|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 272/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính môi trường Sở Tài nguyên Bắc Ninh
Số hiệu:
|
272/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Vương Quốc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
18/03/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
272/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 18 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THAY THẾ VÀ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
MÔI TRƯỜNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH
BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ: số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ số: 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; 01/2018/TT-VPCP ngày 23/112018 hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục 09 thủ tục hành chính sửa mới ban hành (cấp
tỉnh 04 thủ tục hành chính, cấp huyện 04 thủ tục hành
chính, cấp xã 01 thủ tục hành chính), 02 danh mục thủ tục hành chính thay thế
thực hiện tại cấp tỉnh, 06 danh mục thủ tục hành chính bãi
bỏ (cấp tỉnh 5 thủ tục hành chính, cấp huyện 01 thủ tục hành chính) trong lĩnh vực
môi trường thuộc chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
(Chi
tiết theo danh mục đính kèm)
Điều 2. Giao
Sở Tài nguyên và Môi trường:
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông rà soát, cập nhập quy trình nội bộ, xây dựng quy trình điện tử
và hoàn thiện việc triển khai thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử tại phần mềm hệ thống Cổng thông tin
Dịch vụ công của tỉnh.
Thời hạn hoàn thành không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
2. Phối hợp với Trung tâm Hành chính
công tỉnh; UBND các huyện, thành phố niêm yết công khai thủ tục hành chính tại
nơi tiếp nhận và giải quyết ngay sau khi Quyết định được ban hành.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài Nguyên và Môi trường; UBND các huyện,
thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC: (VP Chính phủ);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở TT&TT, Trung tâm HCC (để phối hợp thực hiện);
- CVP, các PCVP UBND tỉnh, Cổng TTĐT, Chuyên viên NNTM;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THAY THẾ, BÃI BỎ LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số: 272/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Ninh)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung thủ tục hành chính
|
Cách
thức thực hiện
|
Địa
điểm thực hiện
|
Thời
hạn giải quyết, quy trình thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Cấp giấy phép môi trường
|
- Luật Bảo vệ môi trường 2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 02/2022/TTBTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ TN&MT.
|
a. Thông qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến mức độ 4 (bắt buộc đối với các trường hợp sau đây:
- Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc
đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;
- Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước
thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây:
không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm
môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục,
quan trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP)
b. Các trường hợp khác gửi trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh, Số
11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh Bắc Ninh.
|
1. Thời hạn giải quyết, trong đó:
a) Thời gian giải quyết thủ tục
hành chính cấp giấy phép môi trường tối đa là 15 (mười lăm) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (trong đó thời hạn thẩm định hồ sơ,
trả kết quả sau khi nhận được hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu của cơ
quan cấp giấy phép môi trường tối đa là 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ) đối với các trường hợp sau đây:
- Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc
đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;
- Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước
thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây:
không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm
môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục,
quan trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
b) Thời gian giải quyết thủ tục
hành chính cấp giấy phép môi trường tối đa là 30 (ba mươi) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (trong đó thời hạn thẩm định hồ sơ,
trả kết quả sau khi nhận được hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu của cơ
quan cấp giấy phép môi trường tối đa là 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ) đối với các trường hợp còn lại.
Thời gian tổ chức, cá nhân chỉnh
sửa, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính của
cơ quan cấp phép.
2. Trình tự thực hiện
2. 1. Đối với đối tượng cấp Giấy
phép môi trường trong 15 (mười lăm) ngày làm việc
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức/cá nhân (Chủ dự án đầu tư,
cơ sở) nộp hồ sơ đề nghị cấp phép môi trường theo các hình thức quy định
(trực tuyến tại địa chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn/ hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh)
Trung tâm Hành chính công tỉnh:
Tiếp nhận hồ sơ chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường: 0,5 ngày làm việc.
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ thì thông báo để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Bộ phận tiếp nhận
chuyển đến.
Bước 3.
Thẩm định hồ sơ. Thời hạn giải quyết: 09 ngày làm việc.
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thành lập Hội
đồng thẩm định, tổ thẩm định hoặc đoàn kiểm tra.
- Sở Tài nguyên và Môi trường thành
lập hội đồng thẩm định, tổ thẩm định hoặc đoàn kiểm tra theo một trong các
trường hợp sau:
+ Đối với dự án đầu tư đã có quyết
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, không
có nội dung sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất
hoặc thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại, đồng thời thuộc trường hợp
quy định tại điểm b khoản 4 Điều 37 Luật Bảo vệ môi trường, cơ quan cấp phép
thành lập hội đồng thẩm định cấp giấy phép môi trường, không tổ chức kiểm tra
thực tế;
+ Đối với dự án đầu tư đã có quyết
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và
không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 37 Luật Bảo vệ môi
trường, cơ quan cấp phép thành lập tổ thẩm định cấp giấy phép môi trường,
không tổ chức kiểm tra thực tế;
+ Đối với dự án đầu tư không thuộc
đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường, cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép môi trường thành lập hội đồng thẩm định, hội đồng thẩm định có
trách nhiệm tổ chức khảo sát thực tế tại khu vực dự kiến triển khai dự án đầu
tư;
+ Đối với cơ sở, khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động, cơ quan cấp phép
thành lập đoàn kiểm tra và tổ chức kiểm tra thực tế.
2. Trong thời hạn 06 ngày làm việc
kể từ ngày thành lập, Hội đồng thẩm định, tổ thẩm định hoặc đoàn kiểm tra
thực hiện thẩm định hồ sơ và kiểm tra, trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải
quyết.
- Hội đồng thẩm định, tổ thẩm định
thẩm định hồ sơ, đoàn kiểm tra nghiên cứu hồ sơ và khảo sát hoặc kiểm tra
thực tế (nếu có) đối với dự án đầu tư cơ sở. Trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa,
bổ sung để bảo đảm đủ căn cứ cho việc cấp phép, cơ quan cấp phép có văn bản
thông báo cho chủ dự án và nêu rõ các nội dung phải chỉnh sửa, bổ sung. Sở
Tài nguyên và Môi trường không yêu cầu chủ dự án, cơ sở thực hiện các công
việc khác ngoài các nội dung trong văn bản thông báo yêu cầu chỉnh sửa, bổ
sung hồ sơ này.
- Trình UBND tỉnh cấp giấy phép môi
trường: Sau khi có kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định, tổ thẩm định
hoặc kết quả kiểm tra của đoàn kiểm tra, Sở Tài nguyên và Môi trường trình
UBND tỉnh xem xét phê duyệt.
Bước 4: Trình UBND tỉnh phê
duyệt: Thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ trình ký, UBND tỉnh xem xét, cấp giấy phép môi trường cho dự án
đầu tư, cơ sở trong trường hợp đủ điều kiện cấp giấy phép môi trường hoặc có
văn bản thông báo trả hồ sơ cho chủ dự án, cơ sở và nêu rõ lý do trong trường
hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép môi trường.
Bước 5: Trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính: Cá nhân/tổ chức nhận kết quả
giải quyết thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính; thời gian giải quyết 0,5
ngày làm việc.
2.2. Đối với đối tượng cấp Giấy
phép mới trường trong 30 (ba mươi) ngày làm việc
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức/cá nhân (Chủ dự án đầu tư,
cơ sở) nộp hồ sơ đề nghị cấp phép môi trường theo các hình thức quy định
(trực tuyến tại địa chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn/; trực tuyến hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh)
Trung tâm Hành chính công tỉnh:
Tiếp nhận hồ sơ chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường: 0,5 ngày làm việc.
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ thì thông báo đề tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Bộ phận tiếp nhận
chuyển đến.
Bước 3. Thẩm định hồ sơ. Thời
hạn giải quyết: 21 ngày làm việc.
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thành lập Hội
đồng thẩm định, tổ thẩm định hoặc đoàn kiểm tra.
- Sở Tài nguyên và Môi trường thành
lập hội đồng thẩm định, tổ thẩm định hoặc đoàn kiểm tra theo một trong các
trường hợp sau:
+ Đối với dự án đầu tư đã có quyết
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, không
có nội dung sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất
hoặc thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại, đồng thời thuộc trường hợp
quy định tại điểm b khoản 4 Điều 37 Luật Bảo vệ môi trường, cơ quan cấp phép
thành lập hội đồng thẩm định cấp giấy phép môi trường, không tổ chức kiểm tra
thực tế;
+ Đối với dự án đầu tư đã có quyết
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và
không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 37 Luật Bảo vệ môi
trường, cơ quan cấp phép thành lập tổ thẩm định cấp giấy phép môi trường,
không tổ chức kiểm tra thực tế;
+ Đối với dự án đầu tư không thuộc
đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường, cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép môi trường thành lập hội đồng thẩm định, hội đồng thẩm định có
trách nhiệm tổ chức khảo sát thực tế tại khu vực dự kiến triển khai dự án đầu
tư;
+ Đối với cơ sở, khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động, cơ quan cấp phép
thành lập đoàn kiểm tra và tổ chức kiểm tra thực tế.
2. Trong thời hạn 16 ngày làm việc
kể từ ngày thành lập. Hội đồng thẩm định, tổ thẩm định hoặc đoản kiểm tra
thực hiện thẩm định hồ sơ và kiểm tra, trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải
quyết.
- Hội đồng thẩm định, tổ thẩm định
thẩm định hồ sơ, đoàn kiểm tra nghiên cứu hồ sơ và khảo sát hoặc kiểm tra
thực tế (nếu có) đối với dự án đầu tư, cơ sở. Trường hợp hồ sơ phải chỉnh
sửa, bổ sung để bảo đảm đủ căn cứ cho việc cấp phép, cơ quan cấp phép có văn
bản thông báo cho chủ dự án và nêu rõ các nội dung phải chỉnh sửa, bổ sung.
Sở Tài nguyên và Môi trường không yêu cầu chủ dự án, cơ sở thực hiện các công
việc khác ngoài các nội dung trong văn bản thông báo yêu cầu chỉnh sửa, bổ
sung hồ sơ này.
- Trình UBND tỉnh cấp giấy phép mới
trường: Sau khi có kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định, tổ thẩm định
hoặc kết quả kiểm tra của đoàn kiểm tra, Sở Tài nguyên và Môi trường trình
UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
Bước 4: Trình UBND tỉnh phê
duyệt: Thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ trình ký, UBND tỉnh xem xét, cấp giấy phép môi trường cho dự án
đầu tư, cơ sở trong trường hợp đủ điều kiện cấp giấy phép môi trường hoặc có
văn bản thông báo trả hồ sơ cho chủ dự án, cơ sở và nêu rõ lý do trong trường
hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép môi trường.
Bước 5. Trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính: Cá nhân/tổ chức nhận kết quả
giải quyết thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính; thời gian giải quyết 0,5
ngày.
Lưu ý: tổng 5 bước giải quyết bằng
tổng số thời hạn giải quyết đối với mỗi trường hợp
|
Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép môi trường theo quy định của Hội đồng nhân dân
tỉnh.
|
2
|
Cấp đổi giấy phép môi trường
|
- Luật Bảo vệ môi trường 2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 02/2022/TTBTNMT ngày
10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ TN&MT.
|
Thông qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến mức độ 4 tại địa chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn/
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh Bắc Ninh.
|
1. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn cấp đổi giấy phép môi
trường: Tối đa 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ.
Thời gian tổ chức, cá nhân chỉnh
sửa, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính của
cơ quan cấp phép.
2. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ
- Tổ chức/cá nhân (Chủ dự án đầu
tư, cơ sở) nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép môi trường đến Sở Tài nguyên
và Môi trường thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tại địa chỉ
https://dvc.bacninh.gov.vn/
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển bộ
phận chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi trường văn bản đề nghị cấp đổi giấy
phép môi trường kèm theo hồ sơ pháp lý có liên quan đến việc thay đổi trong
trường hợp có thay đổi tên dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoặc chủ dự án đầu tư, cơ sở; thời gian
giải quyết 0,5 ngày làm việc.
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ thì thông báo để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển đến.
Bước 3. Thẩm định hồ sơ. Thời hạn không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp
lệ.
- Sở Tài nguyên và Môi trường
nghiên cứu văn bản đề nghị cấp đổi kèm theo hồ sơ pháp lý có liên quan đến
việc thay đổi của chủ dự án đầu tư, cơ sở. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ Sở
Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh cấp đổi giấy phép môi trường cho chủ
dự án đầu tư, cơ sở với thời hạn còn lại của giấy phép.
- Trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa,
bổ sung để bảo đảm đủ căn cứ cho việc cấp phép Sở Tài nguyên và Môi trường có
văn bản thông báo cho chủ dự án và nêu rõ các nội dung phải chỉnh sửa, bổ
sung. Thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. (Thực
hiện theo khoản 4 Điều 19 NĐ 61). Sở Tài nguyên và Môi trường không yêu cầu
chủ dự án, cơ sở thực hiện các công việc khác ngoài các nội dung trong văn
bản thông báo yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ này.
Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh cấp đổi giấy phép môi trường
cho chủ dự án đầu tư, cơ sở với thời hạn còn lại của giấy phép.
Bước 4: Trình UBND tỉnh phê
duyệt: Thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ trình ký, UBND tỉnh xem xét, cấp đổi giấy phép môi trường cho dự
án đầu tư, cơ sở trong trường hợp đủ điều kiện hoặc có văn bản thông báo trả
hồ sơ cho chủ dự án, cơ sở và nếu rõ lý do trong trường hợp không đủ điều
kiện cấp đổi giấy phép môi trường.
Bước 5. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Cá
nhân/tổ chức nhận kết quả giải quyết thông qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến, trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu
chính; thời gian giải quyết 0,5 ngày.
|
Không quy định
|
3
|
Cấp điều chỉnh giấy phép môi trường
|
- Luật Bảo vệ môi trường 2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 02/2022/TTBTNMT ngày
10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ TN&MT.
|
- Nộp hồ sơ:
+ Thông qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến mức độ mức độ 4 tại địa chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn/
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh Bắc Ninh.
|
1. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra, trả lời về
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ: không quy định.
- Thời hạn kiểm tra, cấp điều chỉnh
giấy phép môi trường: tối đa 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Thời gian tổ chức, cá nhân chỉnh
sửa, bổ sung hồ sơ không tỉnh vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính của
cơ quan cấp phép.
2. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức/cá nhân (Chủ dự án đầu tư,
cơ sở) nộp hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi trường đến Sở Tài
nguyên và Môi trường khi có thay đổi một trong các nội dung cấp phép không
thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 và khoản 4 Điều 30 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP (trừ trường hợp thay đổi giảm nội dung cấp phép môi trường hoặc
thay đổi khối lượng, loại chất thải nguy hại phát sinh; trường hợp thay đổi
giảm nội dung cấp phép môi trường, việc thay đổi giấy phép môi trường được
thực hiện khi có đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở) như sau:
- Nguồn phát sinh nước thải; lưu
lượng xả nước thải tối đa; dòng nước thải; các chất ô nhiễm và giá trị giới
hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải; vị trí, phương thức xả nước
thải và nguồn tiếp nhận nước thải;
- Nguồn phát sinh khí thải; lưu
lượng xả khí thải tối đa; dòng khí thải; các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn
của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải; vị trí, phương thức xả khí thải;
- Nguồn phát sinh và giá trị giới
hạn đối với tiếng ồn, độ rung;
- Các thay đổi khác.
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển đến
bộ phận chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi trường: 0,5 ngày làm việc.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ thì thông báo để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển đến.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ. Thời hạn không quá 08 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh cấp giấy phép môi trường điều
chỉnh cho chủ dự án đầu tư, cơ sở;
- Trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa,
bổ sung để bảo đảm đủ căn cứ cho việc cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường
có văn bản thông báo cho chủ dự án, cơ sở và nêu rõ các nội dung phải chỉnh
sửa, bổ sung. Sở Tài nguyên và Môi trường không yêu cầu chủ dự án, cơ sở thực
hiện các công việc khác ngoài các nội dung trong văn bản thông báo yêu cầu
chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ này. Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh cấp giấy phép môi trường điều chỉnh cho
chủ dự án đầu tư, cơ sở.
Bước 4: Trình UBND tỉnh phê
duyệt: Thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ trình ký, UBND tỉnh xem xét, cấp điều chỉnh giấy phép môi trường
cho dự án đầu tư, cơ sở trong trường hợp đủ điều kiện hoặc có văn bản thông
báo trả hồ sơ cho chủ dự án, cơ sở và nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ
điều kiện cấp điều chỉnh giấy phép môi trường.
Bước 5. Trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính: Cá nhân/tổ chức nhận kết quả
giải quyết thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính; thời gian giải quyết 0,5
ngày.
|
Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép môi trường theo quy định của Hội đồng nhân dân
tỉnh.
|
4
|
Cấp lại giấy phép môi trường
|
- Luật Bảo vệ môi trường 2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 02/2022/TTBTNMT ngày
10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ TN&MT.
|
- Nộp hồ sơ:
+ Thông qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến mức độ 4 tại địa chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn/ (bắt buộc đối với
các trường hợp sau đây:
• Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc
đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;
• Dự án đầu tư, cơ sở dấu nối nước
thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây:
không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm
môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục,
quan trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
+ Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính đến Trung tâm hành chính công tỉnh đối với các
trường hợp khác.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến,
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh, Số 11A
đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh Bắc Ninh.
|
1. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra, trả lời về
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ: không quy định.
- Thời hạn kiểm tra, cấp lại
giấy phép môi trường:
+ Tối đa 20 (hai mươi) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với trường hợp theo điểm i
và điểm iii tại mục đối tượng cấp lại giấy phép môi trường;
+ Tối đa 30 (ba mươi) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với trường hợp theo điểm ii và
điểm iv tại mục đối tượng cấp lại giấy phép môi trường (trong đó, tối đa 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với các trường
hợp sau đây:
• Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc
đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;
• Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước
thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây:
không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm
môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục,
quan trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
Thời gian tổ chức, cá nhân chỉnh
sửa, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính của
cơ quan cấp phép.
- Đối tượng cấp lại giấy phép môi trường:
i- Giấy phép hết hạn gửi hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép môi trường trước khi hết hạn 06 tháng;
ii- Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp tăng quy mô, công suất,
thay đổi công nghệ sản xuất (trừ trường hợp dự án đầu tư thay đổi thuộc đối
tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường) gửi hồ sơ đề nghị cấp lại
giấy phép môi trường trước khi thực hiện việc tăng, thay đổi và chi được
triển khai thực hiện sau khi được cấp giấy phép môi trường;
iii- Khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung, cụm công nghiệp có bổ sung ngành, nghề thu hút đầu tư gửi hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép môi trường trước khi thực hiện thu hút đầu tư các
ngành, nghề đó (trừ trường hợp ngành, nghề hoặc dự án đầu tư thuộc ngành,
nghề đó khi đi vào vận hành không phát sinh nước thải công nghiệp phải xử lý
để bảo đảm dạt điều kiện tiếp nhận nước thải của hệ thống xử lý nước thải tập
trung);
iv- Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có thay đổi tăng số
lượng nguồn phát sinh nước thải, bụi, khí thải làm phát sinh các thông số ô
nhiễm vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; phát sinh thêm thông
số ô nhiễm mới vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; tăng lưu
lượng nước thải, bụi, khí thải làm gia tăng hàm lượng các thông số ô nhiễm
vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; tăng mức độ ô nhiễm tiếng
ồn, độ rung; thay đổi nguồn tiếp nhận nước thải và phương thức xả thải vào
nguồn nước có yêu cầu bảo vệ nghiêm ngặt hơn gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép môi trường trước khi thực hiện việc thay đổi và chỉ được triển khai thực
hiện sau khi được cấp giấy phép môi trường.
2. Trình tự thực hiện:
2.1. Đối với đối tượng cấp lại
Giấy phép môi trường trong 15 (mười lăm) ngày làm việc.
Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức/cá nhân (Chủ dự án đầu tư,
cơ sở) nộp hồ sơ đề nghị cấp lại phép môi trường đến Trung tâm hành chính
công tỉnh hoặc trực tuyến tại địa chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn/
Trung tâm hành chính công tỉnh tiếp
nhận, chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường: 0,5 ngày làm việc.
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ thì thông báo để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Thời gian giải quyết: 02 ngày làm
việc.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ. Thời hạn không quá 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp
lệ.
- Sở Tài nguyên và Môi trường thành
lập hội đồng thẩm định, tổ thẩm định hoặc đoàn kiểm tra theo một trong các
trường hợp sau:
+ Đối với dự án đầu tư đã có quyết
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, không
có nội dung sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất
hoặc thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại, đồng thời thuộc trường hợp
quy định tại điểm b khoản 4 Điều 37 Luật Bảo vệ môi trường, Sở Tài nguyên và
Môi trường thành lập hội đồng thẩm định cấp giấy phép môi trường, không tổ
chức kiểm tra thực tế.
+ Đối với dự án đầu tư đã có quyết
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và
không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 37 Luật Bảo vệ môi
trường, Sở Tài nguyên và Môi trường thành lập tổ thẩm định cấp giấy phép môi
trường, không tổ chức kiểm tra thực tế.
+ Đối với dự án đầu tư không thuộc
đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường, Sở Tài nguyên và Môi
trường thành lập hội đồng thẩm định, hội đồng thẩm định có trách nhiệm tổ
chức khảo sát thực tế tại khu vực dự kiến triển khai dự án đầu tư;
+ Đối với cơ sở, khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động, Sở Tài nguyên và
Môi trường thành lập đoàn kiểm tra và tổ chức kiểm tra thực tế.
- Hội đồng thẩm định, tổ thẩm định
thẩm định hồ sơ, đoàn kiểm tra nghiên cứu hồ sơ và khảo sát hoặc kiểm tra
thực tế (nếu có) đối với dự án đầu tư, cơ sở. Trường hợp hồ sơ phải chỉnh
sửa, bổ sung để bảo đảm đủ căn cứ cho việc cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi
trường có văn bản thông báo cho chủ dự án, cơ sở và nêu rõ các nội dung phải
chỉnh sửa, bổ sung. Sở Tài nguyên và Môi trường không yêu cầu chủ dự án, cơ
sở thực hiện các công việc khác ngoài các nội dung trong văn bản thông báo
yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ này.
- Căn cứ kết quả thẩm định của hội
đồng thẩm định, tổ thẩm định hoặc kết quả kiểm tra của đoàn kiểm tra, Sở Tài
nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh xem xét, cấp lại giấy phép môi trường
cho dự án đầu tư, cơ sở trong trường hợp đủ điều kiện hoặc có văn bản thông
báo trả hồ sơ cho chủ dự án, cơ sở và nêu rõ lý do trong
trường hợp không đủ điều kiện cấp lại giấy phép môi trường.
Bước 4: Trình UBND tỉnh phê
duyệt: Thời hạn hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ trình ký, UBND tỉnh xem xét, cấp lại giấy phép môi trường cho dự
án đầu tư, cơ sở trong trường hợp đủ điều kiện hoặc có văn bản thông báo trả
hồ sơ cho chủ dự án, cơ sở và nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ điều
kiện cấp lại giấy phép môi trường.
Bước 5. Trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính: Cá nhân/tổ chức nhận kết quả
giải quyết thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trực tiếp tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính; thời gian giải quyết 0,5
ngày.
2.2. Đối với đối tượng cấp lại
Giấy phép môi trường trong 20 (hai mươi) ngày làm việc.
Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức/cá nhân (Chủ dự án đầu tư,
cơ sở) nộp hồ sơ đề nghị cấp lại phép môi trường đến Trung tâm hành chính
công tỉnh hoặc trực tuyến tại địa chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn/
Trung tâm hành chính công tỉnh tiếp
nhận, chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường: 0,5 ngày làm việc.
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ thì thông báo để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Thời gian giải quyết: 02 ngày làm
việc.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ. Thời hạn không quá 12 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp
lệ.
- Sở Tài nguyên và Môi trường thành
lập hội đồng thẩm định, tổ thẩm định hoặc đoàn kiểm tra theo một trong các
trường hợp sau:
+ Đối với dự án đầu tư đã có quyết
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, không
có nội dung sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất
hoặc thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại đồng thời thuộc trường hợp
quy định tại điểm b khoản 4 Điều 37 Luật Bảo vệ môi trường, Sở Tài nguyên và
Môi trường thành lập hội đồng thẩm định cấp giấy phép môi trường, không tổ
chức kiểm tra thực tế.
+ Đối với dự án đầu tư đã có quyết
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và
không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 37 Luật Bảo vệ môi
trường, Sở Tài nguyên và Môi trường thành lập tổ thẩm định cấp giấy phép môi
trường, không tổ chức kiểm tra thực tế.
+ Đối với dự án đầu tư không thuộc
đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường, Sở Tài nguyên và Môi
trường thành lập hội đồng thẩm định, hội đồng thẩm định có trách nhiệm tổ
chức khảo sát thực tế tại khu vực dự kiến triển khai dự án đầu tư;
+ Đối với cơ sở, khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động, Sở Tài nguyên và
Môi trường thành lập đoàn kiểm tra và tổ chức kiểm tra thực tế.
- Hội đồng thẩm định, tổ thẩm định
thẩm định hồ sơ, đoàn kiểm tra nghiên cứu hồ sơ và khảo sát hoặc kiểm tra
thực tế (nếu có) đối với dự án đầu tư, cơ sở. Trường hợp hồ sơ phải chỉnh
sửa, bổ sung để bảo đảm đủ căn cứ cho việc cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi
trường có văn bản thông báo cho chủ dự án, cơ sở và nêu rõ các nội dung phải
chỉnh sửa, bổ sung. Sở Tài nguyên và Môi trường không yêu cầu chủ dự án, cơ
sở thực hiện các công việc khác ngoài các nội dung trong văn bản thông báo
yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ này.
- Căn cứ kết quả thẩm định của hội
đồng thẩm định, tổ thẩm định hoặc kết quả kiểm tra của đoàn kiểm tra, Sở Tài
nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh xem xét, cấp lại giấy phép môi trường
cho dự án đầu tư, cơ sở trong trường hợp đủ điều kiện hoặc có văn bản thông
báo trả hồ sơ cho chủ dự án, cơ sở và nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ
điều kiện cấp lại giấy phép môi trường.
Bước 4: Trình UBND tỉnh phê
duyệt: Thời hạn hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ trình ký, UBND tỉnh xem xét, cấp lại giấy phép môi trường cho dự
án đầu tư, cơ sở trong trường hợp đủ điều kiện hoặc có văn bản thông báo trả
hồ sơ cho chủ dự án, cơ sở và nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ điều
kiện cấp lại giấy phép môi trường.
Bước 5. Trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính: Cá nhân/tổ chức nhận kết quả
giải quyết thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính; thời gian giải quyết 0,5
ngày.
2.3. Đối với đối tượng cấp lại
Giấy phép môi trường trong 30 (ba mươi) ngày làm việc.
Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức/cá nhân (Chủ dự án đầu tư,
cơ sở) nộp hồ sơ đề nghị cấp lại phép môi trường đến Trung tâm hành chính
công tỉnh.
Trung tâm hành chính công tỉnh tiếp
nhận, chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường: 0,5 ngày làm việc.
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ thì thông báo để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Thời gian giải quyết: 03 ngày làm
việc.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ. Thời hạn không quá 21 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
- Sở Tài nguyên và Môi trường thành
lập hội đồng thẩm định, tổ thẩm định hoặc đoàn kiểm tra theo một trong các
trường hợp sau:
+ Đối với dự án đầu tư đã có quyết
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo định giá tác
động môi trường, không có nội dung sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài
làm nguyên liệu sản xuất hoặc thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại,
đồng thời thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 37 Luật Bảo vệ
môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường thành lập hội đồng thẩm định cấp giấy
phép môi trường, không tổ chức kiểm tra thực tế.
+ Đối với dự án đầu tư đã có quyết
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và
không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 37 Luật Bảo vệ môi
trường, Sở Tài nguyên và Môi trường thành lập tổ thẩm định cấp giấy phép môi
trường, không tổ chức kiểm tra thực tế.
+ Đối với dự án đầu tư không thuộc
đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường, Sở Tài nguyên và Môi
trường thành lập hội đồng thẩm định, hội đồng thẩm định có trách nhiệm tổ
chức khảo sát thực tế tại khu vực dự kiến triển khai dự án đầu tư;
+ Đối với cơ sở, khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động, Sở Tài nguyên và
Môi trường thành lập đoàn kiểm tra và tổ chức kiểm tra thực tế.
- Hội đồng thẩm định, tổ thẩm định
thẩm định hồ sơ, đoàn kiểm tra nghiên cứu hồ sơ và khảo sát hoặc kiểm tra
thực tế (nếu có) đối với dự án đầu tư, cơ sở. Trường hợp hồ sơ phải chỉnh
sửa, bổ sung để bảo đảm đủ căn cứ cho việc cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi
trường có văn bản thông báo cho chủ dự án, cơ sở và nêu rõ các nội dung phải
chỉnh sửa, bổ sung. Sở Tài nguyên và Môi trường không yêu cầu chủ dự án, cơ
sở thực hiện các công việc khác ngoài các nội dung trong văn bản thông báo
yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ này.
- Căn cứ kết quả thẩm định của hội
đồng thẩm định, tổ thẩm định hoặc kết quả kiểm tra của đoàn kiểm tra, Sở Tài
nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh xem xét, cấp lại giấy phép môi trường
cho dự án đầu tư, cơ sở trong trường hợp đủ điều kiện hoặc có văn bản thông
báo trả hồ sơ cho chủ dự án, cơ sở và nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ
điều kiện cấp lại giấy phép môi trường.
Bước 4: Trình UBND tỉnh phê
duyệt: Thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ trình kỹ, UBND tỉnh xem xét, cấp lại giấy phép môi trường cho dự
án đầu tư, cơ sở trong trường hợp đủ điều kiện hoặc có văn bản thông báo trả
hồ sơ cho chủ dự án, cơ sở và nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ điều
kiện cấp lại giấy phép môi trường.
Bước 5. Trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính: Cá nhân/tổ chức nhận kết quả
giải quyết thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính; thời gian giải quyết 0,5
ngày.
|
Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép
môi trường theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
B. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
Cấp giấy phép môi trường
|
- Luật Bảo vệ môi trường 2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 02/2022/TTBTNMT ngày
10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ TN&MT.
|
- Nộp hồ sơ:
+ Thông qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến mức độ 4 tại địa chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn/
(bắt buộc đối với các trường hợp
sau đây:
• Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc
đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;
• Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước
thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây:
không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm
môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục,
quan trắc định kỳ theo quy định lại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
+ Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính đến Trung tâm HCC cấp huyện đối với các trường hợp khác.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện.
|
1. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian giải quyết thủ tục
hành chính cấp giấy phép môi trường tối đa là 15
(mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhân được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (trong đó,
thời hạn thẩm định hồ sơ, trả kết quả sau khi nhận được hồ sơ chỉnh sửa, bổ
sung theo yêu cầu của UBND cấp huyện tối đa là 05 (năm) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ) đối với các trường hợp sau đây:
• Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc
đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;
• Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước
thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây:
không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm
môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục,
quan trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
- Thời gian giải quyết thủ tục
hành chính cấp giấy phép môi trường tối đa là 30 (ba
mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (trong đó, thời
hạn thẩm định hồ sơ, trả kết quả sau khi nhận được hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung
theo yêu cầu của UBND cấp huyện tối đa là 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ) đối với các trường hợp còn lại.
Thời gian tổ chức, cá nhân chỉnh
sửa, bổ sung hồ sơ không tỉnh vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính của
cơ quan cấp phép.
2. Trình tự thực hiện:
2.1. Đối với đối tượng cấp Giấy
phép môi trường trong 15 (mười lăm) ngày làm việc
Bước 1. Nộp hồ sơ: Tổ chức/cá nhân (Chủ dự án đầu tư, cơ sở) nộp hồ sơ đề nghị cấp phép
môi trường đến Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc trực tuyến tại địa
chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn/
Trung tâm hành chính công cấp huyện
tiếp nhận, chuyển hồ sơ về Phòng Tài nguyên và Môi trường: 0,5 ngày làm việc.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện xem xét tính đầy đủ, hợp lệ
của hồ sơ theo quy định; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì thông
báo để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Bộ phận tiếp nhận chuyển đến.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ. Thời hạn giải quyết: 09 ngày làm việc.
- UBND cấp huyện thành lập tổ thẩm
định hoặc tổ kiểm tra theo một trong các trường hợp sau:
+ Đối với dự án đầu tư, cơ quan cấp
phép thành lập tổ thẩm định, tổ thẩm định có trách nhiệm tổ chức khảo sát
thực tế tại khu vực dự kiến triển khai dự án đầu tư;
+ Đối với cơ sở đang hoạt động,
UBND cấp huyện thành lập tổ kiểm tra, tổ kiểm tra có trách nhiệm tổ chức kiểm
tra thực tế.
- Tổ thẩm định thẩm định hồ sơ, tổ
kiểm tra nghiên cứu hồ sơ và khảo sát hoặc kiểm tra thực tế
(nếu có). Trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung để bảo đảm đủ căn cứ cho
việc cấp phép, UBND cấp huyện có văn bản thông báo cho chủ dự án và nêu rõ
các nội dung phải chỉnh sửa, bổ sung. UBND cấp huyện không yêu cầu chủ dự án,
cơ sở thực hiện các công việc khác ngoài các nội dung trong văn bản thông báo
yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ này.
- Căn cứ kết quả thẩm định của tổ
thẩm định hoặc kết quả kiểm tra của tổ kiểm tra, UBND cấp huyện xem xét, cấp
giấy phép môi trường cho dự án đầu tư, cơ sở trong trường hợp đủ điều kiện
cấp giấy phép môi trường hoặc có văn bản thông báo trả hồ sơ cho chủ dự án,
cơ sở và nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép môi
trường.
Bước 4: Trình UBND cấp huyện phê
duyệt: Thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ trình ký, UBND cấp huyện xem xét, cấp giấy phép môi trường cho dự
án đầu tư, cơ sở trong trường hợp đủ điều kiện cấp giấy phép môi trường hoặc
có văn bản thông báo trả hồ sơ cho chủ dự án, cơ sở và nêu rõ lý do trong
trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép môi trường.
Bước 5: Trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính: Cá nhân/tổ chức nhận kết quả
giải quyết thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính; thời gian giải quyết 0,5
ngày.
2.1. Đối với đối tượng cấp Giấy
phép môi trường trong 30 (ba mươi) ngày làm việc
Bước 1. Nộp hồ sơ: Tổ chức/cá nhân (Chủ dự án đầu tư, cơ sở) nộp hồ sơ đề nghị cấp phép
môi trường đến Trung tâm hành chính công cấp huyện tại địa chỉ
https://dvc.bacninh.gov.vn/
Trung tâm hành chính công cấp huyện
tiếp nhận, chuyển hồ sơ về Phòng Tài nguyên và Môi trường: 0,5 ngày làm việc.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện xem xét tính đầy đủ. hợp lệ
của hồ sơ theo quy định; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì thông
báo để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Bộ phận tiếp nhận chuyển đến.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ. Thời hạn giải quyết: 21 ngày làm việc.
- UBND cấp huyện thành lập tổ thẩm
định hoặc tổ kiểm tra theo một trong các trường hợp sau:
+ Đối với dự án đầu tư, cơ quan cấp
phép thành lập tổ thẩm định, tổ thẩm định có trách nhiệm tổ chức khảo sát
thực tế tại khu vực dự kiến triển khai dự án đầu tư;
+ Đối với cơ sở đang hoạt động,
UBND cấp huyện thành lập tổ kiểm tra, tổ kiểm tra có trách nhiệm tổ chức kiểm
tra thực tế.
- Tổ thẩm định thẩm định hồ sơ, tổ
kiểm tra nghiên cứu hồ sơ và khảo sát hoặc kiểm tra thực tế (nếu có). Trường
hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung để bảo đảm đủ căn cứ cho việc cấp phép,
UBND cấp huyện có văn bản thông báo cho chủ dự án và nêu rõ các nội dung phải
chỉnh sửa, bổ sung. UBND cấp huyện không yêu cầu chủ dự án, cơ sở thực hiện
các công việc khác ngoài các nội dung trong văn bản thông báo yêu cầu chỉnh
sửa, bổ sung hồ sơ này.
- Căn cứ kết quả thẩm định của tổ
thẩm định hoặc kết quả kiểm tra của tổ kiểm tra, UBND cấp huyện
xem xét, cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư, cơ sở trong trường hợp đủ
điều kiện cấp giấy phép môi trường hoặc có văn bản thông báo trả hồ sơ cho
chủ dự án, cơ sở và nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy
phép môi trường.
Bước 4: Trình UBND cấp huyện phê
duyệt: Thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ trình ký, UBND cấp huyện xem xét, cấp giấy phép môi trường cho dự
án đầu tư, cơ sở trong trường hợp đủ điều kiện cấp giấy phép môi trường hoặc
có văn bản thông báo trả hồ sơ cho chủ dự án, cơ sở và nêu rõ lý do trong
trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép môi trường.
Bước 5: Trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính: Cá nhân/tổ chức nhận kết quả
giải quyết thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính; thời gian giải quyết
0,5 ngày.
|
Chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép môi trường theo
quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
2
|
Cấp đổi giấy phép môi trường
|
- Luật Bảo vệ môi trường 2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 02/2022/TTBTNMT ngày
10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ TN&MT.
|
- Nộp hồ sơ:
+ Thông qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến mức độ 4 tại địa chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn/.
+ Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính đến Trung tâm HCC cấp huyện.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện.
|
1. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra, trả lời về
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ: không quy định.
- Thời hạn cấp đổi giấy phép môi
trường: Tối đa 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
2. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ Tổ chức/cá nhân (Chủ dự in đầu tư, cơ sở) nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi
giấy phép môi trường đến Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc trực tuyến
tại địa chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn/
Trung tâm hành chính công tiếp nhận
hồ sơ gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường văn bản đề nghị cấp đổi giấy phép
môi trường kèm theo hồ sơ pháp lý có liên quan đến việc thay đổi trong trường
hợp có thay đổi tên dự án đầu tư, cơ sở hoặc chủ dự án
đầu tư, cơ sở. Thời gian giải quyết 0,5 ngày làm việc.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Phòng Tài nguyên và Môi trường xem
xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định; trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ thì thông báo để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy
định. Thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ. Thời hạn không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp
lệ.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường
nghiên cứu văn bản đề nghị cấp đổi kèm theo hồ sơ pháp lý có liên quan đến
việc thay đổi của chủ dự án đầu tư, cơ sở. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
cơ quan cấp phép hoặc cơ quan được ủy quyền cấp đổi giấy phép môi trường cho
chủ dự án đầu tư, cơ sở với thời hạn còn lại của giấy phép.
- Trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa,
bổ sung để bảo đảm đủ căn cứ cho việc cấp phép, Phòng Tài nguyên và Môi
trường có văn bản thông báo cho chủ dự án và nêu rõ các nội dung phải chỉnh
sửa, bổ sung. Phòng Tài nguyên và Môi trường không yêu cầu chủ dự án, cơ sở
thực hiện các công việc khác ngoài các nội dung trong văn bản thông báo yêu
cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ này.
Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ, UBND cấp huyện cấp đổi giấy phép môi trường cho chủ dự án đầu tư, cơ sở
với thời hạn còn lại của giấy phép.
Bước 4: Trình UBND cấp huyện phê
duyệt: Thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ trình ký, UBND cấp huyện xem xét, cấp đổi giấy phép môi trường cho
dự án đầu tư, cơ sở trong trường hợp đủ điều kiện hoặc có văn bản thông báo
trả hồ sơ cho chủ dự án, cơ sở và nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ điều
kiện cấp đổi giấy phép môi trường.
Bước 5: Trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính: Cá nhân/tổ chức nhận kết quả
giải quyết thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính; thời gian giải quyết 0,5
ngày.
|
Không quy định
|
3
|
Cấp điều chỉnh giấy phép môi trường
|
- Luật Bảo vệ môi trường 2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 02/2022/TTBTNMT ngày
10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ TN&MT.
|
- Nộp hồ sơ:
+ Thông qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến mức độ 4 tại địa chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn/
+ Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính đến Trung tâm HCC cấp huyện.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện.
|
1. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra,
trả lời về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ: không quy định.
- Thời hạn kiểm tra, cấp điều
chỉnh giấy phép môi trường: tối đa 15 (mười lăm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Thời gian tổ chức,
cá nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục
hành chính của cơ quan cấp phép.
2. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ Tổ chức/cá nhân (Chủ dự án đầu tư, cơ sở) nộp hồ sơ đề nghị cấp điều
chỉnh giấy phép môi trường đến Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc trực
tuyến tại địa chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn/
Chủ dự án đầu tư, cơ sở nộp hồ sơ
đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi trường đến cơ quan cấp phép khi có thay
đổi một trong các nội dung cấp phép không thuộc trường hợp quy định tại điểm
b khoản 3 và khoản 4 Điều 30 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP (trừ trường hợp thay
đổi giảm nội dung cấp phép môi trường hoặc thay đổi khối lượng, loại chất
thải nguy hại phát sinh; trường hợp thay đổi giảm nội dung cấp phép môi
trường, việc thay đổi giấy phép môi trường được thực hiện khi có đề nghị của
chủ dự án đầu tư, cơ sở) như sau:
- Nguồn phát sinh nước thải; lưu
lượng xả nước thải tối đa; dòng nước thải; các chất ô nhiễm và giá trị giới
hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải; vị trí, phương thức xả nước
thải và nguồn tiếp nhận nước thải;
- Nguồn phát sinh khí thải; lưu
lượng xả khí thải tối đa; dòng khí thải; các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn
của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải; vị trí, phương thức xả khí thải;
- Nguồn phát sinh và giá trị giới
hạn đối với tiếng ồn, độ rung;
- Các thay đổi khác.
Trung tâm hành chính công cấp huyện
tiếp nhận hồ sơ, chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường: 0,5 ngày làm việc.
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ
Phòng Tài nguyên và Môi trường xem
xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì thông báo để tổ
chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ trên Hệ thống cổng thông tin dịch vụ công.
Bước 3. Thẩm định hồ sơ. Thời hạn không quá 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện cấp giấy phép môi trường
điều chỉnh cho chủ dự án đầu tư, cơ sở.
- Trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa,
bổ sung để bảo đảm đủ căn cứ cho việc cấp phép, Phòng Tài nguyên và Môi
trường có văn bản thông báo cho chủ dự án và nêu rõ các nội dung phải chỉnh
sửa, bổ sung. Phòng Tài nguyên và Môi trường không yêu cầu chủ dự án, cơ sở
thực hiện các công việc khác ngoài các nội dung trong văn bản thông báo yêu
cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ này. Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện cấp giấy phép môi trường
điều chỉnh cho chủ dự án đầu tư, cơ sở.
Bước 4: Trình UBND cấp huyện phê
duyệt: Thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ trình ký, UBND cấp huyện xem xét, cấp điều chỉnh giấy phép môi
trường cho dự án đầu tư, cơ sở trong trường hợp đủ điều kiện hoặc có văn bản thông báo trả hồ sơ cho chủ dự án, cơ sở và nêu rõ lý do trong
trường hợp không đủ điều kiện cấp điều chỉnh giấy phép môi trường.
Bước 5. Trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính: Cá nhân/tổ chức nhận kết quả
giải quyết thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính; thời gian giải quyết 0,5
ngày.
|
|
4
|
Cấp lại giấy phép môi trường
|
- Luật Bảo vệ môi trường 2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 02/2022/TTBTNMT ngày
10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ TN&MT.
|
- Nộp hồ sơ:
+ Thông qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến mức độ 4 tại địa chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn/
(bắt buộc đối với các trường hợp
sau đây:
• Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc
đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;
• Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước
thải vào hệ thống thu gom. xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây:
không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm
môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục,
quan trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
+ Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính đến Trung tâm HCC cấp huyện đối với các trường hợp khác.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện.
|
1. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra, trả lời về
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ: không quy định.
- Thời hạn kiểm tra, cấp lại
giấy phép môi trường:
+ Tối đa 20 (hai mươi) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với trường hợp theo điểm i
và điểm iii tại mục đối tượng cấp lại giấy phép môi trường;
+ Tối đa 30 (ba mươi) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với trường hợp theo điểm ii và
điểm iv tại mục đối tượng cấp lại giấy phép môi trường (trong đó, tối đa 15
(mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với các trường
hợp sau đây:
• Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc
đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;
• Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các
yêu cầu sau đây: không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy
cơ gây ô nhiễm môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự
động, liên tục, quan trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số
08/2022/NĐ-CP).
Thời gian tổ chức, cá nhân chỉnh
sửa, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính của
cơ quan cấp phép.
- Đối tượng cấp lại Giấy phép
môi trường:
i- Giấy phép hết hạn gửi hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép môi trường trước khi hết hạn 06 tháng;
ii- Dự án đầu tư, cơ sở tăng quy
mô, công suất, thay đổi công nghệ sản xuất (trừ trường hợp dự án đầu tư thay
đổi thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường) gửi hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép môi trường trước khi thực hiện việc tăng, thay đổi và
chi được triển khai thực hiện sau khi được cấp giấy phép môi trường;
iii- Khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung, cụm công nghiệp có bổ sung ngành, nghề thu hút đầu tư gửi hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép môi trường trước khi thực hiện thu hút đầu tư các
ngành, nghề đó (trừ trường hợp ngành, nghề hoặc dự án đầu tư thuộc ngành,
nghề đó khi đi vào vận hành không phát sinh nước thải công nghiệp phải xử lý
để bảo đảm đạt điều kiện tiếp nhận nước thải của hệ thống xử lý nước thải tập
trung);
iv- Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có thay đổi tăng số
lượng nguồn phát sinh nước thải, bụi, khí thải làm phát sinh các thông số ô
nhiễm vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; phát sinh thêm thông
số ô nhiễm mới vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; tăng lưu lượng nước thải, bụi, khí thải làm gia tăng hàm lượng các
thông số ô nhiễm vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; tăng mức độ
ô nhiễm tiếng ồn, độ rung; thay đổi nguồn tiếp nhận nước thải và phương thức
xả thải vào nguồn nước có yêu cầu bảo vệ nghiêm ngặt hơn gửi hồ sơ đề nghị
cấp lại giấy phép môi trường trước khi thực hiện việc thay đổi và chi được
triển khai thực hiện sau khi được cấp giấy phép môi trường.
2. Trình tự thực hiện:
2.1. Đối với đối tượng cấp lại
Giấy phép môi trường trong 15 (mười lăm) ngày làm việc.
Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức/cá nhân (Chủ dự án đầu tư,
cơ sở) nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường đến Trung tâm hành
chính công cấp huyện hoặc trực tuyến tại địa chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn/
Trung tâm hành chính công cấp huyện
tiếp nhận, chuyển hồ sơ về Phòng Tài nguyên và Môi trường: 0,5 ngày làm việc.
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ
Phòng Tài nguyên và Môi trường xem
xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định; trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ thì thông báo để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy
định.
Thời gian giải quyết: 02 ngày làm
việc.
Bước 3. Thẩm định hồ sơ. Thời hạn không quá 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp
lệ.
- UBND cấp huyện thành lập tổ thẩm
định hoặc tổ kiểm tra theo một trong các trường hợp sau:
+ Đối với dự án đầu tư, UBND cấp
huyện thành lập tổ thẩm định, tổ thẩm định có trách nhiệm tổ chức khảo sát
thực tế tại khu vực dự kiến triển khai dự án đầu tư;
+ Đối với cơ sở đang hoạt động,
UBND cấp huyện thành lập tổ kiểm tra và tổ chức kiểm tra
thực tế.
- Tổ thẩm định thẩm định hồ sơ, tổ
kiểm tra nghiên cứu hồ sơ và khảo sát hoặc kiểm tra thực tế (nếu có) đối với
dự án đầu tư, cơ sở. Trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung để bảo đảm đủ
căn cứ cho việc cấp phép, UBND cấp huyện có văn bản thông báo cho chủ dự án,
cơ sở và nêu rõ các nội dung phải chỉnh sửa, bổ sung. UBND cấp huyện không
yêu cầu chủ dự án, cơ sở thực hiện các công việc khác ngoài các nội dung
trong văn bản thông báo yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ này.
- Căn cứ kết quả thẩm định của tổ
thẩm định hoặc kết quả kiểm tra của tổ kiểm tra, UBND cấp huyện xem xét, cấp
lại giấy phép môi trường cho cơ sở trong trường hợp đủ điều kiện cấp lại giấy
phép môi trường hoặc có văn bản thông báo trả hồ sơ cho chủ dự án, cơ sở và
nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ điều kiện cấp lại giấy phép môi trường.
Bước 4: Trình UBND cấp huyện phê
duyệt: Thời hạn hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ trình ký, UBND cấp huyện xem xét, cấp lại giấy phép môi trường cho
dự án đầu tư, cơ sở trong trường hợp đủ điều kiện hoặc có văn bản thông báo
trả hồ sơ cho chủ dự án, cơ sở và nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ điều
kiện cấp lại giấy phép môi trường.
Bước 5: Trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính: Cá nhân/tổ chức nhận kết quả
giải quyết thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính; thời gian giải quyết 0,5
ngày.
2.2. Đối với đối tượng cấp lại
Giấy phép môi trường trong 20 (hai mươi) ngày làm việc.
Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức/cá nhân (Chủ dự án đầu tư,
cơ sở) nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường đến Trung tâm hành
chính công cấp huyện hoặc trực tuyến tại địa chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn/
Trung tâm hành chính công cấp huyện
tiếp nhận, chuyển hồ sơ về Phòng Tài nguyên và Môi trường: 0,5 ngày làm việc.
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ
Phòng Tài nguyên và Mới trường xem
xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định; trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ thì thông báo để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy
định.
Thời gian giải quyết: 02 ngày làm
việc.
Bước 3. Thẩm định hồ sơ. Thời hạn không quá 12 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp
lệ.
- UBND cấp huyện thành lập tổ thẩm
định hoặc tổ kiểm tra theo một trong các trường hợp sau:
+ Đối với dự án đầu tư, UBND cấp
huyện thành lập tổ thẩm định, tổ thẩm định có trách nhiệm tổ chức khảo sát
thực tế tại khu vực dự kiến triển khai dự án đầu tư;
+ Đối với cơ sở đang hoạt động,
UBND cấp huyện thành lập tổ kiểm tra và tổ chức kiểm tra thực tế.
- Tổ thẩm định thẩm định hồ sơ, tổ
kiểm tra nghiên cứu hồ sơ và khảo sát hoặc kiểm tra thực tế (nếu có) đối với
dự án đầu tư, cơ sở. Trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung để bảo đảm đủ căn cứ cho việc cấp phép, UBND cấp huyện có văn bản thông
báo cho chủ dự án, cơ sở và nêu rõ các nội dung phải chỉnh sửa, bổ sung. UBND
cấp huyện không yêu cầu chủ dự án, cơ sở thực hiện các công việc khác ngoài
các nội dung trong văn bản thông báo yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ này.
- Căn cứ kết quả thẩm định của tổ
thẩm định hoặc kết quả kiểm tra của tổ kiểm tra, UBND cấp huyện xem xét, cấp
lại giấy phép môi trường cho cơ sở trong trường hợp đủ điều kiện cấp lại giấy
phép môi trường hoặc có văn bản thông báo trả hồ sơ cho chủ dự án, cơ sở và
nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ điều kiện cấp lại giấy phép môi trường.
Bước 4: Trình UBND cấp huyện phê
duyệt: Thời hạn hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ trình ký, UBND cấp huyện xem xét, cấp lại giấy phép môi trường cho
dự án đầu tư, cơ sở trong trường hợp đủ điều kiện hoặc có văn bản thông báo
trả hồ sơ cho chủ dự án, cơ sở và nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ điều
kiện cấp lại giấy phép môi trường.
Bước 5: Trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính: Cá nhân/tổ chức nhận kết quả
giải quyết thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính; thời gian giải quyết 0,5
ngày.
2.3. Đối với đối tượng cấp lợi
Giấy phép môi trường trong 30 (ba mươi) ngày làm việc.
Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức/cá nhân (Chủ dự án đầu tư,
cơ sở) nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường đến Trung tâm hành
chính công cấp huyện.
Trung tâm hành chính công cấp huyện
tiếp nhận, chuyển hồ sơ về Phòng Tài nguyên và Môi trường: 0,5 ngày làm việc.
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ
Phòng Tài nguyên và Môi trường xem
xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định; trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ thì thông báo để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy
định.
Thời gian giải quyết: 03 ngày làm
việc.
Bước 3. Thẩm định hồ sơ. Thời hạn
không quá 21 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
- UBND cấp huyện thành lập tổ thẩm
định hoặc tổ kiểm tra theo một trong các trường hợp sau:
+ Đối với dự án đầu tư, UBND cấp
huyện thành lập tổ thẩm định, tổ thẩm định có trách nhiệm tổ chức khảo sát
thực tế tại khu vực dự kiến triển khai dự án đầu tư;
+ Đối với cơ sở đang hoạt động,
UBND cấp huyện thành lập tổ kiểm tra và tổ chức kiểm tra thực tế.
- Tổ thẩm định thẩm định hồ sơ, tổ
kiểm tra nghiên cứu hồ sơ và khảo sát hoặc kiểm tra thực tế (nếu có) đối với
dự án đầu tư, cơ sở. Trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung để bảo đảm đủ
căn cứ cho việc cấp phép, UBND cấp huyện có văn bản thông báo cho chủ dự án,
cơ sở và nêu rõ các nội dung phải chỉnh sửa, bổ sung. UBND cấp huyện không
yêu cầu chủ dự án, cơ sở thực hiện các công việc khác ngoài các nội dung
trong văn bản thông báo yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ này.
- Căn cứ kết quả thẩm định của tổ
thẩm định hoặc kết quả kiểm tra của tổ kiểm tra, UBND cấp huyện xem xét, cấp
lại giấy phép môi trường cho cơ sở trong trường hợp đủ điều kiện cấp lại giấy
phép môi trường hoặc có văn bản thông báo trả hồ sơ cho chủ dự án, cơ sở và
nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ điều kiện cấp lại giấy phép môi trường.
Bước 4: Trình UBND cấp huyện phê
duyệt: Thời hạn hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ trình ký, UBND cấp huyện xem xét, cấp lại giấy phép môi trường cho
dự án đầu tư, cơ sở trong trường hợp đủ điều kiện hoặc có văn bản thông báo
trả hồ sơ cho chủ dự án, cơ sở và nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ điều
kiện cấp lại giấy phép môi trường.
Bước 5: Trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính: Cá nhân/tổ chức nhận kết quả
giải quyết thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính; thời gian giải quyết 0,5
ngày.
|
Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép môi trường theo quy định của Hội đồng nhân dân
tỉnh.
|
C. Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
Tham vấn trong đánh giá tác động
môi trường
|
- Luật Bảo vệ môi trường 2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ;
|
- Nộp hồ sơ:
Thông qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến hoặc nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính tới UBND cấp xã.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến của hoặc trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính tới UBND cấp xã (trong trường
hợp có ý kiến phản hồi).
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Bộ phận một cửa UBND cấp xã.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp xã.
|
1. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra về tính đầy đủ
của hồ sơ: không quy định.
- Thời hạn xử lý, trả kết quả:
+ Tối đa 15 (mười lăm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ tham vấn theo quy định.
+ Trường hợp không có phản hồi
trong thời hạn quy định được coi là thống nhất với nội dung tham vấn.
2. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ Tổ chức/cá nhân (Chủ dự án đầu tư, cơ sở) gửi văn bản lấy ý kiến
tham vấn và báo cáo đánh giá tác động môi trường tới bộ phận một cửa của Ủy
ban nhân dân (UBND) cấp xã.
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ UBND cấp xã xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ tham vấn theo quy
định; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì thông báo để tổ chức, cá
nhân hoàn thiện.
Bước 3. Xử lý hồ sơ và trả kết
quả UBND cấp xã có trách nhiệm phản hồi bằng văn bản
trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến tham
vấn. Trường hợp không có phản hồi trong thời hạn quy định được coi là thống
nhất với nội dung tham vấn.
|
Không quy định
|
II.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ (cấp tỉnh)
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
Tên VBQPPL quy định thủ tục hành chính được thay thế
|
Cách thức thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Thời hạn giải quyết, quy trình thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
1
|
1.004249
|
Thẩm định
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường/báo cáo đánh giá tác động môi
trường lập lại
|
Thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
- Luật Bảo
vệ môi trường 2020;
- Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ;
- Thông tư
số 02/2022/TTBTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ TN&MT.
|
- Nộp hồ
sơ: Thông qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến mức độ 4 tại địa chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn/, trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh.
- Trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính:Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính.
|
- Nơi
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh, Số 11A, đường Lý Thái Tổ,
thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Bắc Ninh.
|
1. Thời hạn
giải quyết
Tổng thời
gian giải quyết thủ tục hành chính: tối đa 50 ngày làm việc, cụ thể như sau:
- Thời
hạn kiểm tra, trả lời về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ: không quy định.
- Thời
hạn thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: tối đa là 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ đối với trường hợp thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường của các dự án đầu tư nhóm 11 quy định tại các điểm c, d, đ và c khoản
4 Điều 28 của Luật Bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền thẩm định của UBND tỉnh
(quy định tại khoản 3 Điều 35 của Luật Bảo vệ môi trường).
- Thời
điểm thông báo kết quả: trong
thời hạn thẩm định.
- Thời
hạn phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: tối đa 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Thời gian
tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết
thủ tục hành chính của cơ quan cấp phép.
2. Trình tự
thực hiện
Bước 1.
Nộp hồ sơ:
Tổ chức/cá
nhân (Chủ dự án đầu tư, cơ sở) nộp hồ sơ theo các hình thức quy định (trực tuyến
tại địa chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn/; trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh).
Bước 2.
Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài
nguyên và Môi trường xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
hợp lệ hoặc chưa được tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện
tử của Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định (trừ các dự án đầu tư thuộc
danh mục bí mật nhà nước), Sở Tài nguyên và Môi trường từ chối tiếp nhận hồ
sơ và có văn bản thông báo cho tổ chức/cá nhân. Thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ do Bộ phận tiếp nhận chuyển đến.
Bước 3.
Thẩm định hồ sơ:
3.1. Thẩm
định hồ sơ sau khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hồ sơ đã được tham vấn trên
trang thông tin điện tử theo quy định (trừ các dự án đầu tư
thuộc danh mục bí mật nhà nước).
Trong thời
hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường thành lập Hội đồng thẩm định và tổ chức thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Thẩm định
hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường thông qua Hội đồng thẩm định.
- Trong quá
trình thẩm định (trong trường hợp cần thiết), Sở Tài nguyên và Môi trường
tiến hành các hoạt động: kiểm tra, khảo sát thực tế khu vực thực hiện dự án;
lấy ý kiến tổ chức, chuyên gia.
- Sau khi
báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả thẩm định tới tổ
chức/cá nhân với kết quả là 01 trong các trường hợp sau đây: (1) thông qua
không cần chỉnh sửa, bổ sung; (2) thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ
sung; (3) không thông qua.
3.2. Thẩm
định hồ sơ sau khi họp hội đồng
- Sau khi
báo báo đánh giá tác động môi trường đã được thẩm định với kết quả thông qua
không cần chỉnh sửa, bổ sung hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ
sung, tổ chức/cá nhân (trong thời hạn không quá 12 tháng kể từ ngày nhận được
thông báo kết quả thẩm định) phải hoàn thiện và gửi cơ quan thẩm định hồ sơ
đề nghị phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Sau khi
nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường do tổ chức/cá nhân gửi đến, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm tiếp tục thẩm định hồ sơ đề nghị phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường. Trường hợp đạt yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi
trường trình UBND tỉnh hồ sơ đề nghị phê duyệt, trường hợp không đạt yêu cầu
phải có văn bản nêu rõ lý do. Thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đề nghị phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường.
Bước 4.
Phê duyệt và gửi kết quả
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình ký, Chủ tịch UBND
tỉnh ban hành quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường. Trường hợp chưa đủ điều kiện phê duyệt hoặc không phê duyệt
phải có văn bản nêu rõ lý do.
UBND tỉnh
có trách nhiệm công khai trên Cổng thông tin điện tử quyết định phê duyệt kết
quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, trừ các thông tin thuộc
bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 5. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Cá
nhân/tổ chức nhận kết quả giải quyết thông qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến, trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu
chính.
|
Chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép môi trường theo quy định
của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
2
|
1.004240
|
Thẩm định
phê duyệt phương án cải tạo phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản
(báo cáo riêng theo quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b điểm c khoản 2 Điều
5 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Điều 5 Nghị định số
19/2015/NĐ-CP)
|
Thẩm định
phương án cải tạo phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản
(báo cáo riêng theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định số 08/2022/ NĐ-CP)
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH1 2 ngày
17/11/2010.
- Luật Bảo
vệ môi trường 2020;
- Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ;
- Thông tư
số 02/2022/TTB TNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ TN&MT.
|
- Nộp hồ
sơ: Thông qua hệ thống dịch
vụ Công trực tuyến mức độ 4 tại địa chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn/ , trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh..
- Trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
|
- Nơi
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh, Số 11A, đường Lý Thái Tổ,
thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Bắc Ninh.
|
1. Thời hạn
giải quyết:
- Thời hạn
kiểm tra, trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: không quy định.
- Thời hạn
thẩm định hồ sơ: Tối đa 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ.
- Thời hạn
phê duyệt hồ sơ: Tối đa 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ.
2. Trình tự
thực hiện
Bước 1.
Nộp hồ sơ:
Tổ chức/cá
nhân (Chủ dự án đầu tư. cơ sở) nộp hồ sơ theo các hình thức quy định (trực
tuyến tại địa chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn/: trực tuyến hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh).
Bước 2:
Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài
nguyên và Môi trường xem xét kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường phải có văn bản thông báo cho chủ dự án.
Thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Bộ phận tiếp nhận
chuyển đến.
Bước 3:
Thẩm định hồ sơ
3.1. Thẩm
định hồ sơ sau khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
Trong thời
hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường thành lập Hội đồng thẩm định và tổ chức thẩm định phương án.
- Thẩm định
hồ sơ phương án cải tạo, phục hồi môi trường thông qua Hội đồng thẩm định.
- Trong quá
trình thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường được tiến hành các hoạt động:
Khảo sát, kiểm chứng các thông tin, số liệu về hiện trạng môi trường tại địa
điểm thực hiện dự án; Tổ chức lấy ý kiến các chuyên gia, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp phản biện nội dung của và phương án cải tạo, phục
hồi môi trường.
- Tổ chức
họp hội đồng thẩm định và thông báo kết quả họp tới tổ chức, cá nhân.
3.2. Thẩm
định hồ sơ sau khi họp hội đồng
- Sau khi
phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được thẩm định với kết quả thông
qua không cần chỉnh sửa, bổ sung hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa,
bổ sung, chủ dự án hoàn thiện và gửi cơ quan thẩm định hồ sơ đề nghị phê
duyệt kết quả thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
- Sau khi
nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt kết quả thẩm định phương án cải tạo phục
hồi môi trường trong khai thác khoáng sản do tổ chức/cá nhân gửi đến, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp tục thẩm định hồ sơ đề nghị phê
duyệt kết quả thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường trong khai thác
khoáng sản. Trường hợp đạt yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND
tỉnh hồ sơ đề nghị phê duyệt; trường hợp không đạt yêu cầu phải có văn bản
nêu rõ lý do. Thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị
phê duyệt kết quả thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường trong khai
thác khoáng sản.
Bước 4:
Phê duyệt kết quả thẩm định và trả kết quả
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình ký, UBND tỉnh ban
hành quyết định phê duyệt kết quả thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi
trường. Trường hợp chưa đủ điều kiện phê duyệt kết quả thẩm định hoặc không
phê duyệt kết quả thẩm định phải có văn bản nêu rõ lý do.
- UBND tỉnh
gửi quyết định phê duyệt kết quả thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi
trường đến chủ dự án và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực hiện dự án và quỹ
bảo vệ môi trường nơi tiếp nhận tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường.
Bước 5. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: cá
nhân/tổ chức nhận kết quả giải quyết thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến,
trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính.
|
Thực hiện
theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ (cấp tỉnh)
STT
|
Mã
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định thủ tục hành chính bị bãi bỏ
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
1.004141
|
Chấp thuận về môi trường (Trường
hợp dự án có những thay đổi được quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Bảo vệ môi
trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án)
|
Luật
Bảo vệ môi trường 2020;
|
Môi
trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
1.004356
|
Kiểm tra xác nhận hoàn thành công
trình bảo vệ môi trường theo quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường của dự án
|
Luật
Bảo vệ môi trường 2020;
|
Môi
trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
3
|
1.004258
|
Xác nhận hoàn thành từng phần
phương án cải tạo phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản
|
Luật
Bảo vệ môi trường 2020;
|
Môi
trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
4
|
1.004148
|
Đăng ký xác nhận/đăng ký xác nhận
lại kế hoạch bảo vệ môi trường
|
Luật
Bảo vệ môi trường 2020;
|
Môi
trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
5
|
1.005741
|
Vận hành thử nghiệm các công trình
xử lý chất thải theo quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường của dự án
|
Luật
Bảo vệ môi trường 2020;
|
Môi
trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
B. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
1.004138
|
Đăng ký xác nhận/đăng ký xác nhận
lại kế hoạch bảo vệ môi trường
|
Luật
Bảo vệ môi trường 2020;
|
Môi
trường
|
Phòng
Tài nguyên và Môi trường
|
Quyết định 272/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế và bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 272/QĐ-UBND ngày 18/03/2022 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế và bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh
5.737
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|