ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2264/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày 26 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA ĐƯỢC TIẾP NHẬN TẠI TRUNG TÂM PHỤC
VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NGOẠI VỤ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số
14/2018/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã về việc công bố, cập nhật, công
khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại
vụ tại Tờ trình số 44/TTr-NgV ngày 15/10/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính
chuẩn hóa được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Ngoại vụ trên địa bàn tỉnh Bình Phước (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 2171/QĐ-UBND ngày 17/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc
công bố bộ thủ tục hành chính được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công, thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Ngoại vụ trên địa bàn tỉnh Bình
Phước.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
sở Ngoại vụ Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát
TTHC (VPCP);
- CT và các PCT;
- Như Điều 3; .
- LĐVP, KSTTHC; TTPVHCC;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
CHỦ TỊCH
Trần Tuệ Hiền
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
NGOẠI VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2664/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG
STT
|
Mã
số TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Trang
|
Mức
DVC
|
1
|
1.005409.000.00.00.H10
|
Cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu
công vụ
|
4
|
2
|
2
|
2.000800.000.00.00.H10
|
Gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu
công vụ
|
12
|
2
|
3
|
2.000807.000.00.00.H10
|
Cấp công hàm đề nghị phía nước
ngoài cấp thị thực
|
19
|
2
|
B. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ THAY THẾ
Quyết định số 2171/QĐ-UBND ngày
17/10/2019 của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sử Ngoại vụ trên địa bàn tỉnh Bình Phước
TT
|
Mã
số TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực Lãnh sự
|
1
|
BNG-BPC-270901
|
Thủ tục xin cấp hộ chiếu ngoại giao
|
2
|
BNG-BPC-270903
|
Thủ tục xin cấp hộ chiếu công vụ
|
3
|
BNG-BPC-270926
|
Thủ tục xin gia hạn, sửa đổi, cấp lại
hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ
|
4
|
BNG-BPC-270959
|
Thủ tục xin đi công tác, học tập,
du lịch nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH BÌNH PHƯỚC
1. Cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ
chiếu công vụ. Mã số TTHC: 1.005409
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Cán bộ, công chức (CB, CC) lập 01 bộ hồ sơ theo hướng dẫn dưới đây đến nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
(để kiểm tra hồ sơ theo quy định trước) cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công kiểm
tra thành phần hồ sơ;
+ Nếu thành phần hồ sơ chưa đầy đủ và
chưa đúng quy định thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và chỉ yêu cầu một lần
duy nhất bằng văn bản theo Mẫu số 2 được ban hành kèm theo
Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 16/8/2019 của UBND tỉnh;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công ghi Giấy tiếp
nhận và hẹn trả kết quả 02 (hai) bản một bản giao cho cán bộ, công chức, một bản
gắn vào hồ sơ tiếp nhận, Giấy tiếp nhận phải có đủ chữ ký, ghi rõ họ, chữ đệm,
tên của bên giao và bên nhận; sau đó chuyển toàn bộ hồ sơ cho Sở ngoại vụ để giải
quyết.
- Bước 2:
Khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Ngoại vụ gửi chuyển phát nhanh toàn bộ hồ
sơ và lệ phí đến Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh đề nghị cấp hộ chiếu ngoại
giao, hộ chiếu công vụ.
- Bước 3:
Cán bộ, công chức trực tiếp đến Bộ phận Trả kết quả thuộc Trung tâm Phục vụ
hành chính công để nhận kết quả theo thời gian ghi trên giấy tiếp nhận hoặc nhận
qua dịch vụ bưu chính công ích theo thỏa thuận.
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc
qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (để kiểm tra hồ sơ theo quy
định trước)
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- 01 Tờ khai theo quy định (Mẫu 01/2020/NG-XNC ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BNG ngày
25/9/2020 của Bộ Ngoại giao).
- 03 ảnh giống nhau, trong đó 01 ảnh
dán vào Tờ khai và 02 ảnh đính kèm. Ảnh chụp trong 06 tháng gần đây nhất, mặc
thường phục, cỡ 4x6 cm, bề ngang của ảnh là 35-40mm, đầu và vai thẳng để khuôn
mặt chiếm 70-80% ảnh, chất lượng ảnh sắc nét và rõ ràng,
không có vết mực và nếp gấp, chụp trên nền trắng, có độ sáng và độ tương phản
thích hợp, ảnh được in trên giấy có chất lượng tốt và độ phân giải cao, không nộp
ảnh scan. Ảnh có màu sắc trung tính, mắt mở, không bị đỏ, không để tóc xõa trước
mặt, ảnh nhìn thẳng, không nhìn nghiêng sang hai bên, không cười khi chụp ảnh.
Người đeo kính khi chụp ảnh không để ánh đèn phản chiếu lên mắt kính, không đeo
kính màu, gọng của kính không quá dày.
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về
việc cử đi nước ngoài (bản chính, chữ ký mực tươi), trong đó:
+ Nêu rõ họ tên, chức vụ, loại, bậc,
ngạch công chức của người được cử đi nước ngoài, nước đến, thời gian ở nước
ngoài, mục đích, nguồn kinh phí cho chuyến đi;
+ Văn bản cử đi nước ngoài có từ hai
trang trở lên phải đánh số thứ tự và đóng dấu giáp lai giữa các trang. Đối với
văn bản có hai trang trong một tờ thì trang đầu cần được đóng dấu treo hoặc
đóng dấu giáp lai (Theo Điều 4 Thông tư số 04/2020/TT-BNG ngày 25/9/2020 của Bộ Ngoại giao);
+ Trường hợp sửa đổi, bổ sung thì phải
được người có thẩm quyền ký trực tiếp và đóng dấu của cơ quan vào chỗ sửa đổi,
bổ sung đó. Trường hợp sửa đổi, bổ sung từ hai nội dung trở lên thì phải ban hành văn bản mới.
- 01 bản chụp Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh của các lực lượng vũ trang (đối
với lực lượng vũ trang) và xuất trình bản chính để đối chiếu.
- Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công
vụ được cấp lần gần nhất.
- Trường hợp mất hộ chiếu ngoại giao,
hộ chiếu công vụ phải có văn bản thông báo của cơ quan chủ quản của người được
cấp hộ chiếu theo (Mẫu 05/2020/NG-XNC) gửi Cục Lãnh sự - Bộ
Ngoại giao và Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh; Sau khi Sở Ngoại vụ thành phố
Hồ Chí Minh thông báo tới các cơ quan chức năng xác minh, sau 15 ngày mới được
cấp lại hộ chiếu mới.
- Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu ngoại
giao, hộ chiếu công vụ có thay đổi chi tiết nhân thân, chức
danh so với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ được cấp trước đó, phải nộp
kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản và các giấy tờ liên quan chứng
minh việc thay đổi nêu trên.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc, trong đó:
- 02 ngày làm việc, Sở Ngoại vụ tỉnh
Bình Phước có trách nhiệm thẩm định và chuyển hồ sơ đến Sở Ngoại vụ thành phố Hồ
Chí Minh.
- Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh
giải quyết trong thời gian 05 ngày theo quy định (chưa kể thời gian chuyển
phát đi và về qua đường bưu điện)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Ngoại vụ tỉnh Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.
h) Phí, lệ phí:
- Lệ phí làm HCNG, HCCV: 200.000 VNĐ.
- HCNG, HCCV mất hoặc do hư hỏng:
400.000 VNĐ.
- Phí gửi hồ sơ qua bưu điện: 275.000
đ/hồ sơ (đã bao gồm thuế VAT).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu
01/2020/NG-XNC: Tờ khai đề nghị cấp, gia hạn HCNG, HCCV, công hàm đề nghị phía
nước ngoài cấp thị thực.
- Mẫu
05/2020/NG-XNC: Văn bản thông báo mất HCNG, HCCV.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
k.1)
Trường hợp cấp hộ chiếu ngoại giao:
- Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy,
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
- Đại biểu Quốc hội.
k.2) Trường hợp cấp hộ chiếu công
vụ:
- Cán bộ, công chức theo quy định
pháp luật về cán bộ, công chức;
- Người đứng đầu, cấp phó của người đứng
đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức cấu
thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tỉnh ủy, UBND tỉnh.
- Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Huyện ủy, Thành ủy; cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, UBND
cấp huyện.
- Người giữ vị trí việc làm gắn với
nhiệm vụ quản lý nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập được giao thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước.
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu trong tổ
chức cơ yếu.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam ngày 22/11/2019.
- Thông tư số 04/2020/TT-BNG ngày
25/9/2020 của Bộ Ngoại giao Hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ
chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp
thị thực;
- Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
- Hợp đồng số 29710/CPN ngày
29/7/2010 giữa Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao và Công ty cổ phần Chuyển phát nhanh
Bưu điện về việc cung cấp và sử dụng các dịch vụ bưu chính.
- Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày
18/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Phước.
Mẫu đơn, Tờ khai đính kèm
Mẫu 01/2020/NG-XNC
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
□ CẤP □ GIA HẠN □ HỘ CHIẾU
NGOẠI GIAO □ HỘ CHIẾU CÔNG VỤ □ CÔNG HÀM ĐỀ NGHỊ PHÍA NƯỚC NGOÀI CẤP THỊ THỰC
(Đọc kỹ hướng dẫn trước khi điền tờ khai)
|
- Nộp 02 ảnh 4cm x 6cm;
- Ảnh nền trắng, đầu để trần, không
đeo kính màu.
- Ảnh chụp
cách đây không quá 1 năm.
- Dán 1 ảnh vào khung này.
- Đóng dấu giáp lai vào 1/4 ảnh đối với các trường hợp phải xác nhận Tờ
khai.
|
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………..
2. Sinh ngày:………. tháng …….. năm ………… 3. Giới
tính □ Nam □ Nữ
4. Nơi sinh: …………………………………………………………………………
5. Số CMND/Thẻ căn cước công dân
………………………… Ngày cấp ……/… / ……
6. Cơ quan công tác:
……………………….. 7. Số điện thoại ………………………
8. Chức vụ: ………………………………………………………………………..
a. Công chức/viên chức: loại…….
bậc…… ngạch …………………………..
b. Cán bộ (bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm):
…………………………………….
c. Cấp bậc, hàm (lực lượng vũ trang):
…………………………………………….
9. Đã được cấp hộ
chiếu ngoại giao số…….. cấp ngày …/ …./ ….tại ………. hoặc/và hộ chiếu
công vụ số …… cấp ngày …/… /…. tại ………………………………………..
10. Nội dung đề nghị: □ Cấp mới lần đầu; □ Cấp lại hộ chiếu do hỏng, mất;
□ Cấp lại do hết hạn, hết trang hoặc
thay đổi thông tin (chức danh, nhân thân,...)
□ Cấp lại hộ chiếu có gắn chíp điện tử
11. Loại hộ chiếu muốn cấp: □ có gắn chíp điện tử; □ không có gắn chíp điện tử.
12. Thông tin gia đình:
Gia
đình
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Nghề
nghiệp
|
Địa
chỉ
|
Cha
|
|
|
|
|
Mẹ
|
|
|
|
|
Vợ/chồng
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
II. Thông tin chuyến đi:
1. Đi đến: ……………… dự định xuất cảnh ngày ……………………………
2. Đề nghị cấp công hàm xin thị thực
nhập cảnh ………………. quá cảnh....................../Schengen ………………. tại ĐSQ/TLSQ/CQĐD
……………………. tại …………………………
3. Chức danh (bằng tiếng Anh) của người
xin thị thực cần ghi trong công hàm: ………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC
NHẬN
Ông/bà ...........................................................’
- Là cán bộ, công chức, viên
chức, sỹ quan, quân nhân
chuyên nghiệp và những lời khai trên phù hợp vơi thông tin trong hồ sơ quản lý cán bộ;
- Được phép đi thăm, đi theo
thành viên Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
hoặc đi theo hành trình công tác của cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan,
quân nhân chuyên nghiệp
……., ngày
……tháng ……năm....
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
|
……., ngày
……tháng ……năm....
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG
DẪN CÁCH ĐIỀN TỜ KHAI
Hướng dẫn chung:
Tờ khai phải được điền chính xác và đầy
đủ. Trường hợp chỉ đề nghị gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc cấp
công hàm thì Tờ khai không cần có ảnh và xác nhận của cơ quan, tổ chức. Trường
hợp chỉ đề nghị cấp công hàm thì không cần điền điểm 10, 11, 12 phần I trong Tờ khai.
Hướng dẫn cụ thể:
Phần tiêu đề: Đánh dấu x vào ô vuông thích hợp.
1. Phần I Thông tin cá nhân:
- Điểm 1: Viết chữ in hoa theo đúng họ
và tên ghi trong CMND/CCCD;
- Điểm 6: Ghi rõ đơn vị công tác từ cấp
Phòng, Ban trở lên;
- Điểm 8: Ghi rõ chức vụ hiện nay:
(ví dụ: Phó Vụ trưởng, Trưởng phòng...).
+ Mục a: Ghi rõ công chức, viên chức
quản lý loại (ví dụ: A1, A2), bậc (ví dụ: 1/9, 3/8) ngạch
(ví dụ: chuyên viên, chuyên viên chính).
+ Mục b: Ghi rõ chức danh của cán bộ
và nhiệm kỳ công tác (ví dụ: Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội nhiệm kỳ 2011 -
2016...).
+ Mục c: Ghi rõ cấp bậc, hàm (ví dụ:
Đại tá, Thiếu tướng...).
2. Phần II Thông tin chuyến đi:
- Điểm 1: Ghi rõ tên nước hoặc vùng lãnh thổ nơi đến hoặc quá cảnh.
- Điểm 2: Ghi rõ
tên nước xin thị thực nhập cảnh, xin thị thực quá cảnh. Trường hợp xin thị thực
Schengen thì ghi rõ tên nước nhập cảnh đầu tiên. Ghi rõ
tên Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán hoặc
Cơ quan đại diện nước ngoài nơi nộp hồ sơ xin thị thực.
3. Phần xác nhận:
- Cơ quan, tổ chức nơi người đề nghị
cấp hộ chiếu đang công tác, làm việc xác nhận Tờ khai và đóng dấu giáp lai ảnh.
Trường hợp người đề nghị cấp hộ chiếu có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
cũ còn giá trị và không có sự thay đổi về chức danh, chức vụ hoặc Cơ quan, tổ
chức nơi công tác, làm việc so với thời điểm cấp hộ chiếu trước đây cùng như
không thay đổi cơ quan cấp hộ chiếu thì Tờ khai không cần có xác nhận.
- Trường hợp người đề nghị cấp công
hàm đã được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị thì Tờ khai
không cần có xác nhận.
- Trường hợp vợ, chồng đi theo hành
trình công tác; vợ, chồng và con dưới 18 tuổi đi thăm, đi
theo thành viên Cơ quan đại diện, cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt
Nam thường trú ở nước ngoài mà không thuộc biên chế của cơ quan, tổ chức nào
thì Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự của người được cử đi công tác nước
ngoài xác nhận Tờ khai.
Mẫu 05/2020/NG-XNC
(Cơ
quan quản lý hộ chiếu1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/CV-...
V/v
thông báo mất hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ2
|
Hà Nội, ngày… tháng … năm …
|
Kính
gửi:
|
- Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao
- Sở ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh
|
(Cơ quan quản lý hộ chiếu) thông báo hộ chiếu bị mất như sau:
1. Hộ chiếu mang tên Ông/Bà:
2. Ngày tháng năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Chức vụ:
5. Bị mất hộ chiếu:
- Loại (ngoại giao/công vụ)
- Số:
- Nơi cấp: (Cục Lãnh sự, Sở Ngoại
vụ TP. Hồ Chí Minh, Cơ quan đại diện Việt
Nam tại...)
- Ngày cấp:
6. Lý do mất:
(Cơ quan quản lý hộ chiếu) thông báo việc mất (các) hộ chiếu trên để
Các cơ quan có thẩm quyền làm thủ tục hủy hộ chiếu này theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an;
- Cục Cửa khẩu, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Bộ Quốc
phòng;
- Lưu …
|
THỦ
TRƯỞNG
(Ký trực tiếp và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
2. Gia hạn hộ
chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ. Mã số TTHC: 2.000800
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Cán bộ, công chức, viên chức quản lý (CB, CC, VCQL) lập 01
bộ hồ sơ theo hướng dẫn dưới đây đến nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (để kiểm tra hồ sơ theo quy định
trước) cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công kiểm tra thành phần hồ sơ.
+ Nếu thành phần
hồ sơ chưa đầy đủ và chưa đúng quy định thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
và chỉ yêu cầu một lần duy nhất bằng văn bản theo Mẫu số 2
được ban hành kèm theo Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 16/8/2019 của UBND tỉnh;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công ghi Giấy tiếp
nhận và hẹn trả kết quả 02 (hai) bản một bản giao cho cán bộ, công chức, một bản
gắn vào hồ sơ tiếp nhận, Giấy tiếp nhận phải có đủ chữ ký, ghi rõ họ, chữ đệm,
tên của bên giao và bên nhận; sau đó chuyển toàn bộ hồ sơ cho Sở ngoại vụ để giải
quyết.
- Bước 2:
Khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Ngoại vụ gửi chuyển phát nhanh toàn bộ hồ
sơ và lệ phí đến Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh đề nghị bổ sung, sửa đổi hộ
chiếu công vụ và hộ chiếu ngoại giao.
- Bước 3:
Cán bộ, công chức, viên chức quản lý đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc
Trung tâm Phục vụ hành chính công Tỉnh để nhận kết quả theo thời gian ghi trên
giấy tiếp nhận hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thỏa thuận.
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo quy định (Mẫu 01/2020/NG-XNC ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BNG ngày
25/9/2020 của Bộ Ngoại giao);
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về
việc cử đi nước ngoài (bản chính, chữ ký mực tươi), trong đó:
+ Nêu rõ họ tên, chức vụ, loại, bậc,
ngạch công chức của người được cử đi nước ngoài, nước đến, thời gian ở nước
ngoài, mục đích, nguồn kinh phí cho chuyến đi;
+ Văn bản cử đi nước ngoài có từ hai trang
trở lên phải đánh số thứ tự và đóng dấu giáp lai giữa các trang. Đối với văn bản
có hai trang trong một tờ thì trang đầu cần được đóng dấu treo hoặc đóng dấu
giáp lai (Theo Điều 4 Thông tư số 04/2020/TT-BNG ngày 25/9/2020 của Bộ Ngoại
giao);
+ Trường hợp sửa đổi, bổ sung thì phải
được người có thẩm quyền ký trực tiếp và đóng dấu của cơ quan vào chỗ sửa đổi,
bổ sung đó. Trường hợp sửa đổi, bổ sung từ hai nội dung trở lên thì phải ban
hành văn bản mới.
- 01 bản chụp Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh của các lực lượng vũ trang (đối
với lực lượng vũ trang) và xuất trình bản chính để đối chiếu.
- Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công
vụ còn giá trị sử dụng dưới 12 tháng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc, trong đó:
- 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Phước có trách nhiệm thẩm định và chuyển hồ
sơ đến Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh
- Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh
giải quyết trong thời gian 03 ngày làm việc theo quy định (chưa kể thời gian
chuyển phát đi và về qua đường bưu điện).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Ngoại vụ tỉnh Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công
vụ.
h) Phí, lệ phí:
- Lệ phí gia hạn: 100.000đ/lần.
- Phí gửi hồ sơ qua bưu điện: 275.000
đ/ bưu gửi (đã bao gồm thuế VAT).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu
01/2020/NG-XNC: Tờ khai đề nghị cấp, gia hạn HCNG, HCCV, công hàm đề nghị phía
nước ngoài cấp thị thực.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
k.1)
Trường hợp gia hạn hộ chiếu ngoại giao:
- Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy,
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
- Đại biểu Quốc hội.
k.2) Trường hợp gia hạn hộ chiếu
công vụ:
- Cán bộ, công chức theo quy định
pháp luật về cán bộ, công chức;
- Người đứng đầu, cấp phó của người đứng
đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức cấu thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tỉnh ủy, UBND tỉnh.
- Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Huyện ủy, Thành ủy; cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, UBND
cấp huyện.
- Người giữ vị trí việc làm gắn với
nhiệm vụ quản lý nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập được giao thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước.
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu trong tổ
chức cơ yếu.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam ngày 22/11/2019.
- Thông tư số 04/2020/TT-BNG ngày
25/9/2020 của Bộ Ngoại giao Hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ
chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp
thị thực;
- Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh,
cư trú tại Việt Nam.
- Hợp đồng số 29710/CPN ngày
29/7/2010 giữa Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao và Công ty cổ phần Chuyển phát nhanh
Bưu điện về việc cung cấp và sử dụng các dịch vụ bưu chính.
- Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày
18/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Phước.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
Mẫu 01/2020/NG-XNC
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
□ CẤP □ GIA HẠN □ HỘ CHIẾU
NGOẠI GIAO □ HỘ CHIẾU CÔNG VỤ □ CÔNG HÀM ĐỀ NGHỊ PHÍA NƯỚC NGOÀI CẤP THỊ THỰC
(Đọc kỹ hướng dẫn trước khi điền tờ khai)
|
- Nộp 02 ảnh 4cm x 6cm;
- Ảnh nền trắng, đầu để trần, không
đeo kính màu.
- Ảnh chụp
cách đây không quá 1 năm.
- Dán 1 ảnh vào khung này.
- Đóng dấu giáp lai vào 1/4 ảnh đối với các trường hợp phải xác nhận Tờ
khai.
|
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………..
2. Sinh ngày:………. tháng …….. năm ………… 3. Giới
tính □ Nam □ Nữ
4. Nơi sinh: …………………………………………………………………………
5. Số CMND/Thẻ căn cước công dân
………………………… Ngày cấp ……/… / ……
6. Cơ quan công tác:
……………………….. 7. Số điện thoại ………………………
8. Chức vụ: ………………………………………………………………………..
a. Công chức/viên chức: loại…….
bậc…… ngạch …………………………..
b. Cán bộ (bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm):
…………………………………….
c. Cấp bậc, hàm (lực lượng vũ trang):
…………………………………………….
9. Đã được cấp hộ
chiếu ngoại giao số…….. cấp ngày …/ …./ ….tại ………. hoặc/và hộ chiếu
công vụ số …… cấp ngày …/… /…. tại ………………………………………..
10. Nội dung đề nghị: □ Cấp mới lần đầu; □ Cấp lại hộ chiếu do hỏng, mất;
□ Cấp lại do hết hạn, hết trang hoặc
thay đổi thông tin (chức danh, nhân thân,...)
□ Cấp lại hộ chiếu có gắn chíp điện tử
11. Loại hộ chiếu muốn cấp: □ có gắn chíp điện tử; □ không có gắn chíp điện tử.
12. Thông tin gia đình:
Gia
đình
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Nghề
nghiệp
|
Địa
chỉ
|
Cha
|
|
|
|
|
Mẹ
|
|
|
|
|
Vợ/chồng
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
II. Thông tin chuyến đi:
1. Đi đến: ……………… dự định xuất cảnh ngày ……………………………
2. Đề nghị cấp công hàm xin thị thực
nhập cảnh ………………. quá cảnh....................../Schengen ………………. tại ĐSQ/TLSQ/CQĐD
……………………. tại …………………………
3. Chức danh (bằng tiếng Anh) của người
xin thị thực cần ghi trong công hàm: ………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC
NHẬN
Ông/bà ...........................................................’
- Là cán bộ, công chức, viên
chức, sỹ quan, quân nhân
chuyên nghiệp và những lời khai trên phù hợp vơi thông tin trong hồ sơ quản lý cán bộ;
- Được phép đi thăm, đi theo
thành viên Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
hoặc đi theo hành trình công tác của cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan,
quân nhân chuyên nghiệp
……., ngày
……tháng ……năm....
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
|
……., ngày
……tháng ……năm....
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG
DẪN CÁCH ĐIỀN TỜ KHAI
Hướng dẫn chung:
Tờ khai phải được điền chính xác và đầy
đủ. Trường hợp chỉ đề nghị gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc cấp
công hàm thì Tờ khai không cần có ảnh và xác nhận của cơ quan, tổ chức. Trường
hợp chỉ đề nghị cấp công hàm thì không cần điền điểm 10, 11,12 phần I trong Tờ khai.
Hướng dẫn cụ thể:
Phần tiêu đề: Đánh dấu x vào ô vuông thích hợp.
1. Phần I Thông tin cá nhân:
- Điểm 1: Viết chữ in hoa theo đúng họ
và tên ghi trong CMND/CCCD;
- Điểm 6: Ghi rõ đơn vị công tác từ cấp
Phòng, Ban trở lên;
- Điểm 8: Ghi rõ chức vụ hiện nay:
(ví dụ: Phó Vụ trưởng, Trưởng phòng...).
+ Mục a: Ghi rõ công chức, viên chức
quản lý loại (ví dụ: A1, A2), bậc (ví dụ: 1/9, 3/8) ngạch
(ví dụ: chuyên viên, chuyên viên chính).
+ Mục b: Ghi rõ chức danh của cán bộ
và nhiệm kỳ công tác (ví dụ: Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội nhiệm kỳ 2011 -
2016...).
+ Mục c: Ghi rõ cấp bậc, hàm (ví dụ:
Đại tá, Thiếu tướng...).
2. Phần II Thông tin chuyến đi:
- Điểm 1: Ghi rõ tên nước hoặc vùng lãnh thổ nơi đến hoặc quá cảnh.
- Điểm 2: Ghi rõ
tên nước xin thị thực nhập cảnh, xin thị thực quá cảnh. Trường hợp xin thị thực
Schengen thì ghi rõ tên nước nhập cảnh đầu tiên. Ghi rõ
tên Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán hoặc
Cơ quan đại diện nước ngoài nơi nộp hồ sơ xin thị thực.
3. Phần xác nhận:
- Cơ quan, tổ chức nơi người đề nghị cấp
hộ chiếu đang công tác, làm việc xác nhận Tờ khai và đóng dấu giáp lai ảnh. Trường
hợp người đề nghị cấp hộ chiếu có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cũ còn
giá trị và không có sự thay đổi về chức danh, chức vụ hoặc Cơ quan, tổ chức nơi
công tác, làm việc so với thời điểm cấp hộ chiếu trước đây cùng như không thay
đổi cơ quan cấp hộ chiếu thì Tờ khai không cần có xác nhận.
- Trường hợp người đề nghị cấp công
hàm đã được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị thì Tờ khai
không cần có xác nhận.
- Trường hợp vợ, chồng đi theo hành
trình công tác; vợ, chồng và con dưới 18 tuổi đi thăm, đi
theo thành viên Cơ quan đại diện, cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt
Nam thường trú ở nước ngoài mà không thuộc biên chế của cơ quan, tổ chức nào
thì Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự của người được cử đi công tác nước
ngoài xác nhận Tờ khai.
3. Cấp công hàm
đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực. Mã số TTHC: 2.000807
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Cán bộ, công chức, viên chức quản lý (CB, CC, VCQL) lập 01 bộ hồ sơ theo hướng
dẫn dưới đây đến nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến (để kiểm tra hồ sơ theo quy định trước) cho Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Trung
tâm Phục vụ hành chính công kiểm tra thành phần hồ sơ.
+ Nếu thành phần
hồ sơ chưa đầy đủ và chưa đúng quy định thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
và chỉ yêu cầu một lần duy nhất bằng văn bản theo Mẫu số 2
được ban hành kèm theo Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 16/8/2019 của UBND tỉnh;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công ghi Giấy tiếp
nhận và hẹn trả kết quả 02 (hai) bản một bản giao cho cán bộ, công chức, một bản
gắn vào hồ sơ tiếp nhận, Giấy tiếp nhận phải có đủ chữ ký, ghi rõ họ, chữ đệm,
tên của bên giao và bên nhận; sau đó chuyển toàn bộ hồ sơ cho Sở ngoại vụ để giải
quyết.
- Bước 2:
Khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Ngoại vụ gửi chuyển phát nhanh toàn bộ hồ
sơ và lệ phí đến Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh đề nghị gia hạn hộ chiếu
công vụ và hộ chiếu ngoại giao.
- Bước 3:
Cán bộ, công chức, viên chức quản lý đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để nhận kết quả theo thời gian ghi trên
giấy tiếp nhận hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thỏa thuận.
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc
qua đương bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo quy định (Mẫu 01/2020/NG-XNC ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BNG ngày
25/9/2020 của Bộ Ngoại giao);
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về
việc cử đi nước ngoài (bản chính, chữ ký
mực tươi), trong đó:
+ Nêu rõ họ tên, chức vụ, loại, bậc,
ngạch công chức của người được cử đi nước ngoài, nước đến, thời gian ở nước
ngoài, mục đích, nguồn kinh phí cho chuyến đi;
+ Văn bản cử đi nước ngoài có từ hai
trang trở lên phải đánh số thứ tự và đóng dấu giáp lai giữa các trang. Đối với
văn bản có hai trang trong một tờ thì trang đầu cần được đóng dấu treo hoặc
đóng dấu giáp lai (Theo Điều 4 Thông tư số 04/2020/TT-BNG ngày 25/9/2020 của Bộ Ngoại giao);
+ Trường hợp sửa đổi, bổ sung thì phải
được người có thẩm quyền ký trực tiếp và đóng dấu của cơ quan vào chỗ sửa đổi,
bổ sung đó. Trường hợp sửa đổi, bổ sung từ hai nội dung trở lên thì phải ban
hành văn bản mới.
- Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công
vụ còn giá trị trên 06 tháng kể từ ngày dự kiến xuất cảnh,
- Thư mời (nếu có)
d) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc, trong đó:
- 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Phước có trách nhiệm thẩm định và chuyển hồ
sơ đến Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh
- Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh
giải quyết trong thời gian 03 ngày làm việc theo quy định (chưa kể thời gian
chuyển phát đi và về qua đường bưu điện).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Ngoại vụ tỉnh Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực.
h) Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp công hàm: 10.000đ/bản/lần.
- Phí gửi hồ sơ qua bưu điện: 275.000
đ/ bưu gửi (đã bao gồm thuế VAT).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu
01/2020/NG-XNC: Tờ khai đề nghị cấp, gia hạn HCNG, HCCV, công hàm đề nghị phía
nước ngoài cấp thị thực.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam ngày 22/11/2019.
- Thông tư số 04/2020/TT-BNG ngày
25/9/2020 của Bộ Ngoại giao Hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ
chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp
thị thực;
- Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
- Hợp đồng số 29710/CPN ngày
29/7/2010 giữa Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao và Công ty cổ phần Chuyển phát nhanh
Bưu điện về việc cung cấp và sử dụng các dịch vụ bưu chính.
- Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày
18/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Phước.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:
Mẫu 01/2020/NG-XNC
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
□ CẤP □ GIA HẠN □ HỘ CHIẾU
NGOẠI GIAO □ HỘ CHIẾU CÔNG VỤ □ CÔNG HÀM ĐỀ NGHỊ PHÍA NƯỚC NGOÀI CẤP THỊ THỰC
(Đọc kỹ hướng dẫn trước khi điền tờ khai)
|
- Nộp 02 ảnh 4cm x 6cm;
- Ảnh nền trắng, đầu để trần, không
đeo kính màu.
- Ảnh chụp
cách đây không quá 1 năm.
- Dán 1 ảnh vào khung này.
- Đóng dấu giáp lai vào 1/4 ảnh đối với các trường hợp phải xác nhận Tờ khai.
|
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………..
2. Sinh ngày:………. tháng …….. năm ………… 3. Giới
tính □ Nam □ Nữ
4. Nơi sinh: …………………………………………………………………………
5. Số CMND/Thẻ căn cước công dân
………………………… Ngày cấp ……/… / ……
6. Cơ quan công tác:
……………………….. 7. Số điện thoại ………………………
8. Chức vụ: ………………………………………………………………………..
a. Công chức/viên chức: loại…….
bậc…… ngạch …………………………..
b. Cán bộ (bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm):
…………………………………….
c. Cấp bậc, hàm (lực lượng vũ trang):
…………………………………………….
9. Đã được cấp hộ
chiếu ngoại giao số…….. cấp ngày …/ …./ ….tại ………. hoặc/và hộ chiếu
công vụ số …… cấp ngày …/… /…. tại ………………………………………..
10. Nội dung đề nghị: □ Cấp mới lần đầu; □ Cấp lại hộ chiếu do hỏng, mất;
□ Cấp lại do hết hạn, hết trang hoặc
thay đổi thông tin (chức danh, nhân thân,...)
□ Cấp lại hộ chiếu có gắn chíp điện tử
11. Loại hộ chiếu muốn cấp: □ có gắn chíp điện tử; □ không có gắn chíp điện tử.
12. Thông tin gia đình:
Gia
đình
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Nghề
nghiệp
|
Địa
chỉ
|
Cha
|
|
|
|
|
Mẹ
|
|
|
|
|
Vợ/chồng
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
II. Thông tin chuyến đi:
1. Đi đến: ……………… dự định xuất cảnh ngày ……………………………
2. Đề nghị cấp công hàm xin thị thực
nhập cảnh ………………. quá cảnh....................../Schengen ………………. tại ĐSQ/TLSQ/CQĐD
……………………. tại …………………………
3. Chức danh (bằng tiếng Anh) của người
xin thị thực cần ghi trong công hàm: ………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC
NHẬN
Ông/bà ...........................................................’
- Là cán bộ, công chức, viên
chức, sỹ quan, quân nhân
chuyên nghiệp và những lời khai trên phù hợp vơi thông tin trong hồ sơ quản lý cán bộ;
- Được phép đi thăm, đi theo
thành viên Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
hoặc đi theo hành trình công tác của cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan,
quân nhân chuyên nghiệp
……., ngày
……tháng ……năm....
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
|
……., ngày
……tháng ……năm....
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG
DẪN CÁCH ĐIỀN TỜ KHAI
Hướng dẫn chung:
Tờ khai phải được điền chính xác và đầy
đủ. Trường hợp chỉ đề nghị gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc cấp
công hàm thì Tờ khai không cần có ảnh và xác nhận của cơ quan, tổ chức. Trường
hợp chỉ đề nghị cấp công hàm thì không cần điền điểm 10, 11,12 phần I trong Tờ khai.
Hướng dẫn cụ thể:
Phần tiêu đề: Đánh dấu x vào ô vuông thích hợp.
1. Phần I Thông tin cá nhân:
- Điểm 1: Viết chữ in hoa theo đúng họ
và tên ghi trong CMND/CCCD;
- Điểm 6: Ghi rõ đơn vị công tác từ cấp
Phòng, Ban trở lên;
- Điểm 8: Ghi rõ chức vụ hiện nay:
(ví dụ: Phó Vụ trưởng, Trưởng phòng...).
+ Mục a: Ghi rõ công chức, viên chức
quản lý loại (ví dụ: A1, A2), bậc (ví dụ: 1/9, 3/8) ngạch
(ví dụ: chuyên viên, chuyên viên chính).
+ Mục b: Ghi rõ chức danh của cán bộ
và nhiệm kỳ công tác (ví dụ: Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội nhiệm kỳ 2011 -
2016...).
+ Mục c: Ghi rõ cấp bậc, hàm (ví dụ:
Đại tá, Thiếu tướng...).
2. Phần II Thông tin chuyến đi:
- Điểm 1: Ghi rõ tên nước hoặc vùng lãnh thổ nơi đến hoặc quá cảnh.
- Điểm 2: Ghi rõ
tên nước xin thị thực nhập cảnh, xin thị thực quá cảnh. Trường hợp xin thị thực
Schengen thì ghi rõ tên nước nhập cảnh đầu tiên. Ghi rõ
tên Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán hoặc
Cơ quan đại diện nước ngoài nơi nộp hồ sơ xin thị thực.
3. Phần xác nhận:
- Cơ quan, tổ chức nơi người đề nghị
cấp hộ chiếu đang công tác, làm việc xác nhận Tờ khai và đóng dấu giáp lai ảnh.
Trường hợp người đề nghị cấp hộ chiếu có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
cũ còn giá trị và không có sự thay đổi về chức danh, chức vụ hoặc Cơ quan, tổ
chức nơi công tác, làm việc so với thời điểm cấp hộ chiếu trước đây cùng như
không thay đổi cơ quan cấp hộ chiếu thì Tờ khai không cần có xác nhận.
- Trường hợp người đề nghị cấp công
hàm đã được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị thì Tờ khai
không cần có xác nhận.
- Trường hợp vợ, chồng đi theo hành
trình công tác; vợ, chồng và con dưới 18 tuổi đi thăm, đi
theo thành viên Cơ quan đại diện, cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt
Nam thường trú ở nước ngoài mà không thuộc biên chế của cơ quan, tổ chức nào
thì Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự của người được cử đi công tác nước
ngoài xác nhận Tờ khai.
1 Cơ quan quản lý hộ chiếu theo quy định tại
Điều 11 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
năm 2019.
2 Thông báo với hộ chiếu cấp trong vòng 08 năm