ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2853/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 24 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC
VẬT THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC
TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 227/TTr-SNN ngày
10 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Bảo vệ thực vật thuộc phạm vi quản lý của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để
công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc
Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Nam
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2853/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
Số
thứ tự
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số
trang
|
01
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
|
|
02
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
|
|
Tổng
cộng: 02 thủ tục.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
01. Thủ tục: Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1: Cá nhân, tổ chức có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán
thuốc bảo vệ thực vật, nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng (số 19 Trần Hưng Đạo, Phường 3, Tp. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Công chức, viên chức Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong
thời hạn 02 ngày làm việc: nếu hợp lệ thì ra phiếu hẹn; nếu chưa hợp lệ thì hướng
dẫn bổ sung đầy đủ, kịp thời.
* Bước 3: Thẩm định hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 4: Thành lập Đoàn đánh giá: Chi cục trưởng Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật tỉnh quyết định thành lập Đoàn đánh giá trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.
* Bước 5: Đánh giá thực tế tại cơ sở: Đoàn đánh giá thông báo bằng văn bản cho
cơ sở về kế hoạch đánh giá trước thời điểm đánh giá 05 ngày, thời gian đánh giá
tại cơ sở không quá 01 ngày làm việc.
* Bước 6: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo
mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT
ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
trong thời hạn 05 ngày làm việc.
+ Trường hợp chưa đạt yêu cầu, Chi cục
Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh thông báo bằng văn bản cho cơ sở những điều
kiện không đạt và yêu cầu tổ chức, cá nhân khắc phục trong vòng 60 ngày. Chi cục
Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán
thuốc bảo vệ thực vật trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản
báo cáo khắc phục của cơ sở hoặc kết quả kiểm tra lại.
+ Trường hợp không cấp, Chi cục Trồng
trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Bước 7: Nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng theo
phiếu hẹn hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng. (sửa đổi, bổ sung)
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
* Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật, theo mẫu Phụ lục XIV Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
+ Bản thuyết minh điều kiện buôn bán
thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu Phụ lục XVI Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày
08 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải quyết: (sửa đổi, bổ sung)
+ Tiếp nhận và hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ: 02 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ: 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.
+ Thành lập đoàn đánh giá: 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.
+ Đánh giá tại cơ sở: 01 ngày làm việc.
+ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật: 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá
thực tế (trường hợp kết quả đánh giá đạt yêu cầu).
+ Thời gian khắc phục nếu cơ sở chưa
đủ điều kiện: 60 ngày.
+ Cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở hoàn
thành khắc phục: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo khắc phục hoặc kết quả
kiểm tra lại (khi cần thiết).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Sóc
Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn
bán thuốc bảo vệ thực vật quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
+ Thời hạn của Giấy chứng nhận: 05
năm
- Phí, lệ phí: 800.000 đồng/lần theo Thông tư số 33/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật, theo mẫu Phụ lục XIV Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
+ Bản thuyết minh điều kiện buôn bán thuốc
bảo vệ thực vật theo mẫu Phụ lục XVI Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08
tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân buôn bán thuốc bảo vệ
thực vật phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
* Chủ cơ sở buôn bán thuốc hoặc người
trực tiếp quản lý và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật phải có trình độ
trung cấp trở lên về một trong các chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng trọt,
hóa học, sinh học, nông học hoặc có Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về thuốc
bảo vệ thực vật.
* Địa điểm cửa hàng buôn bán thuốc bảo
vệ thực vật tách biệt với khu vực dịch vụ ăn uống, trường học, bệnh viện; khi
xây dựng phải cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối thiểu 20
m.
* Kho thuốc bảo vệ thực vật:
+ Đối với cơ sở bán buôn, kho thuốc bảo
vệ thực vật phải đảm bảo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 Hóa chất
nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận
chuyển;
+ Đối với cơ sở bán lẻ, kho thuốc bảo
vệ thực vật phải xây dựng cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối
thiểu 20 m và có kệ kê hàng cao tối thiểu 10 cm so với mặt sàn, cách tường tối
thiểu 20 cm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số
41/2013/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2013;
+ Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ
và kiểm dịch thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường; chăn
nuôi; thủy sản; thực phẩm;
+ Nghị định số 123/2018/NĐ-CP ngày 17
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều
kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
+ Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày
08 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
về quản lý thuốc bảo vệ thực vật;
+ Thông tư số 33/2021/TT-BTC ngày 17
tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp và
quản lý sử dụng phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật;
+ Thông tư số 11/2022/TT-BNNPTNT ngày
20 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi,
bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch
thực vật.
Phụ
lục XIV
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP VÀ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO
VỆ THỰC VẬT
Kính gửi:
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Sóc Trăng
1. Đơn vị chủ quản:
………………………………………………………………………..
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………
Tel: …………………………Fax:………………………… E-mail:
………………………
2. Tên cơ sở:
……………………………………………………………………………….
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………
Tel: …………………………Fax:………………………… E-mail:
………………………
Địa điểm sản xuất, buôn bán thuốc bảo
vệ thực vật:
Địa điểm nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật:
Đề
nghị Quí cơ quan
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất thuốc bảo vệ thực vật
- Sản xuất hoạt chất
|
□
|
- Sản xuất thuốc kỹ thuật
|
□
|
- Sản xuất thành phẩm từ thuốc kỹ
thuật
|
□
|
- Đóng gói
|
□
|
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
- Cơ sở có cửa hàng
|
□
|
- Cơ sở không có cửa hàng
|
□
|
□ Cấp mới
|
□ Cấp lại lần thứ ……………………
|
Hồ sơ gửi kèm:
……………………………………………………………………………..
Chúng tôi xin tuân thủ các quy định của
pháp luật về sản xuất và buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
|
……., ngày ………tháng
…….năm……
Đại diện cơ sở
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
MẪU BẢN
THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính
gửi: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Sóc Trăng
I. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Đơn vị chủ quản:…………………………………………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:
…………………….Fax:……………………E-mail:……………………………….
2. Tên cơ sở:……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:
…………………….Fax:……………………E-mail:……………………………….
3. Loại hình hoạt động
- DN Nhà nước
|
□
|
- DN cổ phần
|
□
|
- DN liên doanh với nước ngoài
|
□
|
- Hộ buôn bán
|
□
|
- DN tư nhân
|
□
|
- Khác: (ghi rõ loại hình)
|
□
|
- DN 100% vốn nước ngoài
|
□
|
……………………………………………………
|
|
4. Năm bắt đầu hoạt động:
………………………………………………………………….
5. Số đăng ký/ngày cấp/cơ quan cấp
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
…………………………………………………………………………………………………….
II. THÔNG TIN VỀ HIỆN TRẠNG ĐIỀU
KIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
1. Cửa hàng (áp dụng đối với cơ sở có cửa hàng)
- Diện tích cửa hàng: …………….m2
- Diện tích/công suất khu vực chứa/
kho chứa hàng hóa: ……………..m2 hoặc …………………….tấn
- Danh mục các trang thiết bị bảo đảm
an toàn lao động, phòng chống cháy nổ:
2. Nhân lực:
Danh sách nhân lực, trong đó:
- Chủ cơ sở và người trực tiếp bán
thuốc bảo vệ thực vật có trình độ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành bảo vệ
thực vật, trồng trọt, sinh học, hóa học hoặc Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên
môn về thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XXII ban hành kèm
theo Thông tư này (Ghi rõ tên loại văn bằng, giấy chứng nhận; ngày cấp; thời
hạn hiệu lực; tên cơ quan cấp; tên người được cấp).
- Chứng nhận sức khỏe của chủ cơ sở
và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật theo quy định của Bộ Y tế (Ghi
rõ ngày cấp; tên cơ quan cấp; tên người được cấp).
- Những thông tin khác.
3. Nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật
□ Có (tiếp tục khai báo mục 3.1)
□ Không (tiếp tục khai báo mục 3.2)
3.1. Nếu có, cung cấp các thông
tin sau:
Nơi chứa thuốc: từ 5000 kg trở
lên □ dưới 5000 kg □
Kích thước kho: chiều dài (m):
……………chiều rộng (m): ………….chiều cao: …………..
Thông tin về nơi chứa thuốc bảo vệ thực
vật:
a) Tên người đại diện:
……………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………Mobile:
…………………Fax: …………………E-mail:……………
b) Trạm cấp cứu gần nhất:
…………………………………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………Fax:
………………………………………………..
Khoảng cách đến cơ sở
(km):……………………………………………………………………...
c) Đơn vị cứu hỏa gần nhất (km):
…………………………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………Fax:
………………………………………………..
Khoảng cách đến cơ sở (km):……………………………………………………………………...
d) Đồn cảnh sát gần nhất:
………………………………………………………………………….
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………Fax:
………………………………………………..
Khoảng cách đến cơ sở
(km):……………………………………………………………………...
đ) Tên khu dân cư gần nhất:
……………………………………………………………………….
Khoảng cách đến cơ sở (km):
……………………………………………………………………..
3.2. Nếu không có kho riêng, nêu tên những đơn mà cơ sở có hợp đồng thuê kho (kèm hợp đồng
thuê kho):
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Phụ
lục XX
MẪU GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát nông thôn)
SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT ...
CHI CỤC …………………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Số:………………………
Tên cơ sở:………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………….. Fax:
………………………………………….
Tên đơn vị chủ quản:
……………………………………………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………….. Fax:
………………………………………….
hoặc
Chủ cơ sở:
………………………………………………………………………………………….
Số chứng minh nhân dân số:
……………..Ngày cấp: ………………. Nơi cấp:………………
Địa chỉ thường trú:
…………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………… Fax:
………………………………….
Địa điểm cửa hàng buôn bán:
……………………………………………………………………..
Được công nhận đủ điều kiện buôn
bán thuốc bảo vệ thực vật
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến
ngày ………tháng....năm....
|
……..,
ngày ……tháng……….năm……….
CHI CỤC TRƯỞNG
|
02. Thủ tục: Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1: Cá nhân, tổ chức có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn
bán thuốc bảo vệ thực vật, nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sóc Trăng (số 19 Trần Hưng Đạo, Phường 3, Tp Sóc Trăng) (trước 03 tháng tính đến
ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật hết hạn).
* Bước 2: Công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
trong thời hạn 02 ngày làm việc: Nếu hợp lệ thì ra phiếu hẹn; nếu chưa hợp lệ
thì hướng dẫn bổ sung đầy đủ, kịp thời.
* Bước 3: Thẩm định hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 4: Thành lập đoàn đánh giá: Chi cục trưởng Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật tỉnh quyết định thành lập Đoàn đánh giá trong thời hạn 05 ngày làm việc.
* Bước 5: Đánh giá thực tế tại cơ sở: Đoàn đánh giá thông báo bằng văn bản cho
cơ sở về kế hoạch đánh giá trước thời điểm đánh giá 05 ngày, thời gian đánh giá
tại cơ sở không quá 01 ngày làm việc.
* Bước 6: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo
mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT
ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
trong thời hạn 05 ngày làm việc.
+ Trường hợp chưa đạt yêu cầu, Chi cục
Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh thông báo bằng văn bản cho cơ sở những điều
kiện không đạt và yêu cầu tổ chức, cá nhân khắc phục trong vòng 60 ngày. Chi cục
Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán
thuốc bảo vệ thực vật trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản
báo cáo khắc phục của cơ sở hoặc kết quả kiểm tra lại.
+ Trường hợp không cấp, Chi cục Trồng
trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Bước 7: Nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng theo
phiếu hẹn hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến trên môi trường
mạng đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng. (sửa đổi, bổ
sung)
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
* Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật, theo mẫu Phụ lục XIV Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
+ Bản thuyết minh điều kiện buôn bán
thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu Phụ lục XVI Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày
08 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải quyết: (sửa đổi, bổ sung)
+ Tiếp nhận và hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ: 02 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ: 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.
+ Thành lập đoàn đánh giá: 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.
+ Đánh giá tại cơ sở: 01 ngày làm việc.
+ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn
bán thuốc bảo vệ thực vật: 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá thực tế
(trường hợp kết quả đánh giá đạt yêu cầu).
+ Thời gian khắc phục nếu cơ sở chưa
đủ điều kiện: 60 ngày.
+ Cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở hoàn
thành khắc phục: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo khắc phục hoặc kết quả
kiểm tra lại (khi cần thiết).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức và cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Sóc
Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn
bán thuốc bảo vệ thực vật quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
+ Thời hạn của Giấy chứng nhận: 05
năm.
- Phí, lệ phí: 800.000 đồng/lần theo Thông tư số 33/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật, theo mẫu Phụ lục XIV Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
+ Bản thuyết minh điều kiện buôn bán
thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu Phụ lục XVI Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày
08 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Trước 03 tháng tính đến ngày Giấy chứng
nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật hết hạn, tổ chức, cá nhân có
nhu cầu tiếp tục buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại
giấy chứng nhận và phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
* Chủ cơ sở buôn bán thuốc hoặc người
trực tiếp quản lý và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật phải có trình độ
trung cấp trở lên về một trong các chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng trọt,
hóa học, sinh học, nông học hoặc có Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về thuốc
bảo vệ thực vật.
* Địa điểm cửa hàng buôn bán thuốc bảo
vệ thực vật tách biệt với khu vực dịch vụ ăn uống, trường học, bệnh viện; khi
xây dựng phải cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối thiểu 20
m.
* Kho thuốc bảo vệ thực vật:
+ Đối với cơ sở bán buôn, kho thuốc bảo
vệ thực vật phải đảm bảo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 Hóa chất
nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận
chuyển.
+ Đối với cơ sở bán lẻ, kho thuốc bảo
vệ thực vật phải xây dựng cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối
thiểu 20 m và có kệ kê hàng cao tối thiểu 10 cm so với mặt sàn, cách tường tối
thiểu 20 cm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số
41/2013/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2013;
+ Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ
và kiểm dịch thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường; chăn
nuôi; thủy sản; thực phẩm;
+ Nghị định số 123/2018/NĐ-CP ngày 17
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều
kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
+ Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày
08 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật;
+ Thông tư số 33/2021/TT-BTC ngày 17
tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp và
quản lý sử dụng phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật;
+ Thông tư số 11/2022/TT-BNNPTNT ngày
20 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi,
bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch
thực vật.
Phụ
lục XIV
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP VÀ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO
VỆ THỰC VẬT
Kính gửi:
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Sóc Trăng
1. Đơn vị chủ quản:
……………………………………………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………….
Tel: ………………….. Fax: …………………… E-mail:
…………………………………….
2. Tên cơ sở:
…………………………………………………………………………………...
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………….
Tel: ………………….. Fax: …………………… E-mail:
…………………………………….
Địa điểm sản xuất, buôn bán thuốc bảo
vệ thực vật:
Địa điểm nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật:
Đề
nghị Quí cơ quan
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất thuốc bảo vệ thực vật
- Sản xuất hoạt chất
|
□
|
- Sản xuất thuốc kỹ thuật
|
□
|
- Sản xuất thành phẩm từ thuốc kỹ
thuật
|
□
|
- Đóng gói
|
□
|
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
- Cơ sở có cửa hàng
|
□
|
- Cơ sở không có cửa hàng
|
□
|
□ Cấp mới
|
□ Cấp lại lần thứ ……………………
|
Hồ sơ gửi kèm:
……………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin tuân thủ các quy định của
pháp luật về sản xuất và buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
|
……..., ngày ……… tháng ………
năm……….
Đại diện cơ sở
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
MẪU BẢN
THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính
gửi: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Sóc Trăng
I. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Đơn vị chủ quản:…………………………………………………………………………..
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………….Fax:
…………………..E-mail: ……………………….
2. Tên cơ sở:
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………….Fax:
…………………..E-mail: ……………………….
3. Loại hình hoạt động
- DN Nhà nước
|
□
|
- DN cổ phần
|
□
|
- DN liên doanh với nước ngoài
|
□
|
- Hộ buôn bán
|
□
|
- DN tư nhân
|
□
|
- Khác: (ghi rõ loại hình)
|
□
|
- DN 100% vốn nước ngoài
|
□
|
…………………………………………
|
|
4. Năm bắt đầu hoạt động:……………………………………………………………………….
5. Số đăng ký/ngày cấp/cơ quan cấp
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
…………………………………………………………………………………………………………
II. THÔNG TIN VỀ HIỆN TRẠNG ĐIỀU
KIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
1. Cửa hàng (áp dụng đối với cơ sở có cửa hàng)
- Diện tích cửa hàng: …………………m2
- Diện tích/công suất khu vực chứa/
kho chứa hàng hóa: ……………….. m2 hoặc ……………… tấn
- Danh mục các trang thiết bị bảo đảm
an toàn lao động, phòng chống cháy nổ:
2. Nhân lực:
Danh sách nhân lực, trong đó:
- Chủ cơ sở và người trực tiếp bán
thuốc bảo vệ thực vật có trình độ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành bảo vệ
thực vật, trồng trọt, sinh học, hóa học hoặc Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên
môn về thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XXII ban hành kèm
theo Thông tư này (Ghi rõ tên loại văn bằng, giấy chứng nhận; ngày cấp; thời
hạn hiệu lực; tên cơ quan cấp; tên người được cấp).
- Chứng nhận sức khỏe của chủ cơ sở
và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật theo quy định của Bộ Y tế (Ghi
rõ ngày cấp; tên cơ quan cấp; tên người được cấp).
- Những thông tin khác.
3. Nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật
□ Có (tiếp tục khai báo mục 3.1)
□ Không (tiếp tục khai báo mục
3.2)
3.1. Nếu có, cung cấp các thông
tin sau:
Nơi chứa thuốc: từ 5000 kg trở lên
□ dưới 5000 kg □
Kích thước kho: chiều dài (m):……………..
chiều rộng (m): ………….chiều cao:……….
Thông tin về nơi chứa thuốc bảo vệ thực
vật:
a) Tên người đại diện:……………………………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………..Mobile: ………………. Fax:
…………………E-mail: …………………..
b) Trạm cấp cứu gần nhất:………………………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………..Fax:
……………………………………………….
Khoảng cách đến cơ sở (km):
……………………………………………………………………
c) Đơn vị cứu hỏa gần nhất (km):
……………………………………………………………….
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………..Fax:
…………………………………………………
Khoảng cách đến cơ sở (km):
…………………………………………………………………….
d) Đồn cảnh sát gần nhất:
…………………………………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………..Fax:
…………………………………………………
Khoảng cách đến cơ sở (km):
…………………………………………………………………….
đ) Tên khu dân cư gần nhất:
Khoảng cách đến cơ sở (km):
……………………………………………………………………
3.2. Nếu không có kho riêng, nêu tên những đơn mà cơ sở có hợp đồng thuê kho (kèm hợp đồng
thuê kho):
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Phụ
lục XX
MẪU GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT ...
CHI CỤC ………………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Số:………………………….
Tên cơ sở:………………………….………………………….…………………………………..
Địa chỉ:………………………….………………………….……………………………………….
Điện thoại: …………………………. Fax:
………………………….
Tên đơn vị chủ quản:
………………………….………………………….………………………
Địa chỉ:………………………….………………………….……………………………………….
Điện thoại: …………………………. Fax:
………………………….
hoặc
Chủ cơ sở:
………………………………………………………………………………………..
Số chứng minh nhân dân số: …………. Ngày
cấp: ………….. Nơi cấp: ………………….
Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………. Fax:
………………………….
Địa điểm cửa hàng buôn bán:
………………………………………………………………….
Được công nhận đủ điều kiện buôn
bán thuốc bảo vệ thực vật
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến
ngày …… tháng....năm....
|
………., ngày …….. tháng ………
năm…………
CHI CỤC TRƯỞNG
|