ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2898/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 13
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
NGƯỜI CÓ CÔNG (ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG) THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1829/QĐ-LĐTBXH ngày 30
tháng 11 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực người có
công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 4463/TTr-SLĐTBXH ngày 06 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 03 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực người có công (ưu đãi người có công
với cách mạng) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính (số 2) ban hành kèm
theo Quyết định số 2107/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc công bố danh mục 02 thủ tục hành chính mới, danh mục 01 thủ tục hành
chính được sửa đổi và danh mục 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Bãi bỏ 02 thủ tục hành chính (số 26 và 27) ban
hành kèm theo Quyết định số 1498/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc công bố 62 thủ tục hành chính ban hành mới; 08 thủ tục
hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu xây dựng dự
thảo Quyết định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình bộ nội
các Quyết định sau:
1. Sửa đổi, bổ sung 01 quy trình nội bộ (số 02) được
ban hành kèm theo Quyết định số 2333/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt 02 quy trình mới, sửa đổi 01 quy trình, bãi bỏ 02
quy trình nội bộ trong quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong
lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
2. Sửa đổi, bổ sung 02 quy trình nội bộ (số 19, 20)
được ban hành kèm theo Quyết định số 2285/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các quy trình nội bộ liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Sở Nội vụ;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng LĐTB&XH các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Phòng KSTT, KG-VX, HC-TC, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, Nghị.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2898/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Người có công (ưu đãi người có công
với cách mạng)
|
1
|
2.002308
|
Giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên
xung phong thời kỳ chống Pháp
|
Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan
đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu
cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
2
|
2.001157
|
Trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã
hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
|
3
|
2.001396
|
Trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong
đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2898/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: NGƯỜI CÓ CÔNG
(ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG)
1. Thủ tục: Giải quyết chế độ
mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp (Mã số hồ sơ:
2.002308; dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thân nhân lập bản khai thanh niên xung
phong từ trần kèm theo giấy khai tử;
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận vào bản
khai của từng người; chuyển bản khai kèm giấy khai tử và một trong những giấy tờ
(bản sao có công chứng) xác nhận là thanh niên xung phong quy định tại điểm a
Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10/07/2009 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày
18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng
đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp (sau đây gọi tắt
là Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH) về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội lập
danh sách kèm theo các giấy tờ nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: số 126A, Nguyễn Thị Định, Phường
Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc trực tuyến trên Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh (địa chỉ
https://dichvucong.bentre.gov.vn). Trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ,
chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ chuyển Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội thẩm định.
Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Ghép hồ sơ thanh niên xung phong đang quản lý cấp
thẻ bảo hiểm y tế (nếu có) với bản khai, giấy khai tử để hoàn chỉnh hồ sơ giải
quyết mai táng phí;
- Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra
quyết định trợ cấp mai táng theo Mẫu số 25 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch
có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy
hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (sau
đây gọi tắt là Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH).
- Bước 5: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi kết
quả giải quyết thủ tục hành chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Đến
hẹn, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội đến Trung tâm Phục vụ hành chính nhận
kết quả (hoặc qua dịch vụ bưu chính bưu chính hoặc trả kết quả trực tuyến) để
chuyển trả kết quả cho UBND xã chuyển trả cho cá nhân.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: số
126A, Nguyễn Thị Định, Phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc trực
tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh (địa chỉ
https://dichvucong.bentre.gov.vn).
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Thanh niên xung phong đang hưởng bảo hiểm y tế
theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg chết:
- Giấy khai tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp *
- Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối
với thanh niên xung phong đã chết theo Mẫu số 23 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH
(2) Thanh niên xung phong chết từ ngày Quyết định số
170/2008/QĐ-TTg đến ngày Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành và
thanh niên xung phong không hưởng bảo hiểm y tế theo Quyết định số
170/2008/QĐ-TTg .
- Giấy khai tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp *
- Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối
với thanh niên xung phong đã chết theo Mẫu số 24 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH, kèm một trong những giấy tờ xác nhận là thanh
niên xung phong quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư số
24/2009/TT-BLĐTBXH *:
+ Thẻ đội viên;
+ Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ ở thanh niên
xung phong;
+ Giấy khen trong thời kỳ tham gia thanh niên xung
phong;
+ Lý lịch cán bộ, đảng viên có ghi là thanh niên
xung phong.
Trường hợp không có giấy tờ nêu trên thì phải có giấy
chứng nhận (bản chính) là thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng
chiến chống Pháp do tỉnh, thành đoàn nơi đối tượng thường trú cấp, dựa trên xác
nhận của Hội (hoặc Ban Liên lạc) Cựu thanh niên xung phong tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (gọi tắt là cấp tỉnh) theo Mẫu số 21 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH .
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định thời
gian thực hiện.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người hoặc tổ chức lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định về việc giải quyết trợ cấp mai táng.
1.8. Lệ phí: Không quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Giấy chứng nhận Thanh niên xung phong hoàn
thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp (Mẫu số 21 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH);
- Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối
với thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 23 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH ;
- Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối
với thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 24 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư 08/2023/TT-BLĐTBXH .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12
năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối
với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp;
- Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 07
năm 2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ
bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng
chiến chống Pháp.
- Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến
việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu
xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục hành chính này được sửa đổi, bổ
sung về thành phần hồ sơ; mẫu đơn, mẫu tờ khai; căn cứ pháp lý.
Mẫu số 21
TỈNH ĐOÀN,
THÀNH ĐOÀN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…
|
……, ngày …
tháng … năm …
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Thanh niên xung
phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp
BAN THƯỜNG VỤ TỈNH
(THÀNH) ĐOÀN ………………………. CHỨNG NHẬN
Ông (bà): …………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: …………………….
cấp ngày … tháng … năm … nơi cấp ……………………………………………………………………………………………….
Tham gia thanh niên xung phong ngày … tháng … năm
………………..
Đã hoàn thành nhiệm vụ trở về gia đình ngày ….
tháng … năm …
Thuộc đơn vị thanh niên xung phong:
………………………………………………………..
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết
chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong theo quy định./.
……, ngày
....tháng....năm …
Xác nhận của Hội (Ban Liên lạc)
Cựu TNXP cấp tỉnh
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
……,
ngày....tháng....năm...
TM. BAN THƯỜNG VỤ
Bí thư
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 23
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CỦA NGƯỜI
(HOẶC TỔ CHỨC) LO MAI TÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ CHẾT
Họ và tên TNXP đã chết:
………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: …………………….
cấp ngày … tháng … năm … nơi cấp ……………………………………………………………………………………………….
Chết ngày …. tháng … năm ……………………………………………………………….
Theo Giấy khai tử số: …………………………. ,ngày … tháng …
năm … của
Ủy ban nhân dân cấp xã: ………………………………………………………………
Số thẻ bảo hiểm y tế: …………………………….. do Giám đốc Bảo
hiểm y tế tỉnh (thành phố):…………… cấp ngày … tháng … năm ……………………………………
Họ tên người (hoặc tên tổ chức) nhận trợ cấp mai
táng: ……………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: …………………….
cấp ngày … tháng … năm … nơi cấp ……………………………………………………………………………………………….
Quan hệ với thanh niên xung phong:
…………………………………………………………..
……, ngày
....tháng....năm …
Xác nhận của UBND cấp xã
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
.....,
ngày....tháng....năm…
Người (đại diện tổ chức)
nhận trợ cấp mai táng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 24
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CỦA NGƯỜI
(HOẶC TỔ CHỨC) LO MAI TÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ CHẾT
Họ và tên TNXP đã chết: ………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: …………………….
cấp ngày … tháng … năm … nơi cấp ……………………………………………………………………………………………….
Là thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống
Pháp đã hoàn thành nhiệm vụ trở về gia đình, thuộc đơn vị thanh niên xung
phong:
Được công nhận là thanh niên xung phong thời kỳ
kháng chiến chống Pháp theo giấy tờ sau:
Chết ngày … tháng … năm ………………………………………………….
Theo Giấy khai tử số: ………………………………………… ngày … tháng
… năm … của
Ủy ban nhân dân cấp xã: ………………………………………………………………………
Họ tên người (hoặc tên tổ chức) nhận trợ cấp mai
táng: ……………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: …………………….
cấp ngày … tháng … năm … nơi cấp ……………………………………………………………………………………………….
Quan hệ với thanh niên xung phong:
………………………………………………………..
……, ngày
....tháng....năm …
Xác nhận của UBND cấp xã
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
.....,
ngày....tháng....năm…
Người (đại diện tổ chức)
nhận trợ cấp mai táng
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục: Trợ cấp một lần đối
với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến (Mã số hồ
sơ: 2.001157; dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng thanh niên xung phong (TNXP) hoặc
thân nhân của TNXP (trường hợp TNXP đã từ trần) thực hiện nộp 01 bộ hồ sơ theo
quy định cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm:
(1) Tổ chức hội nghị và lập biên bản xác nhận hồ sơ
xét hưởng chế độ trợ cấp theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch
có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy
hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính
(TTHC) thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(sau đây gọi tắt là Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH).
Thành phần hội nghị gồm đại diện lãnh đạo cấp xã (Ủy
ban nhân dân, Đảng ủy, Mặt trận Tổ quốc, Hội cựu TNXP hoặc Ban liên lạc cựu TNXP),
Trưởng ấp có đối tượng TNXP đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp.
(2) Tổng hợp hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp đối với
TNXP báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (gửi qua Phòng Nội vụ).
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo
Phòng Nội vụ hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh (gửi qua Sở Nội vụ).
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm:
Chỉ đạo Sở Nội vụ: Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Sở Nội vụ chủ trì, phối
hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thành việc xét duyệt, thẩm định,
tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp một
lần theo Mẫu số 9, Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
08/2023/TT-BLĐTBXH kèm theo biểu tổng hợp danh sách TNXP đề nghị hưởng chế độ
trợ cấp một lần lập theo Mẫu số 12, Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH .
Đối với trường hợp thanh niên xung phong không còn
một trong các giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong, Sở Nội vụ tổng hợp,
chuyển danh sách đối tượng đến Hội cựu thanh niên xung phong cấp tỉnh đề nghị
kiểm tra, xác nhận cho ý kiến trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết
định.
Sau khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, Sở Nội vụ chuyển quyết định kèm theo hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp của
đối tượng cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý.
Chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định về giải quyết chế độ
trợ cấp đối với thanh niên xung phong (theo từng đợt), Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội hoàn thành việc tổng hợp danh sách đối tượng được hưởng trợ cấp
một lần theo Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
08/2023/TT-BLĐTBXH kèm theo công văn đề nghị bổ sung dự toán chi chế độ trợ cấp
một lần, gửi 02 bản về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm
lưu giữ hồ sơ đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: số
126A, Nguyễn Thị Định, Phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc trực
tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh (địa chỉ
https://dichvucong.bentre.gov.vn).
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh là TNXP
(là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã):
+ Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên khai trước
ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 có hiệu lực thi hành *.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi
TNXP trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản
lý TNXP; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khỏe; Giấy khen trong thời
gian tham gia lực lượng TNXP; Giấy chứng nhận tham gia TNXP; Giấy điều động
công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ *.
+ Trường hợp TNXP không còn một trong các giấy tờ
trên thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký
hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP (bản chính), Ủy ban nhân dân cấp xã
có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng là người địa phương đi TNXP
nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở địa phương khác (nội dung xác nhận
theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH) *.
- Bản khai cá nhân:
Trường hợp TNXP còn sống thì lập theo Mẫu số 05
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH *.
Trường hợp TNXP đã từ trần thì thân nhân TNXP lập
theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ giấy tờ (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của trình
tự thực hiện).
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Thanh niên xung phong hoặc thân nhân của TNXP.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Hội cựu TNXP, các cơ quan liên quan.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung
phong/Quyết định về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên
xung phong đã từ trần.
2.8. Lệ phí: Không quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai cá nhân đề nghị hưởng chế độ trợ cấp
một lần đối với thanh niên xung phong (Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH).
- Bản khai cá nhân đề nghị hưởng chế độ trợ cấp
một lần đối với thanh niên xung phong (Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý ban hành:
- Quyết định 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm
2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã
hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
- Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC
ngày 16 tháng 4 năm 2012 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ
và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung
phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số
40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến
việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu
xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục hành chính này được sửa
đổi, bổ sung về thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, căn cứ pháp lý.
Mẫu số 5
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế
độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong
Họ và tên ………………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:
……………………………. cấp ngày … tháng … năm … nơi cấp …………………………………………………………..
Tham gia TNXP ngày … tháng ....năm … Đơn vị
……………………………………………
Nơi đăng ký tham gia TNXP: xã …………… huyện …………… tỉnh
……………………
Trở về địa phương ngày …… tháng …….. năm ………….
Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong, gồm
có:
Hiện nay đang hưởng chế độ chính sách:
…………………………………………………..
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết
cho tôi được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg
ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên
xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật,
nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày ... tháng
.... năm…
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế
độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ trần
Họ và tên người đứng khai
……………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:
……………………………. cấp ngày … tháng … năm … nơi cấp …………………………………………………………..
Là (ghi rõ mối quan hệ)
……………………………………………………………………….
Đối với ông (bà) ……………………………………………………………………………….
Quê quán ……………………………………………………………………………………
Tham gia TNXP ngày ....tháng … năm … Đơn vị
……………………………………
Nơi đăng ký tham gia TNXP: xã ………………. huyện …………….
tỉnh ………………
Trở về địa phương ngày …… tháng …… năm ……………………
Đã chết ngày …… tháng …… năm …………………………………
Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong, gồm
có: ………………………………
Đã hưởng chế độ chính sách:
………………………………………………………………
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết
chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ trần theo Quyết định
số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối
với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật,
nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày ... tháng
.... năm…
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
3. Thủ tục: Trợ cấp hàng
tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
(Mã số hồ sơ: 2.001396; dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng thanh niên xung phong (TNXP) thực
hiện nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm:
(1) Tổ chức hội nghị và lập biên bản xác nhận hồ sơ
xét hưởng chế độ trợ cấp theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch
có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy
hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính
(TTHC) thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(sau đây gọi tắt là Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH).
Thành phần hội nghị gồm đại diện lãnh đạo cấp xã (Ủy
ban nhân dân, Đảng ủy, Mặt trận Tổ quốc, Hội cựu TNXP hoặc Ban liên lạc cựu
TNXP), Trưởng ấp có đối tượng TNXP đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp.
(2) Tổng hợp hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp đối với
Thanh niên xung phong báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (gửi qua Phòng Nội vụ).
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo
Phòng Nội vụ hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh (gửi qua Sở Nội vụ).
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm:
Chỉ đạo Sở Nội vụ: Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Sở Nội vụ chủ trì, phối
hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thành việc xét duyệt, thẩm định,
tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp
hàng tháng theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH
kèm theo biểu tổng hợp danh sách Thanh niên xung phong đề nghị hưởng chế độ trợ
cấp hàng tháng lập theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
08/2023/TT-BLĐTBXH .
Đối với trường hợp Thanh niên xung phong không còn
một trong các giấy tờ chứng minh là Thanh niên xung phong, Sở Nội vụ tổng hợp,
chuyển danh sách đối tượng đến Hội cựu Thanh niên xung phong cấp tỉnh đề nghị
kiểm tra, xác nhận cho ý kiến trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết
định.
Sau khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, Sở Nội vụ chuyển quyết định kèm theo hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp của
đối tượng cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý.
Chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định về giải quyết chế độ
trợ cấp đối với TNXP (theo từng đợt), Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn
thành việc tổng hợp danh sách đối tượng được hưởng trợ cấp hàng tháng kèm theo
công văn đề nghị bổ sung dự toán chi chế độ trợ cấp hàng tháng, gửi 02 bản về Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm
lưu giữ hồ sơ đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: số
126A, Nguyễn Thị Định, Phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc trực
tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh (địa chỉ
https://dichvucong.bentre.gov.vn).
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh là TNXP
(là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã):
+ Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên khai trước
ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 có hiệu lực thi hành *.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi
TNXP trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản
lý TNXP; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khỏe; Giấy khen trong thời
gian tham gia lực lượng TNXP; Giấy chứng nhận tham gia TNXP; Giấy điều động
công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ .
+ Trường hợp TNXP không còn một trong các giấy tờ
trên thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký
hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP (bản chính), Ủy ban nhân dân cấp xã
có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng là người địa phương đi TNXP
nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở địa phương khác (nội dung xác nhận
theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH).
- Bản khai cá nhân lập theo Mẫu số 07 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH *.
- Đối với đối tượng đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp
hàng tháng, ngoài các giấy tờ theo quy định, phải có giấy chứng nhận sức khỏe của
cơ sở y tế cấp huyện trở lên (bản chính) *.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ giấy tờ (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của trình
tự thực hiện).
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Thanh niên xung phong.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Hội cựu TNXP, các cơ quan liên quan.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định về việc giải quyết chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung
phong.
3.8. Lệ phí: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai cá nhân
đề nghị hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong (Mẫu số
07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
3.11. Căn cứ pháp lý ban hành:
- Quyết định 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm
2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong
đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
- Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC
ngày 16 tháng 4 năm 2012 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ
và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung
phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số
40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến
việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu
xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục hành chính này được sửa
đổi, bổ sung về thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, căn cứ pháp lý.
Mẫu số 7
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế
độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong
Họ và tên …………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:
…………………………….. cấp ngày … tháng … năm … nơi cấp ………………………………………………………………………………….
Tham gia TNXP ngày … tháng … năm … Đơn vị
…………………………………….
Nơi đăng ký tham gia TNXP: xã …………… huyện ……………… tỉnh
………………..
Trở về địa phương ngày …… tháng …… năm …………………………..
Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong, gồm
có: ………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Hiện nay đang hưởng chế độ chính sách:
………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Hoàn cảnh gia đình và bản thân hiện nay:
- Cô đơn, không chồng (vợ), con:
……………………………………………………………..
- Tình trạng sức khỏe ………………………………………………………………………….
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết
cho tôi được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng đối với TNXP theo Quyết định số
40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với
thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật,
nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày ... tháng
.... năm…
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc