ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2906/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 27 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 69/TTr-SLĐTBXH ngày 11
tháng 10 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành, lĩnh vực Bảo trợ xã hội áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để
công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký; bãi bỏ thủ tục “Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa
nhà ở” ban hành kèm theo Quyết định số 585/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2018
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Phòng Kiểm soát TTHC;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Diễm Ngọc
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2906/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH,
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Số
thứ tự
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số
trang
|
|
Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ
làm nhà ở, sửa chữa nhà ở
|
|
Tổng
số: 01 thủ tục.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH,
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Thủ tục: Trợ giúp
xã hội khẩn cấp về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà
ở
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Hộ gia đình có Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP) gửi Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã (nộp hồ sơ thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy
ban nhân dân cấp xã).
* Bước 2: Trưởng thôn chủ trì họp với đại diện của các tổ chức có liên quan
trong thôn để xem xét và gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã.
* Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Trưởng thôn,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định cứu trợ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu
điều kiện cho phép).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (theo Mẫu số 06
ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Hộ gia đình gặp hoàn cảnh khó khăn về nhà ở
theo quy định.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc các cơ quan hành
chính cấp trên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hỗ trợ khẩn cấp về làm nhà ở, sửa chữa
nhà ở.
- Lệ phí
(nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (Mẫu số 06 ban
hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Những đối tượng được hỗ trợ khẩn cấp
về nhà ở:
+ Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình
có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn
toàn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở.
+ Hộ phải di dời nhà ở khẩn cấp theo
quyết định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ sạt lở, lũ, lụt, thiên tai, hỏa
hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác.
+ Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình
có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý
do bất khả kháng khác mà không ở được.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ
xã hội.
Mẫu số 06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở
(Áp
dụng đối với đối tượng quy định tại Điều 15 Nghị định số…..)
KÊ
KHAI CỦA HỘ GIA ĐÌNH
1. Họ và tên người đại diện (Viết
chữ in hoa): …………………………………………………
Ngày/tháng/năm sinh: ….../….. /……… Giới tính:……………… Dân tộc:
………………….
Giấy CMND số: ……………………… Cấp ngày…………………. Nơi cấp …..……………..
2. Hộ khẩu thường trú của hộ: ……………………………………………………………………
3. Số người trong hộ …...người. Trong đó: Người trong độ tuổi lao động .................
người
4. Hoàn cảnh gia đình (Ghi cụ thể
có thuộc hộ nghèo, cận nghèo, khó khăn kinh
tế hay không)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
5. Tình trạng nhà ở trước khi thiên
tai xảy ra (Ghi cụ thể loại nhà, mức độ sử dụng);
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
6. Tình trạng thiệt hại về nhà ở (Ghi
cụ thể đã đổ sập, trôi, cháy hoàn toàn, phải di rời nhà ở khẩn cấp, hư hỏng nặng):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
7. Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những thông tin trên
là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
Ngày...
tháng.... năm…
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã
tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân
nêu trên của ông (bà) …………….. là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày....
tháng.... năm...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|