|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3021/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính Bồi thường nhà nước Sở Tư pháp Vĩnh Phúc
Số hiệu:
|
3021/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Trì
|
Ngày ban hành:
|
05/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3021/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc,
ngày 05 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ,
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp
vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1442/QĐ-BTP ngày 26
tháng 6 năm 2018 của Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính được ban hành mới,
thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 38/TTr-STP ngày 13 tháng 11 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
Danh mục 02 thủ tục hành chính mới ban hành, 04 thủ
tục hành chính được thay thế, 08 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
Bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp.
Nội dung cụ thể của 02 thủ tục hành chính mới
ban hành, 04 thủ tục hành chính thay thế được
thực hiện theo quy định tại Phần II Quyết định số
1442/QĐ-BTP ngày 26/6/2018 của Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính được ban
hành mới, thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp
huyện, Chủ tịch UBND cấp xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI
BỎ TRONG LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ
PHÁP TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3021/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2018 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Thủ tục hành chính mới ban hành
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn
giải quyết
|
Địa điểm
thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp
lý
|
1
|
Thủ tục phục hồi danh dự
|
15 ngày
kể từ ngày nhận được văn bản có ý kiến đồng ý của người bị thiệt hại hoặc yêu
cầu của người bị thiệt hại về việc phục hồi danh dự.
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
|
Không
|
- Luật TNBTCNN năm 2017;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP;
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP .
|
B. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn
giải quyết
|
Địa điểm
thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp
lý
|
1
|
Thủ tục phục hồi danh dự
|
15 ngày
kể từ ngày nhận được văn bản có ý kiến đồng ý của người bị thiệt hại hoặc yêu
cầu của người bị thiệt hại về việc phục hồi danh dự.
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công cấp huyện
|
Không
|
- Luật TNBTCNN năm 2017;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP;
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP .
|
II. Thủ tục hành chính
được thay thế
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
TT
|
Tên TTHC
được thay thế
|
Tên TTHC
thay thế
|
Thời hạn
giải quyết
|
Địa điểm
thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp
lý
|
1
|
Thủ tục xác định cơ quan có trách nhiệm bồi
thường
|
Thủ tục xác định cơ quan giải quyết bồi thường
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Luật TNBTCNN năm 2017 ;
- Nghị định 68/2018/NĐ-CP .
|
2
|
Thủ tục giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm
bồi thường
|
Thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực
tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại
|
- Trong trường hợp người yêu cầu
bồi thường nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận hồ sơ,
ghi vào sổ nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ cho người yêu cầu
bồi thường. Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường
phải thông báo bằng văn bản về việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ trưởng cơ
quan giải quyết bồi thường có thể yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ
sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2
Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường, người yêu cầu
bồi thường phải bổ sung hồ sơ. Khoảng thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc
trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự không tính vào thời hạn
quy định tại khoản này.
- Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của (Luât
TNBTCNN năm 2017), cơ quan giải quyết bồi thường phải thụ lý hồ sơ và vào sổ
thụ lý.
- Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người
giải quyết bồi thường.
- Trường hợp, người yêu cầu bồi thường
đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 41
của Luật TNBTCNN năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường tiến hành tạm ứng
kinh phí bồi thường đối với những thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44
TNBTCNN năm 2017. Cụ thể, thời hạn thực hiện tạm ứng kinh phí bồi thường được
thực hiện như sau: (1) Ngay sau khi thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường
có trách nhiệm xác định giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44
TNBTCNN năm 2017 và đề xuất Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường việc tạm
ứng kinh phí bồi thường và mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường; (2)
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, nếu còn dự toán
quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan giải quyết bồi thường
phải hoàn thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi thường.
Trường hợp không còn đủ dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền
giao, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, Thủ trưởng
cơ quan giải quyết bồi thường có văn bản đề nghị cơ quan tài chính có thẩm
quyền tạm ứng kinh phí để chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Cơ quan tài
chính có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tài chính
có thẩm quyền có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường.
Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường quyết định mức tạm ứng cho người yêu
cầu bồi thường nhưng không dưới 50% giá trị các thiệt hại quy định tại khoản
1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh thiệt
hại. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức
tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là
30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo
dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi
thường nhưng tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản
này. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt
hại, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại
làm căn cứ để thương lượng việc bồi thường.
- Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi
thường phải tiến hành thương lượng việc bồi thường. Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày tiến hành thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành. Trường
hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì
thời hạn thương lượng tối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể được
kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi
thường nhưng tối đa là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này.
- Ngay sau khi có biên bản kết
quả thương lượng thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết
định giải quyết bồi thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi
thương lượng. Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải
quyết bồi thường thì người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc không
nhận quyết định. Biên bản phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia
thương lượng. Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết
định giải quyết bồi thường theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật
TNBTCNN năm 2017. Cơ quan giải quyết bồi thường phải gửi cho người yêu cầu
bồi thường trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Số 5,
đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
|
Không
|
- Luật TNBTCNN năm 2017;
- Nghị định 68/2018/NĐ-CP ;
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP .
|
B. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
TT
|
Tên TTHC được thay thế
|
Tên TTHC thay thế
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm
bồi thường
|
Thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực
tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại
|
- Trong trường hợp người yêu cầu
bồi thường nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận hồ sơ,
ghi vào sổ nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ cho người yêu cầu
bồi thường. Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường
phải thông báo bằng văn bản về việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ trưởng cơ
quan giải quyết bồi thường có thể yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ
sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2
Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường, người yêu cầu
bồi thường phải bổ sung hồ sơ. Khoảng thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc
trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự không tính vào thời hạn
quy định tại khoản này.
- Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của Luật
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017 (Luât TNBTCNN năm 2017), cơ quan
giải quyết bồi thường phải thụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý.
- Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người
giải quyết bồi thường.
- Trường hợp, người yêu cầu bồi thường
đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 41
của Luật TNBTCNN năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường tiến hành tạm ứng
kinh phí bồi thường đối với những thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44
TNBTCNN năm 2017. Cụ thể, thời hạn thực hiện tạm ứng kinh phí bồi thường được
thực hiện như sau: (1) Ngay sau khi thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường
có trách nhiệm xác định giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44
TNBTCNN năm 2017 và đề xuất Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường việc tạm
ứng kinh phí bồi thường và mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường; (2)
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, nếu còn dự toán
quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan giải quyết bồi thường
phải hoàn thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi thường.
Trường hợp không còn đủ dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền
giao, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, Thủ trưởng
cơ quan giải quyết bồi thường có văn bản đề nghị cơ quan tài chính có thẩm
quyền tạm ứng kinh phí để chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Cơ quan tài
chính có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tài chính
có thẩm quyền có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường.
Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường quyết định mức tạm ứng cho người yêu
cầu bồi thường nhưng không dưới 50% giá trị các thiệt hại quy định tại khoản
1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh thiệt
hại. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức
tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là
30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo
dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi
thường nhưng tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản
này. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt
hại, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại
làm căn cứ để thương lượng việc bồi thường.
- Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi
thường phải tiến hành thương lượng việc bồi thường. Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày tiến hành thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành. Trường
hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì
thời hạn thương lượng tối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể được
kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi
thường nhưng tối đa là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này.
- Ngay sau khi có biên bản kết quả thương lượng thành, Thủ
trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định giải quyết bồi thường và
trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi thương lượng. Trường hợp người yêu
cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết bồi thường thì người giải
quyết bồi thường lập biên bản về việc không nhận quyết định. Biên bản phải có
chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia thương lượng. Biên bản phải nêu rõ
hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết định giải quyết bồi thường theo quy
định tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật TNBTCNN năm 2017. Cơ quan giải quyết
bồi thường phải gửi cho người yêu cầu bồi thường trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày lập biên bản.
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công cấp huyện
|
Không
|
- Luật TNBTCNN năm 2017;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP .
-Thông tư số 04/2018/TT-BTP .
|
C. Thủ tục hành chính cấp xã
|
TT
|
Tên TTHC
được thay thế
|
Tên TTHC
thay thế
|
Thời hạn
giải quyết
|
Địa điểm
thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp
lý
|
1
|
Thủ tục giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường.
|
Thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý
người thi hành công vụ gây thiệt hại
|
- Trong trường hợp người yêu cầu
bồi thường nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận hồ sơ,
ghi vào sổ nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ cho người yêu cầu
bồi thường. Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường
phải thông báo bằng văn bản về việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ trưởng cơ
quan giải quyết bồi thường có thể yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ
sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2
Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường, người yêu cầu
bồi thường phải bổ sung hồ sơ. Khoảng thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc
trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự không tính vào thời hạn
quy định tại khoản này.
- Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của Luật
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017 (Luât TNBTCNN năm 2017), cơ quan
giải quyết bồi thường phải thụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý.
- Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người
giải quyết bồi thường.
- Trường hợp, người yêu cầu bồi thường
đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 41
của Luật TNBTCNN năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường tiến hành tạm ứng
kinh phí bồi thường đối với những thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44
TNBTCNN năm 2017. Cụ thể, thời hạn thực hiện tạm ứng kinh phí bồi thường được
thực hiện như sau: (1) Ngay sau khi thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường
có trách nhiệm xác định giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44
TNBTCNN năm 2017 và đề xuất Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường việc tạm
ứng kinh phí bồi thường và mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường; (2)
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, nếu còn dự toán
quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan giải quyết bồi thường
phải hoàn thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi thường.
Trường hợp không còn đủ dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền
giao, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, Thủ trưởng
cơ quan giải quyết bồi thường có văn bản đề nghị cơ quan tài chính có thẩm
quyền tạm ứng kinh phí để chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Cơ quan tài
chính có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tài chính
có thẩm quyền có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường.
Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường quyết định mức tạm ứng cho người yêu
cầu bồi thường nhưng không dưới 50% giá trị các thiệt hại quy định tại khoản
1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh thiệt
hại. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức
tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là
30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo
dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi
thường nhưng tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản
này. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt
hại, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại
làm căn cứ để thương lượng việc bồi thường.
- Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi
thường phải tiến hành thương lượng việc bồi thường. Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày tiến hành thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành. Trường
hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì
thời hạn thương lượng tối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể được
kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi
thường nhưng tối đa là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này.
- Ngay sau khi có biên bản kết
quả thương lượng thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết
định giải quyết bồi thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi
thương lượng. Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải
quyết bồi thường thì người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc không
nhận quyết định. Biên bản phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia
thương lượng. Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết
định giải quyết bồi thường theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật
TNBTCNN năm 2017. Cơ quan giải quyết bồi thường phải gửi cho người yêu cầu
bồi thường trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản.
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật TNBTCNN năm 2017;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP .
-Thông tư số 04/2018/TT-BTP .
|
III. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
Thủ tục chuyển giao quyết định giải
quyết bồi thường.
|
Luật TNBTCNN năm 2017
|
Đại diện cơ quan có trách nhiệm bồi
thường; đại diện UBND cấp xã nơi cá nhân bị thiệt hại cư trú hoặc nơi tổ chức
bị thiệt hại đặt trụ sở, trong trường hợp chuyển giao quyết định giải quyết
bồi thường thông qua UBND cấp xã.
|
2
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi
thường nhà nước lần đầu.
|
Luật TNBTCNN năm 2017
|
- Thủ trưởng cơ quan thuộc Sở và
cấp tương đương ;
- Giám đốc Sở và cấp tương
đương ;
- Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
|
3
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi
thường nhà nước lần hai.
|
Luật TNBTCNN năm 2017
|
- Giám đốc Sở và cấp tương
đương ;
- Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
|
B. Thủ tục hành chính cấp
huyện
|
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục chuyển giao quyết định giải
quyết bồi thường.
|
Luật TNBTCNN năm 2017
|
Đại diện cơ quan có trách nhiệm bồi
thường; đại diện UBND cấp xã nơi cá nhân bị thiệt hại cư trú hoặc nơi tổ chức
bị thiệt hại đặt trụ sở, trong trường hợp chuyển giao quyết định giải quyết
bồi thường thông qua UBND cấp xã.
|
2
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi
thường nhà nước lần đầu.
|
Luật TNBTCNN năm 2017.
|
- Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND
cấp huyện;
- Chủ tịch UBND cấp huyện.
|
3
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi
thường nhà nước lần hai.
|
Luật TNBTCNN năm 2017
|
Chủ tịch UBND cấp huyện.
|
C. Thủ tục hành chính cấp xã
|
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục chuyển giao quyết định giải
quyết bồi thường.
|
Luật TNBTCNN năm 2017
|
UBND cấp xã.
|
2
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại về
bồi thường nhà nước lần đầu.
|
Luật TNBTCNN năm 2017
|
Chủ tịch UBND cấp xã.
|
Quyết định 3021/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp, tỉnh Vĩnh Phúc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3021/QĐ-UBND ngày 05/12/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp, tỉnh Vĩnh Phúc
862
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|