BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2903/QĐ-BNN-TCCB
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 07
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN
CẤP CHO TỔNG CỤC TRƯỞNG, CỤC TRƯỞNG BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM
VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC CÁC TỔNG CỤC,
CỤC
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP
ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 về công tác văn thư; số 09/2010/NĐ-CP ngày
08/02/2010 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông báo Nghị quyết số
302-TB/BCSĐ.m ngày 27/6/2017 của Ban Cán sự Đảng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân cấp cho Tổng cục trưởng, Cục trưởng ban
hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
các cơ quan, đơn vị trực thuộc các Tổng cục, Cục như sau:
1. Tổng cục trưởng quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc
Tổng cục sau khi có văn bản chấp thuận của Bộ trưởng.
2. Cục trưởng quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Cục sau khi
có văn bản chấp thuận của Bộ trưởng.
Điều 2. Nguyên tắc xác định, quy định chức năng, nhiệm vụ,
cơ cấu tổ chức
1. Về chức năng,
nhiệm vụ:
a) Chức năng, nhiệm vụ phải đảm bảo
tính kế thừa, bao quát, không bỏ trống, không chồng chéo; phù hợp với phạm vi,
chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục, Cục được giao và quy định của pháp luật.
b) Về phạm vi hoạt động:
- Đối với tổ chức hành chính: Quy định
cụ thể địa bàn hoạt động và xác định rõ phạm vi chức năng, nhiệm vụ.
- Đối với đơn vị sự nghiệp: Phân vùng
hoạt động theo lãnh thổ. Trường hợp hoạt động ngoài vùng
thì có sự phân công của Thủ trưởng các Tổng cục, Cục hoặc
phối hợp với các đơn vị trong vùng.
2. Về cơ cấu tổ chức:
a) Đảm bảo không tăng số lượng tổ chức,
không thành lập tổ chức mới, sắp xếp tinh gọn bộ máy.
b) Về tên gọi tổ chức: Không gắn địa
danh cụ thể (tên của tỉnh, thành phố) vào tên gọi các tổ chức thuộc Tổng cục, Cục.
c) Đề xuất sắp xếp các tổ chức có chức
năng, nhiệm vụ tương tự nhau hoặc không đủ biên chế công chức, viên chức để tổ
chức thành phòng, trung tâm.
3. Số lượng cấp Phó:
a) Quy định số lượng cấp phó các đơn
vị trực thuộc Tổng cục, Cục không quá 02 người.
b) Đối với cấp Phòng hoặc tương đương
quy định có 01 cấp Phó. Đối với Phòng có khối lượng công việc lớn, phức tạp; có
ít nhất 02 lĩnh vực công tác trở lên hoặc biên chế công chức hoặc viên chức từ
10 người trở lên thì được bổ nhiệm nhiều nhất là 02 cấp phó trưởng phòng.
c) Đối với cấp phòng đã bổ nhiệm cấp
phó không đúng quy định tại điểm b Khoản 3 yêu cầu sắp xếp lại trong phạm vi 03
tháng kể từ ngày quyết định này có hiệu lực thi hành.
4. Bố trí nhân sự, biên chế:
a) Biên chế, số lượng người làm việc
của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Tổng cục, Cục do Tổng cục
trưởng, Cục trưởng bố trí trong tổng số biên chế, số lượng người làm việc Bộ
trưởng giao.
b) Trong khi chờ Bộ Nội vụ hướng dẫn
về biên chế cấu thành trong 01 Phòng để thực hiện các quy định của Đảng, Chính
phủ (Nghị quyết số 39- NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên
chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định của Chính phủ
số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 về chính sách tinh giản biên chế) trước mắt mỗi phòng và tương đương phải bố trí tối thiểu có 05 công chức hoặc viên chức, trường hợp phòng có ít hơn 05 công chức hoặc viên chức thì
nghiên cứu hợp nhất, tổ chức lại.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục trưởng, Cục trưởng có
trách nhiệm:
a) Trình Bộ trưởng Dự thảo chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Tổng cục, Cục.
b) Đảm bảo thực hiện đúng quy định của
pháp luật trong lĩnh vực tổ chức cán bộ, rà soát, sắp xếp tổ chức, nhân sự cấp phòng đảm bảo hợp lý, tinh gọn, hiệu quả theo quy định.
c) Nghiên cứu, đề xuất báo cáo Bộ trưởng
mạng lưới cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành, đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực được phân công theo quy định pháp luật.
d) Thực hiện đúng quy định của pháp
luật về công tác văn thư, lưu trữ.
đ) Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng
và trước pháp luật về quyết định được Bộ trưởng phân cấp.
2. Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm:
a) Thẩm định, trình Bộ trưởng văn bản
chấp thuận về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan,
đơn vị trực thuộc Tổng cục, Cục.
b) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện của các Tổng cục, Cục và tổng hợp báo cáo Bộ trưởng.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
Tổng cục trưởng, Cục trưởng và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Các Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ;
- Các Tổng cục trưởng, các Cục trưởng;
- Lưu: VT, TCCB.TMĐ.(20b).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Cường
|