ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2851/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
28 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
47/2019/QH14 ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Kế hoạch số
02/KH-UBND ngày 07/01/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 101/TTr-SLĐTBXH ngày
23/7/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành
chính trong lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc chức năng quản lý nhà nước
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội dự thảo Báo
cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của UBND tỉnh kèm theo phương
án đơn giản hóa đã được thông qua tại Quyết định này, trình Chủ tịch UBND tỉnh
xem xét, phê duyệt, gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 3.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các quan, đơn vị và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (để b/c);
- Cục KSTTHC-VPCP (bản điện tử);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để báo cáo);
- Lưu: VT, KSTTHCNC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC PHÒNG,
CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày
/7/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
I. Thủ tục
hành chính “Quyết định quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình”.
1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về Thành phần hồ sơ:
- Đề nghị bỏ yêu cầu nộp Bản Sơ
yếu lý lịch được quy định trong thành phần hồ sơ.
Lý do:
Thứ nhất: Sơ yếu lý lịch của
người nghiện ma túy là do đối tượng tự khai và tự chịu trách nhiệm về các thông
tin cá nhân, cơ quan xác nhận chỉ chịu trách nhiệm chứng thực chữ ký mà không
ghi bất kỳ nhận xét gì vào tờ khai lý lịch cá nhân (theo quy định tại Điều
15 Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 quy định chi tiết và hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực
hợp đồng, giao dịch).
Thứ hai: Các thông tin về gia
đình cơ bản UBND cấp xã nơi đối tượng cư trú đều đã nắm bắt được vì thuộc địa
bàn xã quản lý và được cập nhật, lưu trữ, chia sẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư (theo quy định của Luật Cư trú năm 2020; Luật Căn cước công dân năm
2014).
- Đề nghị bỏ yêu cầu nộp Kế hoạch
cai nghiện cá nhân được quy định trong thành phần hồ sơ.
Lý do:
Thứ nhất: Kế hoạch cai nghiện
cá nhân liên quan đến chuyên môn, nghiệp vụ về công tác cai nghiện ma túy mặt
khác trình độ văn hóa, hiểu biết pháp luật và xã hội của người nghiện ma túy đặc
biệt là miền núi và đồng bào dân tộc thiểu số còn hạn chế. Vì vậy việc xây dựng
Kế hoạch cai nghiện cá nhân là rất khó khăn.
Thứ hai: Theo quy định tại Khoản
6 Điều 5 Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ (sau đây viết
tắt là Nghị định số 94/2010/NĐ- CP) thì Tổ công tác cai nghiện ma túy sẽ có
trách nhiệm xây dựng Kế hoạch cai nghiện cá nhân và hướng dẫn, giúp đỡ đối tượng
thực hiện. Điều này mâu thuẫn với thành phần hồ sơ quy định tại Điều 9 Nghị định
số 94/2010/NĐ-CP .
Thứ ba: Thủ tục này là thủ tục
đăng ký cai nghiện tự nguyện tại gia đình do đó để phát huy tính tự nguyện của
đối tượng thì việc động viên, chia sẻ, giúp đỡ đối tượng quyết tâm thực hiện
cai nghiện là cần thiết và hồ sơ cũng nên đơn giản, gọn nhẹ, dễ thực hiện.
b) Về số lượng bộ hồ sơ: Bổ
sung quy định về số lượng hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình của bản
thân hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy khi thực hiện thủ tục.
Lý do: Nghị định số
94/2010/NĐ-CP chưa quy định số lượng hồ sơ và để TTHC được quy định đầy đủ các
bộ phận tạo thành, đảm bảo rõ ràng cụ thể thì việc quy định số lượng bộ hồ sơ
là cần thiết.
c) Về mẫu đơn, tờ khai: Bổ sung
mẫu Đơn đăng ký tự nguyện cai nghiện ma túy tại gia đình.
Lý do: Nghị định số
94/2010/NĐ-CP chưa quy định Mẫu đơn đối với thủ tục này. Kiến nghị quy định Mẫu
đơn đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình của bản thân hoặc gia đình, người
giám hộ của người nghiện ma túy để tạo thuận lợi cho đối tượng làm hồ sơ được dễ
dàng, đầy đủ thông tin, giảm chi phí, thời gian khi thực hiện thủ tục hành
chính và thống nhất trên cả nước.
2. Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Điểm b, c Khoản 2 Điều
9 Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/09/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức
cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng.
- Sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 9
Nghị định số 94/2010/NĐ-CP , như sau:
“2. Hồ sơ đăng ký gồm: Đơn
đăng ký cai nghiện tại gia đình của bản thân hoặc gia đình, người giám hộ của
người nghiện ma túy tại mẫu đơn ban hành kèm theo Nghị định này (01 bản
chính)”.
- Mẫu “Đơn đăng ký tự nguyện
cai nghiện ma túy tại gia đình” kèm theo Quyết định này.
3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
- Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản
hóa: 76%.
- Tổng chi phí tuân thủ TTHC
trước khi đơn giản hóa: 498.846.517 đồng/năm.
- Tổng chi phí tuân thủ TTHC
sau khi đơn giản hóa: 117.620.711 đồng/năm.
- Tổng chi phí tiết kiệm:
381.225.806 đồng/năm.
II. Thủ tục
hành chính “Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng”
1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về Thành phần hồ sơ:
- Đề nghị bỏ yêu cầu nộp Bản Sơ
yếu lý lịch được quy định trong thành phần hồ sơ.
Lý do:
Thứ nhất: Sơ yếu lý lịch của
người nghiện ma túy là do đối tượng tự khai và tự chịu trách nhiệm về các thông
tin cá nhân, cơ quan xác nhận chỉ chịu trách nhiệm chứng thực chữ ký mà không
ghi bất kỳ nhận xét gì vào tờ khai lý lịch cá nhân (theo quy định tại Điều
15 Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 quy định chi tiết và hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực
hợp đồng, giao dịch).
Thứ hai: Các thông tin về gia
đình cơ bản UBND cấp xã nơi đối tượng cư trú đều đã nắm bắt được vì thuộc địa
bàn xã quản lý và được cập nhật, lưu trữ, chia sẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư (theo quy định của Luật Cư trú năm 2020; Luật Căn cước công dân năm
2014).
b) Về số lượng bộ hồ sơ: Bổ
sung quy định về số lượng hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng của
bản thân hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy khi thực hiện thủ
tục.
Lý do: Nghị định số
94/2010/NĐ-CP chưa quy định số lượng hồ sơ và để TTHC được quy định đầy đủ các
bộ phận tạo thành, đảm bảo rõ ràng cụ thể thì việc quy định số lượng bộ hồ sơ
là cần thiết.
c) Về mẫu đơn, tờ khai: Bổ sung
mẫu đơn đăng ký tự nguyện cai nghiện ma túy tại cộng đồng.
Lý do: Theo Nghị định số
94/2010/NĐ-CP chưa quy định mẫu đơn đối với thủ tục này. Kiến nghị quy định mẫu
đơn đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng của bản thân hoặc gia đình, người
giám hộ của người nghiện ma túy để tạo thuận lợi cho đối tượng được thực hiện
thủ tục đơn giản, gọn nhẹ, đồng thời giảm chi phí , thời gian khi thực hiện thủ
tục hành chính và thống nhất trên cả nước.
2. Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Điểm b Khoản 1 Điều 13
Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/09/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức
cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng.
- Sửa đổi Điểm a Khoản 1 Điều
13 Nghị định số 94/2010/NĐ-CP như sau:
“1. Hồ sơ đăng ký tự nguyện cai
nghiện tại cộng đồng gồm: Đơn đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng của bản
thân hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy tại mẫu đơn ban hành
kèm theo Nghị định này (01 bản chính).
- Mẫu “Đơn đăng ký tự nguyện
cai nghiện ma túy tại cộng đồng” kèm theo Quyết định này.
3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
- Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản
hóa: 47,5%.
- Tổng chi phí tuân thủ TTHC
trước khi đơn giản hóa: 101.995.921 đồng/năm.
- Tổng chi phí tuân thủ TTHC
sau khi đơn giản hóa: 53.523.419 đồng/năm.
- Tổng chi phí tiết kiệm:
48.472.502 đồng/năm./.
Mẫu đơn Đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình
(Ban hành kèm theo Nghị định số /..../NĐ-CP ngày .../.../... của Chính
phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
.....................,
ngày .......tháng.....năm 20......
ĐƠN
ĐĂNG KÝ TỰ NGUYỆN CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH
Kính
gửi: Chủ tịch UBND ……………..(1)…………
Họ và tên:……………
(2)……………..……………..
Ngày/tháng/năm sinh: …/…/…………
Giới tính……………………………...
Số CMT/CCCD ……………….. do
....................….. cấp ngày …../…/………
Nơi thường trú:
…………………………..………………………….…………
Nghề nghiệp:
……………………………………………………...……………
Địa chỉ liên hệ:
................................................số điện thoại...........................
Trường hợp gia đình hoặc người
giám hộ viết đơn thì khai bổ sung các thông tin sau:
Họ và tên người nghiện:
…………………………….…là…(3)…….của tôi.
Ngày/tháng/năm sinh:
……./……/…..……… Giới tính……………………
Số CMT/CCCD ……………….... do
...................... cấp ngày …../…/……..
Nơi thường trú:
…………………………………………………………...…
Nghề nghiệp:
……………………………………………………………..…
Loại ma túy đã sử dụng (ghi tên
đã loại ma túy đã sử dụng): .........................., hình thức sử dụng ma túy
(nuốt, hút,
chích,...):..............................................................., thời
điểm sử dụng ma túy lần đầu (ghi ngày, tháng, năm): ..../..../.............,
các hình thức cai nghiện ma túy đã tham
gia:............................................................., tình trạng sức
khỏe: ...........................
Nay tôi làm đơn này xin được
đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, với thời hạn cai nghiện là
……. tháng.
Trong thời gian chữa bệnh, cai
nghiện tại gia đình, tôi xin cam kết:
- Nghiêm túc thực hiện cai nghiện
để đạt được kết quả tốt.
- Thực hiện đúng quy định về
quy trình cai nghiện và chịu sự quản lý, theo dõi của UBND
...........(1).....................................................
Tôi xin chấp hành nghiêm những
cam kết trên./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên vi đơn vị hành chính
xã/ phường/ thị trấn nơi thường trú.
(2) Tên đối tượng hoặc người
giám hộ.
(3) Quan hệ với người nghiện
ma túy.
Mẫu đơn Đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng
(Ban hành kèm theo Nghị định số /..../NĐ-CP ngày .../.../... của Chính
phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
.....................,
ngày .......tháng.....năm 20......
ĐƠN
ĐĂNG KÝ TỰ NGUYỆN CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân .............(1)......................
Họ và tên:……………
(2)……………..……………..
Ngày/tháng/năm sinh: …/…/…………
Giới tính……………………………...
Số CMT/CCCD ……………….. do
....................….. cấp ngày …../…/………
Nơi thường trú: …………………………..………………………….…………
Nghề nghiệp:
……………………………………………………...……………
Địa chỉ liên hệ: ……………………………….số
điện thoại: …...……………
Trường hợp gia đình hoặc người
giám hộ viết đơn thì khai bổ sung các thông tin sau:
Họ và tên người nghiện:
…………………………….…là…(3)…….của tôi.
Ngày/tháng/năm sinh:
……./……/…..……… Giới tính……………………
Số CMT/CCCD ……………….... do
…...……… cấp ngày …../…/………
Nơi thường trú:
…………………………………………………………...…
Nghề nghiệp:
……………………………………………………………..…
Loại ma túy đã sử dụng (ghi tên
đã loại ma túy đã sử dụng):..........................., hình thức sử dụng ma
túy (nuốt, hút, chích,...):......................................., thời điểm sử
dụng ma túy lần đầu (ghi ngày, tháng, năm): ..../..../............., các hình
thức cai nghiện ma túy đã tham gia:…………………………
......................................., tình trạng sức khỏe:
................................
Nay tôi làm đơn này xin được
đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng, với thời hạn cai nghiện là
……. tháng.
Trong thời gian chữa bệnh, cai
nghiện tại cộng đồng, tôi xin cam kết:
- Nghiêm túc thực hiện cai nghiện
để đạt được kết quả tốt.
- Thực hiện đúng quy định về
quy trình cai nghiện và chịu sự quản lý, theo dõi của UBND xã/ phường/thị trấn
................................................................
Tôi xin chấp hành nghiêm những
cam kết trên.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên vi đơn vị hành chính
xã/ phường/ thị trấn nơi thường trú.
(2) Tên đối tượng hoặc người
giám hộ.
(3) Quan hệ với người nghiện
ma túy./.