ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2745/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
15 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ
116/2024/NĐ-CP NGÀY 17/9/2024 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA
NGHỊ ĐỊNH 138/2020/NĐ-CP NGÀY 27/11/2020 VỀ TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ CÔNG
CHỨC VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 06/2023/NĐ-CP NGÀY 21/02/2023 VỀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG ĐẦU
VÀO CÔNG CHỨC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát Thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát Thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý công chức; Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 06/2023/NĐ-CP
ngày 21 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ về kiểm định chất lượng đầu vào công chức;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
785/QĐ-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2024 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành
chính quy định tại Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17/9/2024 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày
21/02/2023 về kiểm định chất lượng đầu vào công chức;
Căn cứ Quyết định số
1833/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về việc
ủy quyền công bố danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính thuộc ngành, lĩnh vực quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 991/TTr-SNV ngày 14/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính được quy định tại Nghị
định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17/9/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21/02/2023 của Chính phủ về kiểm định
chất lượng đầu vào công chức thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội
vụ.
(Chi
tiết theo phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bãi bỏ 03 thủ tục hành
chính số thứ tự 1, 2, 4 Mục IX Phần A tại Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết
định số 1941/QĐ-UBND ngày 21/7/2020 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc công bố
danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của
Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam.
Đồng thời bãi bỏ 03 thủ
tục hành chính theo thứ tự 9.1, 9.2, 9.3 Mục I Phần A tại Danh mục TTHC chuẩn
hóa thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Nội vụ ban hành kèm
theo Quyết định số 2248/QĐ-UBND ngày 19/10/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng
Nam.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm PV HCC tỉnh (niêm yết);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Quảng Nam; Đài PTTH Quảng Nam;
- CPVP;
- Lưu: VT, NCKS.
|
TUQ.CHỦ TỊCH
GIÁM ĐỐC SỞ NỘI VỤ
Trần Thị Kim Hoa
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ
116/2024/NĐ-CP NGÀY 17/9/2024 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA
NGHỊ ĐỊNH 138/2020/NĐ-CP NGÀY 27/11/2020 VỀ TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ CÔNG
CHỨC VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 06/2023/NĐ-CP NGÀY 21/02/2023 VỀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG ĐẦU
VÀO CÔNG CHỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày #nbh/11/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Nam)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC quy định tại
Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17/9/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21/02/2023 về kiểm định chất lượng
đầu vào công chức
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ
sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục thi tuyển công chức
|
Nghị định số 116/2024/NĐ-CP
ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 138/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định
số 06/2023/NĐ-CP về kiểm định chất lượng đầu vào công chức
|
Công chức
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
2
|
Thủ tục xét tuyển công chức
|
Nghị định số 116/2024/NĐ-CP
ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 138/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định
số 06/2023/NĐ-CP về kiểm định chất lượng đầu vào công chức
|
Công chức
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
3
|
Thủ tục tiếp nhận vào công chức
không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
|
Nghị định số 116/2024/NĐ-CP
ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 138/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định
số 06/2023/NĐ-CP về kiểm định chất lượng đầu vào công chức
|
Công chức
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
2. Danh mục TTHC bãi bỏ
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục thi tuyển công chức
|
Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày
17 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
138/2020/NĐ- CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số
06/2023/NĐ-CP về kiểm định chất lượng đầu vào công chức
|
Công chức
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
2
|
Thủ tục xét tuyển công chức
|
Nghị định số 116/2024/NĐ-CP
ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 138/2020/NĐ- CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định
số 06/2023/NĐ-CP về kiểm định chất lượng đầu vào công chức
|
Công chức
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
3
|
Thủ tục tiếp nhận vào làm
công chức
|
Nghị định số 116/2024/NĐ-CP
ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
138/2020/NĐ- CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số
06/2023/NĐ-CP về kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
|
Công chức
|
Ủy ban nhân dân
tỉnh
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 116/2024/NĐ-CP
I. THỦ TỤC
THI TUYỂN CÔNG CHỨC
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Người đăng ký dự
tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo Thông báo tuyển dụng của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng.
Bước 2. Kiểm tra Phiếu
đăng ký dự tuyển
Chậm nhất là 15 ngày hoặc chậm
nhất là 30 ngày đối với trường hợp số lượng người đăng ký dự tuyển từ 500 người
trở lên, kể từ ngày hết thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng
hoàn thành việc kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển để kiểm
tra điều kiện, tiêu chuẩn của người đăng ký dự tuyển, thông báo trên trang
thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử danh sách thí sinh đủ điều kiện,
tiêu chuẩn dự thi. Nếu đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì người dự tuyển được
tham dự vòng 2. Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn
thì Hội đồng tuyển dụng phải thông báo và nêu rõ lý do.
Bước 3: Tổ chức thi tuyển
công chức:
Thi tuyển công chức được thực
hiện theo 02 vòng thi như sau:
3.1. Vòng 1: Thi trắc nghiệm
trên máy vi tính
3.1.1 Thời gian tổ chức thi
vòng 1: Chậm nhất là 30 ngày hoặc chậm nhất là 45 ngày đối với trường hợp số lượng
người đăng ký dự tuyển từ 500 người trở lên, kể từ ngày hết thời hạn nhận Phiếu
đăng ký dự tuyển.
3.1.2. Nội dung thi vòng 1 gồm
02 phần, cụ thể như sau:
a) Phần I: Kiến thức chung, 60
câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước,
các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ.
Thời gian thi 60 phút;
b) Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi
theo yêu cầu về ngoại ngữ dự thi đối với từng vị trí việc làm. Thời gian thi 30
phút.
Đối với vị trí việc làm không
yêu cầu trình độ ngoại ngữ thì không phải tổ chức thi Phần II.
c) Kết quả thi vòng 1 được xác
định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi; nếu trả lời đúng từ 50% số câu
hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
Kết quả thi được thông báo tới
thí sinh ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài. Không thực hiện việc phúc khảo
đối với kết quả thi vòng 1.
3.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ
chuyên ngành
3.2.1. Thời gian tổ chức thi
vòng 2: Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày kết thúc thi vòng 1.
a) Trường hợp môn nghiệp vụ
chuyên ngành lựa chọn thi viết
Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày
kết thúc thi viết phải hoàn thành việc chấm thi và công bố kết quả thi trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức, đồng thời thông báo việc nhận đơn phúc khảo. Trường hợp số
lượng thí sinh tham dự vòng 2 từ 1000 thí sinh trở lên thì Chủ tịch Hội đồng
tuyển dụng có thể quyết định kéo dài thời gian chấm thi nhưng không quá 30
ngày. Thời hạn nhận đơn phúc khảo là 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả
thi.
Trường hợp có đơn phúc khảo thì
chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành
việc chấm phúc khảo. Trường hợp số lượng đơn phúc khảo nhiều thì Chủ tịch Hội đồng
tuyển dụng quyết định kéo dài thời gian hoàn thành việc chấm phúc khảo nhưng
không quá 20 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo.
Trường hợp thi viết bằng hình
thức thi trên máy vi tính thì kết quả thi được thông báo tới thí sinh ngay sau
khi kết thúc bài thi. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả bài thi viết
trên máy vi tính.
b) Trường hợp môn nghiệp vụ
chuyên ngành lựa chọn kết hợp viết và phỏng vấn
Việc tổ chức thi viết thực hiện
theo quy định tại điểm a khoản này.
Hội đồng tuyển dụng quyết định
việc tổ chức thi phỏng vấn ngay sau bài thi viết (khi chưa có kết quả thi viết)
hoặc tổ chức thi phỏng vấn đối với thí sinh có kết quả đạt bài thi viết sau khi
có kết quả thi viết (kể cả phúc khảo, nếu có). Không thực hiện việc phúc khảo đối
với kết quả thi phỏng vấn.
Trường hợp thi viết bằng hình
thức thi trên máy vi tính, Hội đồng tuyển dụng quyết định tổ chức thi phỏng vấn
đối với người có kết quả đạt bài thi trên máy vi tính chậm nhất là 05 ngày làm
việc kể từ ngày kết thúc tổ chức thi trên máy vi tính.
3.2.2. Nội dung thi vòng 2 cụ
thể như sau:
a) Hình thức thi: Viết hoặc kết
hợp viết và phỏng vấn.
b) Đối với bài thi viết:
Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức
về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển
dụng; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển
theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Thời gian thi 180 phút (không kể
thời gian chép đề). Căn cứ vào đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức có thể tổ chức thi viết bằng hình thức thi trên
máy vi tính, đồng thời quyết định số lượng câu hỏi phù hợp, bảo đảm số lượng tối
thiểu 60 câu, tối đa 120 câu (theo hình thức câu hỏi trắc nghiệm); thời gian
thi tương ứng với tổng số câu hỏi, bảo đảm tối thiểu là 90 phút, tối đa là 180
phút.
Thang điểm bài thi viết: 100 điểm.
c) Đối với bài thi phỏng vấn:
Nội dung thi phỏng vấn tập
trung đánh giá về năng lực: tư duy, giao tiếp, phán đoán tình huống, học hỏi,
phát triển, diễn đạt, thái độ và các năng lực khác theo yêu cầu của vị trí việc
làm.
Thời gian thi: Tối đa 30 phút.
Thang điểm bài thi phỏng vấn:
100 điểm
d) Trường hợp lựa chọn hình thức
thi kết hợp viết và phỏng vấn thì tổng điểm bài thi viết và bài thi phỏng vấn
được quy đổi về thang điểm 100 theo tỷ lệ điểm của bài thi viết là 70%, của bài
thi phỏng vấn là 30% (được làm tròn đến 02 chữ số thập phân).
đ) Trong cùng một kỳ thi tuyển,
nếu có các vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì Hội đồng
tuyển dụng phải tổ chức xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác
nhau tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức có yêu cầu đặc thù cao hơn về nội dung, thời gian thi môn
nghiệp vụ chuyên ngành so với quy định tại khoản này thì phải xác định cụ thể
trong Kế hoạch tuyển dụng.
Bước 4. Phê duyệt và
thông báo kết quả tuyển dụng công chức
Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể
từ ngày hoàn thành việc chấm thi vòng 2 (kể cả phúc khảo, nếu có), Hội đồng tuyển
dụng có trách nhiệm tổng hợp kết quả, báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức phê duyệt kết quả chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
báo cáo tổng hợp kết quả.
Chậm nhất là 02 ngày làm việc kể
từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả trúng tuyển, Hội đồng tuyển dụng phải
thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết quả
trúng tuyển tới người trúng tuyển. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người
trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ
sơ tuyển dụng.
Bước 5. Hoàn thiện hồ sơ
tuyển dụng
a) Chậm nhất là 20 ngày kể từ
ngày danh sách trúng tuyển được công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức, người trúng
tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng nộp cho cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ
(không bao gồm chứng chỉ tin học, ngoại ngữ) theo yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức tại Thông báo tuyển dụng;
- Bản sao chứng nhận đối tượng
ưu tiên, văn bằng, chứng chỉ để được miễn thi ngoại ngữ (nếu có);
- Kết quả kiểm định chất lượng
đầu vào công chức (nếu có).
b) Trường hợp người trúng tuyển
không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận
trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng,
chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng
tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển
có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn
bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức thông báo công khai trên trang thông
tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu
đăng ký dự tuyển trong 01 kỳ tuyển dụng tiếp theo.
Bước 6. Quyết định tuyển
dụng và nhận việc
a) Chậm nhất là 05 ngày làm việc
kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định tuyển dụng và thông báo tới người
trúng tuyển. Cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức có trách nhiệm yêu cầu
cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về lý lịch tư pháp cấp Phiếu
lý lịch tư pháp của người trúng tuyển.
b) Chậm nhất là 30 ngày kể từ
ngày có quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng phải đến nhận việc, trừ
trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức đồng ý gia hạn.
c) Trường hợp người được tuyển
dụng không đến nhận việc trong thời hạn quy định hoặc Phiếu lý lịch tư pháp xác
định thuộc một trong các trường hợp không được đăng ký dự tuyển công chức thì
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức hủy bỏ quyết định tuyển
dụng.
d) Hết thời hạn người được tuyển
dụng phải đến nhận việc theo quy định nêu trên, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin
điện tử của cơ quan và gửi thông báo tới những người dự tuyển có kết quả tuyển
dụng thấp hơn liền kề (theo thứ tự) so với kết quả tuyển dụng của người trúng
tuyển mà kết quả tuyển dụng bị hủy bỏ hoặc quyết định tuyển dụng bị hủy bỏ theo
quy định để hoàn thiện hồ sơ, ra quyết định tuyển dụng chậm nhất là 15 ngày kể
từ ngày hết thời hạn tại điểm b bước này.
Trường hợp có từ 02 người trở
lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề bằng nhau thì người đứng đầu cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển theo quy định.
2. Cách thức thực hiện
Nộp Phiếu đăng ký dự tuyển tại
địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc trực tiếp, qua thư điện tử, qua
cổng thông tin điện tử hoặc bằng phương thức điện tử phù hợp khác theo Thông
báo tuyển dụng của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
3. Thành phần, số lượng
- Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 116/2024/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
Tối đa 190 ngày làm việc kể từ
ngày hết thời hạn nhận phiếu đăng ký dự tuyển (theo Nghị định).
5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện
Cá nhân.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu
số 01 ban hành kèm theo Nghị định số116/2023/NĐ-CP.
8. Phí, lệ phí
Phí dự tuyển dụng công chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu
500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh
mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức
thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
9. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính
Quyết định tuyển dụng công chức.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính
a) Điều kiện đăng ký dự tuyển
công chức thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức.
Cơ quan sử dụng công chức xác định các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự
tuyển quy định tại điểm g khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức, phù hợp với
khung năng lực vị trí việc làm nhưng không thấp hơn các tiêu chuẩn chung, không
được trái với quy định của pháp luật, không được phân biệt loại hình đào tạo và
báo cáo bằng văn bản để cơ quan quản lý công chức xem xét, quyết định.
- Người có đủ các điều kiện sau
đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được
đăng ký dự tuyển công chức:
+ Có quốc tịch Việt Nam và cư
trú tại Việt Nam;
+ Từ đủ 18 tuổi trở lên;
+ Có đơn dự tuyển; có lý lịch
rõ ràng;
+ Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
+ Có phẩm chất chính trị, đạo đức
tốt;
+ Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm
vụ;
+ Các điều kiện khác theo yêu cầu
của vị trí dự tuyển.
- Những người sau đây không được
đăng ký dự tuyển công chức:
+ Không cư trú tại Việt Nam;
+ Mất hoặc bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của
Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa
vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
b) Điều kiện ưu tiên trong tuyển
dụng công chức
Anh hùng Lực lượng vũ trang,
Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương
binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
Người dân tộc thiểu số, sĩ quan
quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công
tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp
đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được
phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con
thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con
của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm
vào kết quả điểm vòng 2;
Người hoàn thành nghĩa vụ quân
sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân,
đội viên thanh niên xung phong:
Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Cán bộ công đoàn trưởng thành từ
cơ sở, trong phong trào công nhân theo quy định của cấp có thẩm quyền: Được cộng
1,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối
với các trường hợp sau:
- Có bằng tốt nghiệp chuyên
ngành ngoại ngữ theo đúng yêu cầu về ngoại ngữ của vị trí việc làm, cùng trình
độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn,
nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
- Có bằng tốt nghiệp cùng trình
độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn,
nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở nước ngoài bằng
ngoại ngữ theo đúng yêu cầu của vị trí việc làm hoặc học bằng tiếng nước ngoài
theo đúng yêu cầu của vị trí việc làm ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền
công nhận hoặc đương nhiên được công nhận theo quy định của pháp luật;
- Có chứng chỉ tiếng dân tộc
thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu
số hoặc vị trí việc làm công tác tại vùng dân tộc thiểu số; là người dân tộc
thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu
số hoặc vị trí việc làm công tác tại vùng dân tộc thiểu số.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12
ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày
25/11/2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức.
- Nghị định số 116/2024/NĐ-CP
ngày 17/9/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số
06/2023/NĐ-CP ngày 21/02/2023 về kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
12. Mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển
(01 mẫu)
MẪU
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
.......,
ngày .... tháng .... năm ......
(Dán
ảnh
(Dán ảnh 4x6)
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
Vị trí việc làm dự tuyển1:
................................................................
Cơ quan, tổ chức, đơn vị dự
tuyển2: ..............................................
|
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên:
.....................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
...............................................................................
Nam ☐ Nữ ☐
Dân tộc: .....................................................Tôn
giáo:....................................................................
Số CMND hoặc Thẻ căn cước:
..................Ngày cấp: ......... Nơi cấp:
........................................
Số điện thoại di động để báo
tin: ................................Email:
......................................................
|
Quê quán:
.....................................................................................................................................
|
Nơi thường trú:
.............................................................................................................................
|
Nơi ở hiện tại:
...............................................................................................................................
|
Tình trạng sức khỏe:
..........................; Chiều cao: ..........................; Cân nặng:
.................... kg
|
Trình độ văn hóa:
.........................................................................................................................
|
Trình độ chuyên môn:
..................................................................................................................
|
II. VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ THEO
YÊU CẦU CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM TUYỂN DỤNG3
Tên trường, cơ sở đào tạo
|
Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ
|
Trình độ văn bằng, chứng chỉ
|
Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ
|
Chuyên ngành
đào tạo (ghi theo bảng điểm)
|
Ngành
đào tạo
|
Hình thức đào tạo
|
Xếp loại bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH
CÔNG TÁC (nếu có)
Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác
|
|
|
|
|
IV. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Đạt kết quả kiểm định
chất lượng đầu vào công chức4: Có ☐ Không ☐
Kết quả kiểm định chất lượng
đầu vào công chức: ……………điểm; Kỳ thi năm .....................
Có giá trị sử dụng từ ngày
…/…/… đến ngày …/…/…
|
|
|
2. Lý do miễn thi ngoại ngữ
(nếu có)5:
Có bằng tốt nghiệp chuyên
ngành ngoại ngữ ☐
Có bằng tốt nghiệp học tập ở
nước ngoài bằng ngoại ngữ hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam ☐
Có chứng chỉ tiếng dân tộc
thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số ☐
|
|
|
|
|
3. Thuộc đối tượng ưu tiên6:
Có ☐ Không ☐
Đối tượng ưu tiên:
......................................................................................................................
Điểm ưu tiên:
.......................................................điểm
|
|
|
|
4. Xác nhận hình thức nhận
thông báo7:
Xác nhận hình thức nhận thông
báo theo Thông báo tuyển dụng ☐
|
|
|
V. THỨ TỰ ƯU TIÊN8
(Chỉ đăng ký đối với vị trí
việc làm được tuyển dụng chung cho nhiều cơ quan sử dụng công chức khác nhau;
thứ tự ưu tiên tính từ trên xuống dưới)
1. Nguyện vọng 1 (ghi rõ tên
cơ quan, tổ chức, đơn vị):
...........................................................
|
2. Nguyện vọng 2 (ghi rõ tên
cơ quan, tổ chức, đơn vị):
...........................................................
|
3. Nguyện vọng 3 (ghi rõ tên
cơ quan, tổ chức, đơn vị):
...........................................................
|
...
|
VI. NỘI DUNG KHÁC THEO YÊU CẦU
CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TUYỂN DỤNG
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan đáp ứng đầy đủ
yêu cầu về điều kiện đăng ký dự tuyển và không thuộc trường hợp không được đăng
ký dự tuyển công chức theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước pháp
luật về thông tin cung cấp trong Phiếu đăng ký dự tuyển này và hoàn thiện đầy đủ
hồ sơ theo quy định sau khi có thông báo trúng tuyển.
|
NGƯỜI VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
II. THỦ TỤC
XÉT TUYỂN CÔNG CHỨC
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Người đăng ký dự
tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo Thông báo tuyển dụng của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng.
Bước 2. Tổ chức xét tuyển
Xét tuyển công chức được thực
hiện theo 02 vòng như sau:
2.1. Vòng 1: Kiểm tra điều kiện
dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển
Chậm nhất là 15 ngày hoặc chậm
nhất là 30 ngày đối với trường hợp số lượng người đăng ký dự tuyển từ 500 người
trở lên, kể từ ngày hết thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng
hoàn thành việc kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển để kiểm
tra điều kiện, tiêu chuẩn của người đăng ký dự tuyển, thông báo trên trang
thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử danh sách thí sinh đủ điều kiện,
tiêu chuẩn dự xét. Nếu đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì người dự tuyển được
tham dự vòng 2. Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn
thì Hội đồng tuyển dụng phải thông báo và nêu rõ lý do.
2.2. Vòng 2: Phỏng vấn
a) Thời gian tổ chức thi vòng
2: Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày kết thúc vòng 1.
b) Nội dung thi vòng 2: Kiểm
tra về kiến thức, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của
vị trí việc làm cần tuyển;
Thời gian thi: Phỏng vấn 30
phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị trước khi phỏng vấn);
Thang điểm: 100 điểm.
Không thực hiện việc phúc khảo
đối với kết quả thi phỏng vấn.
Bước 3. Phê duyệt và
thông báo kết quả tuyển dụng công chức
a) Chậm nhất là 05 ngày làm việc
kể từ ngày hoàn thành việc chấm thi vòng 2, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm
tổng hợp kết quả, báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phê duyệt kết
quả chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo tổng hợp kết quả.
b) Chậm nhất là 02 ngày làm việc
kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả trúng tuyển, Hội đồng tuyển dụng phải
thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết quả
trúng tuyển tới người trúng tuyển. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người
trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ
sơ tuyển dụng.
Bước 4. Hoàn thiện hồ sơ
tuyển dụng
a) Chậm nhất là 20 ngày kể từ
ngày danh sách trúng tuyển được công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức, người trúng
tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng nộp cho cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ
(không bao gồm chứng chỉ tin học, ngoại ngữ) theo yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức tại Thông báo tuyển dụng;
- Bản sao chứng nhận đối tượng
ưu tiên, văn bằng, chứng chỉ để được miễn thi ngoại ngữ (nếu có);
- Kết quả kiểm định chất lượng
đầu vào công chức (nếu có).
b) Trường hợp người trúng tuyển
không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận
trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng,
chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng
tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển
có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn
bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức thông báo công khai trên trang thông tin điện
tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển trong 01 kỳ tuyển dụng tiếp theo.
Bước 5. Quyết định tuyển
dụng và nhận việc
a) Chậm nhất là 05 ngày làm việc
kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định, người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định tuyển dụng và thông
báo tới người trúng tuyển. Cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức có trách
nhiệm yêu cầu cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về lý lịch tư
pháp cấp Phiếu lý lịch tư pháp của người trúng tuyển.
b) Chậm nhất là 30 ngày kể từ
ngày có quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng phải đến nhận việc, trừ
trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức đồng ý gia hạn.
c) Trường hợp người được tuyển
dụng không đến nhận việc trong thời hạn quy định hoặc Phiếu lý lịch tư pháp xác
định thuộc một trong các trường hợp không được đăng ký dự tuyển công chức thì
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức hủy bỏ quyết định tuyển
dụng.
d) Hết thời hạn người được tuyển
dụng phải đến nhận việc theo quy định, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức
thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của
cơ quan và gửi thông báo tới những người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp
hơn liền kề (theo thứ tự) so
với kết quả tuyển dụng của người
trúng tuyển mà kết quả tuyển dụng bị hủy bỏ hoặc quyết định tuyển dụng bị hủy bỏ
theo quy định để hoàn thiện hồ sơ, ra quyết định tuyển dụng chậm nhất là 15
ngày kể từ ngày hết thời hạn tại điểm b bước này.
Trường hợp có từ 02 người trở
lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề bằng nhau thì người đứng đầu cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển theo quy định.
2. Cách thức thực hiện
Nộp Phiếu đăng ký dự tuyển tại
địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc trực tiếp, qua thư điện tử, qua
cổng thông tin điện tử hoặc bằng phương thức điện tử phù hợp khác theo Thông
báo tuyển dụng của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
3. Thành phần, số lượng
- Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 116/2024/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
Tối đa 85 ngày làm việc kể từ
ngày hết thời hạn nhận phiếu đăng ký dự tuyển (theo Nghị định).
5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ
6. Đối tượng thực hiện
Cá nhân.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 116/2023/NĐ-CP.
8. Phí, lệ phí
Phí dự tuyển dụng công chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu
500.000 đồng/thí sinh/lần dự xét;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh
mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự xét;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức
thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự xét.
9. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính
Quyết định tuyển dụng công chức.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính
a) Điều kiện đăng ký dự tuyển
công chức thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức.
Cơ quan sử dụng công chức xác định các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự
tuyển quy định tại điểm g khoản 1
Điều 36 Luật Cán bộ, công chức,
phù hợp với khung năng lực vị trí việc làm nhưng không thấp hơn các tiêu chuẩn
chung, không được trái với quy định của pháp luật, không được phân biệt loại
hình đào tạo và báo cáo bằng văn bản để cơ quan quản lý công chức xem xét, quyết
định.
- Người có đủ các điều kiện sau
đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được
đăng ký dự tuyển công chức:
+ Có quốc tịch Việt Nam và cư
trú tại Việt Nam;
+ Từ đủ 18 tuổi trở lên;
+ Có đơn dự tuyển; có lý lịch
rõ ràng;
+ Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
+ Có phẩm chất chính trị, đạo đức
tốt;
+ Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm
vụ;
+ Các điều kiện khác theo yêu cầu
của vị trí dự tuyển.
- Những người sau đây không được
đăng ký dự tuyển công chức:
+ Không cư trú tại Việt Nam;
+ Mất hoặc bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của
Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa
vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
b) Điều kiện ưu tiên trong tuyển
dụng công chức:
Anh hùng Lực lượng vũ trang,
Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương
binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
Người dân tộc thiểu số, sĩ quan
quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công
tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp
đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được
phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con
thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con
của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm
vào kết quả điểm vòng 2;
Người hoàn thành nghĩa vụ quân
sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng
2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Cán bộ công đoàn trưởng thành từ
cơ sở, trong phong trào công nhân theo quy định của cấp có thẩm quyền: Được cộng
1,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày
25/11/2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Nghị định số 116/2024/NĐ-CP
ngày 17/9/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP
ngày 21/02/2023 về kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
12. Mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển
(01 mẫu)
MẪU
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
.......,
ngày .... tháng .... năm ......
(Dán
ảnh
(Dán ảnh 4x6)
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
Vị trí việc làm dự tuyển1:
................................................................
Cơ quan, tổ chức, đơn vị dự
tuyển2: ..............................................
|
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên:
.....................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
...............................................................................
Nam ☐ Nữ ☐
Dân tộc:
.....................................................Tôn
giáo:....................................................................
Số CMND hoặc Thẻ căn cước:
..................Ngày cấp: ......... Nơi cấp: ........................................
Số điện thoại di động để báo
tin: ................................Email:
......................................................
|
Quê quán:
.....................................................................................................................................
|
Nơi thường trú:
.............................................................................................................................
|
Nơi ở hiện tại: ...............................................................................................................................
|
Tình trạng sức khỏe:
..........................; Chiều cao: ..........................; Cân nặng:
.................... kg
|
Trình độ văn hóa:
.........................................................................................................................
|
Trình độ chuyên môn:
..................................................................................................................
|
II. VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ THEO
YÊU CẦU CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM TUYỂN DỤNG3
Tên trường, cơ sở đào tạo
|
Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ
|
Trình độ văn bằng, chứng chỉ
|
Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ
|
Chuyên ngành
đào tạo (ghi theo bảng điểm)
|
Ngành
đào tạo
|
Hình thức đào tạo
|
Xếp loại bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH
CÔNG TÁC (nếu có)
Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác
|
|
|
|
|
IV. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Đạt kết quả kiểm định
chất lượng đầu vào công chức4: Có ☐ Không ☐
Kết quả kiểm định chất lượng
đầu vào công chức: ……………điểm; Kỳ thi năm .....................
Có giá trị sử dụng từ ngày
…/…/… đến ngày …/…/…
|
|
|
2. Lý do miễn thi ngoại ngữ
(nếu có)5:
Có bằng tốt nghiệp chuyên
ngành ngoại ngữ ☐
Có bằng tốt nghiệp học tập ở
nước ngoài bằng ngoại ngữ hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam ☐
Có chứng chỉ tiếng dân tộc
thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số ☐
|
|
|
|
|
3. Thuộc đối tượng ưu tiên6:
Có ☐ Không ☐
Đối tượng ưu tiên:
......................................................................................................................
Điểm ưu tiên:
.......................................................điểm
|
|
|
|
4. Xác nhận hình thức nhận
thông báo7:
Xác nhận hình thức nhận thông
báo theo Thông báo tuyển dụng ☐
|
|
|
V. THỨ TỰ ƯU TIÊN8
(Chỉ đăng ký đối với vị trí
việc làm được tuyển dụng chung cho nhiều cơ quan sử dụng công chức khác nhau;
thứ tự ưu tiên tính từ trên xuống dưới)
1. Nguyện vọng 1 (ghi rõ tên
cơ quan, tổ chức, đơn vị):
...........................................................
|
2. Nguyện vọng 2 (ghi rõ tên
cơ quan, tổ chức, đơn vị):
...........................................................
|
3. Nguyện vọng 3 (ghi rõ tên
cơ quan, tổ chức, đơn vị):
...........................................................
|
...
|
VI. NỘI DUNG KHÁC THEO YÊU CẦU
CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TUYỂN DỤNG
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan đáp ứng đầy đủ
yêu cầu về điều kiện đăng ký dự tuyển và không thuộc trường hợp không được đăng
ký dự tuyển công chức theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước pháp
luật về thông tin cung cấp trong Phiếu đăng ký dự tuyển này và hoàn thiện đầy đủ
hồ sơ theo quy định sau khi có thông báo trúng tuyển.
|
NGƯỜI VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
III. THỦ TỤC
TIẾP NHẬN VÀO CÔNG CHỨC KHÔNG GIỮ CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch
Không thành lập Hội đồng kiểm
tra, sát hạch khi tiếp nhận vào làm công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý đối với cán bộ, công chức cấp xã, người đã từng là cán bộ, công chức sau đó
được cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển giữ các vị trí công tác không phải
là cán bộ, công chức tại các cơ quan, tổ chức khác.
Khi tiếp nhận vào công chức để
bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý thì thực hiện theo quy trình
bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự từ nơi khác.
Trường hợp cán bộ, công chức cấp
huyện trở lên được điều động, luân chuyển về làm cán bộ, công chức cấp xã thì căn
cứ vào yêu cầu công tác, cấp có thẩm quyền quyết định điều động về làm cán bộ,
công chức cấp huyện trở lên mà không thực hiện theo thủ tục tiếp nhận này.
Bước 2. Hội đồng kiểm
tra, sát hạch kiểm tra về tiêu chuẩn, điều kiện, văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận
của người được đề nghị tiếp nhận theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Bước 3. Hội đồng kiểm
tra, sát hạch tổ chức sát hạch về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ của người được đề nghị tiếp nhận; nội dung sát hạch phải căn cứ
vào yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển; hình thức sát hạch là vấn đáp. Hội đồng
báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức về kết quả kiểm
tra, sát hạch.
Bước 4. Người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định tiếp nhận theo thẩm quyền.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ tại trụ sở cơ quan
tuyển dụng.
3. Thành phần, hồ sơ
a) Thành phần
- Sơ yếu lý lịch cá nhân theo
quy định hiện hành được lập trong thời hạn 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận,
có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác;
- Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự kiến tiếp nhận;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp
nhận;
- Bản tự nhận xét, đánh giá của
người được đề nghị tiếp nhận về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ
và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác theo yêu cầu của cơ quan
tiếp nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định thời gian cụ thể.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức
theo phân cấp hiện hành
2. Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức
theo phân cấp hiện hành.
6. Đối tượng thực hiện
Cá nhân.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính
Quyết định tiếp nhận vào công
chức.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính
10.1. Đối tượng tiếp nhận:
a) Viên chức công tác tại đơn vị
sự nghiệp công lập;
b) Cán bộ, công chức cấp xã;
c) Người hưởng lương trong lực
lượng vũ trang nhân dân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu nhưng không phải
là công chức;
d) Chủ tịch Hội đồng thành
viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch công ty, Thành viên Hội đồng thành
viên, Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Phó Tổng
giám đốc, Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng và người đang giữ chức vụ, chức
danh quản lý từ cấp phòng trở lên trong doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ
phần có quyền biểu quyết;
đ) Người đã từng là cán bộ,
công chức sau đó được cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển giữ các vị trí
công tác không phải là cán bộ, công chức tại các cơ quan, tổ chức khác.
10.2. Tiêu chuẩn, điều kiện tiếp
nhận:
a) Căn cứ yêu cầu của vị trí việc
làm cần tuyển, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem
xét, tiếp nhận các đối tượng tiếp nhận vào công chức nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn,
điều kiện của vị trí việc làm và điều kiện đăng ký dự tuyển công chức quy định
tại khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức, không đang trong thời hạn xử lý kỷ
luật, không đang trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật
theo quy định của Đảng, của pháp luật.
- Người có đủ các điều kiện sau
đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được
đăng ký tiếp nhận vào công chức:
+ Thuộc đối tượng tiếp nhận;
+ Có quốc tịch Việt Nam và cư
trú tại Việt Nam;
+ Từ đủ 18 tuổi trở lên;
+ Có đơn dự tuyển; có lý lịch
rõ ràng;
+ Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
+ Có phẩm chất chính trị, đạo đức
tốt;
+ Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm
vụ;
+ Các điều kiện khác theo yêu cầu
của vị trí dự tuyển.
- Những người sau đây không được
tiếp nhận vào công chức:
+ Không thuộc đối tượng tiếp nhận;
+ Không cư trú tại Việt Nam;
+ Mất hoặc bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của
Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa
vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
b) Ngoài các tiêu chuẩn, điều
kiện trên, đối tượng tiếp nhận vào công chức nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện
sau:
- Trường hợp quy định tại các
điểm a, b và c khoản 10.1 Mục này phải có đủ 05 năm công tác trở lên theo đúng
quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (không tính thời gian
tập sự, thử việc, nếu không liên tục và chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội 01 lần
thì được cộng dồn, kể cả thời gian công tác nếu có trước đó ở vị trí công việc
quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 10.1 Mục này), làm công việc có yêu cầu
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc ở vị trí việc làm dự kiến
tiếp nhận;
- Trường hợp quy định tại điểm
đ khoản 10.1 Mục này phải được cấp có thẩm quyền quyết định điều động, luân
chuyển bằng văn bản đến làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác theo yêu
cầu nhiệm vụ; không yêu cầu phải có đủ thời gian 05 năm công tác trở lên làm việc
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được điều động, luân chuyển đến.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày
25/11/2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Nghị định số 116/2024/NĐ-CP
ngày 17/9/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số
06/2023/NĐ-CP ngày 21/02/2023 về kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
______________________________
1 Ghi đúng tên vị
trí việc làm đăng ký dự tuyển theo Thông báo tuyển dụng.
2 Ghi đúng tên cơ quan,
tổ chức, đơn vị đăng ký dự tuyển theo Thông báo tuyển dụng. Trường hợp đăng ký
dự tuyển vị trí việc làm được tuyển dụng chung cho nhiều cơ quan sử dụng công
chức khác nhau thì ghi tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thứ tự ưu tiên cao nhất.
3 Văn bằng, chứng chỉ
phải bảo đảm do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng tại thời điểm nộp
Phiếu đăng ký dự tuyển. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng cho phép nộp
Giấy xác nhận (hoặc giấy tờ có giá trị tương đương) thì phải nộp bản chính thức
khi hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
4 Trường hợp trúng
tuyển phải xuất trình kết quả đạt kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
5 Các trường hợp được
miễn thi ngoại ngữ quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP được
sửa đổi tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 116/2024/NĐ-CP. Khi trúng tuyển phải xuất
trình văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định.
6 Đối tượng ưu tiên
quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP được bổ sung tại khoản
2 Điều 1 Nghị định số 116/2024/NĐ-CP. Khi trúng tuyển phải xuất trình Giấy chứng
nhận đối tượng ưu tiên theo quy định.
7 Trường hợp thí
sinh không xác nhận hình thức nhận thông báo thì phải nêu rõ lý do, đồng thời đề
xuất 01 hình thức nhận thông báo và phải được sự đồng ý, xác nhận bằng văn bản
của Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển khi tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển.
Các nội dung có liên quan đến kỳ
tuyển dụng phải được đăng tải, cập nhật kịp thời và thường xuyên trên Trang
Thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm bảo đảm các thông báo trong quá trình tuyển
dụng liên quan đến thí sinh phải được gửi tới thí sinh bằng hình thức đã xác định
trong Thông báo tuyển dụng.
Thí sinh có trách nhiệm thường
xuyên theo dõi các thông báo và phản hồi (nếu có yêu cầu). Hội đồng tuyển dụng
không chịu trách nhiệm về việc thí sinh không nhận được thông tin vì bất cứ lý
do gì nếu đã đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử, Cổng thông tin điện
tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng và đã gửi thông báo tới thí sinh theo
hình thức đã được xác định trong Thông báo tuyển dụng.
8 Thí sinh phải đăng
ký ít nhất 01 cơ quan, tổ chức, đơn vị và có thể đăng ký tối đa các nguyện vọng
theo số lượng cơ quan, tổ chức, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng đối với vị trí việc
làm được tuyển dụng chung ghi trong Thông báo tuyển dụng. Trường hợp thí sinh
không lựa chọn cơ quan, tổ chức, đơn vị trong danh sách theo thứ tự ưu tiên thì
được hiểu là không đăng ký tuyển dụng vào cơ quan, tổ chức, đơn vị đó.
1 Ghi đúng tên vị
trí việc làm đăng ký dự tuyển theo Thông báo tuyển dụng.
2 Ghi đúng tên cơ
quan, tổ chức, đơn vị đăng ký dự tuyển theo Thông báo tuyển dụng. Trường hợp
đăng ký dự tuyển vị trí việc làm được tuyển dụng chung cho nhiều cơ quan sử dụng
công chức khác nhau thì ghi tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thứ tự ưu tiên cao
nhất.
3 Văn bằng, chứng chỉ
phải bảo đảm do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng tại thời điểm nộp
Phiếu đăng ký dự tuyển. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng cho phép nộp
Giấy xác nhận (hoặc giấy tờ có giá trị tương đương) thì phải nộp bản chính thức
khi hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
4 Trường hợp trúng
tuyển phải xuất trình kết quả đạt kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
5 Các trường hợp được
miễn thi ngoại ngữ quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP được
sửa đổi tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 116/2024/NĐ-CP. Khi trúng tuyển phải xuất
trình văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định.
6 Đối tượng ưu tiên
quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP được bổ sung tại khoản
2 Điều 1 Nghị định số 116/2024/NĐ-CP. Khi trúng tuyển phải xuất trình Giấy chứng
nhận đối tượng ưu tiên theo quy định.
7 Trường hợp thí
sinh không xác nhận hình thức nhận thông báo thì phải nêu rõ lý do, đồng thời đề
xuất 01 hình thức nhận thông báo và phải được sự đồng ý, xác nhận bằng văn bản
của Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển khi tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển.
Các nội dung có liên quan đến kỳ
tuyển dụng phải được đăng tải, cập nhật kịp thời và thường xuyên trên Trang
Thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm bảo đảm các thông báo trong quá trình tuyển
dụng liên quan đến thí sinh phải được gửi tới thí sinh bằng hình thức đã xác định
trong Thông báo tuyển dụng.
Thí sinh có trách nhiệm thường
xuyên theo dõi các thông báo và phản hồi (nếu có yêu cầu). Hội đồng tuyển dụng
không chịu trách nhiệm về việc thí sinh không nhận được thông tin vì bất cứ lý
do gì nếu đã đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử, Cổng thông tin điện
tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng và đã gửi thông báo tới thí sinh theo
hình thức đã được xác định trong Thông báo tuyển dụng.
8 Thí sinh phải đăng
ký ít nhất 01 cơ quan, tổ chức, đơn vị và có thể đăng ký tối đa các nguyện vọng
theo số lượng cơ quan, tổ chức, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng đối với vị trí việc
làm được tuyển dụng chung ghi trong Thông báo tuyển dụng. Trường hợp thí sinh
không lựa chọn cơ quan, tổ chức, đơn vị trong danh sách theo thứ tự ưu tiên thì
được hiểu là không đăng ký tuyển dụng vào cơ quan, tổ chức, đơn vị đó.