổng hợp số liệu làm bằng chứng, lập hồ sơ đánh giá;
- Tiến hành tự đánh
giá bằng cách chấm điểm và xây dựng báo cáo đánh giá;
- Gửi Báo cáo kết quả
đánh giá và hồ sơ đánh giá về Thanh tra Chính phủ (bản giấy qua Cục Phòng,
chống tham nhũng và bản điện tử theo địa chỉ email [email protected]);
- Phối hợp, giải
trình hoặc cung cấp tài liệu để làm rõ yêu cầu của Thanh tra Chính phủ.
3.2 Thanh tra
Chính phủ
- Hướng dẫn và hỗ trợ
UBND cấp tỉnh về công tác đánh giá;
- Phối hợp với UBND cấp
tình xem xét, làm rõ Báo cáo đánh giá của UBND cấp tỉnh;
- Xây dựng, tổ chức
công bố Báo cáo quốc gia về công tác PCTN cấp tỉnh năm 2019.
TỔNG HỢP ĐIỂM TỰ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC
PCTN NĂM 2019
NỘI
DUNG ĐÁNH GIÁ
|
Thang
điểm
|
Điểm
UBND cấp tỉnh tự đánh giá
|
Ghi
chú
|
TỔNG
ĐIỂM (A+B+C+D)
|
100.00
|
|
|
A. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC PCTN
|
20.00
|
|
|
1. Lãnh đạo, chỉ đạo về công
tác PCTN
|
5.00
|
|
|
1.1. Văn bản chỉ đạo về công tác
PCTN
|
2.00
|
|
|
1.1.1 Yêu cầu về nội dung
|
1.00
|
|
|
1.1.2 Yêu cầu tính kịp thời
|
1.00
|
|
|
1.2. Chương trình, kế hoạch PCTN
|
3.00
|
|
|
1.2.1 Về hình thức văn bản
|
1.00
|
|
|
1.2.2 Về nội dung
|
2.00
|
|
|
2. Nghiên cứu, xây dựng, hoàn
thiện thể chế về công tác quản lý kinh tế
|
2.00
|
|
|
2.1. Ban hành kế hoạch
|
0.90
|
|
|
2.1.1 Có ban hành văn bản
|
0.10
|
|
|
2.1.2 Xác định mục tiêu
|
0.10
|
|
|
2.1.3 Xác định những nhiệm vụ
|
0.10
|
|
|
2.1.4 Phân công, bố trí nguồn
lực thực hiện
|
0.60
|
|
|
2.2 Kết quả thực hiện xây dựng thể
chế
|
0.60
|
|
|
2.3 Có kiến nghị hoàn thiện thể
chế
|
0.50
|
|
|
3. Giáo dục, tuyên truyền, phổ
biến pháp luật về PCTN
|
3.00
|
|
|
3.1 Kế hoạch, chương trình giáo dục,
tuyên truyền, phổ biến pháp luật về
|
0.90
|
|
|
3.1.1 Về hình thức
|
0.10
|
|
|
3.1.2 Về nội dung
|
0.80
|
|
|
3.2 Thực hiện kế hoạch, chương
trình giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN
|
1.60
|
|
|
3.2.1 Thực hiện các nội dung của
kế hoạch thực hiện chỉ thị 10/TTg ngày 22/4/2019 của TTCP
|
0.60
|
|
|
3.2.2 Thực hiện các nội dung của
kế hoạch thực hiện chỉ thị 05/CT-TW
|
0.50
|
|
|
3.2.3 Thực hiện các nội dung của
kế hoạch tuyên truyền của địa phương
|
0.50
|
|
|
3.3 Sáng tạo trong công tác giáo
dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN
|
0.50
|
|
|
4. Công tác thanh tra, kiểm
tra
|
7.00
|
|
|
4.1 Kế hoạch thanh tra, kiểm
|
1.50
|
|
|
4.1.1 Về hình thức
|
0.50
|
|
|
4.1.2 Về nội dung
|
1.00
|
|
|
4.2 Thực hiện kế hoạch thanh tra,
kiểm tra
|
5.50
|
|
|
4.2.1. Việc triển khai kế hoạch
thanh tra trách nhiệm
|
2.50
|
|
|
4.2.2 Việc triển khai kế hoạch
thanh tra kinh tế - xã hội
|
2.00
|
|
|
4.2.3 Việc triển khai kế hoạch
kiểm tra
|
1.00
|
|
|
5. Sự tham gia của xã hội
trong công tác PCTN
|
2.00
|
|
|
5.1 Xây dựng nội dung phối hợp về
công tác PCTN
|
0.60
|
|
|
5.1.1 Có quy chế phối hợp công
tác giữa cơ quan nhà nước và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh (thành phố).
|
0.40
|
|
|
5.1.2 Có chỉ đạo các cơ quan,
đơn vị trực thuộc phối hợp với UBMTTQ
|
0.20
|
|
|
5.2 Tiếp thu các kiến nghị sau
giám sát
|
0.40
|
|
|
5.3 Tổ chức tiếp dân
|
1.00
|
|
|
5.3.1 Việc tiếp công dân của
lãnh đạo UBND cấp tỉnh
|
0.70
|
|
|
5.3.2 Việc tiếp nhận kiến nghị,
phản ánh của công dân bằng các hình thức khác.
|
0.30
|
|
|
6. Thực hiện chế độ thông tin
báo cáo về PCTN
|
1.00
|
|
|
6.1 Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế
độ thông tin, báo cáo chung
|
0.50
|
|
|
6.2 Thực hiện chế độ thông tin,
báo cáo ở địa phương
|
0.50
|
|
|
B. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA
|
30.00
|
|
|
1. Việc thực hiện công khai,
minh bạch
|
10.00
|
|
|
1.1 Thực hiện công khai chính
sách, pháp luật trên cổng thông tin điện tử
|
1.00
|
|
|
1.2. Công khai, minh bạch trong một
số lĩnh vực được lựa chọn trong năm
|
9.00
|
|
|
1.2.1. Công tác cán bộ
|
1.50
|
|
|
1.2.2. Về lĩnh vực tài chính
và ngân sách nhà nước
|
1.50
|
|
|
1.2.3. Về lĩnh vực đất đai,
tài nguyên
|
1.50
|
|
|
1.2.4. Về lĩnh vực đầu tư, mua
sắm công
|
1.50
|
|
|
1.2.5. Về lĩnh vực giáo dục
|
1.50
|
|
|
1.2.6. Về lĩnh vực y tế
|
1.50
|
|
|
2. Cải cách hành chính
|
3.00
|
|
|
3. Việc chuyển đổi vị trí công
tác cán bộ, công chức, viên chức
|
2.00
|
|
|
3.1 Việc chuyển đổi vị trí công
tác của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh
|
0.50
|
|
|
3.2 Kết quả của việc chuyển đổi vị
trí công tác
|
1.50
|
|
|
4. Minh bạch tài sản, thu nhập
|
4.00
|
|
|
4.1 Số cuộc xác minh tài sản,
thu nhập
|
2.00
|
|
|
4.2 Kết quả xác minh tài sản,
thu nhập
|
2.00
|
|
|
5. Xây dựng và thực hiện các
chế độ, định mức, tiêu chuẩn
|
2.00
|
|
|
6. Xử lý kỷ luật người đứng đầu
cơ quan, đơn vị
|
4.00
|
|
|
7. Kết quả phát hiện, xử lý
các vi phạm trong thực hiện các biện pháp
|
5.00
|
|
|
7.1 Việc phát hiện vi phạm
|
2.50
|
|
|
7.2 Việc xử lý vi phạm
|
2.50
|
|
|
C. PHÁT HIỆN CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG
|
25.00
|
|
|
1. Qua công tác tự kiểm tra nội
bộ
|
6.00
|
|
|
1.1. Số vụ việc có liên quan đến
tham nhũng được phát hiện
|
3.00
|
|
|
1.2. Tiền, tài sản được kiến nghị
thu hồi và đã thu hồi
|
3.00
|
|
|
2. Qua công tác thanh tra
|
5.00
|
|
|
2.1. Số vụ việc có liên quan đến
tham nhũng được phát hiện
|
2.00
|
|
|
2.2. Tiền, tài sản được kiến nghị
thu hồi và đã thu hồi
|
3.00
|
|
|
3. Qua công tác giải quyết tố
cáo tham nhũng
|
5.00
|
|
|
3.1. Số vụ việc có liên quan đến
tham nhũng được phát hiện
|
2.00
|
|
|
3.2. Tiền, tài sản được kiến nghị
thu hồi và đã thu hồi
|
3.00
|
|
|
4. Qua hoạt động giám sát
|
5.00
|
|
|
4.1. Số vụ việc có liên quan đến
tham nhũng được phát hiện
|
2.00
|
|
|
4.2. Tiền, tài sản được kiến nghị
thu hồi và đã thu hồi
|
3.00
|
|
|
5. Qua công tác điều tra, truy
tố, xét xử các hành vi tham nhũng
|
4.00
|
|
|
5.1. Số vụ việc có liên quan đến
tham nhũng được phát hiện
|
2.00
|
|
|
5.2. Tiền, tài sản được kiến nghị
thu hồi và đã thu hồi
|
2.00
|
|
|
D. XỬ LÝ CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG
|
25.00
|
|
|
1. Xử lý hành chính
|
5.00
|
|
|
1.1 Xử lý kỷ luật hành chính đối
với tổ chức
|
2.50
|
|
|
1.2 Xử lý kỷ luật hành chính đối
với cá nhân
|
2.50
|
|
|
2. Xử lý hình sự
|
10.00
|
|
|
2.1 Kết quả điều tra tội phạm
tham nhũng
|
3.00
|
|
|
2.2 Kết quả truy tố tội phạm tham
nhũng
|
3.00
|
|
|
2.3 Kết quả xét xử tội phạm tham
nhũng
|
4.00
|
|
|
3. Thu hồi tài sản tham nhũng
|
10.00
|
|
|
3.1 Thu hồi tiền và tài sản tham
nhũng
|
5.00
|
|
|
3.1.1 Tiền và tài sản thu hồi
được qua các biện pháp hành chính
|
2.50
|
|
|
3.1.2 Tiền và tài sản thu hồi
được qua các biện pháp hình sự
|
2.50
|
|
|
3.2 Đất đai tham nhũng thu hồi được
|
5.00
|
|
|
3.2.1 Đất đai thu hồi được qua
các biện pháp hành chính
|
2.50
|
|
|
3.2.2 Đất đai thu hồi được qua
thi hành bản án hình sự
|
2.50
|
|
|
Ghi chú: Khi chấm
không làm tròn số điểm, lấy 2 số thập phân sau số 0;
Thống nhất sử dụng
dấu chấm (.) khi chấm điểm.
PHỤ LỤC 2
THUYẾT MINH TỰ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG,
CHỐNG THAM NHŨNG CẤP TỈNH NĂM 2019
NỘI
DUNG
|
ĐIỂM
|
|
A. QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC PCTN
|
20
|
|
1. Lãnh đạo, chỉ đạo về công
tác PCTN:
|
5.0
|
|
1.1 Văn bản chỉ đạo về công
tác PCTN
|
2
|
|
Việc ban hành các văn bản chỉ đạo
công tác PCTN phải đáp ứng các yêu cầu về đầy đủ nội dung và kịp thời.
|
|
|
1.1.1 Yêu cầu nội dung:
|
1
|
|
1.1.1.1 Triển khai công tác
PCTN do Trung ương chỉ đạo1.
Cách tính điểm như sau:
|
0.9
|
|
Mức
độ yêu cầu
|
Điểm
số
|
|
|
Có chỉ đạo đầy đủ các nội dung
theo yêu cầu
|
0.9
|
|
|
Thiếu mỗi nội dung không có ý kiến
chỉ đạo
|
-0.1
|
|
|
Yêu cầu: Địa phương liệt
kê các văn bản triển khai các chỉ đạo từ trung ương do địa phương ban hành trong
thời kỳ lấy số liệu, nêu trích yếu nội dung phù hợp theo thứ tự sau: Tên văn
bản - ngày ban hành - nội dung trích yếu
(Văn bản chi tiết tại phụ lục………
kèm theo)
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
….
Đánh giá đạt.... Điểm
|
|
|
|
|
1.1.1.2 Triển khai công tác
PCTN từ thực tế địa phương.
|
0.1
|
|
Chỉ số này đánh giá việc chỉ đạo
của UBND cấp tỉnh theo các nhiệm vụ PCTN đặt ra từ thực tế điều hành của địa
phương.
Cách tính điểm như sau:
|
|
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
|
Có văn bản chỉ đạo
|
0.1
|
Không có văn bản chỉ đạo
|
0
|
Yêu cầu: Nêu rõ tên, nội
dung trích yếu văn bản, ngày ban hành (tài liệu được lưu theo chỉ mục tại Phụ
lục 1)
(Văn bản chi tiết tại phụ lục………
kèm theo)
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
……
Đánh giá đạt.... Điểm
|
1.1.2 Yêu cầu về tính kịp
thời:
|
1
|
Chỉ số này đánh giá sự kịp thời trong
chỉ đạo, lãnh đạo về công tác PCTN của địa phương. Việc chỉ đạo, lãnh đạo được
coi là kịp thời nếu trong vòng 01 tháng tính từ thời điểm Trung ương ra văn bản
chỉ đạo, UBND cấp tỉnh ban hành văn bản triển khai thực hiện.
|
|
Cách tính điểm như sau:
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
Tất cả các văn bản được ban hành
kịp thời
|
1
|
Mỗi văn bản ban hành muộn từ 1
tháng trở lên
|
-0.1
|
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
…
Đánh giá đạt.... Điểm
|
1.2 Chương trình, kế hoạch
PCTN
|
3
|
1.2.1 Về hình thức văn bản:
|
1
|
Chỉ số này đánh giá, khuyến khích
địa phương có văn bản thống nhất về chương trình, kế hoạch PCTN do UBND cấp tỉnh
ban hành.
Cách tính điểm như sau:
|
`
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
Có văn bản do UBND cấp tỉnh ban
hành
|
1
|
Không có văn bản do UBND cấp tỉnh
ban hành
|
0
|
Yêu cầu: Cung cấp Kế hoạch
của UBND tỉnh (nếu có) về chương trình, kế hoạch giáo dục, tuyên truyền, phổ
biến pháp luật về PCTN
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
…
Đánh giá đạt.... Điểm
|
1.2.2 Về nội dung:
|
2
|
Nội dung chương trình, kế hoạch
PCTN do UBND cấp tỉnh ban hành hoặc tổng hợp từ các kế hoạch thành phần do cơ
quan của UBND tỉnh ban hành áp dụng cho toàn tỉnh.
|
|
1.2.2.1 Xác định mục tiêu.
|
0.5
|
Chỉ số này đánh giá việc xác định
rõ các mục tiêu cần đạt được về: (1) Hoàn thiện thể chế quản lý; (2) Giáo dục,
tuyên truyền, phổ biến pháp luật; (3) Thực hiện các biện pháp phòng ngừa; (4)
Thực hiện các biện pháp phát hiện và (5) Xử lý tham nhũng trong năm của địa
phương.
Cách tính điểm như sau:
|
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
Xác định đầy đủ 5 mục tiêu
|
0.5
|
Thiếu mỗi mục tiêu
|
-0.1
|
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
….
Đánh giá đạt.... Điểm
|
1.2.2.2 Xác định những nhiệm vụ
hoặc hoạt động cụ thể.
|
0.5
|
Chỉ số này đánh giá việc xác định
rõ nhiệm vụ hoặc hoạt động cụ thể phù hợp với đặc điểm, tình hình tại địa
phương theo các mục tiêu đã xác định.
Cách tính điểm như sau:
|
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ hoặc
hoạt động
|
0.5
|
Thiếu mỗi nhóm nhiệm vụ hoặc hoạt
động cho mỗi mục tiêu
|
-0.1
|
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
…
Đánh giá đạt ... Điểm
|
1.2.2.3 Phân công, phân phối
nguồn lực thực hiện.
|
1
|
Chỉ số này đánh giá việc phân
công các đơn vị chủ trì, phối hợp gắn với phân phối nguồn lực, tài chính thực
hiện nhiệm vụ, hoạt động đề ra.
Yêu cầu sự phân công rõ ràng về
trách nhiệm thực hiện và có biện pháp xử lý trách nhiệm khi không thực hiện.
Cách tính điểm như sau:
|
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
Phân công rõ ràng, cụ thể, đầy đủ
cơ quan, đơn vị thực hiện nội dung công việc đáp ứng đầy đủ yêu cầu.
|
1
|
Không xác định đơn vị chủ trì,
đơn vị phối hợp cho mỗi hoạt động.
|
-0.1
|
Yêu cầu: Cung cấp khung
nội dung phân công nếu có theo mẫu (có kèm theo văn bản mô tả ở Phụ lục 1):
Hoạt động - Đơn vị thực hiện/phối
hợp - Nội dung thực hiện - thời gian hoàn thành
…………………………………….
(Văn bản chi tiết tại phụ lục
kèm theo)
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
….
Đánh giá đạt.... Điểm
|
2. Nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện
thể chế để phòng ngừa, phát hiện và xử lý tham nhũng:
|
2.0
|
2.1 Ban hành kế hoạch:
|
0.9
|
2.1.1 Về hình thức kế hoạch:
|
0.1
|
Chỉ số này khuyến khích địa phương
có văn bản thống nhất về chương trình, kế hoạch nghiên cứu, xây dựng, hoàn
thiện thể chế do UBND cấp tỉnh ban hành.
Cách tính điểm như sau:
|
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
Có văn bản do UBND cấp tỉnh ban
hành
|
0.1
|
Không có văn bản do UBND cấp tỉnh
ban hành
|
0
|
Yêu cầu: Cung cấp Kế hoạch của
UBND tỉnh (nếu có) về nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện thể chế để phòng ngừa,
phát hiện và xử lý tham nhũng:
………………………………….
(Văn bản chi tiết tại phụ lục………
kèm theo)
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
…
Đánh giá đạt.... Điểm
|
Về nội dung: Nội dung kế
hoạch bao gồm:
|
|
2.1.2 Xác định mục tiêu
|
0.1
|
Chỉ số đánh giá việc xác định rõ các
mục tiêu cần đạt được trong nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện thể chế để phòng
ngừa, phát hiện và xử lý tham nhũng ở địa phương.
Cách tính điểm như sau:
|
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
Xác định rõ, đầy đủ các mục tiêu và
hoạt động cụ thể
|
0.1
|
Không xác định rõ mục tiêu, hoạt
động cụ thể.
|
0
|
Yêu cầu: Nêu rõ mục tiêu được
đề cập trong văn bản, nội dung trích yếu, tên văn bản và đường dẫn
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
…
Đánh giá đạt.... Điểm
|
2.1.3 Xác định những nhiệm
vụ, hoạt động cụ thể.
|
0.1
|
Chỉ số này đánh giá việc xác định
nhiệm vụ, hoạt động cụ thể phù hợp với đặc điểm, tình hình tại địa phương
theo mục tiêu đã xác định.
Cách tính điểm như sau:
|
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
Xác định rõ, đầy đủ nhiệm vụ hoặc
hoạt động cụ thể
|
0.1
|
Không xác định rõ các nhiệm vụ hoặc
hoạt động cụ thể
|
0
|
Yêu cầu: Liệt kê chi tiết các nhiệm
vụ, hoạt động cụ thể được đề cập ở văn bản ở trên; có ghi chú hoạt động nào
chưa hoàn thành để phục vụ cho câu trả lời 2.2 của mục này
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
…
Đánh giá đạt.... Điểm
|
2.1.4 Phân công, phân phối
nguồn lực thực hiện.
|
0.6
|
Chỉ số này đánh giá việc phân
công các đơn vị chủ trì, phối hợp gắn với phân phối nguồn lực, tài chính thực
hiện nhiệm vụ hoạt động đề ra.
Yêu cầu sự phân công rõ ràng về
trách nhiệm thực hiện và có biện pháp xử lý trách nhiệm khi không thực hiện.
Cách tính điểm như sau:
|
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
Phân công đơn vị thực hiện, kinh phí
đầy đủ đối với từng hoạt động và có xác định đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp
|
0.6
|
Không xác định đơn vị chủ trì,
đơn vị phối hợp cho mỗi nội dung.
|
-0.1
|
Yêu cầu: Cung cấp bảng phân công
nhiệm vụ đối với các hoạt động đã nêu ở trên Mức độ đáp ứng của địa phương:
- Tổng số hoạt động theo kế hoạch:
…….. hoạt động (chi tiết xem tại các văn bản ……….)
- Số hoạt động hoàn thành:
……….. hoạt động (chi tiết tại báo cáo ………)
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
….
Đánh giá đạt.... Điểm
|
2.2 Kết quả thực hiện xây dựng
thể chế:
|
0.6
|
Chỉ số này đánh giá việc thực hiện
kế hoạch nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện thể chế để phòng ngừa, phát hiện và
xử lý tham nhũng.
Cách tính điểm như sau:
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
hoạt động hoàn thành x 0.6
|
Tổng
số hoạt động theo kế hoạch
|
Mức độ đáp ứng của địa phương:
- Tổng số hoạt động theo kế hoạch:
………hoạt động (chi tiết xem tại các văn bản:......)
- Số hoạt động hoàn thành:
………hoạt động (chi tiết tại báo cáo………)
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
…
Đánh giá đạt.... Điểm
|
|
2.3 Có kiến nghị hoàn thiện thể
chế:
|
0.5
|
Chỉ số này đánh giá việc chủ động
phát hiện những sơ hở bất cập về chính sách quản lý và kiến nghị cơ quan có
thẩm quyền sửa đổi để loại bỏ điều kiện phát sinh tham nhũng. Kiến nghị phải
được thể hiện bằng văn bản hoặc ở các báo cáo chuyên đề, báo cáo tổng kết.
Các kiến nghị này phải từ thực tiễn của địa phương.
Cách tính điểm như sau:
|
|
Kết
quả
|
Điểm
số
|
Trên 8 kiến nghị
|
0.5
|
Từ 6 đến 8 kiến nghị
|
0.4
|
Từ 4 đến 5 kiến nghị
|
0.3
|
Từ 1 đến 3 kiến nghị
|
0.2
|
Không có kiến nghị
|
0
|
Yêu cầu: Liệt kê các kiến nghị
cũng như tên văn bản, số văn bản, nội dung chi tiết văn bản đã ban hành có kiến
nghị đã nêu
Mức độ đáp ứng của địa phương:
- Kiến nghị thứ nhất: ………… (tại
văn bản ……….)
- Kiến nghị thứ hai: ………… (tại
văn bản ……….)
- ………………
Tổng số: ……………. Kiến nghị
|
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
…
Đánh giá đạt.... Điểm
|
|
3. Giáo dục, tuyên truyền, phổ
biến pháp luật về PCTN:
|
3.0
|
3.1 Kế hoạch, chương trình giáo
dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN:
|
0.9
|
3.1.1 Về hình thức:
|
0.1
|
Chỉ số này khuyến khích địa
phương có văn bản thống nhất về chương trình, kế hoạch giáo dục, tuyên truyền,
phổ biến pháp luật về PCTN do UBND cấp tỉnh ban hành.
Cách tính điểm như sau:
|
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
Có văn bản do UBND cấp tỉnh ban
hành
|
0.1
|
Không có văn bản do UBND cấp tỉnh
ban hành
|
0
|
Yêu cầu: Cung cấp Kế hoạch của
UBND tỉnh (nếu có) về chương trình, kế hoạch giáo dục, tuyên truyền, phổ biến
pháp luật về PCTN
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
…
Đánh giá đạt.... Điểm
|
3.1.2 Về nội dung:
|
0.8
|
3.1.2. Xác định mục tiêu cụ thể.
|
0.2
|
Chỉ số này đánh giá việc xác định
rõ các mục tiêu cần đạt được của các nhóm công tác: (1) Tuyên truyền, phổ biến
pháp luật nói chung và pháp luật PCTN nói riêng theo yêu cầu của địa phương và
Chương trình phổ biến pháp luật theo Quyết định 705/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 của
Thủ tướng Chính phủ; (2) Giáo dục phòng, chống tham nhũng đối với các đối tượng
và (3) Tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong
cách Hồ Chí Minh.
Cách tính điểm như sau:
|
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
Xác định rõ, đầy đủ các mục tiêu
cụ thể cho từng nhóm đối tượng
|
0.2
|
Không xác định rõ, đầy đủ mục
tiêu
|
0
|
Yêu cầu: nêu rõ các mục tiêu của
chương trình, kế hoạch giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN
theo mẫu sau:
Mục tiêu - Đối tượng - Hoạt động
cụ thể (phục vụ cho câu 3.1.2.2). Để đạt được điểm tối đa nội dung này thì
Văn bản phải đầy đủ ít nhất 3 mục tiêu của 3 nhóm công tác nêu ở trên
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
…
Đánh giá đạt.... Điểm
|
3.1.2.2 Xác định những nhiệm vụ
và hoạt động cụ thể.
|
0.3
|
Chỉ số này đánh giá việc xác định
các hoạt động cụ thể để đạt được các mục tiêu. Cách tính điểm như sau:
|
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
Xác định rõ, đầy đủ các nhóm nhiệm
vụ hoặc hoạt động cụ thể cho mỗi mục tiêu
|
0.3
|
Thiếu mỗi nhiệm vụ hoặc hoạt động
|
-0.1
|
Yêu cầu: Nêu rõ mục tiêu được
đề cập trong văn bản, nội dung trích yếu, tên văn bản và đường dẫn
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
…
Đánh giá đạt.... Điểm
|
3.1.2.3 Phân công, phân phối
nguồn lực thực hiện.
|
0.3
|
Chỉ số này đánh giá việc phân
công các đơn vị chủ trì, phối hợp gắn với phân phối nguồn lực, tài chính thực
hiện nhiệm vụ hoạt động đề ra.
Yêu cầu sự phân công rõ ràng về
trách nhiệm thực hiện và có biện pháp xử lý trách nhiệm khi không thực hiện.
Cách tính điểm như sau:
|
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
Phân công đầy đủ nội dung công việc
và có xác định đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp
|
0.3
|
Không phân công các công việc cụ thể
không xác định đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp
|
0
|
Yêu cầu: Liệt kê chi tiết các
nội dung công việc và bảng phân công chi tiết có các đơn vị thực hiện. Để đạt
được điểm tối đa nội dung này thì các công việc phải đủ 3 nhóm nội dung được đề
cập ở trên
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
…
Đánh giá đạt.... Điểm
|
3.2 Thực hiện kế hoạch, chương
trình giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN
|
1.6
|
3.2.1 Thực hiện các nội dung
của kế hoạch thực hiện Chỉ thị 10/CT-TTg ngày 22/4/2019 của TTCP về ngăn chặn
tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân và DN.
|
0.6
|
Chỉ số này đánh giá kết quả thực
hiện các hoạt động về việc đưa nội dung ngăn chặn tình trạng nhũng nhiễu, gầy
phiền hà cho người dân và doanh nghiệp tại địa phương theo Chỉ thị 10/CT-TTg
ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
Cách tính điểm như sau:
Điểm
đánh giá
|
=
|
Các
hoạt động đã thực hiện x 0.6
|
Tổng
số hoạt động theo kế hoạch
|
Yêu cầu: Cung cấp bảng phân
công nhiệm vụ đối với các hoạt động đã nêu ở trên
Mức độ đáp ứng của địa phương:
- Tổng số hoạt động theo kế hoạch:
…… hoạt động (chi tiết xem tại các văn bản ……)
- Số hoạt động hoàn thành: ………
hoạt động (chi tiết tại báo cáo …………)
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá: ………
Đánh giá đạt .... Điểm
|
|
3.2.2 Thực hiện các nội
dung của kế hoạch thực hiện chỉ thị 05/CT-TW
|
0.5
|
Chỉ số này đánh giá kết quả thực hiện
đẩy mạnh việc tiếp tục học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ
Chí Minh theo Chỉ thị số 05/CT-TW của Bộ Chính trị.
Cách tính điểm như sau:
Điểm
đánh giá
|
=
|
Các
hoạt động đã thực hiện x 0.5
|
Tổng
số hoạt động theo kế hoạch
|
Yêu cầu: Cung cấp bảng phân
công nhiệm vụ đối với các hoạt động đã nêu ở trên
Mức độ đáp ứng của địa phương:
- Tổng số hoạt động theo kế hoạch:
……… hoạt động (chi tiết xem tại các văn bản ………..)
- Số hoạt động hoàn thành: …….
hoạt động (chi tiết tại báo cáo ……….)
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá: ….
Đánh giá đạt .... điểm
|
|
3.2.3 Thực hiện kế hoạch
tuyên truyền, phổ biến pháp luật của địa phương
|
0.5
|
Chỉ số này đánh giá kết quả hoàn
thành kế hoạch tuyên truyền phố biển pháp luật của địa phương và Chương trình
phổ biến pháp luật theo Quyết định 705/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 của Thủ tướng
Chính phủ.
Cách tính điểm như sau:
Điểm
đánh giá
|
=
|
Các
hoạt động đã hoàn thành x 0.5
|
Tổng
số hoạt động theo kế hoạch
|
Hoạt động đã hoàn thành là hoạt
động trong kế hoạch đã được kết thúc đến sản phẩm cuối cùng.
Yêu cầu: Cung cấp bảng phân
công nhiệm vụ đối với các hoạt động đã nêu ở trên
Mức độ đáp ứng của địa phương:
- Tổng số hoạt động theo kế hoạch:
…….. hoạt động (chi tiết xem tại các văn bản ……)
- Số hoạt động hoàn thành: ………
hoạt động (chi tiết tại báo cáo ………….)
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá: .....
Đánh giá đạt .... Điểm
|
|
3.3 Sáng tạo trong công tác
giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN
|
0.5
|
Chỉ số này nhằm khuyến khích địa
phương sáng tạo để nâng cao hiệu quả công tác giáo dục, tuyên truyền, phổ biến
pháp luật về PCTN.
Cách tính điểm như sau:
|
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
Có sáng tạo
|
0.5
|
Không có sự sáng tạo
|
0
|
Sáng tạo là cách làm mới, hình
thức mới trong công tác giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN
phù hợp với địa phương mình.
Yêu cầu: Nêu rõ cách làm mới,
sáng tạo đã được địa phương áp dụng trong năm 2019 (có văn bản hoặc sản phẩm
sáng tạo đính kèm)
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá: .....
Đánh giá đạt.... Điểm
|
|
4. Công tác thanh tra, kiểm
tra
|
7.0
|
4.1 Kế hoạch thanh tra, kiểm
tra
|
1.5
|
Kế hoạch thanh tra, kiểm tra tại
địa phương do UBND cấp tỉnh thống nhất ban hành thành kế hoạch chung hoặc tổng
hợp từ kế hoạch thanh tra, kiểm tra của UBND cấp huyện và các cơ quan trực thuộc
UBND cấp tỉnh.
|
|
4.1.1 Về hình thức:
|
0.5
|
Chỉ số này khuyến khích UBND cấp
tỉnh ban hành văn bản về kế hoạch thanh tra, kiểm tra. Cách tính điểm như
sau:
|
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
Có văn bản do UBND cấp tỉnh ban
hành
|
0.5
|
Không có văn bản do UBND cấp tỉnh
ban hành
|
0
|
Yêu cầu: Cung cấp Kế hoạch của
UBND tỉnh (nếu có) về Kế hoạch thanh tra, kiểm tra tại địa phương trong năm
2019
Địa phương giải thích/giải trình
về mức độ tự đánh giá:
…
Đánh giá đạt.... Điểm
|
|
4.1.2 Về nội dung:
|
1
|
4.1.2.1 Xác định mục tiêu.
|
0.3
|
Chỉ số này đánh giá việc xác định
rõ các mục tiêu cần đạt được của các cơ quan trực thuộc UBND cấp tỉnh và UBND
cấp huyện trong công tác thanh tra, kiểm tra.
Cách tính điểm như sau:
|
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
Xác định rõ các mục tiêu cụ thể của
công tác thanh tra, kiểm tra ở địa phương
|
0.3
|
Không xác định rõ các mục tiêu cụ
thể của công tác thanh tra, kiểm tra ở địa phương
|
0
|
Yêu cầu: Nêu rõ mục tiêu được
đề cập trong văn bản, nội dung trích yếu, tên văn bản và đường dẫn
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
….
Đánh giá đạt.... Điểm
|
4.1.2.2 Xác định những nhiệm vụ
và hoạt động cụ thể.
|
0.4
|
Chỉ số này đánh giá việc xác định
các hoạt động cụ thể để đạt được các mục tiêu.
Cách tính điểm như sau:
|
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
Xác định rõ, đầy đủ các nhóm nhiệm
vụ hoặc hoạt động cụ thể cho mỗi mục tiêu
|
0.4
|
Thiếu mỗi nhiệm vụ hoặc hoạt động
|
-0.1
|
Yêu cầu: Để đạt được điểm tối
đa nội dung này thì các công việc phải đủ nội dung được đề cập ở trên. Địa
phương liệt kê chi tiết các nội dung công việc và bảng phân công nhiệm vụ, hoạt
động chi tiết của các đơn vị trên địa bàn.
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
…
Đánh giá đạt.... Điểm
|
4.1.2.3 Phân công, phân phối
nguồn lực thực hiện.
|
0.3
|
Chỉ số này đánh giá việc phân
công các đơn vị chủ trì, phối hợp gắn với phân phối nguồn lực, tài chính thực
hiện nhiệm vụ hoạt động đề ra.
Yêu cầu sự phân công rõ ràng về
trách nhiệm thực hiện và có biện pháp xử lý trách nhiệm khi không thực hiện.
Cách tính điểm như sau:
|
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
Phân công đầy đủ nội dung công việc
và có xác định đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp
|
0.3
|
Không phân công các công việc cụ
thể không xác định đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp
|
0
|
Yêu cầu: Để đạt được điểm tối
đa nội dung này thì các công việc phải đủ nội dung được đề cập ở trên. Địa
phương liệt kê chi tiết các nội dung công việc và bảng phân công trách nhiệm
thực hiện của các đơn vị trên địa bàn.
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
…
Đánh giá đạt.... Điểm
|
4.2 Thực hiện kế hoạch thanh
tra, kiểm tra
|
5.5
|
4.2.1 Việc thực hiện thanh
tra trách nhiệm:
|
2.5
|
Chỉ số này đánh giá kết quả thực
hiện thanh tra trách nhiệm theo kế hoạch.
Cách tính điểm như sau:
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
cuộc thanh tra trách nhiệm đã hoàn thành x 2.5
|
Tổng
số cuộc thanh tra trách nhiệm triển khai theo kế hoạch
|
Cuộc thanh tra trách nhiệm đã
hoàn thành là cuộc thanh tra trong kế hoạch năm đã có kết luận.
Yêu cầu: Địa phương liệt kê
chi tiết các nội dung công việc theo mẫu sau:
- Tổng số cuộc thanh tra trách
nhiệm theo kế hoạch của các sở ban ngành, quận, huyện:
………. (Liệt kê số cuộc thanh
tra từng đơn vị theo mẫu:
Số cuộc thanh tra - kế hoạch số
- đơn vị ban hành - ngày ban hành)
- Tổng số cuộc thanh tra trách
nhiệm đã hoàn thành của các sở ban ngành, quận, huyện:
………. (Liệt kê số cuộc thanh tra
từng đơn vị theo mẫu:
Số cuộc thanh tra - kế hoạch số
- đơn vị ban hành - ngày ban hành)
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
…
Đánh giá đạt .... Điểm
|
|
4.2.2 Việc triển khai kế hoạch
thanh tra kinh tế - xã hội:
|
2
|
4.2.2.1 Việc triển khai kế hoạch
thanh tra KTXH.
|
0.5
|
Chỉ số này đánh giá việc triển
khai các cuộc thanh tra KTXH theo kế hoạch đã được ban hành.
Cách tính điểm như sau:
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
cuộc thanh tra KTXH kết thúc x 0.5
|
Tổng
số cuộc thanh tra KTXH theo kế hoạch và đột xuất trong năm
|
Cuộc thanh tra KTXH kết thúc
là cuộc thanh tra đã có báo cáo kết quả thanh tra.
Yêu cầu: Địa phương liệt kê
chi tiết các nội dung công việc theo mẫu sau:
- Tổng số cuộc thanh tra KTXH
theo kế hoạch và đột xuất của các sở ban ngành, quận, huyện: ……….. (Liệt kê số
cuộc thanh tra từng đơn vị theo mẫu:
Số cuộc thanh tra - văn bản số
- đơn vị ban hành - ngày ban hành)
- Tổng số cuộc thanh tra KTXH
đã kết thúc của các sở ban ngành, quận, huyện: …… ……………… (Liệt kê số cuộc
thanh tra từng đơn vị theo mẫu:
Số cuộc thanh tra - báo cáo số
- đơn vị ban hành - ngày ban hành)
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:…
Đánh giá đạt.... Điểm
|
|
4.2.2.2 Kết quả thực hiện kế
hoạch các cuộc thanh tra KTXH.
|
1.5
|
Chỉ số này đánh giá kết quả thực
hiện các cuộc thanh tra KTXH.
Cách tính điểm như sau
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
cuộc thanh tra KTXH kết thúc x 1.5
|
Tổng
số cuộc thanh tra KTXH đã triển khai theo kế hoạch và đột xuất trong năm
|
Cuộc thanh tra KTXH hoàn thành
là cuộc thanh tra đã có kết luận.
Yêu cầu: Địa phương liệt kê
chi tiết các nội dung công việc theo mẫu sau:
- Tổng số cuộc thanh tra KTXH
theo kế hoạch và đột xuất trong năm của các sở ban ngành, quận, huyện: ………..
(Liệt kê số cuộc thanh tra từng đơn vị theo mẫu:
Số cuộc thanh tra - Văn bản số
- đơn vị ban hành - ngày ban hành)
- Tổng số cuộc thanh tra KTXH
đã hoàn thành của các sở ban ngành, quận, huyện: ……… (Liệt kê số cuộc thanh
tra từng; đơn vị theo mẫu:
Số cuộc thanh tra - Báo cáo số
- đơn vị ban hành - ngày ban hành)
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
….
Đánh giá đạt .... Điểm
|
|
4.2.3 Việc triển khai kế hoạch
kiểm tra
|
1
|
Chỉ số này nhằm đánh giá kết quả
thực hiện kế hoạch kiểm tra đã được ban hành.
Cách tính điểm như sau:
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
cuộc kiểm tra hoàn thành x 1.0
|
Tổng
số cuộc Kiểm tra theo kế hoạch
|
Cục kiểm tra hoàn thành là cuộc
kiểm tra trong năm đã có kết luận
Yêu cầu: Địa phương liệt kê
chi tiết các nội dung công việc theo mẫu sau:
- Tổng số cuộc kiểm tra trách
nhiệm theo kế hoạch của các sở ban ngành, quận, huyện:
………… (Liệt kê số cuộc kiểm tra
từng đơn vị theo mẫu:
Số cuộc kiểm tra - Kế hoạch số
- đơn vị ban hành - ngày ban hành)
- Tổng số cuộc kiểm tra trách
nhiệm đã hoàn thành của các sở ban ngành, quận, huyện:
………… (Liệt kê số cuộc kiểm tra
từng đơn vị theo mẫu:
Số cuộc kiểm tra - Kế hoạch số
- đơn vị ban hành - ngày ban hành)
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
…
Đánh giá đạt.... Điểm
|
|
5. Về sự tham gia của xã hội
trong công tác PCTN
|
2
|
5.1 Xây dựng nội dung phối hợp
về công tác PCTN
|
0.6
|
5.1.1 Có quy chế phối hợp công
tác giữa UBND và cơ quan thuộc UBND cấp tỉnh với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp
tỉnh:
|
0.4
|
Chỉ số này khuyến khích UBND cấp
tỉnh ban hành quy chế phối hợp công tác với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và
các tổ chức thành viên về PCTN.
Cách tính điểm như sau:
|
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
Có quy chế phối hợp
|
0.4
|
Không có quy chế phối hợp
|
0
|
Yêu cầu: Cung cấp Quy chế phối
hợp giữa phối hợp công tác với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức
thành viên về PCTN
Tên văn bản - số VB - Trích yếu
- ngày ban hành - chi tiết (xem phụ lục)
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
…
Đánh giá đạt.... Điểm
|
5.1.2 Có chỉ đạo các cơ
quan, đơn vị trực thuộc phối hợp công tác với UBMTTQ:
|
0.2
|
Chỉ số này đánh giá chỉ đạo của
UBND cấp tỉnh đối với các đơn vị trực thuộc trong phối hợp công tác với
UBMTTQ và các tổ chức thành viên về PCTN.
Cách tính điểm như sau:
|
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
Có văn bản chỉ đạo
|
0.2
|
Không có văn bản chỉ đạo
|
0
|
Yêu cầu: Cung cấp văn bản chỉ đạo
của UBND cấp tỉnh đối với các đơn vị trực thuộc trong phối hợp công tác với
UBMTTQ và các tổ chức thành viên về PCTN.
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
…
Đánh giá đạt.... Điểm
|
5.2 Tiếp thu các kiến nghị sau
giám sát
|
0.4
|
Chỉ số này đánh giá sự tiếp thu của
UBND cấp tỉnh đối với các kiến nghị sau giám sát của UBMTTQ và các tổ chức
thành viên các cấp trong các hoạt động giám sát.
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
kiến nghị sau giám sát được tiếp thu x 0.4
|
Tổng
số kiến nghị sau giám sát
|
Kiến nghị sau giám sát được tiếp
thu là kiến nghị trong báo cáo giám sát đã được UBND cấp tỉnh thực hiện và có
văn bản trả lời.
Yêu cầu: Liệt kê các văn bản
tiếp thu đối với kiến nghị giám sát của UBMTQ trong năm 2019 theo mẫu:
- Kiến nghị thứ nhất - Văn bản
tiếp thu số - ngày ban hành (tại văn bản ………..)
- Kiến nghị thứ
hai………………………………………………………………………
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
…
Đánh giá đạt.... Điểm
Nếu trong năm 2019 không có
báo cáo, kiến nghị giám sát của MTTQ thì nội dung này địa phương sẽ không có
điểm.
|
|
5.3 Tổ chức tiếp công dân
|
1
|
5.3.1 Việc tiếp công dân của
lãnh đạo UBND cấp tỉnh:
|
0.7
|
Chỉ số này đánh giá trách nhiệm thực
hiện quy định về tiếp công dân của Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
Cách tính điểm như sau:
|
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
Chủ tịch UBND cấp tỉnh tiếp đủ 12
tháng trong năm
|
0.7
|
Thiếu mỗi tháng không tiếp công
dân
|
-0.1
|
Yêu cầu: Địa phương liệt kê số
lần tiếp công dân của Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố và cung cấp Biên bản tiếp
công dân hàng tháng và thông báo của UBND về kết quả tiếp công dân hàng
tháng.
Nếu Chủ tịch tỉnh tiếp công
dân nhiều hơn 1 lần /1 tháng thì vẫn được tính là 1 lần trong tháng đó; Số lần
Chủ tịch UBND cấp tỉnh tiếp công dân dưới 5 lần/1 năm thì địa phương đạt 0 điểm
ở nội dung này
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
…
Đánh giá đạt.... Điểm
|
5.3.2 Việc tiếp nhận kiến
nghị, phản ánh của công dân bằng các hình thức khác:
|
0.3
|
Chỉ số này đánh giá việc UBND cấp
tỉnh tổ chức tiếp nhận kiến nghị, phản ánh của công dân bằng các hình thức khác
như: (1) thiết lập số điện thoại đường dây nóng; (2) hộp thư điện tử - email
và (3) giao tiếp qua Cổng thông tin điện tử.
Cách tính điểm như sau:
|
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
Có đầy đủ 03 hình thức nêu trên
|
0.3
|
Thiếu mỗi hình thức
|
-0.1
|
Yên cầu: Cung cấp văn bản của
UBND cấp tỉnh về việc tổ chức tiếp nhận kiến nghị, phản ánh của công dân bằng
các hình thức khác như: (1) thiết lập số điện thoại đường dây nóng; (2) hộp
thư điện tử - email và (3) giao tiếp qua Cổng thông tin điện tử.
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
…
Đánh giá đạt .... Điểm
|
6. Thực hiện chế độ thông tin
báo cáo về PCTN
|
1
|
6.1 Thực hiện đầy đủ kịp thời chế
độ thông tin, báo cáo
|
0.5
|
Chỉ số này đánh giá việc chấp
hành chế độ thông tin, báo cáo về PCTN của UBND cấp tỉnh lên Trung ương.
Cách tính điểm như sau:
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
báo cáo đã thực hiện x 0.5
|
Tổng
số báo cáo phải thực hiện
|
Báo cáo đã thực hiện là báo
cáo đảm bảo đúng yêu cầu về nội dung, hình thức và thời hạn nộp báo cáo.
Yêu cầu: Liệt kê số báo cáo,
tên báo cáo; ngày ban hành.
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
….
Đánh giá đạt .... Điểm
|
|
6.2 Thực hiện chế độ thông
tin, báo cáo ở địa phương
|
0.5
|
Chỉ số này đánh giá việc thực hiện
chế độ thông tin, báo cáo về PCTN của các đơn vị trực thuộc UBND cấp tỉnh,
UBND cấp huyện.
|
|
Cách tính điểm như sau:
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
đơn vị hoàn thành báo cáo x 0.5
|
Tổng
số đơn vị phải báo cáo
|
Đơn vị hoàn thành báo cáo là
đơn vị thực hiện đầy đủ, kịp thời yêu cầu báo cáo trong năm.
Yêu cầu: Cung cấp Danh mục văn
bản báo cáo
- Tổng số tổng số báo cáo cần
thực hiện (chi tiết xem tại các văn bản …………….)
- Số đơn vị hoàn thành báo
cáo: ……………. (chi tiết tại báo cáo ………….)
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
…
Đánh giá đạt .... Điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. KẾT QUẢ
THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA
|
30
|
1. Việc thực hiện công khai,
minh bạch
|
10
|
1.1 Thực hiện công khai chính
sách, pháp luật trên Cổng thông tin điện tử
|
1
|
Chỉ số này đánh giá việc thực hiện
công khai bằng hình thức đăng tải trên cổng thông tin điện tử các văn bản quy
định thuộc 19 lĩnh vực phải công khai theo quy định tại điều Mục 1 Chương II
Luật PCTN.
Cách tính điểm như sau:
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
văn bản đã đăng tải lên cổng thông tin điện tử x 1.0
|
Tổng
số văn bản đã ban hành
|
Yêu cầu: Liệt kê số văn bản
thuộc 19 lĩnh vực phải công khai theo thứ tự: STT - Tên văn bản - Số văn bản
- ngày phát hành - lĩnh vực - Đường dẫn điện tử
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
…
Đánh giá đạt .... Điểm
|
|
1.2 Công khai, minh bạch trong
một số lĩnh vực được lựa chọn trong năm 2019
|
9
|
1.2.1 Công tác cán bộ:
|
1.5
|
Chỉ số này đánh giá việc công
khai, minh bạch công tác tổ chức, cán bộ của UBND cấp huyện và các cơ quan,
đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh bao gồm các nội dung sau: (1) Công khai phân bổ Chỉ
tiêu biên chế; (2) Công khai thông tin tuyển dụng hàng năm của cơ quan, đơn vị;
(3) Công khai quy hoạch cán bộ; (4) Công khai thông tin luân chuyển, điều động;
(5) Công khai việc bầu, bổ nhiệm CB,CC,VC và (6) Kết quả kiểm tra, thanh tra,
rà soát năm 2019 về việc bổ nhiệm cán bộ.
Cách tính điểm như sau:
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
đơn vị công khai đầy đủ x 1.5
|
Tổng
số đơn vị phải công khai
|
Đơn vị công khai đầy đủ là đơn
vị công khai đủ 6 nội dung nêu trên.
Yêu cầu: Địa phương liệt kê
danh sách các đơn vị đã công khai đầy đủ các nội dung nêu trên theo Phụ lục số
4:
Tên đơn vị công khai đầy đủ:
Nội dung công khai số 1 (Công
khai phân bổ Chỉ tiêu biên chế) - Tên văn bản về việc công khai, ngày phát
hành văn bản công khai liên quan
…
Nội dung công khai số 6 (Kết
quả kiểm tra, thanh tra, rà soát năm 2019 về việc bổ nhiệm cán bộ.) - Tên văn
bản về việc công khai, ngày phát hành văn bản công khai liên quan.
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
…
Đánh giá đạt.... Điểm
|
|
1.2.2 Về lĩnh vực tài chính
và ngân sách nhà nước:
|
1.5
|
Chỉ số này đánh giá việc công
khai, minh bạch về tài chính, ngân sách của UBND cấp huyện và các cơ quan,
đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh, bao gồm các nội dung sau: (1) Số liệu dự toán
ngân sách năm 2019, quyết toán ngân sách 2018 (kể cả ngân sách bổ sung) được công
khai theo quy định; (2) Số liệu dự toán kinh phí năm 2019, quyết toán năm
2018 của các đơn vị dự toán và (3) Kết quả thanh tra, kiểm toán và kết quả thực
hiện các kiến nghị của thanh tra, kiểm toán đối với đơn vị (nếu có).
Cách tính điểm như sau:
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
đơn vị công khai đầy đủ x 1.5
|
Tổng
số đơn vị phải công khai
|
Đơn vị công khai đầy đủ là đơn
vị công khai đủ 3 nội dung nêu trên.
Yêu cầu: Địa phương liệt kê
danh sách các đơn vị đã công khai đầy đủ các nội dung nêu trên theo Phụ lục số
4:
Tên đơn vị công khai đầy đủ:
- Nội dung công khai số 1 (Số
liệu dự toán ngân sách năm 2019, quyết toán ngân sách 2018)
- Tên văn bản về việc công
khai, ngày phát hành văn bản công khai liên quan
…
- Nội dung công khai số 3 (Kết
quả thanh tra, kiểm toán và kết quả thực hiện các kiến nghị của thanh tra, kiểm
toán đối với đơn vị) - Tên văn bản về việc công khai, ngày phát hành văn bản
công khai liên quan.
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
….
Đánh giá đạt.... Điểm
Đánh giá đạt.... Điểm
|
|
1.2.3 Về lĩnh vực đất đai,
tài nguyên:
|
1.5
|
Chỉ số này đánh giá việc thực hiện
công khai, minh bạch về lĩnh vực quản lý đất đai, tài nguyên của UBND cấp tỉnh,
UBND cấp huyện bao gồm các nội dung sau: (1) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,
khoáng sản trên địa bàn; (2) Kế hoạch, kết quả giao đất, cho thuê đất; (3) Kế
hoạch, kết quả thu hồi, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; (4) Kế hoạch, kết
quả đấu giá quyền sử dụng đất, quyền khai thác tài nguyên khoáng sản và (5)
Các khoản thu ngân sách từ đất đai, tài nguyên, khoáng sản.
Cách tính điểm như sau:
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
đơn vị công khai đầy đủ theo thẩm quyền x 1.5
|
Tổng
số đơn vị phải công khai
|
Đơn vị công khai đầy đủ là đơn
vị công khai đủ nội dung nêu trên theo thẩm quyền. (Nếu một đơn vị công khai
thiếu trong 5 nội dung nêu trên thì đơn vị này không được tính là công khai đầy
đủ).
Yêu cầu: Địa phương liệt kê
danh sách các đơn vị đã công khai đầy đủ các nội dung nêu trên theo Phụ lục số
4:
Tên đơn vị công khai đầy đủ:
Nội dung công khai số 1 (Quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất, khoáng sản trên địa bàn) - Tên văn bản về việc
công khai, ngày phát hành văn bản công khai liên quan
…
Nội dung công khai số 5 (Các
khoản thu ngân sách từ đất đai, tài nguyên, khoáng sản) - Tên văn bản về việc
công khai, ngày phát hành văn bản công khai liên quan.
Địa phương giải thích/ giải
trình về mức độ tự đánh giá:
…
Đánh giá đạt.... Điểm
|
|
1.2.4 Về lĩnh vực đầu tư, mua
sắm công
|
1.5
|
Chỉ số này đánh giá việc công
khai, minh bạch về lĩnh vực đầu tư, mua sắm công do UBND cấp huyện và các cơ
quan trực thuộc UBND cấp tỉnh là chủ đầu tư, bao gồm: (1) Kế hoạch, chương trình
đầu tư, mua sắm công; (2) Danh mục dự án đầu tư, mua sắm công; (3) Việc thực
hiện đầu tư, mua sắm công và (4) Báo cáo kết quả thực hiện, kết quả đầu tư.
Cách tính điểm như sau:
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
đơn vị công khai đầy đủ x 1.5
|
Tổng
số đơn vị phải công khai
|
Đơn vị công khai đầy đủ là đơn
vị công khai đủ 4 nội dung nêu trên. (Nếu một đơn vị công khai thiếu 1 trong
4 nội dung nêu trên thì đơn vị này không được tính là công khai đầy đủ)
Yêu cầu: Địa phương liệt kê
danh sách các đơn vị đã công khai đầy đủ các nội dung nêu trên theo Phụ lục số
4:
Tên đơn vị công khai đầy đủ:
- Nội dung công khai số 1 (Kế
hoạch, chương trình đầu tư, mua sắm công) - Tên văn bản về việc công khai,
ngày phát hành văn bản công khai liên quan
…
- Nội dung công khai số 4 (Báo
cáo kết quả thực hiện, kết quả đầu tư) - Tên văn bản về việc công khai, ngày
phát hành văn bản công khai liên quan.
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
…
Đánh giá đạt.... Điểm
|
|
1.2.5 Về lĩnh vực giáo dục
|
1.5
|
Chỉ số này đánh giá việc công
khai, minh bạch trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo của các cơ sở giáo dục, đào
tạo thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
(1) Việc công khai điều kiện tuyển sinh, điều kiện cấp văn bằng, chứng chỉ;
(2) Công khai các khoản thu, mức thu, cơ sở vật chất, tài chính; (3) Công
khai thực hiện cam kết chất lượng đào tạo.
Cách tính điểm như sau:
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
đơn vị công khai đầy đủ x 1.5
|
Tổng
số đơn vị phải công khai
|
Đơn vị công khai đầy đủ là đơn
vị công khai đủ 3 nội dung nêu trên. (Nếu một đơn vị công khai thiếu 1 trong
3 nội dung nêu trên thì đơn vị này không được tính là công khai đầy đủ)
Yêu cầu: Địa phương liệt kê
danh sách các đơn vị đã công khai đầy đủ các nội dung nêu trên theo Phụ lục số
4;
Tên đơn vị công khai đầy đủ:
- Nội dung công khai số 1 (Việc
công khai điều kiện tuyển sinh, điều kiện cấp văn bằng, chứng chỉ) - Tên văn
bản về việc công khai, ngày phát hành văn bản công khai liên quan………
- Nội dung công khai số 3
(Công khai thực hiện cam kết chất lượng đào tạo) - Tên văn bản về việc công
khai, ngày phát hành văn bản công khai liên quan ……..
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
…
Đánh giá đạt.... Điểm
|
|
1.2.6 Về lĩnh vực y tế:
|
1.5
|
Chỉ số này đánh giá việc công
khai, minh bạch về lĩnh vực y tế theo thẩm quyền của UBND cấp tỉnh, UBND cấp
huyện về: (1) Trình tự, thủ tục cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề y, dược tư
nhân, giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y, dược; (2) Danh mục giấy phép
hành nghề y, dược tư nhân trên phạm vi địa phương; (3) Công khai tài chính
theo quy định của pháp luật.
Cách tính điểm như sau:
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
đơn vị công khai đầy đủ x 1.5
|
Tổng
số đơn vị phải công khai
|
Đơn vị công khai đầy đủ là đơn
vị công khai đủ 3 nội dung nêu trên. (Nếu một đơn vị công khai thiếu 1 trong
3 nội dung nêu trên thì đơn vị này không được tính là công khai đầy đủ)
Yêu cầu: Địa phương liệt kê
danh sách các đơn vị đã công khai đầy đủ các nội dung nêu trên theo Phụ lục số
4:
Tên đơn vị công khai đầy đủ:
Nội dung công khai số 1 (Việc
Trình tự, thủ tục cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề y, dược tư nhân, giấy chứng
nhận đủ điều kiện hành nghề y, dược) - Tên văn bản về việc công khai, ngày
phát hành văn bản công khai liên quan
Nội dung công khai số 2 (Công
khai tài chính theo quy định của pháp luật.) - Tên văn bản về việc công khai,
ngày phát hành văn bản công khai liên quan.
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
…
Đánh giá đạt .... Điểm
|
|
2. Cải cách hành chính
|
3
|
Chỉ số này đánh giá kết quả cải
cách hành chính của địa phương dựa trên Điểm số cải cách hành chính do Bộ Nội
vụ công bố (PAR index 2019).
Cách tính điểm như sau:
Điểm
đánh giá
|
=
|
PAR
index 2019 x 3.0
|
100
|
(Địa phương không cần đánh giá
nội dung này, Thanh tra Chính phủ sẽ căn cứ trên điểm số PAR index 2019 để trực
tiếp quy đổi)
|
|
3. Việc chuyển đổi vị trí công
tác của cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
3.1 Kế hoạch chuyển đổi vị trí
công tác trên địa bàn
|
0.5
|
Chỉ số này đánh giá việc lập kế
hoạch chuyển đổi vị trí công tác trong năm 2019 của UBND cấp huyện và các cơ
quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh.
Cách tính điểm như sau:
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
đơn vị lập kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác x 0.5
|
Tổng
số đơn vị phải chuyển đổi vị trí công tác
|
Yêu cầu: Cung cấp danh sách
các đơn vị có kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác trong năm 2019 theo mẫu:
Đơn vị - Kế hoạch số - ngày ban hành - Nội dung trích yếu (đính kèm văn bản
theo mẫu của phụ lục 1).
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
…
Đánh giá đạt .... Điểm
|
|
3.2 Kết quả của việc chuyển đổi
|
1.5
|
Chỉ số này đánh giá kết quả thực
hiện chuyển đổi vị trí công tác theo kế hoạch của UBND cấp huyện và các cơ
quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh.
Cách tính điểm như sau:
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
CC, VC đã chuyển đổi vị trí công tác trong năm x 1.5
|
Tổng
số CC, VC phải chuyển đổi vị trí công tác theo kế hoạch
|
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
…
Đánh giá đạt .... Điểm
|
|
4. Minh bạch Tài sản, thu nhập
(TSTN)
|
4
|
4.1 Số cuộc xác minh TSTN
|
2
|
Chỉ số này đánh giá việc xác minh
TSTN đối với CB, CC, VC của UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp
tỉnh.
Cách tính điểm như sau:
|
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
Có xác minh TSTN
|
2
|
Không xác minh TSTN
|
0
|
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
….
Đánh giá đạt .... Điểm
|
4.2 Kết quả xác minh TSTN
|
2
|
Chỉ số này đánh giá kết quả xác
minh TSTN của UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh.
Cách tính điểm như sau:
|
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
Có phát hiện vi phạm về minh bạch
TSTN
|
2
|
Không phát hiện vi phạm về minh bạch
TSTN
|
0
|
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
….
Đánh giá đạt .... Điểm
|
5. Xây dựng và thực hiện các
chế độ, định mức, tiêu chuẩn
|
2
|
Chỉ số này đánh giá việc sửa đổi,
hoàn thiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn (CĐ, ĐM, TC) của UBND cấp huyện
và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh.
Cách tính điểm như sau:
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
đơn vị có sửa đổi, hoàn thiện các CĐ, ĐM, TC x 2.0
|
Tổng
số đơn vị trực thuộc UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
|
Yêu cầu: Cung cấp danh mục các
đơn vị có sửa đổi, hoàn thiện các CĐ, ĐM, TC trong năm theo mẫu sau:
- Tên đơn vị thực hiện sửa đổi
- Tên văn bản sửa đổi - Số văn bản sửa đổi - ngày ban hành - Nội dung trích yếu
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
….
Đánh giá đạt .... Điểm
|
|
6. Xử lý kỷ luật người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
4
|
Chỉ số này đánh giá việc xử lý kỷ
luật người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị (CQ,TC,ĐV) khi để xảy ra tham
nhũng.
Cách tính điểm như sau:
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu CQ,TC,ĐV đã bị kỷ luật x 4.0
|
Số
người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu CQ,TC,ĐV để xảy ra tham nhũng
|
Yêu cầu: Cung cấp danh sách
theo mẫu sau:
STT- Đơn vị để xảy ra tham
nhũng - Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu bị kỷ luật - mức độ kỷ luật
- ghi chú
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
…
Đánh giá đạt.... Điểm
|
|
7. Kết quả phát hiện, xử lý
các sai phạm trong việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa (BPPN)
|
5
|
7.1 Việc phát hiện vi phạm
|
2.5
|
Chỉ số này đánh giá việc tự phát
hiện vi phạm các quy định về phòng ngừa tham nhũng của UBND cấp huyện và các
cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh.
Cách tính điểm như sau:
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
cơ quan, đơn vị tự phát hiện vi phạm trong thực hiện các quy định về BPPN x
2.5
|
Tổng
số UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh
|
Yêu cầu: Cung cấp danh sách
các đơn vị của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh tự
phát hiện vi phạm trong thực hiện các quy định về BPPN, nội dung vi phạm
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
….
Đánh giá đạt .... Điểm
|
|
7.2 Việc xử lý vi phạm
|
2.5
|
Chỉ số này đánh giá việc xử lý vi
phạm trong việc thực hiện các quy định về BPPN của UBND cấp huyện và các cơ
quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh.
Cách tính điểm như sau:
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
người đứng đầu bị xử lý vi phạm x 1.5
|
+
|
Số
CB, CC, VC bị xử lý vi phạm x 1.0
|
Số
cơ quan bị phát hiện vi phạm
|
Số
CB, CC, VC bị phát hiện vi phạm
|
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
….
Đánh giá đạt .... Điểm
|
|
|
|
|
|
C. PHÁT
HIỆN CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG
|
25
|
1. Qua công tác tự kiểm tra nội
bộ
|
6
|
1.1 Số vụ việc có liên quan đến
tham nhũng được phát hiện
|
3
|
Chỉ số này đánh giá kết quả phát
hiện các vụ việc có dấu hiệu tham nhũng thông qua kiểm tra nội bộ của UBND cấp
huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh.
Cách tính điểm như sau:
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
cuộc kiểm tra nội bộ phát hiện được dấu hiệu tham nhũng x 3.0
|
Tổng
số cuộc kiểm tra nội bộ của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc
UBND cấp tỉnh đã thực hiện
|
Yêu cầu: Địa phương liệt kê
chi tiết các cuộc kiểm tra nội bộ theo mẫu sau:
- Tên cuộc kiểm tra -Tên quyết
định kiểm tra- tên kết luận kiểm tra- đơn vị ban hành, ngày ban hành - (Ghi
chú rõ cuộc nào phát hiện được dấu hiệu tham nhũng)
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
….
Đánh giá đạt .... Điểm
|
|
1.2 Tiền, tài sản được kiến
nghị thu hồi
|
3
|
Chỉ số này đánh giá kết quả kiến
nghị xử lý tiền, tải sản tham nhũng thông qua kiểm tra nội bộ của UBND cấp
huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh.
Cách tính điểm như sau:
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
tiền, tài sản tham nhũng được kiến nghị thu hồi qua kiểm tra nội bộ x 3.0
|
Tổng
số tiền, tài sản tham nhũng phải thu hồi được phát hiện qua kiểm tra nội bộ
|
Yêu cầu: Cung cấp danh sách
các cuộc kiểm tra nội bộ của UBND cấp tỉnh và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp
tỉnh theo mẫu sau: STT- Đơn vị được kiểm tra- Quyết định kiểm tra số - Ngày
ban hành - nội dung trích yếu - Số tiền kiến nghị thu hồi - tổng số tiền tài
sản tham nhũng phải thu hồi được phát hiện qua kiểm tra nội bộ
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
…
Đánh giá đạt.... Điểm
|
|
2. Qua công tác thanh tra
|
5
|
2.1 Số vụ việc có liên quan đến
tham nhũng được phát hiện
|
2
|
Chỉ số này đánh giá kết quả phát
hiện vụ việc có dấu hiệu tham nhũng thông qua các cuộc thanh tra của UBND cấp
huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh.
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
cuộc thanh tra phát hiện được vụ việc có dấu hiệu tham nhũng x 2.0
|
Tổng
số cuộc thanh tra đã thực hiện
|
Yêu cầu: Địa phương liệt kê
chi tiết các cuộc thanh tra theo mẫu sau:
Tên cuộc thanh tra - Số quyết
định thanh tra - số kết luận thanh tra - đơn vị ban hành, ngày ban hành - Ghi
chú rõ có hay không phát hiện được dấu hiệu tham nhũng)
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
…
Đánh giá đạt.... Điểm
|
|
2.2 Tiền, tài sản được kiến
nghị thu hồi và đã thu hồi
|
3
|
Chỉ số này đánh giá kết quả kiến
nghị xử lý tiền, tài sản tham nhũng thông qua thanh tra của UBND cấp huyện và
các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh.
Cách tính điểm như sau:
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
tiền, tài sản tham nhũng được kiến nghị thu hồi qua công tác thanh tra x 3.0
|
Tổng
số tiền, tài sản tham nhũng phải thu hồi được phát hiện qua công tác thanh
tra
|
Yêu cầu: Cung cấp danh sách các
cuộc thanh tra của UBND cấp tỉnh và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh
theo mẫu sau:
STT- Đơn vị được thanh tra -
Quyết định thanh tra số - Ngày ban hành - Nội dung trích yếu - Số tiền kiến
nghị thu hồi - Tổng số tiền tài sản tham nhũng phải thu hồi được phát hiện
qua thanh tra.
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
…
Đánh giá đạt.... Điểm
|
|
3. Qua công tác giải quyết tố
cáo tham nhũng
|
5
|
3.1 Số vụ việc có liên quan đến
tham nhũng được phát hiện
|
2
|
Chỉ số này đánh giá kết quả phát
hiện vụ việc có dấu hiệu tham nhũng thông qua giải quyết tố cáo của UBND cấp
huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh.
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
cuộc giải quyết tố cáo phát hiện được vụ việc có dấu hiệu tham nhũng x 2.0
|
Tổng
số cuộc giải quyết tố cáo đã thực hiện
|
Yêu cầu: Địa phương liệt kê
chi tiết các cuộc giải quyết tố cáo theo mẫu sau:
Tên cuộc giải quyết tố cáo-Số
quyết định giải quyết tố cáo-Số kết luận giải quyết tố cáo-Đơn vị ban hành,
ngày ban hành (Ghi chú rõ có hay không phát hiện được dấu hiệu tham nhũng)
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
…
Đánh giá đạt.... Điểm
|
|
3.2 Tiền, tài sản được kiến
nghị thu hồi và đã thu hồi
|
3
|
Chỉ số này đánh giá kết quả kiến
nghị xử lý tiền, tài sản tham nhũng thông qua giải quyết tố cáo của UBND cấp
huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh.
Cách tính điểm như sau:
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
tiền, tài sản tham nhũng được kiến nghị thu hồi qua giải quyết tố cáo x 3.0
|
Tổng
số tiền, tài sản tham nhũng phải thu hồi được phát hiện qua giải quyết tố
cáo
|
Yêu cầu: Cung cấp danh sách
các cuộc giải quyết tố cáo của UBND cấp tỉnh và các cơ quan, đơn vị thuộc
UBND cấp tỉnh theo mẫu sau: STT- Quyết định giải quyết tố cáo-Ngày ban hành -
Nội dung trích yếu-Phát hiện/không phát hiện được dấu hiệu tham nhũng-Số tiền
kiến nghị thu hồi-tổng số tiền tài sản tham nhũng phải thu hồi được phát hiện
qua giải quyết tố cáo.
Điểm tự đánh giá: ……..
|
|
4. Qua hoạt động giám sát
|
5
|
4.1 Số vụ việc có liên quan đến
tham nhũng được phát hiện
|
2
|
Chỉ số này đánh giá kết quả phát
hiện vụ việc có dấu hiệu tham nhũng thông qua hoạt động giám sát của các cơ
quan giám sát cấp huyện và cấp tỉnh.
Cách tính điểm như sau:
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
cuộc giám sát phát hiện được vụ việc có dấu hiệu tham nhũng x 2.0
|
Tổng
số cuộc giám sát
|
Yêu cầu: Địa phương liệt kê
chi tiết các cuộc giám sát theo mẫu sau:
Tên cuộc giám sát - Số quyết định
giám sát - số kết luận giám sát-đơn vị ban hành, ngày ban hành (Ghi chú rõ có
hay không phát hiện được dấu hiệu tham nhũng)
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
…
Đánh giá đạt.... Điểm
|
|
4.2 Tiền, tài sản được kiến
nghị thu hồi và đã thu hồi
|
3
|
Chỉ số này đánh giá kết quả xử lý
tiền, tài sản tham nhũng được kiến nghị thu hồi thông qua hoạt động giám sát
của các cơ quan giám sát cấp huyện và cấp tỉnh.
Cách tính điểm như sau:
Điểm
đánh giá
|
=
|
Tiền,
tài sản tham nhũng kiến nghị thu hồi qua hoạt động giám sát x 3.0
|
Tổng
số tiền, tài sản tham nhũng phải thu hồi được phát hiện qua hoạt động giám
sát
|
Yêu cầu: Cung cấp danh sách
các hoạt động giám sát của UBND cấp tỉnh và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp
tỉnh theo mẫu sau: STT- Đơn vị được giám sát- Quyết định giám sát số - Ngày
ban hành - nội dung trích yếu - Phát hiện/không phát hiện được dấu hiệu tham
nhũng- Số tiền kiến nghị thu hồi - Tổng số tiền tài sản tham nhũng phải thu hồi
được phát hiện qua hoạt động giám sát.
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
…
Đánh giá đạt.... Điểm
|
|
5. Qua công tác điều tra, truy
tố, xét xử các hành vi tham nhũng
|
4
|
5.1 Số vụ việc có liên quan đến
tham nhũng được phát hiện
|
2
|
Chỉ số này đánh giá kết quả phát hiện
vụ việc có dấu hiệu tham nhũng thông qua hoạt động điều tra, truy tố, xét xử
của các cơ quan chức năng cấp huyện, cấp tỉnh.
Cách tính điểm như sau:
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
cuộc điều tra, truy tố, xét xử phát hiện được vụ việc có dấu hiệu tham
nhũng x 2.0
|
Tổng
số cuộc điều tra, truy tố, xét xử có liên quan đến tham nhũng
|
Yêu cầu: Địa phương liệt kê
chi tiết để minh chứng số liệu của công thức trên.
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
…
Đánh giá đạt.... Điểm
|
|
5.2 Tiền, tài sản được kiến
nghị thu hồi
|
2
|
Chỉ số này đánh giá kết quả kiến
nghị xử lý tiên, tài sản tham nhũng thông qua hoạt động điều tra, truy tố,
xét xử của các cơ quan chức năng cấp huyện, cấp tỉnh.
Cách tính điểm như sau:
Điểm
đánh giá
|
=
|
Tiền,
tài sản tham nhũng được kiến nghị thu hồi qua điều tra, truy tố, xét xử x 2.0
|
Tổng
số tiền, tài sản tham nhũng phải thu hồi được phát hiện qua điều tra, truy
tố, xét xử
|
Yêu cầu: Địa phương liệt kê
chi tiết để minh chứng số liệu của công thức trên.
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
….
Đánh giá đạt.... Điểm
|
|
D. XỬ LÝ CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG
|
25
|
1. Xử lý hành chính
|
5
|
1.1 Xử lý kỷ luật hành chính đối
với tổ chức
|
2.5
|
Chỉ số này đánh giá kết quả xử lý
kỷ luật hành chính đối với tổ chức đã xảy ra tham nhũng của UBND cấp huyện và
các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh.
Cách tính điểm như sau:
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
đơn vị bị kỷ luật hành chính x 2.5
|
Số
đơn vị đã xảy ra hành vi tham nhũng
|
Yêu cầu: Địa phương liệt kê
chi tiết để minh chứng số liệu của công thức trên.
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
….
Đánh giá đạt.... Điểm
|
|
1.2 Xử lý kỷ luật hành chính đối
với cá nhân
|
2,5
|
Chỉ số này đánh giá kết quả xử lý
kỷ luật cá nhân có hành vi tham nhũng của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn
vị thuộc UBND cấp tỉnh.
Cách tính điểm như sau:
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
người có hành vi tham nhũng bị xử lý kỷ luật x 2.5
|
Số
người có hành vi tham nhũng đã phát hiện
|
Yêu cầu: Địa phương liệt kê
chi tiết để minh chứng số liệu của công thức trên.
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
….
Đánh giá đạt.... Điểm
|
|
2. Xử lý hình sự
|
10
|
2.1. Kết quả điều tra tội phạm
tham nhũng
|
3
|
Chỉ số này đánh giá kết quả điều
tra tội phạm tham nhũng của các cơ quan điều tra cấp huyện, cấp tỉnh.
Cách tính điểm như sau:
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
người có hành vi tham nhũng bị cơ quan điều tra đề nghị truy tố x 3.0
|
Số
người có hành vi tham nhũng bị cơ quan điều tra khởi tố bị can
|
Yêu cầu: Địa phương liệt kê
chi tiết để minh chứng số liệu của công thức trên.
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
….
Đánh giá đạt.... Điểm
|
|
2.2 Kết quả truy tố tội phạm tham
nhũng
|
3
|
Chỉ số này đánh giá kết quả truy
tố tội phạm tham nhũng của các viện kiểm sát cấp huyện, cấp tỉnh.
Cách tính điểm như sau:
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
người có hành vi tham nhũng bị Viện Kiểm sát truy tố x 3.0
|
Số
người có hành vi tham nhũng bị cơ quan điều tra đề nghị truy tố
|
Yêu cầu: Địa phương liệt kê
chi tiết để minh chứng số liệu của công thức trên.
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
….
Đánh giá đạt.... Điểm
|
|
2.3 Kết quả xét xử tội phạm tham
nhũng
|
4
|
Chỉ số này đánh giá kết quả xét xử
tội phạm tham nhũng của Tòa án cấp huyện, cấp tỉnh.
Cách tính điểm như sau:
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
người bị Tòa án kết án về hành vi tham nhũng x 4.0
|
Số
người có hành vi tham nhũng bị Viện Kiểm sát truy tố
|
Yêu cầu: Địa phương liệt kê
chi tiết để minh chứng số liệu của công thức trên.
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
….
Đánh giá đạt.... Điểm
|
|
3. Thu hồi tài sản tham nhũng
|
10
|
3.1.Thu hồi tiền và tài sản
tham nhũng
|
5
|
3.1.1 Tiền và tài sản thu hồi
được qua các biện pháp hành chính:
|
2.5
|
Chỉ số này đánh giá hiệu quả của
địa phương trong việc thu hồi tiền, tài sản bị tham nhũng thông qua biện pháp
hành chính.
Cách tính điểm như sau:
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
tiền, tài sản đã thu hồi được x 2.5
|
Số
tiền, tài sản bị tham nhũng phải thu hồi
|
Yêu cầu: Địa phương liệt kê
chi tiết để minh chứng số liệu của công thức trên.
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
….
Đánh giá đạt.... Điểm
|
|
3.2.2. Tiền, tài sản thu hồi
được qua thi hành bản án hình sự:
|
2.5
|
Chỉ số này đánh giá hiệu quả của
địa phương trong việc thu hồi tiền, tài sản bị tham nhũng thông qua thi hành
bản án hình sự
Cách tính điểm như sau:
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
tiền, tài sản đã thu hồi được x 2.5
|
Số
tiền, tài sản bị tham nhũng phải thu hồi
|
Yêu cầu: Địa phương liệt kê
chi tiết để minh chứng số liệu của công thức trên.
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
….
Đánh giá đạt.... Điểm
|
|
3.2. Tỷ lệ đất đai đã thu hồi
được
|
5
|
3.2.1. Đất đai thu hồi được
qua các biện pháp hành chính:
|
2.5
|
Chỉ số này đánh giá hiệu quả
trong việc thu hồi đất đai bị tham nhũng thông qua các biện pháp hành chính của
địa phương.
Cách tính điểm như sau:
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
đất đai bị tham nhũng đã thu hồi được x 2.5
|
Số
tiền, tài sản bị tham nhũng phải thu hồi
|
Yêu cầu: Địa phương liệt kê
chi tiết để minh chứng số liệu của công thức trên.
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
….
Đánh giá đạt.... Điểm
|
|
3.2.2 Đất đai thu hồi được qua
thi hành bản án hình sự
|
2.5
|
Chỉ số này đánh giá hiệu quả
trong việc thu hồi đất đai bị tham nhũng thông qua thi hành bản án hình sự của
địa phương.
Cách tính điểm như sau:
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
đất đai bị tham nhũng đã thu hồi được x 2.5
|
Số
tiền, tài sản bị tham nhũng phải thu hồi
|
Yêu cầu: Địa phương liệt kê
chi tiết để minh chứng số liệu của công thức trên.
Địa phương giải thích/giải
trình về mức độ tự đánh giá:
….
Đánh giá đạt.... Điểm
|
|
_______________
1. Chỉ thị số
27-CT/TW ngày 10/01/2019 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối
với công tác bảo vệ người phát hiện, tố giác, đấu tranh chống tham nhũng, lãng
phí, tiêu cực;
2. Quy định số
11-QĐi/TW ngày 18/02/2019 của Bộ Chính trị về trách nhiệm của người đứng đầu cấp
ủy trong việc tiếp dân, đối thoại trực tiếp với dân và xử lý những phản ánh, kiến
nghị của dân;
3. Quy định số
205-QĐ/TW ngày 23/9/2019 của Bộ Chính trị về việc kiểm soát quyền lực trong
công tác cán bộ và chống chạy chức, chạy quyền.
4. Chương trình công
tác năm 2019 số 215-CTr/BCĐTW ngày 01/02/2019 của Ban Chỉ đạo Trung ương về
PCTN.
5. Văn bản số
4010-CV/BNCTW ngày 22/5/2019 của Ban Nội chính Trung ương về triển khai Kế hoạch
sơ kết 5 năm thực hiện Chỉ thị số 33-CT/TW ngày 03/01/2014 cửa Bộ Chính trị về
tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với việc kê khai và kiểm soát việc kê khai
tài sản
6. Nghị quyết số
02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc
gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021
7. Nghị định số
31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo
8. Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tham nhũng
9. Quyết định số
101/QĐ-TTg ngày 21/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành kế hoạch
triển khai thi hành Luật PCTN:
10. Tổ chức thực hiện
Đề án tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN giai đoạn 2019 - 2021
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 11/7/2019 của Thủ tướng Chính phủ;
11. Chỉ thị số
10/CT-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ về xử lý, ngăn chặn có hiệu quả
tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết
công việc;
12. Công điện số
724/CĐ-TTg ngày 17/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường các biện
pháp phòng ngừa tiêu cực, tham nhũng trong hoạt động công vụ
BÁO CÁO CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM
NHŨNG NĂM 2019 DANH MỤC TÀI LIỆU
STT
|
Nội
dung chứng minh
|
Số
văn bản
|
Ngày
ban hành
|
Đơn
vị ban hành
|
Trích
yếu
|
Đường
dẫn điện tử (nếu có)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
8
|
I.
|
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC
PCTN
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
II.
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC BIỆN
PHÁP PHÒNG NGỪA
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
III.
|
PHÁT HIỆN CÁC HÀNH VI THAM
NHŨNG
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
IV
|
XỬ LÝ CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
, ngày tháng năm
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 4
BIỂU TỔNG HỢP SỐ LIỆU
Về Công khai minh bạch trong một số lĩnh vực
(Kèm theo báo cáo số ngày tháng
năm )
STT
|
Tên
cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc
|
Nội
dung Công khai
|
Tên
văn bản về việc công khai
|
Ngày
phát hành
|
Ghi
chú
|
1
|
Đơn
vị A
|
Về lĩnh vực giáo dục
|
|
|
|
Về lĩnh vực tài chính và ngân
sách nhà nước
|
|
|
|
Về lĩnh vực đất đai, tài nguyên
|
|
|
|
Về lĩnh vực đầu tư, mua sắm công
|
|
|
|
Về lĩnh vực giáo dục
|
|
|
|
Về lĩnh vực y tế
|
|
|
|
|
….
, ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 5
UBND
tỉnh/TP
BIỂU TỔNG HỢP SỐ LIỆU
Số liệu kê khai, công khai,
xác minh tài sản, thu nhập năm ...
(Kèm theo báo cáo ngày tháng năm )
STT
|
Tên
đơn vị
|
Số
cuộc xác minh tài sản, thu nhập
|
Số
người được xác minh tài sản, thu nhập
|
Số
người đã có kết luận về việc kê khai tài sản, thu nhập không trung thực
|
Số
người đã bị xử lý trách nhiệm trong xác minh tài sản, thu nhập
|
Ghi
chú
|
|
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị trực
thuộc thứ nhất.
|
|
|
|
|
|
|
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị trực
thuộc thứ hai
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
….,
ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
DANH SÁCH CÁC CUỘC THANH TRA TRONG KỲ
BÁO CÁO
STT
|
Nội
dung đánh giá
|
Quyết
định thanh tra
|
Kết
luận thanh tra
|
Cấp,
đơn vị ban hành
|
Đơn
vị được thanh tra
|
Tổng
hợp các dạng sai phạm
|
Tổng
hợp các sơ hở, bất cập về cơ chế tổ chức
|
Tổng
hợp các đề xuất, kiến nghị để hoàn thiện cơ chế, chính sách
|
Ghi
chú
|
Số
hiệu văn bản
|
Ngày
ban hành
|
Nội
dung thanh tra
|
Số
hiệu văn bản
|
Ngày
ban hành
|
1
|
1.1.1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
1.1.2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Ghi chú: Danh mục các
cuộc thanh tra, kiểm tra được thống kê theo kế hoạch và đột xuất.
|
….
, ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
KẾT QUẢ PHÁT HIỆN VÀ XỬ LÝ HÀNH VI
THAM NHŨNG
STT
|
Vụ
án tham nhũng
|
Số
đối tượng có hành vi tham nhũng bị phát hiện
|
Hình
thức phát hiện hành vi tham nhũng
|
Xử
lý hành vi tham nhũng
|
Thiệt
hại do tham nhũng
|
Tài
sản do tham nhũng đã được
|
Ghi
chú
|
Tự
kiểm tra nội bộ
|
Thanh
tra, kiểm tra
|
Giải
quyết tố cáo tham nhũng
|
Điều
tra
|
Tự
kiểm tra nội bộ
|
Thanh
tra, kiểm tra
|
Giải
quyết tố cáo tham nhũng
|
Điều
tra
|
Tiền
|
Đất
đai
|
Tiền
|
Đất
đai
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
, ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
[1] Tên của cơ quan, đơn vị thực
hiện báo cáo.
Quyết định 312/QĐ-TTCP năm 2020 về phê duyệt "Bộ chỉ số và tài liệu hướng dẫn đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh năm 2019" do Thanh tra Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 312/QĐ-TTCP ngày 04/05/2020 về phê duyệt "Bộ chỉ số và tài liệu hướng dẫn đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh năm 2019" do Thanh tra Chính phủ ban hành
1.623
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|