ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2823/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày
09 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 và số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018; số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực
tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm
soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 947/QĐ-BGTVT ngày 26/7/2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 75/TTr-SGTVT ngày 07/8/2024
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
đường bộ trên địa bàn thành phố Hải Phòng (có danh mục cụ thể kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tổ chức thực hiện việc công khai Danh mục và nội dung thủ tục
hành chính lĩnh vực đường bộ; xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải
quyết thủ tục hành chính và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của thành phố theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
Thủ tục hành chính có số thứ tự 63 phần I. Lĩnh vực
Đường bộ mục B được ban hành kèm theo Quyết định số 1431/QĐ-UBND ngày 23/5/2022
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực giao thông vận tải trên địa bàn thành phố Hải Phòng hết hiệu
lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận huyện, xã, phường, thị trấn trên địa
bàn thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- VPCP, Bộ GTVT;
- Cục KSTTHC-VPCP;
- TTTU, TT HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Đài PT&TH HP, Báo HP;
- Các PCVP UBND TP;
- Các Phòng: KSTTHC, XDGT&CT;
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT, KSTTHC5.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH
VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI (01 TTHC)
(Kèm theo Quyết định số 2823/QĐ-UBND ngày 09/8/2024 của Chủ tịch UBND
thành phố Hải Phòng)
TT
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện (Ghi rõ cơ quan tiếp nhận hồ sơ giải quyết TTHC của tổ
chức, cá nhân)
|
Phí/lệ phí (nếu có) (Nếu không có ghi rõ là “Không quy định ”)
|
Cách thức thực hiện ngoài nộp hồ sơ, trả kết quả trực
tiếp
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Dịch vụ bưu chính công ích (Ghi rõ tiếp nhận hoặc trả kết quả hoặc cả hai)
|
1
|
2.001915
|
Gia hạn chấp thuận
xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy
phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ của quốc lộ
|
05 ngày làm việc
|
Sở Giao thông vận tải
|
Không có
|
Toàn trình
|
Tiếp nhận và trả kết quả
|
Thông tư số
25/2024/TT-BGTVT ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính
phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và
Thông tư số 03/2019/TT-BGTVT ngày 11/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong
lĩnh vực đường bộ
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG (TTHC) SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC
THẨM QUYỀN CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số 2823/QĐ-UBND ngày 09/8/2024 của Chủ tịch UBND
thành phố Hải Phòng)
Gia hạn chấp thuận xây dựng
công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi
công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ của quốc lộ. (2.001915)
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị Gia hạn chấp thuận
xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ của quốc lộ đang khai thác đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Đối với trường hợp nộp trực tiếp: sau khi kiểm
tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ; nếu không đúng quy
định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Đối với trường hợp nộp gián tiếp (qua hệ thống
bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác), cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành
chính tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì có văn bản gia hạn chấp
thuận xây dựng công trình thiết yếu. Trường hợp không gia hạn chấp thuận thì phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính
hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị gia hạn xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề
nghị gia hạn.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân
6. Cơ quan, đơn vị thực hiện:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông
vận tải
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Văn bản gia hạn chấp thuận xây dựng công trình
thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Đơn đề
nghị gia hạn xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:
Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư 13/2020/TT-BGTVT ngày 29/6/2020 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của
Bộ trưởng Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31/12/2021 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12/5/2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên
quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ;
- Thông tư số 25/2024/TT-BGTVT ngày 28/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số 03/2019/TT-BGTVT ngày 11/01/2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về công tác phòng, chống và khắc phục
hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ./.
Mẫu đơn đề nghị gia hạn xây dựng công trình thiết yếu
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…...
|
…….., ngày ……
tháng …... năm ………
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ
Gia hạn xây dựng (...3...)
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải (4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng
02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
- Căn cứ Thông tư số .../TT-BGTVT ngày ... tháng
... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- (…...5…..)
(...2...) đề nghị được gia hạn xây dựng công trình,
nêu rõ lý do gia hạn.
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Bản sao chụp Văn bản chấp thuận xây dựng công trình
thiết yếu;
- (……6.......)
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công
trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di
chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp
luật có liên quan để công trình thiết yếu được gia hạn xây dựng trong thời hạn
có hiệu lực của Văn bản chấp thuận gia hạn.
Địa chỉ liên hệ: …………………………………..
Số điện thoại: ……………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………;
- ………;
- Lưu VT.
|
(....2....)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc
tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị gia hạn
xây dựng công trình thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, quốc lộ, địa
phương; ví dụ “Gia hạn xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của QL.5, địa phận thành phố Hải Phòng”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công
trình, thiết yếu được quy định tại Điều 13 Thông tư này.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt
đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Các tài liệu khác nếu thấy cần thiết./.