ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2620/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày
27 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 08/2019/NQ-HĐND
NGÀY 17/7/2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT
SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số: 08/2019/NQ-HĐND ngày
17/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy định một số
chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số: 183/TTr-SNN ngày 23/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn thực
hiện Nghị quyết số: 08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc
Kạn về việc ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định
số: 1022/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về ban hành Hướng
dẫn thực hiện Nghị quyết số: 04/2019/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Bắc Kạn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về chính
sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2020 ban
hành kèm theo Nghị quyết số: 08/2017/NQ-HĐND ngày 11/4/2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính,
Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền
thông; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn; Giám đốc các Ngân
hàng thương mại Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thị Minh Hoa
|
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ: 08/2019/NQ-HĐND
NGÀY 17/7/2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2620/QĐ-UBND ngày
27/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Để đảm bảo
thống nhất triển khai trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn
thực hiện Nghị quyết số: 08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019
của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy định
một số chính sách hỗ trợ phát triển
sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số: 08/2019/NQ-HĐND) nội dung cụ thể như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
I. CÁC NGÀNH HÀNG, SẢN PHẨM ƯU TIÊN HỖ TRỢ
Chính sách hỗ trợ phát triển sản
xuất hàng hóa, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, áp dụng
đối với các ngành hàng, sản phẩm quy định tại Quyết định số: 777/QĐ-UBND ngày 17/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn về việc phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm quan trọng
cần khuyến khích ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp và các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần
khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ sửa đổi, bổ sung danh mục hằng năm trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn.
II. ĐỐI TƯỢNG
ÁP DỤNG
1. Nông dân, chủ
trang trại, người được ủy quyền đối với hộ nông dân, tổ hợp tác (sau đây gọi
chung là nông dân).
2. Cá nhân, người
được ủy quyền đối với nhóm cá nhân, hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh (sau đây
gọi chung là cá nhân).
3. Hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã (sau đây gọi chung là hợp tác xã).
4. Doanh nghiệp.
5. Các tổ chức,
cá nhân khác có liên quan trong việc thực hiện sản xuất hàng hóa, liên kết hợp
tác sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm.
III. GIẢI THÍCH
TỪ NGỮ
Trong Hướng
dẫn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hợp tác, liên kết gắn sản xuất
với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp (sau đây gọi chung là liên kết) là việc thỏa
thuận, tự nguyện cùng đầu tư, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp của các
đối tượng tại Mục II, Chương I của Hướng dẫn này (sau đây
gọi chung là các bên tham gia liên kết) để nâng cao hiệu quả sản xuất và
chất lượng sản phẩm nông nghiệp.
2. Liên kết ngang: Là liên kết giữa
các chủ thể/tác nhân cùng cấp.
Ví dụ về các liên kết ngang: Là
liên kết trong nhóm hộ sở thích; tổ hợp tác; hợp tác xã; Hiệp hội; Công ty Cổ phần; Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên.
3. Liên kết dọc: Là liên kết gắn sản
xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, liên kết giữa các chủ thể/tác nhân
thông qua hợp đồng trong cùng một ngành hàng ở các cấp khác nhau.
4. Hợp đồng liên
kết: Là hợp đồng liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp được
ký giữa các bên tham gia liên kết trên nguyên tắc tự nguyện nhằm thực hiện các
hình thức liên kết quy định tại Điều 4, Nghị định số:
98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ (Nghị
định số: 98/2018/NĐ-CP).
5. Dự án liên kết:
Là dự án do doanh nghiệp, cơ sở sản xuất hoặc hợp tác xã và các bên tham gia hợp đồng liên kết cùng thỏa thuận,
xây dựng và triển khai đầu tư liên kết theo các hình thức quy định tại Điều 4
Nghị định số: 98/2018/NĐ-CP.
6. Chủ trì liên kết:
Trường hợp doanh nghiệp, cơ sở sản xuất hoặc hợp tác xã ký hợp đồng liên kết trực tiếp với cá nhân, nông dân
thì doanh nghiệp hoặc hợp tác xã sẽ là chủ trì liên kết. Đối với trường hợp các
doanh nghiệp, hợp tác xã ký hợp đồng liên kết với nhau thì các bên thống nhất cử
ra chủ trì liên kết.
7. Vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung: Là vùng sản xuất tập
trung một hay một nhóm sản phẩm nông nghiệp cùng loại có quy mô phù hợp với từng
loại hình sản xuất và điều kiện của mỗi địa phương, tuân thủ các quy định của
Nhà nước về an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh, bảo vệ môi trường, có liên kết
gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
8. Vụ sản
xuất: Được tính từ thời điểm bắt đầu nuôi, trồng đến khi thu hoạch, khai thác sản
phẩm, thường chỉ áp dụng cho cây trồng, vật nuôi có thời gian sinh trưởng phát
triển ngắn (nhỏ hơn hoặc bằng 12 tháng).
9. Chu kỳ sản xuất: Được tính từ
thời điểm bắt đầu nuôi, trồng đến khi thu hoạch, khai thác sản phẩm; có trường
hợp được khai thác sản phẩm nhiều lần nên khi kết thúc chu kỳ sản xuất thì đồng
thời kết thúc quá trình sinh trưởng, phát triển của cây trồng, vật nuôi đó (thường
áp dụng đối với cây trồng, vật nuôi có thời gian sinh trưởng, phát triển lớn
hơn 12 tháng).
10. Đầu tư
cơ sở vật chất: Là việc đầu tư xây dựng mới nhà xưởng, máy móc, thiết bị, dây
chuyền,... để phục vụ sản xuất, chế biến.
11. Nâng
công suất chế biến: Là cơ sở đang hoạt động sản
xuất, chế biến, nay đầu tư thêm cơ sở vật chất để mở rộng quy mô, tăng công suất,
tăng thêm sản lượng chế biến/năm.
12. Hỗ trợ sau đầu tư: Là việc hỗ trợ bằng tiền mặt của Nhà nước sau khi dự
án hoặc phương án sản xuất, kinh doanh được phê duyệt và triển khai đầu tư
hoàn thành và có đủ hồ sơ thanh quyết toán.
13. Chuỗi
giá trị: Là các hoạt động sản xuất kinh doanh
có quan hệ với nhau làm tăng giá
trị tại mỗi bước trong quy trình, bao gồm từ khâu lập kế hoạch đến việc cung cấp đầu vào, sản xuất, thu gom, chế biến và
cuối cùng là tiêu thụ sản phẩm tới
tay người sử dụng.
IV. ĐIỀU KIỆN,
QUY ĐỊNH VỀ NGUYÊN TẮC ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ LIÊN KẾT
1. Điều kiện chung: Các bên tham
gia liên kết được hỗ trợ phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau đây:
a) Phù hợp với
quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
b) Giấy chứng nhận
hoặc cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm,
an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường.
c) Liên kết đảm bảo
ổn định
- Đối với sản phẩm
nông nghiệp có chu kỳ nuôi, trồng, khai thác từ 01 năm trở lên, thời gian liên
kết tối thiểu là 05 năm;
- Đối với sản phẩm
nông nghiệp có chu kỳ nuôi, trồng, khai thác dưới 01 năm, thời gian liên kết tối
thiểu là 03 năm.
d) Dự án liên kết
hoặc kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nguyên tắc ưu đãi, hỗ trợ liên
kết thực hiện theo các quy định của Điều 10 của Nghị định số:
98/2018/NĐ-CP.
V. QUYỀN, NGHĨA
VỤ CỦA CÁC BÊN THAM GIA LIÊN KẾT; XỬ LÝ TRANH CHẤP, VI PHẠM KHI THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
VÀ DỰ ÁN LIÊN KẾT
Thực hiện theo Điều 13, Điều 14 và
Điều 15 Nghị định số: 98/2018/NĐ-CP.
VI. LẬP VÀ PHÂN BỔ KINH PHÍ
1. Hằng năm các đơn vị chủ đầu tư (chủ trì dự
án) dự kiến danh mục dự án, kinh phí thực hiện dự án liên kết trong sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp của năm sau gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trước ngày 10 tháng 7 hằng năm.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có
trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xem xét, lựa chọn các
danh mục dự án liên kết trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh mục dự án
liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3. Sau khi có Quyết định phê duyệt danh mục dự
án liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các đơn vị liên quan (Văn
phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh, Ban Dân tộc tỉnh,...)
dự kiến dự án và kinh phí thực hiện dự án, tổng hợp cùng với dự toán hằng năm gửi
Sở Tài chính trước ngày 15 tháng 9 hằng năm để Sở Tài chính thẩm định, xem xét,
cân đối bố trí kinh phí cho các dự án (kinh phí từ các nguồn lực hỗ trợ phát
triển sản xuất và nguồn ngân sách địa phương).
Riêng năm 2020, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thông báo cho các đơn vị chủ đầu tư (chủ trì dự án) dự kiến danh mục
dự án, kinh phí thực hiện dự án liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, lựa chọn
các danh mục dự án liên kết trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục dự án
liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh. Dự
kiến dự án và kinh phí thực hiện dự án, tổng hợp gửi về Sở Tài chính trước ngày
15/02/2020 để Sở Tài chính thẩm định, xem xét, cân đối bố trí kinh phí cho các
dự án.
- Đối với hồ sơ đề nghị hỗ trợ hạ tầng phục vụ
liên kết (mua sắm máy móc, trang thiết bị); hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn
mác sản phẩm đề nghị bổ sung thêm Thông báo kết quả thẩm định giá của cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Chương II
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
Mục 1. HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG
NGHIỆP
I. TRÌNH TỰ,
THỦ TỤC LẬP HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ LIÊN KẾT
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ liên kết
a) Đơn đề nghị của chủ trì liên kết
(theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Hướng dẫn
này);
b) Dự án liên kết (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Hướng dẫn này) hoặc kế
hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết (theo Mẫu số 03
ban hành kèm theo Hướng dẫn này);
c) Bản thỏa thuận cử đơn vị chủ
trì liên kết (theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo
Hướng dẫn này) đối với trường hợp các doanh nghiệp, hợp tác xã ký hợp đồng
liên kết với nhau;
d) Bản sao chụp các chứng nhận hoặc
bản cam kết về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch
bệnh và bảo vệ môi trường; hoặc cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về
tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ
môi trường (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Hướng
dẫn này);
đ) Bản sao chụp hợp đồng liên kết.
2. Trình tự thủ tục phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết
a) Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt dự án liên kết, hợp đồng liên kết có phạm vi hoạt động
trên địa bàn từ 02 huyện, thành phố trở lên hoặc quy mô dự
án, kế hoạch, hợp đồng có tổng giá trị đầu tư từ 05 tỷ đồng
trở lên.
- Bước 1:
Chủ đầu tư dự án liên kết gửi 02 bộ hồ sơ tới Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bắc Kạn trong giờ hành chính từ thứ 2 - 6 hằng tuần).
- Bước 2:
Sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì, thành lập hội đồng thẩm định (thành phần gồm: Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn là Chủ tịch Hội đồng, các thành viên là đại diện Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính, Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và
Giảm nghèo, các Sở, Ngành liên quan và Lãnh đạo Ủy ban nhân dân các huyện/thành phố có liên quan).
+ Trong thời
hạn 15 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ, Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định
hồ sơ, nếu hồ sơ đủ điều kiện thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có Tờ trình để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt.
+ Nếu hồ
sơ không đủ điều kiện thì trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi thẩm định, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do cho chủ đầu tư dự án liên kết được biết.
- Bước 3:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc sau khi nhận được Tờ trình
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban
nhân dân tỉnh ra Quyết định phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết.
b) Ủy
ban nhân dân cấp huyện, thành phố phê duyệt dự án liên kết, hợp đồng
liên kết trên địa bàn huyện, thành phố có tổng giá trị đầu tư dưới 05 tỷ đồng.
- Bước 1:
Chủ đầu tư dự án liên kết gửi 02 bộ hồ sơ tới Phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế) qua Phòng Một cửa của Ủy ban nhân dân huyện/thành phố trong giờ hành chính từ
thứ 2 - 6 hàng tuần.
- Bước 2:
Sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng Nông nghiệp và triển nông
thôn (hoặc Phòng Kinh tế) chủ trì, thành lập hội đồng thẩm định.
Thành phần gồm: Lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế) là Chủ tịch Hội đồng, các thành viên là đại diện Phòng Tài
chính - Kế hoạch, các Phòng, Ban liên quan và Lãnh đạo Ủy ban nhân dân các
xã có liên quan.
+ Trong thời
hạn 15 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ, Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định
hồ sơ, nếu hồ sơ đủ điều kiện thì Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (hoặc Phòng Kinh tế), Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp các huyện, thành phố có Tờ trình để trình Ủy ban nhân dân cấp huyện/thành
phố xem xét phê duyệt.
+ Nếu hồ
sơ không đủ điều kiện thì trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi thẩm định,
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh
tế) phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ đầu tư dự án liên kết
được biết.
- Bước 3:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc sau khi nhận được Tờ trình
của Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng
Kinh tế), Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp
các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện/thành
phố ra Quyết định phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết.
II. CÁC NỘI
DUNG HỖ TRỢ
1. Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết
(Điều 4 Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Nghị quyết số: 08/2019/NQ-HĐND) chỉ áp dụng
đối với xây dựng liên kết theo chuỗi giá trị mới.
a) Đối tượng được hỗ trợ: Chủ trì liên kết.
b) Nội dung, mức hỗ trợ
Ngân sách nhà
nước hỗ trợ 100% chi phí tư vấn xây dựng liên kết, tối đa không quá 300 triệu đồng,
bao gồm: Tư vấn, nghiên cứu để xây dựng
hợp đồng liên kết, dự án liên kết, phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh,
phát triển thị trường. Việc chi nguồn kinh phí trên căn
cứ vào các văn bản sau:
- Chi tiền công lao động trực tiếp,
thuê chuyên gia trong nước (đã bao gồm thu nhập chịu thuế) theo quy định tại Thông tư liên tịch số: 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn định mức xây dựng,
phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có sử dụng ngân sách nhà nước và Quyết định số: 36/2018/QĐ-UBND ngày
19/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số điều tại Quy định Định mức xây dựng, phân bổ dự toán và
quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành theo Quyết định số: 26/2015/QĐ-UBND
ngày 11/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
- Chi hội nghị lấy
ý kiến cho dự thảo của nội dung tư vấn theo quy định Nghị
quyết số: 39/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc
Kạn về Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị của
các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, các tổ chức hội, đơn vị lực lượng vũ trang có sử dụng ngân
sách tỉnh Bắc Kạn theo mức chi quy định tại Thông
tư số: 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài
chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
- Chi điều tra, khảo sát, thu thập
số liệu theo quy định tại Thông tư số: 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ
Tài chính Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực
hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia và Nghị
quyết số: 10/2018/NQ-HĐND ngày 17/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn Quy
định nội dung và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thuộc thẩm quyền quyết định
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh do ngân sách địa
phương đảm bảo.
- Chi phí quản lý dự án và
tư vấn đầu tư xây dựng áp dụng theo Quyết định số: 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của
Bộ Xây dựng về công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.
Mức hỗ trợ cụ thể như sau:
+ Đối với Dự án có mức đề nghị hỗ
trợ dưới 01 tỷ đồng thì Ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí
tư vấn xây dựng liên kết tối đa 100 triệu đồng.
+ Đối với Dự án có mức đề nghị hỗ
trợ từ 01 tỷ đồng đến dưới 2,5 tỷ đồng thì Ngân sách nhà
nước hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết tối đa 150 triệu đồng.
+ Đối với Dự án có mức đề nghị hỗ
trợ từ 2,5 tỷ đồng đến dưới 05 tỷ đồng thì Ngân sách nhà
nước hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết tối đa 200 triệu đồng.
+ Đối với Dự án có mức đề nghị hỗ
trợ từ 05 tỷ đồng đến dưới 7,5 tỷ đồng thì Ngân sách nhà
nước hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết tối đa 250 triệu đồng.
+ Đối với Dự án có mức đề nghị hỗ
trợ từ 7,5 tỷ đồng trở lên thì Ngân sách nhà nước hỗ trợ
chi phí tư vấn xây dựng liên kết tối đa 300 triệu đồng.
c) Trình tự thủ tục hỗ trợ
Bước 1: Chủ trì liên
kết gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn đối với những dự án do Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt; về Phòng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế), Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp các huyện, thành phố đối với các dự án do Ủy
ban nhân dân cấp huyện, thành phố phê duyệt (sau đây gọi
chung là đơn vị nhận hồ sơ).
- Hồ sơ đề nghị gồm có:
+ Kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Văn bằng, chứng chỉ, hệ số lương
hoặc chức vụ của các thành viên tham gia hoạt động tư vấn.
+ Bảng chấm công; bảng thanh toán
tiền công lao động hoặc thuê chuyên gia thực hiện hoạt động tư vấn.
+ Phương án điều tra, khảo sát,
thu thập số liệu; biểu mẫu điều tra, khảo sát; kết quả tổng hợp, phân tích kết
quả điều tra, khảo sát và giải pháp được đề xuất;
+ Bảng kê chi tiền công cho điều
tra viên; bảng kê chi tiền cho cá nhân cung cấp thông tin.
+ Hóa đơn
chi tiền văn phòng phẩm.
+ Hóa đơn,
chứng từ thanh toán chi hội nghị: Văn bản, kế hoạch tổ chức hội nghị; hóa đơn,
chứng từ hợp pháp và bảng kê thanh toán đối với các khoản chi bằng tiền cho người
tham dự hội nghị (nếu có) theo quy định của pháp luật hiện hành về hóa đơn, chứng
từ thanh toán.
+ Các văn
bản khác có liên quan (nếu có).
Bước 2: Đơn
vị nhận hồ sơ chủ trì, thành lập tổ thẩm định (thành phần gồm các Sở, Ngành,
Phòng, Ban liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đơn đề nghị của chủ trì liên kết) tiến
hành thẩm định tại địa bàn thực hiện dự án liên kết, nghiệm thu hồ sơ đề nghị hỗ
trợ trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (có biên bản
nghiệm thu theo quy định, trong đó nêu rõ đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện
nghiệm thu), nếu đủ điều kiện theo quy định thì đơn vị chủ trì trình Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện) xem xét, quyết
định phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí cho chủ trì liên kết trong thời gian 03
ngày làm việc.
Trường hợp chưa đủ điều kiện hỗ
trợ thì phân thành hai loại:
Thứ nhất, do hồ sơ chưa đầy đủ: Trong thời gian 02 ngày làm việc, đơn vị nhận
hồ sơ thông báo (nêu rõ lý do) và hướng dẫn cho chủ trì lên kết chỉnh sửa, bổ
sung hồ sơ theo đúng quy định. Trường hợp chủ trì liên kết không hoàn thiện được
hồ sơ theo quy định thì đơn vị nhận hồ sơ thông báo đến chủ
trì liên kết lý do không hỗ trợ.
Thứ hai, nội dung thực hiện của chủ trì liên kết không phù hợp với các nội
dung thực hiện dự án liên kết thì đơn vị nhận hồ sơ thông báo đến chủ trì liên
kết lý do không hỗ trợ.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh (hoặc Ủy ban
nhân dân cấp huyện) về phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh
phí, thông báo số tài khoản của chủ trì liên kết, Sở Tài chính (hoặc Phòng Tài
chính) phối hợp với Kho bạc Nhà nước cấp Lệnh chi tiền cho chủ trì liên kết.
Kinh phí hỗ trợ được tổng hợp vào báo cáo quyết toán ngân sách địa phương hằng
năm theo quy định hiện hành.
d) Phương
thức hỗ trợ: Hỗ trợ sau đầu tư.
2. Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết (Điều 5 Quy định một số chính sách hỗ trợ phát
triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Nghị quyết số: 08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019)
a) Đối tượng được
hỗ trợ: Chủ đầu tư dự án liên kết.
b) Nội dung, mức hỗ trợ:
- Dự án liên kết được ngân sách
nhà nước hỗ trợ 30% vốn đầu tư máy móc trang thiết bị; xây dựng các công trình
hạ tầng phục vụ liên kết bao gồm: Nhà xưởng, bến bãi, kho tàng phục vụ sản xuất,
sơ chế, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp theo các kế hoạch,
chương trình, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới,
Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng, chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư và nguồn vốn từ các
chương trình, dự án hợp pháp khác.
- Tổng mức hỗ trợ không quá 10.000
triệu đồng/dự án.
c) Trình tự thủ tục hỗ trợ
Bước 1: Chủ trì dự án gửi 02 bộ hồ
sơ đề nghị hỗ trợ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với những dự án
do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
về Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng
Kinh tế), Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp
các huyện, thành phố đối với các dự
án do Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố phê duyệt (sau đây gọi chung là đơn vị nhận hồ sơ).
- Hồ sơ đề nghị gồm có:
- Dự án liên kết được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
- Hợp đồng liên kết.
- Giấy phép xây dựng.
- 03 giấy báo giá mua sắm máy móc, thiết bị của
03 đơn vị khác nhau.
- Quyết định phê duyệt dự án hoặc
Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình, tổng dự toán chi tiết các
hạng mục của dự án theo quy định về xây dựng cơ bản hiện
hành.
- Hồ sơ nghiệm thu các hạng mục
công trình của dự án theo quy định.
- Hồ sơ thanh toán theo các quy
định hiện hành của nhà nước (Hóa đơn, chứng từ chứng minh đã đầu tư mua sắm máy móc trang thiết bị; xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ liên kết
theo Dự án liên kết được cấp có thẩm quyền phê duyệt
và các giấy tờ liên quan khác theo quy định).
- Các văn bản giấy tờ khác có liên quan.
Bước 2: Đơn
vị nhận hồ sơ chủ trì, thành lập tổ thẩm định (thành phần gồm các Sở, Ngành,
Phòng, Ban liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đơn đề nghị của chủ trì liên kết) tiến
hành thẩm định tại địa bàn thực hiện dự án liên kết, nghiệm thu hồ sơ đề nghị hỗ
trợ trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (có biên bản
nghiệm thu theo quy định, trong đó nêu rõ đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện
nghiệm thu), nếu đủ điều kiện theo quy định thì đơn vị chủ trì trình Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện) xem xét, quyết
định phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí cho chủ trì liên kết trong thời gian 03
ngày làm việc.
Trường hợp chưa đủ điều kiện hỗ
trợ thì phân thành hai loại:
Thứ nhất, do hồ sơ chưa đầy đủ: Trong thời gian 02 ngày làm việc, đơn vị nhận
hồ sơ thông báo (nêu rõ lý do) và hướng dẫn cho chủ trì dự án chỉnh sửa, bổ
sung hồ sơ theo đúng quy định. Trường hợp chủ trì dự án không hoàn thiện được hồ
sơ theo quy định thì đơn vị nhận hồ sơ thông báo đến chủ trì dự án lý do không
hỗ trợ.
Thứ hai, nội dung thực hiện của chủ trì không phù hợp với các nội dung thực
hiện dự án liên kết thì đơn vị nhận hồ sơ thông báo đến chủ trì dự án lý do
không hỗ trợ.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh (hoặc Ủy ban
nhân dân cấp huyện) về phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh
phí, thông báo số tài khoản của chủ trì dự án, Sở Tài chính (hoặc Phòng Tài
chính) phối hợp với Kho bạc Nhà nước cấp Lệnh chi tiền cho chủ trì dự án. Kinh
phí hỗ trợ được tổng hợp vào báo cáo quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
theo quy định hiện hành.
d)
Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ sau đầu tư.
3. Hỗ trợ xây dựng mô hình khuyến nông (Điều 6 Quy định một số chính sách hỗ trợ phát
triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Nghị quyết số: 08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019)
a) Đối tượng được
hỗ trợ: Chủ đầu tư dự án liên kết.
b) Nội dung, mức hỗ trợ
- Bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo:
Chi phí tài liệu, tiền ăn, đi lại, nơi ở trong thời gian tham dự
đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, khảo sát học tập khuyến nông cho đối tượng nhận chuyển giao công nghệ và đối tượng
chuyển giao công nghệ; chi cho người tham gia giảng dạy,
trợ giảng, hướng dẫn tham quan, tổ chức lớp học theo Điều
27 Nghị định số: 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính
phủ về khuyến nông;
- Thông tin tuyên truyền:
Chi xây dựng nội dung tuyên truyền khuyến nông trên các
phương tiện thông tin đại chúng, xuất bản tạp chí, tài liệu, ấn phẩm khuyến
nông, tổ chức sự kiện khuyến nông (hội nghị, hội thảo, hội thi, hội chợ, triển
lãm, diễn đàn, tọa đàm), xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu thông tin khuyến
nông và các hình thức thông tin tuyên truyền khuyến nông khác theo Điều 28 Nghị định số: 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của
Chính phủ về khuyến nông.
+ Xây dựng và nhân rộng mô hình:
Chi hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn; chi nhân
rộng mô hình theo Điều 29 Nghị định số: 83/2018/NĐ-CP ngày
24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông.
- Mức hỗ trợ: Không quá 200
triệu đồng/mô hình (dự án).
c) Trình tự thủ tục hỗ trợ
Bước 1: Chủ trì dự án gửi 02 bộ hồ
sơ đề nghị hỗ trợ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với những dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, về Phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế),
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp các huyện,
thành phố đối với các dự án do Ủy
ban nhân dân cấp huyện, thành phố phê duyệt (sau đây gọi chung là đơn vị nhận hồ sơ).
Hồ sơ đề nghị gồm có:
- Đối với các lớp bồi dưỡng,
tập huấn, đào tạo:
+ Dự án liên kết được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
+ Hồ sơ, chứng từ chi: Tài liệu,
tiền ăn, đi lại, nơi ở trong thời gian tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, khảo
sát học tập khuyến nông theo quy định hiện hành.
+ Hồ sơ, chứng từ chi: Giảng dạy,
trợ giảng, hướng dẫn tham quan, tổ chức lớp học.
+ Hồ sơ, chứng từ chi: Tổ chức
đào tạo, tập huấn, thông tin tuyên truyền, hội nghị, hội thảo, tham quan học tập
để nhân rộng mô hình.
+ Danh sách hỗ trợ tiền ăn cho học viên không hưởng
lương.
+ Danh sách hỗ trợ tiền đi lại cho học viên
không hưởng lương.
+ Hồ sơ, chứng từ chi: Chi giải khát giữa giờ;
văn phòng phẩm; phô tô tài liệu.
+ Hồ sơ, chứng từ chi: Thuê chỗ ở; thuê hội trường;
thuê thiết bị trợ giảng (máy chiếu, màn chiếu, máy tính...); thuê phương tiện
(ô tô) đi thực hiện nhiệm vụ.
+ Hồ sơ, chứng từ chi: Hoạt động
quản lý (kinh phí phục vụ quản lý lớp học; văn phòng phẩm; làm thêm giờ…).
+ Các văn bản hoặc kế hoạch thực hiện kèm theo.
- Đối với nội dung thông tin tuyên
truyền:
+ Dự án liên kết được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
+ Hồ sơ, chứng từ chi: Tài liệu,
tiền ăn, đi lại, nơi ở trong thời gian tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, khảo
sát học tập khuyến nông theo quy định hiện hành.
+ Hồ sơ, chứng từ chi: Giảng dạy,
trợ giảng, hướng dẫn tham quan, tổ chức lớp học.
+ Hồ sơ, chứng từ chi: Thông
tin tuyên truyền, hội nghị, hội thảo, tham quan học tập để nhân rộng mô hình.
+ Danh sách hỗ trợ tiền ăn cho học viên không hưởng
lương.
+ Danh sách hỗ trợ tiền đi lại cho học viên
không hưởng lương.
+ Hồ sơ, chứng từ chi: Chi giải khát giữa giờ;
văn phòng phẩm; phô tô tài liệu.
+ Hồ sơ, chứng từ chi: Thuê chỗ ở; thuê hội trường;
thuê thiết bị trợ giảng (máy chiếu, màn chiếu, máy tính...); thuê phương tiện
(ôtô) đi thực hiện nhiệm vụ.
+ Các văn bản hoặc kế hoạch thực hiện kèm theo.
- Đối với nội dung xây dựng
và nhân rộng mô hình:
+ Dự án liên kết được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
+ Hợp đồng liên kết.
+ Danh sách các đối tượng tham gia mô hình.
+ Hồ sơ thanh toán theo quy định
của pháp luật gồm: Hóa đơn, chứng từ (phô tô công chứng) chứng minh đã đầu tư
mua sắm máy móc, trang thiết bị xây dựng
mô hình theo Dự án liên kết đề nghị hỗ trợ liên kết được cấp
có thẩm quyền phê duyệt và các giấy tờ liên quan khác.
+ 03 giấy báo giá mua sắm máy móc, thiết bị của
03 đơn vị khác nhau.
+ Biên bản nghiệm
thu kết quả thực hiện, Biên bản thanh lý hợp đồng.
+ Hồ sơ, chứng từ chi: Tổ chức đào tạo, tập huấn, thông tin tuyên truyền, hội nghị, hội thảo,
tham quan học tập để nhân rộng mô hình.
+ Các giấy tờ văn bản khác có
liên quan.
Bước 2: Đơn
vị nhận hồ sơ chủ trì, thành lập tổ thẩm định (thành phần gồm các Sở, Ngành,
Phòng, Ban liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đơn đề nghị của chủ trì liên kết) tiến
hành thẩm định tại địa bàn thực hiện dự án liên kết, nghiệm thu hồ sơ đề nghị hỗ
trợ trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (có biên bản
nghiệm thu theo quy định, trong đó nêu rõ đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện
nghiệm thu), nếu đủ điều kiện theo quy định thì đơn vị chủ trì trình Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện) xem xét, quyết
định phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí cho chủ trì liên kết trong thời gian 03
ngày làm việc.
Trường hợp chưa đủ điều kiện hỗ
trợ thì phân thành hai loại:
Thứ nhất, do hồ sơ chưa đầy đủ: Trong thời gian 02 ngày làm việc, đơn vị nhận
hồ sơ thông báo (nêu rõ lý do) và hướng dẫn cho chủ trì dự án chỉnh sửa, bổ
sung hồ sơ theo đúng quy định. Trường hợp chủ dự án không hoàn thiện được hồ sơ
theo quy định thì đơn vị nhận hồ sơ thông báo đến chủ trì dự án lý do không hỗ
trợ.
Thứ hai, nội dung thực hiện của chủ trì không phù hợp với các nội dung thực
hiện dự án liên kết thì đơn vị nhận hồ sơ thông báo đến chủ trì dự án lý do
không hỗ trợ.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh (hoặc Ủy ban
nhân dân cấp huyện) về phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh
phí, thông báo số tài khoản của chủ trì dự án, Sở Tài chính (hoặc Phòng Tài
chính) phối hợp với Kho bạc Nhà nước cấp Lệnh chi tiền cho chủ trì dự án. Kinh
phí hỗ trợ được tổng hợp vào báo cáo quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
theo quy định hiện hành.
d) Phương thức hỗ trợ: Hỗ
trợ sau đầu tư (đối với các mô hình khuyến nông có chu kỳ sản xuất dài thì được
hỗ trợ sau khi nghiệm thu chăm sóc năm thứ nhất đạt tỷ lệ sống theo quy định).
- Lưu ý: Trường hợp sử dụng nguồn vốn
Chương trình sự nghiệp khuyến nông hằng năm thì các bước tổ chức thực hiện và
thanh quyết toán được thực hiện theo các quy định hiện hành về nguồn kinh phí sự
nghiệp khuyến nông.
4. Hỗ trợ
đào tạo nghề, tập huấn kỹ thuật, nâng cao nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất,
năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường (Điều 7 Quy định một số chính sách hỗ trợ phát
triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Nghị quyết số: 08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019)
a) Hỗ trợ đào tạo
nghề
- Đối
tượng được hỗ trợ: Chủ
trì liên kết.
- Nội dung, mức hỗ trợ:
+ Chi hỗ trợ chi phí đào tạo theo Quyết
định số: 172/QĐ-UBND ngày 21/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn ban hành Danh mục nghề, định mức hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào
tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Quyết định số: 339/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc bổ
sung Danh mục nghề, định mức hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp
và trình độ đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
+ Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại
theo Khoản 2 Điều 7 Thông tư số: 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ
Tài chính về việc Quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ
sơ cấp và dưới 03 tháng.
+ Tổng kinh phí không quá
80 triệu đồng/lớp đào tạo nghề.
- Trình tự thủ tục hỗ trợ:
Bước 1: Chủ
trì liên kết gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ
về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với những dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, về Phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế),
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp các huyện,
thành phố đối với các dự án do Ủy
ban nhân dân cấp huyện, thành phố phê duyệt (sau đây gọi chung là đơn vị nhận hồ sơ).
Hồ sơ đề nghị gồm có:
+ Kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
+ Văn bản đề nghị, trong đó nêu cụ thể tên nghề
dạy, trình độ đào tạo, số lượng người học, địa điểm tổ chức dạy nghề, các điều
kiện của đơn vị dạy nghề đã có để tổ chức lớp dạy nghề, số giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động dạy nghề, dự kiến nơi làm việc và mức thu nhập với việc làm của
người học sau khi học;
+ Danh sách trích ngang giáo viên, người dạy nghề;
+ Chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo nghề
theo quy định;
+ Kế hoạch đào tạo;
+ Danh sách người học nghề (kèm theo đơn/phiếu
đăng ký học nghề có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức lớp dạy nghề).
+ Bảng dự toán chi phí đào tạo đối với lớp dạy
nghề.
+ Các cam kết giữa đơn vị dạy nghề với người học,
Ủy ban nhân dân cấp xã, doanh nghiệp, người sử dụng
lao động (nếu có).
+ Quyết định công nhận tốt nghiệp,
danh sách học viên được cấp chứng chỉ.
+ Bảng tổng hợp thanh quyết toán
các nội dung chi cho lớp học.
+ Các chứng
từ chi tiêu có liên quan đến chi phí tổ chức đào tạo, hỗ trợ tiền ăn, đi lại có
chữ ký nhận tiền của học viên (để đối chiếu, cơ sở trực tiếp đào tạo lưu giữ
theo quy định hiện hành).
Bước 2: Đơn
vị nhận hồ sơ chủ trì, thành lập tổ thẩm định (thành phần gồm các Sở, Ngành,
Phòng, Ban liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đơn đề nghị của chủ trì liên kết) tiến
hành thẩm định tại địa bàn thực hiện dự án liên kết, nghiệm thu hồ sơ đề nghị hỗ
trợ trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (có biên bản
nghiệm thu theo quy định, trong đó nêu rõ đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện
nghiệm thu), nếu đủ điều kiện theo quy định thì đơn vị chủ trì trình Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện) xem xét, quyết
định phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí cho chủ trì liên kết trong thời gian 03
ngày làm việc.
Trường hợp chưa đủ điều kiện hỗ
trợ thì phân thành hai loại:
Thứ nhất, do hồ sơ chưa đầy đủ: Trong thời gian 02 ngày làm việc, đơn vị nhận
hồ sơ thông báo (nêu rõ lý do) và hướng dẫn cho chủ dự án chỉnh sửa, bổ sung hồ
sơ theo đúng quy định. Trường hợp chủ dự án không hoàn thiện được hồ sơ theo
quy định thì đơn vị nhận hồ sơ thông báo đến chủ trì liên
kết lý do không hỗ trợ.
Thứ hai, nội dung thực hiện của chủ trì không phù hợp với các nội dung thực
hiện dự án liên kết thì đơn vị nhận hồ sơ thông báo đến chủ trì liên kết lý do không hỗ trợ.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh (hoặc Ủy ban
nhân dân cấp huyện) về phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh
phí, thông báo số tài khoản của chủ trì liên kết, Sở Tài chính (hoặc Phòng Tài
chính) phối hợp với Kho bạc Nhà nước cấp Lệnh chi tiền cho chủ trì liên kết.
Kinh phí hỗ trợ được tổng hợp vào báo cáo quyết toán ngân sách địa phương hằng
năm theo quy định hiện hành.
- Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ sau đầu
tư.
b) Hỗ trợ tập huấn
kỹ thuật, nâng cao nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng,
quản lý chuỗi và phát triển thị trường:
- Đối
tượng được hỗ trợ: Chủ
trì liên kết.
- Nội
dung, mức hỗ trợ:
+ Chi tổ chức hội
nghị, hội thảo, tập huấn (hội nghị chuyên môn, hội nghị sơ kết và tổng kết
chuyên đề, hội nghị tổng kết năm; hội nghị tập huấn triển khai nhiệm vụ; lớp tập
huấn đào tạo bồi dưỡng thực hiện các nội dung của Chương trình): Thực hiện theo
quy định tại Thông tư số: 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của
Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với
cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp; Thông tư số: 76/2018/TT-BTC ngày
17/8/2018 Hướng dẫn nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên
soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp; Thông
tư số: 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho
công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị quyết số: 39/2017/NQ-HĐND
ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn Quy định mức
chi công tác phí, chi hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội,
đơn vị lực lượng vũ trang có sử dụng ngân sách tỉnh Bắc Kạn
theo mức chi quy định tại Thông tư số: 40/2017/TT-BTC ngày
28/4/2017 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí,
chế độ chi hội nghị; Nghị quyết số: 21/2018/NQ-HĐND ngày
18/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về mức chi đào tạo bồi dưỡng cán
bộ.
+ Mức hỗ trợ tối
đa không quá 20 triệu đồng/lớp và tối đa 03 lớp/dự án.
- Trình tự thủ tục hỗ trợ:
Bước 1: Chủ
trì liên kết gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ
về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với những dự
án do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, về Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế), Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp các huyện, thành phố đối với các dự án do Ủy
ban nhân dân cấp huyện, thành phố phê duyệt (sau đây gọi
chung là đơn vị nhận hồ sơ).
Hồ sơ đề nghị bao gồm:
+ Kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Hồ sơ, chứng từ chi: Thù lao giảng viên, báo
cáo viên; phụ cấp tiền ăn giảng viên, báo cáo viên; công tác phí cán bộ quản lý
lớp.
+ Danh sách hỗ trợ tiền ăn cho học viên không hưởng
lương.
+ Danh sách hỗ trợ tiền đi lại cho học viên
không hưởng lương.
+ Hồ sơ, chứng từ chi: Chi giải
khát giữa giờ; văn phòng phẩm; phô tô tài liệu.
+ Hồ sơ, chứng từ chi: Thuê chỗ ở; thuê hội trường;
thuê thiết bị trợ giảng (máy chiếu, màn chiếu, máy tính...); thuê phương tiện
(ô tô) đi thực hiện nhiệm vụ.
+ Hồ sơ, chứng từ chi: Mua tài liệu
học tập bắt buộc, hoạt động quản lý (kinh phí phục
vụ quản lý lớp học; văn phòng phẩm; làm thêm giờ…).
Bước 2: Đơn
vị nhận hồ sơ chủ trì, thành lập tổ thẩm định (thành phần gồm các Sở, Ngành,
Phòng, Ban liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đơn đề nghị của chủ trì liên kết) tiến
hành thẩm định tại địa bàn thực hiện dự án liên kết, nghiệm thu hồ sơ đề nghị hỗ
trợ trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (có biên bản
nghiệm thu theo quy định, trong đó nêu rõ đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện
nghiệm thu), nếu đủ điều kiện theo quy định thì đơn vị chủ trì trình Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện) xem xét, quyết
định phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí cho chủ trì liên kết trong thời gian 03
ngày làm việc.
Trường hợp chưa đủ điều kiện hỗ
trợ thì phân thành hai loại:
Thứ nhất, do hồ sơ chưa đầy đủ: Trong thời gian 02 ngày làm việc, đơn vị nhận
hồ sơ thông báo (nêu rõ lý do) và hướng dẫn cho chủ trì liên
kết chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Trường
hợp chủ trì liên kết không hoàn
thiện được hồ sơ theo quy định thì đơn vị nhận hồ sơ thông báo đến chủ trì liên
kết lý do không hỗ trợ.
Thứ hai, nội dung thực hiện của chủ trì không phù hợp với các nội dung thực
hiện dự án liên kết thì đơn vị nhận hồ sơ thông báo đến chủ trì liên kết lý do không hỗ trợ.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh (hoặc Ủy ban
nhân dân cấp huyện) về phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh
phí, thông báo số tài khoản của chủ trì liên kết, Sở Tài chính (hoặc Phòng Tài
chính) phối hợp với Kho bạc Nhà nước cấp Lệnh chi tiền cho chủ trì liên kết.
Kinh phí hỗ trợ được tổng hợp vào báo cáo quyết toán ngân sách địa phương hằng
năm theo quy định hiện hành.
5. Hỗ
trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm (Điều
8 Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Nghị quyết số: 08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019).
a) Đối tượng được
hỗ trợ: Chủ trì liên kết.
b) Nội dung, mức hỗ trợ
- Chi hỗ trợ tối đa không quá 03 vụ
hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác
sản phẩm thông qua các dịch vụ tập trung của hợp tác xã theo Thông tư số:
08/2019/TT-BTC ngày 30/01/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số: 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính Quy định
quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
+ Hỗ trợ 100% chi phí mua giống
và các vật tư thiết yếu (bao gồm các loại phân bón, hóa chất, thức ăn chăn
nuôi) ở địa bàn khó khăn, huyện nghèo (theo Quyết định số: 1010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về đơn vị hành
chính cấp xã thuộc vùng khó khăn);
+ Hỗ trợ 70% chi phí mua giống và
vật tư thiết yếu ở địa bàn còn lại.
+ Hỗ trợ 100% chi
phí thiết kế mẫu mã bao bì, nhãn mác sản phẩm.
- Mức hỗ trợ tối đa không quá 900
triệu đồng/dự án (300 triệu đồng/01vụ hoặc 01 chu kỳ).
c) Trình tự thủ tục
hỗ trợ
Bước 1: Chủ
trì liên kết gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ
về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với những dự
án do Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt, về Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc
Phòng Kinh tế), Trung tâm Dịch vụ nông
nghiệp các huyện, thành phố đối với
các dự án do Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố phê duyệt
(sau đây gọi chung là đơn vị nhận hồ sơ).
Hồ sơ đề nghị bao gồm:
- Kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Hợp đồng liên kết.
- Hợp đồng
mua giống và vật tư thiết yếu; Hợp
đồng thiết kế mẫu mã bao bì, nhãn mác sản phẩm.
- Hồ
sơ thanh toán theo quy định của pháp luật gồm: Hóa đơn, chứng
từ (phô tô) chứng minh đã mua giống, vật tư, thiết kế, mua bao bì, nhãn mác... xây dựng mô hình theo dự án liên kết đề nghị hỗ trợ
liên kết được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các giấy tờ
liên quan khác.
- 03 giấy báo giá mua giống và vật
tư của 03 đơn vị khác nhau.
- Biên bản nghiệm thu, Biên bản
thanh lý hợp đồng.
- Các văn bản, giấy tờ khác có
liên quan.
Bước 2: Đơn
vị nhận hồ sơ chủ trì, thành lập tổ thẩm định (thành phần gồm các Sở, Ngành,
Phòng, Ban liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đơn đề nghị của chủ trì liên kết) tiến
hành thẩm định tại địa bàn thực hiện dự án liên kết, nghiệm thu hồ sơ đề nghị hỗ
trợ trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (có biên bản
nghiệm thu theo quy định, trong đó nêu rõ đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện
nghiệm thu), nếu đủ điều kiện theo quy định thì đơn vị chủ trì trình Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện) xem xét, quyết
định phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí cho chủ trì liên kết trong thời gian 03
ngày làm việc.
Trường hợp chưa đủ điều kiện hỗ
trợ thì phân thành hai loại:
Thứ nhất, do hồ sơ chưa đầy đủ: Trong thời gian 02 ngày làm việc, đơn vị nhận
hồ sơ thông báo (nêu rõ lý do) và hướng dẫn cho chủ trì liên
kết chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Trường
hợp chủ dự án không hoàn thiện được hồ sơ theo quy định thì đơn vị nhận hồ sơ
thông báo đến chủ trì liên kết lý
do không hỗ trợ.
Thứ hai, nội dung thực hiện của chủ trì không phù hợp với các nội dung thực
hiện dự án liên kết thì đơn vị nhận hồ sơ thông báo đến chủ trì liên kết lý do không hỗ trợ.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh (hoặc Ủy ban
nhân dân huyện) về phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí,
thông báo số tài khoản của chủ trì liên kết, Sở Tài chính (hoặc Phòng Tài
chính) phối hợp với Kho bạc Nhà nước cấp Lệnh chi tiền cho chủ trì liên kết.
Kinh phí hỗ trợ được tổng hợp vào báo cáo quyết toán ngân sách địa phương hằng
năm theo quy định hiện hành.
d)
Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ sau đầu tư (đối với các mô hình khuyến
nông có chu kỳ sản xuất dài thì được hỗ trợ sau khi nghiệm thu chăm sóc năm thứ
nhất đạt tỷ lệ sống theo quy định).
6. Hỗ
trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và
quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi (Điều 9 Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Nghị quyết số:
08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019).
a) Đối tượng được
hỗ trợ: Chủ trì liên kết.
b) Nội dung, mức hỗ trợ:
- Chi phí tài liệu,
đi lại, tiền ăn, ở trong thời gian tập huấn đối với người học và các chi phí về
giảng dạy, trợ giảng, hướng dẫn tham quan, tổ chức lớp học đối với người tổ chức
lớp học theo Quyết định số: 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng
Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; Thông tư liên tịch số:
42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn thực hiện Quyết định số:
01/2012/QĐ-TTg .
- Mức hỗ trợ tối đa 40% chi phí thực
hiện.
c) Trình tự thủ tục hỗ trợ:
Bước 1: Chủ
trì liên kết gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ
về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với những dự
án do Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt, về Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc
Phòng Kinh tế), Trung tâm Dịch vụ nông
nghiệp các huyện, thành phố đối với các dự án do Ủy
ban nhân dân cấp huyện, thành phố phê duyệt (sau đây gọi chung là đơn vị nhận hồ sơ).
Hồ sơ đề nghị bao gồm:
- Kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Hồ sơ, chứng từ chi: Thù lao giảng viên, báo
cáo viên; phụ cấp tiền ăn giảng viên, báo cáo viên; công tác phí cán bộ quản lý
lớp.
- Danh sách hỗ trợ tiền ăn cho học viên không hưởng
lương.
- Danh sách hỗ trợ tiền đi lại cho học viên
không hưởng lương.
- Hồ sơ, chứng từ chi: Chi giải khát giữa giờ;
văn phòng phẩm; phô tô tài liệu.
- Hồ sơ, chứng từ chi: Tài liệu;
thuê chỗ ở; thuê hội trường; thuê thiết bị trợ giảng (máy chiếu, màn chiếu, máy
tính...); thuê phương tiện (ô tô) đi thực hiện nhiệm vụ.
- Hồ sơ, chứng từ chi: Hoạt động
quản lý (kinh phí phục vụ quản lý lớp học; văn phòng phẩm; làm thêm giờ…).
Bước 2: Đơn
vị nhận hồ sơ chủ trì, thành lập tổ thẩm định (thành phần gồm các Sở, Ngành,
Phòng, Ban liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đơn đề nghị của chủ trì liên kết) tiến
hành thẩm định tại địa bàn thực hiện dự án liên kết, nghiệm thu hồ sơ đề nghị hỗ
trợ trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (có biên bản
nghiệm thu theo quy định, trong đó nêu rõ đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện
nghiệm thu), nếu đủ điều kiện theo quy định thì đơn vị chủ trì trình Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện) xem xét, quyết
định phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí cho chủ trì liên kết trong thời gian 03
ngày làm việc.
Trường hợp chưa đủ điều kiện hỗ
trợ thì phân thành hai loại:
Thứ nhất, do hồ sơ chưa đầy đủ: Trong thời gian 02 ngày làm việc, đơn vị nhận
hồ sơ thông báo (nêu rõ lý do) và hướng dẫn cho chủ trì liên
kết chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Trường
hợp chủ dự án không hoàn thiện được hồ sơ theo quy định thì đơn vị nhận hồ sơ
thông báo đến chủ trì liên kết lý
do không hỗ trợ.
Thứ hai, nội dung thực hiện của chủ trì không phù hợp với các nội dung thực
hiện dự án liên kết thì đơn vị nhận hồ sơ thông báo đến chủ trì liên kết lý do không hỗ trợ.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh (hoặc Ủy ban
nhân dân cấp huyện) về phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh
phí, thông báo số tài khoản của chủ trì liên kết, Sở Tài chính (hoặc Phòng Tài
chính) phối hợp với Kho bạc Nhà nước cấp Lệnh chi tiền cho chủ trì liên kết.
Kinh phí hỗ trợ được tổng hợp vào báo cáo quyết toán ngân sách địa phương hằng
năm theo quy định hiện hành.
7. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Các nội dung sử dụng vốn sự nghiệp Chương
trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu (gồm hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng
liên kết; hỗ trợ đào tạo nghề, tập huấn kỹ thuật, nâng cao nghiệp vụ quản lý, kỹ
thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường;
hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm; hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng
khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ
theo chuỗi):
Đầu năm khi tiến hành phân bổ nguồn vốn sự nghiệp
Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu, Sở Tài chính chủ trì phối
hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Văn phòng Điều phối Xây dựng
nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh và các đơn vị có liên quan xem xét số lượng và
mức vốn hỗ trợ các dự án liên kết sẽ triển khai trong năm đó để dự kiến dành một
phần vốn sự nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu
thực hiện hỗ trợ theo quy định.
Đối với các dự án do cấp huyện phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ phân bổ kinh phí sau khi Ủy ban nhân dân cấp huyện có đề nghị cấp hỗ trợ kinh phí đối
với các dự án đã được phê duyệt hoặc tại thời điểm xây dựng và giao dự toán cho
năm sau cấp huyện dự kiến được số kinh phí thực hiện dự án liên kết thì Sở Tài
chính tham mưu cho tỉnh giao dự toán cho cấp huyện trong dự toán đầu năm.
b) Nội dung sử dụng vốn đầu tư Chương trình mục
tiêu quốc gia (hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết):
Khi tiến hành phân bổ nguồn vốn đầu tư Chương
trình mục tiêu quốc gia, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Văn phòng Điều phối Xây dựng nông
thôn mới và Giảm nghèo tỉnh và các đơn vị có liên quan xem xét số lượng và mức
vốn hỗ trợ các dự án liên kết sẽ triển khai trong năm đó để dự kiến dành một phần
vốn đầu tư thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia thực hiện hỗ trợ hạ tầng phục vụ
liên kết.
Đối với các dự án do cấp huyện phê duyệt, sẽ được
tỉnh phân bổ kinh phí sau khi Ủy ban nhân dân cấp huyện
có đề nghị cấp hỗ trợ kinh phí đối với các dự án đã được phê duyệt hoặc tại thời
điểm xây dựng và giao dự toán cho năm sau cấp huyện dự kiến được số kinh phí thực
hiện dự án liên kết thì Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Tài chính tham
mưu cho tỉnh giao dự toán cho cấp huyện trong dự toán đầu năm.
Mục 2. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
HÀNG HÓA
1. Hướng
dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ cho các cơ sở sản xuất miến dong (Điều 10 Quy định
một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn ban hành kèm theo Nghị quyết số: 08/2019/NQ-HĐND
ngày 17/7/2019)
a) Đối tượng hỗ trợ
Các cơ sở sản xuất, tổ hợp tác, hợp
tác xã sản xuất miến dong (gọi chung là cơ sở sản xuất miến dong) trên địa
bàn tỉnh.
b) Nội dung và mức hỗ trợ:
- Đối với cơ sở sản xuất miến
dong được đầu tư xây dựng mới: Hỗ trợ 50% vốn đầu tư cơ sở vật chất khi đạt
công suất tối thiểu 100 tấn miến/năm.
- Đối với cơ sở sản xuất miến
dong đầu tư nâng công suất chế biến miến:
+ Cơ sở sản xuất miến dong đang
hoạt động đạt sản lượng miến dưới 100 tấn/năm thực hiện đầu tư nâng công suất
chế biến tăng thêm để đạt tối thiểu 100 tấn/năm trở lên thì được hỗ trợ 50% vốn
đầu tư cơ sở vật chất tăng thêm, mức hỗ trợ tối đa không quá 02 tỷ đồng.
+ Cơ sở sản xuất miến dong đang
hoạt động đạt sản lượng từ 100 tấn miến/năm trở lên thực hiện đầu tư nâng công
suất chế biến tăng thêm tối thiểu từ 50 tấn/năm trở lên thì được hỗ trợ 50% vốn
đầu tư cơ sở vật chất tăng thêm để nâng công suất chế biến. Đối tượng được hỗ
trợ trên có thể được nhận hỗ trợ nhiều lần nhưng tổng mức hỗ trợ tối đa không
quá 02 tỷ đồng.
c) Điều kiện hỗ trợ
Cơ sở sản xuất miến dong được hưởng
hỗ trợ phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Có hợp đồng
bao tiêu củ dong hoặc tinh bột dong với số lượng thấp nhất tương ứng bằng sản
lượng miến sản xuất ra; thời gian bao tiêu từ 02 năm trở lên, với giá thu mua
cơ bản đảm bảo giá thị trường nhưng không thấp hơn 1.500 đồng/kg củ dong và
15.000 đồng/kg bột dong.
- Có hồ sơ hợp pháp chứng minh
việc đầu tư mới cơ sở vật chất cho cơ sở sản xuất miến dong hoặc nâng công suất
chế biến tăng thêm đạt sản lượng chế biến tối thiểu được hỗ trợ theo quy định;
có đủ báo cáo thẩm định, biên bản nghiệm thu của cơ quan có thẩm quyền.
d)
Phương thức hỗ trợ
Hỗ trợ
sau đầu tư, khi cơ sở sản xuất có hồ sơ hợp lệ chứng minh đã đầu tư cơ sở vật
chất và thực hiện sản xuất thử theo phương án được cấp thẩm quyền phê duyệt.
đ) Trình tự,
thủ tục hỗ trợ
Bước 1: Hằng năm, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển
khai, hướng dẫn các cơ sở sản xuất miến dong; nếu thấy đủ điều kiện được hưởng
chính sách theo Nghị quyết số: 08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019 của Hội đồng nhân
dân tỉnh thì chủ cơ sở sản xuất gửi hồ sơ gồm đơn đề nghị hỗ trợ và phương án đầu
tư mới hoặc nâng công suất chế biến miến của cơ sở đến Sở Công Thương (Mẫu số 06, 07 kèm theo Hướng
dẫn này).
Bước 2: Sau
khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Công Thương chủ
trì, thành lập Tổ thẩm định (thành phần gồm: Lãnh đạo Sở Công
Thương và đại diện các Sở, Ngành liên quan,
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân các huyện/thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đơn đề nghị của
cơ sở sản xuất miến dong) tổ chức kiểm tra hiện trạng cơ sở sản
xuất miến dong, thẩm định phương án đầu tư mới hoặc nâng công suất chế biến miến
do cơ sở sản xuất miến dong đề xuất.
- Trong thời
hạn 12 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ, Tổ thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ đủ điều kiện thì Sở Công
Thương có thông báo kết quả thẩm định (Mẫu số 08 kèm theo Hướng dẫn này).
- Nếu hồ
sơ không đủ điều kiện thì trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi thẩm định, Sở Công
Thương phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ cơ
sở được biết.
Trên cơ sở thông báo kết quả thẩm
định của Sở Công Thương, trong vòng 05 ngày làm việc Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố nơi có đơn đề nghị của cơ
sở sản xuất miến dong phê duyệt phương án đầu tư mới hoặc nâng công suất chế biến
miến của cơ sở sản xuất miến dong để làm căn cứ cho việc hỗ trợ chính sách.
Bước 3: Cơ sở sản xuất
miến dong sau khi ký kết hợp đồng bao tiêu sản phẩm củ dong hoặc tinh bột dong
trong thời gian ít nhất 02 năm liên tục; đầu tư cơ sở vật chất theo phương án đã được Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố phê duyệt; lập và gửi hồ sơ đề
nghị hỗ trợ đến Sở Công Thương.
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ bao gồm:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ có xác
nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã.
- Hợp đồng bao tiêu nguyên liệu
(củ dong hoặc tinh bột dong riềng).
+ Trường hợp cơ sở sản xuất miến
tự mua nguyên liệu củ dong từ hộ dân để sản xuất tinh bột và chế biến miến: Hợp
đồng bao tiêu nguyên liệu củ dong ít nhất 02 năm với các hộ dân trên địa bàn tỉnh
trước thời vụ trồng dong riềng (Hợp đồng phải ghi đầy đủ thông tin gồm: Diện
tích vùng nguyên liệu củ, địa điểm trồng, sản lượng củ dong tươi, giá mua củ,...
và có xác nhận của Trưởng thôn (hoặc Tổ trưởng) và Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi trồng nguyên liệu; sản lượng củ
dong thu mua trong hợp đồng tương đương với công suất chế biến miến của cơ sở sản
xuất miến dong đề nghị hỗ trợ).
+ Trường hợp cơ sở sản xuất miến
mua tinh bột để chế biến miến: Hợp đồng bao tiêu tinh bột dong ít nhất 02 năm
giữa cơ sở sản xuất miến dong với cơ sở sản xuất tinh bột trên địa bàn tỉnh
đồng thời kèm theo Hợp đồng bao tiêu nguyên liệu củ dong ít nhất 02 năm giữa cơ
sở sản xuất tinh bột với các hộ dân trên địa bàn tỉnh trước thời vụ trồng dong
riềng (Hợp đồng phải ghi đầy đủ thông tin gồm: Diện tích vùng nguyên liệu củ, địa
điểm trồng, sản lượng củ dong tươi, giá mua củ,...) có xác nhận của Trưởng thôn
(tổ trưởng) và Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi trồng nguyên liệu; số lượng củ dong thu mua và số lượng
tinh bột trong hợp đồng tương đương với công suất chế biến miến của cơ sở sản
xuất miến dong đề nghị hỗ trợ.
- Phương án đầu tư đã được Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt.
- Hồ sơ thanh toán: Hóa
đơn và chứng từ (phô tô công chứng) chứng minh đã đầu tư cơ sở vật chất để sản
xuất hoặc nâng công suất chế biến miến theo phương án đã phê duyệt.
Bước 4: Sau khi có kết
quả thẩm tra, nghiệm thu, Sở Công Thương gửi Sở Tài chính thẩm tra hồ sơ, nếu đủ
điều kiện theo quy định thì trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí cho cơ sở
sản xuất miến dong trong thời gian 03 ngày làm việc.
Bước 5: Trong thời gian 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh về phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí,
thông báo số tài khoản của cơ sở sản xuất miến dong, Sở Tài chính phối hợp với
Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn cấp Lệnh chi tiền cho cơ sở sản xuất miến dong. Kinh
phí hỗ trợ được tổng hợp vào báo cáo quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
theo quy định hiện hành.
2. Hướng dẫn Hỗ trợ xúc tiến
thương mại và quảng bá sản phẩm (Điều 11 Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Nghị quyết số:
08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019)
a) Các bước thực
hiện để hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã thu mua sản phẩm nông, lâm nghiệp
cho người dân để chế biến, tiêu thụ
Bước 1: Các doanh
nghiệp, hợp tác xã sau khi ký kết hợp đồng tín dụng, vay
được vốn của các tổ chức tín dụng, căn cứ vào điều kiện, nội
dung, thời gian, mức, phương thức hỗ trợ quy định tại Khoản
1, Điều 11 Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019 lập và gửi hồ sơ đến Sở Công Thương. Hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị hỗ
trợ lãi suất vay sau đầu tư có xác nhận của chính quyền địa phương (theo Mẫu số 06 kèm theo
Hướng dẫn này).
- Phô tô Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định
thành lập có đóng dấu của đơn vị.
- Hợp đồng bao
tiêu sản phẩm (có tổng giá trị từ 2.000 triệu đồng trở lên) bản công chứng.
- Phô tô công chứng hợp đồng tín dụng.
Bước 2: Trong thời
gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với đơn vị có liên quan thẩm định
theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đảm bảo đáp ứng
các điều kiện để được nhận hỗ trợ, Sở Công Thương trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt các doanh nghiệp, hợp
tác xã thuộc diện được hỗ trợ lãi suất.
- Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo đủ
điều kiện hỗ trợ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Sở Công Thương phải có văn bản thông báo (nêu rõ lý do) và hướng dẫn cho các doanh nghiệp, hợp tác xã chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ
(trong thời gian 05 ngày) theo đúng quy định. Trường hợp doanh
nghiệp, hợp tác xã không hoàn thiện được hồ sơ theo quy định
thì không được hỗ trợ lãi suất; Sở Công Thương báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh lý do không hỗ trợ đối với các doanh nghiệp,
hợp tác xã.
Bước 3: Trên cơ sở
đề nghị của Sở Công Thương và các quy định hiện hành, Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt các doanh nghiệp, hợp tác xã được hỗ trợ lãi suất.
b) Đối với nội dung hỗ
trợ chi phí xây dựng và mua sắm trang thiết bị cho 02 điểm trưng bày, giới thiệu
và tiêu thụ sản phẩm
- Các bước thực hiện:
Bước 1: Sở Công
Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành, địa phương liên quan tiến hành lựa chọn doanh nghiệp, hợp tác xã đủ điều kiện thực
hiện xây dựng điểm trưng bày, giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm trước khi các
doanh nghiệp, hợp tác xã tiến hành xây dựng trên cơ
sở đơn đề nghị hỗ trợ và phương án xây dựng điểm trưng bày, giới thiệu và tiêu
thụ sản phẩm của doanh nghiệp, hợp tác xã.
Bước 2: Các doanh
nghiệp, hợp tác xã căn cứ vào điều kiện, nội dung, phương
thức hỗ trợ quy định tại Khoản 2, Điều 11 Nghị quyết số:
08/2019/NQ-HĐND, lập và gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ xây dựng
và mua sắm thiết bị đến Sở Công Thương. Hồ sơ đề nghị được hỗ trợ gồm:
- Giấy đề nghị hỗ trợ xây dựng và
mua sắm trang thiết bị điểm trưng bày, giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm có xác
nhận của chính quyền địa phương (theo Mẫu
số 09);
- Phô tô công chứng
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập;
- Phương án bố trí, sắp xếp kinh
doanh và đánh giá tác động của Điểm trưng bày đối với kinh tế - xã hội của địa
phương (theo Mẫu số 10);
- Giấy phép xây dựng;
- Hồ sơ nghiệm thu các hạng mục
công trình của dự án và hồ sơ chứng từ mua sắm trang thiết
bị điểm trưng bày theo quy định.
Bước 3: Trong thời gian 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Sở Công Thương
có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và đơn vị có liên quan thẩm định
theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đảm bảo đáp ứng
các tiêu chuẩn, Sở Công Thương chuyển hồ sơ và biên bản thẩm
định sang Sở Tài chính để Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định lựa chọn doanh nghiệp, hợp
tác xã và cấp kinh phí hỗ trợ thực hiện trong thời gian 02 ngày
làm việc.
- Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo đủ
điều kiện hỗ trợ, trong thời gian 02 ngày làm việc, Sở Công Thương phải thông báo (nêu rõ lý do) và hướng dẫn cho doanh nghiệp, hợp tác xã chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ
(trong thời hạn 05 ngày làm việc) theo đúng quy định. Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã không hoàn thiện được hồ
sơ theo quy định thì không được hỗ trợ kinh phí. Sở Công Thương báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh lý do không hỗ trợ đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã.
Bước 4: Trong thời gian 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định phê duyệt và cấp
hỗ trợ kinh phí của Ủy ban nhân dân tỉnh và thông báo số tài khoản của doanh nghiệp, hợp tác xã, Sở Tài chính phối hợp với
Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn cấp Lệnh chi tiền cho doanh nghiệp,
hợp tác xã. Kinh phí hỗ trợ chi phí xây dựng và mua sắm
trang thiết bị cho 02 điểm trưng bày, giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm được tổng
hợp vào báo cáo quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
theo quy định hiện hành.
- Yêu cầu, điều kiện áp dụng:
+ Diện tích tối thiểu của điểm trưng bày tại thành phố Bắc Kạn là 80m2/điểm, tại thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể là 60m2/điểm.
+ Doanh nghiệp, hợp tác xã có khả năng tài chính đảm bảo hoạt động ổn định của điểm trưng bày. Có cam kết duy trì hoạt động ổn định của điểm trưng bày từ 05 năm trở lên (nếu không thực hiện
dự án đúng mục đích, nội dung và thời gian hoạt động ổn định, doanh nghiệp, hợp tác xã sẽ phải hoàn trả toàn bộ
kinh phí ngân sách đã hỗ trợ, trừ trường hợp do nguyên nhân khách quan được cấp
có thẩm quyền xem xét, quyết định).
+ Các hạng mục xây dựng phải được
cơ quan chuyên môn về xây dựng phê duyệt thiết kế và dự toán.
+ Có phương án kinh doanh đảm bảo
hiệu quả và hoạt động ổn định, lâu dài, bền vững.
- Trong trường hợp, cùng thời điểm
có từ 02 doanh nghiệp, hợp tác xã trở
lên đều đáp ứng các tiêu chuẩn trên thì ưu tiên lựa chọn đơn vị để hỗ trợ theo
các tiêu chí sau:
+ Điểm trưng bày có vị trí mặt bằng
thuận lợi cho hoạt động trưng bày, giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm (dọc đường
trục chính nội thành, thị trấn, vị trí thuận lợi cho lưu thông, trung chuyển,
khu vực đông dân cư);
+ Doanh nghiệp, hợp tác xã có kinh nghiệm trong sản xuất, kinh doanh các sản phẩm nông nghiệp của
địa phương;
+ Doanh nghiệp, hợp tác xã có cam kết ký hợp đồng tiêu thụ tối thiểu 10 sản
phẩm hàng hóa của tỉnh Bắc Kạn với các doanh nghiệp, hợp
tác xã, hộ nông dân trên địa bàn tỉnh để đưa vào điểm trưng bày.
3. Hướng dẫn thực hiện hỗ
trợ kinh phí thẩm định, phân tích mẫu để cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm; cấp Giấy chứng nhận sản xuất theo QCVN 01-132:2013/BNNPNT và
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng khác như chứng nhận VietGAP,
Globalgap, GAP, GMP, HACCP, ...; cơ sở an toàn dịch bệnh khi tham gia xây dựng
mô hình theo quy định hiện hành; phân tích sản phẩm để tự công bố sản phẩm
(Điều 12 Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Nghị quyết số: 08/2019/NQ-HĐND ngày
17/7/2019)
a) Đối tượng hỗ
trợ: Các hợp tác xã; trang trại; tổ hợp tác.
b) Nội
dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ 01 lần, mức hỗ trợ tối
đa không quá 30 triệu đồng/hợp tác xã, trang trại; không quá 05 triệu đồng/tổ hợp
tác.
c) Điều kiện
hỗ trợ:
- Đối với các hợp tác xã,
trang trại; tổ hợp tác đã được cấp đầy đủ các loại hồ sơ:
+ Một trong các Giấy chứng nhận:
VietGAP, Globalgap, GAP, GMP, HACCP, ...; cơ sở an toàn dịch bệnh khi tham gia
xây dựng mô hình theo quy định hiện hành.
+ Có phiếu kết quả kiểm nghiệm,
phân tích mẫu do các đơn vị, cơ quan kiểm nghiệm được chỉ định bởi các Bộ: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế và Công Thương (bản chính hoặc bản
sao chứng thực).
+ Hóa đơn thu tiền hợp lệ (bản
chính hoặc bản sao chứng thực).
- Đối với trường hợp tự công bố
sản phẩm phải đảm bảo quy định:
+ Bản tự công bố sản phẩm (theo
mẫu Phụ lục 1 ban hành theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/2/2018 của Chính phủ
về Quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
+ Có phiếu kết quả kiểm nghiệm,
phân tích mẫu do các đơn vị, cơ quan kiểm nghiệm được chỉ định bởi các Bộ: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế và Công Thương (bản chính hoặc bản
sao chứng thực).
+ Hóa đơn thu tiền hợp lệ (bản
chính hoặc bản sao chứng thực).
d) Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ sau khi được cấp Giấy chứng nhận; đối với sản
phẩm tự công bố được hỗ trợ sau khi có phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực
phẩm trong thời hạn 12 tháng.
đ) Trình tự, thủ tục hỗ trợ
Bước 1: Các hợp tác xã (HTX),
trang trại, tổ hợp tác căn cứ vào nội dung, mức hỗ trợ, điều kiện, phương thức
hỗ trợ, tiến hành lập và gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố, gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 11 kèm theo Hướng dẫn này).
- Bản sao chứng thực Giấy chứng
nhận; bản sao chứng thực phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm trong thời
hạn 12 tháng.
- Biên lai nộp các loại phí, lệ
phí hoặc hợp đồng, hóa đơn liên quan đến việc thẩm định, phí phân tích mẫu để cấp
Giấy chứng nhận; biên lai thu phí, lệ phí hoặc hợp đồng, hóa đơn phân tích sản
phẩm để tự công bố sản phẩm.
Bước 2: Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố chỉ đạo các Phòng, Ban chuyên
môn liên quan thẩm định hồ sơ đề nghị của các HTX, trang trại, tổ hợp tác trong
thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đảm bảo đáp ứng
các điều kiện để được nhận hỗ trợ, trong thời gian 02 ngày làm việc cơ quan
chuyên môn được giao chủ trì thẩm định trình Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố quyết định phê duyệt và cấp hỗ
trợ kinh phí đối với các HTX, trang trại, tổ hợp tác thuộc diện được hỗ trợ.
- Trường hợp hồ sơ đề nghị hỗ
trợ chưa đảm bảo đủ điều kiện theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc
cơ quan chuyên môn được giao chủ trì thẩm định phải có văn bản thông báo (nêu
rõ lý do) và hướng dẫn HTX, trang trại, tổ hợp tác chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ
(trong thời gian 03 ngày) theo đúng quy định; nếu HTX, trang trại không hoàn
thiện được hồ sơ theo quy định thì không được hỗ trợ; cơ quan chuyên môn được
giao chủ trì thẩm định có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
và thông báo đến HTX, trang trại, tổ hợp tác lý do không được hỗ trợ.
Bước 3: Trên cơ sở đề nghị của
cơ quan chuyên môn được giao chủ trì thẩm định, Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố quyết định phê duyệt và cấp hỗ
trợ kinh phí đối với các HTX, trang trại, tổ hợp tác thuộc diện được hỗ trợ.
Bước 4: Trong thời gian 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận Quyết định cấp kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và thông
báo số tài khoản của HTX, trang trại, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện,
thành phố phối hợp với Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch cấp Lệnh chi tiền cho
HTX, trang trại, tổ hợp tác. Trường hợp HTX, trang trại không có tài khoản giao
dịch thì Kho bạc Nhà nước thực hiện chi tiền mặt.
Hằng năm, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố xây dựng dự toán kinh
phí: Thẩm định, phí phân tích mẫu để cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm; phí cấp Giấy chứng nhận sản xuất theo QCVN 01-132:2013/BNNPNT
và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng khác (chứng nhận VietGAP,
Globalgap, GAP, GMP, HACCP,...); phí phân tích sản phẩm để tự công bố sản phẩm
gửi Sở Tài chính xem xét, thẩm định, tổng hợp chung vào dự toán ngân sách địa
phương để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
Kinh phí thẩm định, cấp Giấy chứng nhận, phí phân tích sản phẩm để tự công bố sản
phẩm được quyết toán theo quy định hiện hành.
Trên đây là Hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số: 08/2019/NQ-HĐND ngày
17/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban
hành Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có
khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân báo cáo kịp thời về Ủy ban
nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số: 2620/QĐ-UBND
ngày 27/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị hỗ trợ liên kết
|
Mẫu số 02
|
Dự án liên kết
|
Mẫu số 03
|
Kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết
|
Mẫu số 04
|
Bản thỏa thuận cử đơn vị làm chủ
đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết)
|
Mẫu số 05
|
Bản cam kết bảo đảm các quy định
của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch
bệnh và bảo vệ môi trường
|
Mẫu số 06
|
Đơn đề nghị hỗ trợ cho cơ sở sản xuất miến dong
|
Mẫu số 07
|
Phương án đầu tư, xây dựng mới
cơ sở vật chất để sản xuất miến (hoặc đầu tư nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất
để sản xuất miến)
|
Mẫu số 08
|
Thông báo kết quả thẩm định
|
Mẫu số 09
|
Giấy đề nghị hỗ trợ xây dựng và
mua sắm trang thiết bị điểm trưng bày, giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm có xác
nhận của chính quyền địa phương
|
Mẫu số 10
|
Phương án bố trí, sắp xếp kinh
doanh và đánh giá tác động của điểm trưng bày đối với
kinh tế - xã hội của địa phương
|
Mẫu số 11
|
Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí cấp Giấy chứng nhận
|
Mẫu số 01
TÊN ĐỐI TƯỢNG
THAM GIA LIÊN KẾT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………../
|
…..,
ngày……tháng……năm………
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc hỗ trợ liên kết sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
Kính
gửi:
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh (thành phố) ……… (hoặc Ủy ban nhân dân huyện
(quận)………)
|
Chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ
trì liên kết):............................................
Người đại diện theo pháp luật:
..................................................................
Chức vụ: ....................................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số...............................
ngày cấp…………………
Địa chỉ:
.........................................................................................................
Điện thoại: ………………… Fax:………………
Email: .........................
Căn cứ chính sách khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp,
(tên chủ đầu tư dự án liên kết hoặc chủ trì liên kết) đề nghị ......................... (tên cơ quan được giao phê duyệt hỗ trợ liên kết):
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Loại sản phẩm nông nghiệp liên
kết: .........................................................
2. Địa bàn thực hiện:
.....................................................................................
3. Quy mô liên kết:
.........................................................................................
4. Tiến độ thực hiện dự kiến:
..........................................................................
II. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC
1. Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng
liên kết: ......................................................
2. Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết:
..............................................................
3. Hỗ trợ xây dựng mô hình khuyến nông:
......................................................
4. Hỗ trợ đào tạo, tập huấn:
......................................................................
5. Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm:
......................................
6. Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật
mới: ................................
7. Tổng vốn, kinh phí đề nghị hỗ trợ
...........................................................
Chi tiết các năm đề nghị hỗ trợ (nếu hỗ trợ
trong nhiều năm): ..........................
III. CAM KẾT: .............................. (tên chủ đầu
tư dự án liên kết) cam kết:
1. Tính chính xác của những thông
tin trên đây.
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục và
thực hiện đúng nội dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết định hỗ trợ của
cơ quan có thẩm quyền.
3. Đảm bảo đúng số lượng và tỷ lệ
kinh phí đối ứng quy định tối thiểu từ các bên tham gia liên kết theo nội dung
đã đăng ký và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của pháp luật Việt Nam.
IV. TÀI LIỆU KÈM THEO (liệt kê danh mục các tài liệu có liên quan gửi kèm): .......................
./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu:
|
CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT
(HOẶC CHỦ TRÌ LIÊN KẾT)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
DỰ ÁN LIÊN KẾT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………../
|
…..,
ngày……tháng……năm………
|
DỰ ÁN LIÊN KẾT
Phần
I
GIỚI
THIỆU VỀ DỰ ÁN LIÊN KẾT
I. TÊN DỰ ÁN LIÊN KẾT: ....................................................................
II. CÁC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA DỰ
ÁN LIÊN KẾT
1. Chủ dự án liên kết: .................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: .....................................................................
- Chức vụ: ......................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số .....................,
ngày cấp ...................................
- Địa chỉ: .......................................................................................................
- Điện thoại: ........................
Fax: ..................... Email: ..............................
2. Các bên tham gia liên kết (đối
với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
a) Tên đơn vị tham gia liên kết: ......................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: .....................................................................
- Chức vụ: ........................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số……………………,
ngày cấp: ......................
- Địa chỉ: ..........................................................................................................
- Điện thoại:……………… Fax: …………… E-mail: .................................
b) Tên đơn vị tham gia liên kết: ......................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: .......................................................................
- Chức vụ: .................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số……………………, ngày cấp: ......................
- Địa chỉ: ....................................................................................................
- Điện thoại:…………… Fax: ……………… E-mail: .................................
c) ...............................................................................................................
3. Số lượng nông dân tham gia liên
kết (đối với trường hợp có nông dân tham gia liên kết) .....
III. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
LIÊN KẾT: ................................
IV. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG DỰ
ÁN LIÊN KẾT
(liệt kê danh mục các văn bản có
liên quan làm căn cứ xây dựng dự án liên kết) ..................................................................
Phần
II
NỘI
DUNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
I. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT:................................................
II. TỔNG QUAN VỀ LIÊN KẾT SẢN
XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRƯỚC KHI THỰC
HIỆN DỰ ÁN VÀ SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã
hội trên địa bàn (điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội trên địa bàn có liên quan
đến việc thực hiện dự án liên kết):...
2. Tổng quan về liên kết và sản xuất,
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trước khi thực hiện dự án liên kết (kết quả thực hiện liên kết trong 03 năm gần nhất trong trường hợp đã có
thời gian liên kết lâu dài; trường hợp liên kết mới xây dựng, báo cáo khái quát
tình hình sản xuất và tiêu thụ nông sản trong 03 năm gần
nhất).
3. Sự cần thiết xây dựng dự án
liên kết.
III. NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Sản phẩm nông nghiệp thực hiện
liên kết: ..................................................
2. Quy mô liên kết: ....................................................................................
3. Quy trình kỹ thuật áp dụng khi
liên kết: ...............................................
4. Hình thức liên kết: ..................................................................................
5. Quyền hạn, trách nhiệm của các
bên tham gia liên kết: ..........................
6. Thị trường sản phẩm của dự án
liên kết; đánh giá tiềm năng thị trường và khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự
án liên kết.
7. Các giải pháp thực hiện để đưa
dự án vào hoạt động (thuê đất, san lấp mặt bằng, đầu tư vào các trang thiết bị...)
IV. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
1. Chi tiết các nội dung đề nghị
được hỗ trợ
- Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng
liên kết (nội dung, thời gian tư vấn, dự toán chi phí,...) ...........
- Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết
(số lượng, công trình, thời gian, đối tượng, dự toán chi phí, bản vẽ thiết kế,
chi tiết mô tả công trình và các giấy tờ liên quan...)
- Hỗ trợ xây dựng mô hình khuyến
nông (chi tiết mô hình, dự toán kinh phí và các giấy tờ, tài liệu liên quan
theo quy định của Chương trình khuyến nông,...)
..........................................................................
- Hỗ trợ đào tạo, tập huấn (số lượng,
nội dung, thời gian, đối tượng, chương trình đào tạo bồi dưỡng, dự toán chi
phí, ………..) ............................................
- Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì,
nhãn mác sản phẩm (số lượng, chủng loại và thông số kỹ thuật, thời gian hỗ trợ,
dự toán chi phí, …………) ........................
- Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng
khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ
theo chuỗi (chi tiết khoa học kỹ thuật mới, quy trình kỹ thuật và quản lý chất
lượng, dự toán kinh phí và các giấy tờ, tài liệu liên quan...) ...........................................................................
2. Đối ứng của đối tượng tham gia
liên kết (chi tiết đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng năm, nếu
có).
3. Thời gian và kinh phí hỗ trợ
a) Thời gian hỗ trợ (chi tiết thời
gian cho từng nội dung chính sách, chi tiết các năm, nếu có)
.................................................................................................
b) Kinh phí hỗ trợ (chi tiết kinh
phí hỗ trợ cho từng nội dung chính sách, chi tiết các năm)
Tổng số tiền xin hỗ trợ ..............................................................................
4. Các hồ sơ gửi kèm (chủ đầu tư dự
án liên kết căn cứ các quy định hiện hành của các Chương trình, nguồn vốn hỗ trợ
và các quy định hiện hành của Nhà nước, bổ sung dự toán, các tài liệu liên quan
để phục vụ quá trình phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết): ....................................................................
V. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG
CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Hiệu quả của dự án liên kết
(kinh tế, môi trường, xã hội): .....................
2. Tác động của dự án liên kết
(các rủi ro về thị trường, tổ chức thực hiện, các rủi ro khác và giải pháp khắc
phục):
Phần
III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ
ÁN
(Chủ đầu tư xây dựng kế hoạch cụ
thể để thực hiện dự án liên kết. Trong đó phải có kế hoạch triển khai và thực
hiện các nội dung ưu đãi, hỗ trợ, kế hoạch tài chính, kế hoạch giám sát và đánh
giá thực hiện dự án liên kết)
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
III. KIẾN NGHỊ
Ngoài các nội dung nêu trên, chủ đầu
tư dự án liên kết có thể bổ sung các nội dung khác nhằm làm rõ hơn nội dung dự
án liên kết và phù hợp với điều kiện thực tế.
|
CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03
KẾ HOẠCH ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ LIÊN KẾT
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ QUÁ TRÌNH
SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
1. Chủ trì liên kết: .......................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: .................................................................
- Chức vụ: ..................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số ........................, ngày cấp ............................
- Địa chỉ: .....................................................................................................
- Điện thoại: ......................
Fax: .................. Email: .................................
2. Các bên tham gia liên kết (đối
với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
a) Tên đơn vị tham gia liên kết: .................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ................................................................
- Chức vụ: ...................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số……………………,
ngày cấp........................
- Địa chỉ: .....................................................................................................
- Điện thoại: ...................... , Fax: ................ E-mail: ..................................
b) Tên đơn vị tham gia liên kết: ..................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: .................................................................
- Chức vụ: ...................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số…………………, ngày cấp: ...........................
- Địa chỉ: ....................................................................................................
- Điện thoại: ...................... Fax: ..................
E-mail: .................................
c) ................................................................................................................
3. Số lượng nông dân tham gia liên
kết (đối với trường hợp có nông dân tham gia liên kết) .....
4. Tổng quan về liên kết sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và sự cần thiết xây dựng liên kết
5. Địa điểm thực hiện liên kết: .....................................................................
II. NỘI DUNG CỦA LIÊN KẾT
- Sản phẩm nông nghiệp thực hiện
liên kết: ....................................................
- Quy mô liên kết: ......................................................................................
- Quy trình kỹ thuật áp dụng khi
liên kết: ....................................................
- Hình thức liên kết: .........................................................................................
- Quyền hạn, trách nhiệm của các
bên tham gia liên kết: ............................
- Thị trường và khả năng cạnh
tranh của sản phẩm.
III. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
1. Chi tiết các nội dung, thời
gian và kinh phí đề nghị được hỗ trợ, tổng số tiền xin hỗ trợ.
- Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng
liên kết.
- Hỗ trợ đào tạo, tập huấn.
- Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì,
nhãn mác sản phẩm.
- Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng
khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ
theo chuỗi.
2. Đối ứng của đối tượng tham gia
liên kết (chi tiết đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng năm, nếu
có).
IV. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG
CỦA CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
V. KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ VÀ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
VI. KIẾN NGHỊ
|
CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04
BẢN THỎA THUẬN
VỀ VIỆC CỬ ĐƠN VỊ LÀM CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT
(HOẶC
CHỦ TRÌ LIÊN KẾT)
Ngày ......... tháng............
năm .............., tại ....................................................
,................................ chúng tôi là các bên tham gia
liên kết, bao gồm:
1. Tên đơn vị tham gia liên kết: ......................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ....................................................................
- Chức vụ: .....................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số ...............................,
ngày cấp: .........................
- Địa chỉ: .......................................................................................................
- Điện thoại: .........................., Fax: .................... E-mail .................................
2. Tên đơn vị tham gia liên kết: ...................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ..................................................................
- Chức vụ: ....................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số ..............................
, ngày cấp: .......................
- Địa chỉ: ...........................................................................................................
- Điện thoại: ........................., Fax: .................... . E-mail ...............................
3. .......................................................................................................................
Các bên tham gia liên kết thống nhất
cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết) như sau:
I. ĐƠN VỊ LÀM CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
LIÊN KẾT (HOẶC CHỦ TRÌ LIÊN KẾT): .............
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ LIÊN KẾT
1. Địa bàn liên kết: ......................................................................................
2. Sản phẩm nông nghiệp thực hiện
liên kết: ..................................................
3. Quy mô liên kết: .....................................................................................
4. Quy trình kỹ thuật áp dụng khi
liên kết: .................................................
5. Quyền hạn, trách nhiệm của các
bên tham gia liên kết: ...............................
III. TỔNG ĐẦU TƯ CỦA LIÊN KẾT: ............................. đồng, trong đó:
1. Số vốn đề nghị hỗ trợ:
..................................................................... đồng
2. Đối ứng của các bên tham gia
liên kết: ................................................đồng
- ....................... (tên đơn
vị tham gia liên kết): ....................................đồng
- ......................... (tên
đơn vị tham gia liên kết): .................................. đồng
3. Các nguồn vốn khác:
........................................................................... đồng
IV. THỰC HIỆN LIÊN KẾT
1. Trách nhiệm của các bên tham
gia liên kết (ghi rõ trách nhiệm của mỗi bên tham gia liên kết) ...........................................................................................
2. Các quy định về sửa đổi các nội
dung được thỏa thuận ...........................
Các bên tham gia liên kết ký trong
Biên bản thỏa thuận này thống nhất với các nội dung đã thỏa thuận. Biên bản thỏa
thuận có hiệu lực kể từ ngày ký và được thực hiện trong suốt thời gian thực hiện
Dự án liên kết. Các bên tham gia liên kết có trách nhiệm thực hiện đầy đủ cam kết
của mỗi bên trong quá trình thực hiện, các bên có thể sửa đổi các nội dung được
thỏa thuận nhưng không được làm thay đổi nội dung của Dự án liên kết đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.
Bản thỏa thuận này được lập thành
……. bản có giá trị như nhau. Các bên tham gia liên kết giữ ……….. bản, chủ đầu
tư dự án liên kết giữ ………….. bản./.
Chữ ký của các bên tham gia dự
án liên kết
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………..,
ngày ……… tháng ……… năm 20......
BẢN CAM KẾT
Bảo đảm các quy định của pháp luật
về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo
vệ môi trường
Kính
gửi:
|
………………………………………………………….
(tên cơ quan được giao phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết)
|
Chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ
trì liên kết): ...........................................
Người đại diện theo pháp luật: ....................................................................
Chức vụ: .......................................................................................................
Địa chỉ: ......................................................................................................
Điện thoại: …………………, Fax: …………… E-mail: ............................
Mã số thuế .................................................................................................
Sản phẩm liên kết:
......................................................................................
Loại hình liên kết: ......................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy
đủ các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực
phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường trong các lĩnh vực:
Trồng trọt □
Lâm
nghiệp □
Chăn nuôi □
Nuôi trồng thủy sản □ Khai thác, sản xuất muối □
Thu hái, đánh bắt, khai thác nông, lâm, thủy sản □
(Đánh dấu X vào ô ghi tên lĩnh vực
sản xuất và cam kết thực hiện).
Nếu có vi phạm, chúng tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT
(HOẶC CHỦ TRÌ LIÊN KẾT)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ cho cơ sở sản xuất miến
dong..................................................
(Theo Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Kính
gửi:
|
- Sở
................................................................;
- Ủy ban nhân dân huyện (thànhphố)...............
|
1. Tên cơ sở sản
xuất miến
dong:.................................................................
2. Địa điểm sản xuất......................................................................................
3. Đại diện cơ sở:
Ông
(bà)..........................................................................
Địa chỉ...............................................Số
điện thoại......................................
Thuộc đối tượng (cơ sở sản xuất - Hộ sản
xuất kinh doanh), tổ hợp tác, hợp tác xã:.............
Sau khi nghiên cứu
các điều kiện, tiêu chuẩn để được hưởng hỗ trợ theo Nghị quyết số
08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn tại Hướng dẫn
ban hành kèm theo Quyết định số ...../QĐ-UBND ngày ....../......./2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn,....... (tên tổ chức đề nghị) đề nghị Ủy ban nhân dân
xã, thị trấn trình cấp có thẩm quyền cho phép cơ sở sản xuất miến dong (tên
cơ sở) ............... được hưởng chính sách hỗ trợ về (đầu tư cơ sở vật
chất xây dựng mới hoặc nâng công suất chế biến miến)........ trong năm
201......
4. Nội dung đề nghị:...................................................................................
5. Hồ sơ kèm theo
gồm:..............................................................................
Với nội dung
trên, cơ sở chế biến miến (tên cơ sở, địa chỉ)...... Đề nghị cấp có thẩm
quyền xem xét, tạo điều kiện giúp đỡ./.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
|
............,ngày......tháng.........năm.........
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ.....................
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHƯƠNG ÁN
Đầu tư, xây dựng mới cơ sở vật chất để sản xuất miến
(hoặc đầu tư nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất để sản xuất miến)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Tên, địa điểm và tình trạng pháp
lý
- Địa điểm thực hiện Phương án.
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ SẢN XUẤT
1. Mô tả sản phẩm và trang thiết bị
hiện cơ sở đang sở hữu và sử dụng
a) Sản phẩm của cơ sở, quy
cách, chất lượng sản phẩm (mẫu mã, bao bì, mã số, mã vạch chứng nhận an toàn
thực phẩm, các chứng nhận kiểm nghiệm, công bố chất lượng sản phẩm, sử dụng
nhãn hiệu tập thể…..)
b) Trang thiết bị hiện cơ sở đang
sở hữu và sử dụng
- Nhà xưởng và các công trình xây
dựng liên quan (diện tích, kết cấu,…), máy móc, phương tiện, thiết bị phục
vụ sản xuất, kinh doanh (mô tả về số lượng, tính năng, công suất.v.v.)
- Năng lực sản xuất với trang thiết
bị hiện có (sản phẩm tinh bột, miến dong thực tế của cơ sở sản xuất được năm
gần nhất)
- Khối lượng thu mua nguyên liệu (củ
dong riềng, tinh bột doang riềng), giá thu mua và địa điểm thu mua năm gần
nhất.
2. Kết quả sản xuất kinh doanh trong năm gần đây
- Thị trường tiêu thụ đã có (hiện nay sản phẩm
miến đang được tiêu thụ ở thị trường nào)
- Doanh thu năm gần nhất, các khoản nộp ngân
sách nhà nước.
- Khối lượng tồn kho (tinh bột, miến) hiện
nay.
3. Nguồn nhân lực hiện tại (cơ cấu tổ chức, đội
ngũ quản lý, cán bộ chuyên môn, số lao động và lương)
4. Tác động đến môi trường (cơ sở sản
xuất, chế biến có ảnh hưởng xấu tới môi trường hoặc có biện pháp xử lý hiệu quả
vấn đề môi trường không)
5. Các chính sách hỗ trợ của nhà nước mà cơ sở
đã được hưởng
III. PHƯƠNG ÁN
ĐẦU TƯ MỚI, NÂNG CÔNG SUẤT
1. Căn cứ, sự
cần thiết phải đầu tư và mục tiêu của phương án (i)
Các căn cứ xây dựng phương án; (iii) Mục đích của khoản đầu tư (năng lực sản xuất,
doanh thu, lợi nhuận, thị trường nếu đầu tư, khi được hưởng chính sách hỗ trợ từ
Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn;
Khối lượng sản phẩm (miến) sẽ tăng (hoặc đạt)
bao nhiêu sau khi đầu tư; Năng lực thu mua nguyên liệu đầu (củ hoặc tinh
bột) vào sẽ như thế nào; (iv) Thị trường tiêu thụ hiện có/mới/xuất khẩu/thị trường
hướng tới;
2. Mục tiêu và quy mô: (i) Mục tiêu; (ii) Địa điểm triển khai hoặc địa điểm sản xuất, diện
tích khu đất (hiện có hoặc dự kiến đầu tư); (iii) Hình thức đầu tư (đầu
tư xây dựng mới/đầu tư chiều sâu (đổi mới công nghệ, thiết bị)/đầu tư nâng cấp,
mở rộng cơ sở hiện có); (iv) Tổng vốn đầu tư của Phương
án:.......(VNĐ), trong đó: khoản vốn đề xuất hỗ trợ từ Nghị quyết số: 08/2019/NQ-HĐND
ngày 17/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn:......(VNĐ); khoản vốn đối ứng
của cơ sở:........(VNĐ) (trong đó tự có của cơ sở/vay tín dụng/khác); (v)
Mô tả tài sản, cơ sở vật chất đầu tư để xây dựng mới hoặc nâng công suất chế biến
miến (danh mục và giá trị máy móc thiết bị, các hạng mục đầu tư dự kiến và
chi phí liên quan); (vi) Sản phẩm và quy trình trình sản xuất; (vi) Các
nội dung đề nghị hỗ trợ.
3. Marketting và kinh doanh (khách hàng, phân tích thị trường và chiến lược phát triển thị trường)
4. Thời gian,
tiến độ thực hiện (ghi theo mốc thời điểm tháng (hoặc
quý)/năm, dự kiến tiến độ chuẩn bị đầu tư, thời gian xây dựng, thời gian mua sắm
lắp đặt, vận hành sản xuất, kinh doanh,….)
5. Nhu cầu về lao động (nêu cụ thể số lượng lao động mà cơ sở cần có để đáp ứng yêu cầu sản xuất
khi đầu tư theo Phương án, lương và các khoản chi phí cho nhu cầu lao động)
6. Đánh giá tác động, hiệu quả
kinh tế - xã hội (i) Những
tác động quan trọng nhất do việc đầu tư, xây dựng mới (hoặc nâng công suất sản
xuất miến) mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương (tạo việc
làm, nộp ngân sách, cơ sở sản xuất, chế biến sẽ
tăng hoặc dự kiến có lợi nhuận như thế nào nếu đầu tư)....); (ii) Đánh giá tác động môi
trường.
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Sau khi nghiên cứu các điều kiện,
tiêu chuẩn để được hưởng hỗ trợ theo Nghị quyết số: 08/2019/NQ-HĐND ngày
17/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn tại Hướng dẫn ban hành kèm theo
Quyết định số ...../QĐ-UBND ngày ....../......./2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn, cơ sở chế biến miến dong...... xây dựng phương án đầu tư cơ sở vật chất
xây dựng mới để đạt sản lượng......tấn miến/năm (hoặc nâng công suất chế biến
miến từ...... tấn/năm 201.... lên công suất chế biến..... tấn/năm 20....) được
hưởng chính sách hỗ trợ của nhà nước.
Kèm theo phương này (nếu có) (i)
Giấy đăng ký kinh doanh (hộ kinh doanh)/Giấy xác
nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn là cơ sở sản xuất (nếu là đối tượng
cơ sở sản xuất)/giấy chứng nhận đăng ký HTX (nếu là đối tượng HTX)/hợp đồng hợp
tác của các thành viên có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (nếu
là Tổ hợp tác); (ii) Giấy tờ chứng minh tính hợp
pháp về việc sở hữu hoặc được quyền sử dụng khu đất để phục vụ sản xuất, chế biến
miến); (iii) Tài liệu chứng minh phần đối ứng của
cơ sở hoặc cam kết của cơ sở có đủ vốn để thực hiện; (iv) Các giấy tờ liên quan
đến môi trường, chất lượng sản phẩm; (vi) Báo cáo tài chính/Báo cáo tình hình
hoạt động của HTX (đối với các HTX) năm gần nhất; (vii) Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hoặc tài liệu chứng minh tính hợp pháp của khu đất sản xuất, chế biến).
Ghi chú: Phần in nghiêng là
phần gợi ý giúp chuẩn bị phương án đầu tư, phần này sẽ được xóa đi và thay thế
bằng phần mô tả của cơ sở theo từng đề mục trong mẫu này.
|
................, ngày........tháng ........năm ............
Đại diện cơ sở........
(ký tên, đóng dấu nếu
có)
|
Mẫu số 08
Kính
gửi: Cơ sở sản xuất.....
Sở Công Thương nhận được Đơn đề
nghị số....... ngày ..... tháng ... năm ....và hồ sơ kèm theo của cơ sở sản xuất
miến dong....... đề nghị hưởng hỗ trợ theo chính sách của Nghị
quyết 08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về đầu tư xây dựng
mới cơ sở vật chất để sản xuất miến (hoặc đầu tư nâng cấp, mở rộng cơ sở vật
chất để sản xuất miến).
Căn cứ khác có liên quan (nếu có).
Sau khi xem xét, Sở Công Thương
thông báo kết quả thẩm định phương án Đầu tư, xây dựng mới
cơ sở vật chất để sản xuất miến (hoặc đầu tư nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất
để sản xuất miến) tại ..................... như sau:
I. TÓM TẮT NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU
CỦA PHƯƠNG ÁN
1. Tên phương án: Đầu tư, xây dựng mới cơ sở vật chất để sản xuất miến (hoặc đầu tư nâng
cấp, mở rộng cơ sở vật chất để sản xuất miến) tại .....................
2. Chủ cơ sở sản xuất miến dong
3. Đơn vị lập Phương án
4. Mục tiêu đầu tư
5. Nội dung và quy mô đầu tư
6. Địa điểm đầu tư
7. Hình thức đầu tư
8. Tổng mức đầu tư
9. Nguồn vốn đầu tư
10. Hình thức quản lý
11. Thời gian thực hiện
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
1. Danh mục hồ sơ trình thẩm định.
2. Các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu
chuẩn chủ yếu áp dụng (nếu có).
3. Giải pháp thiết kế chủ yếu về:
Kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình, phòng, chống cháy,
nổ và các nội dung khác (nếu có).
4. Phương pháp lập dự toán được lựa
chọn và các cơ sở để xác định các khoản mục chi phí trong dự toán xây dựng
trình thẩm định (nếu có).
III. TÓM TẮT Ý KIẾN CỦA CÁC CƠ
QUAN LIÊN QUAN
...................................................................................................................
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Đánh giá sự phù hợp, cần
thiết và hiệu quả của phương án đầu tư: Việc lựa chọn quy mô công suất, nguồn
nguyên liệu cung ứng.
2. Sự hợp lý của việc lựa
chọn hạng mục đầu tư dây chuyền thiết bị sản xuất, hạng mục đầu tư nhà xưởng,
tiến độ thời gian đầu tư, giá trị dự toán đầu tư của phương án đầu tư.
3. Sự
tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
4. Yêu cầu
sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện phương án đầu tư hoặc các nội dung khác (nếu có)
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Phương án đầu
tư của…………. đủ điều kiện (hay chưa đủ điều kiện) để được phê duyệt.
- Yêu cầu, kiến
nghị đối với chủ cơ sở (nếu có).
Trên đây là thông báo của Sở Công Thương về kết quả thẩm định phương án Đầu tư, xây dựng mới cơ sở vật chất để sản
xuất miến (hoặc đầu tư nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất để sản xuất miến) tại
................... Đề nghị cơ sở sản xuất nghiên cứu thực
hiện các bước tiếp theo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:……
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ ...................................................................................
(Theo Nghị quyết số: 08/2019NQ-HĐND ngày 17/7/2019 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
1. Tên Tổ chức đề
nghị hỗ trợ:......................................................................
2. Địa chỉ:...................................................................................................
Sau khi nghiên cứu
các điều kiện, tiêu chuẩn để được hưởng hỗ trợ theo Nghị quyết
08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn tại Quyết định
số........................./QĐ-UBND ngày...../ /2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Kạn................ tên tổ chức đề nghị) đề nghị Ủy ban nhân
dân huyện (thành phố)........................xem xét hỗ trợ với nội dung cụ thể
như sau:
3. Nội dung đề
nghị hỗ trợ:...............................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Hồ sơ kèm theo
gồm:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA UBND
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
|
..............., ngày........tháng ........năm ............
Tổ chức, cá nhân
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 10
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH
ĐIỂM TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU VÀ TIÊU THỤ
SẢN PHẦM HÀNG HÓA TỈNH BẮC KẠN
1. Tổng quan về điểm trưng bày
giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa
- Tên đơn vị (chủ dự án):
- Địa điểm thực hiện:
- Ngành nghề kinh doanh:
- Mục tiêu, quy mô:
- Sản phẩm, dịch vụ chủ yếu.
2. Kết quả nghiên cứu thị trường (thị trường trọng tâm, khách hàng, chiến lược kinh doanh…).
3. Phương án kỹ thuật (sản phẩm, nhà cung cấp, bố trí mặt bằng, giải pháp xây dựng, kế hoạch
mua sắm và sử dụng trang thiết bị, tiến độ thực hiện).
4. Kế hoạch về tổ chức và nhân
sự.
5. Tài chính của dự án (tổng đầu tư, cơ cấu nguồn vốn, kế hoạch trả nợ vay,…).
6. Đánh giá hiệu quả kinh tế,
xã hội và rủi ro
7. Đề xuất, kiến nghị
|
Bắc Kạn, ngày……….tháng……….năm
Đại diện…….
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ kinh phí cấp Giấy chứng
nhận.......................................................
(Theo Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Kính gửi:...............................................
1. Tổ chức, cá
nhân đề nghị:.............................................................................
Thuộc đối tượng (hợp tác xã, trang trại).......................................................
2. Địa điểm sản
xuất......................................................................................
3. Đại diện cơ sở:
Ông
(bà)...........................................................................
Địa chỉ...............................................
Số điện thoại.....................................
Sau khi nghiên cứu
các điều kiện, tiêu chuẩn để được hưởng hỗ trợ theo Nghị quyết số:
08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn tại Hướng dẫn
ban hành kèm theo Quyết định số ...../QĐ-UBND ngày ....../......./2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn,......................... (tên tổ chức, cá nhân) đề
nghị Ủy ban nhân dân huyện (thành phố)........................xem xét trình cấp
có thẩm quyền hỗ trợ kinh phí cấp Giấy chứng nhận với nội dung cụ thể sau:
3. Nội dung đề
nghị hỗ trợ:..........................................................................
...................................................................................................................................
....
4. Hồ sơ kèm theo
gồm:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA UBND
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
|
..............., ngày........tháng ........năm ............
Đại diện tổ chức, cá nhân
(ký tên, đóng dấu)
|