ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3026/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 03
tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÓ NỘI DUNG ĐƠN
GIẢN HÓA VỀ THỜI HẠN GIẢI QUYẾT TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH, LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP XÃ TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1958/QĐ-UBND ngày 21/8/2020 Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc
thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm
quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 1348/TTr-STP ngày 19/11/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh thủ tục hành
chính có nội dung đơn giản hóa về thời hạn giải quyết (03 thủ tục) trong lĩnh vực
hộ tịch; (01 thủ tục) trong lĩnh vực Chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Hòa Bình.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ
thể của TTHC tại Quyết định này được công khai trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia (địa
chỉ: csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ:
dichvucong.hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử Sở Tư
pháp (địa chỉ: http://sotuphap.hoabinh.gov.vn
Điều 2.
Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được
thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
tỉnh Hòa Bình.
- Giao Sở Tư pháp:
+ Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ TTHC tại Quyết định này
rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận,
giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Thời gian trước ngày 15/12/2020.
+ Chủ trì phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của
từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện
tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, Ngành liên quan và niêm yết, công khai
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giáo đốc các Sở:
Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC TTHC CÓ NỘI DUNG ĐƠN GIẢN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 3026/QĐ-UBND ngày 03/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hòa Bình)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Đơn
giản hóa thời gian giải quyết đối với 04 TTHC trong đó: 03 TTHC thuộc lĩnh vực
Hộ tịch công bố tại Quyết định số 2255/QĐ-UBND ngày 22/9/2020; 01 TTHC
thuộc lĩnh vực Chứng thực công bố tại Quyết định số 1378/QĐ-UBND ngày
18/6/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Tên TTHC/Mã TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy định
|
I. Thủ tục hành chính cấp
huyện lĩnh vực Hộ tịch
|
1
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước
ngoài
2.000806.000.00.00.H28
|
10 ngày làm việc
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
- Cơ quan thực hiện: Phòng Tư
pháp
|
1.000.000 đồng. Miễn lệ phí
cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình
năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trưc thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 277/2020/NQ-
HĐND ngày 23/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình quy định danh mục chi
tiết, mức thu, miễn, giảm và tỷ lệ phần trăm (%) trích, nộp những khoản phí,
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Quyết định số 1958/QĐ- UBND
ngày 21/8/2020 Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc thông qua
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền
giải quyết của tỉnh Hòa Bình.
|
2
|
Thay đổi, cải chính, bổ sung
thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc
2.000748.000.00.00.H28
|
- Ngay trong ngày làm việc đối
với việc bổ sung thông tin hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không
giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- 03 ngày làm việc đối với việc
thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc. Trường hợp cần phải xác
minh thì thời hạn được kéo dài không quá 04 ngày làm việc.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
- Cơ quan thực hiện: Phòng Tư
pháp
|
25.000 đồng. Miễn lệ phí cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết
tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-
CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 277/2020/NQ-
HĐND ngày 23/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình quy định danh mục chi
tiết, mức thu, miễn, giảm và tỷ lệ phần trăm (%) trích, nộp những khoản phí,
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Quyết định số 1958/QĐ- UBND
ngày 21/8/2020 Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc thông qua phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết
của tỉnh Hòa Bình.
|
3
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc kết
hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài
2.002189.000.00.00.H28
|
10 ngày làm việc
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
- Cơ quan thực hiện: Phòng Tư
pháp
|
60.000 đồng. Miễn lệ phí cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết
tật.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình
năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-
CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số
277/2020/NQ-HĐND ngày 23/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình quy định
danh mục chi tiết, mức thu, miễn, giảm và tỷ lệ phần trăm (%) trích, nộp những
khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Quyết định số 1958/QĐ-UBND
ngày 21/8/2020 Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc thông qua
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền
giải quyết của tỉnh Hòa Bình.
|
II. Thủ tục hành chính
lĩnh vực chứng thực (áp dụng chung: Cấp tỉnh, huyện, xã)
|
1
|
Chứng thực bản sao từ bản chính
giấy giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận
2.000843.000.00.00.H28
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện, Tổ chức hành nghề Công chứng.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Tư
pháp, Tổ chức hành nghề Công chứng.
|
2.000 đồng/trang, từ trang thứ
3 trở lên thu 1000đ/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP
ngày 03/3/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-
BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng thực;
- Thông tư số 257/2016/TT-
BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện
hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng;
lệ phí cấp thẻ công chứng viên.
- Quyết định số 1958/QĐ- UBND
ngày 21/8/2020 Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc thông qua
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền
giải quyết của tỉnh Hòa Bình.
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỘ TỊCH
1. Thủ tục
đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký kết
hôn nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của
giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả;
nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy
tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
- Phòng Tư pháp tiến hành nghiên
cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo việc kết
hôn không đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình hoặc
xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của bên nam, bên nữ hoặc giấy tờ
trong hồ sơ đăng ký kết hôn thì Phòng Tư pháp phối hợp với cơ quan có liên quan
xác minh làm rõ. Trong quá trình thẩm tra, xác minh hồ sơ, nếu thấy cần thiết,
Phòng Tư pháp làm việc trực tiếp với các bên để làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện
kết hôn, mục đích kết hôn.
- Nếu thấy hồ sơ hợp lệ, các
bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không
thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn theo quy định, Phòng Tư pháp báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
- Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy
chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
- Khi đăng ký kết hôn cả hai
bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch
hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn
vào Sổ đăng ký kết hôn. Công chức làm công tác hộ tịch hướng dẫn hai bên nam, nữ
kiểm tra nội dung trong Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, nếu hai
bên thấy nội dung đúng, phù hợp với hồ sơ đăng ký kết hôn thì công chức làm
công tác hộ tịch cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ; hai bên nam, nữ cùng ký
vào Giấy chứng nhận kết hôn.
Trường hợp một hoặc hai bên
nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng
văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn
nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy
chứng nhận kết hôn.
Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ
không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký. Nếu sau đó hai bên
nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ
đầu.
Cách thức thực hiện:
Người yêu cầu đăng ký kết hôn
trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền (bên nam hoặc
bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn
lại).
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của công dân Việt Nam.
- Người nước ngoài xuất trình bản
chính hộ chiếu để chứng minh về nhân thân; trường hợp người nước ngoài không có
hộ chiếu để xuất trình thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư
trú.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú
để xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn. (trong giai đoạn chuyển tiếp).
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo
mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào
một Tờ khai đăng ký kết hôn;
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế
có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh
tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của
mình;
- Giấy tờ chứng minh tình trạng
hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là
công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc
không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân
thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có
đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng
minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi
trên giấy tờ đó.Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân không ghi thời
hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế có giá trị trong
thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp.
- Người nước ngoài, công dân Việt
Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế
hộ chiếu.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước (trong giai đoạn chuyển tiếp).
* Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy từng
trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp hoặc xuất trình giấy tờ tương ứng sau đây:
- Công dân Việt Nam đã ly hôn
hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao
trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái
pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn);
- Công dân Việt Nam là công chức,
viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ
quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy
định của ngành đó;
- Trường hợp người yêu cầu đăng
ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại
diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
* Lưu ý:
- Đối với giấy tờ phải nộp, xuất
trình:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp
giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người
yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu
cầu nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi
đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông
tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại
cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký
hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn
theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài
phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người
dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm
tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch,
không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch
không quy định phải nộp.
Số lượng hồ sơ : 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi
cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với
người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt
Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam
hoặc với người nước ngoài.
- Trường hợp người nước ngoài
cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn thì Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Cơ quan phối hợp: Cơ
quan có liên quan.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn (02 bản chính), mỗi bên vợ, chồng 01 bản.
Lệ phí: 1.000.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ
khai đăng ký kết hôn
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ
từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự
nguyện quyết định;
- Các bên không bị mất năng lực
hành vi dân sự;
- Công dân Việt Nam định cư ở
nước ngoài phải có giấy tờ cho phép cư trú do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài
cấp.
- Việc kết hôn không thuộc một
trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản
2 Điều 5 của Luật Hôn nhân và gia đình, gồm:
+ Kết hôn giả tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa
dối kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà
kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang
có chồng, có vợ;
+ Kết hôn giữa những người cùng
dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ
nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với
con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng
của chồng.
* Nhà nước không thừa nhận hôn
nhân giữa những người cùng giới tính.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số
277/2020/NQ-HĐND ngày 23/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình quy định
danh mục chi tiết, mức thu, miễn, giảm và tỷ lệ phần trăm (%) trích, nộp những
khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Quyết định số 1958/QĐ-UBND
ngày 21/8/2020 Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc thông qua phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết
của tỉnh Hòa Bình.
(1)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
(2)
|
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính
gửi: (3)................................................................................................
Thông tin
|
Bên nữ
|
Bên nam
|
Họ, chữ đệm, tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi cư trú (4)
|
|
|
Giấy tờ tùy thân (5)
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai
trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm
quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam. Chúng tôi chịu hoàn toàn trách
nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
............,
ngày ..........…tháng ......... năm............…
|
|
Bên nữ
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên
...................................
|
Bên nam
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
....................................
|
Đề nghị cấp bản sao(6):
Có □, Không □
Số lượng:…….bản
Chú thích:
(1) (2) Trường hợp
làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên
nam, nữ.
(3) Ghi rõ tên cơ
quan đăng ký kết hôn.
(4) Ghi theo nơi
đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng
ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú
thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(5) Ghi thông tin về
giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
(ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày
20/10/1982).
(6) Đề nghị đánh dấu
X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
2. Thủ tục
thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu thay đổi, cải
chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc nộp hồ sơ tại Ủy ban
nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy
tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người
tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Nếu thấy việc thay đổi, cải
chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc là có cơ sở, phù hợp với
quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan, Phòng Tư pháp báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
đồng ý giải quyết thì ký Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch/xác
định lại dân tộc tương ứng cấp cho người có yêu cầu; công chức làm công tác hộ
tịch ghi vào Sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định
lại dân tộc; hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội dung Trích lục thay đổi/cải
chính/bổ sung thông tin hộ tịch/xác định lại dân tộc và Sổ đăng ký thay đổi, cải
chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc, công chức làm công tác
hộ tịch cùng người yêu cầu thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác
định lại dân tộc ký vào Sổ.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký thay
đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc trực tiếp thực
hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện;
- Người thực hiện đăng ký thay
đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc có thể nộp hồ
sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính hoặc gửi qua hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch,
xác định lại dân tộc.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú
để xác định thẩm quyền đăng ký trong trường hợp cải chính, bổ sung thông tin hộ
tịch, xác định lại dân tộc không phải tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đăng ký
hộ tịch trước đây (trong giai đoạn chuyển tiếp).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất
trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký thay đổi, cải
chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc theo mẫu.
- Giấy tờ liên quan đến việc
thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc.
- Văn bản ủy quyền (được chứng
thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng
ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc. Trường
hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột
của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
* Lưu ý:
- Đối với giấy tờ phải nộp, xuất
trình:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy
tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì
người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu
chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Đối với giấy tờ xuất trình
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông
tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại
cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký
hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn
theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài
phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người
dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm
tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch,
không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch
không quy định phải nộp.
Số lượng hồ sơ : 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
- Ngay trong ngày làm việc đối
với việc bổ sung thông tin hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không
giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- 03 ngày làm việc đối với việc
thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc. Trường hợp cần phải xác minh
thì thời hạn được kéo dài không quá 04 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi
đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của người nước ngoài giải quyết việc
cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch của người nước ngoài đã đăng ký hộ tịch tại
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi
đã đăng ký hộ tịch trước đây giải quyết việc thay đổi, cải chính, bổ sung thông
tin hộ tịch, xác định lại dân tộc cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi
đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân giải quyết việc thay đổi,
cải chính hộ tịch cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú trong nước;
xác định lại dân tộc.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi
đã đăng ký khai tử trước đây thực hiện việc cải chính nội dung đăng ký khai tử
trong Trích lục khai tử hoặc Giấy chứng tử.
- Trường hợp thay đổi, cải chính,
bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc mà việc hộ tịch trước đây được
đăng ký tại Sở Tư pháp thì thẩm quyền giải quyết được xác định như sau:
+ Trường hợp người yêu cầu là
công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú
trước khi xuất cảnh thực hiện thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch,
xác định lại dân tộc;
+ Trường hợp người yêu cầu là
người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của
người đó thực hiện cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch.
+ Trường hợp người yêu cầu là
người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có
trụ sở của Sở Tư pháp đã đăng ký việc hộ tịch trước đây thực hiện cải chính, bổ
sung thông tin hộ tịch.
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ
và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Cơ quan phối hợp: Không
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch/xác định
lại dân tộc (bản chính).
Lệ phí: 25.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ
khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
+ Việc cải chính hộ tịch chỉ được
giải quyết sau khi xác định có sai sót trong đăng ký hộ tịch; không cải chính nội
dung trên giấy tờ hộ tịch đã được cấp hợp lệ nhằm hợp thức hóa thông tin trên hồ
sơ, giấy tờ cá nhân khác.
+ Giấy tờ hộ tịch được cấp hợp
lệ kể từ ngày 01/01/2016 mà thông tin hộ tịch còn thiếu thì được bổ sung, nếu
có giấy tờ, tài liệu do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hợp lệ chứng minh.
Yêu cầu ghi bổ sung quốc tịch
Việt Nam chỉ thực hiện đối với giấy tờ hộ tịch được cấp kể từ ngày 01/01/2016,
sau khi đã xác định người yêu cầu đang có quốc tịch Việt Nam theo quy định của
Luật Quốc tịch Việt Nam.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 277/2020/NQ-HĐND
ngày 23/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình quy định danh mục chi tiết,
mức thu, miễn, giảm và tỷ lệ phần trăm (%) trích, nộp những khoản phí, lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Quyết định số 1958/QĐ-UBND
ngày 21/8/2020 Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc thông qua phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết
của tỉnh Hòa Bình.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG THÔNG TIN HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH
LẠI DÂN TỘC
Kính
gửi: (1)
...........................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
.............................................................................
Nơi cư trú: (2)
................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
......................................................................................................
Quan hệ với người được thay đổi,
cải chính, xác định lại dân tộc, bổ sung thông tin hộ tịch:
....................................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký việc
(4) ................
............................................................. cho người có
tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
...............................................................................................
Giới tính:................Dân tộc:.......................................................Quốc
tịch: ...............
Nơi cư trú: (2)
...............................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
......................................................................................................
Đã đăng ký (5) tại..............................................................................................................
ngày......... tháng .........
năm ........... số: ................ Quyển số:...............................
....
Nội dung: (6)
.................................................................................................................
Lý do:...........................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung
khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của
mình.
Đề nghị cấp bản sao(7):
Có □ , Không □; số lượng:...........bản(7).
Làm
tại: , ngày ................ tháng .... năm ......
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Ý kiến của người được thay đổi
họ, chữ đệm, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu
người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi)
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
|
Ý kiến của cha và mẹ (nếu
thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi)
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan
đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc.
(2) Ghi theo nơi
đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng
ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú
thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về
giấy tờ tùy thân, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân
dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (Ví dụ: Chứng minh nhân dân số
001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi rõ nội dung
loại việc đề nghị đăng ký.
Ví dụ: thay đổi họ, tên/
cải chính phần khai về chữ đệm của người mẹ/ xác định lại dân tộc/ bổ sung phần
khai về năm sinh của người cha.
(5) Ghi rõ loại việc
hộ tịch đã đăng ký trước đây có liên quan.
Ví dụ: Đã đăng ký khai
sinh tại UBND xã Hà Hồi, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội ngày 05 tháng 01
năm 2015, số 10 quyển số 01/2015.
(6) Ghi rõ nội dung
thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung thông hộ tịch, xác định lại dân tộc
Ví dụ: - Được thay đổi họ từ
Nguyễn Văn Nam thành Vũ Văn Nam.
- Được cải chính năm sinh từ 1975 thành 1976
(7) Đề nghị đánh dấu
X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
3. Thủ tục
ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu ghi vào Sổ hộ
tịch việc kết hôn đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
(sau đây gọi là ghi chú kết hôn) nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm
quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy
tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người
tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Nếu thấy yêu cầu ghi chú kết
hôn đủ điều kiện, không thuộc trường hợp từ chối ghi vào sổ việc kết hôn theo
quy định, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết
định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký Trích lục
ghi chú kết hôn cấp cho người yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ
đăng ký kết hôn.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu ghi chú kết
hôn trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc ghi chú kết
hôn;
- Người thực hiện việc ghi chú
kết hôn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền
hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch
trực tuyến.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu ghi chú kết hôn (giấy tờ tùy thân);
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú
để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn chuyển tiếp). Trường hợp gửi hồ sơ qua
hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải
xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai ghi chú kết hôn theo
mẫu;
- Bản sao giấy tờ chứng nhận việc
kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
- Nếu công dân Việt Nam đã ly
hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp
Trích lục về việc đã ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn
(Trích lục ghi chú ly hôn).
- Văn bản ủy quyền (được chứng
thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc ghi
chú kết hôn. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp
giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người
yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối
chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy
tờ đó.
+ Đối với giấy tờ xuất trình
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với
thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và
trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy
tờ đó.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký
hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn
theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài
phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người
dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm
tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch,
không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch
không quy định phải nộp.
Số lượng hồ sơ : 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi
cư trú của công dân Việt Nam.
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Trích lục ghi chú kết hôn (bản chính).
Lệ phí: 60.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ
khai ghi chú kết hôn
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Việc kết hôn giữa công dân Việt
Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài ở nước ngoài được ghi vào Sổ hộ tịch nếu tại thời điểm kết
hôn, các bên đáp ứng đủ điều kiện kết hôn và không vi phạm điều cấm theo quy định
của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam.
- Nếu vào thời điểm đăng ký tại
cơ quan có thẩm quyền nước ngoài, việc kết hôn không đáp ứng điều kiện kết hôn,
nhưng không vi phạm điều cấm theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, nhưng
vào thời điểm yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn, hậu quả đã được khắc phục
hoặc việc ghi chú kết hôn là nhằm bảo vệ quyền lợi của công dân Việt Nam và trẻ
em, thì việc kết hôn cũng được ghi vào Sổ hộ tịch.
* Yêu cầu ghi chú kết hôn
bị từ chối trong các trường hợp sau:
- Việc kết hôn vi phạm điều cấm
theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
- Công dân Việt Nam kết hôn với
người nước ngoài tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự nước
ngoài tại Việt Nam.
Că n cứ pháp lý:
- Luật Hôn nhân và gia đình;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số
277/2020/NQ-HĐND ngày 23/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình quy định
danh mục chi tiết, mức thu, miễn, giảm và tỷ lệ phần trăm (%) trích, nộp những
khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Quyết định số 1958/QĐ-UBND
ngày 21/8/2020 Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc thông qua phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết
của tỉnh Hòa Bình.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
TỜ
KHAI GHI CHÚ KẾT HÔN
Kính
gửi: (1)
........................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
.............................................................................
Nơi cư trú: (2)
...............................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
......................................................................................................
Đề nghị cơ quan ghi vào sổ
việc kết hôn sau đây:
Họ, chữ đệm, tên bên nữ:.....................
Ngày, tháng, năm sinh:
..........................
Dân tộc:.............Quốc tịch:
...................
Nơi cư trú: (2).........................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
...............................................................
................................................................
.............................................................
|
Họ, chữ đệm, tên bên nam:
.................
Ngày, tháng, năm sinh:
..........................
Dân tộc: .................Quốc
tịch: ..............
Nơi cư trú: (2) ..........................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
..............................................................
................................................................
................................................................
|
Đã đăng ký kết hôn tại(4)
.............................................................................................
...........................................................................................
số .................................... cấp ngày........ tháng ...... năm
.....................................................................................
Trước khi kết hôn lần này chưa
từng kết hôn/đã từng kết hôn nhưng hôn nhân đã chấm dứt(5):
........................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung
khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của
mình.
Làm
tại: ………, ngày ....... tháng ....... năm........
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..................................................
|
Đề nghị cấp bản sao(6):
Có □, Không □
Số lượng:…….bản
|
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ
quan thực hiện ghi chú kết hôn.
(2) Ghi theo nơi đăng
ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm
trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi
theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về
giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
(ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày
20/10/2004).
(4) Ghi tên cơ quan,
tên quốc gia nước ngoài đã đăng ký kết hôn, tên loại giấy chứng nhận việc kết
hôn do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp, số (nếu có) và ngày, tháng năm cấp
giấy tờ đó. Ví dụ: Đăng ký kết hôn tại Cộng hòa Pháp, Giấy chứng nhận kết hôn số
0A3456 cấp ngày 08/3/2016.
(5) Trường hợp chưa
từng kết hôn thì ghi rõ “Chưa từng kết hôn”. Trường hợp đã từng kết hôn thì ghi
rõ căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân. Nếu căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân là ly
hôn thì ghi rõ hình thức văn bản ly hôn, ngày có hiệu lực, tên cơ quan cấp.
(6) Đề nghị đánh dấu
X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CHỨNG THỰC
1. Thủ tục
chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực phải
xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản
sao cần chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng
thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính
để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để
chụp.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm
tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính,
bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản
không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như
sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực
bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của
cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai)
trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ
trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ
một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản
chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận
kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp
- Thành phần, số lượng hồ
sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần
chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ
quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp
cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp. Bản sao, chụp từ bản chính để thực
hiện chứng thực phải có đầy đủ các trang đã ghi thông tin của bản chính.
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng
thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc
trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn
ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp, Tổ chức hành nghề công chứng.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính
- Phí: 2.000 đồng/trang;
từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản
không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa,
thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát,
không xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao
chụp.
+ Bản chính có nội dung trái
pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã
hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự,
nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP , trừ hộ
chiếu, thẻ căn cước, thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt
nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự
lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP
ngày 03/3/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí chứng thực;
+ Quyết định số 1958/QĐ-UBND
ngày 21/8/2020 Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc thông qua phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết
của tỉnh Hòa Bình./.