|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2643/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Bình
|
Ngày ban hành:
|
14/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2643/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 14 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ ĐƯỢC BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC KHÁM BỆNH,
CHỮA BỆNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ Y TẾ TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11
năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngậy 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2976/QĐ-BYT ngày 07 tháng
10 năm 2024 của Bộ Y tế về việc về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung Quyết định số 159/QĐ-BYT ngày 18/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị thay thế và bãi
bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Luật Khám bệnh,
chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngay 09/01/2023 và Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày
30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa
bệnh và Quyết định số 743/QĐ-BYT ngày 28/03/20024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc
sửa đổi bổ sung Quyết định số 159/QĐ-BYT ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình
số 3523/TTr-SYT ngày 12 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục 19 thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Khám
bệnh, chữa bệnh và 05 TTHC bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y
tế tỉnh Thừa Thiên Huế (Có Danh mục thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Sở Y tế có trách nhiệm:
1. Đồng bộ thủ tục hành chính mới công bố vào Hệ
thống Cơ sở dữ liệu TTHC tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định. Trong thời hạn
10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, trình UBND tỉnh phê duyệt quy
trình nội bộ giải quyết các TTHC liên quan
2. Niêm yết, công khai và triển khai thực hiện giải
quyết các TTHC liên quan theo hướng dẫn tại Quyết định số 2976/QĐ-BYT ngày 07 tháng
10 năm 2024 của Bộ Y tế công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
và UBND tỉnh công khai trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn)
theo quy định.
3. Hoàn thành việc cấu hình TTHC trên phần mềm Hệ
thống xử lý một cửa tập trung của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
1. Thay thế các TTHC số 01, 08, 09, 10, 14, 15, 16,
17, 18, 19, 20, 21, 22, 23 và bãi bỏ TTHC số 04 trong lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh
tại trong lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh tại Quyết định số 267/QĐ-UBND ngày 25/01/2024
của UBND tỉnh về công bố danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, bãi bỏ trong
lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh và sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực dược phẩm
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Thay thế các TTHC số 01,02, 03,07, 08 và bãi bỏ các
TTHC số 04, 05, 06 trong lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh tại Quyết định số 951/QĐ-UBND
ngày 08/4/2024 của UBND tỉnh về công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung/bãi bỏ trong lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Bãi bỏ TTHC số 23 trong lĩnh vực Khám bệnh, chữa
bệnh tại Quyết định số 447/QĐ-UBND ngày 14/02/2022 của UBND tỉnh về công bố
Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Y tế/UBND cấp huyện và UBND cấp xã.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Y tế; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và các
tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT, TTPVHCC;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ Y TẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành theo Quyết định số: 2643/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung
TT
|
Tên thủ tục hành chính (Mã số TTHC)
|
Thời gian giải quyết
|
Cách thức và địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Công bố cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở hướng dẫn thực hành
(1.012256)
|
15 ngày kể từ ngày
ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
Cách thức: Nộp trực
tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
Địa điểm: Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc nộp
trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
(https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn)
hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
|
Không quy định
|
1. Luật Khám bệnh,
chữa bệnh số 15/2023/QH1 5 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
2. Nghị định số
96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
1) Các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cà các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc
Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
2) Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh tư nhân (bao gồm cả bệnh viện tư nhân) trên địa bàn quản lý.
|
2
|
Cấp mới giấy phép
hành nghề đối với chúc danh chuyên môn là lương y, người có bài thuốc gia
truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền
(1.012271)
|
30 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ
|
Lệ phí: 430.000 đồng
|
Sở Y tế
|
3
|
Cấp lại giấy phép
hành nghề đối với chức danh chuyên môn là lương y, người có bài thuốc gia
truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền
(1.012272)
|
15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ
|
Lệ phí: 150.000 đồng (trường hợp 1,2)/430.000 đồng
(trường hợp 3, 4, 5,6,7, 8)
|
1. Luật Khám bệnh,
chữa bệnh số 15/2023/QH1 5 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
2. Nghị định số
96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Sở Y tế
|
4
|
Gia hạn giấy phép
hành nghề đối với chức danh chuyên môn là lương y, người có bài thuốc gia
truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền
(1.012273)
|
Kể từ khi nhận đủ
hồ sơ đến ngày hết hạn ghi trên giấy phép hành nghề
|
Không quy định
|
Sở Y tế
|
5
|
Đăng ký hành nghề
(1.012275)
|
- Cùng thời điểm
cấp giấy phép hoạt động đối với trường hợp quy định tại điểm a, b khoản 1
Điều này (điểm a, b khoản 1: a) Gửi danh sách đăng ký hành nghề cùng thời
điểm với thời điểm đề nghị cấp mới giấy phép hoạt động đến cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép hoạt động.
b) Trường hợp có
thay đổi về người hành nghề trong thời gian chờ cấp giấy phép hoạt động thì
phải gửi danh sách đăng ký hành nghề đã thay đổi theo Mẫu 01 Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định này đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt
động);
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ thời điểm tiếp nhận văn bản đăng ký hành nghề đối với
trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này (điểm c khoản 1: c) Trường
hợp có thay đổi về người hành nghề trong quá trình hoạt động thì phải gửi văn
bản đăng ký đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động cụ thể như sau:
- Trường hợp người
hành nghề không còn làm việc tại cơ sở: báo cáo với cơ quan có thẩm quyền
trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ thời điểm người hành nghề chấm dứt
hành nghề tại cơ sở;
- Trường hợp bổ
sung người hành nghề: gửi danh sách đăng ký hành nghề đã bổ sung theo Mẫu 01
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này về cơ quan cấp giấy phép hoạt động
trong thời gian 10 ngày kể từ thời điểm bổ sung người hành nghề).
|
Không quy định
|
1) Các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc
Bộ Y tế và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an;
1) Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh tư nhân trên địa bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
|
6
|
Thu hồi giấy phép
hành nghề trong trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 35 Luật Khám bệnh,
chữa bệnh
(1.012276)
|
Sau 15 ngày kể từ
khi nhận được đơn đề nghị và giấy phép hành nghề kèm theo
|
Cách thức: Nộp trực
tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Địa điểm: Trung tâm
Phục vụ bành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc nộp
trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
(https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn).
|
Không quy định
|
1. Luật Khám bệnh,
chữa bệnh số 15/2023/QH1 5 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
2. Nghị định số
96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
1) Đối với người
làm việc tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế
(bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành) trừ cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
2) Đối với người
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân (trừ bệnh viện tư nhân);
3) Đối với người
đang không làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
7
|
Cấp mới giấy phép
hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
(1.012278)
|
Tổ chức thẩm định
điều kiện hoạt động và danh mục kỹ thuật thực hiện tại cơ sở đề nghị và lập
biên bản thẩm định trong thỏi hạn 60 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ và; 10 ngày làm việc kể từ ngày ban hành biên bản thẩm định hoặc nhận
được văn bản thông báo và tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc khắc phục,
sửa chữa của cơ sở đề nghị.
|
Phí: 3.100.000 Đồng
(Phòng khám y học cổ truyền, Phòng chẩn trị y học cổ truyền, Trạm y tế:
3.100.000) Phí: 4.300.000 Đồng (Phòng khám chuyên khoa, Phòng khám liên
chuyên khoa, Phòng khám bác sỹ y khoa, Phòng khám răng hàm mặt, Phòng khám
dinh dưỡng, Phòng khám y sỹ đa khoa, Cơ sở dịch vụ cận lâm sàng: 4.300.000)
Phí: 5.700.000 Đồng (Phòng khám đa khoa, nhà hộ sinh, cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh y học gia đình: 5.700.000) Phí: 10.500.000 Đồng (Bệnh viện: 10.500.000
|
1) Các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc
Bộ Y tế và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an;
2) Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh tư nhân trên địa bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
|
8
|
Cấp lại giấy phép
hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
(1.012279)
|
20 ngày kể từ ngày
ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
Cách thức: Nộp trực
tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Địa điểm: Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc nộp
trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Thừa Thiên Huế
(https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn).
|
Phí: 1.500.000 (không thu phí đối với trường hợp cấp
sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp
|
|
9
|
Điều chỉnh giấy
phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
(1.012280)
|
20 ngày (Trường hợp
không phải thẩm định thực tế tại cơ sở: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.)
|
Phí: 1.500.000 Đồng (không thu phí đối với trường hợp
cấp sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp)
|
1. Luật Khám bệnh,
chữa bệnh số 15/2023/QH1 5 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
2. Nghị định số
96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
|
70 ngày (Trường hợp
phải thẩm định thực tế tại cơ sở: Tổ chức thẩm định điều kiện hoạt động và
danh mục kỹ thuật thực hiện tại cơ sở đề nghị và lập biên bản thẩm định trong
thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và; 10 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành biên bản thẩm định hoặc nhận được văn bản thông báo và tài liệu chứng
minh đã hoàn thành việc khắc phục, sửa chữa của cơ sở đề nghị.
|
Phí: 3.100.000 Đồng (Phòng khám y học cổ truyền,
Phòng chẩn trị y học cổ truyền, Trạm y tế: 3.100.000 (không thu phí đối với
trường hợp cấp sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp)) Phí: 4.300.000 Đồng
(Bệnh viện, Phòng khám đa khoa, Nhà hộ sinh, Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học
gia đình, Phòng khám chuyên khoa, Phòng khám liên chuyên khoa, Phòng khám bác
sỹ y khoa, Phòng khám răng hàm mặt, Phòng khám dinh dưỡng, Phòng khám y sỹ đa
khoa, Cơ sở dịch vụ cận lâm sàng: 4.300.000 (không thu phi đối với trường hợp
cấp sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp)
|
1. Các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành) và do Sở Y tế cấp giấy phép hoạt động;
2. Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh tư nhân trên địa bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
|
10
|
Công bố đủ điều
kiện thực hiện khám sức khỏe, khám và điều trị HIV/AIDS
(1.012281)
|
15 ngày kể từ ngày
ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
Cách thức: Nộp trực
tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Địa điểm: Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc nộp
trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Thừa Thiên Huế
(https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn).
|
Không quy định
|
1. Luật Khám bệnh,
chữa bệnh số 15/2023/QH1 5 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
2. Nghị định số
96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Đối với cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế, bao gồm cả bệnh viện tư
nhân: hồ sơ gửi về Sở Y tế nơi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đặt trụ sở.
|
11
|
Cho phép tổ chức
đoàn khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt, khám bệnh, chữa bệnh lưu động
thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 79 Luật Khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cá nhân khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo
(1.012257)
|
10 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ
|
Không quy định
|
Sở Y tế đối với
trường hợp tổ chức, cá nhân khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt hoặc khám
bệnh, chữa bệnh lưu động trừ các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c.
|
12
|
Cho phép người nước
ngoài vào Việt Nam chuyển giao kỹ thuật chuyên môn về khám bệnh, chữa bệnh
hoặc hợp tác đào tạo về y khoa có thực hành khám bệnh, chữa bệnh. (1.012258)
|
15 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ
|
Không quy định
|
|
13
|
Công bố đủ điều
kiện thực hiện khám bệnh, chữa bệnh từ xa
(1.012260)
|
10 ngày kể từ ngày
ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
Không quy định
|
1) Các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc
Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
2) Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh tư nhân (bao gồm cả bệnh viện tư nhân) trên địa bàn quản lý.
|
14
|
Cho phép thực hiện
thí điểm khám bệnh, chữa bệnh từ xa (1.012261)
|
45 ngày
|
Không quy định
|
1. Luật Khám bệnh,
chữa bệnh số 15/2023/QH1 5 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
2. Nghị định số
96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
1) Các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc
Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
2) Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh tư nhân trên địa bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
|
15
|
Xếp cấp chuyên môn
kỹ thuật
(1.0012262)
|
60 ngày kể từ ngày
ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
Không quy định
|
Sở Y tế xếp cấp
chuyên môn kỹ thuật đối với các bệnh viện trên địa bàn quản lý (bao gồm cả
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành) và các bệnh viện tư nhân đã
được Bộ Y tế cấp giấy phép hoạt động, trừ bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế, Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an
|
16
|
Cấp mới giấy phép
hành nghề trong giai đoạn chuyển tiếp đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01
năm 2024 đến thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức
danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp
cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng (1.012289)
|
30 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ
|
Cách thức: Nộp trực
tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Địa điểm: Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc nộp
trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Thừa Thiên Huế
(https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn).
|
Lệ phí: 430.000 đồng
|
1. Luật Khám bệnh,
chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
2. Nghị định số
96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
1) Đối với người
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao
gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành) trừ cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
2) Đối với người
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân (trừ bệnh viện tư nhân);
3) Đối với người
đang không làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
17
|
Cấp lại giấy phép
hành nghề đối với trường hợp được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2024 đối với
hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến thời điểm kiểm tra đánh giá năng
lực hành nghề đối với các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ
thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng
(1.012290)
|
15 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ
|
Lệ phí: 430.000 đồng
|
1) Đối với người
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao
gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành) trừ cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
2) Đối với người
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân (trừ bệnh viện tư nhân);
3) Đối với người
đang không làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
18
|
Gia hạn giấy phép
hành nghề trong giai đoạn chuyển tiếp đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01
năm 2024 đến thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức
danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp
cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng
(1.012291)
|
Kể từ khi nhận đủ
hồ sơ đến ngày hết hạn ghi trên giấy phép hành nghề (tối thiểu 60 ngày)
|
Cách thức: Nộp trực
tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Địa điểm: Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc nộp
trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Thừa Thiên Huế
(https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn).
|
Lệ phí: 430.000 đồng
|
1. Luật Khám bệnh,
chữa bệnh số 15/2023/QH1 5 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
2. Nghị định số
96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
1) Đối với người
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao
gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Độ, ngành) trừ cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
2) Đối với người
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân (trừ bệnh viện tư nhân);
3) Đối với người
đang không làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
19
|
Điều chỉnh giấy
phép hành nghề trong giai đoạn chuyển tiếp đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng
01 năm 2024 đến thời điểm kiểm tra hành nghề đối với các chức danh bác sỹ, y
sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại
viện, tâm lý lâm sàng
(1.012292)
|
15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ
|
Lệ phí: 430.000 đồng
|
|
1) Đối với người
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao
gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Độ, ngành) trừ cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
2) Đối với người
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân (trừ bệnh viện tư nhân);
3) Đối với người
đang không làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
Ghi chú: Nội dung TTHC cụ thể công bố tại
Quyết định này được thực hiện theo nội dung đã được Bộ Y tế công khai trên Cổng
dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) và trên Cổng dịch vụ công
tỉnh Thừa Thiên Huế (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn)
2. Danh mục TTHC bị bãi bỏ
TT
|
Tên thủ tục
hành chính (Mã số TTHC)
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
Phê duyệt lần đầu danh mục kỹ thuật của các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế (1.001086)
|
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh
|
Khám bệnh, chữa
bệnh
|
Sở Y tế
|
2
|
Cấp mới giấy phép hành nghề đối với chức danh
chuyến môn là bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm
sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng (1.012259)
|
Do chua thực hiện tại thời điểm này
|
Sở Y tế
|
3
|
Cấp lại giấy phép hành nghề đối với chức danh chuyên
môn là bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng,
cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng (1.012265)
|
Do chưa thực hiện tại thời điểm này
|
Sở Y tế
|
4
|
Điều chỉnh giấy phép hành nghề (1.012270)
|
Do chưa thực hiện tại thời điểm này
|
Sở Y tế
|
5
|
Gia hạn giấy phép hành nghề đối với chức danh chuyên
môn là bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng,
cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng (1.012269)
|
Do chưa thực hiện tại thời điểm này
|
Sở Y tế
|
Quyết định 2643/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và được bãi bỏ trong lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2643/QĐ-UBND ngày 14/10/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và được bãi bỏ trong lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế
578
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|