BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2729/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC THAY THẾ, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng
9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu và Nghị định số 95/2021/NĐ-CP
ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng
10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng
dầu và Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh
xăng dầu;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thị trường trong nước.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được thay thế, sửa đổi,
bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 01 năm 2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Vụ trưởng Vụ Thị trường trong nước và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC );
- Các Sở Công Thương;
- Văn phòng Bộ;
- Lưu: VT, TTTN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Khánh
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC THAY THẾ, SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2729/QĐ-BCT ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp Tỉnh
|
1
|
|
Cấp Giấy
tiếp nhận thông báo kinh doanh xăng dầu bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ
|
Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Sở Công Thương
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục
hành chính thay thế
|
Lĩnh vực
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
|
|
|
1
|
1.005404
|
Cấp Giấy
phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
|
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu
mối kinh doanh xăng dầu
|
Lưu thông hàng hóa trong nước
|
Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
|
Vụ Thị trường trong nước
|
2
|
2.000580
|
Cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
|
Cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh
doanh xăng dầu
|
Lưu thông hàng hóa trong nước
|
Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
|
Vụ Thị trường trong nước
|
3
|
2.000566
|
Cấp lại
Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
|
Cấp lại
Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
|
Vụ Thị trường trong nước
|
4
|
2.000470
|
Phân
giao hạn mức tối thiểu nhập khẩu xăng dầu
|
Đăng ký
hạn mức tổng nguồn xăng dầu tối thiểu
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
|
Vụ Thị trường trong nước
|
3. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công
Thương
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
2.000557
|
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân
phân phối xăng dầu
|
Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Vụ Thị trường trong nước
|
2
|
2.000495
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm thương nhân phân phối xăng dầu
|
Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Vụ Thị trường trong nước
|
3
|
2.000546
|
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân
phân phối xăng dầu
|
Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Vụ Thị trường trong nước
|
4
|
1.001466
|
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý
kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 02 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương trở lên)
|
Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Vụ Thị trường
trong nước
|
5
|
1.001464
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa
bàn 2 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên)
|
Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Vụ Thị trường
trong nước
|
6
|
1.001462
|
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại
lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 2 tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương trở lên)
|
Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Vụ Thị trường
trong nước
|
7
|
2.000266
|
Đăng ký kế hoạch sản xuất xăng dầu, nhập khẩu
nguyên liệu để sản xuất xăng dầu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu
|
Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9
năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Vụ Thị trường
trong nước
|
8
|
1.001171
|
Đăng ký xuất khẩu xăng dầu
|
Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014
của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Vụ Thị trường
trong nước
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
2.000674
|
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý
kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương
|
Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Sở Công Thương
|
2
|
2.000666
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương
|
Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Sở Công Thương
|
3
|
2.000664
|
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại
lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương
|
Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Sở Công Thương
|
4
|
2.000673
|
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ
xăng dầu
|
Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Sở Công Thương
|
5
|
2.000669
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm đại lý bán lẻ xăng dầu
|
Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Sở Công Thương
|
6
|
2.000672
|
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán
lẻ xăng dầu
|
Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Sở Công Thương
|
7
|
2.000648
|
Cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ
xăng dầu
|
Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Sở Công Thương
|
8
|
2.000645
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ
điều kiện bán lẻ xăng dầu
|
Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Sở Công Thương
|
9
|
2.000647
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán
lẻ xăng dầu
|
Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Sở Công Thương
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
I. Thủ tục
hành chính cấp Trung ương
1. Cấp Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
1.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ hồ
sơ về Bộ Công Thương.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ
Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn ba mươi (30) ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem
xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh
doanh xăng dầu theo Mẫu số 2 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01
tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
(Nghị định số 95/2021/NĐ-CP) cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác
nhận, Bộ Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.2. Các thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Bộ Công
Thương.
- Nộp qua mạng điện tử theo địa chỉ
do Bộ Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.
1.3. Thành phần hồ sơ:
a)
Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:
-
Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh
xăng dầu theo Mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ;
-
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
-
Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại
khoản 2, 3 và 4 Điều 7 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (Nghị định số 83/2014/NĐ-CP) và Nghị
định số 95/2021/NĐ-CP, kèm theo các tài liệu chứng
minh;
-
Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê, danh sách tổng đại
lý kinh doanh xăng dầu, đại lý bán lẻ kinh doanh xăng dầu, thương nhân nhận quyền
bán lẻ xăng dầu thuộc hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân theo quy định
tại khoản 5 Điều 7 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản
6 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP), kèm theo các tài liệu chứng minh.
b)
Trường hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
hết hiệu lực thi hành, thương nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới
quy định tại điểm a khoản 7 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP và gửi về Bộ Công
Thương trước ít nhất ba mươi (30) ngày làm việc, trước khi Giấy xác nhận hết hiệu
lực.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết: Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định
của Luật Thương mại.
- Không áp dụng đối với thương nhân
nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu
cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông
trên thị trường.
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công
Thương.
1.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
1.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận đủ điều
kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị
cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác
nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số
1 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP .
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Có cầu
cảng chuyên dụng nằm trong hệ thống cảng quốc tế của Việt Nam, bảo đảm tiếp nhận
được tàu chở xăng dầu hoặc phương tiện vận tải xăng dầu khác có trọng tải tối
thiểu bảy nghìn tấn (7.000 tấn), thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc
thuê sử dụng từ năm (05) năm trở lên.
- Có kho tiếp nhận xăng dầu nhập
khẩu dung tích tối thiểu mười lăm nghìn mét khối (15.000 m3) để trực
tiếp nhận xăng dầu từ tàu chở xăng dầu và phương tiện vận tải xăng dầu chuyên dụng
khác, thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh
doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.
- Có phương tiện vận tải xăng dầu
nội địa thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh
doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.
- Có hệ thống phân phối xăng dầu:
tối thiểu mười (10) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn
thuê từ năm (05) năm trở lên, trong đó có ít nhất năm (05) cửa hàng thuộc sở hữu
của doanh nghiệp; tối thiểu bốn mươi (40) tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc
đại lý bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu thuộc hệ thống
phân phối của thương nhân.
- Thương nhân đầu mối kinh doanh nhiên liệu hàng
không không bắt buộc phải có hệ thống phân phối quy định tại khoản 5 Điều 7 Nghị
định số 83/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số
95/2021/NĐ-CP) nhưng phải đáp ứng thêm điều kiện sau:
+ Có phương tiện vận tải, xe tra nạp
nhiên liệu hàng không phù hợp với quy định, tiêu chuẩn mặt hàng nhiên liệu hàng
không thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên.
+ Có kho tiếp nhận tại sân bay với các trang thiết
bị, cơ sở vật chất đáp ứng các tiêu chuẩn của mặt hàng nhiên liệu hàng không
thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên.
+ Có phòng thử nghiệm đủ năng lực
thuộc sở hữu hoặc thuê để kiểm tra chất lượng mặt hàng nhiên liệu hàng không
theo tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế theo quy định hiện hành.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng
11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh
xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số 1
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
…….., ngày ….
tháng … năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM THƯƠNG NHÂN ĐẦU MỐI
KINH DOANH XĂNG DẦU
Kính gửi: Bộ Công
Thương
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.............................................................................................
Số điện thoại:
................................................ số Fax:………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... do... cấp
ngày... tháng... năm............
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Bộ Công Thương xem xét, cấp/cấp bổ sung, sửa
đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng
dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng
9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số 95/2021/NĐ-CP
ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu.
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh
doanh xăng dầu; Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9
năm 2014 về kinh doanh xăng dầu và các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH
NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, kèm theo các tài
liệu chứng minh.
3. Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu
hoặc thuê, danh sách tổng đại lý kinh doanh xăng dầu, đại lý bán lẻ xăng dầu,
thương nhân nhận quyền thuộc hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân, kèm
theo các tài liệu chứng minh.
2. Cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
2.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ hồ
sơ về Bộ Công Thương.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ
Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn ba mươi (30) ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem
xét, thẩm định và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương
nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 2 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
95/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận,
Bộ Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Các thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Bộ Công
Thương.
- Nộp qua mạng điện tử theo địa chỉ do
Bộ Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.
2.3. Thành phần hồ sơ:
Trường hợp
có thay đổi các nội dung của Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu
mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về Bộ Công Thương đề
nghị bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề
nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối
kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
số 95/2021/NĐ-CP ;
- Bản gốc
Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu đã
được cấp;
- Các
tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết: Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định
của Luật Thương mại.
- Không áp dụng đối với thương nhân
nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu
cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông
trên thị trường.
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công
Thương.
2.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
2.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận đủ
điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị
cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác
nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số
1 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP .
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Thương nhân đã được
cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu.
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng
11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh
xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số 1
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
…….., ngày ….
tháng … năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM THƯƠNG NHÂN ĐẦU MỐI KINH
DOANH XĂNG DẦU
Kính gửi: Bộ Công
Thương
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.............................................................................................
Số điện thoại:
................................................ số Fax:………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... do... cấp
ngày... tháng... năm............
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Bộ Công Thương xem xét, cấp/cấp bổ sung, sửa
đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng
dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng
9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số 95/2021/NĐ-CP
ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu.
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh
doanh xăng dầu; Nghị định số……./2021/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu và các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH
NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, kèm theo các tài
liệu chứng minh.
3. Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc
thuê, danh sách tổng đại lý kinh doanh xăng dầu, đại lý bán lẻ xăng dầu, thương
nhân nhận quyền thuộc hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân, kèm theo các
tài liệu chứng minh.
3. Cấp lại
Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
3.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ hồ
sơ về Bộ Công Thương.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ
Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn ba mươi (30) ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem
xét, thẩm định và cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối
kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 2 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/NĐ-CP
cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp lại Giấy xác nhận, Bộ Công Thương phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Các thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Bộ Công
Thương.
- Nộp qua mạng điện tử theo địa chỉ
do Bộ Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.
3.3. Thành phần hồ sơ:
Trường hợp
Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu bị
mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về
Bộ Công Thương đề nghị cấp lại Giấy xác nhận. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề
nghị cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh
xăng dầu theo Mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
95/2021/NĐ-CP .
- Bản gốc
hoặc bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh
xăng dầu (nếu có).
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.5. Thời hạn giải quyết: Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của
Luật Thương mại.
- Không áp dụng đối với thương nhân
nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu
cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông
trên thị trường.
3.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công
Thương.
3.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
3.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận đủ
điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu.
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị
cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác
nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số
1 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP .
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Thương nhân kinh
doanh xăng dầu đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối
kinh doanh xăng dầu.
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng
11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh
xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số 1
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
…….., ngày ….
tháng … năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM THƯƠNG NHÂN ĐẦU MỐI
KINH DOANH XĂNG DẦU
Kính gửi: Bộ Công
Thương
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện thoại:
................................................ số Fax:………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... do... cấp
ngày... tháng... năm............
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Bộ Công Thương xem xét, cấp/cấp bổ sung, sửa
đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng
dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng
9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số 95/2021/NĐ-CP
ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu.
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh
doanh xăng dầu; Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2014 về kinh doanh xăng dầu và các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH
NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, kèm theo các tài
liệu chứng minh.
3. Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc
thuê, danh sách tổng đại lý kinh doanh xăng dầu, đại lý bán lẻ xăng dầu, thương
nhân nhận quyền thuộc hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân, kèm theo các
tài liệu chứng minh.
4. Cấp Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu
4.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ hồ
sơ về Bộ Công Thương.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ
Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn ba mươi (30) ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem
xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân
phối xăng dầu theo Mẫu số 6 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận, Bộ Công Thương phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Các thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Bộ Công
Thương.
- Nộp qua mạng điện tử theo địa chỉ
do Bộ Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.
4.3. Thành phần hồ sơ:
a) Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu theo Mẫu
số 5 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản
lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh theo quy định tại Khoản 6 Điều 13 Nghị định
83/2014/NĐ-CP ;
- Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo
quy định tại Khoản 2, 3 Điều 13 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP (được sửa đổi tại
khoản 10 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP) và Khoản 4 Điều 13 Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP , kèm theo các tài liệu chứng minh;
- Bản sao Hợp đồng mua bán
xăng dầu của thương nhân đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân
phân phối xăng dầu với thương nhân cung cấp xăng dầu;
- Danh sách hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân theo
quy định tại Khoản 5 Điều 13 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP (được sửa đổi tại
khoản 10 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP), kèm theo các tài liệu chứng
minh.
b) Trường hợp Giấy xác
nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu hết hiệu lực thi hành,
thương nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại điểm a
khoản 2 Điều 14 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ; khoản 11 Điều 1 Nghị định số
95/2021/NĐ-CP và gửi về Bộ Công Thương trước ít nhất ba mươi (30) ngày làm việc,
trước khi Giấy xác nhận hết hiệu lực.
4.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.5. Thời hạn giải quyết: Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ.
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định
của Luật Thương mại.
- Không áp dụng đối với thương nhân
nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu
cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông
trên thị trường.
4.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công
Thương.
4.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
4.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận
đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu.
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị
cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu
theo Mẫu số 5 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP .
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật,
trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.
- Có kho, bể dung tích tối thiểu hai nghìn mét khối
(2.000 m3), thuộc sở hữu của
doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương
nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.
- Có phương tiện vận tải
xăng dầu thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh
doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.
- Có phòng thử nghiệm thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở
hữu hoặc có hợp đồng dịch vụ thuê cơ quan nhà nước có phòng thử nghiệm đủ năng
lực kiểm tra, thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng xăng dầu phù hợp quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng.
- Có hệ thống phân phối
xăng dầu trên địa bàn từ hai (02) tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở
lên, bao gồm tối thiểu năm (05) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê
với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên, trong đó có ít nhất ba (03) cửa hàng
thuộc sở hữu; tối thiểu mười (10) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc các đại lý hoặc
thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều
kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và
khoản 20 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP.
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được
đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng
cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
4.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng
11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh
xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu 5
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
….., ngày …. tháng …. năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
LÀM THƯƠNG NHÂN PHÂN PHỐI XĂNG DẦU
Kính
gửi: Bộ Công Thương
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện thoại:..................................................
số Fax:……………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số.... do... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Bộ Công
Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm
thương nhân phân phối xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tỉnh,
thành phố:............................................................
Thương nhân đầu mối bán xăng dầu:........................
mã doanh nghiệp…………..;
Doanh nghiệp xin cam đoan thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014
của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan
và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ cấp mới/cấp lại (khi Giấy
xác nhận hết hạn) kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật,
phương tiện vận tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách hệ thống phân phối
xăng dầu của doanh nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo
nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản sao y bản
chính Hợp đồng mua bán xăng dầu của thương nhân phân phối xăng dầu với thương
nhân đầu mối.
* Hồ sơ cấp
bổ sung, sửa đổi/cấp lại kèm theo, bao gồm:
1. Bản sao Giấy xác nhận (trường
hợp bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu
sửa đổi, bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy
xác nhận (trường hợp cấp lại).
5. Cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu
5.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ hồ
sơ về Bộ Công Thương.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ
Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn ba mươi (30) ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét,
thẩm định và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương
nhân phân phối xăng dầu theo Mẫu số 6 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận, Bộ Công
Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5.2. Các thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Bộ Công
Thương.
- Nộp qua mạng điện tử theo địa chỉ
do Bộ Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.
5.3. Thành phần hồ sơ:
Trường hợp
có thay đổi các nội dung của Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối
xăng dầu, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về Bộ Công Thương đề nghị bổ sung, sửa
đổi Giấy xác nhận. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề
nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối
xăng dầu theo Mẫu số 5 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ;
- Bản gốc
Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu đã được cấp;
- Các
tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
5.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.5. Thời hạn giải quyết: Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ.
5.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định
của Luật Thương mại.
- Không áp dụng đối với thương nhân
nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu
cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông
trên thị trường.
5.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công
Thương.
5.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
5.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận
đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu.
5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị
cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu
theo Mẫu số 5 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP .
5.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Thương nhân kinh doanh xăng dầu đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân
phối xăng dầu.
5.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng
11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh
xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu 5
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
….., ngày …. tháng …. năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
LÀM THƯƠNG NHÂN PHÂN PHỐI XĂNG DẦU
Kính
gửi: Bộ Công Thương
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.............................................................................................
Số điện thoại:..................................................
số Fax:……………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số.... do... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Bộ Công
Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm
thương nhân phân phối xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tỉnh,
thành phố:............................................................
Thương nhân đầu mối bán xăng dầu:........................
mã doanh nghiệp…………..;
Doanh nghiệp xin cam đoan thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014
của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan
và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ cấp mới/cấp lại (khi Giấy
xác nhận hết hạn) kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật,
phương tiện vận tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách hệ thống phân phối
xăng dầu của doanh nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo
nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản sao y bản
chính Hợp đồng mua bán xăng dầu của thương nhân phân phối xăng dầu với thương
nhân đầu mối.
* Hồ sơ cấp
bổ sung, sửa đổi/cấp lại kèm theo, bao gồm:
1. Bản sao Giấy xác nhận (trường
hợp bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu
sửa đổi, bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy
xác nhận (trường hợp cấp lại).
6. Cấp lại Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu
6.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ hồ
sơ về Bộ Công Thương.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ
Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn ba mươi (30) ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem
xét, thẩm định và cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân
phân phối xăng dầu theo Mẫu số 6 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận, Bộ Công
Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6.2. Các thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Bộ Công
Thương.
- Nộp qua mạng điện tử theo địa chỉ
do Bộ Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.
6.3. Thành phần hồ sơ:
Trường hợp Giấy xác nhận
đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới
hình thức khác, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về Bộ Công Thương đề nghị cấp lại
Giấy xác nhận. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu theo Mẫu số 5 tại Phụ
lục kèm theo Nghị định này;
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu (nếu có).
6.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.5. Thời hạn giải quyết: Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ.
6.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định
của Luật Thương mại.
- Không áp dụng đối với thương nhân
nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu
cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông
trên thị trường.
6.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công Thương.
6.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
6.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận
đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu.
6.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị
cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu
theo Mẫu số 5 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP .
6.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Thương nhân kinh doanh xăng dầu đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân
phối xăng dầu.
6.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng
11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh
xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu 5
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
….., ngày …. tháng …. năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
LÀM THƯƠNG NHÂN PHÂN PHỐI XĂNG DẦU
Kính
gửi: Bộ Công Thương
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện thoại:..................................................
số Fax:……………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số.... do... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Bộ Công
Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm
thương nhân phân phối xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tỉnh,
thành phố:............................................................
Thương nhân đầu mối bán xăng dầu:........................
mã doanh nghiệp…………..;
Doanh nghiệp xin cam đoan thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014
của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan
và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ cấp mới/cấp lại (khi Giấy
xác nhận hết hạn) kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật,
phương tiện vận tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách hệ thống phân phối
xăng dầu của doanh nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo
nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản sao y bản
chính Hợp đồng mua bán xăng dầu của thương nhân phân phối xăng dầu với thương
nhân đầu mối.
* Hồ sơ cấp
bổ sung, sửa đổi/cấp lại kèm theo, bao gồm:
1. Bản sao Giấy xác nhận (trường
hợp bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu
sửa đổi, bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy
xác nhận (trường hợp cấp lại).
7. Cấp Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân
phối xăng dầu trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên)
7.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ hồ
sơ về Bộ Công Thương.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ
Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn ba mươi (30) ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem
xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh
doanh xăng dầu theo Mẫu số 8 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận, Bộ Công Thương phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
7.2. Các thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Bộ Công
Thương.
- Nộp qua mạng điện tử theo địa chỉ do
Bộ Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.
7.3. Thành phần hồ sơ:
a) Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại
lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo nghiệp vụ của cán
bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh theo quy định tại Khoản 5 Điều 16
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ;
- Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Khoản
2 và 3 Điều 16 Nghị
định số 83/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị
định số 95/2021/NĐ-CP), kèm
theo các tài liệu chứng minh;
- Danh sách hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân theo
quy định tại khoản 4 Điều 16 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP), kèm theo các tài liệu chứng
minh;
- Bản gốc văn bản xác nhận của thương nhân cung cấp xăng dầu
cho tổng đại lý có thời hạn tối thiểu một (01) năm, trong đó ghi rõ chủng loại
xăng dầu.
b) Trường
hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hết hiệu lực thi hành, thương nhân phải lập
hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại điểm a khoản 3 Điều 17 Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP và gửi về cơ quan có thẩm quyền trước ít nhất ba mươi (30)
ngày làm việc, trước khi Giấy xác nhận hết hiệu lực.
7.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.5. Thời hạn giải quyết: Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ
sơ hợp lệ.
7.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định
của Luật Thương mại.
- Thương nhân có hệ thống phân
phối xăng dầu trên địa bàn hai (02) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở
lên.
- Không áp dụng đối với thương nhân
nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu
cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông
trên thị trường.
7.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công
Thương.
7.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
7.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận
đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh
doanh xăng dầu.
7.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị
cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP .
7.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật,
trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.
- Có kho, bể chứa xăng dầu dung tích tối thiểu hai nghìn mét khối (2.000
m3), thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.
-
Có phương tiện vận tải xăng dầu thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng
của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.
-
Có hệ thống phân phối xăng dầu: tối thiểu năm (05) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc
sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên, trong đó có ít nhất
ba (03) cửa hàng thuộc sở hữu; tối thiểu mười (10) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc
các đại lý được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo
quy định tại Điều 25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và khoản 20 Điều 1 Nghị định số
95/2021/NĐ-CP .
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được
đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng
cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
7.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng
11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh
xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số 7
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
…., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
LÀM TỔNG ĐẠI LÝ KINH DOANH XĂNG DẦU
Kính gửi: Bộ Công Thương (1) /Sở Công Thương tình
thành phố…. (2)
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối
ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện thoại:..............................................................
số Fax:…………………….
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số.... do... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Bộ Công
Thương(1) / Sở Công Thương (2) xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa
đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu cho
doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng
9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động
trên các tỉnh, thành phố:............................................................
Doanh nghiệp xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày
03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn
bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ cấp
mới/cấp lại (khi Giấy xác nhận hết hạn) kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật,
phương tiện vận tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách hệ thống phân phối
xăng dầu của doanh nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo
nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp
hàng cho tổng đại lý của thương nhân cấp hàng.
* Hồ sơ cấp bổ sung, sửa đổi/cấp
lại kèm theo, bao gồm:
1. Bản sao Giấy xác nhận (trường
hợp bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu
sửa đổi, bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy
xác nhận (trường hợp cấp lại)
* Chú thích
- Thương nhân đề nghị xác nhận
làm Tổng đại lý gửi về (1) khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương trở lên;
- Thương nhân đề nghị xác nhận
làm Tổng đại lý gửi về (2) khi kinh doanh trên địa bàn tỉnh 01 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
8. Cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có
hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương trở lên)
8.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ hồ
sơ về Bộ Công Thương.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ
Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn ba mươi (30) ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem
xét, thẩm định và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm
tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 8 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận, Bộ Công
Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
8.2. Các thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Bộ Công
Thương.
- Nộp qua mạng điện tử theo địa chỉ
do Bộ Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.
8.3. Thành phần hồ sơ:
Trường hợp có
thay đổi các nội dung của Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh
xăng dầu, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về cơ quan có thẩm quyền đề nghị bổ
sung, sửa đổi Giấy xác nhận. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp
bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ;
- Bản gốc Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu đã được cấp;
- Các tài liệu chứng
minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
8.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.5. Thời hạn giải quyết: Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ.
8.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định
của Luật Thương mại.
- Thương nhân có hệ thống phân
phối xăng dầu trên địa bàn hai (02) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở
lên.
- Không áp dụng đối với thương nhân
nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu
cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông
trên thị trường.
8.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công
Thương.
8.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
8.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận
đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh
doanh xăng dầu.
8.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị
cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo
Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP .
8.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Thương nhân kinh doanh xăng dầu đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.
8.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng
11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh
xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số 7
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
…., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
LÀM TỔNG ĐẠI LÝ KINH DOANH XĂNG DẦU
Kính gửi: Bộ Công Thương (1) /Sở Công Thương tình
thành phố…. (2)
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối
ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.............................................................................................
Số điện thoại:..............................................................
số Fax:…………………….
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số.... do... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Bộ Công
Thương(1) / Sở Công Thương (2) xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa
đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu cho
doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng
9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động
trên các tỉnh, thành phố:............................................................
Doanh nghiệp xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày
03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn
bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ cấp
mới/cấp lại (khi Giấy xác nhận hết hạn) kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật,
phương tiện vận tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách hệ thống phân phối
xăng dầu của doanh nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo
nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp
hàng cho tổng đại lý của thương nhân cấp hàng.
* Hồ sơ cấp bổ sung, sửa đổi/cấp
lại kèm theo, bao gồm:
1. Bản sao Giấy xác nhận (trường
hợp bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu
sửa đổi, bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy
xác nhận (trường hợp cấp lại)
* Chú thích
- Thương nhân đề nghị xác nhận
làm Tổng đại lý gửi về (1) khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương trở lên;
- Thương nhân đề nghị xác nhận
làm Tổng đại lý gửi về (2) khi kinh doanh trên địa bàn tỉnh 01 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
9. Cấp lại Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân
phối xăng dầu trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên)
9.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ hồ
sơ về Bộ Công Thương.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ
Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn ba mươi (30) ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem
xét, thẩm định và cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý
kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 8 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận, Bộ Công
Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
9.2. Các thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Bộ Công
Thương.
- Nộp qua mạng điện tử theo địa chỉ
do Bộ Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.
9.3. Thành phần hồ sơ:
Trường hợp Giấy xác
nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu
hủy dưới hình thức khác, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về cơ quan có thẩm quyền
đề nghị cấp lại Giấy xác nhận. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp
lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số
7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ;
- Bản gốc hoặc bản
sao Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (nếu có).
9.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.5. Thời hạn giải quyết: Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ.
9.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định
của Luật Thương mại.
- Thương nhân có hệ thống phân
phối xăng dầu trên địa bàn hai (02) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở
lên.
- Không áp dụng đối với thương nhân
nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu
cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông
trên thị trường.
9.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công
Thương.
9.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
9.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận
đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh
doanh xăng dầu.
9.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị
cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP .
9.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Thương nhân kinh doanh xăng dầu đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.
9.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng
11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh
xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số 7
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
…., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
LÀM TỔNG ĐẠI LÝ KINH DOANH XĂNG DẦU
Kính gửi: Bộ Công Thương (1) /Sở Công Thương tình
thành phố…. (2)
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối
ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.............................................................................................
Số điện thoại:..............................................................
số Fax:…………………….
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số.... do... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Bộ Công
Thương(1) / Sở Công Thương (2) xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa
đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu cho
doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng
9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động
trên các tỉnh, thành phố:............................................................
Doanh nghiệp xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày
03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn
bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ cấp
mới/cấp lại (khi Giấy xác nhận hết hạn) kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật,
phương tiện vận tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách hệ thống phân phối
xăng dầu của doanh nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo
nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp
hàng cho tổng đại lý của thương nhân cấp hàng.
* Hồ sơ cấp bổ sung, sửa đổi/cấp
lại kèm theo, bao gồm:
1. Bản sao Giấy xác nhận (trường
hợp bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu
sửa đổi, bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy
xác nhận (trường hợp cấp lại)
* Chú thích
- Thương nhân đề nghị xác nhận
làm Tổng đại lý gửi về (1) khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương trở lên;
- Thương nhân đề nghị xác nhận
làm Tổng đại lý gửi về (2) khi kinh doanh trên địa bàn tỉnh 01 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
10. Đăng
ký kế hoạch sản xuất xăng dầu, nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất xăng dầu, tiêu
thụ sản phẩm xăng dầu
10.1. Trình tự thực hiện:
- Trước ngày 30 tháng 10 hàng năm, thương nhân sản
xuất xăng dầu nộp hồ sơ đăng ký kế hoạch sản xuất xăng dầu, nhập khẩu nguyên liệu
để sản xuất xăng dầu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu cho năm tiếp theo.
- Trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đăng ký của thương nhân, Bộ Công Thương xác nhận đăng ký kế hoạch sản
xuất xăng dầu, nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất xăng dầu và tiêu thụ sản phẩm
xăng dầu cho thương nhân thực hiện.
- Trường hợp từ chối xác nhận, Bộ Công Thương có
văn bản thông báo cho thương nhân biết lý do.
10.2. Các thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Bộ Công
Thương.
- Nộp qua mạng điện tử theo địa chỉ
do Bộ Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.
10.3. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký kế hoạch sản xuất xăng dầu, nhập khẩu
nguyên liệu để sản xuất xăng dầu và tiêu thụ sản phẩm xăng dầu gồm:
- Đơn đăng ký kế hoạch sản xuất xăng dầu, nhập khẩu
nguyên liệu để sản xuất xăng dầu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu theo Mẫu số 6 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BCT: bốn (04) bản chính.
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp: một (01) bản sao có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
- Tài liệu chứng minh thương nhân có cơ sở sản xuất
xăng dầu theo đúng quy hoạch đã được phê duyệt và được cấp có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận đầu tư: bản sao có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
- Tài liệu chứng minh thương nhân có phòng thử nghiệm
thuộc sở hữu, đủ năng lực để kiểm tra, thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng xăng
dầu theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng: bản sao có đóng dấu sao y bản
chính của thương nhân.
10.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.5. Thời hạn giải quyết: Mười (10) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ
sơ hợp lệ.
10.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Thương nhân sản xuất xăng dầu.
10.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công
Thương.
10.8. Phí, Lệ phí: Không có
10.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Xác nhận đơn đăng ký kế hoạch
sản xuất xăng dầu, nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất xăng dầu, tiêu thụ sản phẩm
xăng dầu của thương nhân có xác nhận của Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công
Thương.
10.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký kế hoạch sản xuất xăng dầu, nhập khẩu
nguyên liệu để sản xuất xăng dầu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu theo Mẫu số 6 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BCT .
10.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
10.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng
11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh
xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số
6
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐĂNG KÝ
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT XĂNG DẦU, NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT
XĂNG DẦU, TIÊU THỤ SẢN PHẨM XĂNG DẦU
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên
thương nhân:
........................................................................................
Địa chỉ
trụ sở chính:
....................................................................................
Mã số
doanh nghiệp:
...................................................................................
Số điện
thoại:……………………… Số fax:……………………………
Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp số … do …… cấp lần đầu ngày … tháng … năm …, đăng ký thay
đổi lần thứ … ngày … tháng … năm …
Căn cứ
Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương, Thương nhân đăng ký kế hoạch sản xuất xăng dầu, nhập khẩu nguyên liệu để
sản xuất xăng dầu, tiêu thụ xăng dầu năm … như sau:
STT
|
Chủng loại
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
I
|
Nguyên liệu
|
|
|
|
1
|
Trong nước
|
|
|
|
2
|
Nhập khẩu
|
|
|
|
II
|
Sản xuất/
|
|
|
|
III
|
Tiêu thụ sản phẩm
|
|
|
|
1
|
Tiêu thụ nội địa
|
|
|
|
2
|
Xuất khẩu
|
|
|
|
Ghi chú:
Thương nhân đăng ký các mục nguyên liệu, sản xuất, pha chế và tiêu thụ sản phẩm
phải chi tiết theo từng chủng loại.
Thương
nhân hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung đăng ký trên đây và cam kết
thực hiện đúng quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng
9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu và Thông tư số 38/2014/TT- BCT
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương./.
XÁC NHẬN ĐĂNG
KÝ TẠI BỘ CÔNG THƯƠNG
Ngày … tháng … năm…
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng cục Hải quan;
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
- Lưu:…
|
|
11. Đăng
ký hạn mức tổng nguồn xăng dầu tối thiểu hàng năm
11.1. Trình tự thực hiện:
- Trước ngày 15 tháng 11 hàng năm, thương nhân đầu
mối kinh doanh xăng dầu gửi một (01) bộ hồ sơ đăng ký hạn mức tổng nguồn xăng dầu
tối thiểu của năm kế tiếp về Bộ Công Thương (Vụ Thị trường trong nước).
- Trong vòng ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đăng ký của thương nhân, căn cứ nhu cầu xăng dầu của nền kinh tế
quốc dân và đăng ký của thương nhân, Bộ Công Thương giao tổng nguồn xăng dầu tối
thiểu phục vụ tiêu thụ nội địa cả năm theo cơ cấu chủng loại cho từng thương
nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu.
- Trường hợp không phân giao hạn mức tổng nguồn
xăng dầu tối thiểu, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp có nhu cầu điều chỉnh hạn mức tổng nguồn
xăng dầu tối thiểu, thương nhân gửi công văn về Bộ Công Thương trước ngày 30
tháng 9 hàng năm.
11.2. Các thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Bộ Công
Thương.
- Nộp qua mạng điện tử theo địa chỉ
do Bộ Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.
11.3. Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị trong đó nêu rõ
số lượng, chủng loại xăng dầu đăng ký được giao tổng nguồn tối thiểu.
- Báo cáo tình hình kinh doanh
xăng dầu của đơn vị trong năm.
11.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
11.5. Thời hạn giải quyết: Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ.
11.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu.
11.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công
Thương.
11.8. Phí, Lệ phí: Không có.
11.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Phê duyệt.
11.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
11.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
11.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng
11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh
xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
12. Đăng ký xuất
khẩu xăng dầu
12.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi Đơn đăng ký xuất khẩu xăng dầu đến
Bộ Công Thương theo Mẫu số 4 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
38/2014/TT-BCT .
- Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được Đơn đăng ký của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản chấp thuận việc
xuất khẩu hoặc có văn bản thông báo lý do không đồng ý.
12.2. Các thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Bộ Công
Thương.
- Nộp qua mạng điện tử theo địa chỉ
do Bộ Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.
12.3. Thành phần hồ sơ:
Đơn đăng ký xuất khẩu xăng dầu theo Mẫu số 4 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BCT .
12.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
12.5. Thời hạn giải quyết: Bảy (7) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ
hợp lệ.
12.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu.
12.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công
Thương.
12.8. Phí, Lệ phí: Không có.
12.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận xuất khẩu xăng dầu.
12.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký xuất khẩu xăng dầu theo Mẫu số 4 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BCT .
12.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
12.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng
11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh
xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số
4
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ XUẤT KHẨU XĂNG DẦU
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên
doanh nghiệp: .......................................................................................
Địa chỉ
trụ sở chính:
....................................................................................
Mã số
doanh nghiệp: ...................................................................................
Số điện
thoại:……………………… Số fax:…………………………………….
Giấy
phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu số … được Bộ trưởng Bộ Công
Thương cấp ngày … tháng … năm …
Căn cứ
Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương, doanh nghiệp đề nghị Bộ Công Thương cho phép xuất khẩu xăng dầu, cụ thể:
STT
|
Chủng loại
|
Số lượng (m³ ,tấn)
|
Nguồn hàng (nhập
khẩu, sản xuất, pha chế trong nước)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp
xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung kê khai trên đây và cam
kết thực hiện đúng quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu và Thông tư số
38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
II. Thủ tục
hành chính cấp Tỉnh
1. Cấp Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp
của Sở Công Thương
1.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ hồ
sơ về Sở Công Thương.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân,
Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn ba mươi (30) ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem
xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh
doanh xăng dầu theo Mẫu số 8 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận, Sở Công Thương phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.2. Các thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Sở Công
Thương.
- Nộp qua mạng điện tử theo địa chỉ
do Sở Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.
1.3. Thành phần hồ sơ:
a) Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại
lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo nghiệp vụ của cán
bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh theo quy định tại Khoản 5 Điều 16
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ;
- Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Khoản
2 và 3 Điều 16 Nghị
định số 83/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung theo quy định tại khoản 13
Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP), kèm theo các tài liệu chứng minh;
- Danh sách hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân theo
quy định tại khoản 4 Điều 16 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP), kèm theo các tài liệu chứng
minh;
- Bản gốc văn bản xác nhận của thương nhân cung cấp xăng dầu
cho tổng đại lý có thời hạn tối thiểu một (01) năm, trong đó ghi rõ chủng loại
xăng dầu.
b) Trường hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh
doanh xăng dầu hết hiệu lực thi hành,
thương nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại điểm a
khoản 3 Điều 17 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và gửi về cơ quan có thẩm quyền trước
ít nhất ba mươi (30) ngày làm việc, trước khi Giấy xác nhận hết hiệu lực.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết: Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định
của Luật Thương mại.
- Thương nhân có trụ sở chính trên địa
bàn và có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn một (01) tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Không áp dụng đối với thương nhân
nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu
cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông
trên thị trường.
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
1.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
1.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận
đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh
doanh xăng dầu.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị
cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP .
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật,
trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.
- Có kho, bể chứa xăng dầu dung tích tối thiểu hai nghìn mét khối (2.000
m3), thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.
-
Có phương tiện vận tải xăng dầu thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng
của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.
-
Có hệ thống phân phối xăng dầu: tối thiểu năm (05) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc
sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên, trong đó có ít nhất
ba (03) cửa hàng thuộc sở hữu; tối thiểu mười (10) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc
các đại lý được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo
quy định tại Điều 25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và khoản 20 Điều 1 Nghị định số
95/2021/NĐ-CP .
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được
đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng
cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng
11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh
xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số 7
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
…., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
LÀM TỔNG ĐẠI LÝ KINH DOANH XĂNG DẦU
Kính gửi: Bộ Công Thương (1) /Sở Công Thương tình
thành phố…. (2)
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối
ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.............................................................................................
Số điện thoại:..............................................................
số Fax:…………………….
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số.... do... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Bộ Công
Thương(1) / Sở Công Thương (2) xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa
đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu cho
doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng
9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động
trên các tỉnh, thành phố:............................................................
Doanh nghiệp xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày
03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn
bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ cấp
mới/cấp lại (khi Giấy xác nhận hết hạn) kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật,
phương tiện vận tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách hệ thống phân phối
xăng dầu của doanh nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo
nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp
hàng cho tổng đại lý của thương nhân cấp hàng.
* Hồ sơ cấp bổ sung, sửa đổi/cấp
lại kèm theo, bao gồm:
1. Bản sao Giấy xác nhận (trường
hợp bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu
sửa đổi, bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy
xác nhận (trường hợp cấp lại)
* Chú thích
- Thương nhân đề nghị xác nhận
làm Tổng đại lý gửi về (1) khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương trở lên;
- Thương nhân đề nghị xác nhận
làm Tổng đại lý gửi về (2) khi kinh doanh trên địa bàn tỉnh 01 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm
quyền cấp của Sở Công Thương
2.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ hồ
sơ về Sở Công Thương.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân,
Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn ba mươi (30) ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem
xét, thẩm định và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm
tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 8 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận, Sở
Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Các thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Sở Công
Thương.
- Nộp qua mạng điện tử theo địa chỉ
do Sở Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.
2.3. Thành phần hồ sơ:
Trường hợp có
thay đổi các nội dung của Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh
xăng dầu, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về cơ quan có thẩm quyền đề nghị bổ
sung, sửa đổi Giấy xác nhận. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp
bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ;
- Bản gốc Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu đã được cấp;
- Các tài liệu chứng
minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết: Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định
của Luật Thương mại.
- Thương nhân có trụ sở chính trên địa
bàn và có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn một (01) tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Không áp dụng đối với thương nhân
nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu
cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông
trên thị trường.
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
2.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
2.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận
đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh
doanh xăng dầu.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị
cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP .
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Thương nhân kinh doanh xăng dầu đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng
11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh
xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số 7
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
…., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
LÀM TỔNG ĐẠI LÝ KINH DOANH XĂNG DẦU
Kính gửi: Bộ Công Thương (1) /Sở Công Thương tình
thành phố…. (2)
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối
ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.............................................................................................
Số điện thoại:..............................................................
số Fax:…………………….
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số.... do... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Bộ Công
Thương(1) / Sở Công Thương (2) xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa
đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu cho
doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng
9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động
trên các tỉnh, thành phố:............................................................
Doanh nghiệp xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày
03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn
bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ cấp
mới/cấp lại (khi Giấy xác nhận hết hạn) kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật,
phương tiện vận tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách hệ thống phân phối
xăng dầu của doanh nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo
nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp
hàng cho tổng đại lý của thương nhân cấp hàng.
* Hồ sơ cấp bổ sung, sửa đổi/cấp
lại kèm theo, bao gồm:
1. Bản sao Giấy xác nhận (trường
hợp bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu
sửa đổi, bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy
xác nhận (trường hợp cấp lại)
* Chú thích
- Thương nhân đề nghị xác nhận
làm Tổng đại lý gửi về (1) khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương trở lên;
- Thương nhân đề nghị xác nhận
làm Tổng đại lý gửi về (2) khi kinh doanh trên địa bàn tỉnh 01 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Cấp lại
Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền
cấp của Sở Công Thương
3.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ hồ
sơ về Sở Công Thương.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân,
Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn ba mươi (30) ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem
xét, thẩm định và cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý
kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 8 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận, Sở Công
Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Các thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Sở Công
Thương.
- Nộp qua mạng điện tử theo địa chỉ
do Sở Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.
3.3. Thành phần hồ sơ:
Trường hợp Giấy xác
nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu
hủy dưới hình thức khác, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về cơ quan có thẩm quyền
đề nghị cấp lại Giấy xác nhận. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp
lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số
7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ;
- Bản gốc hoặc bản
sao Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (nếu có).
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.5. Thời hạn giải quyết: Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định
của Luật Thương mại.
- Thương nhân có trụ sở chính trên địa
bàn và có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn một (01) tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Không áp dụng đối với thương nhân
nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu
cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông
trên thị trường.
3.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
3.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
3.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận
đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh
doanh xăng dầu.
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị
cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP .
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Thương nhân kinh doanh xăng dầu đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng
11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh
xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số 7
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
…., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
LÀM TỔNG ĐẠI LÝ KINH DOANH XĂNG DẦU
Kính gửi: Bộ Công Thương (1) /Sở Công Thương tình
thành phố…. (2)
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối
ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.............................................................................................
Số điện thoại:..............................................................
số Fax:…………………….
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số.... do... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Bộ Công
Thương(1) / Sở Công Thương (2) xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa
đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu cho
doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng
9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động
trên các tỉnh, thành phố:............................................................
Doanh nghiệp xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày
03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn
bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ cấp
mới/cấp lại (khi Giấy xác nhận hết hạn) kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật,
phương tiện vận tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách hệ thống phân phối
xăng dầu của doanh nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo
nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp
hàng cho tổng đại lý của thương nhân cấp hàng.
* Hồ sơ cấp bổ sung, sửa đổi/cấp
lại kèm theo, bao gồm:
1. Bản sao Giấy xác nhận (trường
hợp bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu
sửa đổi, bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy
xác nhận (trường hợp cấp lại)
* Chú thích
- Thương nhân đề nghị xác nhận
làm Tổng đại lý gửi về (1) khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương trở lên;
- Thương nhân đề nghị xác nhận
làm Tổng đại lý gửi về (2) khi kinh doanh trên địa bàn tỉnh 01 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm đại lý bán lẻ xăng dầu
4.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về cơ quan có
thẩm quyền.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy
(07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, cơ quan có thẩm
quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm
định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số
10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp
từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, cơ quan có thẩm quyền phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Các thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Sở Công
Thương.
- Nộp qua mạng điện tử theo địa chỉ
do Sở Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.
4.3. Thành phần hồ sơ:
a) Đối với
trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:
- Đơn đề
nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại
Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP;
- Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản
sao giấy tờ chứng minh đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp
kinh doanh theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP;
- Bản kê
cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại khoản 15
Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP , kèm theo các tài liệu chứng minh;
- Bản gốc
văn bản xác nhận của thương nhân cung cấp xăng dầu cho đại lý có thời hạn tối
thiểu một (01) năm, trong đó ghi rõ chủng loại xăng dầu.
b) Trường
hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu hết hiệu lực thi
hành, thương nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại Điểm
a khoản 4 Điều 20 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và
gửi về cơ quan có thẩm quyền trước ba mươi (30) ngày, trước khi Giấy xác nhận hết
hiệu lực.
4.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.5. Thời hạn giải quyết: Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ.
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định
của Luật Thương mại.
- Thương nhân có trụ sở chính
trên địa bàn và có hệ thống từ hai (02) cửa hàng bán lẻ xăng dầu trở lên trên địa
bàn một (01) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Trường hợp thương nhân là đại lý
bán lẻ xăng dầu chỉ có một (01) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu của doanh
nghiệp hoặc thuê không phải thực hiện việc cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại
lý bán lẻ xăng dầu.
- Không áp dụng đối với thương nhân
nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu
cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông
trên thị trường.
4.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
4.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
4.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm
đại lý bán lẻ xăng dầu.
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp bổ sung,
sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số
9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp
luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.
2. Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc
thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên được cấp Giấy chứng nhận cửa
hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và khoản 20 Điều 1 Nghị định
số 95/2021/NĐ-CP.
3. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh
phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng
cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
4.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng
11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh
xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số 9
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
….., ngày …..
tháng …. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công
Thương tỉnh, thành phố ...
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.............................................................................................
Số điện thoại:.....................................................................
số Fax:………….......
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.... do... cấp
ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa
đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu cho doanh
nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tình, thành phố:………………………………………
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh
doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH
NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ cấp mới/cấp lại (khi Giấy xác nhận hết hạn)
kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của
doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, phương tiện vận
tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh
nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ
quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng cho tổng đại
lý của thương nhân cấp hàng.
* Hồ sơ cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại kèm theo, bao
gồm:
1. Bản gốc Giấy xác nhận (trường hợp bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận (trường hợp cấp
lại)
* Chú thích
- Thương nhân gửi Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều
kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu về Sở Công Thương nơi thương nhân đóng trụ sở
chính khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở
lên.
5. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác
nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
5.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về cơ quan có
thẩm quyền.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy
(07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, cơ quan có thẩm
quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm
định và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng
dầu theo Mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho thương
nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, cơ quan có thẩm
quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5.2. Các thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Sở Công
Thương.
- Nộp qua mạng điện tử theo địa chỉ
do Sở Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.
5.3. Thành phần hồ sơ:
Trường hợp có thay đổi
các nội dung của Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu, thương
nhân phải lập hồ sơ gửi về cơ quan có thẩm quyền đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy
xác nhận. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp bổ
sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số
9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ;
- Bản gốc Giấy xác nhận đủ
điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh
yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
5.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.5. Thời hạn giải quyết: Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ.
5.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định
của Luật Thương mại.
- Thương nhân có trụ sở chính
trên địa bàn và có hệ thống từ hai (02) cửa hàng bán lẻ xăng dầu trở lên trên địa
bàn một (01) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Trường hợp thương nhân là đại lý
bán lẻ xăng dầu chỉ có một (01) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu của doanh
nghiệp hoặc thuê không phải thực hiện việc cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại
lý bán lẻ xăng dầu.
- Không áp dụng đối với thương nhân
nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu
cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông
trên thị trường.
5.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
5.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
5.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm
đại lý bán lẻ xăng dầu.
5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp bổ sung,
sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số
9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.
5.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Thương nhân kinh doanh xăng dầu đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
5.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng
11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh
xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số 9
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
….., ngày …..
tháng …. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công
Thương tỉnh, thành phố ...
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.............................................................................................
Số điện thoại:.......................................................................
số Fax:……………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.... do... cấp
ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa
đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu cho doanh
nghiệp theo quy định tại Nghị định số .../2014/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm
2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tình, thành phố:……………………………………………
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số ……./2014/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2014 của Chính phủ về
kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH
NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ cấp mới/cấp lại (khi Giấy xác nhận hết hạn)
kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của
doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, phương tiện vận
tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh
nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ
quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng cho tổng đại
lý của thương nhân cấp hàng.
* Hồ sơ cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại kèm theo, bao
gồm:
1. Bản gốc Giấy xác nhận (trường hợp bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận (trường hợp cấp
lại)
* Chú thích
- Thương nhân gửi Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ
điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu về Sở Công Thương nơi thương nhân đóng trụ
sở chính khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
trở lên.
6. Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều
kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
6.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về cơ quan có
thẩm quyền.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy
(07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, cơ quan có thẩm
quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm
định và cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu
số 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp
từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, cơ quan có thẩm quyền phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6.2. Các thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Sở Công
Thương.
- Nộp qua mạng điện tử theo địa chỉ
do Sở Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.
6.3. Thành phần hồ sơ:
Trường hợp Giấy xác nhận
đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình
thức khác, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về cơ quan có thẩm quyền đề nghị cấp
lại Giấy xác nhận. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm
theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ;
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (nếu có).
6.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.5. Thời hạn giải quyết: Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ.
6.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định
của Luật Thương mại.
- Thương nhân có trụ sở chính
trên địa bàn và có hệ thống từ hai (02) cửa hàng bán lẻ xăng dầu trở lên trên địa
bàn một (01) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Trường hợp thương nhân là đại lý
bán lẻ xăng dầu chỉ có một (01) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu của doanh
nghiệp hoặc thuê không phải thực hiện việc cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại
lý bán lẻ xăng dầu.
- Không áp dụng đối với thương nhân
nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu
cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông
trên thị trường.
6.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
6.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
6.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm
đại lý bán lẻ xăng dầu.
6.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp bổ sung,
sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số
9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.
6.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Thương nhân kinh doanh xăng dầu đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
6.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng
11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh
xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số 9
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
….., ngày …..
tháng …. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công
Thương tỉnh, thành phố ...
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.............................................................................................
Số điện thoại:.......................................................................
số Fax:……………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.... do... cấp
ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa
đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu cho doanh
nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tình, thành phố:……………………………………………
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh
doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH
NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ cấp mới/cấp lại (khi Giấy xác nhận hết hạn)
kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của
doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, phương tiện vận
tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh
nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ
quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng cho tổng đại
lý của thương nhân cấp hàng.
* Hồ sơ cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại kèm theo, bao
gồm:
1. Bản gốc Giấy xác nhận (trường hợp bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận (trường hợp cấp
lại)
* Chú thích
- Thương nhân gửi Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ
điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu về Sở Công Thương nơi thương nhân đóng trụ
sở chính khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
trở lên.
7. Cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ
điều kiện bán lẻ xăng dầu
7.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Sở Công
Thương.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy
(07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương
có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm
định và cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 4
tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ
chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
7.2. Các thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Sở Công
Thương.
- Nộp qua mạng điện tử theo địa chỉ
do Sở Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.
7.3. Thành phần hồ sơ:
a) Đối với
trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:
- Đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại
Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ;
- Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng
nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu;
- Bản kê
trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định tại khoản 3 Điều 24
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 18 Điều
1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP) và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng
của cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
- Bản
sao chứng chỉ hoặc giấy tờ tương đương về đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý
và nhân viên cửa hàng theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ;
- Bản sao văn bản xác nhận cung cấp
hàng cho các cửa hàng xăng dầu của thương nhân cung cấp;
- Bản sao giấy tờ pháp lý chứng
minh quyền sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên của
thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
b) Trường
hợp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu hết hiệu lực thi
hành, thương nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại điểm
a khoản 2 Điều 25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và khoản 20 Điều 1 Nghị định số
95/2021/NĐ-CP và gửi về Sở Công Thương trước ít nhất ba mươi (30) ngày làm việc,
trước khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực. Trường hợp cửa hàng xăng dầu không xây
mới hoặc cải tạo mở rộng, hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận khi hết hiệu lực
thi hành không bao gồm tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa
hàng bán lẻ xăng dầu.
7.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.5. Thời hạn giải quyết: Hai mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ.
7.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định
của Luật Thương mại.
- Không áp dụng đối với thương nhân
nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu
cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông
trên thị trường.
7.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
7.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
7.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều
kiện bán lẻ xăng dầu.
7.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp/cấp sửa đổi,
bổ sung/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu
số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP.
7.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Thuộc sở hữu hoặc thuê với thời
hạn thuê từ năm (05) năm trở lên của thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu hoặc
tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu hoặc
thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu hoặc
thương nhân đầu mối sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối theo quy định tại
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và Nghị định số 95/2021/NĐ-CP (thương nhân đề nghị cấp
phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu). Trường
hợp đi thuê cửa hàng bán lẻ xăng dầu, thương nhân đi thuê phải đứng tên tại Giấy
chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
- Được thiết kế, xây dựng và có
trang thiết bị theo đúng quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu
thiết kế cửa hàng xăng dầu, bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi
trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Cán bộ
quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng
chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật hiện hành.
7.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng
11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh
xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số 3
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
….., ngày …..
tháng ….. năm…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CỬA HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở
Công Thương tỉnh/thành phố ...
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.............................................................................................
Số điện thoại:.........................................................
số Fax:..................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ... do ...
cấp ngày ... tháng ... năm ...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Sở
Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ
điều kiện bán lẻ xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo
quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ
về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu:.............................................................................
Địa chỉ
.................................................................................................................
Điện thoại:................................................................
số Fax:……………….......
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh
doanh xăng dầu; Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9
năm 2014 về kinh doanh xăng dầu các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH
NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của
doanh nghiệp.
2. Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu
theo quy định và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán
lẻ xăng dầu.
3. Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ tương đương về
đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao văn bản xác nhận cung cấp hàng cho các cửa
hàng xăng dầu của thương nhân cung cấp.
5. Bản sao giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu
hoặc thuê với thời hạn thuê từ 05 năm trở lên của thương nhân đề nghị cấp Giấy
chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
8. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng
nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
8.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Sở Công
Thương.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy
(07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương
có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm
định và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng
dầu theo Mẫu số 4 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho thương
nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
8.2. Các thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Sở Công
Thương.
- Nộp qua mạng điện tử theo địa chỉ
do Sở Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.
8.3. Thành phần hồ sơ:
Trường hợp có thay đổi
các nội dung của Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu, thương
nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy chứng
nhận. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị bổ sung, sửa
đổi Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ
lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ;
- Bản gốc Giấy chứng nhận
cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh
yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
8.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.5. Thời hạn giải quyết: Hai mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ.
8.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định
của Luật Thương mại.
- Không áp dụng đối với thương nhân nhập
khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu cầu
riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông trên
thị trường.
8.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
8.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
8.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều
kiện bán lẻ xăng dầu.
8.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp/cấp sửa đổi,
bổ sung/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu
số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP.
8.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Thương nhân kinh doanh xăng dầu đã
được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ
xăng dầu.
8.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng
11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh
xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số 3
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
….., ngày …..
tháng ….. năm…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CỬA HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở
Công Thương tỉnh/thành phố ...
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.............................................................................................
Số điện thoại:.........................................................
số Fax:..................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ... do ...
cấp ngày ... tháng ... năm ...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Sở
Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ
điều kiện bán lẻ xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo
quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ
về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu:.............................................................................
Địa chỉ
.................................................................................................................
Điện thoại:................................................................
số Fax:……………….......
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh
doanh xăng dầu; Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9
năm 2014 về kinh doanh xăng dầu các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH
NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của
doanh nghiệp.
2. Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu
theo quy định và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán
lẻ xăng dầu.
3. Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ tương đương về
đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao văn bản xác nhận cung cấp hàng cho các cửa
hàng xăng dầu của thương nhân cung cấp.
5. Bản sao giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu
hoặc thuê với thời hạn thuê từ 05 năm trở lên của thương nhân đề nghị cấp Giấy
chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
9. Cấp lại Giấy chứng nhận cửa
hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
9.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Sở Công
Thương.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy
(07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương
có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm
định và cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu
số 4 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp
từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
9.2. Các thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Sở Công
Thương.
- Nộp qua mạng điện tử theo địa chỉ
do Sở Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.
9.3. Thành phần hồ sơ:
Trường hợp Giấy chứng nhận
cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức
khác, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm
theo Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ;
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy
chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (nếu có).
9.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.5. Thời hạn giải quyết: Hai mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ.
9.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của
Luật Thương mại.
- Không áp dụng đối với thương nhân
nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu
cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông
trên thị trường.
9.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
9.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
9.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều
kiện bán lẻ xăng dầu.
9.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp/cấp sửa đổi,
bổ sung/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu
số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP.
9.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Thương nhân kinh doanh xăng dầu đã
được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ
xăng dầu.
9.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng
11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh
xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số 3
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
….., ngày …..
tháng ….. năm…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CỬA HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở
Công Thương tỉnh/thành phố ...
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện thoại:.........................................................
số Fax:..................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ... do ...
cấp ngày ... tháng ... năm ...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Sở
Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ
điều kiện bán lẻ xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo
quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ
về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu:.............................................................................
Địa chỉ
.................................................................................................................
Điện thoại:................................................................
số Fax:……………….......
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh
doanh xăng dầu; Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9
năm 2014 về kinh doanh xăng dầu các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH
NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của
doanh nghiệp.
2. Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu
theo quy định và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán
lẻ xăng dầu.
3. Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ tương đương về
đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao văn bản xác nhận cung cấp hàng cho các cửa
hàng xăng dầu của thương nhân cung cấp.
5. Bản sao giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu
hoặc thuê với thời hạn thuê từ 05 năm trở lên của thương nhân đề nghị cấp Giấy
chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
10. Cấp
Giấy tiếp nhận thông báo kinh doanh xăng dầu bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô
nhỏ
10.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Sở Công
Thương.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng ba
(03) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương
có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ thông báo kinh doanh xăng dầu bằng thiết bị bán xăng dầu
quy mô nhỏ, Sở Công Thương phải có Giấy tiếp nhận thông báo kinh doanh xăng dầu
bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ theo Mẫu số 4a tại Phụ lục kèm theo Nghị
định số 95/2021/NĐ-CP gửi cho đơn vị kinh doanh thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ.
10.2. Các thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương.
- Nộp qua mạng điện tử theo địa chỉ
do Sở Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.
10.3. Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy tiếp nhận
thông báo kinh doanh xăng dầu bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ bao gồm:
- Thông báo kinh doanh xăng dầu bằng
thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ theo Mẫu số 3a của Phụ lục kèm theo Nghị định
số 95/2021/NĐ-CP .
- Bản sao Giấy xác nhận làm thương
nhân kinh doanh xăng dầu theo các loại hình tương ứng theo quy định tại Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP , Nghị định số 95/2021/NĐ-CP.
- Bản sao Chứng chỉ đào tạo, huấn
luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy của nhân viên kinh doanh trực tiếp.
- Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định
thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ.
b) Trường hợp thương nhân thay đổi
thông tin trên Giấy tiếp nhận thông báo kinh doanh xăng dầu bằng thiết bị bán
xăng dầu quy mô nhỏ, thương nhân nộp hồ sơ chứng minh việc thay đổi thông tin
hoặc trường hợp Giấy tiếp nhận bị thất lạc, hỏng, thương nhân nộp hồ sơ theo
quy định tại điểm a khoản 4 Điều 24a Nghị định số 95/2021/NĐ-CP (Điều 24a được
bổ sung theo quy định tại khoản 19 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP) và gửi về
Sở Công Thương để cấp lại Giấy tiếp nhận thông báo kinh doanh xăng dầu bằng thiết
bị bán xăng dầu quy mô nhỏ.
10.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.5. Thời hạn giải quyết: Năm (05) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ
sơ hợp lệ.
10.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Thương nhân Việt Nam theo quy định của
Luật Thương mại.
10.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
10.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
10.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy tiếp nhận thông báo kinh doanh xăng dầu bằng thiết
bị bán xăng dầu quy mô nhỏ.
10.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp/cấp lại
do thay đổi thông tin Giấy tiếp nhận thông báo kinh doanh xăng dầu bằng thiết bị
bán xăng dầu quy mô nhỏ theo Mẫu số 3a tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
95/2021/NĐ-CP.
10.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Được kiểm soát về đo lường và kiểm
định an toàn bởi các cơ quan chức năng theo quy định.
- Hoạt động tại các địa bàn vùng
sâu, vùng xa theo hướng dẫn của Bộ Công Thương phù hợp với các quy định hiện
hành.
- Thuộc sở hữu của thương nhân là
đại lý bán lẻ xăng dầu hoặc tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân nhận
quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân đầu
mối kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối sản xuất xăng dầu có hệ thống
phân phối theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP , Nghị định số
95/2021/NĐ-CP .
10.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng
11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh
xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số 3a
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
….., ngày ….. tháng
….. năm…..
|
THÔNG BÁO KINH DOANH XĂNG DẦU BẰNG THIẾT BỊ BÁN XĂNG DẦU
QUY MÔ NHỎ
Kính gửi: Sở Công
Thương tỉnh/thành phố.......
Tên
thương
nhân:..................................................................................................
Tên giao
dịch đối ngoại:...........................................................................................
Địa chỉ
trụ sở
chính:...............................................................................................
Số điện
thoại:............................................ số Fax:………........
Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm .......
Mã số
thuế:.......................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp/cấp thay đổi
thông tin Giấy tiếp nhận thông báo kinh doanh xăng dầu bằng thiết bị bán xăng dầu
quy mô nhỏ theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9
năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày
01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa
hàng:.....................................................................................................
Địa chỉ
kinh
doanh...........................................................................................
Doanh
nghiệp................xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng
dầu; Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về
kinh doanh xăng dầu và các văn bản pháp luật
khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động kinh
doanh của mình./.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ
kèm theo, gồm:
1. Bản
sao Giấy xác nhận làm thương nhân kinh doanh xăng dầu theo các loại hình tương ứng
theo quy định.
2. Bản
sao Chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy của nhân
viên kinh doanh trực tiếp.
3. Bản
sao Giấy chứng nhận kiểm định thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ.