ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2961/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 23 tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ THUỘC LĨNH
VỰC VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI KHÔNG THUỘC
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI DÀNH
CHO VIỆT NAM VÀ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1327/QĐ-BKHĐT
ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành
chính mới, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính
thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam và thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục
hành chính (TTHC) mới ban hành, bị bãi bỏ thuộc Lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính
thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam và thuộc thẩm
quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế (Xem
Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách
nhiệm
a) Cập nhật danh mục TTHC này vào Hệ
thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định; Công
khai các TTHC này trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị.
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực, xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử cụ thể
giải quyết các TTHC này theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 để trình
UBND tỉnh phê duyệt và đăng ký áp dụng thực hiện với Sở Khoa học và Công nghệ.
c) Triển khai thực hiện giải quyết
các TTHC này theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm
a) Cập nhật các TTHC được công bố tại
Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia.
b) Công khai các TTHC này tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và trên Cổng thông tin điện tử tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, TX, TP. Huế;
- Sở KH&ĐT (gửi bản chính);
- Lãnh đạo VP và các CV;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ
BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VIỆN TRỢ KHÔNG
HOÀN LẠI KHÔNG THUỘC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN NƯỚC NGOÀI DÀNH CHO VIỆT NAM VÀ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 2961/QĐ-UBND ngày 23/11/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Mã
số TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
gian giải quyết (ngày làm việc)
|
Phí,
lệ phí
|
Cách
thức và địa điểm thực hiện
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
2.002333
|
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt
khoản viện trợ là chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng viện trợ không
hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh.
|
Thời
gian xem xét, trình UBND tỉnh về chương trình, dự án kể từ ngày Sở Kế hoạch
và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Không quá 20 ngày làm việc
|
Không
|
* Cách thức:
- Nộp qua dịch vụ Bưu chính công
ích.
- Nộp trực tuyến qua Cổng Dịch vụ
công của tỉnh TT Huế hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia.
* Địa điểm:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh (số 01 Lê Lai, phường Phước Vĩnh, TP Huế)
|
- Luật Đầu tư công số
39/2019/QI114;
- Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày
08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không
thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày 17/9/2020).
|
2
|
2.002334
|
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt
khoản viện trợ là chương trình, dự án đầu tư sử dụng viện trợ không hoàn lại
không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh
|
3
|
2.002335
|
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt
phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính
thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định
của UBND cấp tỉnh.
|
Thời gian xem xét, trình UBND tỉnh về
chương trình, dự án kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Không
quá 20 ngày làm việc
|
Không
|
* Cách thức:
- Nộp qua dịch vụ Bưu chính công
ích.
- Nộp trực tuyến qua Cổng Dịch vụ
công của tỉnh TT Huế hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia.
* Địa điểm:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh (số 01 Lê Lai, phường Phước Vĩnh, TP Huế)
|
- Luật Đầu tư công số
39/2019/QI114;
- Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày
08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không
thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày 17/9/2020).
|
2. DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
Stt
|
Tên
TTHC
|
Căn
cứ pháp lý
|
Cơ
quan thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
Tiếp nhận dự án hỗ trợ kỹ thuật sử
dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN)
|
- Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ;
- Thông tư số 07/2010/TT-BKH .
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Đơn vị đầu mối khác trong quản lý
và sử dụng các khoản viện trợ PCPNN
|
Mã
TTHC: 2.001015
|
2
|
Tiếp nhận dự án đầu tư sử dụng nguồn
viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN)
|
- Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ;
- Thông tư số 07/2010/TT-BKH .
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Đơn vị đầu mối khác trong quản lý
và sử dụng các khoản viện trợ PCPNN.
|
Mã
TTHC: 2.000868
|
3
|
Tiếp nhận chương trình sử dụng nguồn
viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN)
|
- Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ;
- Thông tư số 07/2010/TT-BKH .
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Đơn vị đầu mối khác trong quản lý
và sử dụng các khoản viện trợ PCPNN
|
Mã
TTHC: 2.000850
|
4
|
Tiếp nhận nguồn viện trợ phi Chính
phủ nước ngoài (PCPNN) dưới hình thức phi dự án
|
- Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ;
- Thông tư số 07/2010/TT-BKH .
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Đơn vị đầu mối khác trong quản lý
và sử dụng các khoản viện trợ PCPNN
|
Mã
TTHC: 2.000787
|
5
|
Trình tự, thủ tục quyết định chủ
trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là
cơ quan chủ quản.
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP .
|
Cơ quan chủ quản
|
Mã
TTHC: 1.008424
|
6
|
Trình tự, thủ tục quyết định chủ
trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP .
|
Cư quan chủ quản
|
Mã
TTHC: 1.008425
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Lập, thẩm định,
quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng
viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ
quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Chủ khoản viện trợ lập văn kiện chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng viện
trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân nước ngoài.
- Bước 2:
Chủ khoản viện trợ gửi UBND tỉnh văn bản đề nghị phê duyệt chương trình, dự án.
- Bước 3:
UBND tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thụ lý hồ sơ.
- Bước 4:
Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi bộ hồ sơ tới Sở Tài chính, Công an tỉnh và các sở,
ban, ngành có chức năng liên quan ở địa phương để xin ý kiến. Trường hợp nội
dung khoản viện trợ vượt quá thẩm quyền quản lý của địa phương, Sở Kế hoạch và
Đầu tư báo cáo UBND tỉnh để gửi lấy ý kiến của các bộ, ngành có liên quan.
Trên cơ sở tổng hợp ý kiến của các cơ
quan liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư đánh giá:
+ Tính phù hợp của mục tiêu chương
trình, dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa phương, đơn vị
thực hiện và thụ hưởng chương trình, dự án;
+ Tư cách pháp nhân của các bên cung
cấp viện trợ và bên tiếp nhận viện trợ và tính hợp pháp theo quy định của pháp
luật Việt Nam của các tổ chức, cá nhân có liên quan; sự phù hợp giữa mục đích
viện trợ và chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của bên tiếp nhận viện trợ;
+ Khả năng tiếp nhận, tổ chức thực hiện
của Chủ khoản viện trợ; Khả năng đóng góp đối ứng của phía Việt Nam;
+ Các nội dung về cơ chế tài chính
trong nước đối với viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước; Tính hợp lý
trong cơ cấu ngân sách của chương trình, dự án dành cho các hạng mục chủ yếu của
chương trình, dự án;
+ Những cam kết, điều kiện tiên quyết
và các điều kiện khác của các bên tham gia;
+ Hiệu quả, tác động về kinh tế - xã
hội, an ninh, trật tự xã hội, khả năng vận dụng kết quả chương trình, dự án vào
thực tiễn và tính bền vững của chương trình, dự án sau khi kết thúc.
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến kết
luận làm cơ sở để báo cáo UBND tỉnh.
- Bước 5:
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt chương trình, dự án với các nội dung: Tên
chương trình, dự án; tên cơ quan chủ quản, chủ chương trình, dự án, Bên cung cấp
viện trợ, đồng cung cấp viện trợ nước ngoài; mục tiêu và kết quả chủ yếu; thời
gian và địa điểm thực hiện; tổng vốn của chương trình, dự án; cơ chế tài chính
trong nước ; phương thức quản lý thực hiện.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh; bằng văn bản.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ
- Văn bản báo cáo UBND tỉnh về kết quả
thẩm định và trình xem xét, quyết định phê duyệt chương trình, dự án (Bản
chính)
- Văn bản đề nghị phê duyệt chương trình,
dự án (Bản chính);
- Văn bản nhất trí cung cấp viện trợ
của Bên cung cấp viện trợ (Bản chính).
- Văn
kiện chương trình, dự án (Bản chính);
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp
nhân (không áp dụng với trường hợp Bên cung cấp viện trợ là các cơ quan đại diện
ngoại giao, các cơ quan thuộc chính phủ, chính quyền địa phương nước ngoài) (Bản
sao hợp lệ).
+ Đối với các tổ chức phi chính phủ
nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam: Bản sao Giấy đăng ký do cơ quan nhà nước Việt
Nam có thẩm quyền cấp; (Bản sao hợp lệ)
+ Đối với cá nhân cung cấp viện trợ:
Bản sao công chứng hộ chiếu còn hiệu lực (Bản sao hợp lệ);
+ Đối với các bên cung cấp viện trợ
khác: Bản sao công chứng giấy tờ hợp lệ chứng minh địa vị pháp Iý của tổ chức
(Bản sao hợp lệ);
d) Số lượng hồ sơ: 06 bộ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).
đ) Thời hạn giải quyết: Thời gian xem xét, trình UBND tỉnh về chương trình, dự án kể từ ngày Sở
Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 20 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thông báo quyết định của UBND tỉnh về chương
trình, dự án.
i) Lệ phí: Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn kiện chương trình, dự án theo mẫu
tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số
80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không
hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá
nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày 17/9/2020).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục (nếu có): Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày
08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc
hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành
cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày 17/9/2020).
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG VĂN KIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN HỖ
TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VIỆN TRỢ
(Kèm theo Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ)
(Tên
dự án)
THÔNG
TIN CƠ BẢN VỀ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
1. Tên dự án:
………………………………………………………………………………………
2. Mã ngành dự án: ……………………….. Mã số
dự án: ……………………………………..
3. Tên Bên cung cấp viện trợ: ……………………………………………………………………..
4. Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ:
a) Địa chỉ liên lạc:
…………………………………………………………………………………….
b) Số điện thoại/Fax:
…………………………………………………………………………………..
5. Cơ quan chủ quản:
a) Địa chỉ liên lạc:
………………………………………………………………………………………..
b) Số điện thoại/Fax:
…………………………………..……………………………………………….
6. Chủ dự án:
a) Địa chỉ liên lạc:
…………………………………..…………………………………………………..
b) Số điện thoại/Fax:
…………………………………..……………………………………………….
7. Thời gian dự kiến thực hiện dự án:
8. Địa điểm thực hiện dự án (ghi rõ tới
cấp huyện, nếu có thể áp dụng được):
9. Tổng vốn của dự án: ………………………
nguyên tệ, tương đương ………………….. USD
Trong đó:
d. Vốn viện trợ không hoàn lại:
……………………. nguyên tệ, tương đương ……………… USD (Theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện chương trình, dự
án)
e. Vốn đối ứng:
- Tiền mặt: VND tương đương USD
- Hiện vật: tương đương VND tương
đương USD
f. Vốn do các bên quản lý, thực hiện:
- Chủ dự án:
+ Tiền mặt: ……………… VND tương đương
…………….. USD
+ Hiện vật: tương đương ………… VND
tương đương ………. USD
- Bên tài trợ:
+ Tiền mặt: …………….. VND tương đương
………………. USD
+ Hiện vật: tương đương ………………. VND
tương đương ………………. USD
d) Vốn viện trợ:
- Thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước
- Không thuộc nguồn thu ngân sách nhà
nước
10. Mục tiêu và kết quả chủ yếu của dự
án Khái quát mục tiêu và các kết quả của dự án
|
Chủ
Dự án ký tên và đóng dấu
(Ngày tháng năm)
|
|
Đại
diện Bên cung cấp viện trợ ký tên và đóng dấu
(nếu cần)
(Ngày tháng năm ...)
|
NỘI
DUNG VĂN KIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT
I. CĂN CỨ HÌNH THÀNH DỰ ÁN
1. Cơ sở pháp lý của dự án
a) Quyết định về chức năng, nhiệm vụ
của Chủ dự án, Cơ quan chủ quản
b) Các văn bản pháp lý liên quan
khác.
2. Bối cảnh của dự án
a) Mô tả chi tiết vai trò, vị trí và
sự cần thiết của dự án trong khung khổ quy hoạch, kế hoạch phát triển của lĩnh
vực có liên quan và của đơn vị thụ hưởng viện trợ (cơ quan, ngành, lĩnh vực, địa
phương).
b) Nêu các chương trình, dự án tương
tự đã và đang thực hiện trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan chủ
quản và các chương trình, dự án đã được tiếp nhận trong cùng một lĩnh vực để
tránh trùng lặp và đảm bảo sự phối hợp, chia sẻ kết quả giữa các dự án với nhau
nhằm phát huy hiệu quả tối đa.
3. Các vấn đề sẽ được giải quyết
trong khuôn khổ dự án.
4. Nêu rõ những đối tượng thụ hưởng
trực tiếp của dự án.
II. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT BÊN CUNG CẤP VIỆN
TRỢ
1. Mô tả tính phù hợp của mục tiêu dự
án với chính sách và định hướng ưu tiên của Bên cung cấp viện trợ.
2. Nêu các điều kiện ràng buộc theo
quy định của Bên cung cấp viện trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều kiện
này của phía Việt Nam.
III. MỤC TIÊU VÀ KẾT QUẢ DỰ KIẾN CỦA
DỰ ÁN
Mô tả đích mà dự án cần đạt được khi
kết thúc để đáp ứng nhu cầu trực tiếp của đối tượng thụ hưởng, từ đó đóng góp
vào sự phát triển của xã hội, ngành, lĩnh vực, địa phương.
IV. NHỮNG CẤU PHẦN VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
DỰ ÁN
Mô tả chi tiết kế hoạch thực hiện các
cấu phần hoặc tiểu dự án (nếu có) và hoạt động tương ứng của dự án theo các nội
dung sau:
1. Mục đích
2. Các kết quả dự kiến, bao gồm Danh
mục hàng hóa (nếu có)
3. Tổ chức thực
hiện
4. Thời gian bắt đầu và kết thúc
5. Dự kiến nguồn lực
V. NGÂN SÁCH DỰ ÁN
1. Tổng vốn của dự án: ... nguyên tệ,
tương đương USD. Trong đó:
a) Vốn viện trợ không hoàn lại:...nguyên
tệ, tương đương.... USD
(Theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện dự án)
b) Vốn đối ứng:... ...VND tương đương
với ……………………….USD
Trong đó:
- Hiện vật: tương đương ……………………VND
- Tiền mặt: ………………………….VND
c) Vốn do các bên quản lý, thực hiện:
- Chủ dự án:
+ Tiền mặt: ……………………. VND tương đương
………………..USD
+ Hiện vật: tương đương …………..VND
tương đương …………….USD
- Bên tài trợ:
+ Tiền mặt: ……………..VND tương đương
………….USD
+ Hiện vật: tương đương …………. VND
tương đương ……….. USD
d) Vốn viện trợ:
- Thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước
- Không thuộc nguồn thu ngân sách nhà
nước
2. Cơ cấu vốn theo: dịch vụ tư vấn (ước
tính tỷ trọng chuyên gia trong nước/chuyên gia quốc tế), đào tạo (trong nước,
nước ngoài); thiết bị và vật tư (trong nước, nhập khẩu), kinh phí tạo lập các
quỹ triển khai hoạt động trong dự án (nếu có), các chi phí quản lý; chi phí
theo dõi và đánh giá dự án, kiểm toán dự án và các chi phí khác.
3. Cơ chế tài chính áp dụng:
a) Cơ chế tài chính áp dụng đối với vốn
viện trợ
b) Cơ chế tài chính áp dụng đối với vốn
đối ứng
- Vốn ngân sách nhà nước cấp phát
……………….VND (... %) tổng vốn đối ứng
(Trong đó: vốn ngân sách trung ương
……………….. %, vốn ngân sách địa phương ………%)
- Vốn của cơ quan chủ quản ……….VND
(... %) tổng vốn đối ứng
- Vốn tự cân đối của chủ dự án …………….
VND (... %) tổng vốn đối ứng
- Vốn đóng góp của các đối tượng thụ
hưởng (nếu có) ………..VND (... %) tổng vốn đối ứng.
VI. CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH CỦA DỰ ÁN
1. Hình thức giải ngân (qua kho bạc,
tài khoản đặc biệt hay tài khoản tạm ứng...)
2. Tổ chức công tác kế toán, thanh
quyết toán
3. Trách nhiệm quản lý vốn (mở tài
khoản, chủ tài khoản...)
4. Kiểm toán dự án
VII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ
ÁN
1. Cơ cấu tổ chức
2. Hoạt động của Ban quản lý dự án
VIII. THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
1. Xây dựng kế hoạch theo dõi, đánh
giá thực hiện dự án
2. Xây dựng chi tiết kế hoạch đánh
giá tình hình thực hiện dự án
a) Đánh giá ban đầu
b) Đánh giá giữa kỳ
c) Đánh giá kết thúc
3. Chế độ kiểm tra, báo cáo của dự án
4. Cơ chế báo cáo
Tuân theo quy định tại Nghị định số
80/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2020.
IX. ĐÁNH GIÁ TÍNH BỀN VỮNG CỦA DỰ
ÁN SAU KHI KẾT THÚC
Đánh giá tính bền vững của dự án trên
các phương diện:
1. Bền vững về kết quả: kết quả của dự
án được duy trì và phát triển sau khi dự án kết thúc.
2. Bền vững về tổ chức: cơ cấu tổ chức,
nguồn nhân lực của dự án được đảm bảo để có thể tiếp tục sau khi dự án kết
thúc.
3. Bền vững về tài chính: sau khi hết
khoản viện trợ, các hoạt động của dự án có thể tự tạo ra kinh phí để tiếp tục
các hoạt động cần thiết khác.
4. Bền vững về môi trường: môi trường
tự nhiên quanh khu vực thực hiện dự án được bảo tồn sau khi dự án kết thúc.
2. Lập, thẩm, định,
quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án đầu tư sử dụng viện
trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Chủ khoản viện trợ lập văn kiện chương trình, dự án đầu tư sử dụng viện trợ
không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân nước ngoài. Đối với dự án viện trợ có nội dung đầu tư công, đầu tư xây
dựng phải được xây dựng theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư công và đầu
tư xây dựng công trình.
- Bước 2:
Chủ khoản viện trợ gửi UBND tỉnh văn bản đề nghị phê duyệt chương trình, dự án.
- Bước 3:
UBND tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thụ lý hồ sơ.
- Bước 4:
Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi bộ hồ sơ tới Sở Tài chính. Công an tỉnh và các sở
ban, ngành có chức năng liên quan ở địa phương để xin ý kiến. Trường hợp nội
dung khoản viện trợ vượt quá thẩm quyền quản lý của địa phương, sở Kế hoạch và
Đầu tư báo cáo UBND tỉnh để gửi lấy ý kiến của các bộ, ngành có liên quan.
Trên cơ sở tổng hợp ý kiến của các cơ
quan liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư đánh giá:
+ Đối với dự án viện trợ có nội dung
đầu tư công, đầu tư xây dựng phải theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư
công và đầu tư xây dựng công trình.
+ Tính phù hợp của mục tiêu chương
trình, dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa phương, đơn vị
thực hiện và thụ hưởng chương trình, dự án;
+ Tư cách pháp nhân của các bên cung
cấp viện trợ và bên tiếp nhận viện trợ và tính hợp pháp theo quy định của pháp
luật Việt Nam của các tổ chức, cá nhân có liên quan; sự phù hợp giữa mục đích
viện trợ và chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của bên tiếp nhận viện trợ;
+ Khả năng tiếp nhận, tổ chức thực hiện
của Chủ khoản viện trợ; Khả năng đóng góp đối ứng của phía Việt Nam;
+ Các nội dung về cơ chế tài chính
trong nước đối với viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước; Tính hợp lý trong
cơ cấu ngân sách của chương trình, dự án dành cho các hạng mục chủ yếu của
chương trình, dự án;
+ Những cam kết, điều kiện tiên quyết
và các điều kiện khác của các bên tham gia;
+ Hiệu quả, tác động về kinh tế - xã
hội, an ninh, trật tự xã hội, khả năng vận dụng kết quả chương trình, dự án vào
thực tiễn và tính bền vững của chương trình, dự án sau khi kết thúc.
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến kết
luận làm cơ sở để báo cáo Cơ quan chủ quản.
- Bước 5:
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt chương trình, dự án với các nội dung: Tên
chương trình, dự án; tên cơ quan chủ quản, chủ chương trình, dự án, Bên cung cấp
viện trợ, đồng cung cấp viện trợ nước ngoài; mục tiêu và kết quả chủ yếu; thời
gian và địa điểm thực hiện; tổng vốn của chương trình, dự án; cơ chế tài chính
trong nước ; phương thức quản lý thực hiện.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp nộp hồ sơ tại Trung tâm
Phục vụ Hành chính công tỉnh; bằng văn bản.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản báo cáo UBND tỉnh về kết quả
thẩm định và trình xem xét, quyết định phê duyệt chương trình, dự án (Bản
chính)
- Văn bản đề nghị phê duyệt chương
trình, dự án (Bản chính);
- Văn bản nhất trí cung cấp viện trợ
của Bên cung cấp viện trợ (Bản sao hợp lệ).
- Văn
kiện chương trình, dự án (Bản sao hợp lệ);
- Văn kiện chương trình, dự án phải
được xây dựng theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư công và đầu tư xây
dựng công trình (Bản sao hợp lệ).
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp
nhân (không áp dụng với trường hợp Bên cung cấp viện trợ là các cơ quan đại diện
ngoại giao, các cơ quan thuộc chính phủ, chính quyền địa phương nước ngoài) (Bản
sao hợp lệ).
+ Đối với các tổ chức phi chính phủ
nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam: Bản sao Giấy đăng ký do cơ quan nhà nước Việt
Nam có thẩm quyền cấp (Bản sao hợp lệ);
+ Đối với cá nhân cung cấp viện trợ:
Bản sao công chứng hộ chiếu còn hiệu lực (Bản sao hợp lệ);
+ Đối với các bên cung cấp viện trợ
khác: Bản sao công chứng giấy tờ hợp lệ chứng minh địa vị pháp lý của tổ chức
(Bản sao hợp lệ).
d) Số lượng hồ sơ: 06 bộ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).
đ) Thời hạn giải quyết: Thời gian xem xét, trình UBND tỉnh về chương trình, dự án kể từ ngày Sở
Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 20 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thông báo quyết định của UBND tỉnh về chương
trình, dự án.
i) Lệ phí: Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn kiện chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số
80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ (có hiệu lực kể từ ngày 17/9/2020).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục (nếu có): Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14;
- Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày
08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc
hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành
cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày 17/9/2020).
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG VĂN KIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU
TƯ SỬ DỤNG VIỆN TRỢ
(Kèm theo Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ)
(Tên
dự án)
THÔNG
TIN CƠ BẢN VỀ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Mã ngành dự án:
3. Tên Bên cung cấp viện trợ:
4. Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ:
a) Địa chỉ liên lạc:
…………………………………………………………………………..
b) Số điện thoại/Fax:
……………………………………..………………………………..
5. Cơ quan chủ quản:
a) Địa chỉ liên lạc: ……………………………………..……………………………………..
b) Số điện thoại/Fax:
……………………………………..………………………………….
6. Chủ dự án dự kiến:
a) Địa chỉ liên lạc:
……………………………………..……………………………………..
b) Số điện thoại/Fax:
……………………………………..……………………………………..
7. Thời gian dự kiến thực hiện dự án:
8. Địa điểm thực hiện dự án:
9. Tổng vốn của dự án: ……….. nguyên tệ,
tương đương ……………. USD
Trong đó:
a) Vốn viện trợ không hoàn lại:
…nguyên tệ, tương đương... USD
(Theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện dự án)
b) Vốn đối ứng:
- Tiền mặt: ………….VND tương đương với
……………….. USD
- Hiện vật: tương đương ……………….. VND
tương đương với ……… USD
c) Vốn do các bên quản lý, thực hiện:
- Chủ dự án:
+ Tiền mặt: ……………….. VND tương đương
……………….. USD
+ Hiện vật: tương đương ……………….. VND
tương đương ……… USD
- Bên tài trợ:
+ Tiền mặt: ……………….. VND tương đương
……… USD
+ Hiện vật: tương đương ……… VND tương
đương ……… USD
d) Vốn viện trợ:
- Thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước
- Không thuộc nguồn thu ngân sách nhà
nước
10. Mục tiêu và kết quả chủ yếu của dự
án
Khái quát mục tiêu và các kết quả của
dự án
|
Đại
diện Chủ dự án ký tên và đóng dấu
(Ngày tháng năm)
|
|
Đại
điện Bên cung cấp viện trợ ký tên và đóng dấu (nếu cần)
(Ngày tháng năm)
|
NỘI
DUNG VĂN KIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ
1. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ
ÁN
1. Mô tả tóm tắt quy hoạch, kế hoạch
phát triển của đơn vị thụ hưởng (cơ quan, ngành, lĩnh vực) liên quan đến nội
dung của dự án và sự cần thiết, vai trò, vị trí của dự án trong quy hoạch, kế
hoạch đó.
2. Khái quát các chương trình, dự án
khác đã và đang thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau nhằm mục đích hỗ trợ
giải quyết các vấn đề có liên quan của đơn vị đề xuất dự án.
3. Khái quát những vấn đề cần giải
quyết trong phạm vi của dự án đề xuất.
4. Nêu rõ những đối tượng thụ hưởng
trực tiếp của dự án đề xuất.
II. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT BÊN CUNG CẤP VIỆN
TRỢ
1. Tính phù hợp của mục tiêu dự án với
chính sách và định hướng ưu tiên của Bên cung cấp viện trợ.
2. Phân tích lý do lựa chọn và lợi thế
của Bên cung cấp viện trợ về công nghệ, kinh nghiệm quản lý, tư vấn chính sách
thuộc lĩnh vực được viện trợ.
3. Các điều kiện ràng buộc theo quy định
của Bên cung cấp viện trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều kiện này của
phía Việt Nam.
III. CÁC MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
1. Mục tiêu dài hạn
2. Mục tiêu ngắn hạn
IV. CÁC KẾT QUẢ CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
Kết quả dự kiến đạt được của dự án và
các chỉ số đo lường các kết quả đó (theo từng câu phân, hạng mục nếu có).
V. CẤU PHẦN, HẠNG MỤC, HOẠT ĐỘNG
CHỦ YẾU VÀ DỰ KIẾN PHÂN BỔ NGUỒN LỰC CỦA DỰ ÁN
Mô tả tóm tắt các cấu phần, hạng mục,
hoạt động chủ yếu theo từng kết quả dự kiến của dự án (trong đó nêu rõ từng kết
quả theo từng cấu phần, hạng mục) và nguồn lực dự kiến tương ứng.
VI. NGÂN SÁCH CỦA DỰ ÁN
1. Đối với vốn viện trợ
Vốn viện trợ: ………………….. nguyên tệ,
tương đương ……………… USD
2. Đối với vốn đối ứng
Vốn đối ứng: …………………… VND
Trong đó:
- Hiện vật: tương đương ……………………..
VND
- Tiền mặt: …………………. VND
Nguồn vốn đối ứng được huy động theo
một hoặc một số hình thức sau:
a) Vốn ngân sách trung ương cấp phát
…………………. VND (...%) tổng vốn đối ứng
b) Vốn khác (nêu rõ nguồn vốn):
………………….VND (...%) tổng vốn đối ứng
3. Vốn do các bên quản lý, thực hiện:
- Chủ dự án:
+ Hiện vật: tương đương ………………..VND
tương đương ......USD
- Bên tài trợ:
+ Tiền mặt: ……………….. VND tương đương
……………USD
+ Hiện vật: tương đương …………………..VND
tương đương ……….USD
4. Vốn viện trợ:
- Thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước
- Không thuộc nguồn thu ngân sách nhà
nước
5. Cơ chế tài chính áp dụng:
a) Cơ chế tài chính áp dụng đối với vốn
viện trợ
b) Cơ chế tài chính áp dụng đối với vốn
đối ứng
- Vốn ngân sách nhà nước cấp phát VND
(... %) tổng vốn đối ứng
(Trong đó: vốn ngân sách trung ương
………………………%, vốn ngân sách địa phương ………………%)
- Vốn của cơ quan chủ quản
………………..VND (... %) tổng vốn đối ứng
- Vốn tự cân đối của chủ dự án …………….
VND (... %) tổng vốn đối ứng
- Vốn đóng góp của các đối tượng thụ
hưởng (nếu có) ………………..VND (... %) tổng vốn đối ứng.
VII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ
ÁN
Phương thức tổ chức quản lý thực hiện
dự án.
VIII. PHÂN TÍCH SƠ BỘ HIỆU QUẢ DỰ
ÁN
1. Đánh giá hiệu quả trực tiếp đối với
đơn vị thực hiện.
2. Đánh giá tác động kinh tế, xã hội
và môi trường đối với ngành, lĩnh vực và địa phương.
3. Đánh giá tính bền vững của dự án
sau khi kết thúc
3. Lập, thẩm định,
quyết định phê duyệt phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ
trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm
quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Chủ khoản viện trợ lập văn kiện phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại không
thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài.
- Bước 2:
Chủ khoản viện trợ gửi Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản đề nghị phê duyệt chương
trình, dự án.
- Bước 3:
Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thụ lý hồ sơ.
- Bước 4:
Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi bộ hồ sơ tới Sở Tài chính, Công an tỉnh và các sở,
ban, ngành có chức năng liên quan ở địa phương để xin ý kiến. Trường hợp nội
dung khoản viện trợ vượt quá thẩm quyền quản lý của địa phương, Sở Kế hoạch và
Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để gửi lấy ý kiến của các bộ, ngành có
liên quan.
Trên cơ sở tổng hợp ý kiến của các cơ
quan liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư đánh giá:
+ Tính phù hợp của mục tiêu tiếp nhận
phi dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa phương, đơn vị thực
hiện và thụ hưởng;
+ Tư cách pháp nhân của các bên cung
cấp viện trợ và bên tiếp nhận viện trợ và tính hợp pháp theo quy định của pháp
luật Việt Nam của các tổ chức, cá nhân có liên quan; sự phù hợp giữa mục đích
viện trợ và chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của bên tiếp nhận viện trợ;
+ Khả năng tiếp nhận, tổ chức thực hiện
của Chủ khoản viện trợ; Khả năng đóng góp đối ứng của phía Việt Nam;
+ Các nội dung về cơ chế tài chính
trong nước đối với viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước;
+ Những cam kết, điều kiện tiên quyết
và các điều kiện khác của các bên tham gia;
+ Hiệu quả, tác động về kinh tế - xã
hội, an ninh, trật tự xã hội, khả năng vận dụng kết quả vào thực tiễn và tính bền
vững và hiệu quả của viện trợ phi dự án sau khi kết thúc.
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến kết
luận làm cơ sở để báo cáo Cơ quan chủ quản.
- Bước 5:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt phi dự án với các nội dung:
Tên phi dự án; tên cơ quan chủ quản, chủ chương trình, dự án, Bên cung cấp viện
trợ, đồng cung cấp viện trợ nước ngoài; mục tiêu và kết quả chủ yếu; thời gian
và địa điểm thực hiện; tổng vốn của phi dự án; cơ chế tài chính trong nước;
phương thức quản lý thực hiện.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp nộp hồ sơ tại Trung tâm
Phục vụ Hành chính công tỉnh; bằng văn bản.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
về kết quả thẩm định và trình xem xét, quyết định phê duyệt phi dự án (Bản
chính);
- Văn bản đề nghị phê duyệt phi dự án
(Bản chính);
- Văn bản nhất trí cung cấp viện trợ
của Bên cung cấp viện trợ (Bản sao hợp lệ)..
- Văn
kiện phi dự án (Bản sao hợp lệ).;
- Chứng thư giám định chất lượng hàng
hóa được cấp bởi tổ chức giám định hợp pháp và đủ năng lực được Việt Nam hoặc
nước sở tại công nhận. Chứng thư giám định phải nêu kết luận về chất lượng của
hàng hóa, thiết bị, phương tiện vận tải đạt yêu cầu của tiêu chuẩn Việt Nam hoặc
đáp ứng yêu cầu của tiêu: chuẩn tương đương đương Việt Nam chấp nhận (Bản sao hợp
lệ).
- Đối với khoản viện trợ phi dự án là
các: phương tiện vận tải đã qua sử dụng, cần có thêm các văn bản sau: bản dịch tiếng
Việt đã được công chứng của bản đăng ký hoặc Giấy chứng nhận sở hữu phương tiện
của Bên cung cấp viện trợ; bản dịch tiếng Việt đã được công chứng của giấy Chứng
nhận đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền của nước Bên cung cấp viện trợ. Trong
trường hợp có phương tiện tạm nhập tái xuất thì cần có Giấy Chứng nhận đăng kiểm
của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam (Bản sao hợp lệ).
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp
nhân (không áp dụng với trường hợp Bên cung cấp viện trợ là các cơ quan đại diện
ngoại giao, các cơ quan thuộc chính phủ, chính quyền địa phương nước ngoài) (Bản
sao hợp lệ).
+ Đối với các tổ chức phi chính phủ
nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam: Bản sao Giấy đăng ký do cơ quan nhà nước Việt
Nam có thẩm quyền cấp (Bản sao).;
+ Đối với cá nhân cung cấp viện trợ:
Bản sao công chứng hộ chiếu còn hiệu lực (Bản sao hợp lệ).;
+ Đối với các bên cung cấp viện trợ
khác: Bản sao công chứng giấy tờ hợp lệ chứng minh địa vị pháp lý của tổ chức
(Bản sao hợp lệ).
d) Số lượng hồ sơ: 06 bộ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).
đ) Thời hạn giải quyết: Thời gian xem xét, trình UBND cấp tỉnh phê duyệt phi dự án kể từ ngày
Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 20 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Kế hoạch và Đầu tư
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thông báo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về
tiếp nhận phi dự án.
i) Lệ phí: Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn kiện phi dự án theo mẫu tại Phụ
lục III kèm theo Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ
(có hiệu lực kể từ ngày 17/9/2020).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục (nếu có): Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày
08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc
hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành
cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày 17/9/2020).
PHỤ LỤC III
NỘI DUNG VĂN KIỆN PHI DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN
VIỆN TRỢ
(Kèm theo Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ)
(tên
phi dự án)
VII. Căn cứ tiếp nhận phi dự án
1. Cơ sở pháp lý của phi dự án
a) Quyết định về chức năng, nhiệm vụ của
Chủ khoản viện trợ, Cơ quan chủ quản
b) Các văn bản pháp lý liên quan
khác.
2. Bối cảnh của dự án
a) Mô tả chi tiết vai trò, vị trí và
sự cần thiết tiếp nhận phi dự án trong khung khổ quy hoạch, kế hoạch phát triển
của lĩnh vực có liên quan và của đơn vị thụ hưởng viện trợ (cơ quan, ngành,
lĩnh vực, địa phương).
b) Nêu các chương trình, dự án, phi dự
án tương tự đã và đang thực hiện trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của cơ
quan chủ quản và các khoản viện trợ đã được tiếp nhận trong cùng một lĩnh vực để
tránh trùng lặp và đảm bảo sự phối hợp, chia sẻ kết quả nhằm phát huy hiệu quả
tối đa.
3. Nêu rõ những đối tượng thụ hưởng
trực tiếp của phi dự án.
VIII. Cơ sở đề xuất Bên cung cấp
viện trợ
1. Mô tả tính phù hợp
2. Nêu các điều kiện ràng buộc theo
quy định của Bên cung cấp viện đáp ứng các điều kiện này của phía Việt Nam.
IX. Mục tiêu tiếp nhận phi dự án
Mô tả đích cần đạt được để đáp ứng
nhu cầu trực tiếp của đối tượng thụ hưởng, từ đó đóng góp vào sự phát triển của
xã hội, ngành, lĩnh vực, địa phương.
IV. Các thông số cơ bản của phi dự
án
Mô tả chi tiết về các thông số kỹ thuật,
hoặc hoạt động cụ thể của phi dự án Danh mục hàng hóa (nếu có)
V. Ngân sách hoặc trị giá viện trợ
của phi dự án
1. Tổng vốn của phi dự án: ……………USD
Trong đó:
c) Vốn viện trợ không hoàn lại:....nguyên
tệ, tương đương.... USD
(theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện phi dự án)
d) Vốn đối ứng: ………………..VND tương
đương với ………USD
Trong đó:
- Hiện vật: tương đương …………………..VND
- Tiền mặt: ………….VND
2. Nguồn vốn được huy động theo một
hoặc một số các hình thức sau:
- Vốn ngân sách nhà nước cấp phát
……………….VND (... %) tổng vốn đối ứng
(trong đó: vốn NS trung ương………….%, vốn
NS địa phương ………….%)
- Vốn của cơ quan chủ quản ………….. VND
(…%) tổng vốn đối ứng
- Vốn tự cân đối của chủ dự án
…………VND (….%) tổng vốn đối ứng
- Vốn đóng góp của các đối tượng thụ
hưởng (nếu có) ………….. VND (... %) tổng vốn đối ứng.
3. Vốn do các bên quản lý, thực hiện:
a) Chủ dự án:
- Tiền mặt: …………….. VND tương đương
……………USD
- Hiện vật: tương đương …………. VND
tương đương ……….. USD
b) Bên tài trợ:
- Tiền mặt: …………….. VND tương đương
……………. USD
- Hiện vật: tương đương ……………. VND
tương đương ………….. USD
4. Vốn viện trợ:
a) Thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước
b) Không thuộc nguồn thu ngân sách
nhà nước
VI. Các quy định về quản lý phi dự
án
1. Quy định về quản lý tài sản, chuyển
giao tài sản
2. Quy định về chế độ báo cáo