ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2933/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
15 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC HẠ TẦNG KỸ THUẬT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
08/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Quyết định số
03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
400/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 214/TTr-SXD ngày 06 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông
qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã trong lĩnh vực
Hạ tầng kỹ thuật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng (có Phụ lục
kèm theo).
Điều 2.
1. Giao Sở
Xây dựng chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cụ
thể hóa việc áp dụng thực thi phương án đơn giản hóa đối với 02 thủ tục hành chính
đã được thông qua tại Điều 1 của Quyết định này.
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị
liên quan thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày 30
tháng 8 năm 2024./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP
XÃ TRONG LĨNH VỰC HẠ TẦNG KỸ THUẬT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành theo Quyết định số: 2933/QĐ-UBND ngày 15/8/2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Thủ tục:
Cấp phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè, lòng đường cho các hoạt động phục vụ
thi công xây dựng, sửa chữa công trình (1.009349)
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Cắt giảm thời gian giải quyết
thủ tục từ 03 ngày làm việc xuống còn 2,5 ngày làm việc (giảm 0,5 ngày làm việc)
và cắt giảm thành phần hồ sơ: “Bản vẽ vị trí mặt bằng đề nghị cấp phép” .
Lý do:
+ Đối với cắt giảm thời gian giải
quyết: Qua quá trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính nêu trên nhận thấy hầu
hết hồ sơ giải quyết đúng hạn và sớm hạn. Do đó, nhằm tạo điều kiện thuận lợi,
giảm chi phí và thời gian cho tổ chức, cá nhân, đề nghị cắt giảm thời gian giải
quyết từ 03 ngày làm việc xuống còn 2,5 ngày làm việc (giảm 0,5 ngày làm việc).
+ Đối với cắt giảm thành phần hồ
sơ: Đề xuất cắt giảm thành phần hồ sơ “Bản vẽ vị trí mặt bằng đề nghị cấp
phép”, vì hiện nay công chức địa chính - xây dựng căn cứ vào quy hoạch của địa
phương (Quyết định Phê duyệt quy hoạch chung, quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000
trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố) sẽ thực hiện đo vẽ trực tiếp vào giấy
phép. Do đó, không cần tổ chức, cá nhân nộp thành phần hồ sơ này. Vì vậy, việc
cắt giảm thành phần hồ sơ này là cần thiết, giúp giảm chi phí thực hiện, tạo điều
kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
1.2. Kiến nghị thực thi
- Tại điểm b khoản 1 Điều 11
Quyết định số 20/2012/QĐ-UBND ngày 22/6/2012 (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản
12 Điều 1 Quyết định số 70/2020/QĐ- UBND ngày 27/10/2020) của UBND tỉnh quy định
thời gian giải quyết như sau: “03 (ba) ngày làm việc đối với các hồ
sơ tại khoản 2 Điều 10” và tại điểm b khoản 2 Điều 10 Quyết định số
20/2012/QĐ-UBND ngày 22/6/2012 (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 11 Điều 1 Quyết
định số 70/2020/QĐ-UBND ngày 27/10/2020) của UBND tỉnh quy định Hồ sơ xin cấp
phép, như sau:
a. Đơn đề nghị cấp giấy phép
(Phụ lục 1).
b. Bản vẽ vị trí mặt bằng
đề nghị cấp phép (Phụ lục 2).
c. Bản sao Giấy phép xây dựng
(trừ trường hợp được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về đầu
tư xây dựng công trình).
Do đó, theo nội dung tại điểm
1.1 mục I của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi
tại điểm b khoản 1 Điều 11 Quyết định số 20/2012/QĐ-UBND ngày 22/6/2012 (được sửa
đổi, bổ sung tại Khoản 12 Điều 1 Quyết định số 70/2020/QĐ-UBND ngày 27/10/2020)
của UBND tỉnh quy định thời gian giải quyết như sau: “2,5 (hai rưỡi) ngày
làm việc đối với các hồ sơ tại khoản 2 Điều 10” và không quy định tổ chức
phải nộp “Bản vẽ vị trí mặt bằng đề nghị cấp phép (Phụ lục 2)” trong
thành phần hồ sơ khi thực hiện thủ tục hành chính này tại điểm b khoản 2 Điều
10 Quyết định số 20/2012/QĐ-UBND ngày 22/6/2012 của UBND tỉnh (được sửa đổi, bổ
sung tại Khoản 11 Điều 1 Quyết định số 70/2020/QĐ- UBND ngày 27/10/2020) của
UBND tỉnh) như sau:
a. Đơn đề nghị cấp giấy phép
(Phụ lục 1).
b. Bản sao Giấy phép xây dựng
(trừ trường hợp được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về đầu
tư xây dựng công trình).
1.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính trước khi đơn giản hóa ước tính: 96.812919 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính sau khi đơn giản hóa ước tính: 70.216.776 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá
nhân, tổ chức ước tính: 26.596.143 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí ước
tính: 27,47%.
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục:
Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh (1.002693.000.00.00.H08)
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Cắt giảm thời gian giải quyết
thủ tục Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh được công bố tại Quyết định
số 4234/QĐ-UBND ngày 18/11/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định từ
15 ngày làm việc giảm còn 10 ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc).
Lý do: Đối với cắt giảm thời
gian giải quyết: Qua quá trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính nêu trên nhận
thấy tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn và sớm hạn ở mức cao. Do đó, nhằm tạo điều
kiện thuận lợi, giảm chi phí và thời gian cho tổ chức, cá nhân, đề nghị cắt giảm
thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc (giảm 05
ngày làm việc)
1.2. Kiến nghị thực thi
- Tại điểm b khoản 5 Điều 14 Nghị
định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị,
như sau:“Thời gian giải quyết cho việc cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển tối
đa không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ”.
Do đó, theo nội dung tại điểm 1.1
mục II của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi
tại điểm b khoản 5 Điều 14 Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính
phủ về quản lý cây xanh đô thị, như sau:“Thời gian giải quyết cho việc cấp
giấy phép chặt hạ, dịch chuyển tối đa không quá 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ”.
1.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính trước khi đơn giản hóa ước tính: 411.650.136 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính sau khi đơn giản hóa ước tính: 284.626.656 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá
nhân, tổ chức ước tính: 127.023.480 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí ước
tính: 30.86%.