ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/2014/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày
25 tháng 07 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh số
16/2011/UBTVQH12 ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ;
Căn cứ Pháp lệnh số
07/2013/UBTVQH13 ngày 12 tháng 7 năm 2013 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh số
16/2011/UBTVQH12 ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ;
Căn cứ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ
về vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 54/2012/NĐ-CP
ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công
nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 163/2013/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính
trên lĩnh vực hóa chất, phân bón và vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 72/2009/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định điều
kiện về an ninh, trật tự đối với một
số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Nghị định số 35/2003/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Thông tư số 23/2009/TT-BCT
ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ
công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BCT
ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ Công thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông
tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công thương quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của
Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BCT
ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công thương quy định Danh mục vật liệu nổ công
nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 33/2010/TT-BCA
ngày 05 tháng 10 năm 2010 của Bộ Công an quy định cụ thể điều kiện về an ninh,
trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Thông tư số 35/2010/TT-BCA
ngày 11 tháng 10 năm 2010 của Bộ Công an quy định về cấp giấy phép vận chuyển vật
liệu nổ công nghiệp và hàng nguy hiểm;
Căn cứ Thông tư số 04/2014/TT-BCA
ngày 21 tháng 01 năm 2014 của Bộ Công an về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 35/2010/TT-BCA ngày 11 tháng 10 năm 2010 của Bộ Công an quy định về
cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng nguy hiểm;
Căn cứ Quyết định số
51/2008/QĐ-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Công thương ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật
liệu nổ công nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
thương tại Tờ trình số 698/TTr-SCT ngày 17 tháng 7 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về quản
lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 74/2009/QĐ-UBND
ngày 20/11/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Dương ban hành Quy định về quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Bình Dương và Quyết định số
19/2011/QĐ-UBND ngày 09/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc sửa
đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 12 của Quy định
về quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương ban hành kèm
theo Quyết định số 74/2009/QĐ-UBND ngày 20/11/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Dương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Công thương, Lao động, Thương binh
và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy; Giám đốc
Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (BTP);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT và các PCT;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- TT Công báo tỉnh, Website tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, Tr, V, TH; HCTC;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thanh Liêm
|
QUY ĐỊNH
VỀ
QUẢN LÝ VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
29/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về hoạt động vật liệu nổ công
nghiệp, an toàn trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp và trách nhiệm quản lý
Nhà nước về hoạt động vật liệu nổ công nghiệp (sau đây viết tắt là VLNCN)
trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham
gia hoạt động VLNCN và các cơ quan có chức năng quản lý Nhà nước về VLNCN trên
địa bàn tỉnh Bình Dương.
Quy định này không áp dụng đối với các hoạt động
VLNCN phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng và trong các trường hợp khẩn cấp
theo quy định pháp luật.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. “Thuốc nổ” là hóa chất hoặc hỗn hợp hóa
chất được sản xuất, sử dụng nhằm tạo ra phản ứng nổ dưới tác động của các kích
thích cơ, nhiệt, hóa hoặc điện.
2. “Phụ kiện nổ” là các loại kíp nổ, dây nổ,
dây cháy chậm, mồi nổ, các vật phẩm chứa thuốc nổ có tác dụng tạo kích thích
ban đầu làm nổ khối thuốc nổ hoặc các loại thiết bị chuyên dùng có chứa thuốc nổ.
3. “VLNCN” là thuốc nổ và các phụ kiện nổ sử
dụng cho mục đích dân dụng.
4. “Danh mục VLNCN Việt Nam” là bản liệt kê
các loại VLNCN được phép lưu thông, sử dụng ở Việt Nam.
5. “Bảo quản VLNCN” là hoạt động cất giữ
VLNCN trong kho, trong quá trình vận chuyển đến nơi sử dụng hoặc tại nơi sử dụng.
6. “Vận chuyển VLNCN” là hoạt động vận chuyển
VLNCN từ địa điểm này đến địa điểm khác. Vận chuyển VLNCN nội bộ là vận chuyển
bên trong ranh giới mỏ, công trường, cơ sở sản xuất, nơi bảo quản VLNCN có đường
vận chuyển không giao cắt với đường thủy, đường bộ công cộng.
7. “Sử dụng VLNCN” là quá trình làm nổ VLNCN
theo quy trình công nghệ đã được xác định.
8. “Tiêu hủy VLNCN” là quá trình phá bỏ hoặc
làm mất khả năng tạo ra phản ứng nổ của VLNCN theo quy trình công nghệ đã được
xác định.
9. “Kinh
doanh VLNCN” là việc thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động mua,
bán, xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, vận chuyển quá cảnh VLNCN.
10. “Hoạt động VLNCN” là việc thực hiện một
trong số hoạt động nghiên cứu, thử nghiệm, sản xuất, mua bán, xuất khẩu, nhập
khẩu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy, giám sát ảnh hưởng nổ mìn.
11. “Khoảng cách an toàn” là khoảng cách cần
thiết nhỏ nhất, theo mọi hướng tính từ vị trí nổ mìn hoặc từ nhà xưởng, kho,
phương tiện chứa VLNCN đến các đối tượng cần bảo vệ (người, nhà ở, công trình
hoặc kho, đường giao thông công cộng, phương tiện chứa VLNCN khác...), sao cho
các đối tượng đó không bị ảnh hưởng quá mức cho phép về chấn động, sóng không
khí, đá văng theo quy định của tiêu chuẩn,
quy chuẩn hiện hành khi nổ mìn hoặc khi
có sự cố cháy, nổ phương tiện, kho chứa VLNCN.
12. “Chỉ huy nổ mìn” là người đủ điều kiện về
trình độ và kinh nghiệm, chịu trách nhiệm hướng dẫn, điều hành, giám sát toàn bộ
hoạt động liên quan đến sử dụng VLNCN tại khu vực nổ mìn.
13. “Giám sát ảnh hưởng nổ mìn” là việc sử dụng
các phương tiện, thiết bị để đo, phân tích và đánh giá mức độ chấn động, mức độ
tác động sóng không khí do nổ mìn gây ra.
14. “QCVN 02:2008/BCT” là tên viết tắt của
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và
tiêu hủy VLNCN, ban hành theo Quyết định số 51/2008/QĐ-BCT ngày 30/12/2008 của
Bộ Công thương.
15. “Ranh giới nổ mìn” là vị trí giới hạn để
phân định giữa khu vực được cơ quan có thẩm quyền cho phép tiến hành nổ mìn với
khu vực không được phép tiến hành nổ mìn.
16. “Góc dốc khai trường” là góc dốc được tạo
ra trong quá trình khoan nổ mìn từng lớp từ trên xuống dưới theo dạng bậc
thang, về mặt hình học được xác định bởi đường xiên nối từ mép trên cùng của
khai trường tới chân của lớp đáy khai trường và đường thẳng nằm ngang trên mặt
phẳng thẳng đứng ở phía đáy của khai trường.
17. “Nổ mìn vi sai điện” là phương pháp nổ
mìn dùng kíp vi sai điện, có tác động nổ chậm sau thời gian định trước để khởi
nổ các lỗ mìn, kíp nổ được kích nổ bằng dòng điện.
18. “Nổ mìn vi sai phi
điện” là phương pháp nổ mìn dùng kíp vi sai phi điện, có tác động nổ chậm
sau thời gian định trước để khởi nổ các lỗ mìn, kíp nổ được kích nổ bằng sóng nổ.
19. “Nổ mìn tạo biên” là phương pháp tổ chức
thi công nổ mìn nhằm mục đích tạo ra sự ổn định của đất đá tại ranh giới nổ
mìn, tránh các hiện tượng sạt lở, sụp đổ sau khi kết thúc các hoạt động nổ mìn
tại khu vực được phép nổ mìn.
Điều 4. Nguyên tắc quản lý hoạt
động VLNCN
1. Quản lý Nhà nước về hoạt động VLNCN trên địa bàn
tỉnh phải tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 4 Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về VLNCN.
2. Ủy ban
nhân dân tỉnh thống nhất quản lý Nhà nước về hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh.
Điều 5. Yêu cầu chung đối với hoạt động VLNCN
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động VLNCN phải thiết lập
hệ thống tổ chức quản lý kỹ thuật an toàn; đảm bảo an ninh, trật tự, phòng cháy
chữa cháy (PCCC); thiết lập và bảo quản hồ sơ hoạt động VLNCN; thực hiện công
tác huấn luyện; đăng ký địa điểm bốc dỡ, tổ chức
tiêu hủy VLNCN và các hoạt động khác theo
đúng quy định của pháp luật hiện hành.
2. Giấy phép, Giấy chứng nhận của các tổ chức, cá
nhân hoạt động VLNCN không có giá trị chuyển nhượng; bản chính phải được lưu giữ
tại trụ sở chính theo đăng ký của tổ chức được cấp; lưu giữ bản chính hoặc bản
sao các Giấy phép, Giấy chứng nhận và các hồ sơ có liên quan tại trụ sở nơi diễn
ra các hoạt động VLNCN.
3. Chỉ huy nổ mìn, thợ mìn hoặc người lao động làm
công việc có liên quan trực tiếp đến VLNCN phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện về
trình độ chuyên môn nghiệp vụ, sức khỏe; được bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ và
sát hạch định kỳ theo quy định.
Điều 6. Yêu cầu về thực hiện
công tác báo cáo trong hoạt động VLNCN
1. Báo cáo trong các trường
hợp bất thường:
a) Báo cáo ngay lập tức cho cơ quan công an nơi tiến
hành hoạt động VLNCN khi xảy ra xâm nhập trái phép khu vực chứa VLNCN hoặc có mất
cắp, thất thoát không rõ lý do hoặc nghi
ngờ có thất thoát VLNCN;
b) Trong vòng 24 giờ, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Công thương về
việc dừng hoặc kết thúc hoạt động VLNCN hoặc các tai nạn, sự cố xảy ra trong hoạt
động VLNCN. Báo cáo bằng văn bản trong vòng 48 giờ, kể từ khi dừng hoặc kết
thúc hoạt động vật liệu nổ công nghiệp hoặc xảy ra tai nạn, sự cố.
2. Báo cáo định kỳ hoạt động VLNCN:
a) Báo cáo định kỳ tình hình hoạt động VLNCN cho
Công an tỉnh trước ngày 25 hàng tháng;
b) Báo cáo định kỳ cho Sở Công thương trước ngày 25
tháng 6 đối với báo cáo 06 (sáu) tháng và trước ngày 25 tháng 12 đối với báo
cáo năm về số lượng, chủng loại VLNCN bảo quản, vận chuyển, sử dụng và những vấn
đề có liên quan.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ KINH DOANH,
BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Điều 7. Quy định về kinh doanh
VLNCN
1. Tổ chức kinh doanh VLNCN phải căn cứ theo đúng
quy định trong Giấy phép sử dụng VLNCN của các tổ chức được phép sử dụng VLNCN
để có kế hoạch cung cấp đảm bảo về số lượng, ổn định về chủng loại và chất lượng.
2. Việc mua, bán VLNCN phải ký kết và thanh lý hợp đồng theo đúng quy định của pháp luật hiện
hành; tổ chức kinh doanh VLNCN phải cung cấp bản sao hợp đồng mua, bán hoặc thanh lý hợp đồng cho Sở Công thương và
Công an tỉnh để kiểm tra, giám sát.
3. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Điều
6 Quy định này và theo mẫu tại Phụ lục I Quyết định
này.
Điều 8. Quy định về bảo quản
VLNCN
1. Hệ thống thông tin liên lạc của kho bảo quản
VLNCN phải đảm bảo liên lạc được 24/24 giờ với lãnh đạo đơn vị, Sở Công thương,
cơ quan Công an tỉnh, Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và chính quyền địa phương;
giữa các trạm gác trang bị bộ đàm và camera quan sát được ngày, đêm.
2. Kho bảo quản VLNCN phải được bảo vệ nghiêm ngặt
của lực lượng bảo vệ chuyên nghiệp, có vũ trang, được cấp giấy chứng nhận qua tập
huấn an toàn trong bảo quản VLNCN.
3. Tại nơi tiến hành nổ mìn, VLNCN phải được canh
gác, bảo vệ cho đến khi nạp mìn xong. Người bảo vệ phải là thợ mìn hoặc công
nhân đã được cấp giấy chứng nhận qua tập huấn về công tác an toàn trong bảo quản
VLNCN.
4. Khi nạp xong thuốc nổ vào bãi mìn nhưng chưa đến
giờ nổ mìn theo quy định, cần phải thực hiện các biện pháp an toàn:
a) Đối với nổ mìn vi sai điện: Không được phép đấu
nối dây dẫn điện khởi nổ với mạng nổ của bãi mìn; đấu chập hai đầu dây kíp của
mạng nổ;
b) Đối với nổ mìn vi sai phi điện: Không được đấu
kíp khởi nổ với mạng nổ của bãi mìn;
c) Phải bố trí người canh gác bãi mìn cho đến khi
tiến hành khởi nổ.
5. Tổ chức sử dụng VLNCN không được lưu giữ VLNCN
dư thừa tại công trường qua đêm sau khi đã kết thúc nổ mìn.
6. Kết thúc công việc nạp mìn nếu không sử dụng hết
VLNCN, tổ chức sử dụng VLNCN phải chủ động phối
hợp với đơn vị kinh doanh cung ứng để làm thủ tục vận chuyển VLNCN về
kho để bảo quản; thủ tục vận chuyển VLNCN về kho do phòng cảnh sát Quản lý Hành
chính về Trật tự xã hội - Công an tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn.
Điều 9. Quy định về vận chuyển
VLNCN
1. Tổ chức vận chuyển VLNCN phải có giấy phép vận
chuyển VLNCN do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật, trừ trường
hợp vận chuyển nội bộ.
2. Khi vận chuyển VLNCN phải đem theo đầy đủ các hồ
sơ pháp lý có liên quan đến việc vận chuyển và lý lịch lô hàng; phương tiện vận
chuyển phải tuân thủ lộ trình ghi trong giấy phép vận chuyển.
3. Các tuyến đường được phép vận chuyển VLNCN trên
địa bàn tỉnh được quy định tại Phụ lục II Quyết định
này.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG VẬT
LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Điều 10. Quy định về quản lý sử
dụng VLNCN
1. Tổ chức sử dụng VLNCN vào mục đích sản xuất, dịch
vụ nổ mìn, đào tạo, huấn luyện, nghiên cứu khoa học và thử nghiệm phải có Giấy
phép sử dụng VLNCN do cơ quan có thẩm quyền cấp. Hồ sơ xin cấp Giấy phép sử dụng
VLNCN thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày
11/8/2009 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, Khoản 10
Điều 1 Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 của Bộ Công thương sửa đổi, bổ
sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công thương
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của
Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, Điều 37 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày
23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Khoản 4 Điều 1 Nghị định
số 54/2012/NĐ-CP ngày 22/6/2012 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009
của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
2. Tổ chức sử dụng VLNCN phải bổ nhiệm Chỉ huy nổ
mìn theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009
của Bộ Công thương.
3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép sử dụng VLNCN, Sở Công thương thẩm tra kiến thức về kỹ thuật sử dụng VLNCN
của Chỉ huy nổ mìn theo các tiêu chí tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện
hành.
4. Người chỉ huy nổ mìn của tổ chức sử dụng VLNCN
không thuê dịch vụ nổ mìn chỉ được giữ chức vụ chỉ huy nổ mìn tại một địa điểm
tiến hành nổ mìn.
5. Người chỉ huy nổ mìn của đơn vị thực hiện dịch vụ
nổ mìn không được chỉ huy nổ mìn ở nhiều địa điểm khác nhau trong cùng một thời
gian.
6. Tổ chức sử dụng VLNCN phải thành lập đội nổ mìn
chuyên nghiệp (trừ trường hợp thuê dịch vụ
nổ mìn); những người tham gia đội nổ mìn hoặc làm công việc có liên quan trực
tiếp đến VLNCN phải có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với vị trí, chức trách đảm nhiệm.
7. Tổ chức sử dụng VLNCN chỉ được sử dụng VLNCN
theo đúng số lượng và thời hạn ghi trong giấy phép sử dụng VLNCN; việc sử dụng
VLNCN vượt quá số lượng ghi trong giấy phép sử dụng VLNCN sẽ bị xử lý tạm đình
chỉ hoạt động nổ mìn, thời gian tạm đình chỉ được tính toán trên cơ sở số lượng
VLNCN tổ chức sử dụng vượt giấy phép và số lượng VLNCN tổ chức được phép sử dụng
hàng năm.
8. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Điều
6 Quy định này và theo mẫu tại Phụ lục III Quyết định
này.
Điều 11. Quy định trong thi
công khoan nổ mìn
1. Trong quá trình thi công khoan nổ mìn, tổ chức sử
dụng VLNCN phải tuân thủ các thông số kỹ thuật của phương án nổ mìn hoặc thiết
kế nổ mìn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp thuận.
2. Tổ chức sử dụng VLNCN phải lập Hộ chiếu khoan
theo mẫu quy định tại Phụ lục IV và nghiệm thu Hộ
chiếu khoan theo mẫu quy định tại Phụ lục V Quyết định
này trước khi lập Hộ chiếu nổ mìn.
3. Trong quá trình thi công nổ mìn: nạp thuốc, đấu
nối hệ thống, canh gác, khởi nổ, xử lý các sự cố ... phải tuân thủ các yêu cầu
an toàn nghiêm ngặt về vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ.
4. Máy nổ mìn phải được tiến hành kiểm định định kỳ;
trước khi nổ mìn phải kiểm tra khả năng phóng điện của máy; việc quản lý máy nổ
mìn do Chỉ huy nổ mìn chịu trách nhiệm.
5. Sau khi khởi nổ nhưng bãi mìn không nổ hoặc nổ
không hoàn toàn, tổ chức sử dụng VLNCN phải lập biên bản trong đó ghi rõ nguyên
nhân, có chữ ký của Giám đốc điều hành mỏ, Chỉ huy nổ mìn và thực hiện đầy đủ
các yêu cầu an toàn như quy định về xử lý mìn câm. Trường hợp xác định có thể sử
dụng thêm phương tiện nổ để tiếp tục khởi nổ bãi mìn, tổ chức sử dụng VLNCN phải
liên hệ với đơn vị kinh doanh cung ứng và Phòng cảnh sát Quản lý Hành chính về Trật tự xã hội - Công an tỉnh để phối hợp xử lý.
6. Tổ chức sử dụng VLNCN phải có các giải pháp nổ
mìn phù hợp để đảm bảo độ ổn định của góc dốc khai trường tại ranh giới nổ mìn
và không được nổ mìn ngoài ranh giới được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
7. Hộ chiếu nổ mìn lập cho bãi mìn tại ranh giới nổ
mìn phải ghi rõ hộ chiếu nổ mìn tạo biên để phân biệt với hộ chiếu nổ mìn tại
các vị trí khác trên khai trường; mẫu hộ chiếu nổ mìn tạo biên tại Phụ lục VI Quyết định này.
8. Hộ chiếu nổ mìn tạo biên phải tính toán chi tiết
khối lượng vật liệu nổ công nghiệp sử dụng cho từng lỗ mìn; khối lượng thuốc nổ
tối đa cho một bãi mìn tạo biên không quá 1.000 kg và không quá 03 hàng lô
khoan có đường kính từ 76 cm trở lên.
9. Tổ chức sử dụng VLNCN để khai thác khoáng sản được tiến hành nổ hai hay nhiều bãi
mìn cùng ngày, trong diện tích đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép khai
thác khoáng sản khi đáp ứng các điều kiện:
khoảng cách giữa các bãi mìn từ 80 mét trở lên (đối với nổ mìn vi sai phi
điện), từ 100 mét trở lên (đối với nổ mìn vi sai điện) và thời gian
khởi nổ các bãi mìn cách nhau từ 01 phút đến 03 phút.
10. Khu vực có nhiều tổ chức cùng hoạt động nổ mìn,
các tổ chức sử dụng VLNCN trong khu vực phải có biên bản thỏa thuận, thống nhất
trong cách tiến hành khởi nổ và cảnh giới.
11. Trước khi bắt đầu công tác nổ mìn, phải quy định ngay giới hạn của vùng nguy hiểm. Ở
trên mặt đất phải cắm cờ đỏ để phân định giới hạn này. Phải đặt các trạm gác hoặc
biển báo nguy hiểm “Đang nổ mìn - cấm vào” ở giới hạn vùng nguy hiểm sao
cho các ngả đường đi đến bãi mìn (bao gồm đường ô tô, đường mòn ...) đều phải
được quan sát thường xuyên của người gác mìn.
12. Tổ chức sử dụng VLNCN phải trang bị phương tiện
đảm bảo thông tin liên lạc được thông suốt trong quá trình thi công nổ mìn; trường hợp khu vực nổ mìn có nhiều mỏ cùng hoạt
động nổ mìn phải trang bị hệ thống máy bộ đàm có cùng tần số.
Điều 12. Quy định về hiệu lệnh
nổ mìn
1. Tổ chức sử dụng VLNCN phải thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tiến hành nổ mìn về
các quy định cảnh báo nổ mìn, hiệu lệnh và thời gian tiến hành nổ mìn của đơn vị.
Trong một khu vực có nhiều mỏ cùng hoạt động nổ mìn thì các quy định, hiệu lệnh
phải được quy ước giống nhau.
2. Những quy định về biển cảnh báo nổ mìn, hiệu lệnh
nổ mìn và thời gian nổ mìn của tổ chức phải được thông báo rộng rãi cho toàn thể
cán bộ nhân viên trong mỏ, các đơn vị lân cận và dân cư sống xung quanh mỏ được
biết.
3. Tín hiệu báo hiệu nổ mìn được thực hiện bằng còi
hoặc gõ kẻng; âm thanh của còi báo hiệu hoặc kẻng báo hiệu phải đảm bảo mọi người
trong bán kính nguy hiểm nghe rõ.
4. Các tổ chức không được tự ý thay đổi quy định,
quy ước về hiệu lệnh nổ mìn.
Điều 13. Quy định về thời gian
nổ mìn
1. Thời gian được phép tiến hành nổ mìn trên địa
bàn thị xã Dĩ An vào các ngày trong tuần (trừ ngày thứ 7, chủ nhật và những
ngày nghỉ theo quy định tại Điều 14 Quy định này); thời gian được phép tiến
hành khởi nổ trong ngày từ lúc 11 giờ 30 phút đến 13 giờ 00 phút.
2. Thời gian được phép tiến hành nổ mìn trên địa
bàn huyện Bắc Tân Uyên và huyện Phú Giáo vào các ngày trong tuần (trừ ngày chủ
nhật và những ngày nghỉ được quy định tại Điều 14 Quy định này); thời gian được
phép tiến hành khởi nổ trong ngày từ 11 giờ 00 phút đến 13 giờ 00 phút.
3. Trường hợp tổ chức sử dụng VLNCN không thể tiến
hành khởi nổ vào thời gian theo quy định tại khoản 1, 2, Điều này, được tiến
hành khởi nổ từ 16 giờ 30 đến 17 giờ 30 cùng ngày; việc khởi nổ vào thời điểm
này chỉ được thực hiện khi đơn vị đã báo cáo cho Sở Công thương và Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi tiến hành nổ mìn biết, đồng
thời lập biên bản trong đó ghi rõ nguyên nhân, có chữ ký của Giám đốc điều hành
mỏ, Chỉ huy nổ mìn và thực hiện đầy đủ các yêu cầu an toàn trong thực hiện tiến
hành khởi nổ.
Điều 14. Quy định về thời gian
không được tiến hành nổ mìn
1. Trước ngày được nghỉ Tết âm lịch 07 ngày và sau
ngày được nghỉ Tết âm lịch 05 ngày.
2. Trước ngày nghỉ Lễ theo quy định tại Bộ Luật Lao
động (trừ Tết âm lịch) 02 ngày và sau ngày nghỉ Lễ 01 ngày.
3. Những trường hợp khác, Sở Công thương hoặc Công
an tỉnh có thông báo bằng văn bản.
Điều 15. Quy định về sử dụng
VLNCN trên địa bàn thị xã Dĩ An
1. Thuốc nổ công nghiệp được sử dụng gồm: Nhũ
tương, Anfo, Sofanit, TFD - 15 WR.
2. Phụ kiện nổ được sử dụng những chủng loại sau:
a) Kíp nổ vi sai phi điện để nổ mìn phá đá nguyên
khối;
b) Kíp nổ vi sai điện nhiều số để phá đá quá cỡ hoặc
dùng để khởi nổ bãi mìn dùng kíp vi sai phi điện;
c) Sử dụng các chủng loại mồi nổ được phép sản xuất
trong nước hoặc nhập khẩu.
d) Kíp vi sai điện và dây nổ chịu nước có thể sử dụng
phối hợp trong nổ mìn tạo biên.
3. Công tác phá đá quá cỡ phải tiến hành bằng máy đập
hoặc nổ mìn; trường hợp sử dụng phương pháp nổ mìn để phá đá quá cỡ phải sử dụng
kíp điện vi sai nhiều số, lượng thuốc nổ tối đa cho một lỗ khoan không quá 0,2
kg, khối lượng thuốc nổ tối đa cho một bãi mìn không quá 05 kg.
Điều 16. Quy định về sử dụng
VLNCN trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên và huyện Phú Giáo
1. Thuốc nổ công nghiệp được sử dụng là những chủng
loại nằm trong Danh mục VLNCN Việt Nam được Bộ Công thương ban hành.
2. Phụ kiện nổ được sử dụng những chủng loại sau:
a) Kíp nổ vi sai điện nhiều số và kíp nổ vi sai phi
điện để phá đá nguyên khối;
b) Dây nổ chịu nước, mồi nổ được phép sản xuất
trong nước và được phép nhập khẩu.
3. Công tác phá đá quá cỡ phải tiến hành bằng máy đập
hoặc nổ mìn; trường hợp sử dụng phương pháp nổ mìn để phá đá quá cỡ phải sử dụng
kíp điện tức thời hoặc kíp điện vi sai nhiều số, lượng thuốc nổ tối đa cho một
lỗ khoan không quá 0,2 kg, khối lượng thuốc nổ tối đa cho một bãi mìn không quá
08 kg.
Điều 17. Quy định sử dụng
VLNCN trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố khác trong tỉnh
Tổ chức có nhu cầu sử dụng VLNCN vào mục đích sản
xuất, dịch vụ nổ mìn, đào tạo, huấn luyện, nghiên cứu khoa học và thử nghiệm phải
lập thủ tục xin phép sử dụng VLNCN theo quy định hiện hành. Hồ sơ được gửi về Sở
Công thương để xem xét và trình Ủy ban
nhân dân tỉnh giải quyết.
Sở Công thương nghiên cứu từng trường hợp cụ thể để
tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh nếu có
phát sinh.
Điều 18. Giám sát ảnh hưởng nổ
mìn
1. Tổ chức sử dụng VLNCN phải lập phương án và tổ chức
thực hiện việc giám sát các ảnh hưởng do nổ mìn đối với công trình, đối tượng cần
bảo vệ nằm trong phạm vi ảnh hưởng của nổ mìn theo quy định tại Điều 24, 25,
26, 27, 28 - QCVN 02: 2008/BCT
2. Chậm nhất 15 ngày trước khi nổ mìn, tổ chức sử dụng
VLNCN phải gửi phương án giám sát ảnh hưởng do nổ mìn về Sở Công thương, để tổ
chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
3. Hoạt động giám sát các ảnh hưởng do nổ mìn phải
được thực hiện bởi các tổ chức, cá nhân có chức năng và đủ năng lực thực hiện
theo quy định hiện hành.
4. Tổ chức sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để khai
thác khoáng sản hàng năm phải tiến hành
giám sát chấn động do nổ mìn tối thiểu 01 lần; kết quả giám sát được lập thành
một báo cáo gửi cho Sở Công thương để theo dõi, tổng hợp và các ngành chức năng
có liên quan nếu có yêu cầu.
5. Bãi mìn tiến hành giám sát chấn động là bãi mìn
có khối lượng thuốc nổ sử dụng lớn nhất đã được xây dựng trong phương án nổ
mìn.
6. Để đảm bảo tính khách quan, việc giám sát chấn động
nổ mìn định kỳ hàng năm được thực hiện khi có sự chứng kiến của đại diện Sở
Công thương; trường hợp giám sát chấn động nổ mìn do phát sinh khiếu kiện, mời
thêm đại diện của các sở, ngành chức năng có liên quan, chính quyền địa phương
và người khiếu kiện tham gia chứng kiến.
7. Việc chứng kiến của đại diện các sở, ngành chức
năng có liên quan, chính quyền địa phương và người khiếu kiện phải đảm bảo đúng
quy định về an toàn trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ,
NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG
Điều 19. Trách nhiệm chung của
các sở, ngành và địa phương
1. Các sở, ngành thực hiện nhiệm vụ tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý Nhà nước về VLNCN
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định.
2. Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã theo chức năng quản lý địa phương có trách nhiệm quản
lý VLNCN theo thẩm quyền.
Điều 20. Trách nhiệm của Sở
Công thương
Sở Công thương là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý về VLNCN trên địa
bàn tỉnh, có nhiệm vụ:
1. Chủ trì, phối hợp
với các ngành chức năng có liên quan thực hiện:
a) Xây dựng và trình Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định về hoạt động sử dụng VLNCN tại
các khu vực, cụm xây dựng, khai thác tùy theo điều kiện đặc thù cụ thể của từng
khu, cụm; xây dựng quy hoạch các đầu mối dịch vụ nổ mìn, các đầu mối bảo quản,
tuyến đường vận chuyển VLNCN, định mức kinh tế kỹ thuật trong sử dụng VLNCN
theo điều kiện đặc thù cụ thể trên địa bàn tỉnh;
b) Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý hoặc đề nghị
cấp có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm về quản lý tiền chất thuốc nổ và hoạt
động VLNCN trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc cấp mới, cấp
lại, điều chỉnh hoặc thu hồi giấy phép sử dụng VLNCN của tổ chức hoạt động
VLNCN trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
3. Thực hiện việc đăng ký sử dụng VLNCN đối với các
tổ chức có Giấy phép sử dụng VLNCN do cơ quan có thẩm quyền cấp.
4. Chủ trì việc tổ chức thực hiện phương án giám
sát ảnh hưởng chấn động do nổ mìn của tổ chức sử dụng VLNCN trên địa bàn tỉnh.
5. Tổ chức thực hiện việc đóng góp ý kiến thẩm định
về hồ sơ thiết kế cơ sở công trình kho chứa VLNCN trên địa bàn tỉnh.
6. Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn, kiểm tra sát hạch
và cấp Giấy chứng nhận kỹ thuật an toàn trong hoạt động VLNCN theo quy định tại
QCVN 02:2008/BCT cho chỉ huy nổ mìn, thợ nổ mìn và các đối tượng liên quan đến
hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền.
7. Tổng hợp báo cáo định kỳ 06 (sáu) tháng, hàng
năm về tình hình quản lý kinh doanh và sử dụng VLNCN trên địa bàn tỉnh cho Bộ
Công thương và Ủy ban nhân dân tỉnh, trước ngày 30 tháng 6 đối với báo cáo sáu
tháng và trước ngày 31 tháng 12 đối với báo cáo năm.
Điều 21. Trách nhiệm của Công
an tỉnh
1. Tiếp nhận hồ sơ và xem xét cấp giấy xác nhận đủ
điều kiện về an ninh trật tự cho tổ chức sử dụng VLNCN, làm cơ sở cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp giấy phép sử dụng
VLNCN.
2. Tiếp nhận hồ sơ, xem xét cấp giấy phép vận chuyển
VLNCN (M) và kiểm tra giấy phép vận chuyển VLNCN của tổ chức hoạt động VLNCN
trên địa bàn tỉnh.
3. Tham gia đóng góp ý kiến về lĩnh vực an ninh trật
tự, an toàn xã hội cho hồ sơ thiết kế cơ sở công trình kho chứa VLNCN.
4. Chủ trì, phối hợp với Sở Công thương trong công
tác kiểm tra việc đảm bảo các điều kiện về an ninh trật tự của tổ chức hoạt động
VLNCN trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của ngành.
5. Tham gia thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất
các tổ chức hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh do Sở Công thương chủ trì.
6. Xử lý vi phạm về VLNCN theo thẩm quyền hoặc đề
nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý.
Điều 22. Trách nhiệm của Sở Cảnh
sát Phòng cháy và Chữa cháy
1. Chủ trì công tác thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện công tác phòng cháy và chữa cháy của tổ chức hoạt động VLNCN trên địa bàn
tỉnh.
2. Tham gia đóng góp ý kiến về lĩnh vực an toàn
phòng cháy chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế cơ sở, thẩm duyệt về phòng cháy chữa
cháy đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công kho chứa
VLNCN.
3. Tiếp nhận, xử lý hồ sơ của tổ chức hoạt động
VLNCN về việc thực hiện cam kết đủ các điều kiện an toàn phòng cháy chữa cháy.
4. Tham gia đoàn thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc đột
xuất các tổ chức hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh do Sở Công thương hoặc Công
an tỉnh chủ trì.
Điều 23. Trách nhiệm của Sở
Tài nguyên và Môi trường
1. Tham gia thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất
các hoạt động VLNCN để khai thác khoáng sản
trên địa bàn tỉnh khi được yêu cầu.
2. Tham gia kiểm tra, giám sát những ảnh hưởng do nổ
mìn của các tổ chức sử dụng VLNCN trên địa bàn tỉnh khi được yêu cầu.
Điều 24. Trách nhiệm của Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
1. Quản lý nhà nước về an toàn lao động, vệ sinh
lao động đối với các tổ chức hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh.
2. Phối hợp với Sở Công thương thanh tra, kiểm tra
việc thực hiện công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động của các tổ chức hoạt
động VLNCN trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
3. Xử lý vi phạm về an toàn lao động, vệ sinh lao động
của các tổ chức hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền.
Điều 25. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Chỉ đạo các ngành chức năng liên quan ở địa
phương và Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện
chức năng quản lý nhà nước đối với các tổ chức
hoạt động VLNCN trên địa bàn theo thẩm quyền.
2. Tham gia thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất
các tổ chức hoạt động VLNCN trên địa bàn do Sở Công thương hoặc Công an tỉnh chủ
trì.
3. Tham gia xử lý sự cố và các vấn đề khác xảy ra
có liên quan đến các hoạt động VLNCN địa bàn.
4. Xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ
quan có thẩm quyền xử lý.
Điều 26. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các
tổ chức hoạt động VLNCN trên địa bàn theo thẩm quyền.
2. Tham gia thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất
các hoạt động của tổ chức hoạt động VLNCN trên địa bàn do Sở Công thương hoặc
Công an tỉnh chủ trì khi được yêu cầu.
3. Tham gia xử lý sự cố và các vấn đề khác xảy ra
có liên quan đến hoạt động VLNCN trên địa bàn.
4. Tiếp nhận thông báo về các quy định cảnh báo nổ
mìn, hiệu lệnh và thời gian tiến hành nổ mìn của tổ chức sử dụng VLNCN trên địa
bàn và có trách nhiệm thông báo rộng rãi cho nhân dân địa phương được biết.
5. Xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ
quan có thẩm quyền xử lý.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 27. Tổ chức thực hiện
Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và tình hình thực tế tại cơ
quan, đơn vị, địa phương, để tổ chức thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, Sở Công thương có trách
nhiệm tổng hợp những khó khăn, vướng mắc, đề xuất các biện pháp xử lý trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc
điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh./.
PHỤ LỤC I
MẪU BÁO CÁO KINH DOANH VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương)
(Tên cơ quan chủ
quản, trực tiếp)
Tên đơn vị kinh doanh
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO ĐỊNH KỲ
Kinh doanh cung ứng Vật liệu nổ
công nghiệp kỳ ... năm ....
(Từ
ngày .../20... đến ngày …………….)
1. Khối lượng VLNCN Nhập - Xuất -
Tồn trong kỳ:
TT
|
Tháng
|
Thuốc nổ (kg)
|
Kíp nổ các loại
(cái)
|
Lập bảng tương tự
với: Dây nổ (m), Mồi nổ (quả) và các chủng loại VLNCN khác
|
Số lượng tồn đầu kỳ
|
Số lượng nhập mới
|
Số lượng xuất
trong kỳ
|
Số lượng tồn cuối
kỳ
|
Số lượng tồn đầu kỳ
|
Số lượng nhập mới
|
Số lượng xuất
trong kỳ
|
Số lượng tồn cuối
kỳ
|
Số lượng tồn đầu kỳ
|
Số lượng nhập mới
|
Số lượng xuất
trong kỳ
|
Số lượng tồn cuối
kỳ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Toàn kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Toàn năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Khối lượng VLNCN đã cung cấp
cho các đơn vị sử dụng trên địa bàn tỉnh Bình Dương trong kỳ:
TT
|
Tên đơn Vị sử dụng
|
Thuốc nổ (kg)
|
Kíp nổ (cái)
|
Dây nổ (m)
|
Mồi nổ (quả)
|
Ghi chú
|
AD1
|
Nhũ tương
|
Anfo
|
…
|
Kíp phi điện
|
Kíp vi sai điện
|
Kíp nổ tức thời
|
…
|
Dây nổ chịu nước
|
…
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp
|
|
|
|
|
|
3. Nhận xét của đơn vị: Về công tác an toàn trong hoạt động kinh doanh cung ứng VLNCN; chất lượng
VLNCN và các vấn đề khác có liên quan.
4. Kiến nghị (nếu có):
NGƯỜI LẬP BIỂU
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Bình Dương, ngày...
tháng... năm....
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ĐƯỢC PHÉP VẬN CHUYỂN VẬT
LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số
29/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN
|
ĐƯỜNG
|
Từ
|
Đến
|
1
|
ĐT 743C
|
Quốc lộ 1 (Cầu Đồng Nai)
|
Quốc lộ 13 (Ngã tư cầu Ông Bố)
|
2
|
Quốc lộ 13
|
Ngã tư Cầu Ông Bố
|
Cầu Vĩnh Bình
|
3
|
Quốc lộ 1K
|
Ranh tỉnh Đồng Nai
|
Ranh Tp HCM
|
4
|
Đường Lê Hồng Phong, đường Bùi Thị Xuân
|
ĐT 743 (Ngã sáu An Phú)
|
ĐT 743C (Ngã ba Cây Điệp)
|
5
|
Đường Nguyễn Thị Minh Khai
|
Đường Lê Hồng Phong (Ngã tư Đông Chiêu)
|
Tân Bình, Tân Hạnh (Đi tỉnh Đồng Nai)
|
6
|
Đường Bình Thung
|
ĐT 743C, Quốc
lộ 1K
|
Mỏ đá Núi Nhỏ
|
7
|
ĐT 743
|
Cầu Ông Tiếp
|
Ngã tư Miễu Ông Cù - Ngã Tư 550
|
8
|
Đường liên Huyện
|
Ngã sáu An Phú
|
ĐT 743 (Tân Ba)
|
9
|
ĐT 747
|
ĐT 743 (Ngã ba Tân Ba)
|
Ngã ba Cổng Xanh
|
10
|
ĐT 747B
|
ĐT 743 (Ngã tư Miễu Ông Cù)
|
ĐT 747
|
11
|
ĐH 406
|
Ngã ba Khánh Vân
|
ĐT 747
|
12
|
ĐT 746
|
ĐH 407
|
ĐT 747B (Vòng xoay cây xăng Kim Hằng)
|
13
|
ĐT 746
|
Ngã ba Huyện đội
|
ĐT 747 (Ngã ba Tân Lập)
|
14
|
ĐH 407
|
ĐT 746
|
ĐT 742
|
15
|
ĐT 742
|
ĐH 407
|
Ngã ba Cổng Xanh
|
16
|
ĐH 409
|
ĐT 747B (KCN Nam Tân Uyên)
|
ĐH 410
|
17
|
ĐH 410
|
ĐT 742
|
ĐT 747
|
18
|
ĐH 411
|
Ngã ba Huyện Đội
|
Ngã ba Tân Thành
|
19
|
ĐH 412
|
ĐH 411
|
ĐT 747
|
20
|
ĐH 413
|
ĐT 746 (Cầu Rạch Rớ)
|
Sở Chuối - Ngã ba Lạc An
|
21
|
ĐH 414
|
ĐH 411
|
ĐT 746 (Cầu Thủ Biên)
|
22
|
ĐH415
|
Ngã ba đập Đá Bàn
|
ĐT 746 (Tân Định)
|
23
|
ĐH416
|
Ngã ba Tân Định
|
Trùng Cày Sông Bé (Phú Giáo)
|
24
|
ĐT 741
|
Ngã ba Cổng Xanh
|
Ranh giáp Bình Phước
|
25
|
ĐT 750
|
ĐT 741
|
Dầu Tiếng
|
26
|
ĐH 501, ĐH 502
|
Ngã ba Nước Vàng
|
Kho VLNCN Công ty CP Khoáng sản Becamex
|
27
|
Quốc lộ 13
|
Ngã ba Bến Cát
|
Đi tỉnh Bình Phước
|
28
|
ĐH 612
|
Quốc lộ 13
|
ĐT 741 (Ngã ba Bố Lá)
|
29
|
ĐT 749
|
Cầu Quan
|
Xã Minh Thạnh, huyện Dầu Tiếng
|
30
|
ĐT 749B
|
Xã Minh Thạnh, huyện Dầu Tiếng
|
Đi tỉnh Bình Phước, đi tỉnh Tây Ninh
|
31
|
ĐT 744
|
ĐT 750
|
ĐT 749 B
|
32
|
Đường Mỹ Phước - Tân Vạn (khi tuyến đường này
hoàn thành và đưa vào sử dụng)
|
PHỤ LỤC III
MẪU BÁO CÁO SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số
29/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
(Tên cơ quan chủ
quản, trực tiếp)
Tên đơn vị sử dụng
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO ĐỊNH KỲ
Sử
dụng Vật liệu nổ công nghiệp kỳ ... năm ....
(Từ
ngày .../.../20... đến ngày ………….)
Tên dự án: ..............................................................................................................
Địa điểm nổ mìn: ...................................................................................................
1. Khối lượng VLNCN Nhập - Sử dụng
- Tồn trong kỳ:
STT
|
Tháng
|
Thuốc nổ (kg)
|
Kíp nổ các loại
(cái)
|
Lập bảng tương tự
với: Dây nổ (m), Mồi nổ (quả) và các chủng loại VLNCN khác
|
KL đất, đá bóc (m3)
|
Số lượng tồn đầu kỳ
|
Số lượng nhập mới
|
Số lượng xuất
trong kỳ
|
Số lượng tồn cuối
kỳ
|
Số lượng tồn đầu kỳ
|
Số lượng nhập mới
|
Số lượng xuất
trong kỳ
|
Số lượng tồn cuối
kỳ
|
Số lượng tồn đầu kỳ
|
Số lượng nhập mới
|
Số lượng xuất
trong kỳ
|
Số lượng tồn cuối
kỳ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Toàn kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Toàn năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Khối lượng VLNCN sử dụng theo từng
chủng loại:
STT
|
Tháng
|
Thuốc nổ (kg)
|
Kíp nổ (cái)
|
Dây nổ (m)
|
Mồi nổ (quả)
|
Ghi chú
|
AD1
|
Nhũ tương
|
Anfo
|
…
|
Kíp phi điện
|
Kíp vi sai điện
|
Kíp nổ tức thời
|
…
|
Dây nổ chịu nước
|
…
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Toàn kỳ
|
|
|
|
|
|
|
Toàn năm
|
|
|
|
|
|
3. Nhận xét của đơn vị: Về công tác an toàn trong thi
công khoan nổ mìn; chất lượng VLNCN; chỉ tiêu thuốc nổ sử dụng...
4. Kiến nghị (nếu có):
NGƯỜI LẬP BIỂU
(ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỈ HUY NỔ MÌN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Bình Dương,
ngày... tháng... năm....
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV
MẪU HỘ CHIẾU KHOAN
(Kèm theo Quyết định số
29/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
(Tên cơ quan chủ
quản, trực tiếp)
(Tên đơn vị thực hiện)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỘ
CHIẾU KHOAN
Số:
………./...(tháng)/20... (năm)/HCK
I. ĐỊA ĐIỂM:
1. Địa điểm khai trường:
...........................................................................................
2. Vị trí bãi khoan:
....................................................................................................
II. LOẠI ĐẤT ĐÁ: Đất đá loại: .................................................................................
1. Độ cứng: f =
........................................................................................................
2. Xác nhận của phụ trách địa chất:
Ký tên ........................................... Họ và tên:
..................................................................................................................................
THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Thời gian bàn giao nhiệm vụ khoan:
vào lúc ... giờ ... phút, ngày …/…../20...
2. Thời gian dự kiến hoàn thành: ngày
…../…../20...
IV. THÔNG SỐ BÃI KHOAN:
STT
|
Lỗ khoan
|
H
(mét)
|
DLK
(mm)
|
LK
(mét)
|
Khoảng cách (mét)
|
a
|
b
|
W
|
1
|
LK1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
LK2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
LK3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp
|
Tổng số lỗ khoan
|
H
|
DLK
|
Tổng số mét
|
atb
(Trung bình)
|
btb
(Trung bình)
|
Wtb
(Trung bình)
|
V. SƠ ĐỒ BÃI KHOAN:
Sơ đồ bãi khoan
|
Mặt cắt lỗ khoan
|
PHỤ TRÁCH KHOAN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẬP
(ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỈ HUY NỔ MÌN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC V
MẪU BIÊN BẢN NGHIỆM THU HỘ CHIẾU KHOAN
(Kèm theo Quyết định số
29/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
(Tên cơ quan chủ
quản, trực tiếp)
(Tên đơn vị thực hiện)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN NGHIỆM THU HỘ CHIẾU KHOAN
Số:
………../...(tháng)/20 ….. (năm)/HCK
I. THỜI GIAN: vào lúc ngày ... tháng ... năm 20...
II. ĐỊA ĐIỂM: ………………………………………………………………………………
III. THÀNH PHẦN THAM DỰ:
1. Ông ……………………………, Chức vụ: Chỉ huy
nổ mìn
2. Ông ……………………………, Cán bộ kỹ thuật lập
Hộ chiếu khoan
3. Ông …………………………… ,Phụ trách công
tác thi công khoan
Cùng tiến hành nghiệm thu Hộ chiếu
khoan số: …../.../ 20..../(Viết tắt địa điểm khai trường)/HCK.
IV. KẾT QUẢ:
1. Thời điểm bàn giao hộ chiếu khoan:
2. Ngày hoàn thành theo kế hoạch:
3. Ngày bắt đầu khoan:
4. Ngày hoàn thành thực tế:
; Sớm (Trễ): ……….. ngày.
5. Đường kính khoan (DLK):
.... m; Chiều cao tầng (H): ……………… m;
6. So sánh giữa các thông số giữa thực
tế khoan và hộ chiếu khoan:
STT
|
Lỗ khoan
|
LK(T.
tế)/ LK(K. hoạch) (m)
|
Khoảng cách
theo Thực tế /Kế hoạch (m)
|
Ghi chú
|
a
|
b
|
W
|
1
|
LK1
|
|
|
|
|
|
2
|
LK2
|
|
|
|
|
|
3
|
LK3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp
|
|
|
|
|
|
|
7. Tổng số lỗ khoan (Thực tế/Kế hoạch):
8. Tổng số mét khoan (Thực tế/Kế hoạch):
9. Lý do thay đổi về số lỗ khoan thực
tế:
10. Lý do thay đổi về số mét khoan thực
tế:
11. Những thay đổi về điều kiện địa chất
phát hiện khi khoan:
12. Những lỗ khoan cần lưu ý khi thi
công nổ mìn:
13. Những vấn đề khác (nếu có):
Sơ đồ bãi khoan
|
Mặt cắt lỗ khoan
|
PHỤ TRÁCH KHOAN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẬP
(ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỈ HUY NỔ MÌN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC VI
MẪU HỘ CHIẾU NỔ MÌN TẠO BIÊN
(Kèm theo Quyết định số
29/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
(Tên cơ quan chủ
quản, trực tiếp)
(Tên đơn vị thực hiện)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỘ
CHIẾU NỔ MÌN
(Tạo Biên)
Số:
………../... (tháng)/20... (năm)/HCNM
I. ĐỊA ĐIỂM NỔ MÌN:
......................................................................................................
II. THỜI ĐIỂM LẬP HỘ CHIẾU: Ngày ….. tháng .... năm 20...
III. THỜI ĐIỂM NỔ MÌN: Nổ mìn vào hồi: ...h ……… phút ngày.... tháng.... năm 20...
IV. LOẠI ĐẤT ĐÁ: Đất đá loại:
.........................................................................................
Độ cứng: f =...................................................................................................................
.
Xác nhận của phụ trách địa chất: Ký
tên ………….. Họ và tên .............................................
V. THÔNG SỐ BÃI NỔ:
Từ lỗ số đến lỗ số
|
H
(mét)
|
DLK
(mm)
|
LK
(mét)
|
Khoảng cách (mét)
|
Tổng số lỗ
|
LBua
(mét)
|
Tổng số mét khoan
của lỗ có đường kính (mét)
|
a
|
b
|
W
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT:
- Chỉ tiêu thuốc nổ kỳ trước (qtt;kg/m3)
..............................................................................
- Chỉ tiêu thuốc nổ tính toán (qTT;
kg/m3) với đường kính lỗ khoan:
......................................
- Suất phá đá (N; m3/m
khoan sâu) với đường kính lỗ khoan:
..............................................
- Vật liệu nổ yêu cầu của bãi nổ:
THUỐC NỔ (Kg)
|
KÍP NỔ (Cái)
|
MỒI NỔ (Quả)
|
DÂY NỔ (Mét)
|
PHỤ KIỆN NỔ KHÁC
|
Anfo
|
Nhũ tương
|
Thuốc nổ khác
|
Kíp nổ vi sai điện
|
Số 1
|
Số 2
|
Số 3
|
Số 4
|
Số 5
|
Số 6
|
Số 7
|
Số 8
|
Số 9
|
Số 10
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số kíp vi sai
điện (Nổ mìn vi sai điện)
|
(Hoặc Kíp vi sai
phi điện)
|
Kíp nổ khác (Cái)
|
Kíp trên mặt 6m
|
Kíp xuống lỗ 400ms
|
17ms
|
25ms
|
42ms
|
6m
|
8m
|
10m
|
12m
|
15m
|
18m
|
22 m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng kíp trên mặt...
|
Tổng kíp xuống lỗ
...
|
…
|
…
|
…
|
Tổng số kíp phi điện
(Nổ min vi sai phi điện)
|
|
...
|
…
|
…
|
VII. PHẦN TÍNH TOÁN VÀ LƯỢNG VLNCN
SỬ DỤNG THỰC TẾ: (Tính toán chi tiết cho từng lỗ mìn)
Stt
|
H(m)
|
L(m)
Thực tế
|
Khoảng cách (m)
|
Thể tích lỗ V(m3)
|
Chỉ tiêu q(kg/m³)
|
Qkg
|
VLNCN thực tế
|
LBua (m)
|
a
|
b
|
W
|
Thuốc nổ
|
Mồi
|
Kíp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng lượng đá phá ra: (V =
.......................................................................
(m3)
- Tổng lượng thuốc nổ các loại: (Q =
........................................................... (kg)
- Tính toán dòng điện qua kíp đảm bảo
I ³ 1,3A với dòng 1 chiều, I ³ 2,5A (Nếu nổ mìn điện) .
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
VIII. SƠ ĐỒ KHỞI ĐỘNG BÃI NỔ (SƠ ĐỒ
ĐẤU) VÀ MẶT CẮT QUA CÁC LỖ KHOAN NẠP THUỐC:
Sơ đồ nổ mìn tạo
biên
|
Mặt cắt lỗ khoan
|
IX. QUY ĐỊNH HIỆU LỆNH NỔ MÌN:
- Tín hiệu bắt đầu nạp mìn
........................................................................................
- Tín hiệu chuẩn bị nổ mìn
........................................................................................
- Tín hiệu nổ mìn .......................................................................................................
- Tín hiệu báo yên
.....................................................................................................
X. KHOẢNG CÁCH AN TOÀN:
- Khoảng cách từ công trình hiện hữu gần nhất đến
bãi nổ ............................ (mét)
- Khoảng cách từ thiết bị không thể di chuyển được
đến bãi nổ ..................... (mét)
- Chọn khoảng cách an toàn cho người: R(Người)
.......................................... (mét)
- Chọn khoảng cách an toàn cho công trình và thiết
bị: R(TB) ......................... (mét)
XI. THUỐC NỔ VÀ PHỤ KIỆN:
Thực tế tiêu thụ
|
Thừa trả về kho
|
Thuốc nổ: …………………………………….
…………………………………………………
…………………………………………………
Phụ kiện nổ: …………………………………
…………………………………………………
………………………………………………….
|
Thuốc nổ: …………………………………….
…………………………………………………
…………………………………………………
Phụ kiện nổ: ………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
|
XIII. PHÂN CÔNG NHÂN SỰ THI CÔNG
BÃI NỔ:
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Tổ, Đội
|
Nạp từ lỗ số
|
Lb (m)
|
Ký nhận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XIII. SƠ ĐỒ BỐ TRÍ GÁC, NƠI ẨN NẤP,
DI CHUYỂN MÁY:
(Phải thể hiện các khoảng cách từ
trạm gác, các công trình, nằm trong vùng nguy hiểm và vị trí điểm hỏa tới bãi nổ, các thiết bị phải di chuyển
ra khỏi vùng bán kính nguy hiểm. Đảm bảo người, thiết bị di chuyển khỏi bán
kính nguy hiểm và cắt điện trước giờ nổ 20 phút).
XIV. PHÂN CÔNG GÁC MÌN:
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Tổ, Đội
|
Trạm gác số
|
Ký nhận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XV. KẾT QUẢ NỔ MÌN: (Chỉ huy nổ mìn kiểm tra bãi nổ và ghi lại kết quả nổ mìn)
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Vụ nổ kết thúc vào lúc …… ngày …..
tháng ….. năm 20 …
NGƯỜI LẬP HỘ
CHIẾU
(ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ TRÁCH AN
TOÀN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỈ HUY NỔ MÌN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO DOANH
NGHIỆP DUYỆT
(ký tên, đóng dấu)
|