ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 264/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
06 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
THI, TUYỂN SINH, GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
Thực hiện Quyết định số
711/QĐ-BGDĐT ngày 13/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Quyết định số 880/QĐ-BGDĐT ngày 27/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thi,
tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 09 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục I)
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thi, tuyển sinh, giáo dục và đào tạo thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo,
UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2.
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Công khai Danh mục thủ tục hành
chính tại Điều 1 Quyết định này trên Trang thông tin điện tử, trụ sở làm việc
và nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 15 Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính
phủ.
2. Phối hợp với Văn phòng UBND
tỉnh thực hiện đăng tải đầy đủ Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT ngày 13/3/2023, Quyết
định số 880/QĐ-BGDĐT ngày 27/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và
Danh mục, nội dung cụ thể của thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này
trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, địa chỉ www.ninhbinh.gov.vn.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố
quy trình nội bộ và hoàn thiện quy trình điện tử đối với thủ tục hành chính nêu
tại Điều 1 Quyết định này theo quy định; công khai đầy đủ nội dung của các thủ
tục hành chính trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: dichvucong.gov.vn; Cổng
Dịch vụ công của tỉnh, địa chỉ: dichvucong.ninhbinh.gov.vn theo quy định.
Điều 3.
Bãi bỏ 09 thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại Quyết định số 583/QĐ-UBND ngày
22/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được
chuẩn hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT, VP6, VP7.
MT12/VP7/CBTTHC/2023
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH
VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN, THI VÀ TUYỂN SINH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO,UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 264/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Toàn trình
|
Một phần
|
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
1
|
Đề
nghị miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối
với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục
thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học
1.005144.000.00.00.H42
|
Trong
vòng 45 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học, cha mẹ (hoặc người giám
hộ) trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường
xuyên; học sinh, sinh viên, học viên học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và
giáo dục đại học thuộc đối tượng được miễn giảm học phí, hỗ trợ tiền đóng học
phí, chi phí học tập nộp hồ sơ theo quy định.
Trong
vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị miễn, giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập Hiệu trưởng các CSGD có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và lập
danh sách đối tượng được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập gửi cơ
quan chủ quản thẩm định và quyết định
Kinh
phí cấp bù miễn, giảm học phí; hỗ trợ đóng học phí được cấp theo thời gian học
thực tế nhưng không quá 9 tháng/năm học đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ
thông, học viên tại cơ sở giáo dục thường xuyên và 10 tháng/năm học đối với học
sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học và
thực hiện chi trả cho người học 2 lần trong năm vào đầu các học kỳ của năm học.
Nhà
nước thực hiện hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho các đối tượng quy định tại
Điều 18 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP với mức 150.000 đồng/học sinh/tháng để mua
sách, vở và các đồ dùng học tập khác. Thời gian được hưởng theo thời gian học
thực tế và không quá 9 tháng/1 năm học và thực hiện chi trả 2 lần trong năm
vào đầu các học kỳ của năm học.
Trường
hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ), học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở
giáo dục thường xuyên, học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, giáo dục đại học chưa nhận được tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí
học tập theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp
theo.
|
Tại
cơ sở giáo dục và tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình đối với
trường THPT cấp tỉnh Bộ phận một cửa cấp huyện đối với các CSGD thuộc cấp huyện
|
Không
|
X
|
|
X
|
-
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế
thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong
lĩnh vực giáo dục;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
-
Bổ sung cách thức thực hiện
- Sửa đổi, thành phần hồ sơ
- Bổ sung căn cứ pháp lý TTHC
|
2
|
Xét,
duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc
Kinh
1.004435.000.00.00.H42
|
23 ngày làm việc
|
Tại
cơ sở giáo dục và tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình
|
Không
|
X
|
|
X
|
-
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ
|
-Bổ
sung cách thức thực hiện
-
Sửa đổi, thành phần hồ sơ
-
Bổ sung căn cứ pháp lý TTHC
|
3
|
Xét,
duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc
thiểu số
1.004436.000.00.00.H42
|
23 ngày làm việc
|
Tại
cơ sở giáo dục công lập và tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh
Bình
|
Không
|
X
|
|
X
|
-
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ
|
- Bổ sung cách thức thực hiện
- Sửa đổi, thành phần hồ sơ
- Bổ sung căn cứ pháp lý TTHC
|
4
|
Hỗ
trợ học tập đối với học sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít
người
1.002982.000.00.00.H42
|
-
Đối với CSGD công lập là 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn
-
Đối với CSGD ngoài công lập là 40 (bốn mươi) ngày làm việc kể từ ngày khai giảng
|
Tại
cơ sở giáo dục công lập và tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh
Bình (đối với học sinh thuộc các cơ sở giáo dục ngoài công lập)
|
Không
|
X
|
|
X
|
-
Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ
|
- Bổ sung cách thức thực hiện
- Sửa đổi, mẫu đơn, mẫu tờ khai số 2.
- Bổ sung căn cứ pháp lý TTHC
|
Lĩnh vực thi, tuyển sinh
|
1
|
Xét
tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú
1.005090.000.00.00.H42
|
Không
quy định
|
Tại
trường phổ thông dân tộc nội trú và tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Ninh Bình
|
Không
|
|
X
|
X
|
Thông
tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
|
Sửa đổi, bổ sung:
- Trình tự thực hiện
- Thành phần hồ sơ
- Đối tượng thực hiện
- Yêu cầu, điều kiện
- Căn cứ pháp lý TTHC
|
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Toàn trình
|
Một phần
|
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
1
|
Xét,
duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu
học, trung học cơ sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
1.004438.000.00.00.H42
|
-
Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng
tháng.
-
Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.
|
Bộ phận một cửa cấp huyện
|
Không
|
X
|
|
X
|
-
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định
chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh
trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
- Bổ sung cách thức thực hiện
- Sửa đổi, thành phần hồ sơ
- Bổ sung căn cứ pháp lý TTHC
|
2
|
Hỗ
trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở,
sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người
1.003702.000.00.00.H42
|
-
Đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công lập:
Thời hạn ra quyết định là 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn.
-
Đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài
công lập: Thời hạn ra quyết định là 40 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng
năm học.
|
Bộ phận một cửa cấp huyện
|
Không
|
X
|
|
X
|
-
Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chính sách
ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh
viên dân tộc thiểu số rất ít người;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
- Bổ sung cách thức thực hiện
- Sửa đổi, mẫu đơn, mẫu tờ khai số 1, số 2.
- Bổ sung căn cứ pháp lý TTHC
|
3
|
Hỗ
trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo
1.001622.000.00.00.H42
|
-
Tối đa 24 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, UBND cấp huyện phê duyệt
danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa.
-
Việc chi trả kinh phí hỗ trợ ăn trưa được thực hiện 2 lần trong năm học do cơ
sở giáo dục mầm non chi trả: lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc tháng
12 hằng năm; lần 2 chi trả đủ các tháng còn lại vào tháng 3 hoặc tháng 4 hằng
năm.
|
Bộ phận một cửa cấp huyện
|
Không
|
X
|
|
X
|
-
Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách
phát triển giáo dục mầm non;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ
|
- Sửa đổi, thành phần hồ sơ
- Bổ sung căn cứ pháp lý TTHC
|
4
|
Trợ
cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu
công nghiệp
1.008950.000.00.00.H42
|
-
Tối đa 24 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, UBND cấp huyện phê duyệt
danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa.
-
Cơ sở giáo dục mầm non thực hiện chi trả 2 lần trong năm học: lần 1 chi trả đủ
4 tháng vào tháng 11 hoặc tháng 12 hằng năm; lần 2 chi trả đủ các tháng còn lại
vào tháng 3 hoặc tháng 4 hằng năm.
|
|
Không
|
X
|
|
X
|
-
Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách
phát triển giáo dục mầm non;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ
|
- Sửa đổi, thành phần hồ sơ
- Bổ sung căn cứ pháp lý TTHC
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
A. Thủ tục
hành chính cấp tỉnh
Lĩnh vực
giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
1. Thủ tục
Đề nghị miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối
với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường
xuyên, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Trong vòng 45 ngày làm việc
kể từ ngày khai giảng năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em mầm non, học
sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên; học sinh, sinh
viên, học viên học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc đối
tượng được miễn giảm học phí, hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí học tập nộp hồ
sơ quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của
Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học
tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục (Nghị định số 81/2021/NĐ-CP) gửi cơ sở
giáo dục theo hình thức nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc hệ thống giao dịch
điện tử.
b) Trách nhiệm xét duyệt và thẩm
định hồ sơ:
- Đối với cơ sở giáo dục mầm
non, tiểu học và trung học cơ sở, cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc Phòng giáo
dục đào tạo (GDĐT): Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị
miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí cho học
sinh tiểu học tư thục ở địa bàn không đủ trường công lập, Hiệu trưởng nhà trường
có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và lập danh sách học sinh được miễn, giảm học
phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí học sinh tiểu học tư thục
gửi Phòng GDĐT thẩm định;
- Đối với trường trung học phổ
thông, cơ sở giáo dục thường xuyên và các cơ sở giáo dục khác trực thuộc Sở
GDĐT: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập, Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm xét duyệt hồ
sơ và lập danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập
gửi Sở GDĐTthẩm định;
- Đối với cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục đại học công lập: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận
được đơn đề nghị miễn, giảm học phí, Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và
giáo dục đại học công lập có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và quyết định miễn, giảm
học phí đối với học sinh, sinh viên và học viên; đồng thời lập danh sách học
sinh, sinh viên, học viên được miễn, giảm học phí theo mẫu quy định tại Phụ lục
IX ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP gửi cơ quan quản lý cấp trên trực
tiếp. Cơ quan quản lý cấp trên thẩm định, lập dự toán kinh phí theo mẫu quy định
tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP gửi Bộ Tài chính tổng
hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện trong dự toán ngân sách
hàng năm;
- Đối với cơ sở giáo dục mầm
non dân lập, tư thục; cơ sở giáo dục phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục thường
xuyên tư thục, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục: Trong vòng 10
ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị miễn giảm học phí, cấp bù miễn giảm
học phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí của người học, cơ sở
giáo dục mầm non dân lập, tư thục; cơ sở giáo dục phổ thông tư thục; cơ sở giáo
dục thường xuyên tư thục, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục có
trách nhiệm cấp cho người học giấy xác nhận theo quy định tại Phụ lục VIII ban
hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP .
- Đối với cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục đại học tư thục: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận
được đơn đề nghị miễn, giảm học phí, Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và
giáo dục đại học tư thục có trách nhiệm xác nhận hồ sơ miễn, giảm học phí đối với
người học; đồng thời lập danh sách người học được miễn, giảm học phí theo mẫu
quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP gửi về
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐTBXH) nơi người học đăng ký thường
trú để thực hiện theo quy định.
c) Cấp bù tiền miễn, giảm học
phí đối với các cơ sở giáo dục công lập:
- Kinh phí thực hiện cấp bù tiền
miễn, giảm học phí cho cơ sở giáo dục công lập được ngân sách nhà nước cấp hàng
năm theo hình thức giao dự toán. Việc phân bổ dự toán kinh phí thực hiện chính
sách cấp bù học phí cho cơ sở giáo dục công lập được thực hiện đồng thời với thời
điểm phân bổ dự toán ngân sách nhà nước hàng năm. Khi giao dự toán cho các cơ sở
giáo dục, cơ quan chủ quản phải ghi rõ dự toán kinh phí thực hiện chính sách cấp
bù học phí cho người học thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí đang theo học
tại cơ sở giáo dục công lập.
Kinh phí ngân sách nhà nước cấp
bù tiền miễn, giảm học phí cho cơ sở giáo dục công lập được chuyển và hạch toán
vào tài khoản thu học phí của cơ sở này và được tự chủ sử dụng theo số lượng thực
tế đối tượng được cấp bù và quy định hiện hành về chế độ tự chủ tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập; trường hợp dự toán giao thực hiện cấp bù tiền miễn,
giảm học phí cho cơ sở giáo dục công lập cao hơn số lượng đối tượng thụ hưởng
thực tế và mức cấp bù theo quy định của Nhà nước thì cơ sở giáo dục báo cáo cơ
quan chủ quản để xử lý theo quy định hiện hành.
d) Chi trả tiền hỗ trợ chi phí
học tập đối với các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non và phổ
thông công lập:
- Phòng GDĐT chịu trách nhiệm
chi trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho cha mẹ (hoặc
người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở;
cha mẹ (hoặc học viên) học ở các cơ sở giáo dục thường xuyên hoặc ủy quyền cho
cơ sở giáo dục chi trả, quyết toán với Phòng GDĐT;
- Sở GDĐT chịu trách nhiệm chi
trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho cha mẹ học sinh
(hoặc học sinh) trung học phổ thông, học viên học ở các cơ sở giáo dục thường
xuyên cấp tỉnh và học sinh học tại các cơ sở giáo dục khác do Sở GDĐT quản lý
hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả, quyết toán với Sở GDĐT;
Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập
được cấp không quá 9 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4
tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11; lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng
4;
Trường hợp cha mẹ (hoặc người
giám hộ) trẻ em học mẫu giáo và học sinh chưa nhận tiền hỗ trợ chi phí học tập
theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo;
đ) Chi trả tiền miễn, giảm học
phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với người học ở các cơ sở giáo dục dân lập,
tư thục; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà
nước, tổ chức kinh tế:
- Phòng GDĐT chịu trách nhiệm
chi trả, quyết toán kinh phí miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập trực
tiếp (hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả) cho cha mẹ (hoặc người giám hộ)
trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học và học sinh trung học cơ sở;
- Sở GDĐT chịu trách nhiệm chi
trả, quyết toán kinh phí miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp
cho cha mẹ học sinh trung học phổ thông hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả;
- Phòng LĐTBXH chịu trách nhiệm
chi trả, quyết toán kinh phí miễn, giảm học phí trực tiếp cho cha mẹ hoặc người
giám hộ của học sinh; sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và
giáo dục đại học trên địa bàn;
- Trường hợp cha mẹ (hoặc người
giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục
thường xuyên, học sinh, sinh viên chưa nhận tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi
phí học tập theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp
theo;
- Kho bạc Nhà nước căn cứ (i)
Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền (trong đó ghi rõ dự toán kinh phí
miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập); (ii) chứng từ chuyển tiền; thực
hiện tạm ứng cho Phòng GDĐT hoặc Sở GDĐT hoặc cơ sở giáo dục (trường hợp được ủy
quyền), Phòng LĐTBXH.
Phòng GDĐT hoặc Sở GDĐT hoặc cơ
sở giáo dục (trường hợp được ủy quyền), Phòng LĐTBXH chịu trách nhiệm chi trả
cho đúng đối tượng được miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; sau khi chi
trả thực hiện thanh toán tạm ứng với Kho bạc Nhà nước. Kho bạc Nhà nước căn cứ
Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng và Bảng kê chứng từ tạm ứng/thanh toán để thanh
toán tạm ứng cho đơn vị.
e) Chi trả tiền hỗ trợ đóng học
phí cho học sinh tiểu học (ở địa bàn không đủ trường công lập) trong cơ sở giáo
dục tư thục:
- Căn cứ vào hồ sơ tài liệu, số
lượng học sinh được hỗ trợ và mức hỗ trợ được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt, Phòng GDĐT chịu trách nhiệm rút dự toán tại kho bạc để chuyển khoản cho
cơ sở giáo dục tiểu học tư thục. Cơ sở giáo dục tiểu học tư thục chịu trách nhiệm
chi trả cho đúng đối tượng được hỗ trợ học phí. Cuối năm ngân sách và cuối năm
học, căn cứ vào số lượng học sinh được hỗ trợ học phí thực tế trong từng học kỳ,
cơ sở giáo dục tiểu học tư thục xác định lại số tiền hỗ trợ đóng học phí và
thanh quyết toán với Phòng GDĐT để thực hiện quyết toán ngân sách theo quy định;
- Khi rút dự toán kinh phí hỗ
trợ đóng học phí, Phòng GDĐT phải gửi cơ quan Kho bạc Nhà nước nơi Phòng GDĐT
giao dịch: Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền (trong đó có ghi cụ thể
kinh phí hỗ trợ đóng học phí), bản tổng hợp đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ đóng học
phí (gồm các nội dung: Họ tên học sinh tiểu học thuộc diện được hỗ trợ đóng học
phí hiện đang theo học tại từng trường tiểu học tư thục; mức hỗ trợ đóng học
phí được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và tổng nhu cầu kinh phí đề nghị
hỗ trợ đóng học phí) và chứng từ chuyển tiền.
Kho bạc Nhà nước thực hiện tạm ứng
cho Phòng GDĐT để chuyển khoản cho cơ sở giáo dục tiểu học tư thục.
Căn cứ hồ sơ, chứng từ thanh
quyết toán cơ sở giáo dục tiểu học tư thục gửi, Phòng GDĐT thực hiện thanh toán
tạm ứng với Kho bạc Nhà nước. Kho bạc Nhà nước căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm
ứng và Bảng kê chứng từ tạm ứng/thanh toán để thanh toán tạm ứng cho Phòng
GDĐT.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
hoặc trực tuyến (nếu có).
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị miễn, giảm học
phí và hỗ trợ chi phí học tập:
- Đối với các đối tượng thuộc
diện được miễn, giảm học phí học mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường
xuyên theo Mẫu đơn tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
các đối tượng học sinh tiểu học tư thục được hỗ trợ tiền đóng học phí theo Mẫu
đơn tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
- Đối với các đối tượng thuộc
diện được hỗ trợ chi phí học tập học mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường
xuyên theo Mẫu đơn tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số
81/2021/NĐ-CP ;
- Đối với các đối tượng thuộc
diện miễn, giảm học phí ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học
công lập theo Mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ; đối
với các đối tượng thuộc diện miễn, giảm học phí ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
và giáo dục đại học tư thục theo Mẫu đơn tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị
định số 81/2021/NĐ-CP .
- Đối với trẻ em mầm non và học
sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình
giáo dục phổ thông vừa thuộc diện được miễn, giảm học phí vừa thuộc diện được hỗ
trợ chi phí học tập theo Mẫu đơn tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số
81/2021/NĐ-CP .
b) Bản sao chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc giấy tờ chứng minh thuộc
đối tượng miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng
sau:
- Giấy xác nhận của cơ quan quản
lý đối tượng người có công đối với đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 15
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
- Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy
ban nhân dân (UBND) cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch
UBND cấp huyện đối với đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số
81/2021/NĐ-CP ;
- Quyết định về việc trợ cấp xã
hội của Chủ tịch UBND cấp huyện đối với đối tượng được quy định tại khoản 3 Điều
15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
- Giấy xác nhận hộ nghèo do
UBND cấp xã cấp cho đối tượng được quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định số
81/2021/NĐ-CP ;
- Giấy chứng nhận đối tượng được
hưởng chế độ miễn học phí theo quy định tại Nghị định số 27/2016/NĐ-CP ngày 06
tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sĩ
quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại
ngũ và văn bản hướng dẫn của Bộ Quốc phòng đối với đối tượng quy định tại khoản
7 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
- Giấy khai sinh và giấy xác nhận
hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do UBND cấp xã cấp cho đối tượng được quy định tại
khoản 12 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
- Giấy khai sinh và thẻ Căn
cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc
Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể khai thác được
thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đối với
đối tượng được quy định tại khoản 5, khoản 8, khoản 15 Điều 15 và điểm c khoản 1
và khoản 3 Điều 16 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP. Kể từ năm học 2024 - 2025 (từ
ngày 01 tháng 9 năm 2024) đối tượng quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 15 Nghị
định số 81/2021/NĐ-CP và kể từ năm học 2025 - 2026 (từ ngày 01 tháng 9 năm
2025) đối tượng quy định tại khoản 8, khoản 9 Điều 15 Nghị định số
81/2021/NĐ-CP chỉ phải nộp giấy khai sinh;
- Bằng tốt nghiệp trung học cơ
sở hoặc giấy xác nhận tốt nghiệp tạm thời đối với đối tượng được quy định tại
khoản 17 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
- Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của
cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm
xã hội cấp đối với đối tượng được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16 Nghị định
số 81/2021/NĐ-CP ;
- Giấy xác nhận hộ cận nghèo do
UBND cấp xã cấp cho đối tượng được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định
số 81/2021/NĐ-CP .
Người học thuộc diện miễn, giảm
học phí và hỗ trợ chi phí học tập chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả
thời gian học tập. Riêng đối với người học thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo
thì vào mỗi đầu học kỳ phải nộp bổ sung giấy xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo để
làm căn cứ xem xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho kỳ học tiếp
theo.
Trường hợp học sinh, sinh
viên có thẻ Căn cước công dân và được cấp mã số định danh cá nhân, thông tin về
nơi thường trú có thể khai thác từ việc kết nối và chia sẻ dữ liệu về dân cư với
các cơ sở giáo dục đào tạo, Phòng GDĐT, Sở GDĐT, Phòng LĐTBXH, Phòng Tài chính,
Sở Tài chính, thì cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em, học sinh, sinh viên không
phải nộp Giấy khai sinh và giấy tờ chứng minh nơi thường trú.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Kinh phí cấp bù miễn, giảm học
phí; hỗ trợ đóng học phí được cấp theo thời gian học thực tế nhưng không quá 9
tháng/năm học đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học viên tại cơ sở
giáo dục thường xuyên và 10 tháng/năm học đối với học sinh, sinh viên học tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học và thực hiện chi trả cho người
học 2 lần trong năm vào đầu các học kỳ của năm học.
Nhà nước thực hiện hỗ trợ chi
phí học tập trực tiếp cho các đối tượng quy định tại Điều 18 Nghị định số
81/2021/NĐ-CP với mức 150.000 đồng/học sinh/tháng để mua sách, vở và các đồ
dùng học tập khác. Thời gian được hưởng theo thời gian học thực tế và không quá
9 tháng/1 năm học và thực hiện chi trả 2 lần trong năm vào đầu các học kỳ của
năm học.
Trường hợp cha mẹ (hoặc người
giám hộ), học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên, học
sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học chưa
nhận được tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định
thì được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp
theo.
1.5. Đối tượng thực hiện:
Trẻ em mầm non, học sinh, sinh viên,
học viên đang học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân hoặc
cha, mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học viên học tại
các cơ sở giáo dục thường xuyên là đối tượng được miễn, giảm học phí, hỗ trợ
chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí theo quy định của Nghị định số
81/2021/NĐ-CP .
1.6. Cơ quan thực hiện:
Cơ sở giáo dục mầm non và phổ
thông công lập; Phòng GDĐT; Sở GDĐT; Phòng LĐTBXH.
1.7. Kết quả thực hiện:
Trẻ em mầm non, học sinh, sinh
viên, học viên đang học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
được miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí theo
đúng đối tượng quy định.
1.8. Phí, lệ phí:
Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
a) Đơn đề nghị miễn, giảm học phí
đối với các đối tượng thuộc diện được miễn, giảm học phí học mầm non, giáo dục
phổ thông, giáo dục thường xuyên được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
b) Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học
tập đối với các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập học mầm non,
giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên được quy định tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
c) Đơn đề nghị miễn, giảm học
phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng được hưởng đồng thời chính
sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo quy định tại Nghị định số
81/2021/NĐ-CP được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số
81/2021/NĐ-CP ;
d) Đơn đề nghị miễn, giảm học
phí đối với các đối tượng thuộc diện miễn, giảm học phí ở các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập được quy định tại Phụ lục V ban hành
kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
đ) Đơn đề nghị chi trả tiền miễn,
giảm học phí, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với các đối tượng thuộc diện được miễn,
giảm học phí học mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên dân lập, tư
thục được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
e) Đơn đề nghị miễn, giảm học
phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với các đối tượng
thuộc diện miễn, giảm học phí ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại
học tư thục được quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số
81/2021/NĐ-CP .
1.10. Yêu cầu, điều kiện:
1.10.1. Đối tượng không phải
đóng học phí
a) Học sinh tiểu học trường
công lập.
b) Người theo học các ngành
chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an
ninh theo quy định của Luật Giáo dục đại học. Các ngành chuyên môn đặc thù do
Thủ tướng Chính phủ quy định.
1.10.2. Đối tượng được miễn học
phí
a) Các đối tượng theo quy định
tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng nếu đang theo học tại các cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
b) Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh, sinh viên khuyết tật.
c) Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng và người từ 16 tuổi đến 22 tuổi
đang học phổ thông, giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ
cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số
20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã
hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng
mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa theo quy định của Luật Giáo dục nghề
nghiệp.
d) Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình
giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp
ở với ông bà) thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
đ) Trẻ em mầm non 05 tuổi ở
thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
e) Trẻ em mầm non 05 tuổi không
thuộc đối tượng quy định tại khoản 5 Điều này được miễn học phí từ năm học 2024
- 2025 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2024).
g) Trẻ em mầm non và học sinh
phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo
dục phổ thông là con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ theo
quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 27/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016
của Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sỹ quan, binh sĩ phục
vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sỹ quan, binh sĩ tại ngũ.
h) Học sinh trung học cơ sở ở
thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền
được miễn học phí từ năm học 2022 - 2023 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm
2022).
i) Học sinh trung học cơ sở
không thuộc đối tượng quy định tại khoản 8 Điều này được miễn học phí từ năm học
2025 - 2026 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2025).
k) Học sinh, sinh viên hệ cử
tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3
tháng trở lên) theo quy định của Chính phủ về chế độ cử tuyển vào các cơ sở
giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
l) Học sinh trường phổ thông
dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.
m) Học sinh, sinh viên học tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có
cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc
hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
n) Sinh viên học chuyên ngành
Mác-Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
o) Học sinh, sinh viên, học
viên cao học, nghiên cứu sinh học một trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần,
Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân
lực y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.
p) Học sinh, sinh viên người
dân tộc thiểu số rất ít người quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số
57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu
tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân
tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc
biệt khó khăn theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền.
q) Người học thuộc các đối tượng
của các chương trình, đề án được miễn học phí theo quy định của Chính phủ.
r) Người tốt nghiệp trung học
cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp.
s) Người học các trình độ trung
cấp, cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu
theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
t) Người học các ngành, nghề
chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an
ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Các ngành, nghề chuyên môn đặc
thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.
1.10.3. Đối tượng được giảm học
phí và hỗ trợ tiền đóng học phí
a) Các đối tượng được giảm 70%
học phí gồm:
- Học sinh, sinh viên học các
ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
cơ sở giáo dục đại học công lập, tư thục có đào tạo về văn hóa - nghệ thuật bao
gồm: Nhạc công kịch hát dân tộc, nhạc công truyền thống Huế, đờn ca tài tử Nam
Bộ, diễn viên sân khấu kịch hát, nghệ thuật biểu diễn dân ca, nghệ thuật ca
trù, nghệ thuật bài chòi, biểu diễn nhạc cụ truyền thống;
- Học sinh, sinh viên học các
chuyên ngành nhã nhạc cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số nghề
học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với giáo dục nghề nghiệp theo danh mục
các nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định;
- Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất
ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền
núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ
quan có thẩm quyền.
b) Các đối tượng được giảm 50%
học phí gồm:
- Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh, sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị
tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;
- Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình
giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp
ở với ông bà) thuộc diện hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
c) Đối tượng được hỗ trợ tiền
đóng học phí: Học sinh tiểu học trong cơ sở giáo dục tư thục ở địa bàn không đủ
trường công lập được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí.
1.10.4. Không thu học phí có thời
hạn
Khi xảy ra thiên tai, dịch bệnh,
các sự kiện bất khả kháng do cơ quan có thẩm quyền công bố; tùy theo mức độ và
phạm vi thiệt hại, UBND cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định không thu học phí trong thời hạn nhất định đối với trẻ em học mẫu giáo và
học sinh phổ thông công lập, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo
chương trình giáo dục phổ thông thuộc vùng bị thiên tai, dịch bệnh, vùng xảy ra
các sự kiện bất khả kháng.
1.10.5. Đối tượng được hỗ trợ
chi phí học tập
a) Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình
giáo dục phổ thông mồ côi cả cha lẫn mẹ.
b) Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình
giáo dục phổ thông bị khuyết tật.
c) Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh phổ thông học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình
giáo dục phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng
Chính phủ.
d) Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình
giáo dục phổ thông ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và
miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của
cơ quan có thẩm quyền.
1.10.6. Trường hợp có sự trùng
lặp về đối tượng hưởng chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập
quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ- CP với các văn bản quy phạm pháp luật
khác đang thực hiện có mức hỗ trợ cao hơn thì được hưởng theo mức hỗ trợ cao
hơn quy định tại văn bản pháp luật khác.
1.10.7. Không áp dụng miễn, giảm
học phí đối với trường hợp đang hưởng lương và sinh hoạt phí khi đi học, các
trường hợp học cao học, nghiên cứu sinh (trừ đối tượng quy định tại khoản 14,
khoản 16 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP).
1.10.8. Không áp dụng chế độ ưu
đãi về miễn, giảm học phí đối với người học trong trường hợp đã hưởng chế độ
này tại một cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc cơ sở giáo dục đại học, nay tiếp tục
học thêm ở một cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học khác cùng cấp học
và trình độ đào tạo. Nếu người học thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí đồng
thời học ở nhiều cơ sở giáo dục hoặc nhiều khoa, nhiều ngành trong cùng một trường
thì chỉ được hưởng một chế độ ưu đãi.
1.10.9. Không áp dụng chế độ miễn,
giảm học phí đối với người học theo hình thức giáo dục thường xuyên và đào tạo,
bồi dưỡng ngắn hạn tại các cơ sở giáo dục thường xuyên trừ trường hợp các đối
tượng học các cấp học thuộc chương trình giáo dục phổ thông theo hình thức giáo
dục thường xuyên.
1.10.10. Không áp dụng chế độ
miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập trong thời gian người học bị kỷ luật
ngừng học hoặc buộc thôi học, học lưu ban, học lại, học bổ sung. Trường hợp người
học phải dừng học; học lại, lưu ban (không quá một lần) do ốm đau, tai nạn hoặc
dừng học vì lý do bất khả kháng không do kỷ luật hoặc tự thôi học thì thủ trưởng
cơ sở giáo dục xem xét cho tiếp tục học tập theo quy định và tiếp tục được hưởng
chính sách hỗ trợ quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP .
1.11. Căn cứ pháp lý:
a) Nghị định số 81/2021/NĐ-CP
ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ
sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí,
hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục;
b) Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
_________________________-
Chú thích: Phần
chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của
Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng
cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học
viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên công lập)
Kính
gửi: Tên cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập.
Họ và tên
(1):..........................................................................................................
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ)
của em (2):.........................................................
Hiện đang học tại lớp:
............................................................................................
Trường:...................................................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng
được quy định tại Nghị định số...)
Căn cứ vào Nghị định số
…/2021/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được miễn,
giảm học phí theo quy định hiện hành.
|
..., ngày... tháng
... năm...
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
_________________________
(1) Đối với đối tượng là trẻ em
mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông, học viên
học tại cơ sở giáo dục thường xuyên ghi tên của học sinh.
(2) Nếu là học sinh phổ thông,
học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên trực tiếp viết đơn thì không phải
điền dòng này.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học
sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Tại Phụ lục III kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của
Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Dùng cho các đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập theo quy định tại Nghị
định số 81/2021/NĐ-CP)
Kính
gửi: Tên cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
Họ và tên
(1):...........................................................................................................
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ)
của em (2):.........................................................
Hiện đang học tại lớp:.............................................................................................
Trường:...................................................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng
được quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP)
Căn cứ vào Nghị định số
81/2021/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp
tiền hỗ trợ chi phí học tập theo quy định hiện hành.
|
..., ngày... tháng
... năm...
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
_________________________
(1) Đối với đối tượng là trẻ em
mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông, học
viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên ghi tên của học sinh.
(2) Nếu là học sinh phổ thông,
học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên trực tiếp viết đơn thì không phải
điền dòng này.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học
sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN GIẢM HỌC PHÍ VÀ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của
Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ MIỄN GIẢM HỌC PHÍ VÀ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Dùng cho các đối tượng được hưởng đồng thời chính sách miễn, giảm học phí
và hỗ trợ chi phí học tập theo quy định tại Nghị định số ..../2021/NĐ-CP)
Kính
gửi: Tên cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
Họ và tên (1)
:.........................................................................................................
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ)
của em (2):..........................................................
Hiện đang học tại lớp:...........................................................................................
Trường:...................................................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng
được quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP)
Căn cứ vào Nghị định số
81/2021/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được miễn
giảm học phí và cấp tiền hỗ trợ chi phí học tập theo quy định hiện hành.
|
..., ngày... tháng
... năm...
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
_________________________
(1) Đối với đối tượng là trẻ em
mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông, học
viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên ghi tên của học sinh.
(2) Nếu là học sinh phổ thông,
học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên trực tiếp viết đơn thì không phải
điền dòng này.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học
sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Tại Phụ lục V kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của
Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
và giáo dục đại học công lập)
Kính
gửi: Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập.
Họ và
tên:...............................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:...........................................................................................
Nơi
sinh:..................................................................................................................
Lớp:.........................
Khóa:..........................................
Khoa:............................
Mã số sinh
viên:......................................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng
được quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP)
Đã được hưởng chế độ miễn, giảm
học phí (ghi rõ tên cơ sở đã được hưởng chế độ miễn giảm học phí, cấp học và
trình độ đào tạo):
Căn cứ vào Nghị định số
81/2021/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường xem xét để
được miễn, giảm học phí theo quy định hiện hành.
|
..., ngày... tháng
... năm...
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHI TRẢ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG HỌC PHÍ
(Tại Phụ lục VI kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của
Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHI TRẢ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG HỌC PHÍ
(Dùng cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em mẫu giáo và học sinh phổ
thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên dân lập, tư thục)
Kính
gửi: Tên cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông dân lập, tư thục.
Họ và tên (1):
..........................................................................................................
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ)
của em (2):...........................................................
Hiện đang học tại lớp:.............................................................................................
Là học sinh trường:..................................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng
được quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP)
Căn cứ vào Nghị định số
81/2021/NĐ-CP của Chính phủ, em làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp bù
tiền miễn giảm học phí, cấp hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư
thục theo quy định và chế độ hiện hành.
|
..., ngày... tháng
... năm...
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
_________________________
(1) Đối với đối tượng là trẻ em
mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ) đối với học sinh phổ thông, học
viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên ghi tên của học sinh.
(2) Nếu là học sinh phổ thông,
học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên trực tiếp viết đơn thì không phải
điền dòng này.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học
sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHI TRẢ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Tại Phụ lục VII kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của
Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHI TRẢ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
và giáo dục đại học tư thục)
Kính
gửi: Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục.
Họ và
tên:................................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:............................................................................................
Nơi
sinh:..................................................................................................................
Lớp:.........................................
Khóa
Khoa:...................................
Họ tên cha/mẹ học sinh, sinh
viên:..........................................................................
Hộ khẩu thường trú (ghi đầy đủ):.............................................................................
Xã (Phường):.............................................
Huyện (Quận):......................................
Tỉnh (Thành phố):...................................................................................................
Thuộc đối tượng:
(ghi rõ đối tượng được quy định tại Nghị định
số 81/2021/NĐ-CP)
Căn cứ vào Nghị định số
81/2021/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét, giải quyết để
được cấp bù tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí theo quy định và chế độ hiện hành.
|
..., ngày... tháng
... năm...
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
2. Xét,
duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc
thiểu số
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Vào thời điểm học
sinh đầu cấp làm thủ tục nhập học, nhà trường tổ chức phổ biến, thông báo rộng
rãi, hướng dẫn cho bố, mẹ (hoặc người giám hộ hợp pháp) và học sinh thuộc đối
tượng được hưởng chính sách chuẩn bị hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhà trường niêm yết thông báo, gia đình hoặc học sinh
nộp đầy đủ hồ sơ cho cơ sở giáo dục.
c) Bước 3: Cơ sở giáo dục tiếp
nhận hồ sơ; lập danh sách. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp
hồ sơ, nhà trường tổ chức xét duyệt và lập hồ sơ theo quy định và gửi về Sở
giáo dục và đào tạo.
d) Bước 4: Sở giáo dục và đào tạo
tiếp nhận hồ sơ của cơ sở giáo dục. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ khi
nhận được hồ sơ đề nghị hỗ trợ của các nhà trường, sở giáo dục và đào tạo tổng
hợp, thẩm định trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
đ) Bước 5: UBND cấp tỉnh nhận hồ
sơ đề nghị của sở giáo dục và đào tạo. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ
khi nhận hồ sơ trình của sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp tỉnh xem xét, ban
hành Quyết định phê duyệt.
e) Bước 6: Sở giáo dục và đào tạo
gửi các trường kết quả phê duyệt học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ để nhà
trường thông báo công khai và tổ chức triển khai thực hiện.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại nhà trường
hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua trực tuyến (nếu có).
2.3 Thành phần, số lượng hồ
sơ:
2.3.1. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số
02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP);
b) Bản sao của một trong các
loại giấy tờ: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông
tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể
khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền
nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh
theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.
2.5. Đối tượng thực hiện:
Học sinh hoặc cha, mẹ hoặc người
giám hộ của học sinh.
2.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND cấp tỉnh;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở giáo dục và đào tạo; Cơ sở giáo dục.
2.7. Kết quả thực hiện:
- Quyết định được hưởng chính
sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số.
- Mỗi tháng học sinh được hỗ trợ
15kg gạo và hỗ trợ tiền ăn bằng 40% mức lương tối thiểu chung và được hưởng
không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
- Đối với học sinh phải tự lo
chỗ ở, mỗi tháng được hỗ trợ tiền nhà bằng 10% mức lương tối thiểu chung và được
hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
2.8. Phí, lệ phí:
Không.
2.9. Mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 02 tại
Phụ lục kèm theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP).
2.10. Yêu cầu, điều kiện:
Đối với học sinh trung học phổ
thông là người dân tộc thiểu số
a) Đang học trường trung học phổ
thông hoặc cấp trung học phổ thông tại trường phổ thông có nhiều cấp học .
b) Bản thân và bố, mẹ hoặc người
giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng
dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
c) Nhà ở xa trường khoảng cách
từ 10 km trở lên hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: phải qua
sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá.
2.11. Căn cứ pháp lý:
a) Nghị định số 116/2016/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán
trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông ở xã,
thôn đặc biệt khó khăn.
b) Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
_________________________
Chú thích: Phần
chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dùng cho học sinh THCS, học sinh THPT học bán trú tại trường phổ thông ở
xã, thôn đặc biệt khó khăn)
Kính
gửi Trường: ……………………………
Họ và tên học sinh: ......................................................................................
Sinh ngày………….. tháng……………
năm..............................................
Dân tộc:
.......................................................................................................
Thường trú tại thôn/bản…………………………
xã.................................... thuộc vùng:
...................................................................................................
Huyện
...................................................... Tỉnh……………………………
Năm học…………… Là học sinh lớp:……
Trường.................................
Vì lý do (chọn 1 trong 2 lý do
sau):
- Nhà ở xa trường (ghi rõ cách
nơi học tập bao nhiêu km): .........................
- Địa hình giao thông khó khăn:
□
Nên em không thể đi đến trường
và trở về nhà trong ngày.
Vì vậy, em làm đơn này đề nghị
nhà trường xem xét, trình cấp có thẩm quyền để em được hưởng chính sách hỗ trợ
tiền và gạo theo quy định tại Nghị định số: ……/2016/NĐ-CP ngày…… tháng…… năm
2016 của Chính phủ, gồm:
1. Tiền ăn □
2. Tiền nhà ở (đối với trường hợp
học sinh phải tự lo chỗ ở) □
3. Gạo: □
|
………, ngày……
tháng…… năm 20....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
3. Xét,
duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc
Kinh
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Vào thời điểm học
sinh đầu cấp làm thủ tục nhập học, nhà trường tổ chức phổ biến, thông báo rộng
rãi, hướng dẫn cho bố, mẹ (hoặc người giám hộ hợp pháp) và học sinh thuộc đối
tượng được hưởng chính sách chuẩn bị hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhà trường niêm yết thông báo, gia đình hoặc học sinh
nộp đầy đủ hồ sơ cho cơ sở giáo dục.
c) Bước 3: Cơ sở giáo dục tiếp
nhận hồ sơ; lập danh sách. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp
hồ sơ, nhà trường tổ chức xét duyệt và lập hồ sơ theo quy định và gửi về Sở
giáo dục và đào tạo.
d) Bước 4: Sở giáo dục và đào tạo
tiếp nhận hồ sơ của cơ sở giáo dục. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ khi
nhận được hồ sơ đề nghị hỗ trợ của các nhà trường, sở giáo dục và đào tạo tổng
hợp, thẩm định trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
đ) Bước 5: UBND cấp tỉnh nhận hồ
sơ đề nghị của sở giáo dục và đào tạo. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ
khi nhận hồ sơ trình của sở giáo dục và đào tạo, UBND cấp tỉnh xem xét, ban
hành Quyết định phê duyệt.
e) Bước 6: Sở giáo dục và đào tạo
gửi các trường kết quả phê duyệt học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ để nhà
trường thông báo công khai và tổ chức triển khai thực hiện.
3.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại nhà trường
hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua trực tuyến (nếu có).
3.3 Thành phần, số lượng hồ
sơ:
3.3.1. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số
02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP);
b) Bản sao của một trong các
loại giấy tờ: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông
tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể
khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư.
c) Giấy tờ minh chứng là hộ
nghèo do UBND xã cấp hoặc xác nhận cho đối tượng.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền
nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh
theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.
3.5. Đối tượng thực hiện:
Học sinh hoặc cha, mẹ hoặc người
giám hộ của học sinh.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở giáo dục và đào tạo; Cơ sở giáo dục.
3.7. Kết quả thực hiện:
- Quyết định được hưởng chính
sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh.
- Mỗi tháng học sinh được hỗ trợ
15kg gạo và hỗ trợ tiền ăn bằng 40% mức lương tối thiểu chung và được hưởng
không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
- Đối với học sinh phải tự lo
chỗ ở, mỗi tháng được hỗ trợ tiền nhà bằng 10% mức lương tối thiểu chung và được
hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
3.8. Phí, lệ phí:
Không.
3.9. Mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 02 tại
Phụ lục kèm theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP)
3.10. Yêu cầu, điều kiện:
Đối với học sinh trung học phổ
thông là người dân tộc kinh
a) Đang học trường trung học phổ
thông hoặc cấp trung học phổ thông tại trường phổ thông có nhiều cấp học .
b) Bản thân và bố, mẹ hoặc người
giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng
dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
c) Nhà ở xa trường khoảng cách
từ 10 km trở lên hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: phải qua
sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá.
d) Là nhân khẩu trong gia đình
thuộc hộ nghèo.
3.11. Căn cứ pháp lý:
a) Nghị định số 116/2016/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán
trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông ở xã,
thôn đặc biệt khó khăn.
b) Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
_________________________
Chú thích: Phần
chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dùng cho học sinh THCS, học sinh THPT học bán trú tại trường phổ thông ở xã,
thôn đặc biệt khó khăn)
Kính
gửi Trường: ……………………………
Họ và tên học sinh:
......................................................................................
Sinh ngày………….. tháng……………
năm..............................................
Dân tộc: .......................................................................................................
Thường trú tại thôn/bản…………………………
xã.................................... thuộc vùng:
...................................................................................................
Huyện
...................................................... Tỉnh……………………………
Năm học…………… Là học sinh lớp:……
Trường.................................
Vì lý do (chọn 1 trong 2 lý do
sau):
- Nhà ở xa trường (ghi rõ cách
nơi học tập bao nhiêu km): .........................
- Địa hình giao thông khó khăn:
□
Nên em không thể đi đến trường
và trở về nhà trong ngày.
Vì vậy, em làm đơn này đề nghị
nhà trường xem xét, trình cấp có thẩm quyền để em được hưởng chính sách hỗ trợ
tiền và gạo theo quy định tại Nghị định số: ……/2016/NĐ-CP ngày…… tháng…… năm
2016 của Chính phủ, gồm:
1. Tiền ăn □
2. Tiền nhà ở (đối với trường hợp
học sinh phải tự lo chỗ ở) □
3. Gạo: □
|
………,
ngày…… tháng…… năm 20....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
4. Hỗ trợ
học tập đối với học sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với học sinh trung học
phổ thông học tại các cơ sở giáo dục công lập
- Đầu năm học, các cơ sở giáo dục
phổ thông có học sinh dân tộc thiểu số rất ít người theo học tổ chức phổ biến,
thông báo rộng rãi, hướng dẫn cho học sinh thuộc đối tượng được hưởng chính
sách làm đơn đề nghị hỗ trợ học tập.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày niêm yết thông báo; học sinh nộp đơn cho cơ sở giáo dục.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày hết hạn hết hạn nhận đơn, các cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức
xem xét đơn đề nghị hỗ trợ học tập, lập và phê duyệt danh sách đối tượng được
hưởng, niêm yết công khai danh sách đối tượng được hưởng, gửi báo cáo cơ quan
quản lý cấp trên trực tiếp và thực hiện việc chi trả.
Học sinh học tại các cơ sở giáo
dục công lập chỉ cần nộp đơn đề nghị hỗ trợ học tập một lần khi bắt đầu vào học
tại một cơ sở giáo dục. Trong các năm học tiếp theo, các cơ sở giáo dục căn cứ
vào danh sách học sinh dân tộc thiểu số rất ít người đang học tại trường và đơn
đề nghị của học sinh mới vào học để lập và phê duyệt danh sách đối tượng được
hưởng.
- Các cơ sở giáo dục công lập
chi trả tiền hỗ trợ học tập trực tiếp cho cha mẹ (hoặc người chăm sóc) trẻ mẫu
giáo; cho học sinh, sinh viên. Việc chi trả thực hiện theo tháng.
b) Đối với học sinh trung học
phổ thông học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập
- Đầu năm học, các cơ sở giáo dục
phổ thông có học sinh dân tộc thiểu số rất ít người theo học tổ chức phổ biến,
thông báo rộng rãi, hướng dẫn cho học sinh thuộc đối tượng được hưởng chính
sách làm đơn đề nghị hỗ trợ học tập.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày niêm yết thông báo học sinh nộp đơn cho cơ sở giáo dục. Các cơ sở
giáo dục có trách nhiệm xác nhận vào đơn đề nghị hỗ trợ học tập của học sinh
dân tộc thiểu số rất ít người.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc,
kể từ ngày khai giảng năm học, học sinh trung học phổ thông nộp đơn đề nghị hỗ
trợ học tập cho sở giáo dục và đào tạo nơi học sinh có hộ khẩu thường trú.
Trong trường hợp học sinh không trực tiếp đến nộp thì cha mẹ học sinh nộp thay.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày hết hạn nhận đơn đề nghị hỗ trợ sở giáo dục và đào tạo có trách nhiệm
tổ chức xem xét đơn, lập và phê duyệt danh sách đối tượng được hưởng, niêm yết
công khai danh sách đối tượng được hưởng chính sách và thực hiện chi trả.
- Sở giáo dục và đào tạo chi trả
tiền hỗ trợ học tập trực tiếp học sinh hoặc thông qua cha mẹ học sinh thuộc các
cơ sở giáo dục ngoài công lập. Tùy thuộc vào điều kiện thực tế của đối tượng được
hưởng, việc chi trả có thể thực hiện theo tháng hoặc theo quý.
4.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc trực tuyến (nếu có).
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
12.3.1. Hồ sơ gồm: Đơn đề nghị
hỗ trợ học tập (theo mẫu).
12.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với học sinh học tại các
cơ Sở giáo dục công lập: Thời hạn ra quyết định là 10 ngày làm việc kể từ ngày
hết hạn nhận đơn.
- Đối với học sinh học tại các
cơ sở giáo dục ngoài công lập: Thời hạn ra quyết định là 40 ngày làm việc kể từ
ngày khai giảng năm học.
5.5. Đối tượng thực hiện:
Học sinh trung học phổ thông
thuộc 16 dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ
Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ đang học tập tại các cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
6.6. Cơ quan thực hiện:
Cơ sở giáo dục, sở giáo dục và
đào tạo.
6.7. Kết quả thực hiện:
- Quyết định phê duyệt danh sách
học sinh dân tộc thiểu số rất ít người được hưởng hỗ trợ học tập.
- Học sinh dân tộc thiểu số rất
ít người học tại các trường trung học phổ thông được hưởng mức hỗ trợ học tập bằng
40% mức lương cơ sở/học sinh/tháng.
- Học sinh dân tộc thiểu số rất
ít người học tại các trường phổ thông dân tộc bán trú hoặc là học sinh bán trú
học tại trường phổ thông công lập có học sinh bán trú được hưởng mức hỗ trợ học
tập bằng 60% mức lương cơ sở /học sinh/tháng.
- Học sinh dân tộc thiểu số rất
ít người học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng mức hỗ trợ học
tập bằng 100% mức lương cơ sở/học sinh/tháng.
Thời gian được hưởng hỗ trợ: 12
tháng/năm cho đối tượng có thời gian học đủ 9 tháng/năm trở lên; trường hợp đối
tượng học không đủ 9 tháng/năm thì được hưởng theo thời gian học thực tế.
6.8. Phí, lệ phí:
Không.
6.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Mẫu số 02: dùng cho học
sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công lập tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định
chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh,
sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều
14 Nghị định số 104/2022/NĐ- CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
b) Mẫu số 04: dùng cho học
sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy
định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học
sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
6.10. Yêu cầu, điều kiện:
Học sinh trung học phổ thông
thuộc 16 dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ
Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ đang học tập tại các cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
6.11. Căn cứ pháp lý:
a) Nghị định số 57/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh
và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất
ít người.
b) Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
_________________________
Chú thích: Phần
chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HỌC TẬP
(Dùng cho học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công lập)
Kính
gửi: (Cơ sở giáo dục và đào tạo)
Họ và tên học sinh, sinh
viên:...........................................................................................
Hộ khẩu thường trú tại:.....................................................................................................
Sinh ngày:........................................................................................................................
Dân tộc:..........................................................................................................................
Hiện đang học tại lớp:.......................................................................................................
Trường:...................................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp
quản lý xem xét, giải quyết cấp tiền hỗ trợ học tập theo quy định và chế độ hiện
hành./.
XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN
CẤP XÃ1
Nơi học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú
(Ký tên, đóng dấu)
|
.....,ngày....tháng....năm....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_________________________
1 Trường hợp học
sinh, sinh viên có giấy khai sinh hoặc thẻ Căn cước công dân, Chứng minh
nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá
nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì nộp
giấy khai sinh hoặc thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận
thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (bản sao có mang bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính) kèm theo đơn, không cần xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Mẫu
số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HỌC TẬP
(Dùng
cho học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập)
Kính gửi:
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với học sinh tiểu
học và trung học cơ sở); Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với học sinh trung học
phổ thông); Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với học sinh, sinh
viên học tại các cơ sở giáo dục đại học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
|
Họ và tên học sinh, sinh
viên:......................................................................................
Hộ khẩu thường trú tại:................................................................................................
Sinh
ngày:.....................................................................................................................
Dân tộc:........................................................................................................................
Hiện đang học tại lớp:.........................................Khóa:...............................................
Trường:...................................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp
quản lý xem xét, giải quyết cấp tiền hỗ trợ học tập theo quy định và chế độ hiện
hành./.
|
.....,
ngày....tháng....năm....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC
Cơ sở giáo dục:.............................................................................................................
Xác nhận
em:................................................................................................................
Hiện là học sinh, sinh viên
đang học tại lớp:...................Khóa:...................................
Các chi tiết nêu trong đơn là
phù hợp với hồ sơ mà cơ sở giáo dục đang quản lý. Đang hưởng chính sách cùng
tính chất tại trường (nếu có), số tiền:...........đồng/tháng và được hưởng.................tháng/năm.
Đề nghị các cấp quản lý xem
xét, giải quyết tiền hỗ trợ học tập theo quy định và chế độ hiện hành./.
|
.....,ngày....tháng....năm....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
B. Thủ tục
hành chính cấp huyện
Lĩnh vực
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
1. Xét,
duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu
học, trung học cơ sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Vào thời điểm học
sinh đầu cấp làm thủ tục nhập học, nhà trường tổ chức phổ biến, thông báo rộng
rãi, hướng dẫn cho bố, mẹ (hoặc người giám hộ hợp pháp) và học sinh thuộc đối
tượng được hưởng chính sách chuẩn bị hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhà trường niêm yết thông báo, gia đình hoặc học sinh
nộp đầy đủ hồ sơ cho cơ sở giáo dục.
c) Bước 3: Cơ sở giáo dục tiếp
nhận hồ sơ; lập danh sách. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp
hồ sơ, nhà trường tổ chức xét duyệt và lập hồ sơ theo quy định và gửi về phòng
giáo dục và đào tạo.
d) Bước 4: Phòng giáo dục và
đào tạo tiếp nhận hồ sơ của cơ sở giáo dục. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể
từ khi nhận được hồ sơ đề nghị hỗ trợ của các nhà trường, phòng giáo dục và đào
tạo tổng hợp, thẩm định trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
đ) Bước 5: UBND cấp huyện nhận
hồ sơ đề nghị của phòng giáo dục và đào tạo. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể
từ khi nhận hồ sơ trình của phòng giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện xem xét,
ban hành Quyết định phê duyệt.
e) Bước 6: Phòng giáo dục và
đào tạo gửi các trường kết quả phê duyệt học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ
để nhà trường thông báo công khai và tổ chức triển khai thực hiện.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ sở
giáo dục hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua trực tuyến (nếu có).
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
1.3.1. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với
học sinh tiểu học theo Mẫu số 01, học sinh trung học cơ sở theo Mẫu số 02 tại
Phụ lục kèm theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP).
b) Bản sao của một trong các
loại giấy tờ: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông
tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể
khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền
nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh
theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.
1.5. Đối tượng thực hiện:
Học sinh hoặc cha, mẹ hoặc người
giám hộ của học sinh.
1.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng giáo dục và đào tạo; Cơ sở giáo dục.
1.7. Kết quả thực hiện:
- Quyết định được hưởng chính
sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học
cơ sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
- Mỗi tháng học sinh được hỗ trợ
15 kg gạo và hỗ trợ tiền ăn bằng 40% mức lương tối thiểu chung và được hưởng
không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
- Đối với học sinh phải tự lo
chỗ ở, mỗi tháng được hỗ trợ tiền nhà bằng 10% mức lương tối thiểu chung và được
hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
1.8. Phí, lệ phí:
Không.
1.9. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với học
sinh tiểu học theo Mẫu số 01, học sinh trung học cơ sở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục
kèm theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện:
Đối với học sinh tiểu học và
trung học cơ sở phải đảm bảo một trong các điều kiện sau:
a) Là học sinh bán trú đang học
tại các trường phổ thông dân tộc bán trú;
b) Là học sinh mà bản thân và bố,
mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã, thôn đặc biệt khó khăn đang
học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở thuộc xã khu vực III, thôn đặc biệt
khó khăn vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven
biển và hải đảo.
Nhà ở xa trường khoảng cách từ
4 km trở lên đối với học sinh tiểu học và từ 7 km trở lên đối với học sinh
trung học cơ sở hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: phải qua
sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá;
c) Là học sinh mà bản thân và bố,
mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã khu vực III, thôn đặc biệt
khó khăn vùng dân tộc miền núi đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở
thuộc xã khu vực II vùng dân tộc và miền núi. Nhà ở xa trường khoảng cách từ 4
km trở lên đối với học sinh tiểu học và từ 7 km trở lên đối với học sinh trung
học cơ sở hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: phải qua sông, suối
không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá.
1.11. Căn cứ pháp lý:
a) Nghị định số 116/2016/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán
trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông ở xã,
thôn đặc biệt khó khăn.
b) Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
_________________________
Chú thích: Phần
chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dùng
cho cha, mẹ học sinh tiểu học học bán trú tại trường phổ thông ở xã, thôn đặc
biệt khó khăn)
Kính gửi Trường:…………………………………………………………
Họ và
tên:......................................................................................................
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ)
của học sinh:...........................................
Sinh ngày…………… tháng…………… năm
............................................
Dân tộc:
............................ thuộc hộ nghèo □ (đánh dấu X vào ô vuông nếu thuộc
hộ nghèo).
Thường trú tại thôn/bản………………………
xã .......................................
thuộc vùng:
..................................................................................................
Huyện…………………………Tỉnh
...........................................................
Năm học……………… Là học sinh lớp:…....
Trường ...............................
Vì lý do (chọn 1 trong 2 lý do
sau):
- Nhà ở xa trường (ghi rõ cách
nơi học tập bao nhiêu km): .........................
- Địa hình giao thông khó khăn:
□
Nên học sinh không thể đi đến
trường và trở về nhà trong ngày.
Vì vậy, tôi làm đơn này đề nghị
các cấp quản lý xem xét, để học sinh……………………………. được hưởng chính sách hỗ trợ
tiền và gạo theo quy định tại Nghị định số ………/2016/NĐ-CP ngày…… tháng…… năm
2016 của Chính phủ, gồm:
1. Tiền ăn □
2. Tiền nhà ở (đối với trường hợp
học sinh phải tự lo chỗ ở) □
2. Gạo: □
|
………, ngày……
tháng…… năm 20....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ, tên hoặc Điểm chỉ)
|
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dùng
cho học sinh THCS, học sinh THPT học bán trú tại trường phổ thông ở xã, thôn đặc
biệt khó khăn)
Kính
gửi Trường: ……………………………
Họ và tên học sinh:
......................................................................................
Sinh ngày………….. tháng……………
năm..............................................
Dân tộc:
.......................................................................................................
Thường trú tại thôn/bản…………………………xã....................................
thuộc vùng: ...................................................................................................
Huyện
...................................................... Tỉnh……………………………
Năm học…………… Là học sinh lớp:……
Trường.................................
Vì lý do (chọn 1 trong 2 lý do
sau):
- Nhà ở xa trường (ghi rõ cách
nơi học tập bao nhiêu km): .........................
- Địa hình giao thông khó khăn:
□
Nên em không thể đi đến trường
và trở về nhà trong ngày.
Vì vậy, em làm đơn này đề nghị
nhà trường xem xét, trình cấp có thẩm quyền để em được hưởng chính sách hỗ trợ
tiền và gạo theo quy định tại Nghị định số: ……/2016/NĐ-CP ngày…… tháng…… năm
2016 của Chính phủ, gồm:
1. Tiền ăn □
2. Tiền nhà ở (đối với trường hợp
học sinh phải tự lo chỗ ở) □
3. Gạo: □
|
………, ngày……
tháng…… năm 20....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
2. Hỗ trợ
học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở,
sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với trẻ mẫu giáo, học
sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục
công lập
- Đầu năm học, các cơ sở giáo dục
mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh
trung học cơ sở dân tộc thiểu số rất ít người theo học tổ chức phổ biến, thông
báo rộng rãi, hướng dẫn cho cha mẹ (hoặc người chăm sóc) trẻ mẫu giáo; cho học
sinh thuộc đối tượng được hưởng chính sách làm đơn đề nghị hỗ trợ học tập.
- Đầu khóa học, các trường dự bị
đại học, các cơ sở giáo dục đại học có học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất
ít người theo học tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi cho học sinh, sinh viên
thuộc đối tượng được hưởng chính sách làm đơn đề nghị hỗ trợ học tập.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày niêm yết thông báo, cha mẹ (hoặc người chăm sóc) trẻ mẫu giáo; học
sinh, sinh viên nộp đơn cho cơ sở giáo dục.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày hết hạn hết hạn nhận đơn, các cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức
xem xét đơn đề nghị hỗ trợ học tập, lập và phê duyệt danh sách đối tượng được
hưởng, niêm yết công khai danh sách đối tượng được hưởng, gửi báo cáo cơ quan
quản lý cấp trên trực tiếp và thực hiện việc chi trả.
Trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh
viên học tại các cơ sở giáo dục công lập chỉ cần nộp đơn đề nghị hỗ trợ học tập
một lần khi bắt đầu vào học tại một cơ sở giáo dục. Trong các năm học tiếp
theo, các cơ sở giáo dục căn cứ vào danh sách trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên
dân tộc thiểu số rất ít người đang học tại trường và đơn đề nghị của trẻ mẫu
giáo, học sinh, sinh viên mới vào học để lập và phê duyệt danh sách đối tượng
được hưởng.
Các cơ sở giáo dục công lập chi
trả tiền hỗ trợ học tập trực tiếp cho cha mẹ (hoặc người chăm sóc) trẻ mẫu
giáo; cho học sinh, sinh viên. Việc chi trả thực hiện theo tháng.
b) Đối với trẻ mẫu giáo, học
sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập
- Đầu năm học, các cơ sở giáo dục
mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh
trung học cơ sở dân tộc thiểu số rất ít người theo học tổ chức phổ biến, thông
báo rộng rãi, hướng dẫn cho cha mẹ (hoặc người chăm sóc) trẻ mẫu giáo; cho học
sinh thuộc đối tượng được hưởng chính sách làm đơn đề nghị hỗ trợ học tập.
- Đầu khóa học, các cơ sở giáo
dục đại học có sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người theo học tổ chức phổ biến,
thông báo rộng rãi cho học sinh, sinh viên thuộc đối tượng được hưởng chính
sách làm đơn đề nghị hỗ trợ học tập.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày niêm yết thông báo, cha mẹ (hoặc người chăm sóc) trẻ mẫu giáo; học
sinh, sinh viên nộp đơn cho cơ sở giáo dục. Các cơ sở giáo dục có trách nhiệm
xác nhận vào đơn đề nghị hỗ trợ học tập của cha mẹ (hoặc người chăm sóc) trẻ mẫu
giáo; của học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc,
kể từ ngày khai giảng năm học, khóa học, cha mẹ (hoặc người chăm sóc) trẻ mẫu
giáo; học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở nộp đơn đề nghị hỗ trợ học tập
cho phòng giáo dục và đào tạo; sinh viên học tại các cơ sở giáo dục đại học nộp
đơn đề nghị hỗ trợ học tập cho phòng lao động - thương binh và xã hội tại nơi
trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú. Trong trường hợp học
sinh, sinh viên không trực tiếp đến nộp thì cha mẹ học sinh, sinh viên nộp
thay.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày hết hạn nhận đơn đề nghị hỗ trợ, phòng giáo dục và đào tạo, phòng
lao động - thương binh và xã hội có trách nhiệm tổ chức xem xét đơn, lập và phê
duyệt danh sách đối tượng được hưởng, niêm yết công khai danh sách đối tượng được
hưởng chính sách và thực hiện chi trả.
- Phòng giáo dục và đào tạo,
phòng lao động - thương binh và xã hội chi trả tiền hỗ trợ học tập trực tiếp
cho cha mẹ (hoặc người chăm sóc) trẻ mẫu giáo; học sinh, sinh viên hoặc thông
qua cha mẹ học sinh, sinh viên thuộc các cơ sở giáo dục ngoài công lập. Tùy thuộc
vào điều kiện thực tế của đối tượng được hưởng, việc chi trả có thể thực hiện
theo tháng hoặc theo quý.
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện hoặc trực tuyến (nếu có).
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
2.3.1. Hồ sơ gồm: Đơn đề nghị hỗ
trợ học tập (theo mẫu).
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với trẻ mẫu giáo, học
sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công lập: Thời hạn ra quyết định là
10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn.
- Đối với trẻ mẫu giáo, học
sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Thời hạn ra quyết định
là 40 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học.
2.5. Đối tượng thực hiện:
Trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học,
học sinh trung học cơ sở, sinh viên thuộc 16 dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si
La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La
Hủ đang học tập tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
2.6. Cơ quan thực hiện:
Cơ sở giáo dục, phòng giáo dục
và đào tạo, phòng lao động - thương binh và xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện:
- Quyết định phê duyệt danh
sách trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người được hưởng
hỗ trợ học tập.
- Trẻ mẫu giáo dân tộc thiểu số
rất ít người học tại các cơ sở giáo dục mầm non được hưởng mức hỗ trợ học tập bằng
30% mức lương cơ sở/trẻ/tháng.
- Học sinh dân tộc thiểu số rất
ít người học tại các trường tiểu học, trường trung học cơ sở được hưởng mức hỗ
trợ học tập bằng 40% mức lương cơ sở/học sinh/tháng.
- Học sinh dân tộc thiểu số rất
ít người học tại các trường phổ thông dân tộc bán trú hoặc là học sinh bán trú
học tại trường phổ thông công lập có học sinh bán trú được hưởng mức hỗ trợ học
tập bằng 60% mức lương cơ sở /học sinh/tháng.
- Học sinh dân tộc thiểu số rất
ít người học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng mức hỗ trợ học
tập bằng 100% mức lương cơ sở/học sinh/tháng.
- Học sinh, sinh viên dân tộc
thiểu số rất ít người học tại các trường, khoa dự bị đại học, các cơ sở giáo dục
đại học được hưởng mức hỗ trợ học tập bằng 100% mức lương cơ sở/người/tháng.
Thời gian được hưởng hỗ trợ: 12
tháng/năm cho đối tượng có thời gian học đủ 9 tháng/năm trở lên; trường hợp đối
tượng học không đủ 9 tháng/năm thì được hưởng theo thời gian học thực tế.
2.8. Phí, lệ phí:
Không.
2.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Đơn đề nghị hỗ trợ học tập
Mẫu số 01: dùng cho cha mẹ
trẻ mẫu giáo hoặc người chăm sóc trẻ mẫu giáo học tại các cơ sở giáo dục công lập
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm
2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối
với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người, được sửa đổi,
bổ sung tại khoản 7 Điều 13 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch
vụ công.
Mẫu số 02: dùng cho học
sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công lập tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định
chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh,
sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều
13 Nghị định số 104/2022/NĐ- CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Mẫu số 03: dùng cho cha mẹ trẻ
mẫu giáo hoặc người chăm sóc trẻ mẫu giáo học tại các cơ sở giáo dục ngoài công
lập tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5
năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập
đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người
Mẫu số 04: dùng cho học sinh,
sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định
chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh,
sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người
2.10. Yêu cầu, điều kiện:
Trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học,
học sinh trung học phổ thông, sinh viên thuộc 16 dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo,
Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn,
La Hủ đang học tập tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
2.11. Căn cứ pháp lý:
a) Nghị định số 57/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh
và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất
ít người.
b) Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
_________________________
Chú thích: Phần
chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HỌC TẬP
(Dùng
cho cha mẹ trẻ mẫu giáo hoặc người chăm sóc trẻ mẫu giáo học tại các cơ sở giáo
dục công lập)
Kính
gửi: (Cơ sở giáo dục)
Họ và tên cha mẹ (hoặc người
chăm sóc): ………………………………
Hộ khẩu thường trú tại:……………………………………………………
Là cha/mẹ (hoặc người chăm sóc)
của em:……………………………….
Sinh
ngày:………………………………………………………………….
Dân tộc:…………………………………………………………………….
Hiện đang học tại lớp:…………………………………………………….
Trường:…………………………………………………………………….
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp
quản lý xem xét, giải quyết cấp tiền hỗ trợ học tập theo quy định và chế độ hiện
hành./.
XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN
CẤP XÃ1
Nơi trẻ mẫu giáo có hộ khẩu thường trú
(Ký tên, đóng dấu)
|
.....,ngày....tháng....năm....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_________________________
1 Trường hợp trẻ mẫu
giáo có giấy khai sinh hoặc thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy
xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công
dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì nộp giấy khai sinh hoặc thẻ
Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy
thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư (bản sao có mang bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng
thực từ bản chính) kèm theo đơn, không cần xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HỌC TẬP
(Dùng
cho học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công lập)
Kính
gửi: (Cơ sở giáo dục và đào tạo)
Họ và tên học sinh, sinh
viên:.................................................................................
Hộ khẩu thường trú tại:...........................................................................................
Sinh
ngày:................................................................................................................
Dân tộc:...................................................................................................................
Hiện đang học tại lớp:.............................................................................................
Trường:...................................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp
quản lý xem xét, giải quyết cấp tiền hỗ trợ học tập theo quy định và chế độ hiện
hành./.
XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN
CẤP XÃ1
Nơi học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú
(Ký tên, đóng dấu)
|
.....,ngày....tháng....năm....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_________________________
1 Trường hợp học
sinh, sinh viên có giấy khai sinh hoặc thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân
dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và
thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì nộp giấy khai
sinh hoặc thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông
tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (bản sao có mang bản chính để đối chiếu hoặc
bản sao có chứng thực từ bản chính) kèm theo đơn, không cần xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã.
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HỌC TẬP
(Dùng
cho cha mẹ trẻ mẫu giáo hoặc người chăm sóc trẻ mẫu giáo học tại các cơ sở giáo
dục ngoài công lập)
Kính
gửi: Phòng Giáo dục và Đào tạo
Họ và tên cha mẹ (hoặc người
chăm sóc):..............................................................
Hộ khẩu thường trú tại:...........................................................................................
Là cha/mẹ (hoặc người chăm sóc)
của em:.............................................................
Sinh
ngày:................................................................................................................
Dân tộc:...................................................................................................................
Hiện đang học tại lớp:.............................................................................................
Trường:...................................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp
quản lý xem xét, giải quyết cấp tiền hỗ trợ học tập theo quy định và chế độ hiện
hành./.
|
.....,ngày....tháng....năm....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC
Cơ sở giáo dục:........................................................................................................
Xác nhận
em:...........................................................................................................
Hiện là trẻ mẫu giáo đang học tại:...........................................................................
Các chi tiết nêu trong đơn là
phù hợp với hồ sơ mà cơ sở giáo dục đang quản lý. Đang hưởng chính sách cùng
tính chất tại trường (nếu có), số tiền:......đồng/tháng và được hưởng......tháng/năm.
Đề nghị các cấp quản lý xem
xét, giải quyết tiền hỗ trợ học tập theo quy định và chế độ hiện hành./.
|
.....,ngày....tháng....năm....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HỌC TẬP
(Dùng
cho học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập)
Kính gửi:
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với học sinh tiểu
học và trung học cơ sở); Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với học sinh trung học
phổ thông); Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với học sinh, sinh
viên học tại các cơ sở giáo dục đại học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
|
Họ và tên học sinh, sinh
viên:.................................................................................
Hộ khẩu thường trú tại:...........................................................................................
Sinh
ngày:................................................................................................................
Dân tộc:...................................................................................................................
Hiện đang học tại lớp:....................................Khóa:................................................
Trường:...................................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp
quản lý xem xét, giải quyết cấp tiền hỗ trợ học tập theo quy định và chế độ hiện
hành./.
|
.....,
ngày....tháng....năm....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC
Cơ sở giáo dục:........................................................................................................
Xác nhận
em:...........................................................................................................
Hiện là học sinh, sinh viên
đang học tại lớp:...............Khóa:..................................
Các chi tiết nêu trong đơn là
phù hợp với hồ sơ mà cơ sở giáo dục đang quản lý.
Đang hưởng chính sách cùng tính
chất tại trường (nếu có), số tiền:...........đồng/tháng và được hưởng.................tháng/năm.
Đề nghị các cấp quản lý xem
xét, giải quyết tiền hỗ trợ học tập theo quy định và chế độ hiện hành./.
|
.....,ngày....tháng....năm....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Hỗ trợ
ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo
3.1. Trình tự thực hiện
Tháng 8 hằng năm, cơ sở giáo dục
mầm non tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi và hướng dẫn cho cha mẹ hoặc người
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em thuộc đối tượng được hưởng chính sách nộp hồ sơ đề
nghị hỗ trợ ăn trưa.
Trong vòng 15 ngày làm việc kể
từ ngày cơ sở giáo dục mầm non thông báo, cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng
trẻ em nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ theo quy định
tại cơ sở giáo dục mầm non. Mỗi đối tượng nộp 01 bộ hồ sơ cho 01 lần đầu đề nghị
hỗ trợ trong cả thời gian học tại cơ sở giáo dục mầm non. Riêng đối tượng trẻ
em là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ nộp bổ sung Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo theo từng
năm học.
Cơ sở giáo dục mầm non tiếp nhận,
kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ nộp là bản sao chưa có chứng thực
của cấp có thẩm quyền, người nhận hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu với bản chính,
ký xác nhận vào bản sao để đưa vào hồ sơ, yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ
hoặc chưa đúng quy định. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ sở giáo dục mầm non
gửi giấy tiếp nhận hồ sơ cho cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em. Trường hợp hồ
sơ gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến không bảo đảm yêu cầu, trong thời hạn 05
ngày làm việc cơ sở giáo dục mầm non gửi thông báo không tiếp nhận hồ sơ và lý
do cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em.
Trong vòng 10 ngày làm việc, kể
từ ngày hết hạn nhận hồ sơ, cơ sở giáo dục mầm non lập danh sách trẻ em mẫu
giáo được hỗ trợ ăn trưa theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định
số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển
giáo dục mầm non (Nghị định số 105/2020/NĐ-CP) kèm theo hồ sơ theo quy định gửi
về phòng giáo dục và đào tạo đang quản lý trực tiếp để xem xét, tổng hợp.
Trong vòng 07 ngày làm việc, kể
từ khi nhận được hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non, phòng giáo dục và đào tạo tổ
chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa
theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định Nghị định số
105/2020/NĐ-CP gửi cơ quan tài chính cùng cấp trình UBND cấp huyện ra quyết định
phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Trong vòng 07 ngày làm việc, kể
từ khi nhận được hồ sơ của phòng giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện phê duyệt
danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa và thông báo kết quả cho cơ sở
giáo dục mầm non.
Sau khi được cấp có thẩm quyền
phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa, cơ sở giáo dục mầm non
thông báo công khai và tổ chức triển khai thực hiện chi hỗ trợ.
Phương thức thực hiện
- Cơ sở giáo dục mầm non chịu
trách nhiệm tiếp nhận kinh phí và thực hiện việc chi trả. Căn cứ vào thực tế quản
lý và cách tổ chức ăn trưa của nhà trường, lãnh đạo cơ sở giáo dục mầm non thống
nhất với ban đại diện cha mẹ trẻ em để lựa chọn thực hiện theo một trong hai
phương thức sau:
+ Phương thức 1: Cơ sở giáo dục
mầm non giữ lại kinh phí hỗ trợ để tổ chức bữa ăn trưa cho trẻ em (đối với các
cơ sở giáo dục mầm non có tổ chức nấu ăn cho trẻ em);
+ Phương thức 2: Chi trả trực
tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo quy định:
Việc chi trả kinh phí hỗ trợ ăn trưa được thực hiện 2 lần trong năm học: lần 1
chi trả đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc tháng 12 hằng năm; lần 2 chi trả đủ các
tháng còn lại vào tháng 3 hoặc tháng 4 hằng năm.
- Trường hợp cha mẹ hoặc người
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em chưa nhận được kinh phí hỗ trợ ăn trưa theo thời hạn
quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
- Trường hợp trẻ em chuyển trường,
cơ sở giáo dục mầm non có trách nhiệm trả lại hồ sơ đề nghị hỗ trợ ăn trưa cho
cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em. Cơ sở giáo dục mầm non nơi trẻ
em chuyển đến có trách nhiệm báo cáo phòng giáo dục và đào tạo trình Chủ tịch
UBND cấp huyện ra quyết định chuyển kinh phí hoặc cấp bổ sung kinh phí để cơ sở
giáo dục mầm non nơi trẻ em chuyển đến thực hiện chi trả hỗ trợ ăn trưa theo
quy định.
- Trường hợp trẻ em thôi học,
cơ sở giáo dục mầm non có trách nhiệm báo cáo phòng giáo dục và đào tạo, phòng
giáo dục và đào tạo trình UBND cấp huyện dừng thực hiện chi trả.
3.2. Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
hoặc trực tuyến (nếu có).
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
3.3.1. Thành phần hồ sơ
3.3.1.1. Đối với trẻ em thường
trú ở thôn đặc biệt khó khăn, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em cung cấp
thông tin về số định danh cá nhân của trẻ em hoặc của cha hoặc mẹ hoặc người
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em; nộp bản sao của một trong các loại giấy tờ:
Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú,
Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể khai thác được
thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
3.3.1.2. Đối với trẻ em không
có nguồn nuôi dưỡng được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp
xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng
trẻ em nộp một trong số các loại giấy tờ sau:
a) Bản sao kèm bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch
UBND cấp huyện;
b) Bản sao kèm bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực Văn bản xác nhận của UBND cấp xã hoặc cơ sở bảo
trợ xã hội về tình trạng trẻ mồ côi, bị bỏ rơi hoặc trẻ thuộc các trường hợp
khác quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10
năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội;
c) Bản sao kèm theo bản chính để
đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận nuôi con nuôi đối với trẻ
mồ côi, bị bỏ rơi hoặc trẻ em thuộc các trường hợp khác quy định khoản 1 Điều 5
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định
chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
3.3.1.3. Đối với trẻ em thuộc đối
tượng là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo theo quy định
của Thủ tướng Chính phủ thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em nộp bản
sao và mang bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận
hoặc Giấy xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do UBND cấp xã cấp.
3.3.4. Đối với trẻ em thuộc đối
tượng là con liệt sĩ, con Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con thương
binh, con người hưởng chính sách như thương binh, con bệnh binh; con một số đối
tượng chính sách khác theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách
mạng (nếu có) thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em nộp bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận của cơ
quan quản lý đối tượng người có công và Giấy khai sinh của trẻ em.
3.3.1.5. Đối với trẻ em thuộc đối
tượng là trẻ em khuyết tật học hòa nhập thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng
trẻ em nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực
Giấy xác nhận khuyết tật do UBND cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã
hội của Chủ tịch UBND cấp huyện.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Mỗi đối tượng nộp 01 bộ hồ sơ
cho 01 lần đầu đề nghị hỗ trợ trong cả thời gian học tại cơ sở giáo dục mầm
non. Riêng đối với đối tượng trẻ em là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ
nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nộp bổ sung Giấy chứng
nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo theo từng năm học.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Tối đa 24 ngày làm việc, kể từ
ngày hết hạn nộp hồ sơ, UBND cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được
hỗ trợ ăn trưa.
Việc chi trả kinh phí hỗ trợ ăn
trưa được thực hiện 2 lần trong năm học do cơ sở giáo dục mầm non chi trả: lần
1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc tháng 12 hằng năm; lần 2 chi trả đủ các
tháng còn lại vào tháng 3 hoặc tháng 4 hằng năm.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Cha mẹ hoặc người chăm sóc,
nuôi dưỡng trẻ em mẫu giáo.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
Cơ sở giáo dục mầm non, UBND cấp
huyện (Phòng Giáo dục và đào tạo, cơ quan tài chính cấp huyện).
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Danh sách trẻ em mẫu giáo được
hỗ trợ ăn trưa do UBND cấp huyện phê duyệt.
Trẻ em thuộc đối tượng theo quy
định được hỗ trợ tiền ăn trưa là 160.000 đồng/trẻ/tháng. Thời gian hỗ trợ tính
theo số tháng học thực tế, nhưng không quá 9 tháng/năm học.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có)
Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có)
Trẻ em độ tuổi mẫu giáo (không
bao gồm trẻ em dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định tại Nghị định số 57/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh
và hỗ trợ học tập đối với trẻ em mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số
rất ít người) đang học tại lớp mẫu giáo trong các cơ sở giáo dục mầm non bảo đảm
một trong những điều kiện sau:
a) Có cha hoặc có mẹ hoặc có
người chăm sóc trẻ em hoặc trẻ em thường trú ở thôn đặc biệt khó khăn, xã có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang
ven biển, hải đảo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
b) Không có nguồn nuôi dưỡng được
quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ
xã hội.
c) Là nhân khẩu trong gia đình
thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
d) Trẻ em là con liệt sĩ, con
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con thương binh, con người hưởng chính
sách như thương binh, con bệnh binh; con một số đối tượng chính sách khác theo quy
định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (nếu có).
đ) Trẻ em khuyết tật học hòa nhập.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Nghị định số 105/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục
mầm non.
b) Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
_________________________
Chú thích: Phần
chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
4. Trợ cấp
đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công
nghiệp
4.1. Trình tự thực hiện
Tháng 8 hằng năm, cơ sở giáo dục
mầm non tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi và hướng dẫn cho cha mẹ hoặc người
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em thuộc đối tượng được hưởng chính sách nộp hồ sơ đề
nghị trợ cấp;
Trong vòng 15 ngày làm việc kể
từ ngày cơ sở giáo dục mầm non thông báo, cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng
trẻ em nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ theo quy định
tại cơ sở giáo dục mầm non;
Cơ sở giáo dục mầm non tiếp nhận,
kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ nộp là bản sao chưa có chứng thực
của cấp có thẩm quyền, người nhận hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu với bản chính,
ký xác nhận vào bản sao để đưa vào hồ sơ, yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ
hoặc chưa đúng quy định. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ sở giáo dục mầm non
gửi giấy tiếp nhận hồ sơ cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em. Trường
hợp hồ sơ gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến không bảo đảm yêu cầu, trong thời hạn
05 ngày làm việc cơ sở giáo dục mầm non gửi thông báo không tiếp nhận hồ sơ và
lý do cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em;
Trong vòng 10 ngày làm việc, kể
từ ngày hết hạn nhận hồ sơ, cơ sở giáo dục mầm non lập danh sách trẻ em mầm non
được hưởng trợ cấp kèm theo hồ sơ quy định gửi về phòng giáo dục và đào tạo
đang quản lý trực tiếp để xem xét, tổng hợp; người đại diện theo pháp luật của
cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục hoàn toàn chịu trách nhiệm về danh sách
trẻ em được hưởng trợ cấp;
Trong vòng 07 ngày làm việc, kể
từ khi nhận được hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non, phòng giáo dục và đào tạo tổ
chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách trẻ em mầm non được hưởng trợ cấp gửi
cơ quan tài chính cùng cấp trình UBND cấp huyện quyết định phê duyệt theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước;
Trong vòng 07 ngày làm việc, kể
từ khi nhận được hồ sơ của phòng giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện phê duyệt
danh sách trẻ em mầm non được hưởng trợ cấp và thông báo kết quả cho cơ sở giáo
dục mầm non;
Sau khi được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, cơ sở giáo dục mầm non thông báo công khai danh sách trẻ em mầm non
được trợ cấp.
Phương thức thực hiện:
Cơ sở giáo dục mầm non chịu
trách nhiệm tiếp nhận kinh phí và chi trả kinh phí trợ cấp trực tiếp bằng tiền
mặt cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em;
Thời gian chi trả thực hiện 2 lần
trong năm học: lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc tháng 12 hằng năm; lần
2 chi trả đủ các tháng còn lại vào tháng 3 hoặc tháng 4 hằng năm;
Trường hợp cha mẹ hoặc người
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em chưa nhận được kinh phí hỗ trợ học phí theo thời hạn
thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo;
Trường hợp trẻ em thôi học, cơ
sở giáo dục mầm non có trách nhiệm báo cáo phòng giáo dục và đào tạo, phòng
giáo dục và đào tạo trình UBND cấp huyện dừng thực hiện chi trả chính sách.
4.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có).
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
4.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị trợ cấp đối với
trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động tại khu công nghiệp (Mẫu số 03
quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 105/2020/NĐ-CP) có xác nhận của đơn vị
sử dụng lao động nơi cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em đang
công tác;
b) Giấy khai sinh (Bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Tối đa 24 ngày làm việc, kể từ
ngày hết hạn nộp hồ sơ, UBND cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được
hỗ trợ ăn trưa.
- Cơ sở giáo dục mầm non thực
hiện chi trả 2 lần trong năm học: lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc
tháng 12 hằng năm; lần 2 chi trả đủ các tháng còn lại vào tháng 3 hoặc tháng 4
hằng năm.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Cha mẹ hoặc người chăm sóc,
nuôi dưỡng trẻ em thuộc đối tượng được hưởng chính sách.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
Cơ sở giáo dục mầm non, UBND cấp
huyện (Phòng Giáo dục và đào tạo và cơ quan tài chính cấp huyện)
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
- Danh sách trẻ em mầm non được
hưởng trợ cấp do UBND cấp huyện phê duyệt. Cơ sở giáo dục mầm non thực hiện chi
trả 2 lần trong năm học theo quy định;
- Trẻ em thuộc đối tượng được hỗ
trợ tối thiểu 160.000 đồng/trẻ/tháng. Thời gian hỗ trợ tính theo số tháng học
thực tế, nhưng không quá 9 tháng/năm học.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có)
Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Đơn đề nghị trợ cấp đối với trẻ
em mầm non trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động tại
khu công nghiệp. (Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định
105/2020/NĐ-CP).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có)
Trẻ em đang học tại các cơ sở
giáo dục mầm non thuộc loại hình dân lập, tư thục đã được cơ quan có thẩm quyền
cấp phép thành lập và hoạt động theo đúng quy định có cha hoặc mẹ hoặc người
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em là công nhân, người lao động đang làm việc tại các
khu công nghiệp được doanh nghiệp ký hợp đồng lao động theo quy định.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Nghị định số 105/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục
mầm non.
b) Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
_________________________
Chú thích: Phần
chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Trợ
cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động tại khu công nghiệp
Kính
gửi: Cơ sở giáo dục mầm non (1)
Họ và
tên.................................................. (2):
Số chứng minh thư nhân dân/căn
cước công dân......................... cấp ngày... tại...
Đang công tác tại...................................................................................
(3)
Là cha/mẹ (hoặc người chăm sóc,
nuôi dưỡng) của........................................ (4)
Sinh ngày:..................
.............. Hiện đang học tại......................... (5)
Thuộc đối tượng được hưởng trợ
cấp theo quy định tại Nghị định số ...../2020/NĐ-CP ngày ..... tháng.... năm
2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non.
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp
quản lý xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân
theo quy định hiện hành./.
|
...., ngày .....
tháng .... năm.....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA ĐƠN VỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NƠI CHA/MẸ/NGƯỜI CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG TRẺ EM
ĐANG CÔNG TÁC
Tên đơn vị...............................................................
(3)
Xác nhận
ông/bà:...........................................................................
(2)... đang làm việc tại đơn vị/cơ quan.
Các chi tiết nêu trong đơn là
phù hợp với hồ sơ mà đơn vị đang quản lý.
Đề nghị các cấp quản lý xem
xét, giải quyết chế độ trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân theo quy
định hiện hành./.
|
......, ngày .....
tháng .... năm.....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
_________________________
(1) Tên đầy đủ của cơ sở giáo dục
mầm non dân lập, tư thục nơi trẻ mầm non đang theo học
(2) Cha/mẹ/người chăm sóc trẻ
em là công nhân lao động đang công tác tại khu công nghiệp.
(3) Tên đơn vị/công ty/nhà máy
trong khu công nghiệp, khu chế xuất nơi trực tiếp quản lý cha/mẹ/người chăm sóc
trẻ.
(4) Họ và tên trẻ.
(5) Ghi rõ tên nhóm/lớp và cơ sở
giáo dục mầm non trẻ đang học (1).