ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2661/QĐ-UBND
|
Bến Tre,
ngày 19 tháng 11
năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC TRỒNG
TRỌT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH
BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 01/2023/TT-VPCP ngày
05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện
pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 4647/QĐ-BNN-TT ngày 06 tháng
10 năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục
hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực trồng trọt thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4346/TTr-SNN ngày 09 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 06 thủ tục hành
chính ban hành mới trong lĩnh vực trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng dự thảo
Quyết định phê duyệt 06 quy trình nội bộ ban hành mới trong lĩnh vực trồng trọt
thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Phòng KSTT, KT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Nghị.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ
LỤC 1
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo
Quyết định số
2661/QĐ-UBND ngày
19 tháng 11 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp
lý
|
Lĩnh vực: Trồng trọt
|
1
|
Cấp Thẻ
giám định viên quyền đối với giống cây trồng
|
Quyết định
cấp Thẻ giám định viên: 01 tháng kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: Số 126A, Nguyễn Thị Định, Phường Phú
Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre)
|
Không có
|
Nghị định số
65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở
hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về sở hữu
trí tuệ
|
2
|
Cấp lại Thẻ
giám định viên quyền đối với giống cây trồng
|
- Quyết định
cấp lại thẻ giám định viên: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp
Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng bị lỗi do Ủy ban nhân dân tỉnh
gây ra: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của người được
cấp Thẻ.
|
Không có
|
3
|
Thu hồi thẻ
giám định viên quyền đối với giống cây trồng theo yêu cầu của tổ chức, cá
nhân
|
Kể từ ngày nhận
được yêu cầu thu hồi đến khi người được cấp Thẻ có ý kiến: 02 tháng.
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: Số 126A, Nguyễn Thị Định, Phường Phú
Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre)
|
Không có
|
Nghị định số
65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở
hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về sở hữu
trí tuệ
|
4
|
Cấp Giấy chứng
nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng
|
Quyết định
cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng: 01 tháng
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Không có
|
5
|
Cấp lại Giấy
chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng
|
- Quyết định
Cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng: 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp Giấy chứng
nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng bị lỗi do Ủy ban nhân
dân tỉnh: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của tổ chức giám định
quyền đối với giống cây trồng.
|
Không có
|
6
|
Thu hồi Giấy
chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng theo yêu cầu của tổ
chức, cá nhân
|
Kể từ ngày nhận
được yêu cầu thu hồi đến khi tổ chức được cấp Giấy chứng nhận có ý kiến: 02
tháng.
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: Số 126A, Nguyễn Thị Định, Phường Phú
Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre)
|
Không có
|
Nghị định số
65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở
hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về sở hữu
trí tuệ
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo
Quyết định số
2661/QĐ-UBND ngày
19 tháng 11 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: TRỒNG TRỌT
1. Thủ tục: Cấp
Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng (Mã số hồ sơ: 1.000679 - dịch
vụ công trực tuyến một phần)
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre
(số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre,
tỉnh Bến Tre) trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến
17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc nộp trực tuyến
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn/
Bước 2: Thẩm định hồ sơ và trả kết quả:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét hồ sơ theo quy định sau đây:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Trong thời
hạn 01 tháng kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định
cấp Thẻ giám định viên, trong đó ghi rõ họ tên, địa chỉ thường trú, số Chứng
minh nhân dân/Căn cước công dân và chuyên ngành giám định của người được cấp Thẻ;
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Ủy
ban nhân dân tỉnh ra thông báo dự định từ chối chấp nhận hồ sơ, trong đó nêu rõ
lý do và ấn định thời hạn 01 tháng kể từ ngày ra thông báo để người yêu cầu cấp
Thẻ giám định viên sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối. Khi hết thời hạn
đã ấn định mà người yêu cầu cấp Thẻ giám định viên không sửa chữa thiếu sót hoặc
sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến
phản đối nhưng không xác đáng thì Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định từ chối cấp
Thẻ giám định viên, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
Bước 3: Công bố Danh sách giám định
viên quyền đối với giống cây trồng.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lập Danh sách giám định viên quyền đối với giống
cây trồng theo các quyết định cấp Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng
và gửi Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh
trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra quyết định.
Bước 4. Trả kết quả: Đến hẹn, Cá
nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để nhận kết quả
hoặc gửi qua đường Bưu điện (nêu có nhu cầu).
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh
tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc cổng dịch vụ công quốc gia tại
địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ khai yêu cầu cấp Thẻ giám định
viên theo Mẫu số 09 tại Phụ lục VI của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày
23/8/2023 của Chính phủ*;
- Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực
Giấy chứng nhận đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ về giám định quyền đối với giống
cây trồng*;
- Bản sao Bằng tốt nghiệp đại học hoặc
sau đại học chuyên ngành trồng trọt, nông học hoặc ngành có liên quan về giống
cây trồng*;
- Tài liệu có xác nhận của cơ quan có
thẩm quyền về việc người nộp hồ sơ đã trực tiếp làm công tác chuyên môn lĩnh vực
giống cây trồng từ 05 năm trở lên*;
- 02 ảnh 3x4 (cm).
- Chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp
nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ
quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục này).
b) Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Quyết định cấp
Thẻ giám định viên: 01 tháng kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân.
1.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết
định cấp Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng và Thẻ giám định viên
quyền đối với giống cây trồng theo Mẫu số 10 tại Phụ lục VI của Nghị định số
65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ hoặc Quyết định từ chối cấp Thẻ giám
định viên.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai yêu
cầu cấp Thẻ giám định viên theo Mẫu số 09 tại Phụ lục VI của Nghị định số
65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Là công dân Việt Nam, có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ;
- Thường trú tại Việt Nam (có nơi thường
trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về cư trú);
- Có phẩm chất đạo đức tốt (không bị xử
lý vi phạm hành chính do vi phạm pháp luật về giống cây trồng hoặc về hành vi
vi phạm đạo đức nghề nghiệp và không thuộc diện bị truy cứu trách nhiệm hình
sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xoá án tích);
- Có trình độ đại học trở lên về
chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp thẻ giám định, đã qua thực tế hoạt
động chuyên môn trong lĩnh vực đó từ năm năm trở lên và đạt yêu cầu kiểm tra
nghiệp vụ về giám định (đã trực tiếp làm công tác soạn thảo và hướng dẫn thi
hành văn bản quy phạm pháp luật về giống cây trồng, giải quyết tranh chấp, khiếu
nại, tố cáo, thanh tra về giống cây trồng tại các cơ quan quản lý nhà nước về bảo
hộ giống cây trồng, nghiên cứu, giảng dạy về bảo hộ giống cây trồng tại tổ chức
nghiên cứu, đào tạo được thành lập và hoạt động hợp pháp, hoặc tư vấn về pháp
luật về bảo hộ giống cây trồng dưới danh nghĩa người đại diện quyền đối với giống
cây trồng. (Căn cứ khoản 3 Điều 201 Luật Sở hữu trí tuệ)
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Khoản 3 Điều 201 Luật Sở hữu trí tuệ
năm 2005;
- Khoản 2 Điều 112, Nghị định số
65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu
công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ.
Mẫu số 09
TỜ KHAI
YÊU CẦU CẤP/CẤP LẠI
THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG
|
DẤU NHẬN
ĐƠN
(Dành
cho cán bộ nhận đơn)
|
Kính gửi1:
………………………………
Cá nhân dưới đây yêu cầu cấp/cấp lại
Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng:
|
|
□ NGƯỜI YÊU CẦU
|
Tên đầy đủ:
Địa chỉ:
Chứng minh thư nhân dân/căn cước
công dân số:
|
Điện thoại:
|
□
NỘI DUNG YÊU CẦU
Cấp Thẻ lần đầu
Cấp lại Thẻ Số Thẻ đã cấp:
Lý do cấp lại: Thẻ bị mất Thẻ bị lỗi Thẻ bị hỏng
Thay đổi
thông tin trong Thẻ:
|
□
CÁC
TÀI LIỆU CÓ TRONG ĐƠN
Tờ khai theo mẫu
Bản gốc/bản sao Giấy chứng nhận đạt
yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ làm giám định viên quyền đối với giống cây trồng
Bản sao Bằng tốt nghiệp đại học hoặc
sau đại học chuyên ngành trồng trọt, nông học hoặc ngành có liên quan về giống
cây trồng
Bản sao tài liệu xác nhận của cơ
quan có thẩm quyền về việc người nộp hồ sơ đã trực tiếp làm công tác chuyên
môn lĩnh vực giống cây trồng từ 05 năm trở lên
02 ảnh cỡ 3 x 4 cm
Thẻ đã cấp (nếu yêu cầu cấp lại, trừ
trường hợp bị mất)
Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trừ
trường hợp đề nghị cấp lại Thẻ do lỗi của cơ quan quản lý nhà nước về cấp thẻ
giám định viên tại địa phương)
|
KIỂM TRA
DANH MỤC
TÀI LIỆU
(Dành
cho cán bộ nhận đơn)
|
|
Cán bộ nhận
đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
□ CAM
KẾT CỦA NGƯỜI YÊU CẦU
Tôi xin cam đoan các thông tin, tài
liệu trong đơn là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Khai tại:
ngày ... tháng ... năm...
Chữ
ký, họ tên người yêu cầu
|
|
____________________
1 Tên cơ quan quản lý
nhà nước về cấp thẻ giám định viên tại địa phương.
Mẫu số 10
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
THẺ GIÁM ĐỊNH
VIÊN QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG
Số: /GĐV
|
(Ảnh 3x4)
|
Họ và tên:
Ngày sinh:
Số CMND/CCCD:
Địa chỉ thường trú:
|
Chữ ký của
người
được cấp Thẻ
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CẤP THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN TẠI ĐỊA PHƯƠNG (Ký và đóng dấu)
|
1. Thẻ này được cấp theo Quyết định
số…… ngày…… tháng…… năm…… của Thủ
trưởng Cơ quan
quản lý nhà nước về cấp thẻ giám định viên tại địa phương).
2. Người được cấp Thẻ này được hành
nghề giám định quyền đối với giống cây trồng và có nghĩa vụ yêu cầu cấp lại
Thẻ khi có thay đổi thông tin liên quan đã được ghi nhận trong Thẻ.
3. Thẻ này bị thu hồi trong các trường
hợp sau đây:
a) Có chứng cứ khẳng định rằng Thẻ
giám định viên được cấp trái với quy định pháp luật;
b) Người được cấp Thẻ giám định viên
không còn đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 201 của Luật Sở hữu
trí tuệ;
c) Người được cấp Thẻ giám định
viên từ bỏ hoạt động giám định;
d) Người được cấp Thẻ giám định viên
bị xử phạt bằng hình thức thu hồi Thẻ giám định viên theo quyết định của cơ
quan có thẩm quyền.
|
2. Thủ tục: Cấp
lại Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng (Mã số hồ sơ: 1.000643 - dịch
vụ công trực tuyến một phần)
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre
(số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre,
tỉnh Bến Tre) trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến
17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc nộp trực tuyến
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn
hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
- Thẻ giám định viên quyền đối với giống
cây trồng bị mất, bị lỗi, bị hỏng (rách, bẩn, phai mờ v.v...) đến mức không sử
dụng được;
- Thông tin được ghi nhận trong Thẻ
giám định viên quyền đối với giống cây trồng có sự thay đổi về họ tên, địa chỉ
thường trú, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân và chuyên ngành giám định
của người được cấp Thẻ.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ và trả kết quả:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
hồ sơ yêu cầu cấp lại Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định hồ sơ
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Ủy ban nhân
dân tỉnh ra quyết định cấp lại Thẻ giám định viên, trong đó ghi rõ họ tên, địa
chỉ thường trú, số Chứng minh
nhân dân/Căn cước công dân và chuyên ngành giám định của người được cấp Thẻ;
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Ủy ban
nhân dân tỉnh ra thông báo dự định từ chối chấp nhận hồ sơ, trong đó nêu rõ lý
do và ấn định thời hạn 01 tháng kể từ ngày ra thông báo để người yêu cầu cấp Thẻ
giám định viên sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối. Khi hết thời hạn đã ấn
định mà người yêu cầu cấp Thẻ giám định viên không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa
chữa thiếu sót không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến phản
đối nhưng không xác đáng thì Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định từ chối cấp Thẻ
giám định viên, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
Trong trường hợp Thẻ giám định viên
quyền đối với giống cây trồng bị lỗi do Ủy ban nhân dân tỉnh gây ra, Ủy ban
nhân dân tỉnh có trách nhiệm cấp lại Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây
trồng trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của người được
cấp Thẻ.
Bước 3: Công bố Danh sách giám định
viên quyền đối với giống cây trồng.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lập Danh sách giám định viên quyền đối với giống
cây trồng theo các quyết định cấp Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng
và gửi Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân
dân tỉnh trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra quyết định.
Bước 4. Trả kết quả: Đến hẹn, cá
nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để nhận kết quả
hoặc gửi qua đường Bưu điện (nếu có nhu cầu).
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh
tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc cổng dịch vụ công quốc gia tại
địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ khai yêu cầu cấp lại Thẻ giám định
viên, làm theo Mẫu số 09 tại
Phụ lục VI của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ*;
- 02 ảnh 3x4 (cm);
- Chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp
nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ
quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục này).
- Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
- 2.4. Thời hạn giải quyết:
- Quyết định cấp lại thẻ giám định
viên: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp Thẻ giám định viên quyền
đối với giống cây trồng bị lỗi do Ủy ban nhân dân tỉnh gây ra: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu của người được cấp Thẻ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
2.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định cấp lại Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng và Thẻ giám
định viên quyền đối với giống cây trồng theo Mẫu số 10 tại Phụ lục VI của Nghị
định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ hoặc Quyết định từ chối cấp
Thẻ giám định viên.
2.8. Phí, lệ phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai yêu
cầu cấp lại Thẻ giám định viên, theo Mẫu số 09 tại Phụ lục VI của Nghị định số
65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Khoản 3 Điều 112, Nghị định số
65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu
công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ.
Mẫu số 09
TỜ KHAI
YÊU CẦU CẤP/CẤP LẠI
THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG
|
DẤU NHẬN
ĐƠN
(Dành
cho cán bộ nhận đơn)
|
Kính gửi1:
………………………………
Cá nhân dưới đây yêu cầu cấp/cấp lại
Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng:
|
|
□ NGƯỜI YÊU CẦU
|
Tên đầy đủ:
Địa chỉ:
Chứng minh thư nhân dân/căn cước
công dân số:
|
Điện thoại:
|
□
NỘI DUNG YÊU CẦU
Cấp Thẻ lần đầu
Cấp lại Thẻ Số Thẻ đã cấp:
Lý do cấp lại: Thẻ bị mất Thẻ bị lỗi Thẻ bị hỏng
Thay đổi
thông tin trong Thẻ:
|
□
CÁC
TÀI LIỆU CÓ TRONG ĐƠN
Tờ khai theo mẫu
Bản gốc/bản sao Giấy chứng nhận đạt
yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ làm giám định viên quyền đối với giống cây trồng
Bản sao Bằng tốt nghiệp đại học hoặc
sau đại học chuyên ngành trồng trọt, nông học hoặc ngành có liên quan về giống
cây trồng
Bản sao tài liệu xác nhận của cơ
quan có thẩm quyền về việc người nộp hồ sơ đã trực tiếp làm công tác chuyên
môn lĩnh vực giống cây trồng từ 05 năm trở lên
02 ảnh cỡ 3 x 4 cm
Thẻ đã cấp (nếu yêu cầu cấp lại, trừ
trường hợp bị mất)
Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trừ
trường hợp đề nghị cấp lại Thẻ do lỗi của cơ quan quản lý nhà nước về cấp thẻ
giám định viên tại địa phương)
|
KIỂM TRA
DANH MỤC
TÀI LIỆU
(Dành
cho cán bộ nhận đơn)
|
|
Cán bộ nhận
đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
□ CAM
KẾT CỦA NGƯỜI YÊU CẦU
Tôi xin cam đoan các thông tin, tài
liệu trong đơn là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Khai tại:
ngày ... tháng ... năm...
Chữ
ký, họ tên người yêu cầu
|
|
____________________
1 Tên cơ quan quản lý
nhà nước về cấp thẻ giám định viên tại địa phương.
Mẫu số 10
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
THẺ GIÁM ĐỊNH
VIÊN QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG
Số: /GĐV
|
(Ảnh 3x4)
|
Họ và tên:
Ngày sinh:
Số CMND/CCCD:
Địa chỉ thường trú:
|
Chữ ký của
người
được cấp Thẻ
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CẤP THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN TẠI ĐỊA PHƯƠNG (Ký và đóng dấu)
|
1. Thẻ này được cấp theo Quyết định
số…… ngày…… tháng…… năm…… của Thủ
trưởng Cơ quan
quản lý nhà nước về cấp thẻ giám định viên tại địa phương).
2. Người được cấp Thẻ này được hành
nghề giám định quyền đối với giống cây trồng và có nghĩa vụ yêu cầu cấp lại
Thẻ khi có thay đổi thông tin liên quan đã được ghi nhận trong Thẻ.
3. Thẻ này bị thu hồi trong các trường
hợp sau đây:
a) Có chứng cứ khẳng định rằng Thẻ
giám định viên được cấp trái với quy định pháp luật;
b) Người được cấp Thẻ giám định viên
không còn đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 201 của Luật Sở hữu
trí tuệ;
c) Người được cấp Thẻ giám định
viên từ bỏ hoạt động giám định;
d) Người được cấp Thẻ giám định viên
bị xử phạt bằng hình thức thu hồi Thẻ giám định viên theo quyết định của cơ
quan có thẩm quyền.
|
3. Thủ tục:
Thu hồi Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng theo yêu cầu của tổ chức,
cá nhân (Dịch vụ công trực tuyến một phần)
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân yêu cầu thu hồi
Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng gửi hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ
sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số
126A, đường Nguyễn Thị Định Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh
Bến Tre) trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17
giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc nộp trực tuyến
trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn/.
Bước 2: Quyết định thu hồi hoặc quyết
định từ chối thu hồi
Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận
được yêu cầu, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh
thông báo bằng văn bản về yêu cầu này cho người được cấp Thẻ giám định viên quyền
đối với giống cây trồng và ấn định thời hạn là 01 tháng kể từ ngày ra thông báo
để người đó có ý kiến. Trên cơ sở xem xét ý kiến của các bên, Ủy ban nhân dân tỉnh
ra quyết định thu hồi Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng hoặc quyết
định từ chối thu hồi Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng cho các
bên.
Bước 3. Trả kết quả: Đến hẹn, Tổ chức
hoặc Cá nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để nhận
kết quả hoặc gửi qua đường Bưu điện (nếu có nhu cầu).
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh
tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại
địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn yêu cầu thu hồi Thẻ giám định
viên quyền đối với giống cây trồng*;
- Chứng cứ chứng minh căn
cứ đề nghị thu hồi Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng*.
b) Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Kể từ ngày
nhận được yêu cầu thu hồi đến khi người được cấp Thẻ có ý kiến: 02 tháng.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức; Cá nhân.
3.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân tỉnh.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định thu hồi Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng hoặc quyết
định từ chối thu hồi Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng.
3.8. Phí, lệ phí: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Có chứng cứ khẳng định rằng Thẻ giám
định viên được cấp trái với quy định pháp luật;
- Người được cấp Thẻ giám định viên
không còn đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 201 của Luật Sở hữu
trí tuệ;
- Người được cấp Thẻ giám định viên từ
bỏ hoạt động giám định;
- Người được cấp Thẻ giám định viên bị
xử phạt bằng hình thức thu hồi Thẻ giám định viên theo quyết định của cơ quan
có thẩm quyền (Căn cứ điểm a khoản 4 Điều 112 Nghị định số 65/2023/NĐ-CP).
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Khoản 3 Điều 201 của Luật Sở hữu trí
tuệ năm 2005;
- Khoản 4 Điều 112, Nghị định số
65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu
công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ.
4. Thủ tục: Cấp Giấy
chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng (Mã số hồ sơ:
1.000625 - dịch vụ công trực tuyến một phần)
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre
(sổ 126A, đường Nguyễn Thị Định, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre,
tỉnh Bến Tre) trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến
17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc trực tuyến trên
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn/.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ và trả kết quả:
Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận
hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm
định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét hồ sơ theo quy định sau đây:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Ủy ban nhân
dân tỉnh ra quyết định cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định, trong đó ghi rõ
tên đầy đủ, tên giao dịch, địa chỉ của tổ chức, Danh sách giám định viên quyền
đối với giống cây trồng là thành viên của tổ chức; ghi nhận vào Danh sách tổ chức
giám định và công bố trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định;
- Trường hợp hồ sơ có thiếu sót: Ủy
ban nhân dân tỉnh ra thông báo dự định từ chối chấp nhận hồ sơ, trong đó nêu rõ
lý do và ấn định thời hạn 01 tháng kể từ ngày ra thông báo để tổ chức nộp hồ sơ
sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối. Khi hết thời hạn đã ấn định mà tổ
chức nộp hồ sơ không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu,
không có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối nhưng không xác đáng thì Ủy
ban nhân dân tỉnh ra quyết định từ chối cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định
quyền đối với giống cây trồng, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
Bước 3: Công bố Danh sách tổ chức giám
định quyền đối với giống cây trồng
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trình Ủy ban nhân dân tỉnh Danh sách tổ chức giám định quyền đối với giống cây
trồng theo các quyết định cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với
giống cây trồng. Danh sách tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng được
công bố trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 4. Trả kết quả: Đến hẹn, Tổ chức
mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để nhận kết quả hoặc
gửi qua đường Bưu điện (nếu có nhu cầu).
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh
tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại
địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ khai yêu cầu cấp Giấy chứng nhận
tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng, làm theo Mẫu số 11 tại Phụ lục
VI của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ*2;
- Bản sao chứng thực Quyết định tuyển
dụng hoặc hợp đồng lao động giữa tổ chức và giám định viên sở hữu công nghiệp
hoạt động cho tổ chức*;
- Chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp
nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ
quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục này).
- Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
4.4. Thời hạn giải quyết: Quyết định cấp
Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng: 01 tháng kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
4.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân tỉnh.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp
Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng theo Mẫu số 12
tại Phụ lục VI của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ hoặc
quyết định từ chối cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống
cây trồng.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai yêu
cầu cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng theo Mẫu
số 11 tại Phụ lục VI của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự
nghiệp, tổ chức hành nghề luật sư được thành lập và hoạt động theo quy định của
pháp luật có ít nhất một cá nhân có Thẻ giám định viên sở hữu trí tuệ được thực
hiện hoạt động giám định về sở hữu trí tuệ. (Căn cứ khoản 2 Điều 201 Luật Sở hữu
trí tuệ đã được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 78 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ
sửa đổi 2022).
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Khoản 78 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ 2022;
- Khoản 2 Điều 113, Nghị định số
65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu
công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ.
Mẫu số 11
TỜ KHAI
YÊU CẦU CẤP/CẤP
LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi1:
……………………………………………
Tổ chức dưới đây yêu cầu cấp/cấp lại
Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng:
|
DẤU NHẬN
ĐƠN
(Dành
cho cán bộ nhận đơn)
|
□
TỔ CHỨC YÊU CẦU CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
Tên đầy đủ:
Địa
chỉ: Điện thoại:
|
□
NỘI DUNG
YÊU CẦU
Cấp Giấy chứng nhận lần đầu
Cấp lại Giấy chứng
nhận Số Giấy chứng nhận đã cấp:
Lý do cấp lại: Giấy chứng nhận bị
mất Giấy chứng nhận bị lỗi
Giấy chứng nhận
bị hỏng Thay đổi thông tin trong Giấy chứng nhận
|
□ DANH
SÁCH GIÁM ĐỊNH VIÊN THUỘC TỔ CHỨC
STT
|
Họ và tên
|
Số Thẻ
giám định viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
□
CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG ĐƠN
Tờ khai theo mẫu
Bản sao (có chứng thực) Giấy đăng ký
hoạt động liên quan.......
Bản sao (có chứng thực) quyết định
tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động giữa tổ chức và giám định viên thuộc tổ
chức
Giấy chứng nhận tổ chức giám định đã
cấp (nếu yêu cầu cấp lại, trừ trường hợp bị mất)
Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí
(trừ trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận do lỗi của cơ quan cấp Giấy
chứng nhận)
|
KIỂM TRA
DANH MỤC TÀI LIỆU
(Dành
cho cán bộ nhận đơn)
|
Cán bộ nhận đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
□
CAM KẾT CỦA NGƯỜI KHAI ĐƠN
Tôi xin cam đoan các thông tin, tài
liệu trong đơn là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Khai tại:
………… ngày
… tháng … năm …
Chữ ký, họ tên người khai đơn
(Ghi rõ chức vụ và đóng dấu)
|
|
|
|
|
____________________
1 Tên cơ quan
cấp Giấy chứng nhận.
Mẫu số 12
[CƠ QUAN CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /CN- [chữ
viết tắt tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận]
|
Hà Nội, ngày tháng năm
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng
[THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN]
Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của
[Cơ quan cấp Giấy chứng nhận] ban hành theo Quyết định số ... ngày... của...;
Căn cứ Điều 113 của Nghị định số
.../2023/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ
quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản
lý nhà nước về sở hữu trí tuệ.
CHỨNG NHẬN:
Tổ chức giám định quyền đối với giống
cây trồng:
Tên đầy đủ:
Tên giao dịch:
Địa chỉ:
Danh sách giám định viên quyền đối với
giống cây trồng là thành viên của tổ chức:
STT
|
Họ và tên
|
Số chứng
minh nhân dân/ Căn cước công dân
|
Số Thẻ giám
định viên
|
Chuyên
ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy chứng nhận này được cấp theo Quyết
định số... ngày ... tháng.. .năm... của [Thủ trưởng cơ quan ban hành Quyết định].
|
[THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN]
|
5. Thủ tục: Cấp lại
Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng (Mã số hồ sơ:
1.000596 - dịch vụ công trực tuyến một phần)
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre
(số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre,
tỉnh Bến Tre) trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến
17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc nộp trực tuyến
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn/
- Giấy chứng nhận tổ chức giám định
quyền đối với giống cây trồng bị mất, bị lỗi, bị hỏng (rách, bẩn, phai mờ
v.v...) đến mức không sử dụng được;
- Có sự thay đổi liên quan đến các
thông tin đã được ghi nhận trong Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với
giống cây trồng theo quy định tại điểm c 1 khoản 2 Điều 113 Nghị định số
65/2023/NĐ-CP .
Bước 2: Thẩm định hồ sơ và trả kết quả:
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối
với giống cây trồng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Ủy ban nhân
dân tỉnh ra quyết định cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định, trong đó ghi rõ
tên đầy đủ, tên giao dịch, địa chỉ của tổ chức, Danh sách giám định viên quyền
đối với giống cây trồng là thành viên của tổ chức; ghi nhận vào Danh sách tổ chức
giám định và công bố trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định.
Trường hợp hồ sơ có thiếu sót: Ủy ban
nhân dân tỉnh ra thông báo dự định từ chối chấp nhận hồ sơ, trong đó nêu rõ lý
do và ấn định thời hạn 01 tháng kể từ ngày ra thông báo để tổ chức nộp hồ sơ sửa
chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối. Khi hết thời hạn đã ấn định mà tổ chức
nộp hồ sơ không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu,
không có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối nhưng không xác đáng thì Ủy
ban nhân dân tỉnh ra quyết định từ chối cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định
quyền đối với giống cây trồng, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
*Trong trường hợp Giấy chứng nhận tổ
chức giám định quyền đối với giống cây trồng bị lỗi do Ủy ban nhân dân tỉnh đã
cấp Giấy chứng nhận gây ra, thì cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm cấp
lại Giấy chứng nhận miễn phí trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
yêu cầu của tổ chức giám định quyên đối với giông cây trồng.
Bước 3: Công bố Danh sách tổ chức giám
định quyền đối với giống cây trồng.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trình Ủy ban nhân dân tỉnh Danh sách tổ chức giám định quyền đối với giống cây
trồng theo các quyết định cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với
giống cây trồng. Danh sách tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng được
công bố trên Cổng thông tin
điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 4. Trả kết quả: Đến hẹn, Tổ chức
mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để nhận kết quả hoặc
gửi qua đường Bưu điện (nếu có nhu cầu).
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh
tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại
địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ khai yêu cầu cấp lại Giấy chứng
nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng, làm theo Mẫu số 11 tại
Phụ lục VI của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ*;
- Bản sao chứng thực Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đã được sửa
đổi của tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng trong trường hợp có sự
thay đổi thông tin của tổ chức, trừ trường hợp trong Tờ khai yêu cầu cấp lại Giấy
chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng đã có thông tin về
Mã số doanh nghiệp*;
- Bản sao chứng thực Quyết
định tuyển dụng, hợp đồng lao động hoặc quyết định chấm dứt hợp đồng lao động
giữa tổ chức và giám định viên quyền đối với giống cây trồng hoạt động cho tổ
chức trong trường hợp có sự thay đổi về giám định viên quyền đối với giống cây
trồng*;
- Chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp
nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ
quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục này).
- Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- Quyết định cấp lại Giấy chứng nhận tổ
chức giám định quyền đối với giống cây trồng: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.
- Trường hợp Giấy chứng nhận tổ chức
giám định quyền đối với giống cây trồng bị lỗi do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của tổ
chức giám định quyền đối với giống cây trồng.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức.
5.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết
định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng theo Mẫu
số 12 tại Phụ lục VI của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ
hoặc quyết định từ chối cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với
giống cây trồng.
5.8. Phí, lệ phí: Không có.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ
khai yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây
trồng, làm theo Mẫu số 11 tại Phụ lục VI của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày
23/8/2023 của Chính phủ.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không có.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Khoản 2, Khoản 3 Điều 113, Nghị định số
65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu
công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ.
Mẫu số 11
TỜ KHAI
YÊU CẦU CẤP/CẤP
LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi1:
……………………………………………
Tổ chức dưới đây yêu cầu cấp/cấp lại
Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng:
|
DẤU NHẬN
ĐƠN
(Dành
cho cán bộ nhận đơn)
|
□
TỔ
CHỨC YÊU CẦU CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
Tên đầy đủ:
Địa
chỉ: Điện thoại:
|
□
NỘI DUNG
YÊU CẦU
Cấp Giấy chứng nhận lần đầu
Cấp lại Giấy chứng
nhận Số Giấy chứng nhận đã cấp:
Lý do cấp lại: Giấy chứng nhận bị
mất Giấy chứng nhận bị lỗi
Giấy chứng nhận
bị hỏng Thay đổi thông tin trong Giấy chứng nhận
|
□
DANH SÁCH GIÁM ĐỊNH VIÊN THUỘC TỔ CHỨC
STT
|
Họ và tên
|
Số Thẻ
giám định viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
□
CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG ĐƠN
Tờ khai theo mẫu
Bản sao (có chứng thực) Giấy đăng ký
hoạt động liên quan.......
Bản sao (có chứng thực) quyết định
tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động giữa tổ chức và giám định viên thuộc tổ
chức
Giấy chứng nhận tổ chức giám định đã
cấp (nếu yêu cầu cấp lại, trừ trường hợp bị mất)
Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí
(trừ trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận do lỗi của cơ quan cấp Giấy
chứng nhận)
|
KIỂM TRA
DANH MỤC TÀI LIỆU
(Dành
cho cán bộ nhận đơn)
|
Cán bộ nhận đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
□
CAM KẾT CỦA NGƯỜI KHAI ĐƠN
Tôi xin cam đoan các thông tin, tài
liệu trong đơn là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Khai tại:
………… ngày
… tháng … năm …
Chữ ký, họ tên người khai đơn
(Ghi rõ chức vụ và đóng dấu)
|
|
|
|
|
____________________
1 Tên cơ quan
cấp Giấy chứng nhận.
Mẫu số 12
[CƠ QUAN CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /CN- [chữ
viết tắt tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận]
|
Hà Nội, ngày tháng năm
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng
[THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN]
Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của
[Cơ quan cấp Giấy chứng nhận] ban hành theo Quyết định số ... ngày... của...;
Căn cứ Điều 113 của Nghị định số
.../2023/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ
quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản
lý nhà nước về sở hữu trí tuệ.
CHỨNG NHẬN:
Tổ chức giám định quyền đối với giống
cây trồng:
Tên đầy đủ:
Tên giao dịch:
Địa chỉ:
Danh sách giám định viên quyền đối với
giống cây trồng là thành viên của tổ chức:
STT
|
Họ và tên
|
Số chứng
minh nhân dân/ Căn cước công dân
|
Số Thẻ giám
định viên
|
Chuyên
ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy chứng nhận này được cấp theo Quyết
định số... ngày ... tháng...năm... của [Thủ trưởng cơ quan ban hành Quyết định].
|
[THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN]
|
6. Thủ tục: Thu hồi
Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng theo yêu cầu của
tổ chức, cá nhân (Dịch vụ công trực tuyến một phần)
6.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân yêu cầu thu hồi
Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Bến Tre (số 126A, đường
Nguyễn Thị Định Tổ 10, khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến
Tre) trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ
từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc nộp trực tuyến trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn/
Bước 2: Quyết định thu hồi hoặc quyết
định từ chối thu hồi
Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận
được yêu cầu, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh
thông báo bằng văn bản về yêu cầu này cho tổ chức được cấp Giấy chứng nhận và ấn
định thời hạn là 01 tháng kể từ ngày ra thông báo để tổ chức đó có ý kiến. Trên
cơ sở xem xét ý kiến của các bên, cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đó ra quyết định
thu hồi Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng hoặc
quyết định từ chối thu hồi Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống
cây trồng cho các bên.
Bước 3. Trả kết quả: Đến hẹn, Tổ chức,
Cá nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để nhận kết
quả hoặc gửi qua đường Bưu điện (nếu có nhu cầu).
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh
tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc cổng dịch vụ công quốc gia tại
địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn yêu cầu thu hồi Giấy chứng nhận
tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng*;
- Chứng cứ chứng minh căn cứ đề nghị
thu hồi Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng*.
b) Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
6.4. Thời hạn giải quyết: Kể từ ngày
nhận được yêu cầu thu hồi đến khi tổ chức được cấp Giấy chứng nhận có ý kiến:
02 tháng.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức; Cá nhân.
6.6. Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng
hoặc quyết định từ chối thu hồi Giấy chứng nhận
tổ chức giám định quyền đối với
giông cây trồng.
6.8. Phí, lệ phí: Không có.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Có chứng cứ khẳng định rằng Giấy chứng
nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng được cấp trái với các quy
định của pháp luật;
- Tổ chức không còn đáp ứng các điều
kiện quy định tại khoản 2 Điều 201 của Luật Sở hữu trí tuệ;
- Tổ chức giám định quyền đối với giống
cây trồng chấm dứt hoạt động giám định (Căn cứ điểm a khoản 4 Điều 113, Nghị
định số 65/2023/NĐ-CP).
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Khoản 2 Điều 201 của Luật Sở hữu trí
tuệ năm 2005;
- Khoản 4 Điều 113, Nghị định số
65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu
công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ.