|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3115/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính tài nguyên nước Sở Tài nguyên Thanh Hóa
Số hiệu:
|
3115/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Thị Thìn
|
Ngày ban hành:
|
17/08/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3115/QĐ-UBND
|
Thanh Hoá, ngày
17 tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HOÁ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa tại Tờ trình số 953/TTr-STNMT ngày 10/8/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 12 thủ tục hành chính và bãi bỏ 10 thủ tục hành chính
lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Thanh Hóa (có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ 10/14 thủ tục hành chính
tại Quyết định số 3463/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH
THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3115/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Chủ
tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
(Số hồ sơ của TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia)
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
|
1
|
Cấp giấy phép thăm dò nước
dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm.
(BTM-THA-265050)
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài Nguyên
và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án:
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài
Nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án. Thời gian bổ sung, hoàn
thiện hoặc lập lại đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian
thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm
việc.
- Thời hạn trả giấy phép:
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy
ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công
tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo
thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
- Đề án, báo cáo thiết kế
giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 300.000 đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo thăm dò có
lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 800.000 đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo thăm dò có
lưu lượng từ 500 đến dưới 1000 m3/ngày đêm: 2.000.000 đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo thăm dò có
lưu lượng từ 1000 đến dưới 3000 m3/ngày đêm: 3.500.000 đồng/báo cáo.
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh
trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Quyết định số
4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của
Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
2
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm.
(BTM-THA-265051)
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo:
Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo.
- Thời gian bổ sung, hoàn
thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời
gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày
làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép:
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy
ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công
tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
|
Phí thẩm định: Mức thu phí
thẩm định gia hạn, điều chỉnh bằng 50% mức quy định dưới đây:
- Đề án, báo cáo thiết kế
giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 300.000 đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo thăm dò có
lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 800.000 đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo thăm dò có
lưu lượng từ 500 đến dưới 1000 m3/ngày đêm: 2.000.000 đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo thăm dò có
lưu lượng từ 1000 đến dưới 3000 m3/ngày đêm: 3.500.000 đồng/báo cáo.
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 27/11/2013 về quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh
trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Quyết định số
4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
3
|
Cấp giấy phép khai thác, sử
dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
(BTM-THA-265052)
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài Nguyên
và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo,
bản kê khai: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo, bản
kê khai. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo, bản kê
khai không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau
khi báo cáo, bản kê khai được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày
làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép:
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy
ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
- Thời hạn trả quyết định
phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy
phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định
phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công
tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
|
Phí thẩm định báo cáo kết quả
thăm dò, đánh giá chất lượng nước dưới đất:
- Đối với báo cáo kết quả thi
công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3 m3/ngày
đêm: 300.000 đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo thăm dò có
lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.000.000
đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo thăm dò có
lưu lượng từ 500m3 đến dưới 1000m3/ngày đêm: 2.500.000
đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo thăm dò có
lưu lượng từ 1000 m3 đến dưới 3000 m3/ngày đêm:
4.000.000 đồng/báo cáo.
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 27/11/2013 về quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh
trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Quyết định số 4764/2016/QĐ-
UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội
đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
4
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng
dưới 3.000m3/ngày đêm.
(BTM-THA-265053)
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo,
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Trong thời hạn hai mươi lăm
(25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo, tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo; xác
định lại tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước không
tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án,
báo cáo, bản kê khai được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm
việc
- Thời hạn trả giấy phép:
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy
ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép. Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định việc điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước, thông báo số tiền truy thu, hoàn trả cho chủ giấy phép và
Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước và nêu rõ lý
do phải truy thu, hoàn trả.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công
tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
|
Phí thẩm định: Mức thu phí
thẩm định gia hạn, điều chỉnh bằng 50% mức quy định dưới đây:
- Đối với báo cáo kết quả thi
công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3 m3/ngày
đêm: 300.000 đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo thăm dò có
lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.000.000
đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo thăm dò có
lưu lượng từ 500m3 đến dưới 1000m3/ngày đêm: 2.500.000
đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo thăm dò có
lưu lượng từ 1000 m3 đến dưới 3000 m3/ngày đêm:
4.000.000 đồng/báo cáo.
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh
trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT
ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng
ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép
tài nguyên nước.
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Quyết định số
4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
5
|
Cấp giấy phép khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng
dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho
các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm; Cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
với lưu lượng dưới 100.000m3/ ngày đêm.
(BTM-THA-265054)
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài Nguyên
và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án,
báo cáo, bản kê khai: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án,
báo cáo, bản kê khai. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề
án, báo cáo, bản kê khai không tính vào thời gian thẩm định đề
án, báo cáo, bản kê khai. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ
sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép:
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy
ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
- Thời hạn trả quyết định
phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép
và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê
duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công
tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
|
Phí thẩm định:
- Đề án, báo cáo khai thác sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m³/s; hoặc để
phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng
dưới 500m³/ngày đêm: 500.000 đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo khai thác sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 đến dưới 0,5
m³/s; hoặc để phát điện với công suất từ 50 đến dưới 200 kw; hoặc mục đích
khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 3000m³/ngày đêm: 1.500.000 đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo khai thác sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 đến dưới 1 m³/s;
hoặc để phát điện với công suất từ 200 đến dưới 1000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 3000 đến dưới 20.000m³/ngày đêm: 4.000.000
đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo khai thác sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 đến dưới 2 m³/s;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các
mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 đến dưới 50.000m³/ngày đêm: 6.000.000
đồng/báo cáo.
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
27/11/2013 của Chính phủ ngày về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tài nguyên nước.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh
trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Quyết định số
4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
6
|
Gia hạn/ điều chỉnh giấy phép
khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với
lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới
2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày
đêm; Gia hạn/ điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000m3/ ngày
đêm.
(BTM-THA-265055)
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo:
Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo. Thời gian
bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định
báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là hai
mươi (20) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép:
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy
ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép. Thông
báo trả kết quả: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc điều chỉnh tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước, thông báo số tiền truy thu, hoàn trả cho chủ
giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước và
nêu rõ lý do phải truy thu, hoàn trả.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công
tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
|
Phí thẩm định: Mức thu phí
thẩm định gia hạn, điều chỉnh bằng 50% mức quy định dưới đây:
- Đề án, báo cáo khai thác sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m³/s; hoặc để
phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng
dưới 500m³/ngày đêm: 500.000 đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo khai thác sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 đến dưới 0,5
m³/s; hoặc để phát điện với công suất từ 50 đến dưới 200 kw; hoặc mục đích
khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 3000m³/ngày đêm: 1.500.000 đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo khai thác sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 đến dưới 1 m³/s;
hoặc để phát điện với công suất từ 200 đến dưới 1000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 3000 đến dưới 20.000m³/ngày đêm: 4.000.000
đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo khai thác sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 đến dưới 2 m³/s;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các
mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 đến dưới 50.000m³/ngày đêm: 6.000.000
đồng/báo cáo.
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 27/11/2013 về quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 quy định việc đăng ký khai thác nước dưới
đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Quyết định số
4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
7
|
Cấp giấy phép xả nước thải
vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt
động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối
với các hoạt động khác.
(BTM-THA-265056)
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài Nguyên
và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án,
báo cáo: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian
bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm
định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn
chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép:
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy
ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công
tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
|
Phí thẩm định đề án xả nước
thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi:
- Đề án, báo cáo có lưu lượng
dưới 100 m³/ngày đêm: 500.000 đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo có lưu lượng
xả từ 100 đến dưới 500 m³/ngày đêm: 1.500.000 đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo có lưu lượng
xả từ 500 đến dưới 2.000 m³/ngày đêm: 4.000.000 đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo có lưu lượng
xả từ 2.000 đến dưới 5.000m³/ngày đêm: 7.000.000 đồng/báo cáo.
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 27/11/2013 về quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh
trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 quy định việc đăng ký khai thác nước dưới
đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Quyết định số
4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
8
|
Gia hạn/điều chỉnh giấy phép
xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt
động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt
động khác
(BTM-THA-265057)
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo:
Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo. Thời gian bổ
sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo
cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi
(20) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép:
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy
ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công
tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
|
Phí thẩm định: Mức thu phí
thẩm định gia hạn, điều chỉnh bằng 50% mức quy định dưới đây:
- Đề án, báo cáo có lưu lượng
dưới 100 m³/ngày đêm: 500.000 đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo có lưu lượng
xả từ 100 đến dưới 500 m³/ngày đêm: 1.500.000 đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo có lưu lượng
xả từ 500 đến dưới 2.000 m³/ngày đêm: 4.000.000 đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo có lưu lượng
xả từ 2.000 đến dưới 5.000m³/ngày đêm: 7.000.000 đồng/báo cáo.
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 27/11/2013 về quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh
trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 quy định việc đăng ký khai thác nước dưới
đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Quyết định số
4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
9
|
Cấp giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
(BTM-THA-265058)
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời gian ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Thời hạn trả giấy phép:
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp
phép, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp phép hành nghề.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công
tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
|
Phí thẩm định hồ sơ, điều
kiện hành nghề khoan nước dưới đất: 1.000.000 đồng/báo cáo.
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 27/11/2013 về quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh
trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Quyết định số
4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
10
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
(BTM-THA-265059)
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời gian ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn trả giấy phép:
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp
phép, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp phép hành nghề.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công
tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
|
Phí thẩm định: Mức thu phí
gia hạn, điều chỉnh bằng 50% mức quy định dưới đây:
- Phí thẩm định hồ sơ, điều
kiện hành nghề khoan nước dưới đất: 1.000.000 đồng/báo cáo.
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 27/11/2013 về quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh
trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND
ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân
dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
11
|
Điều chỉnh tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước
(BTM-THA-265060)
|
Thời hạn kiểm tra, trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước: không quá 20 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công
tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
|
Không.
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tài nguyên nước.
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
|
12
|
Tính tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép
trước ngày Nghị định số 82/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành
(BTM-THA-265061)
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ tính
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ
kèm theo văn bản giải thích rõ lý do;
- Thời hạn thẩm định hồ sơ
và phê duyệt tiền cấp quyền: không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định
hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước và trình Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
- Thời hạn gửi thông báo: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho
chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình kèm theo quyết định
phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công
tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
|
Không.
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tài nguyên nước.
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC (bãi bỏ 10/14 TTHC tại
Quyết định số 3463/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh).
STT
|
Số hồ sơ TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
TÊN VBQPPL QUY ĐỊNH VIỆC BÃI BỎ TTHC
|
Lĩnh vực Tài nguyên nước
|
1
|
T-THA-289214-TT
|
Cấp giấy phép thăm dò nước
dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m³/ngày đêm.
|
Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh
trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
|
2
|
T-THA-289215-TT
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000
m³/ngày đêm.
|
3
|
T-THA-289216-TT
|
Cấp giấy phép khai thác, sử
dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m³/ ngày đêm.
|
4
|
T-THA-289217-TT
|
Gia hạn/điều chỉnh giấy phép
khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000
m³/ngày đêm.
|
5
|
T-THA-289220-TT
|
Cấp giấy phép khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng
dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục
đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử
dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới
100.000 m3/ngày đêm.
|
6
|
T-THA-289229-TT
|
Gia hạn/điều chỉnh giấy phép
khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với
lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho
các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ ngày đêm; gia hạn/điều chỉnh
giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ ngày đêm.
|
7
|
T-THA-289239-TT
|
Cấp giấy phép xả nước thải
vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi
trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm đối với các hoạt động
khác.
|
8
|
T-THA-289241-TT
|
Gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với
hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm đối với
các hoạt động khác.
|
9
|
T-THA-289243-TT
|
Cấp giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ.
|
10
|
T-THA-289244-TT
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ.
|
Quyết định 3115/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3115/QĐ-UBND ngày 17/08/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
1.336
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|