|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 26a/QĐ-STP-VP 2018 Kế hoạch thực hiện cải cách hành chính Sở Tư pháp Hồ Chí Minh
Số hiệu:
|
26a/QĐ-STP-VP
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Sở Tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Văn Hạnh
|
Ngày ban hành:
|
18/01/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26a/QĐ-STP-VP
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 18 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NĂM 2018 TẠI SỞ TƯ PHÁP
GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Quyết định số 43/QĐ-UB ngày 27 tháng 3
năm 1982 của Ủy ban nhân dân Thành phố quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 03
tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động của Sở Tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 6119/QĐ-UBND ngày 22 tháng
11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại
hội Đảng bộ thành phố lần thứ X về Chương trình cải cách hành chính giai đoạn
2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 6506/QĐ-UBND ngày 19 tháng
12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Kế hoạch thực hiện
công tác cải cách hành chính năm 2018 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 6592/QĐ-UBND ngày 26 tháng
12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Kế hoạch kiểm
soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục
hành chính năm 2018 tại Sở Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Sở,
Ban Chỉ đạo cải cách hành chính, Ban Chỉ đạo ISO Sở Tư pháp, Trưởng các Phòng
chuyên môn, Trưởng các đơn vị trực thuộc Sở chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng UBND.TP (Phòng KSTTHC);
- Sở Nội vụ (Phòng CCHC);
- PGĐ Phan Thị Bình Thuận (để chỉ đạo);
- Các đoàn thể STP (CĐ, ĐTN, Hội CCB, Chi hội LG);
- Tổ trưởng Tổ giúp việc BCĐ CCHC;
- Tổ trưởng Tổ công tác ISO STP (Đ/c Long);
- Trang thông tin điện tử STP (để đăng tin);
- Lưu: VT, VP(HĐ).
|
GIÁM ĐỐC
Huỳnh Văn Hạnh
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 TẠI SỞ
TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26a/QĐ-STP-VP ngày 18 tháng 01 năm 2018 của
Giám đốc Sở Tư pháp)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Xác định mục tiêu trọng tâm của công tác cải
cách hành chính (CCHC), kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) năm 2018: thực hiện
cải cách hành chính gắn với nâng cao sự hài lòng của cá nhân và tổ chức; hiện đại
hóa trong hoạt động hành chính; tăng tỷ lệ hài lòng của cá nhân, tổ chức khi đến
thực hiện thủ tục hành chính tại Sở Tư pháp. Cụ thể:
- Đạt tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn từ 95% trở
lên.
- Phấn đấu mức độ hài lòng của cá nhân và tổ chức
khi đến thực hiện thủ tục hành chính tại Sở Tư pháp đạt trên 90%.
- 100% các văn bản chính thức trao đổi với các cơ
quan nhà nước có liên quan trên địa bàn Thành phố (trừ các văn bản, tài liệu có
độ mật) được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử kết hợp với chữ ký số.
- Khai thác hiệu quả phần mềm quản lý văn bản và hồ
sơ công việc (phần mềm lõi) đáp ứng yêu cầu kết nối, quản lý, khai thác và phân
công xử lý văn bản đi - đến Sở Tư pháp: Văn bản đến/văn bản đi được scan và lưu
thành bản điện tử trên hệ thống (bản giấy lưu tại Văn phòng Sở), việc phân
công, xử lý, soạn thảo, trình duyệt văn bản thực hiện qua phần mềm, không sử dụng
bản giấy.
- Đảm bảo 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Tư pháp được niêm yết công khai tại trụ sở. Tiếp tục triển
khai thực hiện việc niêm yết, tra cứu tình hình giải quyết thủ tục hành chính
qua Kiosk điện tử.
- Tiếp tục triển khai thực hiện quy trình kết hợp đối
với nhóm thủ tục hành chính có thành phần hồ sơ là phiếu lý lịch tư pháp thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp.
- Phấn đấu đạt từ 30% trở lên số lượng thủ tục hành
chính được đưa vào cung cấp dịch vụ công trực tuyển mức độ 3, 4.
- Tăng tỷ lệ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp qua dịch vụ
bưu chính.
- Tổ chức kiểm tra định kỳ các Phòng chuyên môn,
đơn vị trực thuộc về cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, đạt tối
thiểu 30%.
2. Tiếp tục thực hiện nghiêm Chỉ thị số
30/2014/CT-UBND ngày 25/12/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về giải pháp chấn
chỉnh, tăng cường hiệu quả công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn Thành phố; Chỉ
thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường
trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác cải cách TTHC và Quyết định số
5157/QĐ-UBND ngày 30/9/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về Thư xin lỗi
trong trường hợp giải quyết TTHC trễ hạn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch
này; phân công rõ trách nhiệm, tiến độ thực hiện công tác cải cách hành chính,
kiểm soát thủ tục hành chính của Sở Tư pháp năm 2018 đến từng phòng, ban, bộ phận,
đơn vị thuộc Sở; tăng cường công tác đôn đốc, thanh tra, kiểm tra nhằm đảm bảo
chất lượng, hiệu quả, hoàn thành đúng tiến độ thời gian, đáp ứng được yêu cầu,
nhiệm vụ công tác.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH (phụ lục
đính kèm)
Nội dung Kế hoạch bao gồm 02 phần chính:
1. Các nhiệm vụ thực hiện thường xuyên, định kỳ
hàng năm trong công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính: công
tác chỉ đạo, điều hành; truyền thông hỗ trợ cải cách thủ tục hành chính; cải
cách thể chế; cải cách thủ tục hành chính; nâng cao chất lượng đội ngũ công chức,
viên chức; hiện đại hóa hành chính nhà nước; thực hành dân chủ trong bộ máy
hành chính nhà nước; chế độ thông tin báo cáo; thanh tra, kiểm tra và xử lý vi
phạm... (nội dung chi tiết tại Mục B Phụ lục đính kèm).
2. Một số nhiệm vụ trọng tâm năm 2018 (nội dung chi
tiết tại Mục A Phụ lục đính kèm):
2.1. Thực hiện kiện toàn Ban chỉ đạo, Tổ giúp việc
Ban chỉ đạo Cải cách hành chính của Sở Tư pháp.
- Chủ trì: Phòng Tổ chức, Văn phòng Sở.
- Thời gian thực hiện: Trong Quý I/2018.
2.2 Khai thác hiệu quả phần mềm quản lý văn bản và
hồ sơ công việc (phần mềm lõi) đáp ứng yêu cầu kết nối, quản lý, khai thác và
phân công xử lý văn bản đi - đến Sở Tư pháp.
- Chủ trì: Văn phòng Sở.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
2.3. Tiếp tục triển khai thực hiện việc niêm yết,
tra cứu thông tin thủ tục hành chính qua Kiosk điện tử.
- Chủ trì: Văn phòng Sở.
- Phối hợp: các Phòng chuyên môn có giải quyết thủ
tục hành chính và các Phòng công chứng.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2018.
2.4. Triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, mức độ 4 đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp.
- Chủ trì: Văn phòng Sở.
- Phối hợp: các Phòng chuyên môn có giải quyết thủ
tục hành chính và các Phòng công chứng.
- Thời gian thực hiện: theo yêu cầu của Thành phố.
2.5. Xây dựng dự án Phần mềm quản lý các tổ chức bổ
trợ tư pháp trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt.
- Chủ trì: Văn phòng Sở.
- Phối hợp: Phòng Tổ chức, Phòng Bổ trợ tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2018.
2.6. Công tác kiểm tra, đánh giá về công tác cải
cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính.
a) Kiểm tra công tác cải cách hành chính, kiểm soát
thủ tục hành chính tại cơ quan Sở, đơn vị trực thuộc theo định kỳ hoặc đột xuất
theo yêu cầu công tác (tập trung kiểm tra trách nhiệm lãnh đạo thủ trưởng các
phòng, đơn vị thường xuyên có hồ sơ trễ hạn, yêu cầu cá nhân, tổ chức bổ sung
nhiều lần).
- Chủ trì: Văn phòng Sở.
- Đơn vị phối hợp: Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo Cải
cách hành chính, các Phòng chuyên môn và đơn vị trực thuộc Sở.
- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch hoặc Thông báo
cụ thể.
b) Tổ chức kiểm tra, đánh giá nội bộ trong việc xây
dựng, áp dụng, duy trì hệ thống quản lý chất lượng ISO 9901:2008 tại Sở Tư pháp
đối với Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả, các Phòng chuyên môn có giải quyết hoặc
tham mưu giải quyết, quản lý thủ tục hành chính.
- Chủ trì: Tổ công tác ISO Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo Cải
cách hành chính, các Phòng chuyên môn.
- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch hoặc Thông báo
cụ thể.
III. Tổ chức thực hiện
1. Văn phòng Sở có trách nhiệm giúp Giám đốc Sở:
- Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc triển khai và cho
ý kiến về xét thi đua, khen thưởng việc thực hiện cải cách hành chính, kiểm
soát thủ tục hành chính tại các bộ phận, phòng, đơn vị,
- Chủ trì, phối hợp với các Phòng chuyên môn và đơn
vị trực thuộc thực hiện công tác báo cáo cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục
hành chính theo định kỳ hoặc đột xuất,
2. Các Phòng chuyên môn được phân công nhiệm vụ
liên quan đến chỉ số cải cách hành chính (Văn phòng Sở, Phòng Văn bản pháp quy,
Phòng Kiểm tra Văn bản, Phòng Công tác thi hành pháp luật và quản lý xử lý vi
phạm hành chính, Phòng Tổ chức và các Phòng chuyên môn có giải quyết thủ tục
hành chính) có trách nhiệm triển khai các công tác theo yêu cầu của Ủy ban nhân
dân Thành phố và các Sở chuyên môn (Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở
Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính).
3. Căn cứ vào Kế hoạch này, Trưởng các Phòng chuyên
môn tổ chức triển khai và phân công công chức phụ trách thực hiện các nội dung
được phân công. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc căn cứ vào Kế hoạch này và đặc
thù của đơn vị xây dựng Kế hoạch để triển khai thực hiện (có kèm dự trù kinh
phí).
4. Văn phòng Sở (Bộ phận Kế toán) có trách nhiệm hướng
dẫn và cân đối, bố trí kinh phí phục vụ công tác cải cách hành chính, kiểm soát
thủ tục hành chính của Sở Tư pháp theo quy định.
5. Các thành viên Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính Sở
Tư pháp căn cứ vào Thông báo phân công nhiệm vụ có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc
các phòng, đơn vị trực thuộc trong việc triển khai thực hiện các nội dung cải
cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính.
PHÂN
CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM
2018
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 26a/QĐ-STP-VP ngày 18 tháng 01 năm 2018 của Giám đốc Sở Tư
pháp)
STT
|
Nội dung công
việc
|
Chỉ số giám sát
và đánh giá
|
Sản phẩm
|
Phòng chuyên
môn, đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
A
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM
2018
|
1
|
Thực hiện kiện toàn Ban chỉ đạo, Tổ giúp việc Ban
chỉ đạo Cải cách hành chính của Sở Tư pháp.
|
- Đảm bảo đúng thành phần theo quy định.
|
Quyết định
|
Phòng Tổ chức, Văn
phòng Sớ
|
Trong tháng
01/2018
|
2
|
Khai thác hiệu quả phần mềm quản lý văn bản và hồ
sơ công việc (phần mềm lõi) đáp ứng yêu cầu kết nối, quản lý, khai thác và
phân công xử lý văn bản đi - đến Sở Tư pháp.
|
- 100% Văn bản đến/văn bản đi được scan và lưu
thành bản điện tử trên hệ thống (bản giấy lưu tại Văn phòng Sở).
- Phân công, xử lý, soạn thảo, trình duyệt văn bản
thực hiện qua phần mềm, không sử dụng bản giấy đạt tỷ lệ 100%.
|
Phần mềm lõi hoàn
thiện có thể kết nối với các đơn vị
|
Văn phòng Sở
|
Thường xuyên
|
3
|
Tiếp tục triển khai thực hiện việc niêm yết, tra
cứu thông tin thủ tục hành chính qua Kiosk điện tử.
|
- Công khai, niêm yết TTHC trên các Kiosk.
- Cung cấp các thông tin liên quan đến lĩnh vực
công chứng để người dân tra cứu.
|
Kiosk tra cứu
|
- Chủ trì: Văn phòng Sở.
- Phối hợp: các Phòng chuyên môn có giải quyết
TTHC và các Phòng Công chứng.
|
Trong năm 2018
|
4
|
Triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, mức độ 4 đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp.
|
Phù hợp theo yêu cầu của Thành phố.
|
Tiếp nhận TTHC
theo mức độ 3, 4
|
- Chủ trì: Văn phòng Sở.
- Phối hợp: Các Phòng chuyên môn có giải quyết
TTHC.
|
Theo yêu cầu của
Thành phố
|
5
|
Xây dựng dự án Phần mềm quản lý các tổ chức bổ trợ
tư pháp trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt.
|
Đáp ứng yêu cầu quản lý.
|
Đề án/Dự án
|
- Chủ trì: Văn phòng Sở.
- Phối hợp: Phòng Tổ chức, Phòng Bổ trợ tư pháp.
|
Trong năm 2018
|
B
|
NHIỆM VỤ THỰC HIỆN HÀNG
NĂM
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH
|
1
|
Ban hành các Kế hoạch theo quy định.
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính
và kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018.
|
- Ban hành đúng thời hạn quy định;
- Đảm bảo các nội dung theo yêu cầu
|
Quyết định
|
Văn phòng Sở
|
Trong tháng
01/2018
|
1.2
|
Kế hoạch triển khai xây dựng, duy trì áp dụng Hệ
thống quản lý chất lượng tiêu chuẩn Việt Nam ISO 9001:2008 tại Sở Tư pháp.
|
Kế hoạch
|
Văn phòng Sở (Tổ
công tác ISO)
|
Trong tháng
02/2018
|
1.3
|
Kế hoạch kiểm tra, khảo sát triển khai công cải
cách hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính.
|
Kế hoạch
|
Văn phòng Sở
|
Trong tháng
02/2018
|
1.4
|
Kế hoạch kiểm tra, đánh giá nội bộ đối với công
tác xây dựng, duy trì áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng tiêu chuẩn Việt Nam
ISO 9001:2008.
|
Kế hoạch
|
Văn phòng Sở (Tổ
công tác ISO)
|
Trong tháng
03/2018
|
2
|
Phổ biến, tuyên truyền, quán triệt các nội dung Kế
hoạch công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính của Thành phố,
Sở Tư pháp tại nội bộ các Phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Tư pháp.
|
Nội dung phổ biến, tuyên truyền được thể hiện
trong biên bản họp của Sở Tư pháp, Phòng, đơn vị.
|
Biên bản họp
|
- Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính;
- Các Phòng và đơn vị trực thuộc
|
Trong tháng
02/2018
|
3
|
Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện công tác cải
cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính của đơn vị.
|
Nội dung đảm bảo theo phân công của Sở Tư pháp và
phù hợp với đặc thù từng đơn vị.
|
Kế hoạch
|
Các đơn vị trực
thuộc Sớ
|
Trong tháng
02/2018
|
4
|
Đề nghị các Đoàn thể đang sinh hoạt tại Sở Tư
pháp phổ biến, tuyên truyền, quán triệt các nội dung Kế hoạch công tác cải
cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính của Thành phố, Sở Tư pháp và
xem xét lồng ghép vào công tác trọng tâm của các Đoàn thể.
|
Phù hợp với các chức năng, nhiệm vụ của Sở Tư
pháp.
|
Chương trình hoặc
Kế hoạch công tác liên tịch
|
Các Đoàn thể
|
Đề nghị ban hành
trước tháng 3/2018
|
5
|
Tổ chức họp Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính Sở Tư
pháp, Ban Chỉ đạo ISO 9001:2008 Sở Tư pháp theo định kỳ (họp triển khai công
tác; 06 tháng và tổng kết).
|
- Đảm bảo họp định kỳ;
- 100% thành viên BCĐ và Tổ giúp việc, Tổ công
tác tham gia họp.
|
Thông báo hoặc
biên bản kết luận nội dung cuộc họp
|
- Tổ Chuyên viên giúp việc Ban Chỉ đạo Cải cách
hành chính Sở;
- Tổ công tác ISO Sở.
|
Theo Kế hoạch
|
6
|
Triển khai thực hiện các công tác theo quy định của
đánh giá chỉ số cải cách hành chính.
|
Đúng yêu cầu và tiến độ theo quy định của các Sở,
ngành chuyên môn.
|
Kế hoạch, Báo cáo
|
Các phòng: Văn bản pháp quy; Kiểm tra Văn bản,
Công tác thi hành pháp luật và quản lý xử phạt vi phạm hành chính; Văn phòng
Sở và Phòng chuyên môn có giải quyết thủ tục hành chính.
|
Theo Bảng chỉ số cải
cách hành chính của Thành phố
|
II
|
CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG HỖ
TRỢ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Tổ chức hướng dẫn, tư vấn trực tuyến trên Báo
Pháp luật điện tử đối với các thủ tục hành chính liên quan đến công tác Hộ tịch,
Quốc tịch, Lý lịch Tư pháp, Công chứng...
|
- Tư vấn, hướng dẫn các thủ tục hành chính chi tiết,
cụ thể cho cá nhân, tổ chức.
- Giới thiệu các mô hình cải cách hành chính, cải
cách thủ tục hành chính đang áp dụng hiệu quả tại Sở.
|
Các buổi tư vấn,
hướng dẫn thủ tục hành chính
|
- Chủ trì: Báo Pháp luật Thành phố
- Phối hợp: Văn phòng Sở; các Phòng chuyên môn,
các Phòng Công chứng.
|
Thường xuyên
|
2
|
Xây dựng các video clip về công tác cải cách hành
chính, kiểm soát thủ tục hành chính để tuyên truyền, phổ biến trong Trang
thông tin điện tử của Sở Tư pháp.
|
Đĩa ghi hình
|
Thường xuyên
|
3
|
Thực hiện Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh
nghiệp trên địa bàn Thành phố: Tập trung trả lời, tư vấn cụ thể các câu hỏi về
thủ tục hành chính liên quan đến các doanh nghiệp.
|
Trả lời, tư vấn,
hướng dẫn qua hộp thư điện tử của Chương trình
|
Phòng Văn bản pháp
quy
|
Thường xuyên
|
4
|
Lồng ghép nội dung phổ biến các mô hình cải cách
thủ tục hành chính và tư vấn các thủ tục hành chính vào nội dung chương trình
trợ giúp pháp lý tại cơ quan, đơn vị và trợ giúp pháp lý lưu động.
|
Hồ sơ trợ giúp
pháp lý
|
Trung tâm trợ giúp
pháp lý Nhà nước
|
Thường xuyên
|
III
|
VỀ CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
1
|
Công tác xây dựng và ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố.
|
|
|
|
|
1.1
|
Danh mục văn bản quy định chi tiết các văn bản
quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước cấp trên giao.
|
- Danh mục văn bản quy định chi tiết.
|
Văn bản/Báo cáo
|
Phòng Văn bản pháp
quy
|
Thường xuyên (theo
Thông báo triển khai của Bộ Tư pháp)
|
1.2
|
Thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc
thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố có quy
định thủ tục hành chính.
|
- Đảm bảo đúng quy trình;
- Thực hiện 100% dự thảo dược yêu cầu.
|
Văn bản phúc đáp
|
Phòng Văn bản pháp
quy
|
Thường xuyên
|
1.3
|
Xây dựng và trình UBND Thành phố ban hành các văn
bản quy phạm pháp luật thuộc nhiệm vụ của Sở Tư pháp theo quy định.
|
100% văn bản quy phạm pháp luật được trình Ủy ban
nhân dân Thành phố đúng tiến độ và trình tự, thủ tục theo quy định ban hành
văn bản quy phạm pháp luật.
|
Tờ trình (kèm dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật)
|
Các Phòng chuyên
môn có đăng ký, được giao nhiệm vụ
|
Theo tiến độ đăng
ký
|
2
|
Công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp
luật.
|
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân Thành phố ban
hành Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2018 và tổ
chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
|
- Đảm bảo nội dung Kế hoạch theo quy định.
- Ban hành đúng thời hạn theo quy định.
- Thực hiện 100% nội dung Kế hoạch.
|
Quyết định của Ủy
ban nhân dân Thành phố
|
Phòng Kiểm tra văn
bản
|
Ban hành trong
tháng 12/2017
|
2.2
|
Tổ chức tự kiểm tra 100% văn bản quy phạm pháp luật
do HĐND, UBND Thành phố ban hành tư ngày 01/01/2018 đến ngày 31/12/2018.
|
- Đảm bảo đúng quy trình;
- Thực hiện tự kiểm tra 100% văn bản quy phạm
pháp luật do HĐND, UBND Thành phố ban hành.
|
Phiếu kiểm tra văn
bản
|
Phòng Kiểm tra văn
bản
|
Thường xuyên
|
2.3
|
Phối hợp các sở, ngành tổ chức rà soát các văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố căn cứ
vào Nghị quyết số 54/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội, để tham mưu, đề
xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành văn bản mới cho phù hợp
với việc thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố.
|
- Danh mục văn bản rà soát
|
Văn bản/Báo cáo
|
Phòng Kiểm tra văn
bản
|
Thường xuyên
|
3
|
Công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
|
|
|
|
|
|
Xây dựng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố
ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2018 trên địa bàn
Thành phố và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
|
- Đảm bảo nội dung Kế hoạch theo quy định.
- Ban hành đúng thời hạn theo quy định.
- Thực hiện 100% nội dung Kế hoạch
|
Quyết định của Ủy
ban nhân dân Thành phố
|
Phòng Công tác Thi
hành pháp luật và quản lý xử lý vi phạm hành chính
|
Ban hành trong
tháng 12/2017
|
IV
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
1
|
Tham mưu ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành
chính năm 2018 trên địa bàn Thành phố.
|
- Đảm bảo nội dung Kế hoạch theo quy định.
- Ban hành đúng thời hạn theo quy định.
|
Quyết định hoặc Kế
hoạch của UBND Thành phố
|
Phòng kiểm soát thủ
tục hành chính (đã chuyển giao sang Văn phòng UBND Thành phố)
|
Theo Kế hoạch
|
2
|
Đẩy mạnh tiếp nhận một số thủ tục hành chính và
thực hiện trả kết quả theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức thông qua hệ thống
bưu điện.
|
- Đảm bảo đúng quy định.
|
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
Thường xuyên
|
3
|
Rà soát, đề nghị công bố (công bố mới; sửa đổi, bổ
sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ), công khai, cập nhật công khai TTHC (tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả; trang thông tin điện tử) thuộc thẩm quyền quản
lý và giải quyết của Sở Tư pháp theo quy định
|
|
|
|
|
3.1
|
Các TTHC liên quan đến công tác Hộ tịch, Quốc tịch,
Nuôi con nuôi.
|
- Đảm bảo chất lượng và tiến độ theo quy định;
- Công khai, đôn đốc, kiểm tra công tác công khai
theo quy định.
|
Tờ trình (dự thảo
Quyết định, danh mục, TTHC cụ thể)
|
Phòng Hộ tịch - Quốc
tịch
|
Theo quy định
|
3.2
|
Các TTHC liên quan đến công tác Lý lịch Tư pháp.
|
Phòng Lý lịch tư
pháp
|
3.3
|
Các TTHC liên quan đến lĩnh vực Công chứng (các
TTHC không thuộc thẩm quyền giải quyết của các tổ chức hành nghề công chứng),
Luật sư, Tư vấn pháp luật, Trọng tài thương mại, Giám định Tư pháp, Thừa phát
lại, Phổ biến giáo dục pháp luật (TTHC cấp tỉnh); Trợ giúp pháp lý (trừ các
TTHC thẩm quyền giải quyết của Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước); đấu giá
tài sản, Quản lý, thanh lý tài sản.
|
Phòng Tổ chức
|
|
3.4
|
Các TTHC liên quan đến công tác Giao dịch bảo đảm
thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng đăng ký đất đai; TTHC liên quan đến
lĩnh vực BTTP thuộc thẩm quyền UBND quận-huyện, UBND xã-phường, thị trấn;
TTHC liên quan công tác công chứng, chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của
các tổ chức hành nghề công chứng.
|
- Đảm bảo chất lượng và tiến độ theo quy định;
- Công khai, đôn đốc, kiểm tra công tác công khai
theo quy định
|
Tờ trình (dự thảo
Quyết định, danh mục, TTHC cụ thể)
|
Phòng Bổ trợ Tư
pháp
|
|
3.5
|
Các TTHC liên quan đến công tác phổ biến giáo dục
pháp luật (TTHC cấp huyện, cấp xã); hòa giải cơ sở.
|
Phòng Phổ biến
giáo dục pháp luật
|
|
3.6
|
Các TTHC liên quan đến công tác trách nhiệm bồi thường
của nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính.
|
Phòng Công tác thí
hành pháp luật và quản lý xử lý vi phạm hành chính
|
|
3.7
|
Các TTHC liên quan công tác Trợ giúp pháp lý (trừ
các TTHC thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở Tư pháp).
|
Trung tâm Trợ giúp
pháp lý Nhà nước
|
|
3.8
|
Công khai các TTHC liên quan đến công tác khiếu nại,
tố cáo, tiếp công dân đã được công bố.
|
Công khai tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và
trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp
|
Văn bản giấy và
các file của Quyết định đã được công bố
|
Thanh tra Sở
|
|
V
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
1
|
Kiện toàn Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư
pháp theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ
và Quyết định số 3677/QĐ-UBND ngày 28/7/2015 của UBND Thành phố về ban hành
Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính
nhà nước trên địa bàn Thành phố.
|
- Theo quy định của Quy chế
- Phù hợp yêu cầu công tác
|
Quyết định
|
Phòng Tổ chức
|
Theo tình hình biến
động nhân sự của Sở Tư pháp
|
2
|
Hoàn tất Để án vị trí việc làm tại các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Sở Tư pháp.
|
Đề án vị trí việc làm được gửi thẩm định và phê
duyệt
|
Đề án vị trí việc
làm
|
Phòng Tổ chức
|
Quý I/2018
|
3
|
Sửa đổi, bổ sung Quy chế về tổ chức và hoạt động
của Sở Tư pháp theo quy định hiện hành
|
Phù hợp theo quy định hiện hành
|
Quyết định
|
Phòng Tổ chức
|
Quý II/2018
|
4
|
Tham mưu sắp xếp tổ chức bộ máy, chuyển đổi các
chức năng, nhiệm vụ giữa các phòng chuyên môn theo yêu cầu công tác.
|
Chuyển đổi các chức năng, nhiệm vụ cho phù hợp với
yêu cầu công tác và quy định pháp luật.
|
Quyết định
|
Phòng Tổ chức
|
Sau khi Quy chế tổ
chức và 1 hoạt động của Sở Tư pháp được sửa đổi, bổ sung
|
5
|
Kiện toàn Ban Chỉ đạo, Tổ giúp việc Ban chỉ đạo Cải
cách hành chính, Ban Chỉ đạo ISO Sở Tư pháp.
|
Đảm bảo cơ cấu đại diện các phòng, đơn vị trực
thuộc Sở
|
Quyết định
|
Phòng Tổ chức, Văn
phòng Sở
|
Theo yêu cầu công
tác
|
VI
|
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI
NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
1
|
Tham mưu xây dựng Kế hoạch điều động, luân chuyển,
chuyển đổi vị trí công tác của công chức, viên chức.
|
Đảm bảo tỷ lệ được luân chuyển, chuyển đổi vị trí
công tác ít nhất là 5%
|
Kế hoạch
|
Phòng Tổ chức
|
Trong Quý I/2018
|
2
|
Tham mưu xây dựng Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng công
chức, viên chức và triển khai hiệu quả kế hoạch.
|
Đảm đảm số lượng và chất lượng theo yêu cầu công
tác
|
Kế hoạch
|
Phòng Tổ chức
|
Trong Quý I/2018
|
3
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng công chức, viên chức có kết hợp với Kế hoạch điều động, luân chuyển,
chuyển đổi vị trí công tác của công chức, viên chức.
|
Đảm bảo chi tiêu tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng
đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền
|
Kế hoạch
|
Phòng Tổ chức
|
Thường xuyên
|
4
|
Triển khai thực hiện quy định về Quy tắc ứng xử của
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong các cơ quan
hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn Thành phố tại Sở
Tư pháp.
|
100% công chức, viên chức, người lao động được
quán triệt, phổ biến quy định về Quy tắc ứng xử
|
Văn bản hoặc hội
nghị quán triệt
|
Phòng Tổ chức
|
Trong Quý I/2018
|
VII
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1
|
Tiếp tục chủ động tham mưu thực hiện chế độ tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về biên chế, kinh phí quản lý hành chính theo Nghị định số
130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 và Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015
đạt hiệu quả.
|
Kiểm tra 100% đơn vị trực thuộc
|
Báo cáo
|
Văn phòng Sở (Bộ
phận Kế toán)
|
Thường xuyên
|
2
|
Định kỳ tổ chức hướng dẫn, tập huấn cho các Phòng
chuyên môn lập dự trù kinh phí; thanh toán, quyết toán kinh phí ngân sách
theo quy định (kinh phí thường xuyên và kinh phí ngoài khoán).
|
Tập huấn cho 100% Phòng chuyên môn
|
Các buổi hướng dẫn,
tập huấn
|
Văn phòng Sở (Bộ
phận Kế toán)
|
Quý I và Quý
III/2018
|
3
|
Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc Sở theo quy định.
|
Hướng dẫn, kiểm tra 100% đơn vị
|
Các buổi hướng dẫn,
kiểm tra
|
Văn phòng Sở (Bộ
phận Kế toán)
|
Theo Kế hoạch
|
4
|
Thực hiện quyết toán kinh phí của các Phòng
chuyên môn theo Quý.
|
Hoàn tất việc quyết toán kinh phí của các Phòng
chuyên môn theo hằng quý
|
Kinh phí được quyết
toán
|
Các Phòng chuyên
môn
|
Hằng quý
|
5
|
Thực hiện chế độ báo cáo và công khai về kinh phí
đã sử dụng theo quy định.
|
- Báo cáo đầy đủ, chính xác và đúng tiến độ;
- Niêm yết công khai theo quy định.
|
Báo cáo
|
Văn phòng Sở (Bộ
phận Kế toán)
|
Thường xuyên
|
VIII
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC
|
1
|
Ra mắt Trang thông tin điện tử mới của Sở Tư pháp.
Tiếp tục nâng cấp, nâng cao chất lượng, cải thiện Trang thông tin điện tử của
Sở Tư pháp (tập trung các nội dung: cải thiện về giao diện; cập nhật thông
tin; trao đổi cung cấp thông tin).
|
- Trang thông tin điện tử mới;
- 100% thông tin, hình ảnh về hoạt động của Sở được
đăng;
- 100% TTHC được công bố, công khai chính xác, đầy
đủ;
- 100% thư mời họp, lịch công tác của Sở Tư pháp
được đăng.
- Kết nối thông báo kết quả TTHC cho cá nhân, tổ
chức.
|
- Khai thác sử dụng hiệu quả Trang thông tin điện
tử;
- Tăng số lượng truy cập của cá nhân, tổ chức.
|
Văn phòng Sở (Bộ
phận Tổng hợp); Tổ công tác ISO Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
2
|
Triển khai thông báo lịch họp, lịch công tác của
Sở Tư pháp cho Ban Giám đốc Sở, lãnh đạo Phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc
qua hệ thống tin nhắn của điện thoại di động, hộp thư điện tử Thành phố, Phần
mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc.
|
100% lịch họp, hoãn họp, lịch công tác của Sở Tư
pháp được thông báo.
|
Thông báo được chủ
động gửi qua điện thoại di động, hộp thư điện tử, Phần mềm lõi
|
Văn phòng Sở (Bộ
phận tổng hợp)
|
Thường xuyên
|
3
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả Hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 .
- Công bố đầy đủ, chính xác các TTHC đã được công
bố thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp.
- Tổ chức đánh giá nội bộ định kỳ theo quy định.
- Triển khai thực hiện ISO điện tử theo quy định
của Thành phố (Quyết định số 2523/QĐ-UBND ngày 15/5/2015 của UBND Thành phố
phê duyệt Kế hoạch triển khai ISO điện tử theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg
ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ).
|
- 100% TTHC đã công bố, công khai được áp dụng
ISO;
- 100% phòng chuyên môn giải quyết TTHC được đánh
giá nội bộ.
|
Kế hoạch
|
Tổ công tác ISO Sở
Tư pháp
|
Theo Kế hoạch
|
4
|
Thực hiện gửi nhận văn bản điện tử, tham mưu đẩy
mạnh việc sử dụng hộp thư điện tử của Thành phố.
|
100% cán bộ, công chức sử dụng thư điện tử Thành
phố để thực hiện trao đổi thông tin, giao dịch hành chính điện tử.
|
Kế hoạch
|
Văn phòng Sở
|
Thường xuyên
|
5
|
Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn thực hiện việc quản
lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần mềm lõi.
|
- 100% văn bản đi, đến được thông qua phần mềm
lõi.
|
Kế hoạch, Báo cáo
|
Văn phòng Sở
|
Thường xuyên
|
6
|
Tiếp tục hoàn thiện phần mềm quản lý hồ sơ công
chứng và triển khai đến tất cả các tổ chức hành nghề công chứng.
|
Phần mềm được vận hành ổn định, hiệu quả.
|
Phần mềm
|
Trung tâm Thông
tin và Tư vấn công chứng
|
Thường xuyên
|
7
|
Hoàn tất kết nối hệ thống Một cửa liên thông của
Sở Tư pháp với hệ thống Một cửa điện tử Thành phố nhằm cung cấp tình trạng giải
quyết hồ sơ trên địa bàn Thành phố.
|
Kết nối vào hệ thống Một cửa điện tử Thành phố.
|
Báo cáo
|
Tổ công tác ISO Sở
Tư pháp
|
Trong Quý II/2018
|
IX
|
THỰC HÀNH DÂN CHỦ TRONG BỘ
MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
1
|
Khảo sát về sự hài lòng của tổ chức, cá nhân đối
với chất lượng phục vụ tại tất cả các bộ phận, đơn vị thuộc Sở có thực hiện
thủ tục hành chính; tổng kết đánh giá kết quả khảo sát để kịp thời chỉ đạo chấn
chỉnh, khắc phục, những tồn tại, yếu kém; nâng cao chỉ số hài lòng của người
dân.
|
- Khảo sát tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại
Sở.
- 100% đơn vị trực thuộc được khảo sát.
|
Báo cáo
|
- Văn phòng Sở;
- Các đơn vị trực thuộc.
|
Định kỳ mỗi Quý
|
2
|
Rà soát, sửa đổi bổ sung hoàn chỉnh các quy chế
chi tiêu nội bộ, quy chế dân chủ cơ sở tại cơ quan đơn vị.
|
100% quy chế được rà soát.
|
Quyết định
|
- Phòng Tổ chức.
- Các đơn vị trực thuộc.
|
Thường xuyên
|
X
|
CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO
CÁO
|
1
|
Kịp thời thông báo các thông tin liên quan đến công
tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính.
|
100% kết luận các cuộc họp của Ban Chỉ đạo Cải
cách hành chính, Ban Chỉ đạo ISO được thông báo.
|
Thông báo
|
- Tổ Chuyên viên giúp việc Ban Chỉ đạo Cải cách
hành chính Sở;
- Tổ công tác ISO Sở.
|
Thường xuyên
|
2
|
Thực hiện báo cáo công tác cải cách hành chính gửi
Sở Nội vụ theo định kỳ: báo cáo 03 tháng, 06 tháng, 09 tháng và báo cáo năm.
|
Báo cáo đúng thời hạn, nội dung và biểu mẫu đã
quy định.
|
Báo cáo
|
- Chủ trì: Văn phòng Sở;
- Phối hợp: Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở.
|
Theo quy định
|
3
|
Thực hiện báo cáo công tác kiểm soát thủ tục hành
chính theo định kỳ: báo cáo 03 tháng, 06 tháng, 09 tháng và báo cáo năm.
|
Báo cáo đúng thời hạn, nội dung và biểu mẫu đã
quy định.
|
Báo cáo
|
Các phòng, đơn vị
trực thuộc.
|
Theo quy định
|
4
|
Báo cáo kết quả giải QUYẾT TTHC hàng tháng về Tổ
công tác ISO 9001:2008 Sở Tư pháp.
|
- Báo cáo đúng thời hạn, nội dung và biểu mẫu đã
quy định;
- Đánh giá và đề xuất giải pháp khắc phục đối với
các TTHC trễ hạn.
|
Báo cáo
|
Các Phòng chuyên
môn có giải quyết TTHC
|
Hàng tháng
|
XI
|
CÔNG TÁC TIẾP NHẬN, XỬ
LÝ PHẢN ÁNH KIẾN NGHỊ, THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
|
1
|
Tăng cường công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến
nghị về quy định hành chính của cá nhân tổ chức tại Sở Tư pháp.
|
Tiếp nhận và xử lý đúng quy trình đã quy định.
|
Tiếp nhận, giải
trình và thông báo kết quả
|
Các phòng, đơn vị
trực thuộc Sở
|
Theo quy định
|
2
|
Tăng cường thanh tra, kiểm tra trách nhiệm người
đứng đầu trong công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính.
|
Tập trung kiểm tra 100% hồ sơ trễ hạn, phải bổ
sung nhiều lần.
|
Báo cáo kiểm tra
|
Đoàn Thanh tra, Kiểm
tra
|
Theo Kế hoạch
|
Quyết định 26a/QĐ-STP-VP về Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 tại Sở Tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 26a/QĐ-STP-VP về Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính ngày 18/01/2018 tại Sở Tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh
9.724
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|