UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 308/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long,
ngày 29 tháng 02 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH VĨNH
LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08
tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Tờ trình số 240/TTr-SGDĐT, ngày 20/02/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục hành chính mới
ban hành, 04 (bốn) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long (phụ lục 1, 2 kèm
theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Niêm yết đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục
hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- Các CQ TW trên địa bàn tỉnh (để thực hiện);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng KSTTHC, VHXH (để tổng hợp);
- Lưu: VT, 1.23.05
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
|
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH VĨNH
LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 308 /QĐ-UBND, ngày 29 /02/2012 của Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO TỈNH VĨNH LONG
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Ghi chú
|
I
|
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống
quốc dân và các cơ sở giáo dục khác.
|
|
1.
|
Xác nhận các điều kiện về đội ngũ giảng viên
cơ hữu, trang thiết bị phục vụ đào tạo của ngành đăng ký đào tạo trình độ đại
học, trình độ cao đẳng
|
|
2.
|
Xác nhận các điều kiện thực tế
đào tạo ngành hoặc chuyên ngành trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ
|
|
3.
|
Sáp nhập, chia tách trung tâm
ngoại ngữ, tin học.
|
|
I. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
thuộc hệ thống quốc dân và cơ sở giáo dục khác.
1. Xác nhận các điều kiện về đội
ngũ giảng viên cơ hữu, trang thiết bị phục vụ đào tạo của ngành đăng ký đào tạo
trình độ đại học, trình độ cao đẳng.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Long (số 24, đường 3/2, phường 1, thành phố Vĩnh Long,
tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung
cho kịp thời.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Long (số 24, đường
3/2, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu
cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần
(trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (theo quy định tại Điều 5, Thông tư số 08/2011/TT-BGDĐT , ngày
17/2/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo):
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình đăng ký mở ngành đào tạo của cơ sở đào tạo (theo mẫu).
- Đề án đăng ký mở ngành đào
tạo trình độ đại học, trình độ cao đẳng (theo mẫu), bao gồm các nội dung: Sự cần
thiết mở ngành đào tạo; năng
lực của cơ sở đào tạo; chương trình đào tạo của ngành đăng ký đào tạo; lý lịch khoa
học và các tài liệu, minh chứng kèm theo.
- Biên bản thẩm định chương trình đào
tạo của Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo của cơ sở đào
tạo đối với cơ sở đào tạo được phép tự thẩm định chương trình đào
tạo hoặc của một cơ sở đào tạo có uy tín do Bộ Giáo dục và Đào tạo
chỉ định đối với cơ sở đào tạo không được phép tự thẩm định chương
trình đào tạo (theo mẫu) hoặc văn bản đề nghị Bộ Giáo dục và Đào
tạo chỉ định cơ sở đào tạo thẩm định chương trình đào tạo.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
đúng quy định (Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra
quyết định thành lập Đoàn kiểm tra và 05 ngày sẽ tiến hành kiểm tra thực tế).
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính (quy định tại Khoản 2, Điều 6, Thông tư
số 08/2011/TT-BGDĐT , ngày 17 tháng 2 năm 2011 Quy định điều kiện, hồ sơ, quy
trình mở ngành đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định mở ngành đào tạo
trình độ đại học, trình độ cao đẳng của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Giáo dục và Đào tạo
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bảng xác nhận về năng lực của cơ sở đào tạo.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, Mẫu tờ khai:
+ Tờ trình đăng ký mở ngành đào tạo
(Phụ lục I, Thông tư số 08/2011/TT-BGDĐT , ngày
17/2/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
+ Đề án đăng ký mở ngành đào tạo (Phụ lục II, Thông tư số 08/2011/TT-BGDĐT , ngày
17/2/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
+ Biên bản và phiếu thẩm định
chương trình đào tạo (Phụ lục VII, Thông
tư số 08/2011/TT-BGDĐT , ngày 17/2/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (quy định tại Điều 2, Điều 3,
Thông tư số 08/2011/TT-BGDĐT , ngày 17/2/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạọ),
cụ thể:
Điều 2. Điều kiện được xem
xét để mở ngành đào tạo trình độ đại học.
Các đại
học, học viện, trường đại học được xem
xét để mở ngành đào tạo trình độ đại
học khi bảo đảm các điều kiện sau đây:
1. Có đội
ngũ giảng viên cơ hữu đảm nhận giảng dạy tối thiểu 70% khối lượng của chương
trình đào tạo, trong đó có ít nhất 01 giảng viên có trình độ tiến sĩ và 03 giảng
viên có trình độ thạc sĩ đúng ngành đăng ký.
2. Có chương trình đào tạo
của ngành đăng ký đào tạo và đề cương chi tiết các học phần/môn học
trong chương trình đào tạo được xây dựng theo quy định tại Phụ lục IV
của Thông tư này số 08/2011/TT-BGDĐT , ngày 17/2/2011.
Tên ngành đào tạo có trong Danh mục
giáo dục đào tạo cấp IV trình độ đại học, cao đẳng do Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành.
Trường hợp tên ngành đào tạo chưa
có trong Danh mục giáo dục đào tạo cấp IV trình độ đại học, các học viện,
trường đại học phải trình bày luận cứ khoa học về ngành đào tạo mới đã được Hội
đồng khoa học đào tạo thông qua; thực tiễn và kinh nghiệm đào tạo của một số nước
trên thế giới, kèm theo chương trình đào tạo tham khảo của ít nhất 2 trường đại
học đã được kiểm định ở nước ngoài.
3. Có cơ
sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm đáp ứng yêu cầu của
ngành đào tạo trình độ đại học, cụ thể:
a) Có phòng học, phòng thí nghiệm,
xưởng thực hành, cơ sở sản xuất thử nghiệm với các trang thiết bị cần thiết đáp
ứng yêu cầu giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học của ngành đào tạo;
b) Thư viện của trường có phòng
tra cứu thông tin, có phần mềm và các trang thiết bị
phục vụ cho việc mượn, tra cứu tài liệu; có đủ nguồn thông
tin tư liệu: sách, giáo trình, bài giảng của các học
phần/môn học, các tài liệu liên quan, có tạp chí trong
và ngoài nước được xuất bản trong 10 năm trở lại đây đáp ứng yêu cầu giảng dạy,
học tập các học phần/môn học trong chương trình đào tạo và nghiên cứu khoa
học của ngành đào tạo;
c) Có các công trình xây dựng phục
vụ hoạt động giải trí, thể thao, văn hoá và các công trình y tế, dịch vụ để phục
vụ cán bộ, giảng viên và sinh viên;
d) Website của trường được cập
nhật thường xuyên, công bố công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất
lượng giáo dục thực tế, công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng,
công khai thu chi tài chính.
4. Có đơn vị quản lý chuyên
trách đáp ứng yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ quản lý hoạt động đào
tạo trình độ đại học. Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường bảo
đảm triển khai ngành đào tạo.
5. Không
vi phạm các quy định hiện hành về tuyển sinh, tổ chức và quản lý đào tạo và các
quy định liên quan khác của pháp luật trong thời hạn 3 năm tính đến ngày cơ sở
đào tạo nộp hồ sơ đăng ký mở ngành đào tạo.
6. Ngành đăng ký đào tạo phù
hợp với quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của ngành, địa phương,
vùng và quốc gia.
Điều 3. Điều kiện được xem
xét để mở ngành đào tạo trình độ cao
đẳng.
1. Trường cao đẳng được xem xét
để mở ngành đào tạo trình độ cao đẳng khi bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Có đội
ngũ giảng viên cơ hữu đảm nhận giảng dạy tối thiểu 70% khối lượng của chương
trình đào tạo, trong đó có ít nhất 4 giảng viên có trình độ thạc sĩ đúng
ngành đăng ký;
b) Có
chương trình đào tạo của ngành đăng ký đào tạo và đề cương chi tiết các
học phần/môn học trong chương trình đào tạo được xây dựng theo quy định
tại Phụ lục IV của Thông tư số 08/2011/TT-BGDĐT , ngày 17/2/2011.
Tên ngành đào tạo có trong Danh mục
giáo dục đào tạo cấp IV trình độ đại học, cao đẳng do Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành.
Trường hợp tên ngành đào tạo chưa
có trong Danh mục giáo dục đào tạo cấp IV trình độ cao đẳng, trường cao đẳng phải trình bày luận cứ khoa
học về ngành đào tạo mới đã được Hội đồng khoa học đào tạo thông qua; thực tiễn
và kinh nghiệm đào tạo của một số nước trên thế giới, kèm theo chương trình đào
tạo tham khảo của ít nhất 02 trường
đại học hoặc trường cao đẳng
đã được kiểm định ở nước
ngoài;
c) Có cơ
sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm đáp ứng yêu cầu của
ngành đào tạo trình độ cao đẳng, cụ thể:
- Có đủ giảng đường, phòng học,
phòng chức năng, cơ sở thí nghiệm, xưởng thực hành, thực tập với các trang
thiết bị cần thiết đáp ứng yêu cầu giảng dạy và học tập
của các học phần/môn học trong chương trình đào tạo;
- Thư viện
của trường có phòng tra cứu thông tin, có phần mềm
và các trang thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra cứu tài liệu; có đủ nguồn thông tin tư liệu: sách, giáo trình, bài giảng của các học phần, các tài liệu liên quan; có tạp chí trong và ngoài nước được xuất bản trong 10 năm trở lại đây, đáp
ứng yêu cầu giảng dạy, học tập các học phần/môn
học trong chương trình đào tạo;
- Có các công trình xây dựng phục
vụ hoạt động giải trí, thể thao, văn hoá và các công trình y tế, dịch vụ để phục
vụ cán bộ, giảng viên và sinh viên; phòng làm việc cho giảng viên, cán bộ
của trường để phục vụ công tác quản lý, đào tạo;
- Website của trường được cập nhật
thường xuyên, công bố công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất
lượng giáo dục thực tế, công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng,
công khai thu chi tài chính;
d) Có
đơn vị quản lý chuyên trách đáp ứng yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ quản
lý hoạt động đào tạo trình độ cao đẳng. Có quy chế tổ chức và hoạt động
của nhà trường đảm bảo triển khai ngành đào tạo;
đ) Không
vi phạm các quy định hiện hành về tuyển sinh, tổ chức và quản lý đào tạo và các
quy định liên quan khác của pháp luật trong thời hạn 3 năm tính đến ngày cơ sở
đào tạo nộp hồ sơ đăng ký mở ngành đào tạo;
e) Ngành đăng ký đào tạo
phù hợp với quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của vùng và địa
phương.
2. Trường
đại học, học viện được mở
ngành đào tạo trình độ cao đẳng khi ngành đó đã
được mở ngành ở trình độ đại học theo quyết định của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo hoặc theo quyết định của
Giám đốc các đại học đối với các đại học được phân cấp theo Quyết
định số 3360/QĐ-BGD&ĐT-TCCB ngày 21/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Thông tư số
08/2011/TT-BGDĐT , ngày 17/2/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định
điều kiện, hồ sơ, quy trình mở ngành đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết
định mở ngành đào tạo trình độ đại học, trình độ cao đẳng.
PHỤ LỤC I
TỜ TRÌNH ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC, TRÌNH ĐỘ
CAO ĐẲNG
(Kèm theo Thông tư số: 08/2011/TT- BGDĐT, ngày 17 tháng 2 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ, NGÀNH
(Cơ quan chủ quản nếu có)
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO:
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
……., ngày ....
tháng ..... năm .........
|
TỜ TRÌNH
ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO
Tên ngành: ………………………Mã số: ……………
Trình độ đào tạo:………………………………………
Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1. Sự cần thiết mở ngành đào tạo
- Trình bày kết quả các nghiên cứu khảo sát,
phân tích, đánh giá nhu cầu về nguồn nhân lực trình độ đại học/cao đẳng của
ngành đăng ký mở đối với yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của ngành, tỉnh/thành
phố, khu vực nơi cơ sở đào tạo đóng trụ sở.
- Phân tích, đánh giá sự phù hợp của nhu
cầu phát triển nguồn nhân lực của địa phương, vùng, quốc gia.
2. Giới thiệu khái quát về cơ sở đào tạo
- Năm thành lập, quá trình xây dựng và phát triển
- Các ngành, trình độ và hình thức đang đào tạo
- Đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý
- Quy mô đào tạo các trình độ, hình thức đào tạo
- Số khóa và số sinh viên đã tốt nghiệp, tỷ lệ
sinh tốt nghiệp có việc làm
- Cơ sở vật chất, thiết bị, phòng thí nghiệm thực
hành, thư viện, giáo trình
3. Về ngành đào tạo và chương trình đào tạo
- Ghi rõ tên ngành đào tạo đăng ký mở, tên
chương trình đào tạo, trình độ đào tạo (cao đẳng hay đại học).
Nếu sử dụng chương trình của một trường đại học
khác, cần nêu rõ là chương trình của trường đại học nào, kèm theo bản sao
chương trình gốc của trường đó và khả năng của cơ sở đào tạo khi thực hiện
chương trình này.
Nếu sử dụng chương trình của nước ngoài (kể cả
trường hợp ngành đăng ký đào tạo đã có trong Danh mục) cần nêu rõ là chương
trình của trường đại học nào, nước nào và kèm theo bản sao chương trình gốc của
trường nước ngoài; khả năng của cơ sở đào tạo khi thực hiện chương trình này.
- Tóm tắt về chương trình đào tạo: Tổng khối
lượng kiến thức toàn khóa (tổng số đơn vị học trình hoặc tín chỉ), thời gian
đào tạo.
- Tóm tắt khả năng đáp ứng của cơ sở đào
tạo về đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất, nguồn thông tin tư liệu…
- Dự kiến chỉ tiêu tuyển
sinh trong 5 năm đầu của ngành đăng ký đào tạo.
- Tóm tắt về quá trình xây dựng chương trình đào
tạo
4. Kết luận và đề nghị
- Trường cần khẳng định việc đầu tư để thực hiện
có kết quả, đảm bảo chất lượng đối với những ngành đăng ký mở.
- Cần khẳng định toàn bộ nội dung hồ sơ đăng ký
mở ngành đào tạo đã được đưa lên trang web của cơ sở đào tạo tại địa chỉ: http://www....
- Đề nghị:…
Nơi nhận:
-
-
- Lưu:…
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên,
đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
MẪU ĐỀ ÁN ĐĂNG
KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
(Kèm theo Thông tư số: 08/2011/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 2 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
ĐỀ ÁN ĐĂNG
KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO
-
Tên ngành đào tạo:
-
Mã số:
-
Tên cơ sở đào tạo:
-
Trình độ đào tạo:
Phần 1. Sự cần thiết mở ngành
đào tạo
- Giới thiệu một vài nét
về cơ sở đào tạo
- Trình bày kết quả khảo sát, phân tích, đánh
giá nhu cầu về nguồn nhân lực trình độ đại học, trình độ cao đẳng của ngành
đăng ký đào tạo đối với yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh, thành phố,
vùng nơi cơ sở đào tạo đóng trụ sở. Phân tích, đánh giá sự phù hợp của nhu cầu
này với quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của địa phương, vùng, quốc
gia.
- Kết quả đào tạo trình độ đại học,
trình độ cao đẳng đối với những ngành đang đào tạo của cơ sở
đào tạo (nếu có);
- Giới thiệu về Khoa sẽ trực tiếp đảm nhận
nhiệm vụ đào tạo ngành đăng ký đào tạo.
- Lý do đăng ký mở ngành đào tạo trình độ đại học, trình độ cao
đẳng.
Phần 2. Năng lực
của cơ sở đào tạo
Cở sở đào tạo so sánh với các điều kiện
ở Điều 2, Điều 3 của Thông tư này tự đánh giá năng lực của mình về:
1. Đội ngũ giảng
viên
- Giảng viên cơ hữu (giáo sư,
phó giáo sư, tiến sĩ), mẫu 1 Phụ lục III.
- Kỹ thuật viên, nhân viên hướng dẫn thí
nghiệm cơ hữu, mẫu 2 Phụ lục III.
2. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo
- Phòng học, giảng đường, mẫu 3 Phụ lục
III.
- Phòng thí nghiệm, cơ sở thực hành, mẫu
4 Phụ lục III
- Thiết bị phục vụ đào tạo, mẫu 4 Phụ
lục III.
- Thư viện, giáo trình, sách,
mẫu 5 và mẫu 6 Phụ lục III.
3. Hoạt động nghiên cứu khoa
học
4. Hợp tác quốc tế trong hoạt
động đào tạo và nghiên cứu khoa học
Phần 3. Chương trình và kế hoạch
đào tạo
- Chương
trình đào tạo trình bày theo quy định ở Phụ lục IV.
- Dự kiến
kế hoạch đào tạo
- Dự kiến
mức học phí/người học/năm
Phụ lục: Các tài liệu và minh
chứng kèm theo
- Biên bản thông qua hồ sơ của
Hội đồng Khoa học và Đào tạo của cơ sở đào tạo, biên bản kiểm tra
của sở giáo dục và đào tạo, biên bản của Hội đồng thẩm định chương
trình đào tạo.
- Dự thảo quy định về tổ chức và
quản lý đào tạo trình độ đại học, trình độ cao đẳng (đối với ngành đầu
tiên đăng ký mở ngành đào tạo) của cơ sở đào tạo.
- Lý lịch khoa học của đội ngũ
giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ (mẫu Phụ lục V)
Lưu ý: Đề án được xây dựng trên cơ sở kết quả các nghiên cứu khảo
sát về nhu cầu phát triển nguồn nhân lực ở địa phương, vùng, quốc gia
đối với yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của ngành, tỉnh, thành
phố nơi cơ sở đào tạo đóng trụ sở và tổ chức các hội thảo với sự
tham gia của các giảng viên, các nhà khoa học, cán bộ quản lý, các
nhà tuyển dụng, đại diện doanh nghiệp có liên quan đến ngành hoặc
chuyên ngành đề nghị cho phép đào tạo.
PHỤ
LỤC VII
MẪU
BIÊN BẢN VÀ PHIẾU THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Kèm theo Thông tư số: 08/2011/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 2 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. Biên bản họp Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo.
1. Hội đồng thẩm định chương
trình đào tạo theo các nội dung sau:
- Căn cứ để xây dựng chương
trình đào tạo;
- Mục tiêu của chương trình
đào tạo;
- Cấu trúc chương trình đào
tạo;
- Thời lượng của chương trình
đào tạo;
- Nội dung của chương trình đào
tạo: đáp ứng mục tiêu, phù hợp trình độ đào tạo, đảm bảo tính
hiện đại, tính hội nhập và phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế
– xã hội đất nước;
- Đề cương chi tiết của học
phần/môn học: mục tiêu, nội dung, phương pháp giảng dạy, phương pháp
đánh giá, tài liệu tham khảo.
2. Các bước tiến hành
a) Đơn vị chủ trì xây dựng hồ
sơ đăng ký mở ngành đào tạo trình độ đại học, trình độ cao đẳng
trình bày tóm tắt các căn cứ để xây dựng chương trình đào tạo; mục
tiêu của chương trình đào tạo; cấu trúc chương trình đào tạo; thời
lượng của chương trình đào tạo; nội dung của chương trình đào tạo,
đề cương môn học/học phần và các điều kiện đảm bảo thực hiện chương
trình đào tạo.
b) Hai thành viên phản biện
của Hội đồng thẩm định đọc nhận xét và đặt câu hỏi.
Các thành viên của Hội đồng
thẩm định đặt câu hỏi.
c) Đại diện cơ sở đào tạo
trả lời và giải trình.
d) Chương trình đào tạo được
đánh giá bằng hình thức bỏ phiếu kín. Các thành viên ghi ý kiến
của mình vào phiếu thẩm định, trong đó cần khẳng định chương trình đào
tạo đạt yêu cầu hay chưa đạt yêu cầu, những nội dung cần bổ sung, chỉnh sửa).
Phiếu trắng được coi là phiếu không thông qua. Chương trình được coi là
đạt yêu cầu khi có 4/5 thành viên bỏ phiếu thông qua.
e) Kết luận của Hội đồng
thẩm định
Toàn bộ diễn biến của phiên
họp phải được ghi thành biên bản chi tiết, đặc biệt là phần hỏi và
trả lời, trong đó ghi đầy đủ ý kiến của các thành viên có mặt trong
buổi thẩm định.
Biên bản phải được toàn thể
Hội đồng thông qua, có chữ ký của Chủ tịch và thư ký Hội đồng.
Biên bản thẩm định được lập
thành 04 bản. Cơ sở đào tạo nơi thành lập hội đồng thẩm định lưu 01
bản, gửi cơ sở đào tạo đề nghị thẩm định 03 bản (lưu 01 bản và 02 bản
kèm theo hồ sơ đăng ký mở ngành đào tạo).
Mẫu biên bản thẩm định chương trình
đào tạo
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
BIÊN
BẢN THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Hôm nay, vào lúc...
ngày….tháng…..năm 20……., tại …….…. Hội đồng thẩm định định Chương trình đào tạo
trình độ ……..ngành ……….của trường ………đã họp, cụ thể như sau:
I. Thành phần Hội đồng thẩm
định:
1.
2.
3.
4.
5.
II. Nội dung
1. Trường báo cáo tóm tắt nội dung
quá trình xây dựng và nội dung chương trình đào tạo trình độ đại học/ trình
độ cao đẳng ngành….
2. Ý kiến của các thành viên
Hội đồng thẩm định
- Các phản biện đọc nhận xét
- Hội đồng và những người
tham dự nêu câu hỏi
3. Trả lời của cơ sở đào tạo
trả lời các câu hỏi đã được nêu
4. Hội đồng thẩm định họp
riêng thảo luận, bầu ban kiểm phiếu, bỏ phiếu kín.
5. Trưởng ban kiểm phiếu công
bố kết quả
Kết quả: Số phiếu đạt: Số
phiếu không đạt:
6. Kết luận của Hội đồng thẩm
định
Phiên họp kết thúc vào hồi:…,
ngày …. tháng …… năm 20...
Thư ký Hội đồng
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Chủ tịch Hội đồng
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu phiếu thẩm định
PHIẾU
THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
trình
độ đại học, trình độ cao đẳng
Họ và tên thành viên Hội đồng
thẩm định:
Trách nhiệm trong Hội đồng
thẩm định:
Tên cơ sở đào tạo đề nghị thẩm
định chương trình đào tạo:
Ngành đào tạo:
Mã số:
Trình độ đào tạo:
TT
|
Nội dung thẩm
định
|
Nhận xét của
thành viên Hội đồng
|
Kết luận
(đáp ứng yêu
cầu hay không đáp ứng yêu cầu)
|
|
|
1
|
Căn cứ để xây dựng chương
trình đào tạo
|
|
|
|
2
|
Mục tiêu của chương trình
đào tạo
|
|
|
|
3
|
Cấu trúc chương trình đào
tạo (cần làm rõ):
- Sự hợp lý của các học phần
trong CTĐT, trong việc sắp xếp các khối kiến thức;
- Thời lượng của từng học
phần;
- ...
|
|
|
|
4
|
Thời lượng của chương trình
đào tạo
|
|
|
|
5
|
Nội dung của chương trình đào
tạo (đáp ứng mục tiêu, phù hợp trình độ đào tạo, đảm bảo tính
hiện đại, tính hội nhập và phù hợp với yêu cầu phát triển kinh
tế – xã hội đất nước)
|
|
|
|
6
|
Đề cương chi tiết của học
phần/môn học (mục tiêu, nội dung, phương pháp giảng dạy, phương pháp
đánh giá, tài liệu tham khảo)
|
|
|
|
Những ý kiến khác
Kết luận chung: …. (trong đó cần khẳng định đạt yêu cầu hay chưa, những nội dung
cần bổ sung chỉnh sửa,) …
|
Thành viên Hội đồng thẩm định
(ký
tên)
|
2. Xác nhận các điều kiện thực tế đào tạo ngành hoặc chuyên ngành trình độ
thạc sĩ, trình độ tiến sĩ.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn
phòng Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Long (số 24, đường 3/2, phường 1, thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung
cho kịp thời.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Long (số 24, đường
3/2, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
(theo quy định tại Điều 5, Thông tư số
38/2010/TT-BGDĐT , ngày 22/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo):
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị cho phép
đào tạo ngành hoặc chuyên ngành ở trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ của
cơ sở đào tạo (theo
mẫu).
- Đề án đào tạo ngành hoặc chuyên ngành
trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ được xây dựng theo quy định (theo mẫu) bao gồm các nội
dung: Sự cần thiết phải xây dựng đề án; những căn cứ để lập đề án; mục
tiêu đào tạo, đối tượng tuyển sinh; năng lực của cơ sở đào tạo; chương trình
và kế hoạch đào tạo của ngành hoặc chuyên ngành đăng ký đào tạo trình độ thạc
sĩ, trình độ tiến sĩ và các minh chứng kèm theo.
- Biên bản thông qua hồ sơ của Hội
đồng Khoa học và Đào tạo của cơ sở đào tạo.
- Biên bản thẩm định chương
trình đào tạo của Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo của chính
cơ sở đào tạo hoặc của một cơ sở đào tạo có uy tín do Bộ Giáo dục
và Đào tạo chỉ định hoặc văn bản đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ định cơ sở đào tạo thẩm định
chương trình đào tạo.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ đối với trình độ thạc sĩ và 04 bộ đốu với trình độ tiến sĩ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
đúng quy định (Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra
quyết định thành lập Đoàn kiểm tra và 05 ngày sẽ tiến hành kiểm tra thực tế).
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính (quy định tại Khoản 2, Điều 6, Thông tư số 38/2010/TT-BGDĐT , ngày 22/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo):
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bảng xác nhận về năng lực của cơ sở đào tạo.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ trình đề
nghị cho phép đào tạo các ngành hoặc
chuyên ngành trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ (Phụ lục I, Thông tư số 38/2010/TT-BGDĐT , ngày
22/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
+ Đề án đề nghị cho phép đào tạo ngành hoặc chuyên ngành
trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ (Phụ lục II, Thông tư số 38/2010/TT-BGDĐT , ngày
22/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (quy định tại Điều 2, Điều 3, Thông tư số 38/2010/TT-BGDĐT , ngày 22/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo), cụ thể:
Điều 2. Điều kiện được xem
xét để cấp phép đào tạo các ngành hoặc chuyên ngành trình độ thạc sĩ:
Các đại học,
học viện, các trường đại học được xem xét để cấp phép
đào tạo các ngành hoặc chuyên ngành trình độ thạc sĩ khi bảo đảm các điều
kiện sau đây:
1. Đã đào tạo trình độ đại học hình thức chính quy ngành tương ứng với ngành hoặc chuyên ngành đề nghị cho phép đào tạo trình độ thạc sĩ và có
ít nhất 2 khóa sinh
viên đã tốt nghiệp.
2. Không vi
phạm các quy định hiện hành về tuyển
sinh, tổ chức và quản lý đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ ở các ngành hoặc chuyên ngành đang đào tạo và các quy định liên quan khác của pháp luật trong thời hạn 3 năm tính đến ngày cơ sở đào tạo đề nghị cho phép đào tạo ngành
hoặc chuyên ngành trình độ thạc sĩ.
3. Có đội ngũ giảng viên đủ về số lượng, đảm bảo
về chất lượng để tổ chức đào tạo trình độ thạc sĩ ở ngành hoặc chuyên ngành đề
nghị cho phép đào tạo, cụ thể:
a) Giảng
viên cơ hữu có trình độ thạc sĩ trở lên tham gia giảng dạy
ít nhất 70% chương trình đào tạo. Đối với phần kiến thức cơ sở và kiến thức
chuyên ngành, giảng viên tham gia giảng dạy lý thuyết phải có trình độ tiến sĩ;
b) Có ít nhất 5 giảng viên cơ hữu
có bằng tiến sĩ cùng ngành đề nghị cho phép đào tạo, trong đó có ít nhất
3 người cùng chuyên ngành.
4. Có cơ sở vật
chất, trang thiết bị bảo đảm đáp ứng yêu cầu đào tạo ngành
hoặc chuyên ngành ở trình độ thạc sĩ, cụ thể:
a) Có đủ phòng học, phòng thí nghiệm,
xưởng thực hành, cơ sở sản xuất thử nghiệm với các trang thiết bị cần thiết đáp
ứng yêu cầu của ngành hoặc chuyên ngành đề nghị cho phép đào tạo;
b) Thư viện có phòng tra cứu thông
tin cung cấp các nguồn thông tin tư liệu (sách, giáo trình và tạp chí trong
và ngoài nước) được xuất bản trong 5 năm trở lại đây, đáp ứng yêu cầu dạy, học
các học phần trong chương trình đào tạo và thực hiện đề tài luận văn;
c) Có website của cơ sở đào
tạo được cập nhật thường xuyên, công bố công khai cam kết chất lượng giáo
dục và chất lượng giáo dục thực tế, công khai các điều kiện đảm
bảo chất lượng của cơ sở giáo dục, công khai thu chi tài chính.
5. Cơ sở đào tạo có năng lực,
kinh nghiệm trong nghiên cứu khoa học ở lĩnh vực của ngành hoặc chuyên
ngành đề nghị cho phép đào tạo; các giảng viên tham gia giảng dạy
trong chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ đã và đang chủ trì các đề
tài khoa học từ cấp Bộ hoặc tương đương trở lên ở ngành hoặc chuyên ngành
đề nghị cho phép đào tạo. Mỗi giảng viên là
tiến sĩ có ít nhất 3 công trình khoa học được công bố trên các tạp chí khoa
học chuyên ngành có trong danh mục của Hội đồng Chức danh giáo sư nhà
nước quy định trong 5 năm trở lại đây tính đến ngày cơ sở đào tạo đề
nghị cho phép đào tạo ngành hoặc chuyên ngành trình độ thạc sĩ.
6. Có chương trình đào tạo và đề
cương chi tiết các học phần trong chương trình đào tạo của ngành hoặc chuyên
ngành đề nghị cho phép đào tạo, được xây dựng theo quy định của Quy chế đào tạo
trình độ thạc sĩ hiện hành do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Tên ngành hoặc chuyên ngành đào tạo
có trong Danh mục ngành hoặc chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ do Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành.
Trường hợp tên ngành hoặc chuyên
ngành đào tạo chưa có trong Danh mục, cơ sở đào tạo phải trình bày luận cứ khoa
học về ngành hoặc chuyên ngành đào tạo mới đã được Hội đồng khoa học đào tạo của
cơ sở đào tạo thông qua; thực tiễn và kinh nghiệm đào tạo của một số nước trên
thế giới, kèm theo chương trình đào tạo tham khảo của một số trường đại học đã
được kiểm định ở nước ngoài.
7. Có đơn vị quản lý chuyên trách
đáp ứng yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ quản lý hoạt động đào tạo trình độ thạc
sĩ; đã xây dựng quy định đào tạo trình độ thạc sĩ của cơ sở đào tạo.
8. Ngành hoặc chuyên ngành đề nghị
cho phép đào tạo phù hợp với quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của địa phương,
khu vực và quốc gia.
Điều 3. Điều kiện được xem
xét để cấp phép đào tạo các chuyên ngành trình độ tiến sĩ:
1. Các đại học, học viện, các trường
đại học được xem xét để cấp phép đào tạo các chuyên ngành ở trình độ tiến sĩ
khi bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Đã đào tạo trình độ thạc sĩ
ngành hoặc chuyên ngành tương ứng với chuyên ngành đào tạo trình độ tiến sĩ,
có ít nhất 2 khóa học viên đã tốt nghiệp;
b) Không vi phạm các quy định hiện
hành về tuyển sinh, tổ chức, quản lý đào tạo trình độ đại học, trình độ
thạc sĩ, trình độ tiến sĩ ở các ngành hoặc chuyên ngành đang đào
tạo và các quy định liên quan khác của pháp luật trong thời hạn 3 năm tính đến
ngày cơ sở đào tạo đề nghị cho phép đào tạo chuyên ngành trình độ tiến sĩ;
c) Có đội ngũ giảng viên đủ về số
lượng, đảm bảo về chất lượng để tổ chức đào tạo trình độ tiến sĩ ở chuyên ngành
đề nghị cho phép đào tạo, cụ thể:
- Có khả năng xây dựng và tổ
chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ, có khả năng phát hiện
vấn đề nghiên cứu, hướng dẫn, chỉ đạo nghiên cứu sinh xây dựng đề cương nghiên
cứu đề tài luận án, hướng dẫn nghiên cứu sinh thực hiện đề tài luận án, viết luận
án và tham gia Hội đồng chấm luận án tiến sĩ;
- Có ít nhất 01 giáo sư hoặc phó
giáo sư và 4 tiến sĩ cùng ngành là cán bộ cơ hữu của cơ sở đào tạo, trong đó có
3 người cùng chuyên ngành đề nghị cho phép đào tạo;
d) Có đủ khả năng và điều kiện để
thành lập hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ và tổ chức đánh giá luận án theo
quy định của Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ hiện hành;
đ) Có cơ sở vật chất, trang thiết
bị bảo đảm đáp ứng yêu cầu đào tạo trình độ tiến sĩ, cụ thể:
- Có đủ phòng thí nghiệm, phòng
nghiên cứu với trang thiết bị cần thiết bảo đảm để nghiên cứu sinh có thể triển
khai thực hiện đề tài luận án; có chỗ làm việc dành riêng cho người hướng
dẫn và nghiên cứu sinh;
- Thư viện có đủ nguồn thông tin
tư liệu và phương tiện để nghiên cứu sinh tìm hiểu, tra cứu khi thực hiện đề tài
luận án, viết luận án như sách, giáo trình, tạp chí khoa học trong và ngoài nước,
thư viện điện tử có thể liên kết với các cơ sở đào tạo cùng lĩnh vực, cùng
chuyên ngành đào tạo trong và ngoài nước;
- Có website của cơ sở đào tạo
được cập nhật thường xuyên, công bố công khai cam kết chất lượng giáo dục
và chất lượng giáo dục thực tế, công khai các điều kiện đảm bảo
chất lượng của cơ sở giáo dục, công khai thu chi tài chính;
e) Cơ sở đào tạo đã thực hiện
các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, trong đó có ít nhất 5 nhiệm vụ nghiên
cứu thuộc đề tài khoa học cấp nhà nước, bộ, ngành, tỉnh, thành phố hoặc thực hiện
các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học có chất lượng cao hoặc tương đương.
Có kinh nghiệm trong đào tạo, bồi
dưỡng những người làm công tác nghiên cứu khoa học; thường xuyên tổ chức hội thảo,
hội nghị khoa học chuyên ngành.
Các giảng viên tham gia giảng
dạy trong chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ đã và đang chủ trì các
đề tài khoa học từ cấp Bộ hoặc tương đương trở lên ở chuyên ngành đề nghị
cho phép đào tạo. Mỗi giảng viên là tiến sĩ có
ít nhất 3 công trình khoa học được công bố trên các tạp chí khoa học chuyên
ngành có trong danh mục của Hội đồng Chức danh giáo sư nhà nước quy
định trong 5 năm trở lại đây tính đến ngày cơ sở đào tạo đề nghị cho
phép đào tạo chuyên ngành trình độ tiến sĩ;
g) Đã hợp tác với các trường
đại học trên thế giới trong hoạt động đào tạo và hoạt động khoa học công
nghệ;
h) Có chương trình đào tạo và đề cương chi tiết các học phần trong
chương trình đào tạo của chuyên ngành đề nghị cho phép đào tạo, được xây dựng
theo quy định của Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ hiện hành do Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành.
Tên chuyên ngành đào tạo có trong
Danh mục chuyên ngành đào tạo trình độ tiến sĩ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành.
Trường hợp tên chuyên ngành đào tạo
chưa có trong Danh mục, cơ sở đào tạo phải trình bày luận cứ khoa học về chuyên
ngành đào tạo mới đã được Hội đồng khoa học đào tạo của cơ sở đào tạo thông
qua; thực tiễn và kinh nghiệm đào tạo của một số nước trên thế giới, kèm theo
chương trình đào tạo tham khảo của một số trường đại học đã được kiểm định ở
nước ngoài;
i) Có đơn vị quản lý chuyên trách
đáp ứng yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ quản lý hoạt động đào tạo trình độ tiến
sĩ; đã xây dựng quy định đào tạo trình độ tiến sĩ của cơ sở đào tạo.
2. Các viện nghiên cứu khoa học được
phép đào tạo trình độ tiến sĩ chuyên ngành đầu tiên khi bảo đảm các điều kiện
quy định tại điểm c, d, đ, e, g, h và i khoản 1 Điều này. Từ chuyên ngành thứ
hai ngoài việc bảo đảm các điều kiện quy định đối với chuyên ngành đầu tiên thì
phải bảo đảm điều kiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Thông tư số 38/2010/TT-BGDĐT ,
ngày 22/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định điều kiện, hồ sơ,
Quy trình cho phép đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định cho phép
đào tạo các ngành hoặc chuyên ngành trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ.
Phụ
lục I
TỜ
TRÌNH ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP ĐÀO TẠO CÁC NGÀNH HOẶC CHUYÊN NGÀNH TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ,
TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ
(Kèm theo Thông tư số 38/2010 /TT-BGDĐT, ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ, NGÀNH
(Cơ quan chủ quản nếu có)
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO:
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
……., ngày ....
tháng ..... năm .........
|
TỜ TRÌNH
ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ/TIẾN SĨ
Ngành hoặc
chuyên ngành: ………………………………………………..
Mã số: ……………………………………
Kính gửi: Bộ Giáo
dục và Đào tạo
1. Trình bày lý do đề nghị cho phép đào tạo:
- Trình bày kết quả khảo sát, phân tích, đánh
giá nhu cầu về nguồn nhân lực trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ của ngành
hoặc chuyên ngành đề nghị cho phép đào tạo đối với yêu cầu phát triển kinh tế,
xã hội của tỉnh, thành phố, khu vực nơi cơ sở đào tạo đóng trụ sở.
- Phân tích, đánh giá sự phù hợp của nhu cầu này
với quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của địa phương, khu vực, quốc
gia.
2. Giới thiệu ngắn gọn về cơ sở đào tạo:
- Năm thành lập, quá trình hình thành và phát
triển;
- Những ngành, chuyên ngành đã được đào tạo ở
trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ, đội ngũ giảng viên, số
sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh đã tốt nghiệp, quy mô hiện tại; trình bày
kỹ hơn về các nội dung trên đối các ngành gần, cùng nhóm ngành với ngành hoặc
chuyên ngành đề nghị cho phép đào tạo;
- Về Khoa hay đơn vị chuyên môn sẽ trực tiếp đảm
nhận nhiệm vụ đào tạo ngành hoặc chuyên ngành đề nghị cho phép đào tạo.
3. Về ngành hoặc chuyên ngành đào tạo và chương
trình đào tạo:
* Ghi rõ tên ngành hoặc chuyên ngành đào tạo đề
nghị cho phép đào tạo, tên chương trình đào tạo trình độ đào tạo (thạc sĩ hay
tiến sĩ).
- Nếu sử dụng chương trình của một trường đại học
khác, cần nêu rõ là chương trình của trường đại học nào, kèm theo bản sao
chương trình gốc của trường đó và khả năng của cơ sở đào tạo khi thực hiện
chương trình này.
- Nếu sử dụng chương trình của nước ngoài (kể cả
trường hợp ngành đăng ký đào tạo đã có trong Danh mục) cần nêu rõ là chương
trình của trường đại học nào, nước nào và kèm theo bản sao chương trình gốc của
trường nước ngoài; khả năng của cơ sở đào tạo khi thực hiện chương trình này.
* Tóm tắt về chương trình đào tạo: tổng số tín
chỉ, thời gian đào tạo đối với chương trình đào tạo.
* Tóm tắt khả năng đáp ứng của cơ sở đào tạo về
đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất, nguồn thông tin tư liệu v.v…
* Dự kiến chỉ tiêu tuyển
sinh trong 5 năm đầu của ngành hoặc chuyên ngành đề nghị cho phép đào tạo.
* Tóm tắt về quá trình xây dựng chương trình đào
tạo và chuẩn bị đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất (phòng học, phòng thí nghiệm,
thực hành, thư viện, tài liệu, sách tham khảo…) phục vụ cho chương trình đào tạo
mới.
4. Kết luận và đề nghị, trong đó cần khẳng định
toàn bộ nội dung hồ sơ đề nghị cho phép đào tạo đã được đưa lên trang web của
cơ sở đào tạo tại địa chỉ: http://www....
Đề nghị: …
Nơi nhận:
-……………………………………
-……………………………………
- Lưu:………………………………
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên,
đóng dấu)
|
Phụ lục II
ĐỀ ÁN ĐỀ NGHỊ
CHO PHÉP ĐÀO TẠO NGÀNH HOẶC CHUYÊN NGÀNH TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ, TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ
(Kèm theo Thông tư số 38/2010 /TT-BGDĐT, ngày 22/12/2010 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
Nội dung của Đề án
Phần 1. Sự cần thiết phải xây dựng đề
án
- Giới thiệu một vài nét
về cơ sở đào tạo
- Trình bày kết quả khảo sát, phân tích, đánh
giá nhu cầu về nguồn nhân lực trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ của ngành hoặc
chuyên ngành đề nghị cho phép đào tạo đối với yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội
của tỉnh, thành phố, khu vực nơi cơ sở đào tạo đóng trụ sở. Phân tích, đánh giá
sự phù hợp của nhu cầu này với quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của
địa phương, khu vực, quốc gia.
- Kết quả đào tạo trình độ đại học,
kết quả đào tạo trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ đối với những
ngành hoặc chuyên ngành đang đào tạo của cơ sở đào tạo;
- Giới thiệu kỹ về Khoa hay đơn vị chuyên
môn sẽ trực tiếp đảm nhận nhiệm vụ đào tạo ngành hoặc chuyên ngành đề nghị
cho phép đào tạo.
- Lý do đề nghị cho phép ngành
hoặc chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ.
Phần 2. Mục tiêu đào tạo, đối
tượng tuyển sinh
- Những căn cứ để lập đề án.
- Mục tiêu đào
tạo (mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể).
- Thời gian đào tạo.
- Đối tượng tuyển sinh
(Yêu cầu đối với người dự tuyển: văn bằng, ngành học, loại tốt
nghiệp, kinh nghiệm công tác)
- Danh mục các ngành gần, ngành phù hợp với
ngành hoặc chuyên ngành đề nghị cho phép đào tạo.
- Danh mục các môn học bổ sung kiến thức.
- Dự kiến quy mô tuyển sinh
- Dự kiến mức học phí/người học/năm
- Yêu cầu đối với người tốt nghiệp.
Phần 3. Năng lực của cơ
sở đào tạo
1. Đội ngũ giảng
viên cơ hữu (giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ), mẫu 1 Phụ
lục III
2. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo
- Thiết bị phục vụ đào tạo,
mẫu 2 Phụ lục III.
- Thư viện, mẫu 3 Phụ lục III.
3. Hoạt động nghiên cứu khoa
học
- Đề tài khoa học đã thực hiện,
mẫu 4 Phụ lục III.
- Các hướng nghiên cứu đề tài
luận văn, luận án, mẫu 5 Phụ lục III.
- Các công trình đã công bố
của cán bộ cơ hữu, mẫu 6 Phụ lục III.
4. Hợp tác quốc tế trong hoạt
động đào tạo và nghiên cứu khoa học
Phần 4. Chương trình và kế hoạch
đào tạo
- Chương
trình đào tạo trình bày theo quy định ở Phụ lục IV.
- Dự kiến
kế hoạch đào tạo
Phụ lục: Các tài liệu và
minh chứng kèm theo
- Các quyết định về việc cho phép
đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ của ngành hoặc chuyên ngành tương ứng
với ngành hoặc chuyên ngành đề nghị cho phép đào tạo.
- Các biên bản thông qua hồ sơ
của Hội đồng Khoa học và Đào tạo của cơ sở đào tạo, biên bản kiểm
tra của sở giáo dục và đào tạo, biên bản của Hội đồng thẩm định
chương trình đào tạo.
- Dự thảo quy định về tuyển sinh,
quy định về tổ chức và quản lý đào tạo trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ (đối
với ngành hoặc chuyên ngành đầu tiên đề nghị cho phép đào tạo) của cơ sở
đào tạo.
- Lý lịch khoa học của đội ngũ
giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ (mẫu Phụ lục IV)
Lưu ý: Đề án được xây dựng trên cơ sở kết quả các nghiên cứu khảo
sát về nhu cầu phát triển nguồn nhân lực ở địa phương, khu vực, quốc
gia đối với yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của ngành, tỉnh,
thành phố nơi cơ sở đào tạo đóng trụ sở và tổ chức các hội thảo
với sự tham gia của các giảng viên, các nhà khoa học, cán bộ quản
lý, các nhà tuyển dụng, đại diện doanh nghiệp có liên quan đến ngành
hoặc chuyên ngành đề nghị cho phép đào tạo.
3. Sáp nhập, chia tách trung
tâm ngoại ngữ, tin học.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại thuộc Văn
phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long (Số 24, đường 3/2, phường 1, thành
phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần,
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung
cho kịp thời.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Long (Số 24, đường
3/2, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) nơi cá nhân, tổ chức nộp hồ
sơ.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu
cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần
(trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (Quy định tại Điều 9, Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại
ngữ, tin học ban hành kèm theo Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT , ngày 28/01/2011 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo):
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Bản chính Tờ trình xin thành
lập trung tâm;
- Bản chính Đề án thành lập
trung tâm gồm các nội dung sau:
+ Tên trung tâm, loại hình
trung tâm, địa điểm đặt trung tâm, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành
lập trung tâm;
+ Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ
của trung tâm;
+ Chương trình giảng dạy, quy
mô đào tạo;
+ Cơ sở vật chất của trung tâm;
+ Cơ cấu tổ chức của trung tâm,
giám đốc, các phó giám đốc (nếu cần), các tổ (hoặc phòng chuyên môn);
+ Sơ yếu lý lịch của người dự
kiến làm giám đốc trung tâm.
- Dự thảo nội quy tổ chức hoạt
động của trung tâm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định (quy định tại
Khoản 2, Điều 9, Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Ngoại
ngữ -Tin học ban hành kèm theo Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT , ngày 28/01/2011 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (Quy định tại Khoản 1, Điều 8, Quy chế tổ chức và hoạt động của
Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT , ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo):
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
d) Cơ quan phối hợp: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (quy định tại Khoản 1, Điều 10,
Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT , ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo):
+ Phù hợp với nhu cầu phát triển
nguồn nhân lực của địa phương;
+ Đảm bảo quyền lợi của giáo viên
và người học;
+ Góp phần nâng cao chất lượng và
hiệu quả giáo dục.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ,
ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Quy chế
tổ chức và hoạt động của Trung tâm ngoại ngữ, tin học.
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH VĨNH
LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND,
ngày /02/2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH VĨNH LONG
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
TTHC được
công bố tại Quyết định
|
Nội dung sửa
đổi, bổ sung, thay thế
|
I
|
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống
quốc dân và các cơ sở giáo dục khác.
|
1
|
Công nhận trường Trung học phổ thông (THPT) ngoài công lập
đạt chuẩn quốc gia
|
Quyết định số 1946/QĐ-BND, ngày 20/8/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh
Long
|
- Thông tư số 06/2010/TT-BGDĐT , ngày 26/02/2010 thay thế Quyết định số
27/2001/QĐ-BGDĐT , ngày 05/7/2001 và Quyết định số 08/2005/QĐ-BGDĐT , ngày
14/3/2005.
- Thành phần hồ sơ: Bỏ Bản đề nghị được xét công nhận trường đạt chuẩn
quốc gia (do đoàn kiểm tra lập).
- Thay đổi tiêu chuẩn trường đạt chuẩn quốc gia.
|
2
|
Đăng ký thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học.
|
Quyết định số 1946/QĐ-BND, ngày 20/8/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh
Long
|
- Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT, ngày 28/11/2011 thay thế Quyết định số
31/2007/QĐ-BGDĐT, ngày 04/8/2007.
- Thành phần hồ sơ: Bổ sung Dự thảo nội quy tổ chức hoạt động của trung
tâm; Bỏ yêu cầu nộp bản sao văn bằng, chứng chỉ của đội ngũ cán bộ quản lý và
giáo viên.
- Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 30 ngày làm việc
xuống còn 15 ngày làm việc.
|
3
|
Cấp phép hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học
|
Quyết định số 1946/QĐ-BND, ngày 20/8/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh
Long
|
- Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT, ngày 28/11/2011 thay thế Quyết định số
31/2007/QĐ-BGDĐT, ngày 04/8/2007.
- Thành phần hồ sơ: Bổ sung bản sao chương trình, giáo trình, tài liệu dạy
học; Bản chính quy định về học phí, lệ phí; Bản chính mẫu Chứng chỉ sẽ cấp
cho học viên khi kết thúc khoá học.
- Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 30 ngày làm việc
xuống còn 15 ngày làm việc.
|
4
|
Tuyển dụng giáo viên trong các cơ sở
giáo dục phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên
|
Quyết định số 1946/QĐ-BND, ngày 20/8/2009 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long
|
- Mẫu hoá đơn đăng ký dự tuyển viên chức;
- Thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu nộp Bảng kết quả học tập có
điểm trung bình toàn khoá; Bản sao công chứng giấy nhận học phần Quản lý Nhà
nước - quản lý giáo dục; Bản photo hộ khẩu thường trú có công chứng.
- Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 45
ngày làm việc xuống còn 30 ngày làm việc.
|
I. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống
quốc dân và cơ sở giáo dục khác.
1. Công nhận trường Trung học
phổ thông (THPT) ngoài công lập đạt chuẩn quốc gia.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long (Số 24, đường 3/2, phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung
cho kịp thời.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Long (Số 24, đường
3/2, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) nơi cá nhân, tổ chức nộp hồ
sơ.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu
cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần
(trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (quy định tại Điều 10, Chương III của Quy chế công nhận trường trung học
cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn
quốc gia ban hành kèm theo Thông tư số 06/2010/TT-BGDĐT , ngày 26/02/2010 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo):
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Bản chính Tờ
trình của nhà trường đề nghị được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
- Bản chính
Báo cáo thực hiện các tiêu chuẩn quy định trong Chương II của quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2010/TT-BGDĐT , ngày 26/02/2010 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo, kèm theo sơ đồ cơ cấu các khối
công trình của nhà trường.
- Bản chính
Biên bản tự kiểm tra của trường và biên bản kiểm tra của đoàn kiểm tra cấp tỉnh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời
hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính (quy định tại Điều 2, Quy chế công nhận
trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều
cấp học đạt chuẩn quốc gia ban hành kèm theo Thông tư số 06/2010/TT-BGDĐT , ngày
26/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo):
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo qui định: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Y tế, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch (quy
định tại Khoản 1, Điều 11, Thông tư 06/2010/TT-BGDĐT , ngày 26/02/2010).
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (quy định tại Điều 4, Điều 6, Điều
7, Điều 8, Điều 9, Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học
phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2010/TT-BGDĐT , ngày 26/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo), cụ thể:
Điều 4. Tiêu chuẩn 1 - Tổ chức
nhà trường:
1. Lớp học:
a) Có đủ các khối lớp của cấp học.
b) Có nhiều nhất là 45 lớp.
c) Mỗi lớp có không quá 45 học
sinh.
2. Tổ chuyên môn:
a) Các tổ bộ môn được thành lập và
hoạt động theo đúng các quy định của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi chung là
Điều lệ trường trung học).
b) Hàng năm giải quyết được ít nhất
hai chuyên đề chuyên môn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy - học.
c) Có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao
trình độ chuyên môn nghiệp vụ của mỗi giáo viên và của cả tổ chuyên môn; đạt
các quy định về đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo.
3. Tổ văn phòng:
a) Đảm nhận các công việc: văn
thư, kế toán, thủ quỹ, y tế trường học được thành lập và hoạt động đúng theo
các quy định của Điều lệ trường trung học.
b) Quản lý hệ thống hồ sơ, sổ sách
của nhà trường. Hướng dẫn sử dụng theo quy định tại Điều lệ trường trung học và
những quy định trong hướng dẫn sử dụng của từng loại sổ.
4. Hội đồng trường và các hội đồng
khác trong nhà trường :
Hội đồng trường và các hội đồng
khác trong nhà trường được thành lập và thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo đúng
Điều lệ trường trung học và các quy định hiện hành; hoạt động có kế hoạch, nền
nếp, đạt hiệu quả thiết thực góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, xây dựng nền
nếp kỷ cương của nhà trường.
5. Tổ chức Đảng và các đoàn thể:
a) Tổ chức Đảng trong nhà trường
phải đạt tiêu chuẩn trong sạch, vững mạnh. Những trường chưa có tổ chức Đảng phải
có kế hoạch và đạt chỉ tiêu cụ thể về phát triển đảng viên trong từng năm học
và xây dựng tổ chức cơ sở Đảng.
b) Các đoàn thể, tổ chức xã hội
trong nhà trường được công nhận vững mạnh về tổ chức, tiên tiến trong hoạt động
ở địa phương.
Điều 6. Tiêu chuẩn 2 - Cán bộ
quản lý, giáo viên và nhân viên:
1. Hiệu trưởng và các phó Hiệu trưởng
đạt tiêu chuẩn quy định theo Điều lệ trường trung học; thực hiện tốt quy chế
dân chủ trong hoạt động của nhà trường; được cấp quản lý giáo dục trực tiếp xếp
loại từ khá trở lên theo quy định về chuẩn hiệu trưởng trường trung học.
2. Có đủ giáo viên các bộ môn đạt
trình độ chuẩn đào tạo theo quy định, trong đó ít nhất có 30% giáo viên đạt
tiêu chuẩn dạy giỏi từ cấp cơ sở trở lên; có 100% giáo viên đạt chuẩn loại khá
trở lên theo quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học.
3. Có đủ giáo viên hoặc viên chức
phụ trách thư viện, phòng học bộ môn, phòng thiết bị dạy học được đào tạo hoặc
bồi dưỡng về nghiệp vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Điều 7. Tiêu chuẩn 3 - Chất
lượng giáo dục:
Một năm trước khi được công nhận
và trong thời hạn được công nhận đạt chuẩn quốc gia, tối thiểu phải đạt các chỉ
tiêu sau :
1. Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu
ban hàng năm không quá 6%, trong đó tỷ lệ học sinh bỏ học không quá 1%.
2. Chất lượng giáo dục:
a) Học lực:
- Xếp loại giỏi đạt từ 3% trở lên
- Xếp loại khá đạt từ 35% trở lên
- Xếp loại yếu, kém không quá 5%
b) Hạnh kiểm:
- Xếp loại khá, tốt đạt từ 80% trở
lên
- Xếp loại yếu không quá 2%
3. Các hoạt động giáo dục:
Được đánh giá xếp loại tốt về tiêu
chuẩn ‘’Trường học thân thiện, học sinh tích cực’’ trong năm học liền trước khi
công nhận. Thực hiện đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về thời gian tổ
chức, nội dung các hoạt động giáo dục ở trong và ngoài giờ lên lớp.
4. Hoàn thành nhiệm vụ được giao
trong kế hoạch phổ cập giáo dục trung học của địa phương.
5. Đảm bảo các điều kiện cho cán bộ
quản lý, giáo viên và học sinh sử dụng có hiệu quả công nghệ thông tin trong
công tác quản lý nhà trường, đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá. Tất
cả cán bộ quản lý, giáo viên đều sử dụng được máy vi tính trong công tác, học tập.
Điều 8. Tiêu chuẩn 4 - Cơ sở
vật chất và thiết bị:
1. Khuôn viên nhà trường là một
khu riêng biệt, có tường rào, cổng trường, biển trường, tất cả các khu trong
nhà trường được bố trí hợp lý, luôn sạch, đẹp. Đủ diện tích sử dụng để đảm bảo
tổ chức tốt các hoạt động quản lý, dạy học và sinh hoạt.
a) Đối với trường trung học được
thành lập trước năm 2002 phải đảm bảo :
- Các trường nội thành, nội thị và
các vùng khó có diện tích sử dụng ít nhất từ 6m2/học sinh trở lên.
- Các trường khu vực nông thôn có
diện tích sử dụng ít nhất từ 10m2/học sinh trở lên.
b) Đối với trường trung học được
thành lập từ sau năm 2001 phải đảm bảo có diện tích mặt bằng theo đúng quy định
tại Điều lệ trường trung học.
2. Có đầy đủ cơ sở vật chất theo
quy định tại Điều lệ trường trung học.
Cơ cấu các khối công trình trong
trường gồm:
a) Khu phòng học, phòng bộ môn:
- Có đủ số phòng học cho mỗi lớp học (không quá
2 ca mỗi ngày); diện tích phòng học, bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên, bảng
đúng quy cách hiện hành; phòng học thoáng mát, đủ ánh sáng, an toàn.
- Có phòng y tế trường học đảm bảo theo quy định
hiện hành về hoạt động y tế trong các trường tiểu học, trường trung học cơ sở,
trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Có các phòng học bộ môn đảm bảo Quy định về
phòng học bộ môn tại Quyết định số 37/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/7/2008 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Khu phục vụ học tập:
- Có thư viện đúng theo tiêu chuẩn quy định về tổ
chức và hoạt động của thư viện trường học; chú trọng phát triển nguồn tư liệu
điện tử gồm: Tài liệu, sách giáo khoa, giáo án, câu hỏi, bài tập, đề kiểm tra,
đề thi; cập nhật thông tin về giáo dục trong và ngoài nước;... đáp ứng yêu cầu
tham khảo của giáo viên và học sinh
- Có phòng truyền thống, khu luyện tập thể dục
thể thao, phòng làm việc của Công đoàn, phòng hoạt động của Đoàn Thanh niên cộng
sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.
c) Khu văn phòng:
Có đủ phòng làm việc của Hiệu trưởng, phòng làm
việc của từng Phó Hiệu trưởng, văn phòng nhà trường, phòng họp từng tổ bộ môn,
phòng thường trực, kho.
d) Khu sân chơi sạch, đảm bảo vệ sinh và có cây
bóng mát.
e) Khu vệ sinh được bố trí hợp lý, riêng cho
giáo viên, học sinh nam, học sinh nữ, không làm ô nhiễm môi trường ở trong và
ngoài nhà trường.
g) Có khu để xe cho giáo viên, cho từng lớp
trong khuôn viên nhà trường, đảm bảo trật tự, an toàn.
h) Có đủ nước sạch cho các hoạt động dạy - học,
các hoạt động giáo dục và nước sử dụng cho giáo viên, học sinh; có hệ thống
thoát nước hợp vệ sinh.
3. Có hệ thống công nghệ thông tin kết nối
internet đáp ứng yêu cầu quản lý và dạy học; có Website thông tin trên mạng
internet hoạt động thường xuyên, hỗ trợ có hiệu quả cho công tác dạy học và quản
lý nhà trường.
Điều 9. Tiêu chuẩn 5 - Công tác xã hội hoá
giáo dục:
1. Nhà trường chủ động phối hợp với các cơ quan
quản lý nhà nước, các đoàn thể, tổ chức ở địa phương đề xuất những biện pháp cụ
thể nhằm thực hiện chủ trương và kế hoạch phát triển giáo dục địa phương.
2. Ban đại diện cha mẹ học sinh được thành lập
và hoạt động theo đúng quy chế hiện hành, hoạt động có hiệu quả trong việc kết
hợp với nhà trường và xã hội để giáo dục học sinh.
3. Mối quan hệ và thông tin giữa Nhà trường, Gia
đình và Xã hội được duy trì thường xuyên, kịp thời, chặt chẽ, tạo nên môi trường
giáo dục lành mạnh, phòng ngừa, đẩy lùi các hiện tượng tiêu cực vi phạm pháp luật,
tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường.
4. Huy động hợp lý và có hiệu quả sự tham gia của
gia đình và cộng đồng vào các hoạt động giáo dục, tăng cường cơ sở vật chất,
thiết bị và điều kiện nâng cao hiệu quả giáo dục của nhà trường.
5. Thực hiện đúng các quy định về công khai điều
kiện dạy học, chất lượng giáo dục, các nguồn kinh phí được đầu tư, hỗ trợ của
nhà trường theo đúng quy định hiện hành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số
06/2010/TT-BGDĐT , ngày 26/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông
và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.
2. Đăng ký thành lập trung tâm
ngoại ngữ, tin học.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long (Số 24, đường 3/2, phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung
cho kịp thời.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Long (Số 24, đường
3/2, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) nơi cá nhân, tổ chức nộp hồ
sơ.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu
cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần
(trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (Quy định tại Điều 9, Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại
ngữ, tin học ban hành kèm theo Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT , ngày 28/01/2011 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo):
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Bản chính Tờ trình xin thành
lập trung tâm;
- Bản chính Đề án thành lập trung
tâm gồm các nội dung sau:
+ Tên trung tâm, loại hình
trung tâm, địa điểm đặt trung tâm, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành
lập trung tâm;
+ Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ
của trung tâm;
+ Chương trình giảng dạy, quy
mô đào tạo;
+ Cơ sở vật chất của trung tâm;
+ Cơ cấu tổ chức của trung tâm,
giám đốc, các phó giám đốc (nếu cần), các tổ (hoặc phòng chuyên môn);
+ Sơ yếu lý lịch của người dự
kiến làm giám đốc trung tâm.
- Dự thảo nội quy tổ chức hoạt
động của trung tâm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định (quy định tại
Khoản 2, Điều 9, Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm ngoại
ngữ, tin học ban hành kèm theo Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT , ngày 28/01/2011 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (Quy định tại Khoản 1, Điều 8, Quy chế tổ chức và hoạt động của
trung tâm ngoại ngữ, tin học ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT , ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo):
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (quy định tại Điều 7, Quy chế tổ
chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học ban hành kèm theo Thông tư số
03/2011/TT-BGDĐT , ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo):
+ Phù hợp với quy hoạch phát triển
kinh tế, xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt.
+ Đề án thành lập trung tâm xác định
rõ: mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung đào tạo, bồi dưỡng; đất đai,
cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài
chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển trung tâm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ,
ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Quy chế
tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học.
3. Cấp phép hoạt động của trung tâm ngoại ngữ,
tin học.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long (số 24, đường 3/2, phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung
cho kịp thời.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo (số 24, đường 3/2, phường
1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) nơi cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu
cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần
(trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2, Điều 13, Quy chế tổ chức và hoạt động của
trung tâm ngoại ngữ, tin học ban hành kèm theo Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ,
ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo):
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Bản chính Tờ trình đề nghị cấp
phép hoạt động đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học do giám đốc trung tâm ký
tên, đóng dấu;
- Bản chính Quyết định thành lập
trung tâm do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Bản chính nội quy hoạt động của
trung tâm;
- Bản chính Báo cáo về trang thiết bị làm việc của văn phòng; lớp
học, phòng thực hành, cơ sở phục vụ đào tạo trong đó phải có văn bản chứng minh
về quyền sở hữu (hoặc hợp đồng thuê) đất, nhà, kinh phí hoạt động;
- Bản sao chương trình, giáo
trình, tài liệu dạy học;
- Bản chính danh sách trích
ngang đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên tham gia giảng dạy;
- Bản chính các quy định về học
phí, lệ phí;
- Bản chính Chứng chỉ sẽ cấp cho học viên khi kết thúc khóa học.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định (quy định tại
Điểm b, c, Khoản 3, Điều 13, Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm
ngoại ngữ, tin học ban hành kèm theo Thông tư số
03/2011/TT-BGDĐT , ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo):
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (quy định tại Khoản 1, Điều 13, Quy chế tổ chức và hoạt động của
trung tâm ngoại ngữ, tin học ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT , ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo):
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Giáo dục và Đào tạo;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
d) Cơ quan phối hợp: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (quy định tại Điều 12 Quy chế tổ
chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học ban hành kèm theo Thông tư số
03/2011/TT-BGDĐT , ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo):
Trung tâm ngoại ngữ, tin học được
phép hoạt động khi có đủ các điều kiện sau:
+ Trình độ chuyên môn và trình độ
sư phạm của giáo viên, kỹ thuật viên, giảng dạy lý thuyết, thực hành theo quy định
tại Điều 30 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). Số lượng giáo viên phải đảm bảo tỉ lệ trung
bình không quá 25 học viên/ 1 giáo viên/ca học.
+ Có đủ phòng học, phòng chức năng
phù hợp, đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo; phòng làm việc cho bộ máy
hành chính theo cơ cấu tổ chức của trung tâm để phục vụ công tác quản lý, đào tạo.
Phòng học đủ ánh sáng, có diện tích tối thiểu đảm bảo 1,5m2/học
viên/ca học.
+ Có giáo trình, tài liệu, thiết bị
phục vụ giảng dạy, học tập theo yêu cầu của chương trình đào tạo; có thư viện,
cơ sở thí nghiệm, thực tập, thực hành và các cơ sở vật chất khác đáp ứng yêu cầu
của chương trình đào tạo và hoạt động khoa học công nghệ.
+ Có khu vực cho cán bộ, giáo viên
và học viên nghỉ giải lao, nghỉ giữa giờ.
+ Được cơ quan có thẩm quyền cho
phép.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ,
ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức
và hoạt động của Trung tâm ngoại ngữ, tin học.
4. Tuyển dụng giáo viên trong các cơ sở giáo dục phổ thông
công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long (Số 24, đường 3/2, phường 1, thành phố Vĩnh Long,
tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung
cho kịp thời.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ 07
giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các
ngày nghỉ theo quy định) trong khoảng thời gian thông báo cụ thể của Sở Giáo dục
và Đào tạo.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Long (Số 24, đường
3/2, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) nơi cá nhân, tổ chức nộp hồ
sơ.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu
cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian trả kết quả: Từ 07 giờ đến
11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ
theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ bao gồm (theo
quy định tại Điều 5, quy định về nội dung và hình thức tuyển dụng giáo viên
trong các cơ sở giáo dục mầm non, các cơ sở giáo dục phổ thông công lập và
trung tâm giáo dục thường xuyên ban hành kèm theo Quyết định số
62/2007/QĐ-BGDĐT , ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Điều 3,
Thông tư số 37/2011/TT-BGDĐT, ngày 18/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo):
- Đơn đăng ký dự tuyển viên chức (Phụ lục III, Thông tư số
37/2011/TT-BGDĐT, ngày 18/08/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Người đăng ký dự tuyển phải cam kết trong đơn đăng ký dự tuyển về điều kiện,
tiêu chuẩn theo quy định hiện hành đã được thông báo công khai và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các bản chụp văn bằng, chứng chỉ và giấy tờ liên quan
khác nộp trong hồ sơ đăng ký dự tuyển; cam kết về việc tình nguyện phục vụ ở
vùng sâu, vùng xa, biên giới hải đảo (nếu có)”.
- Bản chính Sơ yếu lý lịch (dán ảnh 4 x 6) theo mẫu quy định,
có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc của cơ
quan, tổ chức nơi người đó đang công tác, học tập.
- Bản sao giấy khai sinh.
- Bản sao (không phải chứng thực hoặc chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền)
các văn bằng, chứng chỉ và bảng kết quả học tập phù hợp với yêu cầu của ngạch dự
tuyển, giấy chứng nhận thuộc đối tượng được hưởng ưu tiên trong tuyển dụng (nếu
có). Khi trúng tuyển, người đăng ký tuyển dụng phải mang theo bản chính đến cơ
quan tuyển dụng để đối chiếu.
- Bản chính Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp quận,
huyện trở lên cấp. Giấy chứng nhận sức khoẻ có giá trị trong 6 tháng tính đến
ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn
giải quyết: 30
ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu nhận hồ sơ theo thông báo của Sở Giáo dục và
Đào tạo.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ
quan phối hợp: Sở Nội vụ.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính.
- Phí, lệ
phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đăng ký dự tuyển viên chức (Phụ lục III, Thông tư số
37/2011/TT-BGDĐT, ngày 18/08/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (quy định tại Điều 4, Chương 2, Quyết định số 62/2007/QĐ-BGDĐT , ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo):
Điều 4. Điều kiện của người
đăng ký dự tuyển giáo viên:
Người dự tuyển làm giáo viên trong
các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập và trung tâm giáo
dục thường xuyên phải có đủ các điều kiện sau:
1. Là công dân Việt Nam, có nơi
thường trú tại Việt Nam; có nguyện vọng làm giáo viên trong các cơ sở giáo dục
mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên.
2. Tuổi đời của người dự tuyển từ
đủ 18 tuổi đến dưới 45 tuổi. Các đối tượng sau đây, tuổi đời dự tuyển có thể
trên 45 tuổi nhưng không quá 50 tuổi:
a) Sỹ quan, hạ sĩ quan, quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng đang làm việc trong cơ quan, đơn vị thuộc
Quân đội nhân dân, sỹ quan, hạ sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đang công tác
trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
b) Viên chức trong các doanh nghiệp
Nhà nước;
c) Cán bộ, công chức cấp xã bao gồm
các chức danh quy định tại Điều 2 Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10
năm 2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
3. Có đơn dự tuyển, có lý lịch rõ
ràng, có đủ sức khỏe để đảm nhận nhiệm vụ.
4. Về trình độ: Đạt trình độ chuẩn
được đào tạo của nhà giáo theo quy định hiện hành tương ứng với ngạch giáo viên
dự tuyển. Cụ thể:
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp sư
phạm đối với giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học;
b) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư
phạm hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
đối với giáo viên trung học cơ sở;
c) Có bằng tốt nghiệp đại học sư
phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
đối với giáo viên trung học phổ thông.
Trung tâm giáo dục thường xuyên,
trung tâm kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp thực hiện như đối với cơ sở giáo dục
phổ thông theo cấp học tương ứng.
5. Không trong thời gian bị truy cứu
trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế,
đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở
chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
6. Điều kiện bổ sung:
Căn cứ vào tính chất, đặc điểm, loại
hình, yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ và đặc điểm, điều kiện phát triển giáo dục
của địa phương, các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập
và các trung tâm giáo dục thường xuyên có nhu cầu tuyển dụng có thể bổ sung
thêm một số điều kiện dự tuyển cho phù hợp như: năng khiếu, trình độ đào tạo
trên chuẩn của ngạch tuyển dụng
Điều kiện bổ sung không thấp hơn
hoặc trái với quy định hiện hành của Nhà nước và người đứng đầu đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng chịu trách nhiệm về các điều kiện bổ sung.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 62/2007/QĐ-BGDĐT , ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc Quy định nội dung và hình thức tuyển dụng giáo viên trong
các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập và trung tâm giáo
dục thường xuyên;
+ Thông tư số
37/2011/TT-BGDĐT, ngày 18/08/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ
sung một số Điều có liên quan đến thủ tục hành chính tại Quyết định số
31/2008/QĐ-BGDĐT , ngày 23/06/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định
bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm và Quyết định số 62/2007/QĐ-BGDĐT,
ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định nội dung
và hình thức tuyển dụng giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo
dục phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên.
PHỤ
LỤC III
MẪU
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC
(Kèm theo Thông tư số 37 /2011/TT- BGDĐT, ngày 18 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC
……………, ngày … tháng … năm ...............
Kính
gửi:.................................................
Tên tôi là:
. ............................................. Nam,Nữ:.....................................
Ngày
sinh:....................................................................................................
Quê
quán:....................................................................................................
Hộ khẩu thường
trú:.....................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:...........................................Điện thoại liên lạc:...................
Dân tộc:........................................................................................................
Trình độ đào tạo:..........................................................................................
Thuộc đối tượng ưu tiên (ghi thuộc
đối tượng ưu tiên nào):.......................
Sau khi nghiên cứu điều kiện và
tiêu chuẩn tuyển dụng cán bộ, công chức, ngạch.............. tôi thấy bản thân
tôi có đủ điều kiện, tiêu chuẩn để tham dự kỳ thi tuyển. Vì vậy tôi làm đơn này
xin đồng ý dự tuyển tại Hội đồng thi .........................................
Nếu trúng tuyển tôi xin chấp hành nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước.
Tôi xin gửi kèm theo đơn này hồ sơ
dự tuyển gồm:
1. Bản khai lý lịch;
2. Giấy chứng nhận sức khỏe;
3. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ
và các giấy tờ có liên quan khác (chưa cần công chức hoặc chứng nhận của cơ
quan có thẩm quyền), gồm: ...................................................
4. 2 phong bì, 2 ảnh cỡ 4 x 6
Toàn bộ bản chụp văn bằng, chứng chỉ và các giấy
tờ liên quan khác trong hồ sơ dự tuyển của tôi nêu trên khi được thông báo
trúng tuyển, tôi sẽ hoàn chỉnh lại theo đúng quy định.
Tôi xin cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là sự thật,
đúng và đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự tuyển. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp
luật về các bản chụp văn bằng, chứng chỉ và giấy tờ liên quan khác nộp trong hồ
sơ dự tuyển, nếu sai thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng hủy bỏ.
(Cam kết về việc tình nguyện phục
vụ ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo nếu có).
|
Kính đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|