|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3093/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thi
|
Ngày ban hành:
|
24/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3093/QĐ-UBND
|
Thanh Hoá, ngày
24 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1545/QĐ-BTNMT ngày
10/6/2024 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ
trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường Thanh Hóa tại Tờ trình số 1266/TTr-STNMT ngày 22/7/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục 10 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hoá (có Danh mục kèm theo)[1].
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 QĐ;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (bản điện tử);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, KSTTHCNC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA.
(Kèm theo Quyết định số: 3093/QĐ-UBND ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG.
Sửa đổi, bổ sung 10 thủ tục hành chính cấp tỉnh
trong lĩnh vực Tài nguyên nước tại Quyết định số 2674/QĐ-UBND ngày 26/6/2024
của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành/sửa
đổi/bãi bỏ trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa/UBND cấp huyện tỉnh Thanh Hoá.
TT
|
Tên thủ tục hành chính
(Mã hồ sơ TTHC trên Cổng DVC quốc gia)
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Nội dung sửa đổi
|
Lĩnh vực Tài
nguyên nước
|
I
|
Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
|
1
|
Cấp giấy phép thăm
dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
(1.004232.000.00.00.H56)
|
42 ngày đối với hồ sơ
hợp lệ, cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài
Nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm
định đề án: Trong thời hạn (42) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài
Nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án.
- Thời gian bổ
sung, hoàn thiện đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian
thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là (24) ngày
|
Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
- Địa chỉ trực
tuyến: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (một phần)
|
Phí thẩm định đề
án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
- Đề án, báo cáo
thiết kế giếng có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 300.000 đồng/báo
cáo.
- Đề án, báo cáo
thăm dò có lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 800.000
đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo
thăm dò có lưu lượng từ 500 đến dưới 1000 m3/ngày đêm: 2.000.000
đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo
thăm dò có lưu lượng từ 1000 đến dưới 3000 m3/ngày đêm: 3.500.000
đồng/báo cáo.
- Tổ chức, cá
nhân khi thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến theo
quy định của Nhà nước được giảm 30% mức phí đến hết ngày 31/12/2025
|
- Luật Tài nguyên
nước năm 2023.
- Nghị định số
54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề
khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- Nghị quyết số
28/2024/NQ- HĐND ngày 10/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Căn cứ pháp lý
- Mức giảm phí khi
làm trực tuyến
|
2
|
Gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000m3/ ngày đêm.
(1.004228.000.00.00.H56)
|
35 ngày đối với hồ
sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: Trong thời hạn (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm
định báo cáo:
Trong thời hạn (35)
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm thẩm định báo cáo.
- Thời gian bổ
sung, hoàn thiện báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời
gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là (24) ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
- Địa chỉ trực
tuyến: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (một phần)
|
Phí thẩm định: Mức
thu phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh bằng 50% mức cấp mới, cụ thể:
- Đề án, báo cáo
thiết kế giếng có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 150.000 đồng/báo
cáo.
- Đề án, báo cáo
thăm dò có lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 400.000
đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo
thăm dò có lưu lượng từ 500 đến dưới 1000 m3/ngày đêm: 1.000.000 đồng/báo
cáo.
- Đề án, báo cáo
thăm dò có lưu lượng từ 1000 đến dưới 3000 m3/ngày đêm: 1.750.000
đồng/báo cáo.
- Tổ chức, cá
nhân khi thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến theo
quy định của Nhà nước được giảm 30% mức phí đến hết ngày 31/12/2025
|
- Luật Tài nguyên
nước năm 2023.
- Nghị định số
54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề
khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- Nghị quyết số
28/2024/NQ- HĐND ngày 10/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Căn cứ pháp lý
- Mức giảm phí khi làm
trực tuyến
|
3
|
Cấp giấy phép khai
nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ ngày
đêm
(1.004223.000.00.00.H56)
|
42 ngày đối với hồ
sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài Nguyên
và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm
định báo cáo: Trong thời hạn (42) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo.
- Thời gian bổ
sung, hoàn thiện báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời
gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là (24) ngày.
|
Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
Địa chỉ trực tuyến:
https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (một phần)
|
Phí thẩm định đề án,
báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
- Đề án, báo cáo
thiết kế giếng có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 300.000 đồng/báo
cáo.
- Đề án, báo cáo thăm
dò có lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 800.000 đồng/báo
cáo.
- Đề án, báo cáo
thăm dò có lưu lượng từ 500 đến dưới 1000 m3/ngày đêm: 2.000.000 đồng/báo
cáo.
- Đề án, báo cáo thăm
dò có lưu lượng từ 1000 đến dưới 3000 m3/ngày đêm: 3.500.000 đồng/báo
cáo.
- Tổ chức, cá
nhân khi thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến theo
quy định của Nhà nước được giảm 30% mức phí đến hết ngày 31/12/2025
|
- Luật Tài nguyên
nước năm 2023.
- Nghị định số
54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề
khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- Nghị quyết số
28/2024/NQ- HĐND ngày 10/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Căn cứ pháp lý
- Mức giảm phí khi
làm trực tuyến
|
4
|
Gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu
lượng dưới 3.000m3/ ngày đêm.
(1.004211.000.00.00.H56)
|
35 ngày đối với hồ
sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thai hạn kiểm tra
hồ sơ: Trong thời hạn (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Trong thời hạn
(35) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm thẩm định báo cáo.
- Thời gian bổ
sung, hoàn thiện không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm
định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là (24) ngày.
|
Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
Địa chỉ trực tuyến:
https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (một phần)
|
Phí thẩm định: Mức
thu phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh bằng 50% mức cấp mới, cụ thể:
- Đề án, báo cáo
thiết kế giếng có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 150.000 đồng/báo
cáo.
- Đề án, báo cáo
thăm dò có lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 400.000
đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo
thăm dò có lưu lượng từ 500 đến dưới 1000 m3/ngày đêm: 1.000.000
đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo
thăm dò có lưu lượng từ 1000 đến dưới 3000 m3/ngày đêm: 1.750.000
đồng/báo cáo.
- Tổ chức, cá
nhân khi thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến theo
quy định của Nhà nước được giảm 30% mức phí đến hết ngày 31/12/2025
|
- Luật Tài nguyên
nước năm 2023.
- Nghị định số
54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề
khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- Nghị quyết số
28/2024/NQ-HĐND ngày 10/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Căn cứ pháp lý
- Mức giảm phí khi
làm trực tuyến
|
5
|
Cấp giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
(1.004122.000.00.00.H56)
|
21 ngày đối với hồ sơ
hợp lệ, cụ thể:
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, Bộ phận một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của
hồ sơ.
Thời hạn thẩm
định hồ sơ: Trong thời hạn không quá
21 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
gửi thông báo nộp phí thẩm định cho tổ chức, cá nhân và thẩm định hồ sơ, cấp
giấy phép.
- Thời gian bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ, kiểm tra thực tế không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. Thời gian thẩm định sau khi
hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh là 14 ngày
|
Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
Địa chỉ trực tuyến:
https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (một phần)
|
Phí thẩm định hồ
sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất: 1.000.000 đồng/báo cáo.
- Tổ chức, cá
nhân khi thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến theo
quy định của Nhà nước được giảm 30% mức phí đến hết ngày 31/12/2025
|
- Luật Tài nguyên
nước năm 2023.
- Nghị định số
54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề
khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- Nghị quyết số 28/2024/NQ-
HĐND ngày 10/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Căn cứ pháp lý
- Mức giảm phí khi
làm trực tuyến
|
6
|
Gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
(2.001738.000.00.00.H56)
|
14 ngày đối với hồ
sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét,
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
- Thời hạn thẩm
định hồ sơ: Trong thời hạn không quá
14 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
gửi thông báo nộp phí thẩm định cho tổ chức, cá nhân và thẩm định hồ sơ gia
hạn, điều chỉnh giấy phép cho tổ chức, cá nhân.
- Thời gian bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ, kiểm tra thực tế không tính vào thời gian thẩm định
hồ sơ. Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh là 05 ngày
làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
Địa chỉ trực tuyến:
https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (toàn trình)
|
- Phí thẩm định:
500.000 đồng/báo cáo.
- Tổ chức, cá
nhân khi thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến theo
quy định của Nhà nước được giảm 30% mức phí đến hết ngày 31/12/2025
|
- Luật Tài nguyên
nước năm 2023.
- Nghị định số
54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề
khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- Nghị quyết số
28/2024/NQ- HĐND ngày 10/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Căn cứ pháp lý
- Mức giảm phí khi
làm trực tuyến
|
7
|
Cấp lại Giấy phép
hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
(1.004253.000.00.00.H56)
|
05 ngày làm việc
đối với hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của
hồ sơ.
- Thời hạn thẩm
định hồ sơ: Trong thời hạn không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm thẩm định hồ sơ, cấp lại giấy phép.
|
Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa,
tỉnh Thanh Hoá.
Địa chỉ trực tuyến:
https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (toàn trình)
|
Phí thẩm định:
300.000 đồng/báo cáo
- Tổ chức, cá
nhân khi thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến theo
quy định của Nhà nước được giảm 30% mức phí đến hết ngày 31/12/2025
|
- Luật Tài nguyên
nước năm 2023.
- Nghị định số
54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề
khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- Nghị quyết số
28/2024/NQ- HĐND ngày 10/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Căn cứ pháp lý
- Mức giảm phí khi
làm trực tuyến
|
8
|
Cấp giấy phép khai
thác nước mặt, nước biển (đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15
Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024)
(1.004179.000.00.00.H56)
|
42 ngày đối với hồ sơ
hợp lệ, cụ thể:
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra
hồ sơ.
- Thời hạn thẩm
định đề án: Trong thời hạn 42 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm
định đề án.
- Thời gian bổ
sung, hoàn thiện đề án không tính
vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung
hoàn chỉnh là 24 ngày.
|
Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
Địa chỉ trực tuyến:
https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (một phần)
|
Phí thẩm định:
- Đề án, báo cáo
khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/s;
hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với
lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm: 500.000 đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo
khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 đến
dưới 0,5 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 50 đến dưới 200 kw,
hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 3000 m3/ngày
đêm: 1.500.000 đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo
khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 đến
dưới 1 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 200 đến dưới 1000
kw, hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3000 đến dưới 20.000m3/ngày
đêm: 4.000.000 đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo
khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 đến
dưới 2 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 đến dưới 2.000
kw, hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 đến dưới 50.000m3/ngày
đêm: 6.000.000 đồng/báo cáo.
- Tổ chức, cá
nhân khi thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến theo
quy định của Nhà nước được giảm 30% mức phí đến hết ngày 31/12/2025
|
- Luật Tài nguyên
nước năm 2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước
- Nghị quyết số
28/2024/NQ- HĐND ngày 10/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Đối tượng nộp phí;
- Mức giảm phí khi
làm trực tuyến
|
9
|
Gia hạn, điều chỉnh
giấy phép khai thác nước mặt, nước biển
(1.004167.000.00.00.H56)
|
35 ngày đối với hồ
sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra
hồ sơ.
- Thời hạn thẩm
định đề án: Trong thời hạn 35 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án.
- Thời gian bổ
sung, hoàn thiện đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời
gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là 24 ngày.
|
Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
Địa chỉ trực tuyến:
https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (một phần)
|
Phí thẩm định: Mức
thu phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh bằng 50% mức mới, cụ thể:
- Đề án, báo cáo
khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/s;
hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với
lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: 250.000 đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo khai
thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 đến dưới
0,5 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 50 đến dưới 200 kw;
hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 3000m3/ngày
đêm: 750.000 đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo
khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 đến
dưới 1 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 200 đến dưới 1000
kw, hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3000 đến dưới 20.000m3/ngày
đêm: 2.000.000 đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo
khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 đến
dưới 2 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 đến dưới
2.000 kw, hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 đến dưới 50.000m3/ngày
đêm: 3.000.000 đồng/báo cáo.
- Tổ chức, cá
nhân khi thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến theo
quy định của Nhà nước được giảm 30% mức phí đến hết ngày 31/12/2025
|
- Luật Tài nguyên
nước năm 2023.
- Nghị định số
54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề
khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- Nghị quyết số
28/2024/NQ- HĐND ngày 10/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Đối tượng nộp phí;
- Mức giảm phí khi làm
trực tuyến
|
10
|
Cấp lại giấy phép
thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
(1.000824.000.00.00.H56)
|
14 ngày đối với hồ
sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ
phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm
định hồ sơ: Trong thời hạn 14 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
|
Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
Địa chỉ trực tuyến:
https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (toàn trình)
|
- Đối với trường
hợp cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất với công trình có lưu lượng dưới
3.000 m3/ngày đêm:
Mức thu phí cấp
lại bằng 30% mức cấp mới, cụ thể:
+ Đề án, báo cáo
thiết kế giếng có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 90.000 đồng/báo
cáo.
+ Đề án, báo cáo
thăm dò có lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 240.000
đồng/báo cáo.
+ Đề án, báo cáo
thăm dò có lưu lượng từ 500 đến dưới 1000 m3/ngày đêm: 600.000 đồng/báo
cáo.
+ Đề án, báo cáo
thăm dò có lưu lượng từ 1000 đến dưới 3000 m3/ngày đêm: 1.050.000 đồng/báo
cáo.
- Đối với trường
hợp cấp lại giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có
lưu lượng dưới 3.000 m3/ ngày đêm:
Mức thu phí cấp
lại bằng 30% mức cấp mới:
+ Đề án, báo cáo
thiết kế giếng có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 90.000 đồng/báo
cáo.
+ Đề án, báo cáo
thăm dò có lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 240.000
đồng/báo cáo.
+ Đề án, báo cáo
thăm dò có lưu lượng từ 500 đến dưới 1000 m3/ngày đêm: 600.000
đồng/báo cáo.
+ Đề án, báo cáo
thăm dò có lưu lượng từ 1000 đến dưới 3000 m3/ngày đêm: 1.050.000
đồng/báo cáo.
- Đối với trường
hợp cấp lại giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển
Mức thu phí cấp lại
bằng 30% mức cấp mới:
- Đề án, báo cáo khai
thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/s;
hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với
lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm: 150.000 đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo
khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 đến
dưới 0,5 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 50 đến dưới 200
kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 3000 m3/ngày
đêm: 450.000 đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo
khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 đến
dưới 1 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 200 đến dưới 1000
kw, hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3000 đến dưới 20.000m3/ngày
đêm: 1.200.000 đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo
khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 đến
dưới 2 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 đến dưới 2.000
kw, hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 đến dưới 50.000m3/ngày
đêm: 1.800.000 đồng/báo cáo.
- Tổ chức, cá
nhân khi thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến theo
quy định của Nhà nước được giảm hoặc giảm thêm (trong trường hợp đã được giảm
theo quy định này) 30% mức phí đến hết ngày 31/12/2025
|
- Luật Tài nguyên
nước năm 2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước
- Nghị quyết số
28/2024/NQ- HĐND ngày 10/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Đối tượng nộp phí;
- Mức giảm phí khi
làm trực tuyến
|
[1] Tra cứu nội dung
thủ tục hành chính tại Cổng Dịch vụ công quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-tthc-thu-tuc-hanh-chinh.htm
Quyết định 3093/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3093/QĐ-UBND ngày 24/07/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
228
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|