ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2641/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 11
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH, DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI
BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI
CHÍNH
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3936/TTr-STC, ngày 03 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý công
sản thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài chính, cụ thể như sau:
1. Danh mục 01 thủ
tục hành chính mới ban hành. Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính được công
bố tại Quyết định số 2292/QĐ-BTC ngày 26 tháng 9 năm 2024 của Bộ Tài chính về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính. Chi tiết, theo phụ lục I đính kèm
2. Phê duyệt 05 quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính. Chi tiết, tại Phụ lục II đính kèm.
3. Bãi bỏ 01 Danh mục
thủ tục hành chính đối với thủ tục “Quyết định sử
dụng tài sản công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư”
đã được công bố tại Quyết định số 3070/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2018 của Chủ
tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của Sở Tài chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính.
4. Bãi bỏ 02 Quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được phê duyệt tại Quyết định số
2327/QĐ-UBND ngày 13/8/2020 của UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành
chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm
vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính. Chi tiết, có Phụ lục III đính
kèm.
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Giao Sở Tài chính
có trách nhiệm:
a) Tổ chức thực hiện,
hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện; cung cấp nội
dung thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công niêm yết công
khai, tổ chức tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
b) Hướng dẫn các sở,
ngành quản lý ngành, lĩnh vực (cơ quan hiệp thương giá được phân cấp theo
ngành, lĩnh vực đối với hàng hóa dịch vụ) xây dựng quy trình nội bộ giải quyết
thủ tục hành chính đối với thủ tục “Hiệp thương giá”; các cơ quan, đơn
vị chuyên môn trực thuộc theo chức năng, nhiệm vụ về quản lý ngành, lĩnh vực
của hàng hóa, dịch vụ hoặc cơ quan hành chính cấp dưới đối với thủ tục “Điều
chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo yêu cầu của tổ chức, cá
nhân” sau khi có quyết định phân công của UBND tỉnh đảm bảo đúng quy định.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính cơ quan liên quan cập nhật/gỡ
bỏ nội dung thủ tục hành chính, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính
tại Điều 1 Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
của tỉnh. Hoàn thành ngay sau khi nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng UBND
tỉnh có trách nhiệm cập nhật công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND
tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Thông tin và Truyền thông; các
sở, ngành; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công, các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, TTPVHCC (01b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn
Minh Hùng
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH
VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Kèm
theo Quyết định số: 2641/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
LĨNH VỰC QUẢN LÝ
CÔNG SẢN
|
|
|
|
1
|
Thẩm định, phê
duyệt, điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất
|
Trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày nhận được Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất hàng năm hoặc
Kế hoạch điều chỉnh, bổ sung
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương (Tầng 1 Thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn Đức
Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương)
|
Không
có
|
Nghị định
108/2024/NĐ-CP ngày 23/8/2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và
khai thác nhà, đất là tài sản công không sử dụng vào mục đích để ở giao cho
tổ chức có chức năng quản lý, kinh doanh nhà địa phương quản lý, khai thác
|
PHỤ
LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Kèm
theo Quyết định số: 2641/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh)
I.
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
1.
|
Thẩm định, phê
duyệt, điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất
|
|
2.
|
Hiệp thương giá
(thuộc phạm vi giải quyết của Sở Tài chính)
|
|
3.
|
Điều chỉnh giá hàng
hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân (thuộc
phạm vi giải quyết của Sở Tài chính)
|
|
4.
|
Chi thưởng đối với
tổ chức, cá nhân phát hiện tài sản chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm, tài sản
bị đánh rơi, bỏ quên
|
|
5.
|
Thanh toán phần giá
trị của tài sản cho tổ chức, cá nhân ngẫu nhiên tìm thấy tài sản chôn, giấu,
bị vùi lấp, chìm đắm, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên nhưng không xác định được
chủ sở hữu
|
|
II.
QUY TRÌNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
1.
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch quản lý, khai thác
nhà, đất
1.1 Thời hạn giải
quyết
- Trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày nhận được Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất hàng năm hoặc Kế
hoạch điều chỉnh, bổ sung.
1.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết
1.3 Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Hàng năm, chậm nhất
là ngày 31 tháng 10, tổ chức có chức năng quản lý, kinh doanh nhà địa phương
lập Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất, gửi Sở Tài chính; trường hợp tổ chức
quản lý, kinh doanh nhà là đơn vị sự nghiệp công lập có cơ quan quản lý cấp
trên thì tổ chức quản lý, kinh doanh nhà phải báo cáo cơ quan quản lý cấp trên
để tổng hợp, có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Tài chính.
- Trường hợp phải
điều chỉnh Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất do phát sinh các trường hợp
thay đổi số lượng nhà, đất được giao quản lý, khai thác hoặc thay đổi giữa các
mục đích quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị định số 108/2024/NĐ-CP
ngày 23/8/2024 của Chính phủ, tổ chức quản lý, kinh doanh nhà có trách nhiệm
lập Kế hoạch điều chỉnh, bổ sung.
- Tổ chức có chức
năng quản lý, kinh doanh nhà địa phương gửi hồ sơ Kế hoạch quản lý, khai thác
nhà, đất bằng hình thức nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính tới Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu hồ sơ đảm
bảo đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, số
hóa tài liệu và chuyển phòng chuyên môn Sở Tài chính tiếp nhận, giải quyết qua
Cổng dịch vụ công; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức.
b) Thẩm định hồ sơ,
phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 13
ngày, Phòng Quản lý giá và công sản - Sở Tài chính kiểm tra, giải quyết hồ sơ:
chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế, Ủy
ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan thẩm định sự
phù hợp của nội dung kế hoạch thực hiện của năm sau với các căn cứ xây dựng Kế
hoạch quản lý, khai thác nhà, đất của tổ chức quản lý, kinh doanh nhà, trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt.
Nếu hồ sơ được chấp
thuận thì dự thảo văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch; nếu hồ
sơ không được chấp thuận thì dự thảo văn bản hồi đáp gửi tổ chức và nêu rõ lý
do.
- Trong thời hạn 01
ngày, Lãnh đạo Sở Tài chính xem xét ký duyệt tờ trình trình Chủ tịch UBND tỉnh
hoặc văn bản hồi đáp gửi tổ chức; nếu không chấp thuận thì chuyển lại phòng
chuyên môn và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 11,5
ngày, Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra kết quả giải quyết hồ sơ của Sở Tài chính:
Nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch; nếu
hồ sơ không được chấp thuận thì có văn bản hồi đáp gửi tổ chức và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 03
ngày, Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét phê duyệt Kế hoạch.
- Trong thời hạn ½
ngày làm việc kể từ khi Chủ tịch UBND tỉnh quyết định, Văn phòng UBND tỉnh gửi
kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh để trả cho tổ chức.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức
Bộ phận hướng dẫn và
trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh nhận kết quả từ Văn
phòng UBND tỉnh và tiến hành trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức.
2.
Thủ tục Hiệp thương giá (thuộc phạm vi giải quyết của Sở Tài chính)
2.1 Thời hạn giải
quyết
- 25 ngày đối với trường
hợp văn bản đề nghị hiệp thương giá đúng quy định và 40 ngày đối với trường hợp
văn bản đề nghị hiệp thương giá không đúng quy định.
- Thời hạn rà soát
văn bản đề nghị hiệp thương giá: tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị hiệp thương giá (tính theo dấu công văn đến hoặc qua dịch vụ
công trực tuyến).
- Thời hạn để các bên
bổ sung thông tin nếu văn bản đề nghị hiệp thương giá không đúng quy định: tối
đa 15 ngày làm việc (tính theo dấu công văn đến hoặc qua dịch vụ công trực
tuyến).
- Thời hạn tổ chức
hiệp thương giá: tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
hiệp thương giá đủ điều kiện theo quy định (tính theo dấu công văn đến hoặc qua
dịch vụ công trực tuyến).
2.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết
2.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Bên mua và bên bán
mỗi bên gửi 01 bản chính văn bản đề nghị hiệp thương giá trực tiếp hoặc qua
đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công.
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp
nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ, nếu đảm bảo đầy đủ
đúng quy định gửi giấy tiếp nhận và chuyển kết quả cho tổ chức, cá nhân và
chuyển hồ sơ về Phòng Quản lý giá và công sản trong thời hạn ½ ngày kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ, nếu chưa đầy đủ hướng dẫn bổ sung hồ sơ bằng phiếu bổ sung hồ
sơ theo quy định.
b) Giải quyết hồ sơ
- Trong thời hạn ½
ngày làm việc, Lãnh đạo Phòng Quản lý giá và Công sản kiểm tra, thẩm định hồ sơ
và phân công cho chuyên viên Quản lý giá và Công sản.
- Chuyên viên Phòng
Quản lý giá và công sản tổ chức rà soát văn bản đề nghị hiệp thương giá trong
thời gian tối đa 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp
thương giá kể từ khi nhận phân công thụ lý hồ sơ; Trường hợp văn bản đề nghị
hiệp thương giá đúng quy định, báo cáo lãnh đạo phòng thông báo kế hoạch tổ
chức hiệp thương giá, yêu cầu bên mua và bên bán cử người đại diện theo pháp
luật (hoặc người được ủy quyền thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại
diện theo pháp luật) tham gia hội nghị hiệp thương giá; Trường hợp văn bản đề
nghị hiệp thương giá không đúng quy định báo cáo lãnh đạo phòng trình lãnh đạo
Sở ký văn bản đề nghị các bên bổ sung thông tin về hàng hóa, dịch vụ. Thời hạn
để các bên bổ sung thông tin tối đa 15 ngày làm việc (tính theo dấu công văn
đến hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến);
- Trong thời gian tối
đa 12,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp thương giá đủ
điều kiện theo quy định, Chuyên viên Phòng Quản lý giá và công sản tiến hành
hiệp thương giá:
+ Tại hội nghị hiệp
thương giá Chuyên viên Phòng Quản lý giá và công sản trình bày nội dung hiệp
thương giá; giá mua, giá bán đề nghị của bên mua và bên bán để bên mua và bên
bán thương lượng về mức giá; Trường hợp bên mua và bên bán thỏa thuận được với
nhau về mức giá thì Sở Tài chính lập biên bản theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP , có chữ ký của đại diện các bên tham gia hiệp
thương theo quy định để ghi nhận kết quả hiệp thương giá. Bên mua và bên bán
thực hiện mức giá hiệp thương theo quy định tại khoản 4 Điều 27 của Luật Giá.
Trường hợp bên mua và bên bán không thỏa thuận được mức giá và không tiếp tục
đề nghị xác định mức giá thì Chuyên viên Phòng Quản lý giá và công sản lập biên
bản xác nhận theo Mẫu số 02 Phụ lục
IV ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP , có chữ ký của đại diện các
bên tham gia hiệp thương giá theo quy định. Trường hợp bên mua và bên bán không
thỏa thuận được mức giá và tiếp tục xác định mức giá để hai bên thực hiện theo
quy định tại khoản 5 Điều 27 của Luật Giá và lập biên bản xác nhận theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP , có chữ ký của đại diện các bên tham gia hiệp
thương giá theo quy định.
-+Tổ chức xác định
mức giá hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 27 của
Luật Giá. Trường hợp cần thuê tổ chức tư vấn xác định mức giá hàng hóa, dịch
vụ, Bộ, cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực có văn bản thông báo cho
bên mua và bên bán để tiến hành các thủ tục thuê tổ chức tư vấn xác định mức
giá theo quy định. Ngay sau khi có kết quả xác định mức giá hàng hóa, dịch vụ,
tổ chức tư vấn phải gửi kết quả cho Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh
vực, đồng thời gửi cho bên mua và bên bán.
+ Trình lãnh đạo Sở
ký ban hành văn bản xác định mức giá
- Lãnh đạo Sở ký văn
bản xác định mức giá trong thời hạn 02 ngày làm việc
- Trong thời hạn ½
ngày làm việc Chuyên viên Phòng Quản lý giá và công sản chuyển kết quả đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức
Bộ phận hướng dẫn và
trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh nhận kết quả từ Sở
Tài chính và tiến hành trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức (các bên tham gia hiệp
thương giá- bên mua và bên bán).
3.
Thủ tục Điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo yêu cầu của
tổ chức, cá nhân (thuộc phạm vi giải quyết của Sở Tài chính)
3.1. Thời hạn giải
quyết
* Trường hợp hàng
hóa, dịch vụ do một cấp định giá:
- 60 ngày từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 90 ngày trong
trường trường hợp phức tạp.
* Trường hợp hàng hóa
dịch vụ do hai cấp định giá:
- 90 ngày từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 120 ngày trong
trường trường hợp phức tạp.
3.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết
3.2.1. Trường hợp
hàng hóa, dịch vụ do một cấp định giá.
3.2.2. Trường hợp
hàng hóa, dịch vụ do hai cấp định giá
2.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ gửi hồ sơ phương án giá hàng hóa, dịch vụ đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ
công. Hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10
tháng 7 năm 2024 của Chính phủ:
+ Phương án giá được
lập theo mẫu tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP .
+ Văn bản đề nghị
điều chỉnh giá của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP .
+ Trường hợp hàng
hóa, dịch vụ sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo phương thức đặt hàng:
phương án giá kèm theo văn bản phê duyệt phương thức đặt hàng của cấp có thẩm
quyền, dự toán kinh phí đặt hàng.
+ Trường hợp mua hàng
dự trữ quốc gia: phương án giá kèm theo văn bản phê duyệt kế hoạch mua trực
tiếp rộng rãi của mọi đối tượng hoặc văn bản phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà
thầu; văn bản giao chỉ tiêu kế hoạch dự trữ quốc gia và dự toán kinh phí năm
ngân sách được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Trường hợp bán hàng
dự trữ quốc gia: phương án giá kèm theo văn bản phê duyệt kế hoạch bán trực
tiếp rộng rãi cho mọi đối tượng hoặc văn bản phê duyệt kế hoạch bán chỉ định;
văn bản phê duyệt đơn vị được chỉ định bán hàng dự trữ quốc gia (nếu có); văn
bản giao chỉ tiêu kế hoạch dự trữ quốc gia.
+ Chứng từ hợp pháp
(nếu có);
+ Các tài liệu khác
theo quy định của pháp luật có liên quan về phương pháp định giá hoặc về quản
lý hàng hóa, dịch vụ theo lĩnh vực của các bộ, ngành (nếu có).
Hình thức nộp trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa
cấp huyện hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Trong thời hạn ½ ngày làm việc Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm phục vụ HCC tiếp nhận, thực
hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu hồ sơ đảm bảo đầy đủ theo
quy định thì tiếp nhận, gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, số hóa tài liệu và
chuyển phòng chuyên môn Sở Tài chính tiếp nhận, giải quyết qua Cổng dịch vụ
công; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện
hồ sơ cho tổ chức.
b) Giải quyết hồ sơ,
phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 1/2
ngày làm việc, Lãnh đạo phòng Quản lý giá và Công sản kiểm tra, rà soát, chuyển
hồ sơ giao chuyên viên thuộc phòng thực hiện thẩm định phương án giá.
- Trong thời hạn 26,5
ngày làm việc hoặc 56,5 ngày (đối với trường hợp phức tạp), chuyên viên phòng
Quản lý giá và Công sản tiến hành thẩm định phương án giá.
- Trong quá trình thẩm
định, trường hợp kiến nghị điều chỉnh giá không hợp lý thì soạn thảo văn bản
trình ký Lãnh đạo cơ quan gửi tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá do kiến
nghị điều chỉnh giá không hợp lý. Trường hợp kiến nghị điều chỉnh giá hợp lý
thì ban hành văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản điều chỉnh
giá.
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc, Lãnh đạo Sở Tài chính xem xét ban hành văn bản trả lời nội dung
không điều chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá do kiến nghị
điều chỉnh giá không hợp lý hoặc văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
văn bản điều chỉnh giá.
- Trong thời hạn 26
ngày làm việc (đối với TH1), 56 ngày làm việc (đối với TH2), phòng chuyên môn
Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra nội dung tham mưu của cơ quan chuyên môn, báo cáo
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ban hành văn bản trả lời về việc không
điều chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá hoặc văn bản chấp
thuận điều chỉnh giá.
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc đạo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ban hành văn bản trả lời về việc không điều
chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá hoặc chấp thuận điều
chỉnh giá.
- Trong thời hạn ½
ngày làm việc kể từ khi Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, phòng chuyên
môn Ủy ban nhân dân tỉnh gửi kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công của
tỉnh để trả cho tổ chức, cá nhân.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức
Bộ phận hướng dẫn và
trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh nhận kết quả từ
Phòng chuyên môn Ủy ban nhân dân tỉnh và tiến hành trả hồ sơ/kết quả cho tổ
chức, cá nhân.
4. Thủ tục chi thưởng
đối với tổ chức, cá nhân phát hiện tài sản chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm,
tài sản bị đánh rơi, bỏ quên
4.1. Thời hạn giải
quyết
Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân, cơ quan, đơn
vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận, bảo quản tài sản có trách nhiệm trình cơ quan,
người có thẩm quyền quyết định mức thưởng cụ thể
Trong thời hạn 90
ngày, kể từ ngày có quyết định mức thưởng của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ
quan, đơn vị có trách nhiệm chi thưởng thực hiện chi trả tiền thưởng cho tổ
chức, cá nhân được thưởng theo quy định
4.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết
4.3. Diễn giải sơ đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức và cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc
trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Cán bộ tiếp nhận
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công của tỉnh thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ và chuyển hồ sơ vào Phòng Quản lý giá và công sản trong thời
gian ½ ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập
phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho cơ quan, tổ chức, đơn vị.
b) Thẩm định và giải
quyết hồ sơ
- Trong thời hạn 26
ngày làm việc, Phòng Quản lý giá và công sản thẩm định hồ sơ của cơ quan, tổ
chức, đơn vị: Nếu hồ sơ được chấp thuận thì báo cáo Lãnh đạo Sở quyết định; nếu
hồ sơ không được chấp thuận thì báo cáo Lãnh đạo Sở thông báo bằng văn bản đến
tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét phê duyệt kết quả thẩm định của Phòng Quản
lý ngân sách: Nếu chấp thuận thì ký duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính
hoặc ký văn bản thông báo gửi tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ; nếu không chấp thuận
thì chuyển lại Phòng Quản lý giá và công sản và nêu rõ lý do.
- Sau khi được Lãnh
đạo Sở phê duyệt, trong thời hạn ½ ngày, Phòng Quản lý Giá và công sản chuyển
kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh để trả tổ chức, cá
nhân.
- Trong thời hạn 90
ngày, kể từ ngày có quyết định mức thưởng của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ
quan, đơn vị có trách nhiệm chi thưởng thực hiện chi trả tiền thưởng cho tổ
chức, cá nhân được thưởng theo quy định
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho cơ quan, tổ chức, đơn vị
Cán bộ tiếp nhận tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh nhận kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân theo quy định.
5. Thủ tục thanh toán
phần giá trị của tài sản cho tổ chức, cá nhân ngẫu nhiên tìm thấy tài sản chôn,
giấu, bị vùi lấp, chìm đắm, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên nhưng không xác định
được chủ sở hữu
5.1. Thời hạn giải
quyết
Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân, cơ quan, đơn
vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận, bảo quản tài sản có trách nhiệm trình cơ quan,
người có thẩm quyền quyết định mức thưởng cụ thể
Trong thời hạn 90
ngày, kể từ ngày có quyết định mức thưởng của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ
quan, đơn vị có trách nhiệm chi thưởng thực hiện chi trả tiền thưởng cho tổ
chức, cá nhân được thưởng theo quy định
5.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết
5.3. Diễn giải sơ đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức và cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc
trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Cán bộ tiếp nhận
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công của tỉnh thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ và bàn giao cho Phòng Quản lý Giá và công sản trong thời gian ½
ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu
hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho cơ quan, tổ chức, đơn vị.
b) Thẩm định và giải
quyết hồ sơ
- Trong thời hạn 26
ngày làm việc, Phòng Quản lý Giá và công sản thẩm định hồ sơ của cơ quan, tổ
chức, đơn vị: Nếu hồ sơ được chấp thuận thì báo cáo Lãnh đạo Sở quyết định; nếu
hồ sơ không được chấp thuận thì báo cáo Lãnh đạo Sở thông báo bằng văn bản đến
tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét phê duyệt kết quả thẩm định của Phòng Quản
lý giá và công sản: Nếu chấp thuận thì ký duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành
chính hoặc ký văn bản thông báo gửi tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ; nếu không chấp
thuận thì chuyển lại Phòng Quản lý giá và công sản và nêu rõ lý do.
- Sau khi được Lãnh
đạo Sở phê duyệt, trong thời hạn ½ ngày, Phòng Quản lý Giá và công sản chuyển
kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh để trả tổ chức, cá
nhân.
- Trong thời hạn 90
ngày, kể từ ngày có quyết định mức được hưởng của tổ chức, cá nhân ngẫu nhiên
tìm thấy và giao nộp tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ quan, đơn vị
có trách nhiệm thanh toán thực hiện việc thanh toán Phần giá trị tài sản cho tổ
chức, cá nhân được hưởng theo quy định
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho cơ quan, tổ chức, đơn vị
Cán bộ tiếp nhận tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh nhận kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân theo quy định.
PHỤ
LỤC III
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Kèm
theo Quyết định số: 2641/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
I
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1.
|
Chi thưởng đối với
tổ chức, cá nhân phát hiện tài sản chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm, tài sản bị
đánh rơi, bỏ quên
|
Quyết định số 2327/QĐ-UBND
ngày 13/8/2020 của UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính và
phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức
năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính
|
2.
|
Thanh toán phần giá
trị của tài sản cho tổ chức, cá nhân ngẫu nhiên tìm thấy tài sản chôn, giấu,
bị vùi lấp, chìm đắm, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên nhưng không xác định được
chủ sở hữu
|
Quyết định số 2327/QĐ-UBND
ngày 13/8/2020 của UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính và
phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức
năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính
|