ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 262/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 15 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ DU LỊCH TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số
3527/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính cắt giảm thời gian giải quyết so với
quy định hiện hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Bà Rịa- Vũng
Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại Tờ trình số 12/TTr-SDL ngày 08 tháng 02 năm
2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 26 thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực du
lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
(Kèm theo Danh mục thủ tục hành
chính)
Nội dung chi tiết thủ tục hành
chính được ban hành kèm theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
Giao Giám đốc Sở Du lịch chịu
trách nhiệm về hình thức, nội dung công khai thủ tục hành chính theo đúng quy
định đối với những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết
của đơn vị mình.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định và Danh mục kèm theo
được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, địa chỉ: http://www.baria-vungtau.gov.vn
Quyết định số 534/QĐ-UBND ngày
21 tháng 02 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu về việc
công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực du lịch thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hết hiệu lực kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Giao Sở Du lịch
chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan có liên quan
căn cứ các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này rà soát, xây dựng quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
Căn cứ Quyết định phê duyệt quy
trình nội bộ, Sở Du lịch chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây
dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm của Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Giao Sở Thông tin và Truyền
thông chủ trì, cập nhật, cấu hình thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin
Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh thực hiện cập nhật Quyết định công bố và nội dung thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Sở Du lịch sau khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Du lịch; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (b/c);
- Cục KSTTHC (b/c);
- TTr Tỉnh ủy; TTr HĐND tỉnh (b/c);
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Báo BR-VT, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NC7.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Minh Thông
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ DU LỊCH TỈNH
BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 262/QĐ-UBND ngày 15/02/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
LĨNH VỰC DU LỊCH
|
1
|
1.004528
|
Thủ tục công nhận điểm du lịch.
|
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12
giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Thời hạn giải quyết: 22
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (đã cắt giảm 08 ngày).
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
|
Hồ sơ:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
bưu chính;
- Nộp qua Cổng thông tin dịch
vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn
(Dịch vụ công trực tuyến một
phần)
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
2
|
2.001628
|
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12
giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Thời hạn giải quyết: 7,5
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (đã cắt giảm 2,5 ngày).
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
|
Hồ sơ:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
bưu chính;
- Nộp qua Cổng thông tin dịch
vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn
(Dịch vụ công trực tuyến một
phần)
|
3.000.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Nghị định số 94/2021/NĐ-CP
ngày 28/10/2021 của Chính phủ. Có hiệu lực từ ngày 28 tháng 10 năm 2021 đến
hết ngày 31 tháng 12 năm 2023
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Có hiệu lực từ ngày 14
tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-
BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
3
|
2.001616
|
Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12
giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Thời hạn giải quyết: 3,5
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị (đã cắt giảm 1,5 ngày).
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
|
Hồ sơ:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
bưu chính;
- Nộp qua Cổng thông tin dịch
vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn
(Dịch vụ công trực tuyến một
phần)
|
1.500.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Nghị định số 94/2021/NĐ-CP
ngày 28/10/2021 của Chính phủ. Có hiệu lực từ ngày 28 tháng 10 năm 2021 đến
hết ngày 31 tháng 12 năm 2023
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT- BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Có hiệu lực từ ngày 14
tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-
BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
4
|
2.001622
|
Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12
giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Thời hạn giải quyết: 3,5
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (đã cắt giảm 1,5 ngày).
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
|
Hồ sơ:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
bưu chính;
- Nộp qua Cổng thông tin dịch
vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn
(Dịch vụ công trực tuyến một
phần)
|
2.000.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Nghị định số 94/2021/NĐ-CP
ngày 28/10/2021 của Chính phủ. Có hiệu lực từ ngày 28 tháng 10 năm 2021 đến
hết ngày 31 tháng 12 năm 2023
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT- BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Có hiệu lực từ ngày 14
tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-
BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
5
|
1.001611
|
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong
trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành
|
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12
giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 3,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (đã cắt giảm
1,5 ngày).
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
|
Hồ sơ:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
bưu chính;
- Nộp qua Cổng thông tin dịch
vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn
(Dịch vụ công trực tuyến một
phần)
|
Không quy định.
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-
BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
6
|
2.001589
|
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong
trường hợp doanh nghiệp giải thể.
|
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12
giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (đã cắt giảm
1,5 ngày).
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
|
Hồ sơ:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
bưu chính;
- Nộp qua Cổng thông tin dịch
vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn
(Dịch vụ công trực tuyến một
phần)
|
Không quy định.
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-
BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
7
|
1.003742
|
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong
trường hợp doanh nghiệp phá sản.
|
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12
giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Thời hạn giải quyết: 3,5
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (đã cắt giảm 1,5 ngày).
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
|
Hồ sơ:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
bưu chính;
- Nộp qua Cổng thông tin dịch
vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn
(Dịch vụ công trực tuyến một
phần)
|
Không quy định.
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
8
|
1.001837
|
Thủ tục chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện tại Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
|
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12
giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Thời hạn giải quyết: 3,5
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đã cắt giảm 1,5 ngày).
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
|
Hồ sơ:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua hệ thống dịch vụ bưu
chính;
- Nộp qua Cổng thông tin dịch
vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn
(Dịch vụ công trực tuyến một
phần)
|
Không quy định.
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 3 năm
2016.
- Thông tư số 11/2016/TT- BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương. Có hiệu lực từ ngày 20
tháng 8 năm 2016.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
9
|
1.001440
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
|
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12
giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Thời hạn giải quyết: 7,5
ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra (đã cắt giảm 2,5 ngày).
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
|
Hồ sơ:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
bưu chính;
- Nộp qua Cổng thông tin dịch
vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn
(Dịch vụ công trực tuyến một
phần)
|
200.000 đồng/thẻ
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Có hiệu lực từ ngày 14
tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-
BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
10
|
1.004605
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên
du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế
|
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12
giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Thời hạn giải quyết: 7,5
ngày kể từ ngày kết thúc khóa cập nhật kiến thức (đã cắt giảm 2,5 ngày).
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
|
Hồ sơ:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
bưu chính;
- Nộp qua Cổng thông tin dịch
vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn
(Dịch vụ công trực tuyến một
phần)
|
Không
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
11
|
1.003717
|
Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
|
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12
giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Thời hạn giải quyết:
+ 05 ngày làm việc trong
trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phù hợp với cam kết của
Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên (đã cắt giảm
2 ngày).
+ 11,5 ngày làm việc trong
trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam
kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là
thành viên (đã cắt giảm 1,5 ngày).
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
|
Hồ sơ:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
bưu chính;
- Nộp qua Cổng thông tin dịch
vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn
(Dịch vụ công trực tuyến một
phần)
|
3.000.000 đồng/giấy phép.
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 3 năm
2016.
- Thông tư số 11/2016/TT- BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương. Có hiệu lực từ ngày 20
tháng 8 năm 2016.
- Thông tư số 33/2018/TT- BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Có hiệu lực từ ngày 14
tháng 5 năm 2018.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
12
|
1.003240
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài trong trường hợp chuyển
địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện
|
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12
giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Thời hạn giải quyết: 3,5
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đã cắt giảm 1,5 ngày).
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
|
Hồ sơ:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
bưu chính;
- Nộp qua Cổng thông tin dịch
vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn
(Dịch vụ công trực tuyến một
phần)
|
1.500.000 đồng/giấy phép.
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 3 năm
2016.
- Thông tư số 11/2016/TT- BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương. Có hiệu lực từ ngày 20
tháng 8 năm 2016.
- Thông tư số 33/2018/TT- BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Có hiệu lực từ ngày 14
tháng 5 năm 2018.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
13
|
1.003275
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
|
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12
giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Thời hạn giải quyết: 3,5
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đã cắt giảm 1,5 ngày).
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
|
Hồ sơ:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
bưu chính;
- Nộp qua Cổng thông tin dịch
vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn
(Dịch vụ công trực tuyến một
phần)
|
1.500.000 đồng/giấy phép.
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 3 năm
2016.
- Thông tư số 11/2016/TT- BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương. Có hiệu lực từ ngày 20
tháng 8 năm 2016.
- Thông tư số 33/2018/TT- BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Có hiệu lực từ ngày 14
tháng 5 năm 2018.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
14
|
1.005161
|
Thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam
của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
|
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12
giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Thời hạn giải quyết:
+ 3,5 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trong trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt
động của Văn phòng đại diện không dẫn đến Văn phòng đại diện có nội dung hoạt
động không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên (đã cắt giảm 1,5 ngày).
+ 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ trong trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của
Văn phòng đại diện dẫn đến Văn phòng đại diện có nội dung hoạt động không phù
hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà
Việt Nam là thành viên (đã cắt giảm 03 ngày).
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
|
Hồ sơ:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
bưu chính;
- Nộp qua Cổng thông tin dịch
vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn
(Dịch vụ công trực tuyến một
phần)
|
1.500.000 đồng/giấy phép.
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 3 năm
2016.
- Thông tư số 11/2016/TT- BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương. Có hiệu lực từ ngày 20
tháng 8 năm 2016.
- Thông tư số 33/2018/TT- BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Có hiệu lực từ ngày 14
tháng 5 năm 2018.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
15
|
1.003002
|
Thủ tục gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
|
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12
giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Thời hạn giải quyết: 3,5
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đã cắt giảm 1,5 ngày).
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
|
Hồ sơ:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
bưu chính;
- Nộp qua Cổng thông tin dịch
vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn
(Dịch vụ công trực tuyến một
phần)
|
1.500.000 đồng/giấy phép.
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 3 năm
2016.
- Thông tư số 11/2016/TT- BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương. Có hiệu lực từ ngày 20
tháng 8 năm 2016.
- Thông tư số 33/2018/TT- BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Có hiệu lực từ ngày 14
tháng 5 năm 2018.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
16
|
1.004628
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
|
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12
giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Thời hạn giải quyết: 11
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (đã cắt giảm 04 ngày).
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
|
Hồ sơ:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
bưu chính;
- Nộp qua Cổng thông tin dịch
vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn
(Dịch vụ công trực tuyến một
phần)
|
650.000 đồng/thẻ.
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Có hiệu lực từ ngày 14
tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-
BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
17
|
1.004623
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
|
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12
giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Thời hạn giải quyết: 11
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (đã cắt giảm 04 ngày).
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
|
Hồ sơ:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
bưu chính;
- Nộp qua Cổng thông tin dịch
vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn
(Dịch vụ công trực tuyến một
phần)
|
650.000 đồng/thẻ.
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Có hiệu lực từ ngày 14
tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-
BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
18
|
1.001432
|
Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên
du lịch nội địa
|
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12
giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Thời hạn giải quyết: 7,5
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (đã cắt giảm 2,5 ngày).
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
|
Hồ sơ:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
bưu chính;
- Nộp qua Cổng thông tin dịch
vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn
(Dịch vụ công trực tuyến một
phần)
|
650.000 đồng/thẻ.
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Có hiệu lực từ ngày 14
tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-
BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
19
|
1.004614
|
Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ,
buổi chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Thời hạn giải quyết: 7,5
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (đã cắt giảm 2,5 ngày).
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
|
Hồ sơ:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
bưu chính;
- Nộp qua Cổng thông tin dịch
vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn
(Dịch vụ công trực tuyến một
phần)
|
- 650.000 đồng/ thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế hoặc Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa;
- 200.000 đồng/Thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Có hiệu lực từ ngày 14
tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-
BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
20
|
1.003490
|
Thủ tục công nhận khu du lịch cấp tỉnh
|
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12
giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Thời hạn giải quyết: 45
ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ (đã cắt giảm 15 ngày). Trong đó:
+ Trong thời hạn 32,5 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch thẩm định trình UBND tỉnh;
+ Trong thời hạn 12 ngày kể
từ ngày nhận được kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công
nhận khu du lịch cấp tỉnh.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
|
Hồ sơ:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
bưu chính;
- Nộp qua Cổng thông tin dịch
vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn
(Dịch vụ công trực tuyến một
phần)
|
Không quy định.
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
21
|
1.004551
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục
vụ khách du lịch
|
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12
giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Thời hạn giải quyết: 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (đã cắt giảm 05 ngày).
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
|
Hồ sơ:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
bưu chính;
- Nộp qua Cổng thông tin dịch
vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn
(Dịch vụ công trực tuyến một
phần)
|
1.000.000 đồng/thẻ.
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Có hiệu lực từ ngày 14
tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-
BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
22
|
1.004503
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu
chuẩn phục vụ khách du lịch
|
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12
giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Thời hạn giải quyết: 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
|
Hồ sơ:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
bưu chính;
- Nộp qua Cổng thông tin dịch
vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn
(Dịch vụ công trực tuyến một
phần)
|
1.000.000 đồng/thẻ.
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Có hiệu lực từ ngày 14
tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-
BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
23
|
1.001455
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe đạt tiêu
chuẩn phục vụ khách du lịch
|
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12
giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Thời hạn giải quyết: 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (đã cắt giảm 05 ngày).
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
|
Hồ sơ:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
bưu chính;
- Nộp qua Cổng thông tin dịch
vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn
(Dịch vụ công trực tuyến một
phần)
|
1.000.000 đồng/thẻ.
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Có hiệu lực từ ngày 14
tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-
BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
24
|
1.004580
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm đạt tiêu chuẩn phục
vụ khách du lịch
|
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12
giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Thời hạn giải quyết: 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (đã cắt giảm 05 ngày).
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
|
Hồ sơ:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
bưu chính;
- Nộp qua Cổng thông tin dịch
vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn
(Dịch vụ công trực tuyến một
phần)
|
1.000.000 đồng/thẻ.
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Có hiệu lực từ ngày 14
tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-
BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
25
|
1.004572
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục
vụ khách du lịch
|
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12
giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
|
Hồ sơ:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
bưu chính;
- Nộp qua Cổng thông tin dịch
vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn
(Dịch vụ công trực tuyến một
phần)
|
1.000.000 đồng/thẻ.
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Có hiệu lực từ ngày 14
tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-
BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
26
|
1.004594
|
Thủ tục công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao, 3 sao
đối với khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch.
|
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12
giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Thời hạn giải quyết: 22
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (đã cắt giảm 08 ngày).
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
|
Hồ sơ:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua hệ thống dịch vụ
bưu chính;
- Nộp qua Cổng thông tin dịch
vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn
(Dịch vụ công trực tuyến một
phần)
|
1.500.000 đồng/hồ sơ đề nghị
công nhận hạng 1 sao, 2 sao;
2.000.000 đồng/hồ sơ đề nghị
công nhận hạng 3 sao.
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Có hiệu lực từ ngày 14
tháng 5 năm 2018.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|