ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3020/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 10 tháng 8 nam 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH
VỰC LÂM NGHIỆP VÀ LĨNH VỰC THÚ Y THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về
việc hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Kế hoạch số
02/KH-UBND ngày 07/01/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về kiểm soát thủ tục
hành chính năm 2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 166/TTr-SNN&PTNT ngày
06/8/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Thông qua Phương án đơn giản hóa đối với 01 thủ tục
hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp và 01 thủ tục hành chính lĩnh vực Thú y thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa (có
Phụ lục đính kèm).
Điều 2.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn dự thảo
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh kèm
theo Phương án đơn giản hóa đã được thông qua tại Quyết định này, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các đơn vị và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Cục Kiểm soát TTHC-VP Chính phủ (để b/c);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để báo cáo);
- Lưu: VT, KSTTHCNC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LÂM
NGHIỆP VÀ 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THÚ Y THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh
Hóa)
I. Thủ tục
“Phê duyệt, điều chỉnh, thiết kế dự toán công trình lâm sinh (đối với công
trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định đầu tư)”
1. Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ:
Đề nghị bỏ thành phần hồ sơ: Bản
sao Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc kế hoạch vốn được giao đối với hoạt
động sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.
Lý do: Quyết định phê duyệt dự
án đầu tư hoặc kế hoạch vốn hàng năm sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt đều được gửi đến các đơn vị có liên quan. Vì vậy không cần thiết yêu
cầu nộp lại thành phần hồ sơ này.
2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị bãi bỏ Khoản 5 Điều 6
Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc hướng dẫn một số nội dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh.
Theo đó, Điều 6 Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT đề nghị sửa lại theo phương án
sau:
“Điều 6. Hồ sơ đề nghị phê
duyệt thiết kế, dự toán
- Tờ trình đề nghị phê duyệt
thiết kế, dự toán theo Mẫu số 01 Phụ lục III kèm theo Thông tư số
15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thuyết minh thiết kế được
lập theo Mẫu tại Phụ lục I kèm theo Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày
30/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Dự toán được lập theo quy
định tại Điều 5 Thông tư số 15/2019/TT- BNNPTNT ngày 30/10/2019 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bản đồ thiết kế: xây dựng
trên nền bản đồ địa hình theo hệ quy chiếu VN 2.000 với tỷ lệ 1/5.000 hoặc
1/10.000. Trình bày và thể hiện nội dung bản đồ áp dụng TCVN 11566:2016 về bản
đồ quy hoạch lâm nghiệp.”
3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 5.023.185 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 3.985.965 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.037.220
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản
hóa: 20,65%.
II. Thủ tục:
“Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y”
1. Nội dung đơn giản hóa
a) Thành phần hồ sơ:
- Đề nghị bỏ thành phần hồ sơ:
Chứng chỉ hành nghề thú y.
Lý do: Chứng chỉ hành nghề thú
y do Chi cục Chăn nuôi và Thú y cấp và quản lý. Đồng thời Chi cục Chăn nuôi và
Thú y cũng là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán
thuốc thú y theo quy định tại Khoản 2 Điều 97 và Khoản 1 Điều 109 Luật Thú y
năm 2015. Mặt khác, khi tổ chức, cá nhân muốn đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh liên quan đến kinh
doanh thuốc thú y thì bắt buộc tổ chức, cá nhân đó phải có Chứng chỉ hành nghề
thú y mới được phép cấp Giấy chứng nhận. Vì vậy không cần thiết yêu cầu tổ chức,
cá nhân nộp lại thành phần hồ sơ này.
- Đề nghị bỏ thành phần hồ sơ:
Bản thuyết minh chi tiết về cơ sở vật chất, kỹ thuật buôn bán, nhập khẩu thuốc
thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục XXII ban hành kèm theo Thông tư số
13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về quản lý thuốc thú y.
Lý do: “Bản thuyết minh chi tiết
về cơ sở vật chất, kỹ thuật buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại
Phụ lục XXII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT” có thể gộp chung
với “Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú
y theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư số
13/2016/TT-BNNPTNT”; sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký của tổ chức, cá nhân thì
cơ quan thú y cấp tỉnh sẽ tiến hành thẩm định điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật
buôn bán thuốc thú y. Do vậy có thể bỏ thành phần hồ sơ này và bổ sung các nội
dung có liên quan trong mẫu đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận để giảm chi phí, thời
gian chuẩn bị hồ sơ cho tổ chức, công dân.
b) Mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đề nghị bãi bỏ mẫu Bản thuyết
minh chi tiết về cơ sở vật chất, kỹ thuật buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo
mẫu quy định tại Phụ lục XXII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT.
Đồng thời kiến nghị sửa đổi, bổ sung mẫu Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành
kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT theo phương án sau:
+ Bổ sung nội dung giải trình về
điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y để bãi bỏ mẫu Bản thuyết minh chi tiết
về cơ sở vật chất, kỹ thuật buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y tại Phụ lục XXII
ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT nhằm giảm thời gian và chi phí
tuân thủ thủ tục hành chính của tổ chức, công dân.
+ Tại mục Hồ sơ gửi kèm: đề nghị
bỏ nội dung “Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, kỹ thuật buôn bán, nhập khẩu
thuốc thú y” và “Chứng chỉ hành nghề buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y (bản chính
hoặc bản sao có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp đăng ký”.
Lý do: đã đề xuất bãi bỏ 02 thành
phần hồ sơ này như đã nêu trên.
2. Kiến nghị thực thi
2.1. Thành phần hồ sơ
- Đề nghị sửa đổi Khoản 1 Điều
97 Luật Thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội theo phương án sau:
“1. Hồ sơ đăng ký cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y bao gồm:
a) Đơn đăng ký;
b) Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.”
- Đề nghị sửa đổi Điều 21 Thông
tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển theo
phương án sau:
“Điều 21. Đăng ký cấp, cấp lại
giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y
1. Mẫu đơn đăng ký cấp, cấp
lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định
tại Phụ lục XX, XXXI ban hành kèm theo Thông tư này;
2. Mẫu biên bản kiểm tra điều
kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục XXIV ban
hành kèm theo Thông tư này và mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập
khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục XXVI, XXVII ban hành kèm theo
Thông tư này.”
2.2. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đề nghị bãi bỏ mẫu Bản thuyết
minh chi tiết về cơ sở vật chất, kỹ thuật buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo
mẫu quy định tại Phụ lục XXII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT.
Đồng thời đề nghị sửa đổi, bổ sung mẫu Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành
kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT , cụ thể:
+ Tại mục Hồ sơ gửi kèm, bỏ nội
dung “Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, kỹ thuật buôn bán, nhập khẩu thuốc thú
y” và “Chứng chỉ hành nghề buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y (bản chính hoặc bản
sao có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp đăng ký”.
+ Bổ sung thêm nội dung sau:
“Giải trình về Điều kiện
buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y, cụ thể như sau:
1. Cơ sở vật chất: (mô tả kết
cấu, diện tích quy mô cơ sở, các khu vực trưng bày/bày bán)
2. Trang thiết bị:(nêu đầy đủ
tên, số lượng thiết bị phục vụ bảo quản thuốc thú y như tủ, quầy, kệ, ẩm kế,
nhiệt kế, tủ lạnh…)
3. Hồ sơ sổ sách:(Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, sổ sách theo dõi mua bán hàng...)
4. Danh mục các mặt hàng
kinh doanh tại cơ sở”
(Có Phụ lục biểu mẫu theo
phương án kiến nghị sửa đổi đính kèm theo)
3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 40.589.971 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 31.443.363 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 9.146.608
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản
hóa: 22,53%.
PHỤ LỤC XX
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN, NHẬP KHẨU
THUỐC THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA
ĐIỀU
KIỆN BUÔN BÁN, NHẬP KHẨU THUỐC THÚ Y
Căn cứ Thông tư số
13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc thú y.
Tên cơ sở:
Địa chỉ cơ sở:
Số điện thoại:
|
Fax:
|
Email:
|
Chủ cơ sở:
Địa chỉ thường trú:
Các loại sản phẩm kinh doanh:
□ Thuốc dược phẩm
|
□ Vắc xin, chế phẩm sinh học
|
□ Hóa chất
|
□ Các loại khác
|
Giải trình về Điều kiện buôn
bán, nhập khẩu thuốc thú y, cụ thể như sau:
1. Cơ sở vật chất: (mô tả kết cấu,
diện tích quy mô cơ sở, các khu vực trưng bày/bày bán)
2. Trang thiết bị: (nêu đầy đủ
tên, số lượng thiết bị phục vụ bảo quản thuốc thú y như tủ, quầy, kệ, ẩm kế,
nhiệt kế, tủ lạnh,…..)
3. Hồ sơ sổ sách: (GCN đăng ký
kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, sổ sách theo dõi mua bán hàng,...)
4. Danh Mục các mặt hàng kinh
doanh tại cơ sở
Đề nghị quý đơn vị tiến hành kiểm
tra cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y cho cơ sở
chúng tôi.
Hồ sơ gửi kèm (đối với đăng ký
kiểm tra lần đầu):
a) Đơn đăng ký kiểm tra điều kiện
buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y;
b) Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(bản chính hoặc bản sao có đóng
dấu xác nhận của doanh nghiệp đăng ký)./.
|
......., ngày …
tháng …. năm …..
Đại diện cơ sở
(ký tên và đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú: (1) Gửi cơ quan quản
lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cơ sở buôn bán thuốc
thú y; gửi Cục Thú y nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cơ sở nhập khẩu thuốc thú y.