ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1022/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày
25 tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ: 04/2019/NQ-HĐND NGÀY
17/4/2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU
CỦA QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT HÀNG HÓA TỈNH BẮC KẠN
GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ: 08/2017/NQ-HĐND NGÀY
11/4/2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số: 04/2019/NQ-HĐND ngày
17/4/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn
giai đoạn 2017 - 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số: 08/2017/NQ-HĐND ngày
11/4/2017;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số: 89/Tr-SNN ngày 21/6/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn thực hiện Nghị
quyết số: 04/2019/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về chính sách hỗ trợ phát triển
sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết
số: 08/2017/NQ-HĐND ngày 11/4/2017.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài
chính, Công thương, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng,
Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn;
Giám đốc các Ngân hàng thương mại chi nhánh tỉnh Bắc Kạn; Chủ tịch Liên minh Hợp
tác xã tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn
vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thị Minh Hoa
|
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ: 04/2019/NQ-HĐND
NGÀY 17/4/2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT HÀNG HÓA TỈNH BẮC
KẠN, GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ: 08/2017/NQ-HĐND
NGÀY 11/4/2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1022/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
I. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
- Cơ sở sản
xuất miến dong, gồm: Các cơ sở sản xuất
(Hộ sản xuất kinh doanh miến dong), tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất miến dong.
- Đầu tư cơ sở vật chất cho các cơ sở sản xuất miến dong, gồm: Nhà xưởng, máy móc, dây chuyền sản xuất...
- Cơ sở sản
xuất miến dong đầu tư mới cơ sở vật chất: Là cơ sở sản xuất lần đầu đầu tư mới
cơ sở vật chất để sản xuất, chế biến miến dong.
- Cơ sở sản
xuất miến dong đầu tư nâng công suất chế biến: Là cơ sở đang hoạt động sản xuất, chế biến miến, nay đầu tư thêm cơ sở vật chất để
mở rộng quy mô, nâng công suất, tăng thêm sản lượng miến.
II. NỘI DUNG HƯỚNG DẪN
1. Hướng dẫn thực hiện chính
sách hỗ trợ cho các cơ sở sản xuất miến dong (Khoản
2, Điều 1, Nghị quyết số: 04/2019/NQ-HĐND ngày 17/4/2019)
1.1. Đối tượng hỗ trợ
Các cơ sở sản xuất miến dong trên
địa bàn tỉnh.
1.2. Nội dung và mức hỗ trợ
- Đối với cơ sở sản xuất miến
dong được đầu tư xây dựng mới: Hỗ trợ 50% vốn đầu tư cơ sở vật chất khi đạt
công suất tối thiểu 100 tấn miến/năm.
- Đối với cơ sở sản xuất miến
dong đầu tư nâng công suất chế biến miến:
+ Cơ sở sản xuất miến dong đang
hoạt động đạt sản lượng miến dưới 100 tấn/năm thực hiện đầu tư nâng công suất
chế biến tăng thêm để đạt tối thiểu 100 tấn/năm trở lên thì được hỗ trợ 50% vốn
đầu tư cơ sở vật chất tăng thêm, mức hỗ trợ tối đa không quá 02 tỷ đồng.
+ Cơ sở sản xuất miến dong đang
hoạt động đạt sản lượng từ 100 tấn miến/năm trở lên thực hiện đầu tư nâng công
suất chế biến tăng thêm tối thiểu từ 50 tấn/năm trở lên thì được hỗ trợ 50% vốn
đầu tư cơ sở vật chất tăng thêm để nâng công suất chế biến. Đối tượng được hỗ
trợ trên có thể được nhận hỗ trợ nhiều lần nhưng tổng mức hỗ trợ tối đa không
quá 02 tỷ đồng.
1.3. Điều kiện hỗ trợ
Cơ sở sản xuất miến dong được hưởng
hỗ trợ phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Có hợp đồng
bao tiêu củ dong hoặc tinh bột dong với số lượng thấp nhất tương ứng bằng sản
lượng miến sản xuất ra; thời gian bao tiêu từ 02 năm trở lên, với giá thu mua
cơ bản đảm bảo giá thị trường nhưng không thấp hơn 1.500đ/kg củ dong và 15.000
đồng/kg bột dong.
- Có hồ sơ hợp pháp chứng minh
việc đầu tư mới cơ sở vật chất cho cơ sở sản xuất miến dong hoặc nâng công suất
chế biến tăng thêm đạt sản lượng chế biến tối thiểu được hỗ trợ theo quy định;
có đủ báo cáo thẩm định, biên bản nghiệm thu của cơ quan có thẩm quyền.
1.4.
Phương thức hỗ trợ
Hỗ trợ
sau đầu tư, khi cơ sở sản xuất có hồ sơ hợp lệ chứng minh đã đầu tư cơ sở vật
chất và thực hiện sản xuất thử theo phương án được cấp thẩm quyền phê duyệt.
1.5.
Trình tự, thủ tục hỗ trợ
Bước 1:
Hằng năm, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố triển khai, hướng dẫn các cơ sở sản xuất miến dong; nếu thấy đủ
điều kiện hưởng chính sách theo Nghị quyết số: 04/2019/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh (Nghị quyết số: 04/2019/NQ-HĐND) thì chủ cơ sở sản xuất
gửi đơn đề nghị hỗ trợ kèm phương án đầu tư mới cơ sở vật chất hoặc nâng công
suất chế biến miến đến Sở Công thương (Mẫu số 01,
02 kèm theo Hướng dẫn này).
Sở Công thương chủ trì, thành lập
tổ thẩm định (thành phần gồm các Sở, Ngành liên quan, Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đơn đề nghị của cơ sở
sản xuất miến dong) tổ chức kiểm tra hiện trạng cơ sở sản xuất miến, thẩm định
phương án đầu tư do cơ sở miến dong đề xuất.
Nếu cơ sở xây dựng phương án đầu
tư xây dựng cơ sở vật chất như nhà xưởng (diện tích xây dựng, kết cấu,...) để sản
xuất thì đánh giá, thẩm định theo các quy định của Luật Xây dựng hiện hành.
Sở Công thương ban hành
Thông báo kết quả thẩm định (Mẫu số 03 kèm theo
Hướng dẫn này).
Căn cứ thông báo kết quả thẩm định
của Sở Công thương, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phê duyệt phương án đầu
tư mới cơ sở vật chất hoặc nâng công suất chế biến miến của cơ sở sản xuất miến
dong để làm căn cứ cho việc hỗ trợ chính sách.
Bước 2:
Cơ sở sản xuất miến dong sau
khi ký kết hợp đồng bao tiêu sản phẩm củ dong hoặc tinh bột dong trong thời
gian ít nhất 02 năm liên tục; đầu tư cơ sở vật chất cho cơ sở sản xuất theo phương án đã được Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố phê duyệt; lập và gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Sở Công
thương. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ bao gồm:
a) Trường hợp cơ sở sản xuất miến
tự mua nguyên liệu củ dong từ hộ dân để sản xuất tinh bột và chế biến miến:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ có xác
nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Hợp đồng bao tiêu nguyên liệu
củ dong ít nhất 02 năm với các hộ dân trên địa bàn tỉnh trước thời vụ trồng
dong riềng (Hợp đồng phải ghi đầy đủ thông tin gồm: Diện tích vùng nguyên liệu
củ, địa điểm trồng, sản lượng củ dong tươi, giá mua củ,...) có xác nhận của Trưởng
thôn (tổ) và Ủy ban nhân dân cấp xã, thị trấn nơi trồng nguyên liệu; sản lượng
củ dong thu mua trong hợp đồng tương đương với công suất chế biến miến của cơ sở
sản xuất miến dong đề nghị hỗ trợ.
- Phương án đầu tư cơ sở vật chất
của cơ sở đã được Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phê duyệt.
- Hóa đơn, chứng từ (phô tô
công chứng) chứng minh đã đầu tư cơ sở vật chất để sản xuất hoặc nâng công suất
chế biến miến theo phương án đã phê duyệt.
- Giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã; hợp đồng hợp tác có chứng thực của Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn đối với loại hình Tổ hợp tác; Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
b) Trường hợp cơ sở sản xuất miến
mua tinh bột để chế biến miến
- Văn bản đề nghị hỗ trợ có xác
nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Hợp đồng bao tiêu tinh bột
dong ít nhất 02 năm giữa cơ sở sản xuất miến dong và cơ sở sản xuất tinh bột
trên địa bàn tỉnh; đồng thời kèm theo: Hợp đồng bao tiêu nguyên liệu củ dong ít
nhất 02 năm giữa cơ sở sản xuất tinh bột với các hộ dân trên địa bàn tỉnh trước
thời vụ trồng dong riềng (Hợp đồng phải ghi đầy đủ thông tin gồm: Diện tích
vùng nguyên liệu củ, địa điểm trồng, sản lượng củ dong tươi, giá mua củ,...) có
xác nhận của Trưởng thôn (tổ) và Ủy ban nhân dân cấp xã, thị trấn nơi trồng
nguyên liệu; số lượng củ dong thu mua và số lượng tinh bột trong hợp đồng tương
đương với công suất chế biến miến của cơ sở sản xuất miến dong đề nghị hỗ trợ.
- Phương án đầu tư cơ sở vật chất
của cơ sở đã được Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phê duyệt.
- Hóa đơn, chứng từ (phô tô
công chứng) chứng minh đã đầu tư cơ sở vật chất để sản xuất hoặc nâng công suất
chế biến miến theo phương án đã phê duyệt.
- Giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã; hợp đồng hợp tác có chứng thực của Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn đối với loại hình Tổ hợp tác; Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Bước 3:
Sở Công thương chủ trì, thành lập
tổ thẩm định (thành phần gồm các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đơn đề nghị của cơ sở
sản xuất miến dong) tiến hành thẩm định tại cơ sở sản xuất miến, tiến hành sản
xuất thử để xác định công suất chế biến, nghiệm thu hồ sơ đề nghị hỗ trợ trong
thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (có biên bản nghiệm thu
theo quy định, trong đó nêu rõ đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện nghiệm
thu).
Trường hợp chưa đủ điều kiện hỗ
trợ thì phân thành hai loại:
Thứ nhất, do hồ sơ chưa đầy đủ: Trong thời gian 02 ngày làm việc, Sở Công
thương thông báo (nêu rõ lý do) và hướng dẫn cho cơ sở sản xuất miến dong chỉnh
sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Trường hợp cơ sở sản xuất miến dong
không hoàn thiện được hồ sơ theo quy định thì Sở Công thương thông báo đến cơ sở
sản xuất miến dong lý do không hỗ trợ.
Thứ hai, do cơ sở vật chất đầu tư chưa phù hợp thì Sở Công thương thông báo
đến cơ sở sản xuất miến dong lý do không hỗ trợ.
Bước 4: Sau khi có kết quả thẩm tra, nghiệm
thu, Sở Công thương gửi Sở Tài chính thẩm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện theo quy
định thì trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt và cấp hỗ trợ
kinh phí cho cơ sở sản xuất miến dong trong thời gian 03 ngày làm việc.
Bước 5: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định của
Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí, thông báo số tài khoản
của cơ sở sản xuất miến dong, Sở Tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn
cấp Lệnh chi tiền cho cơ sở sản xuất miến dong. Kinh phí hỗ trợ được tổng hợp
vào báo cáo quyết toán ngân sách địa phương hàng năm theo quy định hiện hành.
2. Hướng dẫn thực hiện hỗ trợ
kinh phí thẩm định, phí phân tích mẫu để cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm; phí cấp giấy chứng nhận sản xuất theo QCVN
01-132:2013/BNNPNT và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng khác (chứng
nhận VietGAP, Globalgap, GAP, GMP, HACCP,...); phí phân tích sản phẩm để tự
công bố sản phẩm (Khoản 4, Điều 1, Nghị quyết số:
04/2019/NQ-HĐND ngày 17/4/2019)
2.1. Đối tượng hỗ trợ: Các Hợp tác xã, trang trại.
2.2. Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ một lần, mức
tối đa không quá 30 triệu đồng/hợp tác xã, trang trại.
2.3. Điều kiện hỗ trợ: Các hợp
tác xã, trang trại đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc phiếu
kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm.
2.4. Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ sau khi được cấp
Giấy chứng nhận; đối với sản phẩm tự công bố được hỗ trợ sau khi có phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm trong thời hạn 12 tháng.
2.5. Trình tự, thủ tục hỗ trợ
Bước 1: Các hợp tác xã (HTX), trang trại căn cứ vào nội dung, mức hỗ trợ,
điều kiện, phương thức hỗ trợ, tiến hành lập và gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố, gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 04 kèm theo Hướng dẫn này).
- Bản sao chứng thực Giấy chứng
nhận; bản sao chứng thực phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm trong thời
hạn 12 tháng.
- Biên lai nộp các loại phí, lệ
phí hoặc hợp đồng, hóa đơn liên quan đến việc thẩm định, phí phân tích mẫu để cấp
Giấy chứng nhận; biên lai thu phí, lệ phí hoặc hợp đồng, hóa đơn phân tích sản
phẩm để tự công bố sản phẩm.
Bước 2: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chỉ đạo các Phòng, Ban chuyên môn
liên quan thẩm định hồ sơ đề nghị của các HTX, trang trại trong thời gian 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đảm bảo đáp ứng
các điều kiện để được nhận hỗ trợ, trong thời gian 02 ngày làm việc cơ quan
chuyên môn được giao chủ trì thẩm định trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
quyết định phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí đối với các HTX, trang trại thuộc
diện được hỗ trợ.
- Trường hợp hồ sơ đề nghị hỗ
trợ chưa đảm bảo đủ điều kiện theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc
cơ quan chuyên môn được giao chủ trì thẩm định phải có văn bản thông báo (nêu
rõ lý do) và hướng dẫn HTX, trang trại chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ (trong thời
gian 03 ngày) theo đúng quy định; nếu HTX, trang trại không hoàn thiện được hồ
sơ theo quy định thì không được hỗ trợ; cơ quan chuyên môn được giao chủ trì thẩm
định có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và thông báo đến
HTX, trang trại lý do không được hỗ trợ.
Bước 3: Trên cơ sở đề nghị của cơ quan chuyên
môn được giao chủ trì thẩm định, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quyết định
phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí đối với các HTX, trang trại thuộc diện được hỗ
trợ.
Bước 4: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận Quyết định cấp
kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và thông báo số tài khoản
của HTX, trang trại, Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố phối hợp với
Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch cấp lệnh chi tiền cho HTX, trang trại. Trường hợp
HTX, trang trại không có tài khoản giao dịch thì Kho bạc Nhà nước thực hiện chi
tiền mặt.
Hằng năm, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố xây dựng dự toán kinh phí: Thẩm định, phí phân tích mẫu để cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; phí cấp Giấy chứng nhận sản
xuất theo QCVN 01-132:2013/BNNPNT và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng
khác (chứng nhận VietGAP, Globalgap, GAP, GMP, HACCP,...); phí phân tích sản phẩm
để tự công bố sản phẩm gửi Sở Tài chính xem xét, thẩm định, tổng hợp chung vào
dự toán ngân sách địa phương để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, trình Hội đồng
nhân dân tỉnh quyết định. Kinh phí thẩm định, cấp Giấy chứng nhận, phí phân
tích sản phẩm để tự công bố sản phẩm được quyết toán theo quy định hiện hành.
Nội dung hướng dẫn tại Mục II.2
của Hướng dẫn này thay thế cho nội dung Hướng dẫn tại Mục II.5 (Hướng dẫn thực
hiện Điều 7, Nghị quyết số: 08/2017/NQ-HĐND) ban hành kèm theo Quyết định số:
1893/QĐ-UBND ngày 09/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
3. Các nội dung khác không điều chỉnh, bổ sung tại Hướng dẫn này thực
hiện theo Hướng dẫn kèm theo Quyết định số: 1893/QĐ-UBND ngày 09/11/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn; Quyết định số 456/QĐ-UBND ngày 26/3/2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Kạn; Quyết định số 1752/QĐ-UBND ngày 19/10/2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
Trên đây là Hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số: 04/2019/NQ-HĐND. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng
mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân báo cáo kịp thời về Ủy
ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn) để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Mẫu số 01:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ cho cơ sở sản xuất miến
dong..................................................
(Theo Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 của
HĐND tỉnh)
Kính gửi:
- Sở ................................................................;
- UBND huyện (thànhphố)..............................
1. Tên cơ sở sản xuất miến dong:.................................................................
2. Địa điểm sản xuất......................................................................................
3. Đại diện cơ sở: Ông
(bà).....................................................................
Địa chỉ...............................................Số điện thoại.................................
Thuộc đối tượng (cơ sở sản
xuất - Hộ sản xuất kinh doanh), tổ hợp tác, hợp tác xã:……..............................
Sau khi nghiên cứu các điều kiện, tiêu chuẩn để được hưởng hỗ trợ
theo Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 của HĐND tỉnh Bắc Kạn tại
Hướng dẫn ban hành kèm theo Quyết định số ...../QĐ-UBND ngày ....../......./
2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn,......................... (tên tổ chức đề nghị) đề
nghị UBND xã, thị trấn trình cấp có thẩm quyền cho phép cơ sở sản xuất miến
dong (tên cơ sở) ...............................................được hưởng
chính sách hỗ trợ về (đầu tư cơ sở vật chất xây dựng mới hoặc nâng công suất
chế biến miến)..............................................................trong
năm 201......
4. Nội dung đề nghị:..............................................................................
....................................................................................................................................
5. Hồ sơ kèm theo gồm:
....................................................................................................................................
Với nội dung trên, cơ sở chế biến miến (tên cơ sở, địa chỉ)
.............................................
.....................................................................................................................Đề
nghị cấp có thẩm quyền xem xét, tạo điều kiện giúp đỡ./.
XÁC NHẬN CỦA UBND
XÃ, PHƯỜNG, TT
|
.................., ngày........tháng ........năm
.........
Đại diện cơ sở........................
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHƯƠNG ÁN
Đầu tư, xây dựng
mới cơ sở vật chất để sản xuất miến
(hoặc đầu
tư nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất để sản xuất miến)
I. THÔNG
TIN CHUNG
- Tên doanh
nghiệp/hợp tác xã/hộ gia đình:
- Địa chỉ, điện
thoại, đại diện theo pháp luật:
- Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số….
- Diện tích đất
của cơ sở phục vụ sản xuất (diện tích, giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của
khu đất sản xuất, chế biến).
II. THỰC TRẠNG
CƠ SỞ SẢN XUẤT HIỆN CÓ (nếu có)
1. Trang thiết
bị hiện cơ sở đang sở hữu và sử dụng:
a) Nhà xưởng (diện tích, kết cấu,…);
Giấy phép xây dựng các hạng mục công trình; hồ sơ nghiệm thu các hạng mục công
trình xây dựng theo quy định.
b) Máy móc
(số lượng, thông số kỹ thuật chủ yếu như công suất, tính năng…..); phương tiện
vận chuyển,….
- Năng lực sản
xuất với trang thiết bị hiện có:
+ Theo công suất
máy, thiết bị, hệ thống (bao gồm bể chứa tinh bột, dàn phơi, sấy, kho chứa sản
phẩm) hoạt động tối đa: …../năm.
+ Sản phẩm miến
dong thực tế của cơ sở sản xuất được năm gần nhất: …
- Khối lượng
thu mua nguyên liệu hiện tại, giá thu mua và địa điểm thu mua:
+ Củ dong riềng:
+ Tinh bột dong riềng:
+ Hợp đồng bao tiêu củ
dong riềng:
- Tác động đến môi trường:
Cơ sở sản xuất, chế biến có ảnh hưởng xấu tới môi trường hoặc có biện pháp xử
lý hiệu quả vấn đề môi trường không?
2. Kết quả sản xuất
kinh doanh trong năm gần đây
- Các loại sản phẩm sản
xuất (kích thước, trọng lượng); kết quả hoạt động sản xuất năm gần nhất (sản lượng
sản phẩm, doanh thu).
- Quy cách, chất lượng
sản phẩm: Mẫu mã, bao bì, mã số, mã vạch không; đã được cấp chứng nhận an
toàn thực phẩm, các chứng nhận kiểm nghiệm chưa?, cơ sở đã thực hiện công bố chất
lượng sản phẩm chưa, có hay không đăng ký sử dụng nhãn hiệu tập thể...).
- Thị trường tiêu thụ
đã có: Hiện nay sản phẩm miến đang được tiêu thụ ở thị trường nào?
3. Nguồn nhân lực hiện
tại: Cơ cấu tổ chức, đội ngũ quản lý, cán bộ chuyên môn, số lao động và
lương (nếu có)
4. Các chính sách hỗ
trợ của nhà nước mà cơ sở đã được hưởng (nếu có).
III. PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ MỚI, NÂNG CÔNG SUẤT
1. Sự cần thiết phải đầu tư
- Các căn cứ
xây dựng phương án
- Địa điểm triển
khai hoặc địa điểm sản xuất, diện tích khu đất (m², hiện có hoặc dự
kiến đầu tư);
- Mục đích của
khoản đầu tư (sự thay đổi về năng lực sản xuất, doanh thu, lợi nhuận, thị trường
nếu đầu tư, khi được hưởng chính sách hỗ trợ từ Nghị quyết số: 04/2019/NQ-HĐND
ngày 17/4/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
(i) Khối
lượng sản phẩm (miến) sẽ tăng (hoặc đạt) bao nhiêu sau khi đầu tư; (ii) Năng lực
thu mua nguyên liệu đầu (củ hoặc tinh bột vào sẽ như thế nào (khối lượng);
(iii) Cơ sở sản xuất, chế biến sẽ tăng lợi nhuận như thế nào nếu đầu tư
- Thị trường tiêu thụ hiện có/mới/xuất khẩu/thị trường hướng
tới.
2. Hình thức đầu
tư: Đầu tư xây dựng mới/Đầu tư chiều sâu (đổi mới công nghệ, thiết bị)/Đầu
tư nâng cấp, mở rộng cơ sở hiện có.
3. Mô tả tài sản,
cơ sở vật chất đầu tư để xây dựng mới hoặc nâng công suất chế biến miến (Các
hạng mục đầu tư dự kiến và chi phí liên quan)
- Dự toán xây dựng các hạng mục
công trình được đầu tư.
- Các khoản
đầu tư (giá trị đầu tư của từng hạng mục) cần có nào để cơ sở đạt được các mục
tiêu đã nêu trên (nhà xưởng, máy móc……..)
- Các hạng
mục dự kiến. Mô tả nội dung và mục đích của từng hạng mục
Nếu là máy
móc thiết bị: (i) danh mục máy móc, thiết bị đầu tư (ii) mô tả thông số,
tính năng kỹ thuật chủ yếu (công suất, giá máy, năm sản xuất, máy mới hay máy
cũ… và mục đích của hạng mục đầu tư.
Nếu là xây
dựng nhà xưởng…… (diện tích sàn xây dựng, kết cấu,……) và mục đích của hạng mục
đầu tư.
4. Tổng vốn đầu tư của Phương án:..........(VNĐ), trong đó:
- Khoản vốn đề xuất hỗ trợ từ Nghị quyết số: 04/2019/NQ-HĐND ngày
17/4/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn:.............(VNĐ)
- Khoản vốn đối ứng của cơ sở:........(VNĐ). Trong đó: Tự có của cơ sở/vay
tín dụng/khác (nếu có)
5. Tiến độ thực hiện: Ghi theo mốc thời điểm tháng (hoặc quý)/năm. Ví
dụ: tháng 01(hoặc quý I)/201…): Dự kiến tiến độ chuẩn bị đầu tư, thời gian xây
dựng, thời gian mua sắm lắp đặt, vận hành sản xuất, kinh doanh,….
6. Nhu cầu về
lao động: Nêu cụ thể số lượng lao động mà cơ sở cần có để đáp ứng yêu
cầu sản xuất khi đầu tư theo Phương án.
7. Đánh giá
tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội:
- Những
tác động quan trọng nhất do việc đầu tư, xây dựng mới (hoặc nâng công suất sản
xuất miến) mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương (tạo việc
làm, nộp ngân sách, ....).
- Đánh giá tác động môi trường: Khi đầu tư xây dựng mới hoặc nâng công suất
sản xuất miến có ảnh hưởng hoặc cơ sở có phương án, kế hoạch, biện pháp xử lý
môi trường như thế nào?; có đảm bảo theo theo quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường không?
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Sau khi nghiên
cứu các điều kiện, tiêu chuẩn để được hưởng hỗ trợ theo Nghị quyết số:
04/2019/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 của HĐND tỉnh Bắc Kạn tại Hướng dẫn ban hành kèm
theo Quyết định số ...../QĐ-UBND ngày ....../......./ 2019 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bắc Kạn, cơ sở chế biến miến dong.................................... xây
dựng phương án (hoặc kế hoạch) đầu tư cơ sở vật chất xây dựng mới để đạt sản lượng
..............tấn miến/năm (hoặc nâng công suất chế biến miến từ
.................tấn/năm 201...
lên công suất chế biến .................tấn/năm 20.... ) được hưởng chính sách hỗ trợ của nhà nước.
Kèm theo
Phương án này (nếu có): (i) Giấy đăng ký kinh doanh (hộ kinh doanh)/Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn là cơ sở sản xuất (nếu là đối tượng cơ sở sản xuất)/Giấy chứng nhận đăng
ký HTX (nếu là đối tượng HTX)/hợp đồng hợp tác của các thành viên có xác nhận của
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (nếu là Tổ hợp tác); (ii) Giấy tờ chứng minh tính hợp pháp về việc sở hữu
hoặc được quyền sử dụng khu đất để phục vụ sản xuất, chế biến miến); (iii) 03
báo giá cạnh tranh về các hạng mục dự kiến đầu tư xin hỗ trợ từ Nghị quyết số: 04/2019/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn; (iv) Tài liệu chứng minh phần đối ứng của cơ sở hoặc
cam kết của cơ sở có đủ vốn để thực hiện; (v) các giấy tờ liên quan đến môi trường,
chất lượng sản phẩm; (vi) Báo cáo tài chính hoặc Báo cáo kết quả sản xuất kinh
doanh năm gần nhất.
Ghi chú: Phần in
nghiêng là phần giải thích và các câu hỏi chi tiết giúp chuẩn bị phương án
đầu tư, phần này sẽ được xóa đi và thay thế bằng phần mô tả của cơ sở theo từng
đề mục trong Mẫu này.
|
................, ngày........tháng ........năm
............
Đại diện cơ sở........
(ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Mẫu số 03:
Kính
gửi: Cơ sở sản xuất.......
Sở Công thương nhận được Đơn đề
nghị số....... ngày ..... tháng ... năm ....và hồ sơ
kèm theo của Cơ sở sản xuất miến dong....... đề nghị hưởng hỗ trợ theo chính
sách của Nghị quyết
04/2019/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về đầu tư xây dựng mới
cơ sở vật chất để sản xuất miến (hoặc đầu tư nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất
để sản xuất miến).
Căn cứ khác có
liên quan (nếu có).
Sau khi xem
xét, Sở Công thương thông báo kết quả thẩm định phương án Đầu tư, xây dựng mới cơ sở vật chất để sản xuất miến (hoặc
đầu tư nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất để sản xuất miến) tại
..................... như sau:
I.
TÓM TẮT NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA PHƯƠNG ÁN
1. Tên phương
án: Đầu tư, xây dựng mới cơ sở vật chất
để sản xuất miến (hoặc đầu tư nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất để sản xuất miến)
tại .....................
2. Chủ cơ sở sản
xuất miến dong:
3. Đơn vị lập
Phương án:
4. Mục tiêu đầu
tư
5. Nội dung và
quy mô đầu tư
6. Địa điểm đầu
tư
7. Hình thức đầu
tư
8. Tổng mức đầu
tư
9. Nguồn vốn đầu
tư
10. Hình thức
quản lý
11. Thời gian
thực hiện
II. HỒ SƠ
TRÌNH THẨM ĐỊNH
1. Danh mục hồ
sơ trình thẩm định.
2. Các quy chuẩn
kỹ thuật, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng (nếu có).
3. Giải pháp
thiết kế chủ yếu về: Kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công
trình, phòng, chống cháy, nổ và các nội dung khác (nếu có).
4. Phương pháp
lập dự toán được lựa chọn và các cơ sở để xác định các khoản mục chi phí trong
dự toán xây dựng trình thẩm định (nếu có).
III.
TÓM TẮT Ý KIẾN CỦA CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN
.....
IV. KẾT
QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Đánh
giá sự phù hợp, cần thiết và hiệu quả của phương án đầu tư: Việc lựa chọn quy
mô công suất, nguồn nguyên liệu cung ứng.
2. Sự hợp
lý của việc lựa chọn hạng mục đầu tư dây chuyền thiết bị sản xuất, hạng mục đầu
tư nhà xưởng, tiến độ thời gian đầu tư, giá trị dự toán đầu tư của phương án đầu
tư.
3. Sự tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
4. Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện phương án đầu tư hoặc các nội
dung khác (nếu có)
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Phương án đầu tư của…………. đủ điều kiện (hay chưa đủ điều kiện) để được
phê duyệt.
- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ cơ sở (nếu có).
Trên đây là
Thông báo của Sở Công thương về kết quả thẩm định Phương án đầu tư,
xây dựng mới cơ sở vật chất để sản xuất miến (hoặc đầu tư nâng cấp, mở rộng cơ
sở vật chất để sản xuất miến) tại ................... Đề nghị cơ sở sản xuất nghiên cứu thực hiện các bước tiếp
theo./.
Nơi
nhận:
- Như trên;
- Lưu:……
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên,chức vụ và
đóng dấu)
|
Mẫu số 04:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ
kinh phí cấp Giấy chứng nhận...............................................
(Theo Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh)
Kính gửi:...............................................
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị:.................................................................
Thuộc đối tượng (hợp tác xã,
trang trại)............................
2. Địa điểm sản xuất......................................................................................
3. Đại diện cơ sở: Ông
(bà).....................................................................
Địa chỉ...............................................Số điện thoại.................................
Sau khi nghiên cứu các điều kiện, tiêu chuẩn để được hưởng hỗ trợ
theo Nghị quyết số: 04/2019/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 của HĐND tỉnh Bắc Kạn
tại Hướng dẫn ban hành kèm theo Quyết định số ...../QĐ-UBND ngày ....../......./
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn,......................... (tên tổ chức,
cá nhân) đề nghị Ủy ban nhân dân huyện (thành phố)........................xem
xét trình cấp có thẩm quyền hỗ trợ kinh phí cấp Giấy chứng nhận với nội dung cụ
thể sau:
3. Nội dung đề nghị hỗ trợ:..........................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Hồ sơ kèm theo gồm:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA UBND
XÃ, PHƯỜNG, TT
|
.................., ngày........tháng ........năm
.........
Đại diện tổ chức, cá nhân
(ký tên, đóng dấu)
|