BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2984/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, LĨNH VỰC GIÁO DỤC MẦM NON THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ Giáo dục Mầm
non và Chánh Văn phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung, lĩnh vực giáo dục mầm non thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2020.
Bãi bỏ các nội dung đã công bố liên
quan đến thủ tục “Hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo” tại Quyết định số 361/QĐ-BGDĐT
ngày 01/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng
Vụ Giáo dục Mầm non, thủ trưởng các vụ, cục và đơn vị, cơ quan có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các sở GDĐT, Sở GD, KH và CN Bạc Liêu;
- Lưu: VT, Vụ GDMN, VP (KSTTHC: 02 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, LĨNH VỰC GIÁO DỤC MẦM NON
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BGDĐT ngày tháng năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ
tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và
Đào tạo
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
Thủ tục trợ cấp đối với trẻ
em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp
|
Giáo dục mầm non
|
Cơ sở giáo dục mầm non, Phòng
Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
2
|
Thủ tục hỗ trợ đối với giáo
viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn
có khu công nghiệp
|
Giáo dục mầm non
|
Phòng Giáo dục và đào tạo, Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
|
2. Danh mục thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giáo dục và Đào tạo
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
Mã số cũ trên CSDLQG:
B-BGD 285285;
Mã số mới trên Cổng DVCQG:
1.001622
|
Thủ tục hỗ trợ ăn trưa cho trẻ
em mẫu giáo
|
Nghị định số 105/2020/NĐ-CP
ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non
|
Giáo dục mầm non
|
Cơ sở giáo dục mầm non Phòng
Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) của
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu của các
văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Thủ tục hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo
a) Trình tự
thực hiện
Tháng 8 hằng năm,
cơ sở giáo dục mầm non tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi và hướng dẫn cho
cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em thuộc đối tượng được hưởng chính
sách nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ ăn trưa.
Trong vòng 15
ngày làm việc kể từ ngày cơ sở giáo dục mầm non thông báo, cha mẹ hoặc người
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01
bộ hồ sơ theo quy định tại cơ sở giáo dục mầm non. Mỗi đối tượng nộp 01 bộ hồ
sơ cho 01 lần đầu đề nghị hỗ trợ trong cả thời gian học tại cơ sở giáo dục mầm
non. Riêng đối tượng trẻ em là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận
nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nộp bổ sung Giấy chứng nhận hộ
nghèo, hộ cận nghèo theo từng năm học.
Cơ sở giáo dục mầm
non tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ nộp là bản sao
chưa có chứng thực của cấp có thẩm quyền, người nhận hồ sơ có trách nhiệm đối
chiếu với bản chính, ký xác nhận vào bản sao để đưa vào hồ sơ, yêu cầu bổ sung
nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ,
cơ sở giáo dục mầm non gửi giấy tiếp nhận hồ sơ cho cha mẹ hoặc người chăm sóc
trẻ em. Trường hợp hồ sơ gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến không bảo đảm yêu cầu,
trong thời hạn 05 ngày làm việc cơ sở giáo dục mầm non gửi thông báo không tiếp
nhận hồ sơ và lý do cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em.
Trong vòng 10
ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ, cơ sở giáo dục mầm non lập danh
sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục kèm theo
Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách
phát triển giáo dục mầm non (Nghị định số 105/2020/NĐ-CP) kèm theo hồ sơ theo
quy định gửi về phòng giáo dục và đào tạo đang quản lý trực tiếp để xem xét, tổng
hợp;
Trong vòng 07
ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non, phòng giáo
dục và đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách trẻ em mẫu giáo được
hỗ trợ ăn trưa theo Mẫu số 02 quy định
tại Phụ lục kèm theo Nghị định Nghị định số 105/2020/NĐ-CP gửi cơ quan tài
chính cùng cấp trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định phê duyệt theo quy
định của Luật Ngân sách nhà nước;
Trong vòng 07
ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của phòng giáo dục và đào tạo, Ủy ban
nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa và
thông báo kết quả cho cơ sở giáo dục mầm non;
Sau khi được cấp
có thẩm quyền phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa, cơ sở
giáo dục mầm non thông báo công khai và tổ chức triển khai thực hiện chi hỗ trợ.
Phương thức thực
hiện
- Cơ sở giáo dục
mầm non chịu trách nhiệm tiếp nhận kinh phí và thực hiện việc chi trả. Căn cứ
vào thực tế quản lý và cách tổ chức ăn trưa của nhà trường, lãnh đạo cơ sở giáo
dục mầm non thống nhất với ban đại diện cha mẹ trẻ em để lựa chọn thực hiện
theo một trong hai phương thức sau:
+ Phương thức 1:
Cơ sở giáo dục mầm non giữ lại kinh phí hỗ trợ để tổ chức bữa ăn trưa cho trẻ
em (đối với các cơ sở giáo dục mầm non có tổ chức nấu ăn cho trẻ em);
+ Phương thức 2:
Chi trả trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ
em theo quy định: Việc chi trả kinh phí hỗ trợ ăn trưa được thực hiện 2 lần
trong năm học: lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc tháng 12 hằng năm; lần
2 chi trả đủ các tháng còn lại vào tháng 3 hoặc tháng 4 hằng năm.
- Trường hợp cha
mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em chưa nhận được kinh phí hỗ trợ ăn
trưa theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
- Trường hợp trẻ
em chuyển trường, cơ sở giáo dục mầm non có trách nhiệm trả lại hồ sơ đề nghị hỗ
trợ ăn trưa cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em. Cơ sở giáo dục mầm
non nơi trẻ em chuyển đến có trách nhiệm báo cáo phòng giáo dục và đào tạo
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định chuyển kinh phí hoặc cấp
bổ sung kinh phí để cơ sở giáo dục mầm non nơi trẻ em chuyển đến thực hiện chi
trả hỗ trợ ăn trưa theo quy định.
- Trường hợp trẻ
em thôi học, cơ sở giáo dục mầm non có trách nhiệm báo cáo phòng giáo dục và
đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo trình Ủy ban nhân dân cấp huyện dừng thực hiện
chi trả.
b) Cách thức
thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc
qua bưu điện hoặc trực tuyến
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ
Thành phần hồ
sơ
- Đối với trẻ em
thường trú ở thôn đặc biệt khó khăn, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em nộp một
trong số các loại giấy tờ sau:
+ Bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc cung cấp
thông tin về số định danh cá nhân của trẻ em hoặc của cha hoặc mẹ hoặc người
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em;
+ Giấy xác nhận của
cơ quan công an về việc đăng ký thường trú của trẻ em (trường hợp sổ hộ khẩu bị
thất lạc).
- Đối với trẻ em
không có nguồn nuôi dưỡng được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối
với đối tượng bảo trợ xã hội thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em
nộp một trong số các loại giấy tờ sau:
+ Bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Quyết định về việc trợ cấp xã hội
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã hoặc cơ sở bảo trợ xã hội về tình trạng trẻ mồ côi, bị bỏ rơi hoặc
trẻ thuộc các trường hợp khác quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
+ Bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận nuôi con
nuôi đối với trẻ mồ côi, bị bỏ rơi hoặc trẻ em thuộc các trường hợp khác quy định
khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính
phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
- Đối với trẻ em
thuộc đối tượng là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ
em nộp bản sao và mang bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận hoặc Giấy xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã
cấp.
- Đối với trẻ em
thuộc đối tượng là con liệt sĩ, con Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con
thương binh, con người hưởng chính sách như thương binh, con bệnh binh; con một
số đối tượng chính sách khác theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng (nếu có) thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em nộp bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận của
cơ quan quản lý đối tượng người có công và Giấy khai sinh của trẻ em.
- Đối với trẻ em
thuộc đối tượng là trẻ em khuyết tật học hòa nhập thì cha mẹ hoặc người chăm
sóc, nuôi dưỡng trẻ em nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
có chứng thực Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết
định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Mỗi đối tượng nộp
01 bộ hồ sơ cho 01 lần đầu đề nghị hỗ trợ trong cả thời gian học tại cơ sở giáo
dục mầm non. Riêng đối với đối tượng trẻ em là nhân khẩu trong gia đình thuộc
diện hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nộp bổ sung Giấy
chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo theo từng năm học.
d) Thời hạn
giải quyết:
Tối đa 24 ngày
làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, UBND cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ
em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa.
Việc chi trả kinh
phí hỗ trợ ăn trưa được thực hiện 2 lần trong năm học do cơ sở giáo dục mầm non
chi trả: lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc tháng 12 hằng năm; lần 2
chi trả đủ các tháng còn lại vào tháng 3 hoặc tháng 4 hằng năm.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
Cha mẹ hoặc người
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em mẫu giáo.
e) Cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính
Cơ sở giáo dục mầm
non, UBND cấp huyện (Phòng Giáo dục và đào tạo, cơ quan tài chính cấp huyện).
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
Danh sách trẻ em
mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa do Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Trẻ em thuộc đối
tượng theo quy định được hỗ trợ tiền ăn trưa là 160.000 đồng/trẻ/tháng. Thời
gian hỗ trợ tính theo số tháng học thực tế, nhưng không quá 9 tháng/năm học.
h) Phí, lệ
phí (nếu có)
Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai
Không
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
Trẻ em độ tuổi mẫu
giáo (không bao gồm trẻ em dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định tại Nghị
định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính
sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ em mẫu giáo, học sinh,
sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người) đang học tại lớp mẫu giáo trong các cơ
sở giáo dục mầm non bảo đảm một trong những điều kiện sau:
- Có cha hoặc có
mẹ hoặc có người chăm sóc trẻ em hoặc trẻ em thường trú ở thôn đặc biệt khó
khăn, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Không có nguồn
nuôi dưỡng được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội.
- Là nhân khẩu
trong gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính
phủ.
- Trẻ em là con
liệt sĩ, con Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con thương binh, con người
hưởng chính sách như thương binh, con bệnh binh; con một số đối tượng chính
sách khác theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (nếu
có).
- Trẻ em khuyết tật
học hòa nhập.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số
105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo
dục mầm non.
2. Thủ tục trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động
làm việc tại khu công nghiệp
a) Trình tự
thực hiện
Tháng 8 hằng năm,
cơ sở giáo dục mầm non tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi và hướng dẫn cho
cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em thuộc đối tượng được hưởng chính
sách nộp hồ sơ đề nghị trợ cấp;
Trong vòng 15
ngày làm việc kể từ ngày cơ sở giáo dục mầm non thông báo, cha mẹ hoặc người
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01
bộ hồ sơ theo quy định tại cơ sở giáo dục mầm non;
Cơ sở giáo dục mầm
non tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ nộp là bản sao
chưa có chứng thực của cấp có thẩm quyền, người nhận hồ sơ có trách nhiệm đối
chiếu với bản chính, ký xác nhận vào bản sao để đưa vào hồ sơ, yêu cầu bổ sung
nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ,
cơ sở giáo dục mầm non gửi giấy tiếp nhận hồ sơ cho cha mẹ hoặc người chăm sóc,
nuôi dưỡng trẻ em. Trường hợp hồ sơ gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến không bảo
đảm yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc cơ sở giáo dục mầm non gửi thông
báo không tiếp nhận hồ sơ và lý do cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng
trẻ em;
Trong vòng 10
ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ, cơ sở giáo dục mầm non lập danh
sách trẻ em mầm non được hưởng trợ cấp kèm theo hồ sơ quy định gửi về phòng
giáo dục và đào tạo đang quản lý trực tiếp để xem xét, tổng hợp; người đại diện
theo pháp luật của cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục hoàn toàn chịu trách
nhiệm về danh sách trẻ em được hưởng trợ cấp;
Trong vòng 07
ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non, phòng giáo
dục và đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách trẻ em mầm non được
hưởng trợ cấp gửi cơ quan tài chính cùng cấp trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
Trong vòng 07
ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của phòng giáo dục và đào tạo, Ủy ban
nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mầm non được hưởng trợ cấp và
thông báo kết quả cho cơ sở giáo dục mầm non;
Sau khi được cấp
có thẩm quyền phê duyệt, cơ sở giáo dục mầm non thông báo công khai danh sách
trẻ em mầm non được trợ cấp.
Phương thức thực
hiện
Cơ sở giáo dục mầm
non chịu trách nhiệm tiếp nhận kinh phí và chi trả kinh phí trợ cấp trực tiếp bằng
tiền mặt cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em;
Thời gian chi trả
thực hiện 2 lần trong năm học: lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc tháng
12 hằng năm; lần 2 chi trả đủ các tháng còn lại vào tháng 3 hoặc tháng 4 hằng
năm;
Trường hợp cha mẹ
hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em chưa nhận được kinh phí hỗ trợ học phí
theo thời hạn thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo;
Trường hợp trẻ em
thôi học, cơ sở giáo dục mầm non có trách nhiệm báo cáo phòng giáo dục và đào tạo,
phòng giáo dục và đào tạo trình Ủy ban nhân dân cấp huyện dừng thực hiện chi trả
chính sách.
b) Cách thức
thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị trợ
cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động tại khu công nghiệp
(Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục kèm
theo Nghị định 105/2020/NĐ-CP) có xác nhận của đơn vị sử dụng lao động nơi cha
hoặc mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em đang công tác;
- Giấy khai sinh
hoặc sổ hộ khẩu hoặc giấy xác nhận tạm trú của trẻ em (Bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
Số lượng hồ sơ:
01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết
- Tối đa 24 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ
sơ, UBND cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa.
- Cơ sở giáo dục
mầm non thực hiện chi trả 2 lần trong năm học: lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào
tháng 11 hoặc tháng 12 hằng năm; lần 2 chi trả đủ các tháng còn lại vào tháng 3
hoặc tháng 4 hằng năm.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
Cha mẹ hoặc người
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em thuộc đối tượng được hưởng chính sách.
e) Cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính
Cơ sở giáo dục mầm
non, UBND cấp huyện (Phòng Giáo dục và đào tạo và cơ quan tài chính cấp huyện)
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
- Danh sách trẻ
em mầm non được hưởng trợ cấp do Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. Cơ sở
giáo dục mầm non thực hiện chi trả 2 lần trong năm học theo quy định;
- Trẻ em thuộc đối
tượng được hỗ trợ tối thiểu 160.000 đồng/trẻ/tháng. Thời gian hỗ trợ tính theo
số tháng học thực tế, nhưng không quá 9 tháng/năm học.
h) Phí, lệ
phí (nếu có)
Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị trợ cấp
đối với trẻ em mầm non trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người
lao động tại khu công nghiệp. (Mẫu số
03 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 105/2020/NĐ-CP).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
Trẻ em đang học tại
các cơ sở giáo dục mầm non thuộc loại hình dân lập, tư thục đã được cơ quan có
thẩm quyền cấp phép thành lập và hoạt động theo đúng quy định có cha hoặc mẹ hoặc
người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em là công nhân, người lao động đang làm việc tại
các khu công nghiệp được doanh nghiệp ký hợp đồng lao động theo quy định.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số
105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo
dục mầm non.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động tại khu
công nghiệp
Kính gửi: Cơ sở giáo dục mầm non (1)
Họ và
tên…………………………………..(2):
Số chứng minh thư
nhân dân/căn cước công dân......................... cấp ngày... tại...
Đang công tác tại…………………………………………………….(3)
Là cha/mẹ (hoặc
người chăm sóc, nuôi dưỡng) của…………………………..(4)
Sinh ngày:...........................................
Hiện đang học tại………………….(5)
Thuộc đối tượng
được hưởng trợ cấp theo quy định tại Nghị định số ...../2020/NĐ-CP ngày .....
tháng.... năm 2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm
non.
Tôi làm đơn này đề
nghị các cấp quản lý xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp đối với trẻ em mầm non
là con công nhân theo quy định hiện hành./.
|
...., ngày ..... tháng .... năm.....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NƠI CHA/MẸ/NGƯỜI CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
TRẺ EM ĐANG CÔNG TÁC
Tên đơn vị………………………………………….(3)
Xác nhận
ông/bà:...........................................................................
(2)…..đang làm việc tại đơn vị/cơ quan.
Các chi tiết nêu
trong đơn là phù hợp với hồ sơ mà đơn vị đang quản lý.
Đề nghị các cấp
quản lý xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công
nhân theo quy định hiện hành./.
|
......, ngày ..... tháng .... năm.....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Tên đầy đủ của
cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục nơi trẻ mầm non đang theo học
(2) Cha/mẹ/người
chăm sóc trẻ em là công nhân lao động đang công tác tại khu công nghiệp.
(3) Tên đơn vị/công
ty/nhà máy trong khu công nghiệp, khu chế xuất nơi trực tiếp quản lý cha/mẹ/người
chăm sóc trẻ.
(4) Họ và tên trẻ.
(5) Ghi rõ tên
nhóm/lớp và cơ sở giáo dục mầm non trẻ đang học (1).
3. Thủ tục hỗ trợ đối với giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục
mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp
a) Trình tự
thực hiện
Tháng 8 hằng năm,
người đại diện theo pháp luật của cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục gửi
01 bộ hồ sơ theo quy định, trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến đến
phòng giáo dục và đào tạo.
Trong vòng 10
ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non, phòng giáo
dục và đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách giáo viên được hưởng
chính sách gửi cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định, báo cáo cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Trong vòng 07
ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của phòng giáo dục và đào tạo, Ủy ban
nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách giáo viên được hưởng chính sách và thông
báo kết quả cho cơ sở giáo dục mầm non.
Sau khi được cấp
có thẩm quyền phê duyệt, cơ sở giáo dục mầm non thông báo công khai danh sách
giáo viên được hưởng chính sách.
Phương thức thực
hiện
Cơ sở giáo dục mầm
non chịu trách nhiệm tiếp nhận kinh phí và chi trả kinh phí hỗ trợ trực tiếp bằng
tiền mặt hoặc chuyển khoản cho giáo viên;
Thời gian chi trả
thực hiện 2 lần trong năm học: lần 1 chi trả vào tháng 12 hằng năm; lần 2 chi
trả đủ các tháng còn lại vào tháng 5 hằng năm;
Trường hợp giáo
viên chưa nhận được kinh phí hỗ trợ theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh
trong kỳ chi trả tiếp theo;
Trường hợp giáo
viên nghỉ việc, cơ sở giáo dục mầm non có trách nhiệm báo cáo phòng giáo dục và
đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo trình Ủy ban nhân dân cấp huyện dừng thực hiện
chi trả chính sách.
b) Cách thức
thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến đến phòng giáo dục và đào tạo.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ
Thành phần hồ
sơ
- Danh sách giáo
viên được hưởng chính sách (Mẫu số 05
quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 105/2020/NĐ-CP).
- Bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Hợp đồng lao động của giáo viên
được hưởng chính sách.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết
Tối đa 17 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở giáo dục mầm
non dân lập, tư thục
e) Cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính
Cơ sở giáo dục mầm
non, UBND cấp huyện (Phòng Giáo dục và đào tạo và cơ quan tài chính cấp huyện)
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
- Danh sách giáo
viên được hưởng chính sách do Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
- Cơ sở giáo dục
mầm non chịu trách nhiệm tiếp nhận kinh phí và chi trả kinh phí hỗ trợ trực tiếp
bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản cho giáo viên; Thời gian chi trả thực hiện 2 lần
trong năm học: lần 1 chi trả vào tháng 12 hằng năm; lần 2 chi trả đủ các tháng
còn lại vào tháng 5 hằng năm.
h) Phí, lệ
phí (nếu có)
Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai
Danh sách giáo
viên được hưởng chính sách (Mẫu số 05
quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 105/2020/NĐ-CP).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
Đối tượng hưởng
chính sách: Giáo viên mầm non đang làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non thuộc loại
hình dân lập, tư thục đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập và hoạt
động theo quy định ở địa bàn có khu công nghiệp bảo đảm những điều kiện sau:
- Có trình độ chuẩn
đào tạo chức danh giáo viên mầm non theo quy định;
- Có hợp đồng lao
động với người đại diện theo pháp luật của cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư
thục;
- Trực tiếp chăm
sóc, giáo dục trẻ tại nhóm trẻ/lớp mẫu giáo có từ 30% trẻ em là con công nhân,
người lao động làm việc tại khu công nghiệp.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số
105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo
dục mầm non
Mẫu số 05
CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP
TRÊN TRỰC TIẾP
TÊN CƠ SỞ GIÁO
DỤC MẦM NON ............
DANH SÁCH GIÁO VIÊN MẦM NON DÂN LẬP, TƯ THỤC ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ
HỖ TRỢ Ở ĐỊA BÀN CÓ KHU CÔNG NGHIỆP
(Dùng cho Cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục)
Tổng số giáo viên
của cơ sở GDMN:..................................
Tổng số giáo viên
được hưởng chính sách..................................
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Trình độ đào tạo
|
Dạy tại nhóm/ lớp
|
Tổng số trẻ trong nhóm/ lớp
|
Số trẻ là con công nhân trong nhóm/ lớp
|
Mức tiền được hưởng /tháng
|
Số tháng được hưởng
|
Tổng số tiền
|
1
|
Nguyễn Thị A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
|
......, ngày.... tháng.....năm......
HIỆU TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|