BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỔNG CỤC LÂM NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 293/QĐ-TCLN-VP
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CITES
VIỆT NAM TRỰC THUỘC TỔNG CỤC LÂM NGHIỆP
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC LÂM NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày
17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006
của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội
từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loại
động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm;
Căn cứ Quyết định số 28/2017/QĐ-TTg ngày
03/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Tổng cục Lâm nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 2903/QĐ-BNN-TCCB ngày
04/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phân cấp cho
Tổng cục trưởng, Cục trưởng ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Tổng cục, Cục;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Tổng cục,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Cơ quan quản lý CITES Việt Nam là tổ chức thuộc
Tổng cục Lâm nghiệp có chức năng tham mưu, tổng hợp giúp Tổng cục trưởng thực
hiện quản lý nhà nước và thực hiện quyền, nghĩa vụ của nước thành viên Công ước
về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (sau đây viết
tắt là CITES);
2. Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam có con dấu riêng,
kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp; được mở tài khoản để tiếp nhận
các khoản hỗ trợ quốc tế theo quy định của pháp luật và của nhà tài trợ.
Văn phòng Tổng cục phân công kế toán kiêm nhiệm
công tác kế toán; theo dõi, tiếp nhận, thanh quyết toán nguồn hỗ trợ theo quy định
của nhà nước.
3. Trụ sở của Cơ quan quản lý CITES Việt Nam đặt tại
Thành phố Hà Nội.
4. Tên giao dịch Quốc tế: Viet Nam CITES Management
Authority.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Tổng cục trưởng:
a) Chiến lược, chương trình, kế hoạch dài hạn,
trung hạn và hàng năm, đề án, dự án, cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp
luật về thực thi công ước CITES; Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã
nguy cấp và các cơ sở nuôi, trồng động vật, thực vật quy định tại các Phụ lục của
CITES. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện theo quy định.
b) Thực hiện nhiệm vụ Đại diện theo ủy quyền của
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của nước thành viên CITES:
- Tổ chức, thực hiện các Nghị quyết, quyết định của
CITES, báo cáo quốc gia hàng năm về thực thi Cites và các báo cáo kỹ thuật theo
yêu cầu của Ban thư ký, Hội nghị các nước thành viên và các Ủy ban.
- Quản lý, cấp, thu hồi các loại giấy phép, chứng
chỉ CITES theo quy định của pháp luật và CITES.
- Hướng dẫn đăng ký hoạt động nuôi, trồng động vật,
thực vật thuộc các Phụ lục CITES; tổ chức thẩm định và đăng ký với Ban Thư ký
các cơ sở nuôi, trồng các loài động vật, thực vật vì mục đích thương mại thuộc
Phụ lục I của CITES.
- Tham dự các kỳ Hội nghị các nước thành viên, các
cuộc họp Ủy ban Thường trực, Ủy ban thực vật, Ủy ban động vật.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan khoa học
CITES, cơ quan thực thi luật và các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện:
a) Đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài động
vật, thực vật quy định tại các Phụ lục của CITES.
b) Điều tra, đánh giá hiện trạng tự nhiên và tình
trạng buôn bán các loài động vật, thực vật hoang dã thuộc các Phụ lục CITES.
c) Kiểm tra, thanh tra, xử lý các hoạt động về phòng,
chống buôn bán trái phép qua biên giới các loài động vật, thực vật hoang dã thuộc
CITES theo quy định của pháp luật; các hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực
thực thi CITES.
d) Kiểm tra các cơ sở nuôi, trồng, chế biến, kinh
doanh các loài động vật, thực vật thuộc các Phụ lục CITES.
đ) Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu,
tái xuất khẩu, quá cảnh mẫu vật động vật, thực vật thuộc các Phụ lục của CITES
tại nhà ga hàng không, nhà ga đường sắt, cảng biển, khu vực cửa khẩu theo quy định
của pháp luật.
3. Phối hợp với các tổ chức có liên quan đào tạo,
hướng dẫn nghiệp vụ cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của CITES và pháp luật
Việt Nam.
4. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện xử lý mẫu vật
quy định tại các Phụ lục của CITES bị tịch thu do xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất
khẩu, nhập nội từ biển trái phép theo quy định của pháp luật Việt Nam và CITES.
5. Công bố danh mục các loài động vật, thực vật
hoang dã quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES, được thay đổi sau Hội nghị
các nước thành viên.
6. Xây dựng hệ thống quản lý các trại nuôi sinh trưởng,
gây nuôi sinh sản; cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật thuộc
Phụ lục CITES.
7. Đầu mối liên lạc giúp Tổng cục trưởng thực hiện
vai trò đại diện quốc gia theo ủy quyền tại Liên minh quốc tế về đấu tranh chống
tội phạm xâm hại các Loài hoang dã (ICCWC), Diễn đàn hổ toàn cầu (GTF), Chương
trình Giám sát săn bắn voi bất hợp pháp (MIKE) và Hệ thống thông tin về buôn
bán voi (ETIS), Mạng lưới thực thi Luật các loài hoang dã của ASEAN (ASEAN-WEN)
và Nhóm chuyên gia thực thi CITES của ASEAN (AEG-CITES).
8. Quản lý, cấp, thu hồi giấy phép FLEGT (chứng
minh về nguồn gốc gỗ và sản phẩm gỗ hợp pháp).
9. Tổng hợp, báo cáo việc thực hiện các nhiệm vụ
thuộc phạm vi quản lý của CITES theo quy định.
10. Tổ chức thực hiện các hoạt động quan hệ quốc tế
về thực thi CITES.
11. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp
luật về thực thi CITES, bảo tồn và nuôi, trồng các loài động vật, thực vật thuộc
các Phụ lục của CITES.
12. Thực hiện các nội dung cải cách hành chính theo
chương trình, kế hoạch, đề án cải cách hành chính của Tổng cục; giải quyết khiếu
nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí thuộc
phạm vi quản lý của Cơ quan CITES.
13. Quản lý, sử dụng nguồn tài chính, tài sản được
giao; nguồn hỗ trợ tài chính của các tổ chức quốc tế cho thực thi CITES theo
quy định.
14. Xây dựng, trình Tổng cục đề án vị trí việc làm,
cơ cấu và số lượng công chức; quản lý đội ngũ công chức, hồ sơ tài liệu theo
quy định.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng
giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Cơ quan quản lý CITES Việt Nam có Giám
đốc và không quá 02 Phó Giám đốc do Tổng cục trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm theo
quy định.
a) Giám đốc điều hành hoạt động của Cơ quan quản lý
CITES Việt Nam, chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về hoạt
động của Cơ quan; trình Tổng cục trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Đại diện Cơ quan quản lý CITES tại thành phố Hồ Chí Minh;
chỉ đạo xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy chế làm việc của Cơ quan;
bố trí công chức phù hợp với nhiệm vụ được giao và đề án vị trí việc làm đã được
phê duyệt.
b) Phó Giám đốc giúp Giám đốc theo dõi, chỉ đạo một
số mặt công tác theo phân công của Giám đốc; chịu trách nhiệm trước Giám đốc,
trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam có đại diện CITES
Việt Nam phía Nam, trụ sở đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Công chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn do
Giám đốc phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc, trước pháp luật về thực
hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
18 tháng 8 năm 2017.
2. Quyết định này thay thế các Quyết định của Tổng
cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp: số 567/QĐ-TCLN ngày 15/12/2014 quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam
thuộc Tổng cục Lâm nghiệp; số 387/QĐ-TCLN ngày 11/8/2015 sửa đổi, bổ sung Quyết
định số 567/QĐ-TCLN.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Tổng cục, Giám đốc Cơ quan Quản lý
CITES Việt Nam, các Vụ trưởng, Cục trưởng và thủ trưởng các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để b/c);
- Lãnh đạo Tổng cục Lâm nghiệp;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Tổng cục;
- Lưu: VT, VP (TCCB).
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Hà Công Tuấn
|