ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2660/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 06 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH
VỰC VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI KHÔNG THUỘC
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định
số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ
không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân nước ngoài danh cho Việt Nam;
Căn cứ Quyết định
số 1327/QĐ-BKHĐT ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ
tục hành chính mới, thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính
thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình số 2404/TTr-SKHĐT ngày 28/9/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Vốn
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ
phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt
Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long, cụ
thể như sau:
- 03 (ba) thủ tục
hành chính mới ban hành;
- 06 (sáu) thủ tục
hành chính bị bãi bỏ đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định
số 2757/QĐ-UBND ngày 27/12/2017 về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long và Quyết định
số 1776/QĐ-UBND ngày 15/7/2020 về việc công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh
vực Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ
nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh
Long.
(chi tiết tại Phụ
lục I, II kèm theo)
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Giám đốc Trung tâm Phục
vụ hành chính công:
- Niêm yết, công
khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cổng Dịch vụ công quốc
gia và Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Căn cứ cách thức
thực hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung
vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua
dịch vụ bưu chính công ích.
- Xây dựng quy
trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn chậm
nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định này, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện
đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, 1.19.13.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2660/QĐ-UBND ngày 06/10/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
I. Danh mục thủ
tục hành chính mới ban hành
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
|
Lĩnh vực Vốn
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ
trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành
cho Việt Nam
|
1
|
Lập, thẩm định,
quyết định phê duyệt khoản viện trợ phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại
không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Thời gian xem
xét, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về chương trình, dự án kể từ ngày Sở Kế
hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 20 ngày.
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1,
Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
|
Không
|
Nghị định số
80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ
không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam.
|
2
|
Lập, thẩm định,
quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án đầu tư sử dụng viện
trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan,
tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Thời gian xem
xét, trình Ủy ban Nhân dân tỉnh về chương trình, dự án kể từ ngày Sở Kế hoạch
và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 20 ngày.
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1,
Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
|
Không
|
- Luật Đầu tư
công số 39/2019/QH14;
- Nghị định số
80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ
không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam
|
3
|
Lập, thẩm định,
quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử
dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các
cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
|
Thời gian xem
xét, trình Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phi dự án kể từ ngày Sở Kế hoạch
và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 20 ngày.
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1,
Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
|
Không
|
Nghị định số
80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ
không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam
|
II. Danh mục
thủ tục hành chính bị bãi bỏ
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VB QPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
|
|
Lĩnh vực vốn
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước
ngoài
|
1
|
2.001015.000.00.00.H61
|
Tiếp nhận dự án
hỗ trợ kỹ thuật sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài
|
Nghị định số
80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ
không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân nước ngoài danh cho Việt Nam
|
2
|
2.000868.000.00.00.H61
|
Tiếp nhận dự án
đầu tư sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài
|
3
|
2.000850.000.00.00.H61
|
Tiếp nhận
chương trình sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài
|
4
|
2.000787.000.00.00.H61
|
Tiếp nhận nguồn
viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN) dưới hình thức phi dự án
|
5
|
|
Trình tự, thủ tục
quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh là cơ quan chủ quản.
|
Quyết định số
1327/QĐ-BKHĐT ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
6
|
|
Trình tự, thủ tục
quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2660/QĐ-UBND ngày 06/10/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
1. Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình,
dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát
triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền
quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Chủ khoản
viện trợ lập văn kiện chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng viện trợ
không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân nước ngoài.
- Bước 2: Chủ khoản
viện trợ gửi Ủy ban Nhân dân tỉnh văn bản đề nghị phê duyệt chương trình, dự
án. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái
Hiếu, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Bước 3: Ủy ban
Nhân dân tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thụ lý hồ sơ.
- Bước 4: Sở Kế
hoạch và Đầu tư gửi bộ hồ sơ tới Sở Tài chính, Công an tỉnh và các sở, ban,
ngành có chức năng liên quan ở địa phương để xin ý kiến. Trường hợp nội dung
khoản viện trợ vượt quá thẩm quyền quản lý của địa phương, Sở Kế hoạch và Đầu
tư báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để gửi lấy ý kiến của các bộ, ngành có liên
quan.
Trên cơ sở tổng hợp
ý kiến của các cơ quan liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư đánh giá:
+ Tính phù hợp của
mục tiêu chương trình, dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa
phương, đơn vị thực hiện và thụ hưởng chương trình, dự án;
+ Tư cách pháp
nhân của các bên cung cấp viện trợ và bên tiếp nhận viện trợ và tính hợp pháp
theo quy định của pháp luật Việt Nam của các tổ chức, cá nhân có liên quan; sự
phù hợp giữa mục đích viện trợ và chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của bên tiếp
nhận viện trợ;
+ Khả năng tiếp
nhận, tổ chức thực hiện của Chủ khoản viện trợ; Khả năng đóng góp đối ứng của tỉnh
Vĩnh Long;
+ Các nội dung về
cơ chế tài chính trong nước đối với viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước;
Tính hợp lý trong cơ cấu ngân sách của chương trình, dự án dành cho các hạng mục
chủ yếu của chương trình, dự án;
+ Những cam kết,
điều kiện tiên quyết và các điều kiện khác của các bên tham gia;
+ Hiệu quả, tác động
về kinh tế - xã hội, an ninh, trật tự xã hội, khả năng vận dụng kết quả chương
trình, dự án vào thực tiễn và tính bền vững của chương trình, dự án sau khi kết
thúc;
+ Sở Kế hoạch và
Đầu tư có ý kiến kết luận làm cơ sở để báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh.
- Bước 5: Chủ tịch
Ủy ban Nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt chương trình, dự án với các nội dung:
Tên chương trình, dự án; tên cơ quan chủ quản, chủ chương trình, dự án, bên
cung cấp viện trợ, đồng cung cấp viện trợ nước ngoài; mục tiêu và kết quả chủ yếu;
thời gian và địa điểm thực hiện; tổng vốn của chương trình, dự án; cơ chế tài
chính trong nước; phương thức quản lý thực hiện.
b) Cách thức
thực hiện:
Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích
c) Thành phần
hồ sơ:
- Văn bản báo cáo
Ủy ban Nhân dân tỉnh về kết quả thẩm định và trình xem xét, quyết định phê duyệt
chương trình, dự án.
- Văn bản đề nghị
phê duyệt chương trình, dự án.
- Văn bản nhất
trí cung cấp viện trợ của Bên cung cấp viện trợ.
- Văn kiện chương trình, dự án.
- Giấy tờ chứng
minh tư cách pháp nhân (không áp dụng với trường hợp Bên cung cấp viện trợ là
các cơ quan đại diện ngoại giao, các cơ quan thuộc chính phủ,
chính quyền địa
phương nước ngoài).
+ Đối với các tổ
chức phi chính phủ nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam: Bản sao Giấy đăng ký do
cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp.
+ Đối với cá nhân
cung cấp viện trợ: Bản sao công chứng hộ chiếu còn hiệu lực.
+ Đối với các bên
cung cấp viện trợ khác: Bản sao công chứng giấy tờ hợp lệ chứng minh địa vị
pháp lý của tổ chức.
d) Số lượng hồ
sơ:
06 bộ (trong đó
có 01 bộ hồ sơ gốc).
đ) Thời hạn giải
quyết:
Thời gian xem
xét, trình Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh về chương trình, dự án kể từ ngày Sở Kế hoạch
và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 20 ngày.
e) Cơ quan thực
hiện:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban Nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Thông báo quyết định
của Ủy ban Nhân dân tỉnh về chương trình, dự án.
i) Phí, Lệ
phí:
Không có
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
Văn kiện chương
trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục I
kèm theo Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và
sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam
l) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Không có.
m) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số
80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không
hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá
nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày 17/9/2020).
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG VĂN KIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VIỆN TRỢ
(Kèm theo Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2020 của
Chính phủ)
(Tên dự án)
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
1. Tên dự
án:…………………………………………………………………………
2. Mã ngành dự án1: …………… Mã số dự án2:…………..…………………….....
3. Tên Bên cung cấp
viện trợ:…………………………………………………….....
4. Cơ quan phê
duyệt khoản viện trợ:
a) Địa chỉ liên lạc:….......................................................................……………….
b) Số điện thoại/Fax:…...................................................…............………………
5. Cơ quan chủ quản:
a) Địa chỉ liên lạc:….......................................................................………………
b) Số điện thoại/Fax:……...............................................................………………
6. Chủ dự án3:
a) Địa chỉ liên lạc:…...................................................................…....……………
b) Số điện thoại/Fax:…..................................................….............………………
7. Thời gian dự
kiến thực hiện dự án4:
8. Địa điểm thực
hiện dự án (ghi rõ tới cấp huyện, nếu có thể áp dụng được):
9. Tổng vốn của dự
án: …………...nguyên tệ, tương đương .............USD
Trong đó:
d. Vốn viện trợ
không hoàn lại: …………….………. nguyên tệ, tương đương ……………. USD
(Theo tỷ giá chuyển
đổi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện
chương trình, dự án)
e. Vốn đối ứng:
- Tiền mặt:
…………...VND tương đương ………USD
- Hiện vật: tương
đương ……VND tương đương ……USD
f. Vốn do các bên
quản lý, thực hiện:
- Chủ dự án:
+ Tiền mặt:
…………...VND tương đương ………USD
+ Hiện vật: tương
đương ……VND tương đương ……USD
- Bên tài trợ:
+ Tiền mặt:
…………...VND tương đương ………USD
+ Hiện vật: tương
đương ……VND tương đương ……USD
d) Vốn viện trợ:
- Thuộc nguồn thu
ngân sách nhà nước
- Không thuộc nguồn
thu ngân sách nhà nước
10. Mục tiêu và kết
quả chủ yếu của dự án
Khái quát mục tiêu
và các kết quả của dự án
Chủ Dự án ký tên và đóng
dấu
(Ngày tháng năm)
|
|
Đại diện Bên cung cấp viện
trợ ký tên và đóng dấu (nếu cần)
(Ngày tháng năm)
|
|
NỘI DUNG VĂN KIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT
I. CĂN CỨ HÌNH
THÀNH DỰ ÁN
1. Cơ sở pháp lý
của dự án
a) Quyết định về
chức năng, nhiệm vụ của Chủ dự án, Cơ quan chủ quản
b) Các văn bản
pháp lý liên quan khác.
2. Bối cảnh của dự
án
a) Mô tả chi tiết
vai trò, vị trí và sự cần thiết của dự án trong khung khổ quy hoạch, kế hoạch
phát triển của lĩnh vực có liên quan và của đơn vị thụ hưởng viện trợ (cơ quan,
ngành, lĩnh vực, địa phương).
b) Nêu các chương
trình, dự án tương tự đã và đang thực hiện trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản
lý của cơ quan chủ quản và các chương trình, dự án đã được tiếp nhận trong cùng
một lĩnh vực để tránh trùng lặp và đảm bảo sự phối hợp, chia sẻ kết quả giữa
các dự án với nhau nhằm phát huy hiệu quả tối đa.
3. Các vấn đề sẽ
được giải quyết trong khuôn khổ dự án.
4. Nêu rõ những đối
tượng thụ hưởng trực tiếp của dự án.
II. CƠ SỞ ĐỀ
XUẤT BÊN CUNG CẤP VIỆN TRỢ
1. Mô tả tính phù
hợp của mục tiêu dự án với chính sách và định hướng ưu tiên của Bên cung cấp viện
trợ.
2. Nêu các điều
kiện ràng buộc theo quy định của Bên cung cấp viện trợ (nếu có) và khả năng đáp
ứng các điều kiện này của tỉnh Vĩnh Long.
III. MỤC TIÊU
VÀ KẾT QUẢ DỰ KIẾN CỦA DỰ ÁN
Mô tả đích mà dự
án cần đạt được khi kết thúc để đáp ứng nhu cầu trực tiếp của đối tượng thụ hưởng,
từ đó đóng góp vào sự phát triển của xã hội, ngành, lĩnh vực, địa phương.
IV. NHỮNG CẤU
PHẦN VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
Mô tả chi tiết kế
hoạch thực hiện các cấu phần hoặc tiểu dự án (nếu có) và hoạt động tương ứng của
dự án theo các nội dung sau:
1. Mục đích
2. Các kết quả dự
kiến, bao gồm Danh mục hàng hóa (nếu có)
3. Tổ chức thực
hiện
4. Thời gian bắt
đầu và kết thúc
5. Dự kiến nguồn
lực
V. NGÂN SÁCH DỰ
ÁN
1. Tổng vốn của dự
án: … nguyên tệ, tương đương …..USD
Trong đó:
a) Vốn viện trợ
không hoàn lại:….nguyên tệ, tương đương…. USD
(Theo tỷ giá chuyển
đổi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện dự
án)
b) Vốn đối ứng:…………...VND
tương đương với…………….. USD
Trong đó:
- Hiện vật: tương
đương……….. VND
- Tiền mặt:………VND
c) Vốn do các bên
quản lý, thực hiện:
- Chủ dự án:
+ Tiền mặt:
…………...VND tương đương ………USD
+ Hiện vật: tương
đương ……VND tương đương ……USD
- Bên tài trợ:
+ Tiền mặt:
…………...VND tương đương ………USD
+ Hiện vật: tương
đương ……VND tương đương ……USD
d) Vốn viện trợ:
- Thuộc nguồn thu
ngân sách nhà nước
- Không thuộc nguồn
thu ngân sách nhà nước
2. Cơ cấu vốn
theo: dịch vụ tư vấn (ước tính tỷ trọng chuyên gia trong nước/chuyên gia quốc tế),
đào tạo (trong nước, nước ngoài); thiết bị và vật tư (trong nước, nhập khẩu),
kinh phí tạo lập các quỹ triển khai hoạt động trong dự án (nếu có), các chi phí
quản lý; chi phí theo dõi và đánh giá dự án, kiểm toán dự án và các chi phí
khác.
3. Cơ chế tài
chính áp dụng:
a) Cơ chế tài
chính áp dụng đối với vốn viện trợ
b) Cơ chế tài
chính áp dụng đối với vốn đối ứng
- Vốn ngân sách
nhà nước cấp phát………VND (... %) tổng vốn đối ứng
(Trong đó: vốn
ngân sách trung ương ............….... %, vốn ngân sách địa phương…....%)
- Vốn của cơ quan
chủ quản…………VND (... %) tổng vốn đối ứng
- Vốn tự cân đối
của chủ dự án………VND (... %) tổng vốn đối ứng
- Vốn đóng góp của
các đối tượng thụ hưởng (nếu có)….....VND (... %) tổng vốn đối ứng.
VI. CÁC QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
1. Hình thức giải
ngân (qua kho bạc, tài khoản đặc biệt hay tài khoản tạm ứng…).
2. Tổ chức công
tác kế toán, thanh quyết toán.
3. Trách nhiệm quản
lý vốn (mở tài khoản, chủ tài khoản…).
4. Kiểm toán dự
án.
VII. TỔ CHỨC
QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Cơ cấu tổ chức.
2. Hoạt động của
Ban quản lý dự án.
VIII. THEO DÕI
VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
1. Xây dựng kế hoạch
theo dõi, đánh giá thực hiện dự án.
2. Xây dựng chi
tiết kế hoạch đánh giá tình hình thực hiện dự án.
a) Đánh giá ban đầu.
b) Đánh giá giữa
kỳ.
c) Đánh giá kết
thúc.
3. Chế độ kiểm
tra, báo cáo của dự án.
4. Cơ chế báo
cáo.
Tuân theo quy định
tại Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2020.
IX. ĐÁNH GIÁ
TÍNH BỀN VỮNG CỦA DỰ ÁN SAU KHI KẾT THÚC
Đánh giá tính bền
vững của dự án trên các phương diện:
1. Bền vững về kết
quả: kết quả của dự án được duy trì và phát triển sau khi dự án kết thúc.
2. Bền vững về tổ
chức: cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực của dự án được đảm bảo để có thể tiếp tục
sau khi dự án kết thúc.
3. Bền vững về
tài chính: sau khi hết khoản viện trợ, các hoạt động của dự án có thể tự tạo ra
kinh phí để tiếp tục các hoạt động cần thiết khác.
4. Bền vững về
môi trường: môi trường tự nhiên quanh khu vực thực hiện dự án được bảo tồn sau
khi dự án kết thúc.
2. Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình,
dự án đầu tư sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển
chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết
định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực
hiện
- Bước 1: Chủ khoản
viện trợ lập văn kiện chương trình, dự án đầu tư sử dụng viện trợ không hoàn lại
không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài. Đối với dự án viện trợ có nội dung đầu tư công, đầu tư xây dựng phải được
xây dựng theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư công và đầu tư xây dựng
công trình.
- Bước 2: Chủ khoản
viện trợ gửi Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản đề nghị phê duyệt chương trình, dự
án. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái
Hiếu, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Bước 3: Ủy ban
nhân dân tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thụ lý hồ sơ.
- Bước 4: Sở Kế
hoạch và Đầu tư gửi bộ hồ sơ tới Sở Tài chính, Công an tỉnh và các sở, ban,
ngành có chức năng liên quan ở địa phương để xin ý kiến. Trường hợp nội dung
khoản viện trợ vượt quá thẩm quyền quản lý của địa phương, Sở Kế hoạch và Đầu
tư báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để gửi lấy ý kiến của các bộ, ngành có liên
quan.
Trên cơ sở tổng hợp
ý kiến của các cơ quan liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư đánh giá:
+ Đối với dự án
viện trợ có nội dung đầu tư công, đầu tư xây dựng phải theo quy định của pháp
luật về quản lý đầu tư công và đầu tư xây dựng công trình;
+ Tính phù hợp của
mục tiêu chương trình, dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa
phương, đơn vị thực hiện và thụ hưởng chương trình, dự án;
+ Tư cách pháp
nhân của các bên cung cấp viện trợ và bên tiếp nhận viện trợ và tính hợp pháp
theo quy định của pháp luật Việt Nam của các tổ chức, cá nhân có liên quan; sự
phù hợp giữa mục đích viện trợ và chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của bên tiếp
nhận viện trợ;
+ Khả năng tiếp
nhận, tổ chức thực hiện của Chủ khoản viện trợ; Khả năng đóng góp đối ứng của tỉnh
Vĩnh Long;
+ Các nội dung về
cơ chế tài chính trong nước đối với viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước;
Tính hợp lý trong cơ cấu ngân sách của chương trình, dự án dành cho các hạng mục
chủ yếu của chương trình, dự án;
+ Những cam kết,
điều kiện tiên quyết và các điều kiện khác của các bên tham gia;
+ Hiệu quả, tác động
về kinh tế - xã hội, an ninh, trật tự xã hội, khả năng vận dụng kết quả chương
trình, dự án vào thực tiễn và tính bền vững của chương trình, dự án sau khi kết
thúc;
+ Sở Kế hoạch và
Đầu tư có ý kiến kết luận làm cơ sở để báo cáo Cơ quan chủ quản.
- Bước 5: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt chương trình, dự án với các nội dung:
Tên chương trình, dự án; tên cơ quan chủ quản, chủ chương trình, dự án, Bên
cung cấp viện trợ, đồng cung cấp viện trợ nước ngoài; mục tiêu và kết quả chủ yếu;
thời gian và địa điểm thực hiện; tổng vốn của chương trình, dự án; cơ chế tài
chính trong nước ; phương thức quản lý thực hiện.
b) Cách thức
thực hiện:
Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích
c) Thành phần
hồ sơ:
- Văn bản báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thẩm định và trình xem xét, quyết định phê duyệt
chương trình, dự án.
- Văn bản đề nghị
phê duyệt chương trình, dự án.
- Văn bản nhất
trí cung cấp viện trợ của Bên cung cấp viện trợ.
- Văn kiện chương trình, dự án.
- Văn kiện chương
trình, dự án phải được xây dựng theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư
công và đầu tư xây dựng công trình.
- Giấy tờ chứng
minh tư cách pháp nhân (không áp dụng với trường hợp Bên cung cấp viện trợ là
các cơ quan đại diện ngoại giao, các cơ quan thuộc chính phủ, chính quyền địa
phương nước ngoài).
+ Đối với các tổ
chức phi chính phủ nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam: Bản sao Giấy đăng ký do
cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp.
+ Đối với cá nhân
cung cấp viện trợ: Bản sao công chứng hộ chiếu còn hiệu lực.
+ Đối với các bên
cung cấp viện trợ khác: Bản sao công chứng giấy tờ hợp lệ chứng minh địa vị
pháp lý của tổ chức.
d) Số lượng hồ
sơ:
06 bộ (trong đó
có 01 bộ hồ sơ gốc).
đ) Thời hạn giải
quyết:
Thời gian xem
xét, trình Ủy ban Nhân dân tỉnh về chương trình, dự án kể từ ngày Sở Kế hoạch
và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 20 ngày.
e) Cơ quan thực
hiện:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Thông báo quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh về chương trình, dự án.
i) Phí, Lệ
phí:
Không có.
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
Văn kiện chương
trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục II
kèm theo Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và
sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ
ngày 17/9/2020).
l) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Không có.
m) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư
công số 39/2019/QH14;
- Nghị định số
80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không
hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá
nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày 17/9/2020).
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG VĂN KIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VIỆN TRỢ
(Kèm theo Nghị định số 80 /2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2020 của
Chính phủ)
(Tên dự án)
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Mã ngành dự án5:
3. Tên Bên cung cấp
viện trợ:
4. Cơ quan phê
duyệt khoản viện trợ:
a) Địa chỉ liên lạc:….................................................................………......
b) Số điện thoại/Fax:…...................................................................………
5. Cơ quan chủ quản:
a) Địa chỉ liên lạc:……………….……………………………………..
b) Số điện thoại/Fax:……………………………………………..………
6. Chủ dự án dự
kiến:
a) Địa chỉ liên lạc:…………………………………………...…………..
b) Số điện thoại/Fax:………………………………………………...……
7. Thời gian dự
kiến thực hiện dự án6:
8. Địa điểm thực
hiện dự án:
9. Tổng vốn của dự
án: ……nguyên tệ, tương đương……..USD
Trong đó:
a) Vốn viện trợ
không hoàn lại: …nguyên tệ, tương đương… USD
(Theo tỷ giá chuyển
đổi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện dự
án)
b) Vốn đối ứng:
- Tiền mặt:
…………...VND tương đương với…………….. USD
- Hiện vật: tương
đương ……...VND tương đương với……….. USD
c) Vốn do các bên
quản lý, thực hiện:
- Chủ dự án:
+ Tiền mặt:
…………...VND tương đương ………USD
+ Hiện vật: tương
đương ……VND tương đương ……USD
- Bên tài trợ:
+ Tiền mặt:
…………...VND tương đương ………USD
+ Hiện vật: tương
đương ……VND tương đương ……USD
d) Vốn viện trợ:
- Thuộc nguồn thu
ngân sách nhà nước
- Không thuộc nguồn
thu ngân sách nhà nước
10. Mục tiêu và kết
quả chủ yếu của dự án
Khái quát mục
tiêu và các kết quả của dự án.
Đại diện Chủ dự án ký tên
và đóng dấu
(Ngày tháng năm)
|
|
Đại
diện Bên cung cấp viện trợ ký tên và đóng dấu (nếu cần)
(Ngày tháng năm)
|
|
NỘI DUNG VĂN KIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ
I. BỐI CẢNH VÀ
SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN
1. Mô tả tóm tắt
quy hoạch, kế hoạch phát triển của đơn vị thụ hưởng (cơ quan, ngành, lĩnh vực)
liên quan đến nội dung của dự án và sự cần thiết, vai trò, vị trí của dự án
trong quy hoạch, kế hoạch đó.
2. Khái quát các
chương trình, dự án khác đã và đang thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau nhằm
mục đích hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của đơn vị đề xuất dự án.
3. Khái quát những
vấn đề cần giải quyết trong phạm vi của dự án đề xuất.
4. Nêu rõ những đối
tượng thụ hưởng trực tiếp của dự án đề xuất.
II. CƠ SỞ ĐỀ
XUẤT BÊN CUNG CẤP VIỆN TRỢ
1. Tính phù hợp của
mục tiêu dự án với chính sách và định hướng ưu tiên của Bên cung cấp viện trợ.
2. Phân tích lý
do lựa chọn và lợi thế của Bên cung cấp viện trợ về công nghệ, kinh nghiệm quản
lý, tư vấn chính sách thuộc lĩnh vực được viện trợ.
3. Các điều kiện
ràng buộc theo quy định của Bên cung cấp viện trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng
các điều kiện này của tỉnh Vĩnh Long.
III. CÁC MỤC
TIÊU CỦA DỰ ÁN
1. Mục tiêu dài hạn.
2. Mục tiêu ngắn
hạn.
IV. CÁC KẾT QUẢ
CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
Kết quả dự kiến đạt
được của dự án và các chỉ số đo lường các kết quả đó (theo từng cấu phần, hạng
mục nếu có).
V. CẤU PHẦN, HẠNG
MỤC, HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU VÀ DỰ KIẾN PHÂN BỔ NGUỒN LỰC CỦA DỰ ÁN
Mô tả tóm tắt các
cấu phần, hạng mục, hoạt động chủ yếu theo từng kết quả dự kiến của dự án
(trong đó nêu rõ từng kết quả theo từng cấu phần, hạng mục) và nguồn lực dự kiến
tương ứng.
VI. NGÂN SÁCH
CỦA DỰ ÁN
1. Đối với vốn viện
trợ
Vốn viện trợ:…………nguyên
tệ, tương đương………...USD
2. Đối với vốn đối
ứng
Vốn đối ứng:………….
VND
Trong đó:
- Hiện vật: tương
đương ……….. VND
- Tiền mặt:………VND
Nguồn vốn đối ứng
được huy động theo một hoặc một số hình thức sau:
a) Vốn ngân sách
trung ương cấp phát…………..VND (…%) tổng vốn đối ứng
b) Vốn khác (nêu
rõ nguồn vốn): ………………VND (…%) tổng vốn đối ứng
3. Vốn do các bên
quản lý, thực hiện:
- Chủ dự án:
+ Tiền mặt:
…………...VND tương đương ………USD
+ Hiện vật: tương
đương ……VND tương đương ……USD
- Bên tài trợ:
+ Tiền mặt:
…………...VND tương đương ………USD
+ Hiện vật: tương
đương ……VND tương đương ……USD
4. Vốn viện trợ:
- Thuộc nguồn thu
ngân sách nhà nước
- Không thuộc nguồn
thu ngân sách nhà nước
5. Cơ chế tài
chính áp dụng:
a) Cơ chế tài
chính áp dụng đối với vốn viện trợ
b) Cơ chế tài
chính áp dụng đối với vốn đối ứng
- Vốn ngân sách
nhà nước cấp phát………VND (... %) tổng vốn đối ứng
(Trong đó: vốn
ngân sách trung ương ….................... %, vốn ngân sách địa phương….....
..... %)
- Vốn của cơ quan
chủ quản…………VND (... %) tổng vốn đối ứng
- Vốn tự cân đối
của chủ dự án………VND (... %) tổng vốn đối ứng
- Vốn đóng góp của
các đối tượng thụ hưởng (nếu có)….....VND (... %) tổng vốn đối ứng.
VII. TỔ CHỨC
QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Phương thức tổ chức
quản lý thực hiện dự án.
VIII. PHÂN
TÍCH SƠ BỘ HIỆU QUẢ DỰ ÁN
1. Đánh giá hiệu
quả trực tiếp đối với đơn vị thực hiện.
2. Đánh giá tác động
kinh tế, xã hội và môi trường đối với ngành, lĩnh vực và địa phương.
3. Đánh giá tính
bền vững của dự án sau khi kết thúc.
3. Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ phi dự án sử dụng
viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ
quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Chủ khoản
viện trợ lập văn kiện phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ
trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Bước 2: Chủ khoản
viện trợ gửi Ủy ban Nhân dân tỉnh văn bản đề nghị phê duyệt chương trình, dự
án. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái
Hiếu, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Bước 3: Ủy ban
Nhân dân tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thụ lý hồ sơ.
- Bước 4: Sở Kế
hoạch và Đầu tư gửi bộ hồ sơ tới Sở Tài chính, Công an tỉnh và các sở, ban,
ngành có chức năng liên quan ở địa phương để xin ý kiến. Trường hợp nội dung
khoản viện trợ vượt quá thẩm quyền quản lý của địa phương, Sở Kế hoạch và Đầu
tư báo cáo Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh để gửi lấy ý kiến của các bộ, ngành có liên
quan.
Trên cơ sở tổng hợp
ý kiến của các cơ quan liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư đánh giá:
+ Tính phù hợp của
mục tiêu tiếp nhận phi dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa
phương, đơn vị thực hiện và thụ hưởng;
+ Tư cách pháp
nhân của các bên cung cấp viện trợ và bên tiếp nhận viện trợ và tính hợp pháp
theo quy định của pháp luật Việt Nam của các tổ chức, cá nhân có liên quan; sự
phù hợp giữa mục đích viện trợ và chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của bên tiếp
nhận viện trợ;
+ Khả năng tiếp
nhận, tổ chức thực hiện của Chủ khoản viện trợ; Khả năng đóng góp đối ứng của tỉnh
Vĩnh Long;
+ Các nội dung về
cơ chế tài chính trong nước đối với viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước;
+ Những cam kết,
điều kiện tiên quyết và các điều kiện khác của các bên tham gia;
+ Hiệu quả, tác động
về kinh tế - xã hội, an ninh, trật tự xã hội, khả năng vận dụng kết quả vào thực
tiễn và tính bền vững và hiệu quả của viện trợ phi dự án sau khi kết thúc;
+ Sở Kế hoạch và
Đầu tư có ý kiến kết luận làm cơ sở để báo cáo Cơ quan chủ quản.
- Bước 5: Chủ tịch
Ủy ban Nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt phi dự án với các nội dung: Tên phi dự
án; tên cơ quan chủ quản, chủ chương trình, dự án, Bên cung cấp viện trợ, đồng
cung cấp viện trợ nước ngoài; mục tiêu và kết quả chủ yếu; thời gian và địa điểm
thực hiện; tổng vốn của phi dự án; cơ chế tài chính trong nước; phương thức quản
lý thực hiện.
b) Cách thức
thực hiện: trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích
c) Thành phần
hồ sơ:
- Văn bản báo cáo
Ủy ban Nhân dân tỉnh về kết quả thẩm định và trình xem xét, quyết định phê duyệt
phi dự án;
- Văn bản đề nghị
phê duyệt phi dự án;
- Văn bản nhất
trí cung cấp viện trợ của Bên cung cấp viện trợ.
- Văn kiện phi dự án;
- Chứng thư giám
định chất lượng hàng hóa được cấp bởi tổ chức giám định hợp pháp và đủ năng lực
được Việt Nam hoặc nước sở tại công nhận. Chứng thư giám định phải nêu kết luận
về chất lượng của hàng hóa, thiết bị, phương tiện vận tải đạt yêu cầu của tiêu
chuẩn Việt Nam hoặc đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn tương đương được Việt Nam chấp
nhận.
- Đối với khoản
viện trợ phi dự án là các phương tiện vận tải đã qua sử dụng, cần có thêm các
văn bản sau: bản dịch tiếng Việt đã được công chứng của bản đăng ký hoặc Giấy
chứng nhận sở hữu phương tiện của Bên cung cấp viện trợ; bản dịch tiếng Việt đã
được công chứng của giấy Chứng nhận đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền của nước
Bên cung cấp viện trợ. Trong trường hợp có phương tiện tạm nhập tái xuất thì cần
có Giấy Chứng nhận đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
- Giấy tờ chứng
minh tư cách pháp nhân (không áp dụng với trường hợp Bên cung cấp viện trợ là
các cơ quan đại diện ngoại giao, các cơ quan thuộc chính phủ, chính quyền địa
phương nước ngoài).
+ Đối với các tổ
chức phi chính phủ nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam: Bản sao Giấy đăng ký do
cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp;
+ Đối với cá nhân
cung cấp viện trợ: Bản sao công chứng hộ chiếu còn hiệu lực;
+ Đối với các bên
cung cấp viện trợ khác: Bản sao công chứng giấy tờ hợp lệ chứng minh địa vị
pháp lý của tổ chức.
d) Số lượng hồ
sơ:
06 bộ (trong đó
có 01 bộ hồ sơ gốc).
đ) Thời hạn giải
quyết:
Thời gian xem xét,
trình Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phi dự án kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu
tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 20 ngày.
e) Cơ quan thực
hiện:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Thông báo quyết định
của Ủy ban Nhân dân tỉnh về tiếp nhận phi dự án.
i) Phí, Lệ
phí: Không có.
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
Văn kiện phi dự
án theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo
Nghị định số 80/2020/NĐ- CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng
viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ
quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày
17/9/2020).
l) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Không có.
m) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số
80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không
hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá
nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày 17/9/2020).
PHỤ LỤC III
NỘI DUNG VĂN KIỆN PHI DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ
(Kèm theo Nghị định số 80 /2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2020
của Chính phủ)
(tên phi dự án)
I. Căn cứ tiếp
nhận phi dự án
1. Cơ sở pháp lý
của phi dự án
a) Quyết định về
chức năng, nhiệm vụ của Chủ khoản viện trợ, Cơ quan chủ quản
b) Các văn bản
pháp lý liên quan khác.
2. Bối cảnh của dự
án
a) Mô tả chi tiết
vai trò, vị trí và sự cần thiết tiếp nhận phi dự án trong khung khổ quy hoạch,
kế hoạch phát triển của lĩnh vực có liên quan và của đơn vị thụ hưởng viện trợ
(cơ quan, ngành, lĩnh vực, địa phương).
b) Nêu các chương
trình, dự án, phi dự án tương tự đã và đang thực hiện trong lĩnh vực thuộc thẩm
quyền quản lý của cơ quan chủ quản và các khoản viện trợ đã được tiếp nhận
trong cùng một lĩnh vực để tránh trùng lặp và đảm bảo sự phối hợp, chia sẻ kết
quả nhằm phát huy hiệu quả tối đa.
3. Nêu rõ những đối
tượng thụ hưởng trực tiếp của phi dự án.
II. Cơ sở đề
xuất Bên cung cấp viện trợ
1. Mô tả tính phù
hợp.
2. Nêu các điều
kiện ràng buộc theo quy định của Bên cung cấp viện trợ (nếu có) và khả năng đáp
ứng các điều kiện này của tỉnh Vĩnh Long.
III. Mục tiêu
tiếp nhận phi dự án
Mô tả đích cần đạt
được để đáp ứng nhu cầu trực tiếp của đối tượng thụ hưởng, từ đó đóng góp vào sự
phát triển của xã hội, ngành, lĩnh vực, địa phương.
IV. Các thông
số cơ bản của phi dự án
Mô tả chi tiết về
các thông số kỹ thuật, hoặc hoạt động cụ thể của phi dự án.
Danh mục hàng hóa
(nếu có)
V. Ngân sách
hoặc trị giá viện trợ của phi dự án
1. Tổng vốn của
phi dự án: …………..USD
Trong đó:
c) Vốn viện trợ
không hoàn lại:….nguyên tệ, tương đương…. USD
(theo tỷ giá chuyển
đổi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện phi
dự án)
d) Vốn đối ứng:…………...VND
tương đương với…………….. USD
Trong đó:
- Hiện vật: tương
đương………..VND
- Tiền mặt:………VND
2. Nguồn vốn được
huy động theo một hoặc một số các hình thức sau:
- Vốn ngân sách
nhà nước cấp phát………VND (... %) tổng vốn đối ứng
(trong đó: vốn NS
trung ương ….... %, vốn NS địa phương….... %)
- Vốn của cơ quan
chủ quản…………VND (... %)tổng vốn đối ứng
- Vốn tự cân đối
của chủ dự án………VND (... %)tổng vốn đối ứng
- Vốn đóng góp của
các đối tượng thụ hưởng (nếu có)….....VND (... %) tổng vốn đối ứng.
3. Vốn do các bên
quản lý, thực hiện:
a) Chủ dự án:
- Tiền mặt:
…………...VND tương đương ………USD
- Hiện vật: tương
đương ……VND tương đương ……USD
b) Bên tài trợ:
- Tiền mặt:
…………...VND tương đương ………USD
- Hiện vật: tương
đương ……VND tương đương ……USD
4. Vốn viện trợ:
a) Thuộc nguồn
thu ngân sách nhà nước.
b) Không thuộc
nguồn thu ngân sách nhà nước.
VI. Các quy định về quản lý phi dự án
1. Quy định về quản
lý tài sản, chuyển giao tài sản.
2. Quy định về chế
độ báo cáo.
1
Mã ngành kinh tế quốc dân của dự án, phân theo Danh mục Hệ thống
ngành kinh tế của Việt Nam 2007 (Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg
ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ).
2
Mã dự án - Không bắt buộc - có thể do Bên cung cấp viện trợ quy định.
3
Chủ Dự án chính là Chủ khoản viện trợ.
4
Xác định số năm hoặc số tháng cần thiết để thực hiện dự án kể từ
ngày dự án có hiệu lực.
5
Mã ngành kinh tế quốc dân của dự án, phân theo Danh mục Hệ thống
ngành kinh tế của Việt Nam 2007 (Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg
ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ).
6
Xác định số năm hoặc số tháng cần thiết để thực hiện dự án kể từ
ngày dự án có hiệu lực.