ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3089/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
10 tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 1771/TTr-SVHTTDL ngày 02 tháng 11 năm
2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực Du lịch thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và
Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Lưu VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hùng
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH, TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3089/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2020
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH SÓC TRĂNG
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
1
|
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
|
|
2
|
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
|
|
3
|
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
|
|
4
|
Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ
hướng dẫn viên du lịch nội địa
|
|
5
|
Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
|
|
|
Tổng số: 05 thủ
tục.
|
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH SÓC TRĂNG
1. Thủ tục: Cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
+ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch định kỳ hằng năm
công bố kế hoạch tổ chức kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm;
+ Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại
điểm nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần
Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng);
+ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức kiểm tra
và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm đối với người đã đạt yêu cầu kiểm
tra nghiệp vụ trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra.
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sóc Trăng, (sửa đổi, bổ sung)
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ
sung)
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
(Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019);
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi cư trú;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp
hồ sơ;
+ 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ
ngày có kết quả kiểm tra.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ
hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
- Phí, lệ phí: (sửa đổi, bổ sung)
+ Phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại
điểm: 200.000 đồng/thẻ (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính).
+ Phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại
điểm (áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020): 100.000 đồng/thẻ (Thông tư số
35/2020/TT-BTC ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019). (sửa đổi, bổ sung)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất
ma túy;
+ Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch
tại điểm do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm
2017;
+ Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch;
+ Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch;
+ Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ
phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước
ngoài tại Việt Nam;
+ Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05 tháng 5 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp phí thẩm định cấp Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành Quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
.............., ngày....tháng
.... năm.............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch .............(1).................
Kính gửi: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng
- Họ và tên (chữ in hoa):
..............................................................................................................
- Ngày sinh: ................/
.........../.......................... - Giới tính: □ Nam
□ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân:
...........................................................
- Nơi cấp:
............................................ - Ngày cấp:
.................................................................
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
............................................................................................
- Trình độ ngoại ngữ (đối với người đề nghị cấp
thẻ HDV du lịch quốc tế):
.....................................................................................................................................................
- Địa chỉ liên lạc:
.........................................................................................................................
- Điện thoại:
.............................................. - Email:
.................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch .............(1) ............. cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế, nội địa hoặc tại điểm.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục: Cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
+ Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc
tế nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần
Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng);
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch
quốc tế cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sóc Trăng, (sửa đổi, bổ sung)
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ
sung)
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
(Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019);
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi cư trú;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp
hồ sơ;
+ Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ nghiệp vụ:
Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở
lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp
cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ
hướng dẫn du lịch quốc tế;
+ Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ ngoại ngữ:
Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau:
. Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại
ngữ;
. Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương
trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
. Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài;
. Chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở
lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham
chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng
05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn,
do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục
I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019.
Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận do cơ sở đào tạo
nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ
hướng dẫn viên du lịch quốc tế.
- Phí, lệ phí: (sửa đổi, bổ sung)
+ Phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc
tế: 650.000 đồng/thẻ (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính).
+ Phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc
tế (áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020): 325.000 đồng/thẻ (Thông tư số
35/2020/TT-BTC ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019). (sửa đổi, bổ sung)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất
ma túy;
+ Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn
du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng
chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
+ Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề:
đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành
ngoại ngữ;
. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương
trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài
theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp
được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ
sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
. Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Khung
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức
yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền
cấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm
2017;
+ Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch;
+ Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ
phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước
ngoài tại Việt Nam;
+ Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch;
+ Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05 tháng 5 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp phí thẩm định cấp Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành Quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
..............,
ngày....tháng .... năm.............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch .............(1).................
Kính gửi: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng
- Họ và tên (chữ in hoa):
..............................................................................................................
- Ngày sinh: ................/ .........../..........................
- Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân:
...........................................................
- Nơi cấp:
............................................ - Ngày cấp:
.................................................................
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
............................................................................................
- Trình độ ngoại ngữ (đối với người đề nghị cấp
thẻ HDV du lịch quốc tế):
.....................................................................................................................................................
- Địa chỉ liên lạc:
.........................................................................................................................
- Điện thoại:
.............................................. - Email:
.................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch .............(1) ............. cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế, nội địa hoặc tại điểm.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục: Cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
+ Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần
Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng);
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch
nội địa cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sóc Trăng, (sửa đổi, bổ sung)
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ
sung)
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
(Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019);
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi cư trú;
+ Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ nghiệp vụ:
Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở
lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp
trung cấp trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ
hướng dẫn du lịch nội địa;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp
hồ sơ;
+ 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ
hướng dẫn viên du lịch nội địa.
- Phí, lệ phí: (sửa đổi, bổ sung)
+ Phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội
địa: 650.000 đồng/thẻ (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính).
+ Phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội
địa (áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020): 325.000 đồng/thẻ (Thông tư số
35/2020/TT-BTC ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019). (sửa đổi, bổ sung)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất
ma túy;
+ Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn
du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng
chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm
2017;
+ Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch;
+ Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ
phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước
ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018;
+ Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020;
+ Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05 tháng 5 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp phí thẩm định cấp Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành Quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
.............., ngày....tháng .... năm.............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch .............(1).................
Kính gửi: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng
- Họ và tên (chữ in hoa):
..............................................................................................................
- Ngày sinh: ................/
.........../.......................... - Giới tính: □ Nam
□ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân:
...........................................................
- Nơi cấp:
............................................ - Ngày cấp:
.................................................................
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: ............................................................................................
- Trình độ ngoại ngữ (đối với người đề nghị cấp
thẻ HDV du lịch quốc tế):
.....................................................................................................................................................
- Địa chỉ liên lạc:
.........................................................................................................................
- Điện thoại:
.............................................. - Email:
.................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch .............(1) ............. cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế, nội địa hoặc tại điểm.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
4. Thủ tục: Cấp đổi thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
+ Hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du
lịch nội địa nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số
19, Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) khi thẻ hết hạn
sử dụng;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp đổi thẻ
hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sóc Trăng, (sửa đổi, bổ sung)
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ
sung)
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch
(Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019);
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi cư trú;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp
hồ sơ;
+ 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đã qua khóa
cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch cấp;
+ Thẻ hướng dẫn viên du lịch đã được cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ
hướng dẫn viên du lịch quốc tế/ Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
- Phí, lệ phí: (sửa đổi, bổ sung)
+ Phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc
tế/ hướng dẫn viên du lịch nội địa: 650.000 đồng/thẻ (Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
+ Phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch du lịch
quốc tế/ hướng dẫn viên du lịch nội địa (áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2020): 325.000đồng/thẻ (Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05 tháng 5 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019). (sửa đổi, bổ sung)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: (sửa đổi, bổ sung)
Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp thẻ:
+ Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất
ma túy;
+ Hướng dẫn viên du lịch nội địa tốt nghiệp trung cấp
trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên
chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. Hướng
dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du
lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ
nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
+ Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề (đối
với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành
ngoại ngữ;
. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương
trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài
theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp
được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ
sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
. Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Khung
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức
yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền
cấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm
2017;
+ Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch;
+ Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí
thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ
phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước
ngoài tại Việt Nam;
+ Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch;
+ Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05 tháng 5 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp phí thẩm định cấp Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành Quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
..............,
ngày....tháng .... năm.............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
..........(1)............
thẻ hướng dẫn viên du lịch .............(2).................
Kính gửi: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng
- Họ và tên (chữ in hoa):
..............................................................................................................
- Ngày sinh: ................/
.........../.......................... - Giới tính: □ Nam
□ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân:
...........................................................
- Nơi cấp:
............................................ - Ngày cấp:
.................................................................
- Địa chỉ liên lạc:
.........................................................................................................................
- Điện thoại:
.............................................. - Email:
.................................................................
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch:
+ Loại: □
Nội địa
□
Quốc tế
□
Tại điểm
+ Số thẻ:
..................... - Nơi cấp:
................... - Ngày cấp: ....../ ...../
.........
- Lý do đề nghị cấp đổi/cấp lại thẻ:
.............................................................................................
....................................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở
Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch
tỉnh/thành phố .......... thẩm định và .......(1)......... thẻ hướng dẫn viên
du lịch ........(2)........... cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi/cấp lại thẻ hướng dẫn
viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Cấp đổi (trong các trường hợp quy định tại
Điều 62 Luật Du lịch); cấp lại (trong các trường hợp quy định tại Điều 63 Luật
Du lịch);
(2) Quốc tế, nội địa hoặc tại điểm.
5. Thủ tục: Cấp lại thẻ hướng dẫn
viên du lịch
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
+ Hướng dẫn viên du lịch nộp hồ sơ đề nghị cấp lại
thẻ hướng dẫn viên du lịch đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng
(số 19, Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) trong trường
hợp thẻ bị mất, bị hư hỏng hoặc thay đổi thông tin trên thẻ;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp lại thẻ
hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính tỉnh Sóc
Trăng, (sửa đổi, bổ sung)
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ
sung)
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
(Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019);
+ 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm;
+ Bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan đến nội
dung thay đổi trong trường hợp cấp lại thẻ do thay đổi thông tin trên thẻ hướng
dẫn viên du lịch.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ
hướng dẫn viên du lịch quốc tế/ Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa/ Thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm.
- Phí, lệ phí: (sửa đổi, bổ sung)
+ Phí thẩm định cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
quốc tế/ hướng dẫn viên du lịch nội địa: 650.000 đồng/thẻ (Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
+ Phí thẩm định cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
tại điểm: 200.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm (Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
* Phí thẩm định cấp lại Thẻ hướng dẫn viên du lịch
áp dụng đến hết ngày 31/12/2020:
+ Phí thẩm định cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
du lịch quốc tế/ hướng dẫn viên du lịch nội địa: 325.000 đồng/thẻ (Thông tư số
35/2020/TT-BTC ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
+ Phí thẩm định cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
tại điểm: 100.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm (Thông tư số
35/2020/TT-BTC ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019). (sửa đổi, bổ sung)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: (sửa đổi, bổ sung)
Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp thẻ:
+ Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất
ma túy;
+ Hướng dẫn viên du lịch nội địa tốt nghiệp trung cấp
trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên
chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. Hướng
dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du
lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ
nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế. Hướng dẫn viên du lịch tại điểm đạt yêu cầu
kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tổ chức.
+ Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề (đối
với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành
ngoại ngữ;
. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương
trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài
theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp
được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ
sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
. Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Khung
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức
yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền
cấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm
2017;
+ Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch;
+ Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ
phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước
ngoài tại Việt Nam;
+ Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch;
+ Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05 tháng 5 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp phí thẩm định cấp Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành Quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
..............,
ngày....tháng .... năm.............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
..........(1)............
thẻ hướng dẫn viên du lịch .............(2).................
Kính gửi: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng
- Họ và tên (chữ in hoa): ..............................................................................................................
- Ngày sinh: ................/
.........../.......................... - Giới tính: □ Nam
□ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân:
...........................................................
- Nơi cấp:
............................................ - Ngày cấp:
.................................................................
- Địa chỉ liên lạc:
.........................................................................................................................
- Điện thoại:
.............................................. - Email:
.................................................................
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch:
+ Loại: □
Nội địa
□
Quốc tế
□
Tại điểm
+ Số thẻ:
..................... - Nơi cấp:
................... - Ngày cấp: ....../ ...../
.........
- Lý do đề nghị cấp đổi/cấp lại thẻ:
.............................................................................................
....................................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở
Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng thẩm định và
.......(1)......... thẻ hướng dẫn viên du lịch ........(2)........... cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi/cấp lại thẻ hướng dẫn
viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Cấp đổi (trong các trường hợp quy định tại
Điều 62 Luật Du lịch); cấp lại (trong các trường hợp quy định tại Điều 63 Luật
Du lịch);
(2) Quốc tế, nội địa hoặc tại điểm.