ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2885/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 28 tháng 12
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH VĂN HÓA THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
4017/QĐ-BVHTTDL ngày 25 tháng 10 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động
mua bán hàng hóa quốc tế chuyên ngành văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 3350/TTr-SVHTTDL ngày 25 tháng 12 năm
2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này Danh mục 03 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt
động mua bán hàng hóa quốc tế chuyên ngành văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Các PCVP. UBND tỉnh;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Phòng KSTTHC (kèm hồ sơ), Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Cao Văn Trọng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban
hành theo Quyết định số 2885/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Bến Tre
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Hoạt động mua bán hàng
hóa quốc tế chuyên ngành văn hóa
|
1
|
B-BVH-278947-TT
|
Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm
mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu
|
Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày
11/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa
quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
2
|
B-BVH-278948-TT
|
Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm
điện ảnh nhập khẩu
|
3
|
B-BVH-278949-TT
|
Thủ tục xác nhận danh mục sản phẩm
nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu
|
Phần II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
I. Lĩnh vực: Hoạt
động mua bán hàng hóa quốc tế chuyên ngành văn hóa
1. Thủ tục phê
duyệt nội dung tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu ở địa phương
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Thương nhân thuộc địa phương đề nghị phê duyệt nội dung tác phẩm nhập khẩu gửi
01 bộ hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch. Địa chỉ số 108/1, đường 30/4, phường 4, thành phố Bến tre, tỉnh Bến
Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng 7 giờ - 11 giờ, buổi chiều
13 giờ - 17 giờ. Chuyên viên kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ chưa hợp lệ hướng dẫn người nộp
hoàn chỉnh hồ sơ
+ Hồ sơ hợp lệ thì nhận và viết phiếu
hẹn.
Bước 2:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông báo cho Thương nhân đề nghị
bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lời kết quả
phê duyệt nội dung tác phẩm nhập khẩu. Trường hợp không phê duyệt nội dung tác
phẩm, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Văn bản phê duyệt nội dung tác phẩm
là cơ sở để Thương nhân làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.
Bước 3: Đến
hẹn (trong giờ hành chính) tổ chức mang phiếu hẹn đến tại Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bến Tre để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch Bến Tre. Địa chỉ số 108/1, đường 30 tháng 4, phường 4, thành phố Bến
Tre.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị của Thương nhân nhập khẩu
(Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành
văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, được sửa đổi, bổ sung tại Khoản
13, khoản 14 Điều 1 Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL);
+ Hình ảnh tác phẩm nhập khẩu, nêu
rõ chất liệu, kích thước.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản phê duyệt.
- Phí, lệ phí:
1. Đối với tác phẩm tạo hình, mỹ thuật
ứng dụng, tranh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu tiên:
300.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ
49: 270.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 240.000
đồng/tác phẩm/lần thẩm định, tối đa không quá 15.000.000 đồng;
2. Đối với tác phẩm nhiếp ảnh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu tiên:
100.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định;
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ
49: 90.000 đồng/ tác phẩm/ lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 80.000 đồng/tác
phẩm/lần thẩm định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị Phê duyệt nội dung tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh
(Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày
31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản
lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 260/2016/TT-BTC ngày 14
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL
ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động
mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Có hiệu lực từ ngày 30 tháng 10 năm 2018.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 02
TÊN
THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Phê
duyệt nội dung tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu
Kính gửi:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Tên thương nhân (ghi rõ tên đầy
đủ và tên viết tắt):.....................................................
- Điện thoại: …………………………………. Fax
..............................................................
- Email:
.......................................................................................................................
2. Địa chỉ:
...................................................................................................................
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp
nhân (Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh) số....................................
4. Hồ sơ kèm theo (liệt kê các tài
liệu kèm theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này)………..
5. Căn cứ Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về quản lý mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và căn cứ quy định của pháp luật về quản lý tác
phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh;
Đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
thẩm định và phê duyệt nội dung tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh đề nghị
nhập khẩu dưới đây:
- Tên tác phẩm:
...........................................................................................................
- Chất liệu, kích thước tác phẩm: ..................................................................................
- Nội dung tác phẩm:
...................................................................................................
6. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định về nhập
khẩu tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh;
- Thực hiện đúng các quy định của
pháp luật về quản lý tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh;
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm
pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị nhập khẩu./.
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên đối với tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
2. Thủ tục phê
duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Thương nhân đề nghị phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu gửi 01 bộ hồ
sơ đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Địa chỉ số 108/1, đường 30/4, phường 4, thành phố Bến tre, tỉnh Bến Tre. Thời
gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng 7 giờ - 11 giờ, buổi chiều 13 giờ
- 17 giờ; đối với:
+ Phim truyện của các cơ sở điện ảnh
thuộc địa phương đáp ứng được các điều kiện về sản xuất và nhập khẩu phim theo
quy định.
+ Phim tài liệu, phim khoa học, phim
hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu;
Chuyên viên kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ chưa hợp lệ hướng dẫn người nộp
hoàn chỉnh hồ sơ
+ Hồ sơ hợp lệ thì nhận và viết phiếu
hẹn.
Bước 2:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông báo cho Thương nhân đề nghị
bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lời kết
quả phê duyệt nội dung tác phẩm. Trường hợp không phê duyệt nội dung tác phẩm,
cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Giấy phép phổ biến phim hoặc văn bản
phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu do cơ quan có thẩm quyền cấp là
căn cứ để Thương nhân làm thủ tục thông quan tại hải quan.
- Đối với tác phẩm điện ảnh nhập khẩu
để phát sóng trên truyền hình: Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình cấp tỉnh
được quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm quyết định việc phát sóng trên đài truyền
hình của mình tác phẩm điện ảnh do mình nhập khẩu.
Bước 3: Đến
hẹn (trong giờ hành chính) tổ chức mang phiếu hẹn đến tại Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bến Tre để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch Bến Tre. Địa chỉ số 108/1, đường 30 tháng 4, phường 4, thành phố Bến
Tre.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký xét duyệt nội dung tác
phẩm (Mẫu số 03 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành
văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
+ Bản sao văn bản chứng minh
nguồn gốc hợp pháp của tác phẩm hoặc sản phẩm;
+ Tác phẩm đề nghị xét duyệt nội dung
để nhập khẩu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép phổ biến/Văn bản phê duyệt.
- Phí,
lệ phí:
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Mức thu
(đồng)
|
I. Thẩm định và phân loại
phim
|
1
|
Phim thương mại:
|
|
a
|
Phim truyện:
|
|
a.1
|
Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)
|
3.600.000
|
a.2
|
Độ dài từ 101 - 150 phút tính
thành 1,5 tập
|
|
a.3
|
Độ dài từ 151 - 200 phút tính
thành 02 tập
|
|
b
|
Phim ngắn:
|
|
b.1
|
Độ dài đến 60 phút:
|
2.200.000
|
b.2
|
Độ dài từ 61 phút trở lên thu
như phim truyện
|
|
2
|
Phim phi thương mại:
|
|
a
|
Phim truyện:
|
|
a.1
|
Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)
|
2.400.000
|
a.2
|
Độ dài từ 101 - 150 phút tính
thành 1,5 tập
|
|
a.3
|
Độ dài từ 151 - 200 phút tính
thành 02 tập
|
|
b
|
Phim ngắn:
|
|
b.1
|
Độ dài đến 60 phút
|
1.600.000
|
b.2
|
Độ dài từ 61 phút trở lên thu
như phim truyện
|
|
Ghi chú:
Mức thu quy định trên đây là mức thẩm định lần đầu. Trường hợp kịch bản phim và
phim có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa để thẩm định lại thì các lần sau
thu bằng 50% mức thu tương ứng trên đây.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép phổ biến/văn bản phê duyệt nội dung tác phẩm
điện ảnh nhập khẩu (Mẫu số 03 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản
lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày
31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản
lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 3 năm 2015.
+ Thông tư số 289/2016/TT-BTC ngày 15
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
+ Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL
ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động
mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 30 tháng 10 năm 2018. *
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 03
TÊN
THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu
Kính gửi:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Tên thương nhân (ghi rõ tên đầy
đủ và tên viết tắt): ....................................................
- Điện thoại: …………………………………….. Fax:
........................................................
- Email:
.......................................................................................................................
2. Địa chỉ:
...................................................................................................................
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp
nhân (Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh…) số
................................
4. Hồ sơ kèm theo (liệt kê các tài
liệu kèm theo quy định tại điểm d khoản 1 điều 8 Thông tư này)
5. Căn cứ Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về quản lý mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và căn cứ quy định của pháp luật về quản lý,
lưu hành tác phẩm điện ảnh;
Đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
thẩm định và phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu dưới đây:
- Cơ sở điện ảnh (tên cơ sở) đề
nghị thẩm định .............................................................
- Bộ phim:
...................................................................................................................
- Thể loại (truyện, tài liệu, khoa
học, hoạt hình…):
..........................................................
- Hãng sản xuất hoặc phát hành:
..................................................................................
- Nước sản xuất ..........................................................................................................
- Nhập phim qua đối tác
..............................................................................................
- Biên kịch: ..................................................................................................................
- Đạo diễn
...................................................................................................................
- Quay phim: ...............................................................................................................
- Chất liệu phim trình duyệt (nhựa,
băng hình, đĩa hình....): ..............................................
- Độ dài (tính bằng phút):
..............................................................................................
- Mầu sắc (mầu hoặc đen trắng):
...................................................................................
- Chủ sở hữu bản quyền:
.............................................................................................
- Tóm tắt nội dung (trong đó bao gồm:
tên gốc nước ngoài của phim; năm sản xuất; ngôn ngữ gốc; tóm tắt nội dung phim
và thông tin khác nếu có) …………………
...................................................................................................................................
6. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Luật
Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 và các văn bản
hướng dẫn liên quan;
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm
pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị nhập khẩu./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên đối với tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
|
3. Thủ tục xác nhận
danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Thương nhân đề nghị nhập khẩu gửi 01 bộ hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Địa chỉ số 108/1, đường 30 tháng 4,
phường 4, thành phố Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng
7 giờ - 11 giờ, buổi chiều 13 giờ - 17 giờ; Chuyên viên kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ chưa hợp lệ hướng dẫn người nộp
hoàn chỉnh hồ sơ;
+ Hồ sơ hợp lệ thì nhận và viết phiếu
hẹn.
Bước 2:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông báo cho Thương nhân đề nghị
bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ có văn bản trả lời
kết quả chấp thuận hoặc từ chối đề nghị nhập khẩu của Thương nhân và nêu rõ lý
do.
+ Văn bản chấp thuận của Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch là căn cứ để Thương nhân làm thủ tục nhập khẩu tại hải
quan.
+ Danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội
dung vui chơi giải trí nhập khẩu chỉ được phép thông quan và đưa vào kinh
doanh, sử dụng, phân phối sau khi đã được Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra hoặc thẩm định, phê duyệt nội dung và
dán tem, nhãn kiểm soát, lưu hành đối với hàng hóa đủ điều kiện phổ biến, lưu
hành theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Đến
hẹn (trong giờ hành chính) tổ chức mang phiếu hẹn đến tại Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bến Tre để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch Bến Tre. Địa chỉ số 108/1, đường 30 tháng 4, phường 4, thành phố Bến
Tre.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị nhập khẩu sản phẩm (Mẫu
số 05 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản
lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư
hoặc Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc các loại giấy tờ xác nhận tư cách pháp lý có giá trị
tương đương khác và Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
+ Bản mô tả nội dung, hình ảnh, cách
thức vận hành/sử dụng, chủng loại, số lượng, tính năng của từng loại hàng hóa
và các thông tin liên quan khác đến sản phẩm nhập khẩu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận.
- Phí, lệ phí:
Đối với các sản phẩm nghe nhìn có nội
dung vui chơi giải trí nhập khẩu dưới đây thì mức thu như sau:
1. Mức thu phí thẩm định nội dung
chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác như sau:
a) Chương trình ca múa nhạc, sân khấu
ghi trên băng đĩa:
- Đối với bản ghi âm: 200.000 đồng/1
block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block tiếp
theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
- Đối với bản ghi hình: 300.000 đồng/1
block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho mỗi block tiếp
theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng,
phần mềm và các vật liệu khác:
- Đối với bản ghi âm:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản
nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc:
2.000.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài hát,
bản nhạc. Tổng mức phí không quá 7.000.000 đồng/chương trình.
- Đối với bản ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản
nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc:
2.500.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài hát,
bản nhạc. Tổng mức phí không quá 9.000.000 đồng/chương trình.
2. Chương trình trên băng, đĩa, phần
mềm và trên vật liệu khác; chương trình nghệ thuật biểu diễn sau khi thẩm định
không đủ điều kiện cấp giấy phép thì không được hoàn trả số phí thẩm định đã nộp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị xác nhận danh mục sản phẩm
nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu (Mẫu số 05 tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán
hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày
31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản
lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 3 năm 2015.
+ Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định
nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
+ Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL
ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động
mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 30 tháng 10 năm 2018. *
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 05
TÊN
THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Xác
nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi
giải trí nhập khẩu
Kính gửi:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Tên thương nhân (ghi rõ tên đầy
đủ và tên viết tắt): ....................................................
- Điện thoại: …………………………………. Fax
..............................................................
- Email:
.......................................................................................................................
2. Địa chỉ: ...................................................................................................................
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp
nhân (Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh...) số
4. Hồ sơ kèm theo (liệt kê các tài
liệu kèm theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 8 Thông tư này)
5. Căn cứ Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về quản lý mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và căn cứ quy định của pháp luật về nhập khẩu sản
phẩm có nội dung văn hóa;
Đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn nhập khẩu dưới đây:
- Tên hàng hóa:
...........................................................................................................
- Số lượng và danh mục hàng hóa xin
nhập khẩu: .........................................................
- Mô tả nội dung, đặc điểm, tính
năng, chủng loại, cách thức sử dụng/vận hành của từng loại hàng hóa và các
thông tin liên quan khác theo yêu cầu tại điểm b khoản 3 Điều 8 Thông tư
này:………..........................
- Theo hợp đồng nhập khẩu số: ...................................................................................
- Tại cửa khẩu:
............................................................................................................
- Mục đích - địa điểm nhập khẩu/lắp đặt/sử
dụng/phân phối: .........................................
6. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định của
pháp luật về các điều kiện nhập khẩu, lưu hành, phổ biến sản phẩm văn hóa;
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm
pháp luật về sở hữu trí tuệ.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị nhập khẩu./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên đối với tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
|